Xây dựng ngân hàng tmcp công thương việt nam trở thành tập đoàn tài chính ngân hàng

  • 122 trang
  • file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
--------------------
HUỲNH THỊ KIM CHÂU
XÂY DỰNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
TRỞ THÀNH TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH
– NGÂN HÀNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
--------------------
HUỲNH THỊ KIM CHÂU
XÂY DỰNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
TRỞ THÀNH TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH
– NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. TRẦM THỊ XUÂN HƢƠNG
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của riêng bản
thân tôi. Các nguồn tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn đầy đủ, số liệu sử dụng và nội
dung luận văn trung thực. Đồng thời cam kết rằng kết quả nghiên cứu của luận văn này
chƣa công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tác giả luận văn
Huỳnh Thị Kim Châu
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu, hình vẽ
PHẦN MỞ ĐẦU Trang
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG......... 1
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ... 1
1.1.1 Khái niệm tập đoàn tài chính – ngân hàng ........................................................ 1
1.1.2 Mục tiêu và các tiêu chí trở thành tập đoàn tài chính – ngân hàng ................ 1
1.1.2.1 Về tổ chức hoạt động .......................................................................................... 1
1.1.2.2 Về tiềm lực tài chính .......................................................................................... 2
1.1.2.3 Về phạm vi hoạt động ......................................................................................... 3
1.1.2.4 Về nguồn nhân lực .............................................................................................. 3
1.1.2.5 Về sản phẩm dịch vụ và doanh thu hoạt động .................................................... 3
1.1.2.6 Về khả năng tập trung và điều chuyển vốn ......................................................... 4
1.1.2.7 Về phƣơng thức hình thành ................................................................................. 4
1.1.2.8 Đặc điểm của TĐ TC – NH thay đổi theo từng quốc gia.................................... 5
1.1.3 Vai trò của tập đoàn tài chính - ngân hàng ....................................................... 5
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế .............................................................................................. 5
1.1.3.2 Đối với thị trƣờng tài chính ................................................................................. 6
1.1.3.3 Đối với định chế tài chính ................................................................................... 6
1.2 MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÁC TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG 7
1.2.1 Theo sự chuyên môn hóa ..................................................................................... 7
1.2.1.1. Chuyên môn hóa theo vùng lãnh thổ ................................................................. 7
1.2.1.2. Chuyên môn hóa theo khách hàng ..................................................................... 7
1.2.1.3. Chuyên môn hóa theo loại hình dịch vụ cung cấp ............................................. 8
1.2.2 Theo mối quan hệ, phân quyền ........................................................................... 8
1.2.2.1 Mô hình công ty mẹ nắm vốn thuần túy (holding company) .............................. 8
1.2.2.2 Mô hình công ty mẹ vừa nắm vốn, vừa trực tiếp kinh doanh (mô hình công
ty mẹ - công ty con: parent – subsidiary relationship) .................................................... 9
1.2.2.3 Mô hình ngân hàng đa năng (universal banking) .............................................. 10
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC XÂY DỰNG TẬP ĐOÀN
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG .................................................................................... 14
1.3.1 Nhân tố vĩ mô ..................................................................................................... 14
1.3.1.1 Môi trƣờng pháp lý ........................................................................................... 14
1.3.1.2 Sự phát triển của thị trƣờng dịch vụ tài chính ................................................... 14
1.3.1.3 Xu hƣớng đa dạng hóa trong môi trƣờng hội nhập quốc tế .............................. 15
1.3.2 Nhân tố vi mô ...................................................................................................... 15
1.3.2.1 Mô hình tổ chức ............................................................................................... 15
1.3.2.2 Tiềm lực tài chính ............................................................................................. 15
1.3.2.3 Năng lực quản trị .............................................................................................. 16
1.3.2.4 Mạng lƣới hoạt động ......................................................................................... 16
1.3.2.5 Trình độ công nghệ ........................................................................................... 16
1.3.2.6 Chất lƣợng nguồn nhân lực ............................................................................... 16
1.3.2.7 Khả năng cung cấp dịch vụ tài chính ................................................................ 17
1.3.2.8 Chiến lƣợc khách hàng ...................................................................................... 17
