Vai trò của kỹ thuật hình ảnh nhạy từ khếch tán trên cộng hưởng từ trong phân độ mô học u sao bào

  • 112 trang
  • file .pdf
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
BÙI MINH TIẾN
VAI TRÒ CỦ Ậ N ẢN N ẠY Ừ
ẾC N N CỘNG ƢỞNG TỪ
ONG P ÂN ĐỘ MÔ HỌC U SAO BÀO
LUẬN ĂN B C SĨ NỘI TRÚ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
BÙI MINH TIẾN
VAI TRÒ CỦ Ậ N ẢN N ẠY Ừ
ẾC N N CỘNG ƢỞNG TỪ
ONG P ÂN ĐỘ MÔ HỌC U SAO BÀO
CHUYÊN NGÀNH: CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
MÃ SỐ: NT 62 72 05 01
LUẬN ĂN B C SĨ NỘI TRÚ
NGƢỜI ƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. L ĂN P ƢỚC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020
.
.
LỜI C M ĐO N
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu dƣới đây là trung thực và chƣa từng công bố trong một
công trình khác.
Tác giả
Bùi Minh Tiến
.
.
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... i
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT - ANH ....................................... ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................... iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3
1.1. Cộng hƣởng từ nhạy từ ...................................................................... 3
1.2. Cộng hƣởng từ khuếch tán ............................................................... 10
1.3. U sao bào .......................................................................................... 16
1.4. Hình ảnh học u sao bào .................................................................... 21
1 5 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc ...................................... 24
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 26
2.1. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................... 26
2 2 Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 26
2 3 Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................. 27
2.4. Biến số nghiên cứu ........................................................................... 31
.
.
2 5 Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ........................................... 42
2.6. Vấn đề y đức .................................................................................... 43
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 44
3 1 Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu .............................................. 44
3 2 Đặc điểm cộng hƣởng từ thƣờng qui của u sao bào ........................ 49
3 3 Đặc điểm cộng hƣởng từ khuếch tán của u sao bào......................... 52
3 4 Đặc điểm cộng hƣởng từ nhạy từ của u sao bào .............................. 56
3.5. So sánh giá trị dự báo của cộng hƣởng từ thƣờng qui, nhạy từ và
khuếch tán trong phân độ mô học u sao bào ............................................... 58
Chƣơng 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 60
4 1 Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu .............................................. 60
4 2 Đặc điểm cộng hƣởng từ thƣờng qui của u sao bào ........................ 65
4 3 Đặc điểm cộng hƣởng từ khuếch tán của u sao bào......................... 69
4 4 Đặc điểm cộng hƣởng từ nhạy từ của u sao bào .............................. 74
4.5. So sánh giá trị dự báo của cộng hƣởng từ thƣờng qui, nhạy từ và
khuếch tán trong phân độ mô học u sao bào ............................................... 77
KẾT LUẬN ................................................................................................. 80
KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Anh
3D 3 Dimensional
ADC Apparent diffusion coefficient
DWI Diffusion-weighted imaging
FLAIR Fluid attenuated inversion recovery
FOV Field of view
GRE Gradient echo sequence
IDH Isocitrate dehydrogenase
ITSS Intratumoral susceptibility signal
minIP minimum Intensity Projection
PACs Picture archiving and communication system
rCBV Relative cerebral blood volume
ROI Region of interest
SWI Susceptibility weighted imaging
T1W T1-weighted
T2W T2-weighted
TE Echo time
TR Repetition time
WHO World Health Organization
Tiếng Việt
BN Bệnh nhân
CHT Cộng hƣởng từ
CLVT Cắt lớp vi tính
.
