Xây dựng và sử dụng một số graph để dạy bài “ ôn tập chương địa lí nông nghiệp” lớp 10 ban cơ bản.
- 21 trang
- file .pdf
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐẶNG THAI MAI
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ GRAPH ĐỂ DẠY BÀI “ÔN
TẬP CHƯƠNG ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP” LỚP 10- BAN CƠ BẢN
Người thực hiện: Trịnh Thị Hương
Chức vụ: giáo viên
Môn: Địa Lý
Tổ: Địa - sử – GDCD
Năm học 2011 - 2012
Năm 2012
1
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Phần 1: Đặt vấn đề 1
I. Lời nói đầu. 1
II. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu. 1
1. Tình hình của việc xây dựng và sử dụng graph... 1
2. Kết quả của hiện trạng trên. 2
3. Nguyên nhân của hiện trạng trên. 2
Phần II. Giải quyết vấn đề. 3
I. Cơ sở khoa học của việc xây dựng và sử dụng graph 3
1. Khái niệm 3
2.Dấu hiệu 3
3. Bản chất 3
4. Ý nghĩa của việc xây dựng và sử dụng graph... 3
II. Xây dựng và sử dụng graph trong bài ôn tập chương địa lí nông nghiệp 3
1. Khả năng của chương địa lí nông nghiệp ...... 3
2. Phương pháp xây dựng graph.. 3
3. Xây dựng một số graph trong bài ôn tập chương địa lí nông nghiệp... 4
Nhóm 1: Vai trò, đặc điểm của nông nghiệp. 4
Vai trò, đặc điểm của nông nghiệp. 6
Nhóm2: Các nhân tố ảnh hưởng đến....nông nghiệp. 7
Các nhân tố ảnh hưởng đến....nông nghiệp. 8
Nhóm 3: Địa lí ngành trồng trọt 9
Địa lí ngành trồng trọt 10
Nhóm 4: Địa lí ngành trồng cây công nghiệp và ngành trồng rừng 11
Địa lí ngành trồng cây công nghiệp và ngành trồng rừng 12
Ngành trồng rừng 13
Nhóm 5: Địa lí ngành chăn nuôi 14
Địa lí ngành chăn nuôi 15
Nhóm 6: Địa lí ngành nuôi trồng thuỷ sản 16
4. Phương pháp sử dụng gaph trong dạy học Địa lí 17
5. Khi sử dụng gaph trong dạy học Địa lí cần lưu ý. 17
Phần III. Kết Luận 18
1. Kết quả 18
2. Kiến nghị 18
Tài liệu tham khảo 19
2
PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ
I - LỜI NÓI ĐẦU
Đổi mới phương pháp dạy và học đang là một vấn đề được các cấp học, các
bậc học quan tâm. Thực tế nó đã tác động rất lớn đối với giáo viên và học sinh ở
các môn học trong đó có cả Địa lí.
Hiện nay trong nhà trường phổ thông, môn địa lí ít được học sinh quan tâm
chọn khối thi và chú ý học. Do đặc trưng của môn học là kiến thức rộng, trừu
tượng nhất là trong phần địa lí kinh tế- xã hội đại cương. Vì vậy trong quá trình
giảng dạy nếu giáo viên không chủ động khai thác và sử dụng phương pháp phù
hợp để lôi cuốn, gây hứng thú đối với học sinh thì sẽ dẫn tới tiết học nhàm chán,
học sinh học theo kiểu thụ động thầy giảng giải, trò ghi chép.
Hơn nữa đối tượng học sinh mà tôi đang dạy là học sinh của vùng nông
thôn, nhiều xã vùng biển nên điều kiện học tập gặp rất nhiều khó khăn, chất
lượng học tập thấp, thậm chí nhiều học sinh còn có tư tưởng đến trường đi học
là do sự ép buộc của gia đình. Chính vì vậy khả năng tiếp thu kiến thức của các
em hạn chế, việc tự học và khái quát kiến thức hầu như không thể thực hiện
được. Để khắc phục tình trạng trên, đồng thời lôi cuốn và phát huy được tư duy
và sáng tạo của học sinh tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Xây dựng và sử dụng một
số graph trong dạy bài ôn tập chương địa lí nông nghiệp” lớp 10- ban cơ bản cho
sáng kiến kinh nghiệm của mình.
II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Tình hình của việc xây dựng và sử dụng graph trong dạy học địa lí trong
các bài ôn tập chương địa lí nông nghiệp
Bản thân là một giáo viên trực tiếp giảng dạy bộ môn Địa lí, tôi luôn ý có
thức đổi mới phương pháp dạy học nhằm kích thích hứng thú và cải thiện kết
quả học tập của học sinh.