1.3.2.9 Danh tiếng và uy tín của ngân hàng mẹ ............................................................ 17
1.4 KINH NGHIỆM VỀ XÂY DỰNG MỘT SỐ TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH
– NGÂN HÀNG TRÊN THẾ GIỚI ĐỐI VỚI VIỆT NAM ................................... 18
1.4.1 Một số tập đoàn tài chính – ngân hàng tiêu biểu trên thế giới ..................... 18
1.4.1.1 Tập đoàn tài chính – ngân hàng Citigroup (Mỹ) ............................................... 18
1.4.1.2 Tập đoàn tài chính – ngân hàng Oversea Chinese Banking Corporation –
OCBC (Singapore và Malaysia).................................................................................... 19
1.4.1.3 Tập đoàn tài chính – ngân hàng Trung Quốc (Hồng Kông)- BOCHK ............. 21
1.4.1.4 Tập đoàn tài chính – ngân hàng HSBC Holdings ............................................. 23
1.4.2 Những quy định về thành lập tập đoàn tài chính – ngân hàng...................... 24
1.4.3 Bài học kinh nghiệm khi xây dựng tập đoàn tài chính – ngân hàng ở
Việt Nam....................................................................................................................... 25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG TRỞ THÀNH TẬP ĐOÀN
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG CỦA NHTMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM .. 30
2.1 TỔNG QUAN VỀ NHTMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ......................... 30
2.1.1 Giới thiệu về NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam ........................................... 30
2.1.2 Lịch sử hình thành ............................................................................................. 31
2.1.3 Vốn điều lệ .......................................................................................................... 32
2.1.4 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 33
2.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC XÂY DỰNG NHTMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM TRỞ THÀNH TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ................ 39
2.2.1 Phản ánh xu hƣớng khách quan của nền kinh tế ............................................ 39
2.2.2 Nhu cầu nội tại của NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam ............................... 40
2.2.3 Lợi ích của việc hình thành tập đoàn tài chính - ngân hàng ......................... 40
2.2.3.1 Đối với Nhà nƣớc .............................................................................................. 40
2.2.3.2 Đối với NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam ..................................................... 41
2.3 THỰC TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG TRỞ THÀNH TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH
– NGÂN HÀNG CỦA NHTMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ......................... 41
2.3.1 Thực trạng hoạt động của NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam .................... 41
2.3.1.1 Mô hình hoạt động ............................................................................................ 41
2.3.1.2 Năng lực tài chính ............................................................................................. 44
2.3.1.3 Năng lực quản trị điều hành .............................................................................. 53
2.3.1.4 Mạng lƣới hoạt động ......................................................................................... 54
2.3.1.5 Trình độ công nghệ ........................................................................................... 55
2.3.1.6 Nguồn nhân lực ................................................................................................. 55
2.3.1.7 Danh tiếng và uy tín .......................................................................................... 56
2.3.2 Kết quả đạt đƣợc ................................................................................................ 56
2.3.3 Hạn chế ............................................................................................................... 58
2.3.4 Nguyên nhân ....................................................................................................... 60
2.3.4.1 Nguyên nhân khách quan .................................................................................. 60
2.3.4.2 Nguyên nhân chủ quan ...................................................................................... 60
2.3.5 Đánh giá khả năng NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam trở thành
tập đoàn tài chính – ngân hàng .................................................................................. 61
2.3.5.1 Môi trƣờng pháp lý ........................................................................................... 63
2.3.5.2 Ảnh hƣởng của thị trƣờng dịch vụ tài chính ..................................................... 64
2.3.5.3 Nội tại của NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam ............................................... 64
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 66
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NHTMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM TRỞ THÀNH TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ................ 67
3.1 MỤC TIÊU CHIẾN LƢỢC CỦA NHTMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM ................................................................................................................. 67
3.1.1 Mục tiêu chiến lƣợc tổng thể ............................................................................. 67