.
ii
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT - ANH
Tiếng Việt Tiếng Anh
3 chiều 3 Dimensional
Bộ lọc High - Pass High - Pass Filter
Chuỗi xung điểm vang chênh từ Gradiant echo sequence
Chuỗi xung điểm vang spin Spin echo sequence
Góc lật Flip angle
Hệ số khuếch tán biểu kiến Apparent diffusion coefficient
Hệ thống lƣu trữ và truyền hình ảnh Picture archiving and
communication system
Hiện tƣợng cảm ứng suy giảm tự do Free induction decay
Hình cộng hƣởng từ khuếch tán Diffusion weighted imaging
Hình cộng hƣởng từ nhạy từ Susceptibility weighted imaging
Kiểu không xác định khác Not otherwise specified
Kiểu tự nhiên Wild-type
Kỹ thuật tái tạo hình ảnh tĩnh mạch Blood oxygen level - dependent
phụ thuộc nồng độ oxy máu venograph
Phần tử thể tích Voxel
Thời kích, thời lặp Repetition time
Thời vang Echo time
Tỉ lệ tín hiệu / nhiễu Signal to noise ratio
Tín hiệu nhạy từ trong u Intratumoral susceptibility signal
Trọng T1 T1-weighted
Trọng T2 T2-weighted
Trƣờng khảo sát Field of view
.
.
iii
U nguyên bào thần kinh đệm Glioblastoma
U sao bào Astrocytoma
U sao bào ít nhánh Oligoastrocytoma
U sao bào khổng lồ dƣới ống tuỷ Subependymal giant cell
astrocytoma
U sao bào lan toả Diffuse astrocytoma
U sao bào lông Pilocytic astrocytoma
U sao bào thoái sản Anaplastic astrocytoma
U sao bào vàng đa hình Pleomorphic xanthoastrocytoma
U thần kinh đệm Glioma
U thần kinh đệm đƣờng giữa lan toả Diffuse midline astrocytoma
U thần kinh đệm ít nhánh Oligodendroglioma
Vùng quan tâm Region of interest
Xảo ảnh mờ xung quanh Blooming
.
.
iv
DANH MỤC BẢNG
ảng 1 1: Các thông số tham khảo của SWI ở các máy CHT ...................... 5
ảng 1 2: T n hiệu các chất thuận từ và nghịch từ trên hình pha ................. 6
ảng 1 3: Phân độ mô học u sao bào theo WHO 2 16 .............................. 18
ảng 2 1: Nh m biến số đặc điểm chung ................................................... 31
ảng 2 2: Nh m biến số cộng hƣởng từ thƣờng qui................................... 33
ảng 2 3: Nh m biến số CHT nhạy từ và khuếch tán ................................ 36
ảng 3 1: Phân bố tuổi theo độ mô học ...................................................... 45
ảng 3 2: Tần suất u theo giới và nhóm mô học ........................................ 45
ảng 3 3: Phân bố u theo vị trí.................................................................... 47
ảng 3 4: Số lƣợng và nhóm mô học.......................................................... 48
ảng 3 5: Liên quan k ch thƣớc và nhóm mô học ...................................... 48
ảng 3 6: Một số đặc điểm u sao bào trên cộng hƣởng từ thƣờng qui và
nhóm mô học ............................................................................................... 49
ảng 3 7: Độ nhạy, độ đặc hiệu, diện t ch dƣới đƣờng cong của các đặc
điểm hình ảnh CHT thƣờng qui trong phân độ mô học u sao bào .............. 51
ảng 3 8: Giá trị chẩn đoán độ mô học u sao bào trên CHT thƣờng qui ... 52
ảng 3 9: Liên quan t n hiệu u trên hình DWI và nhóm mô học ............... 52
ảng 3 1 : Giá trị ADC vùng u theo độ mô học ........................................ 53
ảng 3 11: Giá trị ADC và tỉ số ADC vùng u theo nhóm mô học ............. 54
ảng 3 12: Giá trị ADC vùng phù quanh u theo nhóm mô học ................. 54
ảng 3 13: Giá trị ITSS của u theo độ mô học ........................................... 56
ảng 3 14: Giá trị ITSS của u theo nhóm mô học ...................................... 56
ảng 3 15: Kết hợp sử dụng đồng thời CHT nhạy từ và khuếch tán trong dự
báo độ mô học u sao bào ............................................................................. 58
ảng 3.16: So sánh giá trị cộng hƣởng từ thƣờng qui, nhạy từ và khuếch
tán trong dự báo mô học u sao bào ............................................................. 58
.