Tuy nhiên những năm trước đây tôi chưa thực sự mạnh dạn xây dựng và
sử dụng graph trong dạy học bộ môn, đặc biệt đối với bài “Ôn tập chương địa lí
nông nghiệp” lớp 10- ban cơ bản.
Vì vậy giờ học diễn ra một cách nặng nề, học sinh không có hứng thú đối
với tiết học. Đặc biệt là học sinh không hệ thống được kiến thức cả chương “Địa
lí nông nghiệp”. Bản thân giáo viên cũng cảm thấy mệt mỏi, căng thẳng mỗi khi
dạy bài ôn tập này. Kết quả kiểm tra của học sinh không cao.
2. Kết quả của hiện trạng trên
Trong quá trình dạy bài “Ôn tập chương Địa lí nông nghiệp” khi chưa sử
dụng graph tại 2 lớp 10A1 và 10A2 Trường trung học phổ thông Đặng Thai Mai
tôi đã thu được kết quả như sau.
* Mức độ gây hứng thú
3
Rất hứng thú Hứng thú Không hứng thú
Lớp
SL % SL % SL %
10A1 9 20,5 17 38,6 18 40,9
10A2 6 13,6 14 31,8 24 54,6
*Kết qủa kiểm tra
Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
10A1 2 4,5 8 18,2 23 52,3 9 20,5 2 4,5
10A2 1 2,3 6 13,6 21 47,7 12 27,3 4 9,1
Qua bảng số liệu trên ta thấy việc sử dụng các phương pháp truyền thống
khi dạy bài “Ôn tập chương Địa lí nông nghiệp” đạt kết quả chưa cao. Điều đó
thể hiện chưa tạo được sự hứng thú trong học tập của học sinh.
3 - Nguyên nhân của thực trạng trên
- Học sinh có quan niệm đây là môn học phụ, nên thường có tâm lí xem
nhẹ ít được học sinh quan tâm để ý.
- Giáo viên chưa thực sự mạnh dạn đổi mới phương pháp dạy học, còn
mang nặng dạy học theo các phương pháp truyền thống
- Điều kiện dạy và học chưa đảm bảo.
- Thực tế ở trường cơ sở vật chất cũng như thiết bị, đồ dùng dạy học phục
vụ cho môn học còn thiếu.
4
PHẦN HAI : GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG GRAPH
TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ
1. Khái niệm
Graph được hiểu là mô hình kiến thức dưới dạng đi từ lo gíc của một vài
đơn vị kiến thức của một bài hay vài bài hay cả chương.
2. Dấu hiệu của graph
+ Thể hiện cấu trúc của các sự vật hiện tượng.
+ Thể hiện mối quan hệ giữa các bộ phận của sự vật, hiện tượng.
+ Thể hiện những điểm mấu chốt và quan trọng nhất.
+ Thể hiện sự tác động của các đối tượng.
3. Bản chất của graph trong dạy học
Chính là việc xây dựng các sơ đồ hoá một cách trực quan khái quát nội
dung tài liệu sách giáo khoa. Từ đó giúp giáo viên và học sinh hệ thống kiến
thức trọng tâm các bài học trên lớp.
4. Ý nghĩa của việc sử dụng graph trong dạy học địa lí
a. Đối với giáo viên
- Giáo viên cần phải nghiên cứu thật kĩ tài liệu, xác định mục tiêu, yêu cầu
của bài học. Trên cơ sở đó xác định kiến thức cơ bản, xác định mối quan hệ giữa
kiến thức với nhau và thể hiện bằng sơ đồ. Từ đó cấu trúc lại cho hợp lí phù hợp
với trình độ lĩnh hội kiến thức của học sinh.
- Graph giúp giáo viên nâng cao chất lượng giảng dạy bởi nó có tính khái
quát cao, tăng cường tính gợi mở kích thích tư duy cho học sinh.
b. Đối với học sinh
- Giúp các em nâng cao chất lượng tự học, đem lại hứng thú trong học tập.
Từ đó giúp các em sử dụng tài liệu sách giáo khoa có hiệu quả hơn.
II. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG GRAPH TRONG BÀI ÔN TẬP CHƯƠNG
ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP - LỚP 10 CƠ BẢN
1. Khả năng của chương địa lí nông nghiệp trong việc xây dựng và sử dụng
Graph trong dạy học
Trong chương địa lí nông nghiệp, các bài được thể hiện cấu trúc dọc-
ngang. Thời gian dành cho tiết ôn tập không nhiều đòi hỏi phải có tính khái quát
cao, nên dạng bài ôn tập thường phù hợp với việc xây dựng sơ đồ lôgic trong
quá trình hệ thống hoá kiến thức.Nhưng trong quá trình giảng dạy, để đạt được
hiệu quả cao giáo viên phải kết hợp nhiều phương pháp dạy học khác nhau.