3.1.2 Mục tiêu chiến lƣợc cụ thể................................................................................ 67
3.1.2.1 Chiến lƣợc tài sản và vốn .................................................................................. 67
3.1.2.2 Chiến lƣợc tín dụng và đầu tƣ ........................................................................... 67
3.1.2.3 Chiến lƣợc dịch vụ ............................................................................................ 67
3.1.2.4 Chiến lƣợc nguồn nhân lực ............................................................................... 68
3.1.2.5 Chiến lƣợc công nghệ ....................................................................................... 68
3.1.2.6 Chiến lƣợc bộ máy tổ chức và điều hành .......................................................... 68
3.1.3 Một số chỉ tiêu kinh doanh VietinBank đề ra để trở thành tập đoàn
tài chính – ngân hàng .................................................................................................. 68
3.1.4 Lộ trình thực hiện ............................................................................................ 69
3.1.4.1 Thực hiện trong năm 2011 ................................................................................ 69
3.1.4.2 Thực hiện trong năm 2012 ................................................................................ 69
3.1.4.3 Thực hiện từ năm 2013 đến 2015 ..................................................................... 69
3.2 XÂY DỰNG TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHTMMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ................................................................................. 70
3.2.1 Mô hình tổ chức .................................................................................................. 70
3.2.2 Các lĩnh vực hoạt động ..................................................................................... 72
3.2.2.1 Hoạt động thƣơng mại....................................................................................... 72
3.2.2.2 Hoạt động đầu tƣ ............................................................................................... 73
3.2.2.3 Hoạt động bảo hiểm .......................................................................................... 74
3.2.2.4 Hoạt động khác ................................................................................................ 74
3.3 GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NHTMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
TRỞ THÀNH TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG .................................... 74
3.3.1 Đối với Nhà nƣớc ................................................................................................ 74
3.3.1.1 Môi trƣờng pháp lý ........................................................................................... 74
3.3.1.2 Chính sách khuyến khích của Nhà nƣớc .......................................................... 76
3.3.1.3 Cơ chế giám sát của Nhà nƣớc ......................................................................... 76
3.3.2 Đối với NHTMCP Công Thƣơng VN ............................................................... 79
3.3.2.1 Mô hình tổ chức ............................................................................................... 79
3.3.2.2 Năng lực tài chính ............................................................................................. 79
3.3.2.3 Phạm vi và mạng lƣới hoạt động ...................................................................... 80
3.3.2.4 Quản trị điều hành ............................................................................................. 81
3.3.2.5 Trình độ công nghệ ........................................................................................... 81
3.3.2.6 Nguồn nhân lực ................................................................................................. 82
3.3.2.7 Danh tiếng và uy tín của VietinBank ................................................................ 85
3.3.2.8 Về kế toán, kiểm toán........................................................................................ 87
3.3.2.9 Công tác quản lý rủi ro, giám sát hoạt động ..................................................... 88
3.3.3 Đối với các công ty con của NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam .................. 89
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 90
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐHĐCĐ : Đại hội đồng Cổ đông
GPĐC : Giấy phép điều chỉnh
GPĐKKD : Giấy phép đăng ký kinh doanh
HĐQT : Hội đồng Quản trị
IPO : Phát hành cổ phiếu ra công chúng lần đầu (Initial Public Offering)
KDBH : Kinh doanh bảo hiểm
NH : Ngân hàng
NHCT : Ngân hàng Công Thƣơng
NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTM : Ngân hàng thƣơng mại
NHTMCP : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
NHTMNN : Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc
PGD : Phòng giao dịch
QĐ : Quyết định
TCTD : Tổ chức tín dụng
TĐ TC – NH : Tập đoàn tài chính – ngân hàng
TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSBĐ : Tài sản bảo đảm
UBCK : Ủy ban chứng khoán
UBNN : Ủy ban Nhà nƣớc
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tổng tài sản cuối năm 2011 của một số TĐ TC – NH lớn trên thế giới ........ 2
Bảng 1.2: So sánh 03 mô hình TĐ TC - NH theo mối quan hệ, phân quyền .............. 11
Bảng 2.1: Cơ câu vốn điều lệ của VietinBank ............................................................. 33
Bảng 2.2: Các công ty con của VietinBank .................................................................. 42