.
v
ảng 4 1: Tuổi trong các nghiên cứu .......................................................... 61
ảng 4 2: Tỉ lệ nam : nữ trong các nghiên cứu ........................................... 62
ảng 4 3: Tần suất u theo độ mô học trong các nghiên cứu ....................... 63
ảng 4 4: Giá trị ADC vùng u theo độ mô học trong các nghiên cứu........ 70
ảng 4 5: Giá trị ADC vùng u theo nhóm mô học trong các nghiên cứu .. 71
ảng 4 6: Tỉ số ADC theo nhóm mô học trong các nghiên cứu ................. 72
ảng 4 7: Dự báo CHT khuếch tán trong phân độ mô học u sao bào của các
nghiên cứu ................................................................................................... 73
ảng 4 8: Dự báo CHT nhạy từ trong phân độ mô học u sao bào của các
nghiên cứu ................................................................................................... 76
.
.
vi
DANH MỤC BIỂ ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố u theo tuổi và giới ..................................................... 44
Biểu đồ 3.2: Tần suất u theo độ mô học ..................................................... 46
Biểu đồ 3.3: Tần suất u theo nhóm mô học ................................................ 46
Biểu đồ 3.4: Phân bố u theo vị trí, thùy não ............................................... 47
Biểu đồ 3 5: Đƣờng cong ROC các đặc điểm hình ảnh CHT thƣờng qui
trong dự báo mô học u sao bào ................................................................... 50
Biểu đồ 3.6: Giá trị ADC vùng u, phù quanh u và vùng bình thƣờng ........ 53
Biểu đồ 3 7: Đƣờng cong ROC dùng giá trị ADC vùng u và tỉ số ADC
trong dự báo mô học u sao bào ................................................................... 55
Biểu đồ 3 8: Đƣờng cong ROC dùng giá trị ITSS trong dự báo mô học u
sao bào ......................................................................................................... 57
.
.
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phân lớp chẩn đoán u thần kinh trung ƣơng .............................. 19
Sơ đồ 1.2: Chẩn đoán u thần kinh đệm thâm nhiễm độ II và III theo WHO
ở ngƣời lớn .................................................................................................. 20
Sơ đồ 1.3: Chẩn đoán u nguyên bào thần kinh đệm ................................... 20
Sơ đồ 2 1: Sơ đồ tiến hành nghiên cứu ....................................................... 28
.
.
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1 1: Sơ đồ tạo hình kỹ thuật SWI ......................................................... 6
Hình 1 2: T nh toán cƣờng độ tín hiệu trên một hình khuếch tán đẳng
hƣớng (b = 1000 giây/m2) ........................................................................... 12
Hình 1 3: Loại bỏ tƣơng phản T2W ............................................................ 13
Hình 1 4: Tạo bản đồ ADC ......................................................................... 13
Hình 2 1: Máy CHT Skyra, 3 Tesla của hãng Siemens tại bệnh viện Chợ
Rẫy.. ............................................................................................................ 27
Hình 2 2: Hình minh họa đặc điểm hoại tử - tạo nang................................ 34
Hình 2 3: Hình minh họa đặc điểm bắt thuốc tƣơng phản từ...................... 35
Hình 2 4: Hình minh họa tín hiệu DWI ...................................................... 37
Hình 2 5: Hình minh họa cách đo giá trị ADC ........................................... 38
Hình 2 6: Hình minh họa ITSS độ 0 ........................................................... 39
Hình 2 7: Hình minh họa ITSS độ 1 ........................................................... 39
Hình 2 8: Hình minh họa ITSS độ 2 ........................................................... 40
Hình 2 9: Hình minh họa ITSS độ 3 ........................................................... 41
Hình 4 1: Một trƣờng hợp u nguyên bào thần kinh đệm độ IV theo WHO
bắt thuốc tƣơng phản từ mạnh dạng viền .................................................... 67
Hình 4 2: Một trƣờng hợp u sao bào thoái sản độ III theo WHO tăng t n
hiệu trên DWI .............................................................................................. 69
Hình 4 3: Một trƣờng hợp u sao bào thoái sản độ III theo WHO có ITSS độ
2 ................................................................................................................... 76
.