2. Phương pháp xây dựng Graph trong dạy học địa lí
a. Phương hướng chung để xây dựng và sử dụng Graph trong dạy học địa lí
- Dựa vào đặc điểm nội dung của bài.
- Dựa vào cấu trúc của bài.
5
- Xuất phát từ đối tượng học sinh (giỏi, khá, trung bình, yếu).
b. Nguyên tắc xây dựng
* Cần phải - Có lời dẫn
- Có mục đích yêu cầu thực hiện
- Có nội dung cần thực hiện
- Có định hướng
* Ví dụ : Nội dung Graph là nêu vai trò và đặc điểm của các ngành nông nghiệp
thì cần phải :
- Lời dẫn : dưạ vào kiến thức đã học hãy nêu vai trò và đặc điểm ngành
nông nghiệp
- Yêu cầu thực hiện : Hãy hoàn thành sơ đồ
- Nội dung thực hiện: Hãy điền vào các ô trống có nội dung sao cho phù
hợp
- Có định hướng: Dựa vào đâu
* Xây dựng graph phải phù hợp với nội dung
c. Các bước xây dựng graph trong dạy học địa lí
Bước 1: Giáo viên xác định kiến thức trọng tâm của bài.
Bước 2: Sắp xếp trình tự một cách hợp lí.
Bước 3: Xây dựng các mũi tên để diễn tả mối liên hệ.
Bước 4: Hoàn thiện sơ đồ (sắp xếp bổ sung, sửa đổ sơ đồ).
3. Xây dựng một số graph trong bài ôn tập chương Địa lí nông nghiệp - Lớp
10 ban cơ bản
Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm nghiên cứu 1 nội dung.
Bước 2: Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
Dựa vào kiến thức đã học hãy điền vào các ô trống sau sao cho thích hợp
Nhóm 1: Vai trò và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
Nhóm 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nông
nghiệp
Nhóm 3: Ngành trồng cây lương thực.
Nhóm 4: Ngành trồng cây công nghiệp và ngành trồng rừng.
Nhóm 5: Vai trò, đặc điểm ngành chăn nuôi.
Nhóm 6 : Ngành nuôi trồng thuỷ sản.
Bước 3: Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
Bước 4: Học sinh nhận xét, bổ sung. Giáo viên tổng kết vấn đề.
6
Nhóm 1: Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp
Yêu cầu: Học sinh nắm vững vai trò và đặc điểm của nông nghiệp
7
Nhóm 1: VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÔNG NGHIỆP
Cung cấp cây lương thực, thực phẩm
Tạo hàng xuất khẩu
Công nghiệp SX
Vai trò của hàng tiêu dùng
sản xuất Đảm bảo nguyên liệu
nông nghiệp
Công nghiệp chế
biến LT - TP
Tăng thêm ngoại tệ
Đảm bảo an ninh lương thực
Tạo việc làm
Khai thác tốt tiềm năng tự nhiên
Đất trồng là tư liệu sản - Duy trì nâng cao độ phì của đất.
xuất chủ yếu - Sử dụng hợp lí và tiết kiệm
Cây trồng vật nuôi là Hiểu biết và tôn trọng quy luật
đối tượng lao động sinh học, quy luật tự nhiên
Đặc điểm
của sản xuất - Xây dựng cơ cấu NN hợp lý.
nông nghiệp Sản xuất nông nghiệp
- Tăng vụ, xen canh gối vụ
có tính mùa vụ
- Phát triển ngành nghề dịch vụ
- Đảm bảo đầy đủ 5 yêu tố : Nhiệt
Sản xuất nông nghiệp
độ, ánh sáng, nước, không khí và
phụ thuộc vào ĐKTN
dinh dưỡng
- Hình thành các vùng NN chuyên
NN ngày càng trở thành canh.
ngành SX hàng hoá - Đẩy mạnh chế biến nông sản.