Bảng 2.3: Vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu của VietinBank qua các năm ...................... 44
Bảng 2.4: So sánh vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu và tổng tài sản giữa các ngân hàng
năm 2011 ....................................................................................................................... 45
Bảng 2.5: Bảng xếp hạng môi trƣờng kinh doanh ngành ngân hàng theo thang
điểm 100 của BMI năm 2010 ........................................................................................ 46
Bảng 2.6: Quy mô vốn của một số ngân hàng mạnh của các quốc gia trong
khu vực năm 2011 ......................................................................................................... 47
Bảng 2.7: Nguồn vốn huy động của VietinBank qua các năm ..................................... 48
Bảng 2.8: So sánh tiền gửi của khách hàng giữa các ngân hàng năm 2011 ................. 48
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của VietinBank qua các năm .................. 49
Bảng 2.10: So sánh các chỉ tiêu về khả năng sinh lời giữa các ngân hàng năm 2011 .. 50
Bảng 2.11: ROA và ROE của hệ thống ngân hàng ở một số quốc gia năm 2010 ........ 50
Bảng 2.12: Hệ số CAR của VietinBank qua các năm ................................................... 51
Bảng 2.13: So sánh hệ số CAR giữa các ngân hàng năm 2011 .................................... 51
Bảng 2.14: Dƣ nợ cho vay và chất lƣợng tín dụng của VietinBank qua các năm ........ 52
Bảng 2.15: So sánh dƣ nợ cho vay và chất lƣợng tín dụng giữa các ngân hàng
năm 2011 ....................................................................................................................... 52
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mô hình công ty mẹ nắm vốn thuần túy (Holding company) ......................... 9
Hình 1.2: Mô hình công ty mẹ vừa nắm vốn, vừa trực tiếp kinh doanh (mô hình công
ty quan hệ mẹ con: parent – subsidiary relationship).................................................... 10
Hình 1.3: Mô hình ngân hàng đa năng (universal Banking) ......................................... 11
Hình 1.4: Hoạt động của Citigroup ............................................................................... 19
Hình 1.5: Hoạt động của OCBC ................................................................................... 20
Hình 1.6: Mô hình công ty mẹ - công ty con của tập đoàn OCBC ............................... 21
Hình 1.7: Cơ cấu tổ chức của tập đoàn BOCHK .......................................................... 22
Hình 1.8: Cơ cấu tổ chức của HSBC ............................................................................ 24
Hình 2.1: Hệ thống tổ chức của VietinBank ................................................................. 33
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của VietinBank cấp chi nhánh (mô hình 1) ......................... 34
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức của VietinBank cấp chi nhánh (mô hình 2) ......................... 35
Hình 2.4: Mô hình tổ chức hoạt động của VietinBank ................................................. 36
Hình 3.1: Mô hình mô hình công ty mẹ - công ty con VietinBank .............................. 71
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong quá trình quốc tế hóa thị trƣờng tài chính, Việt Nam đòi hỏi cần phải có
những tập đoàn tài chính lớn mạnh, đủ sức cạnh tranh và hội nhập với sân chơi toàn
cầu. Con đƣờng “Tập đoàn” đã đƣợc vạch ra với những ngân hàng lớn của Việt Nam.
Điều này phù hợp với xu thế của thời đại, phù hợp với yêu cầu tất yếu, khi năm 2012
Việt Nam mở rộng cửa lĩnh vực tài chính theo lộ trình hội nhập WTO.
Con đƣờng “Tập đoàn” tài chính – ngân hàng sau cổ phần hóa của các
NHTMNN đang đƣợc thực hiện. Sự lớn mạnh và đa dạng trong hoạt động kinh doanh
để chuẩn bị bƣớc đệm trở thành tập đoàn. Đồng thời, các ngân hàng này đƣợc sự hậu
thuẩn của Chính phủ cho phép về nguyên tắc phát triển theo mô hình TĐ TC - NH của
những NHTMNN sau cổ phần hóa.
Hiện nay, trong hệ thống NHTM Việt Nam đang nổi lên 5 ngân hàng lớn có khá
đầy đủ các tiêu chí để trở thành TĐ TC - NH nhƣ: VietinBank, VietcomBank, BIDV,
ACB, Sacombank. Vì vậy, con đƣờng trở thành TĐ TC - NH của các ngân hàng này là
xu hƣớng tất yếu.
VietinBank cũng đã chuẩn bị những cơ sở cho mình để trở thành TĐ TC – NH
mạnh trong nƣớc và có khả năng cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới. Mục tiêu
chiến lƣợc tổng thể của VietinBank đến năm 2015 là: “Xây dựng VietinBank trở thành
TĐ TC - NH hiện đại, hiệu quả và chủ lực của nền kinh tế, xếp hạng tiên tiến trong khu
vực, đáp ứng toàn diện nhu cầu về các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, tài chính, hỗ trợ
tốt nhất cho khách hàng trong nƣớc và quốc tế; quản lý có hiệu quả và phát triển bền
vững”. Vì thế, tôi chọn đề tài “Xây dựng Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công
Thƣơng Việt Nam trở thành tập đoàn tài chính – ngân hàng” để nghiên cứu, làm
luận văn tốt nghiệp của mình.
2. MỤC TIÊU VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu:
- Tìm hiểu tổng quan về TĐ TC - NH, học tập kinh nghiệm của các TĐ TC - NH
tiêu biểu trên thế giới, rút ra bài học kinh nghiệm khi xây dựng TĐ TC - NH tại Việt
Nam.
- Phân tích thực trạng hoạt động của VietinBank và đánh giá khả năng NHTMCP
Công Thƣơng Việt Nam trở thành TĐ TC - NH.
- Trên cơ sở lý luận và thực trạng, đề xuất các giải pháp xây dựng NHTMCP
Công Thƣơng Việt Nam trở thành TĐ TC - NH thực sự trong tƣơng lai.
Đối trƣợng nghiên cứu: Xây dựng NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam trở
thành TĐ TC - NH.
3. PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động của NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam trong
những năm gần đây (từ năm 2007 – năm 2011), đánh giá khả năng NHTMCP Công
Thƣơng Việt Nam trở thành TĐ TC - NH, đƣa ra các giải pháp xây dựng NHTMCP
Công Thƣơng Việt Nam trở thành TĐ TC - NH.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp
nghiên cứu khoa học kinh tế nhƣ: Phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp phân tích, so
sánh, tổng hợp. Bên cạnh đó, luận văn cũng sử dụng kết quả nghiên cứu của các công
trình khoa học liên quan để làm sâu sắc hơn cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.
4. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI
Bố cục của luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính gồm 03
chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Tổng quan về tập đoàn tài chính – ngân hàng
Chương 2: Thực trạng về khả năng trở thành tập đoàn tài chính – ngân hàng
của NHTMCP Công Thương Việt Nam
Chương 3: Giải pháp xây dựng NHTMCP Công Thương Việt Nam trở thành tập
đoàn tài chính – ngân hàng
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỂN CỦA ĐỀ TÀI
Luận văn dựa trên thực tế hoạt động của NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam
trong những năm qua. Từ đó phân tích, đánh giá và đề ra các giải pháp xây dựng
NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam trở thành TĐ TC - NH trong tƣơng lai gần.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn hẹp, học viên không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của quý
Thầy, Cô để học viên điều chỉnh, hoàn thiện luận văn và mở rộng kiến thức của mình
trong công tác nghiên cứu sau này.
1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
1.1.1 Khái niệm tập đoàn tài chính – ngân hàng
Tập đoàn tài chính - ngân hàng là một thực thể kinh tế gồm một nhóm doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng (tài chính, bảo hiểm, ngân
hàng, chứng khoán…và/hoặc các ngành khác liên quan đến hoạt động đầu tƣ) và các
hoạt động khác có liên quan đến hoạt động tài chính – ngân hàng. Mỗi thành viên trong
tập đoàn là những pháp nhân độc lập, trong đó có một doanh nghiệp hoặc một ngân
hàng đóng vai trò là công ty mẹ làm nòng cốt. Giữa các doanh nghiệp đó có mối liên
kết nhất định về vốn, quản trị, thƣơng hiệu để cùng nhau thực hiện một liên kết kinh tế
có quy mô lớn nhằm đạt đƣợc các tôn chỉ, mục đích, sứ mệnh và hiệu quả hoạt động tối
đa [6].
Về mặt pháp lý, TĐ TC - NH là một liên hợp pháp nhân với nguyên tắc tự
nguyện, cùng có lợi. Các thành viên trong TĐ TC - NH phải tạo điều kiện hỗ trợ, giúp
đỡ lẫn nhau, cạnh tranh lành mạnh, cùng nhau chia sẻ nguồn lực nhằm giảm các chi phí
trong hoạt động, tăng cƣờng sức mạnh, tận dụng tổng lực của tập đoàn để ngăn ngừa và
hạn chế rủi ro trong lĩnh vực hoạt động tài chính – tiền tệ [6].
1.1.2 Mục tiêu và các tiêu chí trở thành tập đoàn tài chính – ngân hàng
1.1.2.1 Về tổ chức hoạt động
Tổ chức hoạt động của TĐ TC – NH bao gồm Công ty mẹ đóng vai trò hạt nhân
và các công ty con. Phần lớn, các TĐ TC - NH do một ngân hàng đứng đầu, đóng vai
trò là công ty mẹ. Ngân hàng có đƣợc những lợi thế về vốn, thực lực kinh tế mạnh,
khống chế và điều chỉnh vốn, tài sản, cơ cấu tổ chức, quản lý, nhân sự của công ty con.
Mỗi công ty con đƣợc phép thành lập công ty khác và tham gia góp vốn của mình vào
công ty mới sau khi đƣợc phép của công ty mẹ [3].
2
Cơ cấu sở hữu của các TĐ TC - NH thường là đa sở hữu (Nhà nƣớc, công ty, tƣ
nhân) và hoạt động trên nguyên tắc đơn vị/cá nhân nào chiếm tỷ lệ sở hữu cao trong
tổng tài sản sẽ nắm vai trò chi phối điều hành, quản trị trong tập đoàn [3].
Các thành viên trong tập đoàn nhân danh công ty/ngân hàng mẹ khi thiết lập
các quan hệ với đối tác bên ngoài. Quan hệ giữa các công ty thành viên trong cùng tập
đoàn cũng dựa trên quan hệ kinh tế, quan hệ thị trƣờng, giống nhƣ các khách hàng bên
ngoài. Đây chính là phƣơng thức để phân tán rủi ro trong hoạt động tài chính, ngân
hàng. Các quyết định của công ty/ngân hàng mẹ đối với các thành viên trong tập đoàn
đƣợc thông qua biểu quyết, quyết định tại Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị,
…[3].