.
1
MỞ ĐẦU
U sao bào là loại u n o trong trục thƣờng gặp trong những loại u n o
nguyên phát Việc phân độ mô học u sao bào rất quan trọng trong việc điều trị
và tiên lƣợng. Tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán mô học là giải phẫu bệnh
Tuy nhiên trong một số trƣờng hợp tổn thƣơng ở một số vị tr kh sinh thiết
gây kh khăn việc chẩn đoán mô học. Ngoài ra, kết quả mô bệnh học u sao
bào sẽ không chính xác khi mẫu sinh thiết không đƣợc lấy từ vùng u có mức
độ ác tính cao nhất khi sinh thiết một phần hoặc phẫu thuật lấy không hết u
Các vấn đề này đặt ra cho lâm sàng và hình ảnh học cần c thêm phƣơng tiện
hữu hiệu hơn trong đánh giá u sao bào trƣớc điều trị
Cộng hƣởng từ (CHT) thƣờng qui có thể không dự báo ch nh xác độ mô
học trong mọi trƣờng hợp. Ngày nay có nhiều kỹ thuật CHT mới đƣợc dùng
phân độ mô học u sao bào. CHT khuếch tán DWI đ đƣợc sử dụng rộng rãi
trong phân độ u sao bào, giá trị của chỉ số khuếch tán biểu kiến (ADC) khác
nhau c ý nghĩa giữa hai nh m u sao bào độ ác thấp và độ ác cao Tuy nhiên,
giá trị ADC đƣợc suy ra từ CHT khuếch tán liên quan với nƣớc di chuyển
khoang gian bào và không c liên quan với mức độ tăng sinh tế bào. CHT
nhạy từ (SWI) là một kỹ thuật CHT có thể phát hiện những mạch máu nhỏ và
những sản phẩm thoái hóa của máu Nhiều nghiên cứu cho thấy sự tăng sinh
mạch máu và xuất huyết trong u đ ng một vai tr quan trọng trong phân độ
mô học u sao bào Những mạch máu và sản phẩm thoái hóa của máu biểu thị
bằng tín hiệu nhạy từ trong u (ITSS), là những tín hiệu thấp trong khối u trên
hình cƣờng độ của CHT nhạy từ và c ý nghĩa trong phân độ mô học u theo
nhiều nghiên cứu gần đây [57].
Việc kết hợp những kỹ thuật hình ảnh khác nhau làm tăng độ chẩn đoán
chính xác nhờ việc cung cấp thêm nhiều thông tin bổ sung. CHT nhạy từ và
khuếch tán ngày càng đƣợc sử dụng phổ biến, nhất là trên các máy CHT mới.
.
.
2
Hiện nay chỉ có một vài nghiên cứu kết hợp CHT nhạy từ với kỹ thuật khác
trong phân độ mô học u sao bào. Việc kết hợp CHT nhạy từ và khuếch tán
trong phân độ mô học u sao bào chƣa đƣợc nghiên cứu đầy đủ tại Việt Nam,
cũng nhƣ trên thế giới.
Với các lý do trên, ch ng tôi chọn đề tài: Vai tr của kỹ thuật nhạy từ và
khuếch tán trên cộng hƣởng từ trong phân độ mô học u sao bào
ới ụ ti u
1 Xác định giá trị kỹ thuật cộng hƣởng từ nhạy từ trong phân độ mô học u
sao bào.
2 Xác định giá trị kỹ thuật cộng hƣởng từ khuếch tán trong phân độ mô
học u sao bào.
3. So sánh giá trị hai kỹ thuật cộng hƣởng từ nhạy từ và khuếch tán trong
phân độ mô học u sao bào.
.
.