8
Nhóm 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Quan trọng Quyết định
9
Nhóm 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Dân cư và
nguồn lao động
Đất đai
Thị trường tiêu
thụ
Các nhân
Khí hậu Phát triển và
Các tố
phân bố nông nghiệp Các quan hệ sở
nhân KT - XH
tố tự hữu ruộng đất
nhiên
Nguồn
nước Tiến bộ khoa
học kỹ thuật
Sinh vật Đường lối chính
sách
Quan trọng Quyết định
10
Nhóm3: ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT
Yêu cầu: Học sinh nắm vững được vai trò, cơ cấu, đặc điểm sinh thái, tình hình
sản xuất và phân bố của ngành trồng cây lương thực
11
Nhóm3: ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT
Cây lương thực
Cơ cấu Lúa gạo Lúa mì Ngô Cây lương
thực khác
- Cung cấp - Cung cấp -Thức ăn
cho con cho con cho chăn
người người - Thức ăn
nuôi cho chăn
Vai Trò -Nguyên -Nguyên -Nguyên
liệu cho liệu cho nuôi
liệu cho
công công công -Nguyên
nghiệp nghiệp nghiệp liệu nấu
- Nguồn - Nguồn - Hàng rượu bia
hàng xuất hàng xuất xuất khẩu
khẩu khẩu
- Thảo
-Vùng thảo - Vùng
Đặc điểm sinh - Nhiệt đới nguyên đồng cỏ và
nguyên ôn
thái gió mùa nhiệt đới nửa hoang
đới
- Cận nhiệt - Cận nhiệt mạc
- Cận nhiệt
và ôn đới
Tình hình sản -Sản lượng -Sản lượng -Sản lượng -Sản lượng
Xuất -Năng Xuất -Năng Xuất -Năng Xuất -Năng Xuất
Nước có Nước có Nước có Nước có
sản lượng sản lượng sản lượng sản lượng
Phân bố lớn: Hoa lớn: Trung lớn: Trung lớn: Châu
Kì, Thái quốc, ấn quốc, phi, Nam á
Lan , Việt Độ, Hoa Kì Braxin,
Nam Mêhicô
12
Nhóm 4: ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT ( TIẾP)
Học sinh nắm vững được vai trò, cơ cấu, đặc điểm sinh thái, tình hình sản xuất và phân bố của ngành trồng cây trồng
cây công nghiệp và ngành trồng rừng.
1 - Cây công nghiệp
13
Nhóm 4: Vai trò, cơ cấu, đặc điểm sinh thái, tình hình sản xuất và phân bố của ngành trồng cây trồng cây công nghiệp
1 - Cây công nghiệp CÂY CÔNG NGHIỆP
Cây lấy cây lấy cây lấy
Cơ cấu Cây lấy đường cây cho chất kích thích
sợi dầu nhựa
Đậu
Củ cải bông, đay,
Mía tương, lạc, Chè Cà phê Cao su
đường cói
dừa
Đặc điểm Ưa nhiệt,
Nhiệt ảm Đất đen, Nóng, áng ẩm, tơi, Nhiệt độ
sinh thái ẩm, tơi xốp ẩm, không
cao phù sa sáng xốp ôn hoà
chịu bão
Đất phù sa Có chăm Đất tốt, Thoát Mưa nhiều Đất ba Đất ba
mới sóc đầy đủ phân bón nước quanh năm gian gian
Nước có Nước có Nước có Nước có Nước có Nước có Nước có
sản lượng sản lượng sản lượng sản lượng sản lượng sản lượng sản lượng
lớn: lớn: lớn: lớn: lớn: lớn: lớn:
Phân bố
Ấn Độ, Pháp, Hoa Trung Trung
Hoa Kì, Braxin, Đông Nam
Trung Kì, CH LB Quốc, Hoa Quốc, Việt
Braxin, .. Việt Nam á, Nam á
Quốc.. Đức.. Kì.. Nam...
14
2. NGÀNH TRỒNG RỪNG
Yêu cầu: Nắm vững vai trò, tình hình sản xuất và phân bố ngành trồng rừng
2. Ngành trồng rừng
2. Ngành trồng rừng Ngành trồng rừng
Tình hình sản
Vai trò Phân bố
xuất
- Quan trọng với môi trường - Diện tích rừng - Nuớc có diện
của con người. đang có nguy cơ tích lớn:
- Lá phổi xanh của trái đất. suy giảm. Trung Quốc,
- Hình thành bảo vệ đất - Trữ lượng rừng Nga, Hoa Kỳ,
- Bảo tồn gen quý giá. suy giảm Ấn Độ
- Cung cấp lâm, đặc sản
15
Nhóm 5: ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI
Yêu cầu: Học sinh nắm vững được vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi
a. Vai trò:
b. Đặc điểm: Quyết định sự phát triển và phân bố chăn nuôi
Cơ sở chăn nuôi
Trồng trọt Công nghiệp chế biến
- Đồng cỏ tự nhiên - Thức ăn chế biến trồng trọt.