TĐ TC - NH thiết lập hệ thống nguyên tắc quản trị thống nhất cho cả tập đoàn:
về tầm nhìn, sứ mệnh, hệ thống giá trị cốt lõi, quy định, quy chế quản trị nội bộ và xây
dựng thƣơng hiệu chung cho toàn bộ tập đoàn [3].
1.1.2.2 Về tiềm lực tài chính
Tiềm lực tài chính của TĐ TC – NH rất mạnh: Do TĐ TC - NH vừa có sự tích tụ
vốn của bản thân ngân hàng mẹ, lại vừa có sự tập trung vốn giữa các công ty con.
Trong tập đoàn, vốn đƣợc tập trung từ nhiều nguồn khác nhau, đƣợc bảo toàn và phát
triển, đẩy nhanh quá trình tích tụ, tập trung vốn cho tập đoàn. Điều này giúp cho TĐ
TC - NH nâng cao năng lực cạnh tranh hơn so với một đơn vị hoạt động đơn lẻ. Tổng
tài sản và vốn chủ sở hữu của các TĐ TC - NH khá lớn và chiếm tỷ lệ lớn trong GDP
của quốc gia [4].
Bảng 1.1: Tổng tài sản cuối năm 2011 của một số TĐ TC – NH lớn trên thế giới
Đơn vị: Nghìn tỷ USD
Tên TĐ TC - NH Tổng tài sản
Deutsche Bank, Đức 2,8
HSBC, Vƣơng quốc Anh 2,6
Ngân hàng Công Thƣơng Trung Quốc (ICBC), Trung Quốc 2,4
Mitsubishi UFJ Financial Group, Nhật Bản 2,4
Tập đoàn Barclays, Vƣơng quốc Anh 2,4
3
JP Morgan Chase, Hoa Kỳ 2,3
Bank of America, Hoa Kỳ 2,1
Nguồn: www.thebanker.com
1.1.2.3 Về phạm vi hoạt động
TĐ TC - NH có phạm vi hoạt động rộng lớn: Không chỉ hoạt động trong phạm
vi lãnh thổ trong nƣớc và còn mở rộng ra nhiều quốc gia khác trong khu vực và thế
giới. Để chiếm lĩnh thị trƣờng, giảm áp lực cạnh tranh, TĐ TC - NH bành trƣớng thị
trƣờng bằng cách tăng cƣờng hợp tác, liên doanh, liên kết, thực hiện phân công quốc tế
nhằm mở rộng phạm vi hoạt động của mình [4].
TĐ TC - NH không chỉ hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng mà còn
thâm nhập vào hoạt động sản xuất kinh doanh. TĐ TC – NH thành lập các công ty con
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, phục vụ cho nhu cầu và sự phát triển của
tập đoàn. Ví dụ, công ty con sản xuất văn phòng phẩm, công ty con đào tạo bảo vệ…
1.1.2.4 Về nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực của TĐ TC – NH rất lớn. Sự tập trung của nhiều thành viên
trong một tập đoàn, hoạt động trên nhiều lĩnh vực và có phạm vi hoạt động rộng lớn,
đòi hỏi lực lƣợng lao động của TĐ TC - NH rất lớn. Nguồn nhân lực này đƣợc tuyển
chọn và đào tạo một cách nghiêm ngặt, có chất lƣợng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển
của TĐ TC - NH.
1.1.2.5 Về sản phẩm dịch vụ và doanh thu hoạt động
Sản phẩm, dịch vụ của TĐ TC - NH rất đa dạng, trong số những sản phẩm, dịch
vụ đó có một hoặc một số là sản phẩm mũi nhọn. Các TĐ TC - NH đa dạng hóa nhiều
sản phẩm, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng và để phân tán rủi ro
trong hoạt động của TĐ TC – NH.
Doanh thu hoạt động của TĐ TC – NH rất lớn: Do TĐ TC - NH có tiềm lực tài
chính mạnh, quy mô vốn lớn, phạm vi hoạt động rộng khắp, sản phẩm dịch vụ đa dạng,
có khả năng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, đổi mới công nghệ, nâng cao năng
suất lao động và chất lƣợng sản phẩm, củng cố và mở rộng thị trƣờng nên doanh thu
hoạt động của TĐ TC - NH là rất lớn.