3
Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cộng hƣởng từ nhạy từ
1.1.1. Độ nhạy từ của vật chất
Khi đặt vật chất trong một từ trƣờng ngoài B, vật chất đ sẽ bị nhiễm từ và
tƣơng tác với từ trƣờng đ Sự từ hóa và sự phân cực bên trong vật chất k
hiệu J ngƣợc hƣớng hoặc cùng hƣớng từ trƣờng bên ngoài. Nếu sự phân cực
ngƣợc hƣớng với từ trƣờng B thì các đƣờng sức từ phân tán và đƣợc gọi là có
t nh nghịch từ Nếu sự phân cực cùng hƣớng với từ trƣờng B, các đƣờng sức
từ tập trung, dẫn đến hiện tƣợng thuận từ, siêu thuận từ và t nh sắt từ
Độ nhạy từ (ký hiệu χ đƣợc tính bằng độ lớn sự phân cực (J) chia cho
cƣờng độ của từ trƣờng bên ngoài (B): χ = J / .
Các chất nghịch từ c độ nhạy từ âm χ < 0), các chất thuận từ, siêu thuận
từ và sắt từ có độ nhạy từ dƣơng χ > 0).
Hầu hết mô sinh học trong cơ thể c t nh nghịch từ yếu. Tuy nhiên, một số
mô có chứa các kim loại nhƣ sắt, gadolinium, đồng hoặc mangan do đ c
t nh thuận từ.
1.1.2. Chuỗi xung SWI
Từ những năm đầu của hình ảnh học CHT, các dữ liệu thô sơ thông qua
hiện tƣợng suy giảm cảm ứng tự do (FID). Theo đ , ngay sau khi tắt sóng
kích thích 900, xảy ra đồng thời với hiện tƣợng thƣ duỗi dọc là thƣ duỗi ngang
làm cho độ từ h a thƣ duỗi ngang giảm dần và tín hiệu CHT cũng giảm dần
rồi mất hẳn. Khái niệm về chuỗi xung điểm vang spin (SE) chỉ đƣợc phát
minh khi ngƣời ta nhận thấy t nh không đồng nhất của từ trƣờng cục bộ làm
suy giảm một lƣợng lớn tín hiệu. Trong một khoảng thời gian dài sau đ ,
chuỗi xung điểm vang spin là cánh tay chủ lực cho các thế hệ máy CHT sử
dụng nam châm điện trở. Không lâu sau sự ra đời trên thị trƣờng của hệ thống
nam châm siêu dẫn, hình ảnh c đƣợc từ chuỗi xung điểm vang chênh từ
.
.
4
(GRE) đ đƣợc khôi phục và ngày càng hoàn thiện hơn nhờ vào việc cải thiện
đồng nhất của từ trƣờng cục bộ trong các hệ thống này Ngƣời ta nhanh chóng
nhận ra rằng có thể loại trừ phần lớn xảo ảnh trong hình CHT bằng cách cho
chạy xung điểm vang chênh từ với thời gian TE ngắn. Chuỗi xung băng thông
rộng này tuy mang một số biến dạng nhỏ nhƣng c hình T1W khá tốt và vẫn
c n đƣợc áp dụng nhƣ trong kỹ thuật ghi hình T1W cho đến hiện nay trên hệ
thống máy CHT 3 Tesla. Thời gian TE dài hơn một ch t đƣợc sử dụng trong
hình GRE nhƣng với các lát cắt tƣơng đối dày, vào khoảng 3-4mm. TE
thƣờng đƣợc chọn ở khoảng 15, 20 và hiếm hơn là 25ms do bởi tín hiệu từ
trƣờng sẽ suy giảm do sự thay đổi về pha từ voxel này sang voxel khác. Chuỗi
xung có TE dài hơn nữa mà vẫn đảm bảo chất lƣợng hình ảnh chỉ có thể đƣợc
thực hiện bằng kỹ thuật thu nhận tín hiệu 3 chiều (3D) xuất hiện sau này.
Thực vậy, khi phƣơng pháp ghi hình 3D ra đời, độ phân giải không gian đ
đạt mức ≤ 1mm3 và cùng với tỉ lệ tín hiệu / nhiễu đủ lớn, việc thu nhận các
thông tin về pha đ c thể thực hiện đƣợc.