- Cây thức ăn cho gia súc. Phụ phẩm công nghiệp chế biến
- Hoa màu, cây lương thực
Thúc đẩy ngành trồng trọt và công nghiệp chế biến thức ăn
16
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐẶNG THAI MAI
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ GRAPH ĐỂ DẠY BÀI “ÔN
TẬP CHƯƠNG ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP” LỚP 10- BAN CƠ BẢN
Người thực hiện: Trịnh Thị Hương
Chức vụ: giáo viên
Môn: Địa Lý
Tổ: Địa - sử – GDCD
Năm học 2011 - 2012
Năm 2012
1
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Phần 1: Đặt vấn đề 1
I. Lời nói đầu. 1
II. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu. 1
1. Tình hình của việc xây dựng và sử dụng graph... 1
2. Kết quả của hiện trạng trên. 2
3. Nguyên nhân của hiện trạng trên. 2
Phần II. Giải quyết vấn đề. 3
I. Cơ sở khoa học của việc xây dựng và sử dụng graph 3
1. Khái niệm 3
2.Dấu hiệu 3
3. Bản chất 3
4. Ý nghĩa của việc xây dựng và sử dụng graph... 3
II. Xây dựng và sử dụng graph trong bài ôn tập chương địa lí nông nghiệp 3
1. Khả năng của chương địa lí nông nghiệp ...... 3
2. Phương pháp xây dựng graph.. 3
3. Xây dựng một số graph trong bài ôn tập chương địa lí nông nghiệp... 4
Nhóm 1: Vai trò, đặc điểm của nông nghiệp. 4
Vai trò, đặc điểm của nông nghiệp. 6
Nhóm2: Các nhân tố ảnh hưởng đến....nông nghiệp. 7
Các nhân tố ảnh hưởng đến....nông nghiệp. 8
Nhóm 3: Địa lí ngành trồng trọt 9
Địa lí ngành trồng trọt 10
Nhóm 4: Địa lí ngành trồng cây công nghiệp và ngành trồng rừng 11
Địa lí ngành trồng cây công nghiệp và ngành trồng rừng 12
Ngành trồng rừng 13
Nhóm 5: Địa lí ngành chăn nuôi 14
Địa lí ngành chăn nuôi 15
Nhóm 6: Địa lí ngành nuôi trồng thuỷ sản 16
4. Phương pháp sử dụng gaph trong dạy học Địa lí 17
5. Khi sử dụng gaph trong dạy học Địa lí cần lưu ý. 17
Phần III. Kết Luận 18
1. Kết quả 18
2. Kiến nghị 18
Tài liệu tham khảo 19
2
PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ
I - LỜI NÓI ĐẦU
Đổi mới phương pháp dạy và học đang là một vấn đề được các cấp học, các
bậc học quan tâm. Thực tế nó đã tác động rất lớn đối với giáo viên và học sinh ở
các môn học trong đó có cả Địa lí.
Hiện nay trong nhà trường phổ thông, môn địa lí ít được học sinh quan tâm
chọn khối thi và chú ý học. Do đặc trưng của môn học là kiến thức rộng, trừu
tượng nhất là trong phần địa lí kinh tế- xã hội đại cương. Vì vậy trong quá trình
giảng dạy nếu giáo viên không chủ động khai thác và sử dụng phương pháp phù
hợp để lôi cuốn, gây hứng thú đối với học sinh thì sẽ dẫn tới tiết học nhàm chán,
học sinh học theo kiểu thụ động thầy giảng giải, trò ghi chép.
Hơn nữa đối tượng học sinh mà tôi đang dạy là học sinh của vùng nông
thôn, nhiều xã vùng biển nên điều kiện học tập gặp rất nhiều khó khăn, chất
lượng học tập thấp, thậm chí nhiều học sinh còn có tư tưởng đến trường đi học
là do sự ép buộc của gia đình. Chính vì vậy khả năng tiếp thu kiến thức của các
em hạn chế, việc tự học và khái quát kiến thức hầu như không thể thực hiện
được. Để khắc phục tình trạng trên, đồng thời lôi cuốn và phát huy được tư duy
và sáng tạo của học sinh tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Xây dựng và sử dụng một
số graph trong dạy bài ôn tập chương địa lí nông nghiệp” lớp 10- ban cơ bản cho
sáng kiến kinh nghiệm của mình.
II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Tình hình của việc xây dựng và sử dụng graph trong dạy học địa lí trong
các bài ôn tập chương địa lí nông nghiệp
Bản thân là một giáo viên trực tiếp giảng dạy bộ môn Địa lí, tôi luôn ý có
thức đổi mới phương pháp dạy học nhằm kích thích hứng thú và cải thiện kết
quả học tập của học sinh.