4
1.1.2.6 Về khả năng tập trung và điều chuyển vốn
TĐ TC – NH có khả năng tập trung và điều chuyển vốn, khắc phục được sự hạn
chế và thiếu vốn của từng thành viên riêng lẻ. Nguồn vốn của TĐ TC – NH đƣợc huy
động từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ từ các công ty thành viên và theo các hình thức
khác nhau đƣợc pháp luật cho phép, sẽ đƣợc tập trung đầu tƣ vào những lĩnh vực,
những dự án có hiệu quả nhất. Nhƣ vậy, vốn của các đơn vị thành viên cũng đƣợc sử
dụng vào những lĩnh vực đầu tƣ của tập đoàn, tạo nên sức mạnh quyết định sự phát
triển của tập đoàn. Khi một thành viên trong tập đoàn thiếu vốn, sẽ có sự điều chuyển
vốn từ ngân hàng/công ty mẹ hoặc từ đơn vị thành viên khác trong tập đoàn.
1.1.2.7 Về phương thức hình thành
Việc hình thành TĐ TC – NH là theo quy luật của thị trƣờng, đó là sự kết hợp
tổng thể của các phƣơng thức phát triển: Có thể là con đƣờng nội sinh của chính công
ty/ngân hàng mẹ trên cơ sở thành lập, góp vốn thành lập hàng loạt các Công ty/ngân
hàng trực thuộc ở trong và ngoài nƣớc và cũng có thể là con đƣờng ngoại sinh thông
qua việc mua lại, sáp nhập, hợp nhất các công ty/ngân hàng trong lĩnh vực tài chính -
ngân hàng để mở rộng phạm vi, thâu tóm thị trƣờng.
Cách thứ nhất, con đường nội sinh: TĐ TC - NH đƣợc hình thành theo phƣơng
thức tăng trƣởng truyền thống. Từ một ngân hàng thƣơng mại đáp ứng đƣợc các điều
kiện về quy mô vốn lớn, mạng lƣới kinh doanh rộng khắp, khả năng quản trị điều hành
hiệu quả, trình độ công nghệ cao,…có thể tự mình xây dựng và phát triển thành TĐ TC
- NH. Với hƣớng đi này, ngân hàng sẽ thành lập các công ty con trực thuộc với chức
năng hoạt động khác nhau, nhằm cung cấp cho khách hàng các dịch vụ đa dạng và hỗ
trợ hoạt động cho ngân hàng mẹ trong việc đƣa ra gói sản phẩm toàn diện. Tuy nhiên,
phƣơng thức này thƣờng đƣợc áp dụng trong giai đoạn phát triển ban đầu của tập đoàn.
Sau khi đạt đến một trình độ phát triển nhất định, các tập đoàn dạng này cũng sẽ tiến
hành phƣơng thức sáp nhập và hợp nhất với các định chế khác nhằm nâng cao sức cạnh
tranh trên thị trƣờng tài chính trong nƣớc, khu vực và quốc tế [3].
Cách thứ hai, con đường ngoại sinh : Sáp nhập và hợp nhất có thể nói là phƣơng
thức nhanh nhất để một ngân hàng có đủ năng lực vƣơn ra hoạt động đa năng và hƣớng
5
tới toàn cầu, tăng cƣờng sức mạnh và mở rộng quy mô về vốn và về mặt địa lý. Các tổ
chức tài chính với những lợi thế riêng đã liên kết với nhau nhằm tận dụng sức mạnh
của nhau, tăng năng lực cạnh tranh và thu lợi nhuận cao nhất có thể [3].
1.1.2.8 Đặc điểm của TĐ TC – NH thay đổi theo từng quốc gia
Ở mỗi quốc gia khác nhau, TĐ TC - NH có những đặc điểm riêng biệt mang đặc
trƣng của quốc gia đó.
Ở Mỹ, các tập đoàn tài chính tham gia vào kinh doanh ngân hàng và kinh doanh
chứng khoán, tuy nhiên trong lĩnh vực bảo hiểm thì phần lớn các tập đoàn tài chính chỉ
bán các sản phẩm bảo hiểm mà không tham gia bảo hiểm. Gần đây, một số tập đoàn tài
chính ở Mỹ đã bán các công ty bảo hiểm mà trƣớc đây họ mua lại.
Ở Nhật Bản, theo luật, các ngân hàng, công ty chứng khoán tham gia vào lĩnh
vực của nhau thông qua các công ty con, các tập đoàn tài chính thƣờng do ngân hàng
đứng đầu và không một tập đoàn nào có công ty bảo hiểm.