SWI là một chuỗi xung điểm vang chênh từ 3D độ phân giải cao, có bù
dòng hoàn toàn dựa trên các tính khác biệt về tính nhạy từ của vật chất khác
nhau để tạo ra độ tƣơng phản mô học trên hình ảnh CHT. Kỹ thuật này đƣợc
giới thiệu lần đầu vào năm 1997, ban đầu đƣợc gọi là Kỹ thuật tái tạo hình
ảnh tĩnh mạch phụ thuộc nồng độ oxy máu , sau đ đổi thành Hình ảnh nhạy
từ vào năm 2 4 vì SWI cung cấp nhiều thông tin hơn ngoài hiển thị các tĩnh
mạch não [19],[35]. Oxyhemoglobin là chất là nghịch từ yếu, trong khi
deoxyhemoglobin là chất thuận từ. Deoxyhemoglobin làm giảm thời gian T2*
gây sự lệch pha giữa tĩnh mạch và mô xung quanh, đ ng vai tr nhƣ một chất
tƣơng phản âm nội sinh trên hình SWI. Tính chất này là nguyên tắc cơ bản
cho kỹ thuật hiển thị tĩnh mạch và CHT chức năng dựa vào nồng độ oxy trong
máu. Góc lật (FA) nhỏ có thể giữ cho dịch não tủy sáng hơn nhu mô n o Do
.
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM.
5
đ , SWI làm nổi bật các vùng có thời gian T2* ngắn và có tín hiệu thấp nhƣ
các tĩnh mạch do chứa nhiều deoxyhemoglobin [20]. SWI cũng hiển thị các
sản phẩm thoái hóa ngoại mạch của máu, chẳng hạn nhƣ methemoglobin và
hemosiderin. Nhờ sự kết hợp giữa thông tin pha và cƣờng độ, SWI cũng hiển
thị một số chất nghịch từ nhƣ canxi [33],[48].
ảng 1.1: Các thông số tham khảo của SWI ở các máy CHT. Nguồn:
Halefoglu Ahmet Mesrur (2018) [20]
FA TR TE
1,5 T Siemens Magnetom Avanto 150 28 ms 20 ms
3 T Siemens Magnetom TrioTim 150 28 ms 20 ms
1,5 T Philips Achieva 150 35 ms 50 ms
3 T Philips Achieva 100 23 ms 20 ms
SWI c nhiều phƣơng pháp tạo hình, nhƣng đa số dựa trên kỹ thuật đƣợc
mô tả bởi Haacke. Chuỗi xung CHT truyền thống sử dụng các dữ liệu cƣờng
độ từ trƣờng nhằm mục đ ch tạo độ tƣơng phản mô Trong SWI, ngƣời ta sử
dụng chuỗi xung điểm vang chênh từ với các thông số TR và TE phù hợp để
tạo ra hình lai hóa giữa hình T1W và T2W. Hình cƣờng độ từ trƣờng đƣợc tạo
lập tƣơng tự nhƣ các hình CHT thông thƣờng. Dữ liệu về pha trƣớc đây bị bỏ
qua vì các thông tin hữu ch đều bị che lấp bởi từ trƣờng cục bộ không đồng
nhất. Ngày nay, các cải tiến về kỹ thuật đồng nhất hóa từ trƣờng cục bộ, kỹ
thuật ghi nhận tín hiệu ba chiều, bộ lọc xảo ảnh pha cho phép tạo ra độ tƣơng
phản mô học khả dụng. Nhân các dữ liệu về pha và cƣờng độ từ trƣờng với
nhau ta đƣợc hình SWI. Tiến trình này đƣợc thực hiện chủ yếu ở trạm điều
khiển CHT và tƣơng tự nhƣ kỹ thuật ph ng đại cƣờng độ tín hiệu tối thiểu
(minIP). Sự kết hợp các thông tin về pha và cƣờng độ tín hiệu từ trƣờng làm
tăng đáng kể độ nhạy phát hiện các khác biệt về tính nhạy từ của các mô khác
.
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM.
6
nhau. Hình pha hiển thị cung cấp các thông tin cần thiết cho việc phân tích
đặc tính phân biệt tổn thƣơng trên bộ xung SWI.