Tuy nhiên những năm trước đây tôi chưa thực sự mạnh dạn xây dựng và
sử dụng graph trong dạy học bộ môn, đặc biệt đối với bài “Ôn tập chương địa lí
nông nghiệp” lớp 10- ban cơ bản.
Vì vậy giờ học diễn ra một cách nặng nề, học sinh không có hứng thú đối
với tiết học. Đặc biệt là học sinh không hệ thống được kiến thức cả chương “Địa
lí nông nghiệp”. Bản thân giáo viên cũng cảm thấy mệt mỏi, căng thẳng mỗi khi
dạy bài ôn tập này. Kết quả kiểm tra của học sinh không cao.
2. Kết quả của hiện trạng trên
Trong quá trình dạy bài “Ôn tập chương Địa lí nông nghiệp” khi chưa sử
dụng graph tại 2 lớp 10A1 và 10A2 Trường trung học phổ thông Đặng Thai Mai
tôi đã thu được kết quả như sau.
* Mức độ gây hứng thú
3
Rất hứng thú Hứng thú Không hứng thú
Lớp
SL % SL % SL %
10A1 9 20,5 17 38,6 18 40,9
10A2 6 13,6 14 31,8 24 54,6
*Kết qủa kiểm tra
Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
10A1 2 4,5 8 18,2 23 52,3 9 20,5 2 4,5
10A2 1 2,3 6 13,6 21 47,7 12 27,3 4 9,1
Qua bảng số liệu trên ta thấy việc sử dụng các phương pháp truyền thống
khi dạy bài “Ôn tập chương Địa lí nông nghiệp” đạt kết quả chưa cao. Điều đó
thể hiện chưa tạo được sự hứng thú trong học tập của học sinh.
3 - Nguyên nhân của thực trạng trên
- Học sinh có quan niệm đây là môn học phụ, nên thường có tâm lí xem
nhẹ ít được học sinh quan tâm để ý.
- Giáo viên chưa thực sự mạnh dạn đổi mới phương pháp dạy học, còn
mang nặng dạy học theo các phương pháp truyền thống
- Điều kiện dạy và học chưa đảm bảo.
- Thực tế ở trường cơ sở vật chất cũng như thiết bị, đồ dùng dạy học phục
vụ cho môn học còn thiếu.
4
PHẦN HAI : GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG GRAPH
TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ
1. Khái niệm
Graph được hiểu là mô hình kiến thức dưới dạng đi từ lo gíc của một vài
đơn vị kiến thức của một bài hay vài bài hay cả chương.
2. Dấu hiệu của graph
+ Thể hiện cấu trúc của các sự vật hiện tượng.
+ Thể hiện mối quan hệ giữa các bộ phận của sự vật, hiện tượng.
+ Thể hiện những điểm mấu chốt và quan trọng nhất.
+ Thể hiện sự tác động của các đối tượng.
3. Bản chất của graph trong dạy học
Chính là việc xây dựng các sơ đồ hoá một cách trực quan khái quát nội
dung tài liệu sách giáo khoa. Từ đó giúp giáo viên và học sinh hệ thống kiến
thức trọng tâm các bài học trên lớp.
4. Ý nghĩa của việc sử dụng graph trong dạy học địa lí
a. Đối với giáo viên
- Giáo viên cần phải nghiên cứu thật kĩ tài liệu, xác định mục tiêu, yêu cầu
của bài học. Trên cơ sở đó xác định kiến thức cơ bản, xác định mối quan hệ giữa
kiến thức với nhau và thể hiện bằng sơ đồ. Từ đó cấu trúc lại cho hợp lí phù hợp
với trình độ lĩnh hội kiến thức của học sinh.
- Graph giúp giáo viên nâng cao chất lượng giảng dạy bởi nó có tính khái
quát cao, tăng cường tính gợi mở kích thích tư duy cho học sinh.
b. Đối với học sinh
- Giúp các em nâng cao chất lượng tự học, đem lại hứng thú trong học tập.
Từ đó giúp các em sử dụng tài liệu sách giáo khoa có hiệu quả hơn.
II. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG GRAPH TRONG BÀI ÔN TẬP CHƯƠNG
ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP - LỚP 10 CƠ BẢN
1. Khả năng của chương địa lí nông nghiệp trong việc xây dựng và sử dụng
Graph trong dạy học
Trong chương địa lí nông nghiệp, các bài được thể hiện cấu trúc dọc-
ngang. Thời gian dành cho tiết ôn tập không nhiều đòi hỏi phải có tính khái quát
cao, nên dạng bài ôn tập thường phù hợp với việc xây dựng sơ đồ lôgic trong
quá trình hệ thống hoá kiến thức.Nhưng trong quá trình giảng dạy, để đạt được
hiệu quả cao giáo viên phải kết hợp nhiều phương pháp dạy học khác nhau.