Ở Châu Âu, từ cuối những năm 1980, xu hƣớng hợp nhất giữa ngân hàng và bảo
hiểm hình thành một loạt tập đoàn ngân hàng bảo hiểm, đem lại lợi nhuận từ việc kinh
doanh “dịch vụ toàn diện ” cho những tập đoàn ở Châu Âu.
1.1.3 Vai trò của tập đoàn tài chính - ngân hàng
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế
TĐ TC - NH là thành phần không thể thiếu, là đặc trƣng cơ bản của nền kinh tế
có thị trƣờng tài chính phát triển. Đối với các nƣớc công nghiệp phát triển, TĐ TC -
NH đã hình thành từ cuối thế kỷ 20 và phát triển mạnh mẽ cho đến ngày nay. Đối với
các nƣớc mới công nghiệp hoá, mô hình TĐ TC - NH đang dần khẳng định vai trò
quan trọng của mình trong nền kinh tế của đất nƣớc.
Trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế tài chính sâu sắc, ở những nền
kinh tế mới nổi, xây dựng TĐ TC - NH là giải pháp để bảo vệ ngành tài chính trong
nƣớc, để có thể cạnh tranh với các TĐ TC - NH hàng đầu thế giới. Hơn nữa, trong
những điều kiện cụ thể, dƣới sự hỗ trợ tích cực của Nhà nƣớc, định hƣớng chiến lƣợc
đúng đắn, các TĐ TC - NH ở các thị trƣờng mới có thể vƣơn ra, dần khẳng định vị thế
của mình trên trƣờng quốc tế.
6
1.1.3.2 Đối với thị trường tài chính
Sự phát triển của thị trƣờng tài chính và hoạt động của TĐ TC – NH có sự tác
động qua lại lẫn nhau. Thị trƣờng tài chính phát triển, các TĐ TC – NH có khả năng
mở rộng quy mô hoạt động, loại hình kinh doanh, đa dạng hóa hoạt động ngân hàng,
hình thành nhiều loại hình hoạt động, nhiều công ty…Ngƣợc lại, các TĐ TC – NH phát
triển sẽ làm cho thị trƣờng tài chính trở nên sôi động, hệ thống tài chính ngân hàng
phát triển, thúc đẩy sự phát triển kinh tế của quốc gia.
1.1.3.3 Đối với định chế tài chính
Tập đoàn hoá các tổ chức tài chính sẽ giúp tăng cƣờng sức mạnh kinh tế và năng
lực cạnh tranh của từng công ty thành viên trong tập đoàn. Việc hình thành TĐ TC -
NH cho phép phát huy lợi thế kinh tế theo quy mô, khai thác triệt để sức mạnh thƣơng
hiệu. Các công ty thành viên trong tập đoàn sẽ có những mối liên hệ chặt chẽ với nhau,
thực hiện hoạt động kinh doanh theo phƣơng hƣớng và chiến lƣợc thống nhất của tập
đoàn nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Ngoài ra, sự hỗ trợ, giúp đỡ nhau và sự
chia sẻ các nguồn lực giữa các thành viên trong tập đoàn không những giúp tăng cƣờng
sức mạnh mà còn tận dụng tổng lực của tập đoàn, nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro.
Hình thành TĐ TC - NH là đòi hỏi thực tế khách quan của sự hạn chế về vốn
của các công ty cá biệt thông qua cơ chế tập trung và phân phối vốn. Vốn của tập đoàn
đƣợc huy động từ các công ty thành viên, từ đó tập trung đầu tƣ vào các dự án lớn và
hiệu quả nhất của tập đoàn. Khi một công ty con trong tập đoàn gặp khó khăn về vốn,
sẽ nhận đƣợc sự trợ giúp từ việc phân phối nguồn vốn của công ty mẹ hoặc từ các công
ty con khác có tiềm lực tài chính mạnh. Nhờ vậy, các thành viên trong tập đoàn liên kết
với nhau chặt chẽ hơn và phát huy tối đa hiệu quả nguồn vốn.
Hình thành TĐ TC - NH còn là giải pháp hữu hiệu, tích cực đẩy nhanh việc
nghiên cứu, phát triển và ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ mới vào hoạt động
của các công ty thành viên, các công ty riêng biệt sẽ khó có khả năng thực hiện đƣợc
nếu nhƣ đứng một mình. TĐ TC - NH còn có ý nghĩa tăng cƣờng hiệu quả quản lý,
đồng thời kết hợp đƣợc giữa ƣu thế của sự chuyên môn hoá trong từng thực thể thành
viên với các hoạt động kinh doanh đa dạng trên quy mô tập đoàn.