2. Phương pháp xây dựng Graph trong dạy học địa lí
a. Phương hướng chung để xây dựng và sử dụng Graph trong dạy học địa lí
- Dựa vào đặc điểm nội dung của bài.
- Dựa vào cấu trúc của bài.
5
- Xuất phát từ đối tượng học sinh (giỏi, khá, trung bình, yếu).
b. Nguyên tắc xây dựng
* Cần phải - Có lời dẫn
- Có mục đích yêu cầu thực hiện
- Có nội dung cần thực hiện
- Có định hướng
* Ví dụ : Nội dung Graph là nêu vai trò và đặc điểm của các ngành nông nghiệp
thì cần phải :
- Lời dẫn : dưạ vào kiến thức đã học hãy nêu vai trò và đặc điểm ngành
nông nghiệp
- Yêu cầu thực hiện : Hãy hoàn thành sơ đồ
- Nội dung thực hiện: Hãy điền vào các ô trống có nội dung sao cho phù
hợp
- Có định hướng: Dựa vào đâu
* Xây dựng graph phải phù hợp với nội dung
c. Các bước xây dựng graph trong dạy học địa lí
Bước 1: Giáo viên xác định kiến thức trọng tâm của bài.
Bước 2: Sắp xếp trình tự một cách hợp lí.
Bước 3: Xây dựng các mũi tên để diễn tả mối liên hệ.
Bước 4: Hoàn thiện sơ đồ (sắp xếp bổ sung, sửa đổ sơ đồ).
3. Xây dựng một số graph trong bài ôn tập chương Địa lí nông nghiệp - Lớp
10 ban cơ bản
Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm nghiên cứu 1 nội dung.
Bước 2: Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
Dựa vào kiến thức đã học hãy điền vào các ô trống sau sao cho thích hợp
Nhóm 1: Vai trò và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
Nhóm 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nông
nghiệp
Nhóm 3: Ngành trồng cây lương thực.
Nhóm 4: Ngành trồng cây công nghiệp và ngành trồng rừng.
Nhóm 5: Vai trò, đặc điểm ngành chăn nuôi.
Nhóm 6 : Ngành nuôi trồng thuỷ sản.
Bước 3: Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
Bước 4: Học sinh nhận xét, bổ sung. Giáo viên tổng kết vấn đề.
6
Nhóm 1: Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp
Yêu cầu: Học sinh nắm vững vai trò và đặc điểm của nông nghiệp
7
Nhóm 1: VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÔNG NGHIỆP
Cung cấp cây lương thực, thực phẩm
Tạo hàng xuất khẩu
Công nghiệp SX
Vai trò của hàng tiêu dùng
sản xuất Đảm bảo nguyên liệu
nông nghiệp
Công nghiệp chế
biến LT - TP
Tăng thêm ngoại tệ
Đảm bảo an ninh lương thực
Tạo việc làm
Khai thác tốt tiềm năng tự nhiên
Đất trồng là tư liệu sản - Duy trì nâng cao độ phì của đất.
xuất chủ yếu - Sử dụng hợp lí và tiết kiệm
Cây trồng vật nuôi là Hiểu biết và tôn trọng quy luật
đối tượng lao động sinh học, quy luật tự nhiên
Đặc điểm
của sản xuất - Xây dựng cơ cấu NN hợp lý.
nông nghiệp Sản xuất nông nghiệp
- Tăng vụ, xen canh gối vụ
có tính mùa vụ
- Phát triển ngành nghề dịch vụ
- Đảm bảo đầy đủ 5 yêu tố : Nhiệt
Sản xuất nông nghiệp
độ, ánh sáng, nước, không khí và
phụ thuộc vào ĐKTN
dinh dưỡng
- Hình thành các vùng NN chuyên
NN ngày càng trở thành canh.
ngành SX hàng hoá - Đẩy mạnh chế biến nông sản.
8
Nhóm 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Quan trọng Quyết định
9
Nhóm 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Dân cư và
nguồn lao động
Đất đai
Thị trường tiêu
thụ
Các nhân
Khí hậu Phát triển và
Các tố
phân bố nông nghiệp Các quan hệ sở
nhân KT - XH
tố tự hữu ruộng đất
nhiên
Nguồn
nước Tiến bộ khoa
học kỹ thuật
Sinh vật Đường lối chính
sách
Quan trọng Quyết định
10
Nhóm3: ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT
Yêu cầu: Học sinh nắm vững được vai trò, cơ cấu, đặc điểm sinh thái, tình hình
sản xuất và phân bố của ngành trồng cây lương thực
11
Nhóm3: ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT
Cây lương thực
Cơ cấu Lúa gạo Lúa mì Ngô Cây lương
thực khác
- Cung cấp - Cung cấp -Thức ăn
cho con cho con cho chăn
người người - Thức ăn
nuôi cho chăn
Vai Trò -Nguyên -Nguyên -Nguyên
liệu cho liệu cho nuôi
liệu cho
công công công -Nguyên
nghiệp nghiệp nghiệp liệu nấu
- Nguồn - Nguồn - Hàng rượu bia
hàng xuất hàng xuất xuất khẩu
khẩu khẩu
- Thảo
-Vùng thảo - Vùng
Đặc điểm sinh - Nhiệt đới nguyên đồng cỏ và
nguyên ôn
thái gió mùa nhiệt đới nửa hoang
đới
- Cận nhiệt - Cận nhiệt mạc
- Cận nhiệt
và ôn đới
Tình hình sản -Sản lượng -Sản lượng -Sản lượng -Sản lượng
Xuất -Năng Xuất -Năng Xuất -Năng Xuất -Năng Xuất
Nước có Nước có Nước có Nước có
sản lượng sản lượng sản lượng sản lượng
Phân bố lớn: Hoa lớn: Trung lớn: Trung lớn: Châu
Kì, Thái quốc, ấn quốc, phi, Nam á
Lan , Việt Độ, Hoa Kì Braxin,
Nam Mêhicô
12
Nhóm 4: ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT ( TIẾP)
Học sinh nắm vững được vai trò, cơ cấu, đặc điểm sinh thái, tình hình sản xuất và phân bố của ngành trồng cây trồng
cây công nghiệp và ngành trồng rừng.
1 - Cây công nghiệp
13
Nhóm 4: Vai trò, cơ cấu, đặc điểm sinh thái, tình hình sản xuất và phân bố của ngành trồng cây trồng cây công nghiệp
1 - Cây công nghiệp CÂY CÔNG NGHIỆP
Cây lấy cây lấy cây lấy
Cơ cấu Cây lấy đường cây cho chất kích thích
sợi dầu nhựa
Đậu
Củ cải bông, đay,
Mía tương, lạc, Chè Cà phê Cao su
đường cói
dừa
Đặc điểm Ưa nhiệt,
Nhiệt ảm Đất đen, Nóng, áng ẩm, tơi, Nhiệt độ
sinh thái ẩm, tơi xốp ẩm, không
cao phù sa sáng xốp ôn hoà
chịu bão
Đất phù sa Có chăm Đất tốt, Thoát Mưa nhiều Đất ba Đất ba
mới sóc đầy đủ phân bón nước quanh năm gian gian
Nước có Nước có Nước có Nước có Nước có Nước có Nước có
sản lượng sản lượng sản lượng sản lượng sản lượng sản lượng sản lượng
lớn: lớn: lớn: lớn: lớn: lớn: lớn:
Phân bố
Ấn Độ, Pháp, Hoa Trung Trung
Hoa Kì, Braxin, Đông Nam
Trung Kì, CH LB Quốc, Hoa Quốc, Việt
Braxin, .. Việt Nam á, Nam á
Quốc.. Đức.. Kì.. Nam...
14
2. NGÀNH TRỒNG RỪNG
Yêu cầu: Nắm vững vai trò, tình hình sản xuất và phân bố ngành trồng rừng
2. Ngành trồng rừng
2. Ngành trồng rừng Ngành trồng rừng
Tình hình sản
Vai trò Phân bố
xuất
- Quan trọng với môi trường - Diện tích rừng - Nuớc có diện
của con người. đang có nguy cơ tích lớn:
- Lá phổi xanh của trái đất. suy giảm. Trung Quốc,
- Hình thành bảo vệ đất - Trữ lượng rừng Nga, Hoa Kỳ,
- Bảo tồn gen quý giá. suy giảm Ấn Độ
- Cung cấp lâm, đặc sản
15
Nhóm 5: ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI
Yêu cầu: Học sinh nắm vững được vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi
a. Vai trò:
b. Đặc điểm: Quyết định sự phát triển và phân bố chăn nuôi
Cơ sở chăn nuôi
Trồng trọt Công nghiệp chế biến
- Đồng cỏ tự nhiên - Thức ăn chế biến trồng trọt.
- Cây thức ăn cho gia súc. Phụ phẩm công nghiệp chế biến
- Hoa màu, cây lương thực
Thúc đẩy ngành trồng trọt và công nghiệp chế biến thức ăn
16