Hình 1.1: Sơ đồ tạo hình kỹ thuật SWI. Hình pha gốc đƣợc qua bộ lọc loại bỏ
các xảo ảnh ở nền sọ. Hình pha mask đƣợc tạo ra theo hai bƣớc: loại bỏ tần số
thấp do từ trƣờng không đồng nhất bằng bộ lọc High - Pass và tạo hình pha
mask. Nhân các dữ liệu về pha và cƣờng độ từ trƣờng với nhau ta đƣợc hình
SWI. Nguồn: Barbosa Jeam Haroldo Oliveira (2015) [9]
Hình pha có thể đƣợc sử dụng để phân biệt các chất thuận từ nhƣ sắt và
máu) với các chất nghịch từ nhƣ đ ng vôi [44]. Siemens và Canon sử dụng
hệ thống thuận tay trái khi đ các sản phẩm máu sẽ sáng, đ ng vôi sẽ tối,
GE và Philips sử dụng hệ thống thuận tay phải thì ngƣợc lại Đ ng vôi hạch
nền thƣờng là hỗn hợp của sắt thuận từ và canxi nghịch từ có thể có tín hiệu
hỗn hợp. Yamada và cộng sự [58] đ chứng minh rằng đ ng vôi hạch nền có
tính thuận từ, trong khi các đ ng vôi khác nằm ngoài hạch nền nhƣ đám rối
màng mạch hoặc vôi hóa màng cứng) thì nghịch từ, chỉ chứa canxi.
ảng 1.2: Tín hiệu các chất thuận từ và nghịch từ trên hình pha. Nguồn:
Robinson R. J., Bhuta S. (2011) [45]
Hệ thống thuận tay Hệ thống thuận tay
phải (GE) trái (Siemens)
Tín hiệu hình ảnh pha các
Tối Sáng
chất thuận từ (hemosidersin)
Tín hiệu hình ảnh pha các
Sáng Tối
chất nghịch từ (calcium)
.
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM.
7
1.1.3. Một số ứng dụng của cộng hƣởng từ nhạy từ:
SWI là một kỹ thuật chụp CHT đang ngày càng đƣợc sử dụng phổ biến
trong nhiều bệnh lý thần kinh, đặc biệt trong các trƣờng hợp chấn thƣơng, đột
qụy não, cũng nhƣ các dị dạng mạch máu lƣu lƣợng thấp, vi xuất huyết não,
bệnh lý thoái hóa thần kinh và u não [17],[36].
1.1.3.1. U não
SWI có thể giúp phân độ các u não nhờ việc đánh giá xuất huyết, vôi hóa
và các cấu trúc mạch máu trong u. U n o độ ác cao nhƣ u nguyên bào thần
kinh đệm thƣờng tăng sinh mạch và xuất huyết trong u. Tác giả Sehgal [49]
nhận thấy SWI tƣơng đƣơng với hình T1W có tiêm tƣơng phản trong phân độ
các u thần kinh đệm dựa vào các đặc điểm hình ảnh nhƣ đƣờng bờ, mức độ
phù quanh u, các cấu trúc mạch máu, xuất huyết trong u và độ phân giải hình
ảnh giữa hai chuỗi xung. Tác giả Mittal [33] cho rằng có mối tƣơng quan giữa
giá trị rCBV cao của CHT tƣới máu và tỷ lệ choline - creatine cao của CHT
phổ với các tín hiệu của xuất huyết và các cấu trúc mạch máu trong u trên
hình SWI. Để xác định vôi hóa trong các khối u n o nhƣ u thần kinh đệm ít
nhánh, Zulfigar [60] cho rằng việc bổ sung xung SWI giúp cải thiện đáng kể
về mặt độ nhạy trong việc phát hiện vôi h a trong u tăng khoảng 53% với độ
đặc hiệu không đổi. SWI giúp phân biệt u bao dây thần kinh với u màng não
vùng góc tiểu não nhờ phát hiện các xuất huyết nhỏ, thƣờng có ở u bao dây
thần kinh, rất hiếm gặp trong u màng não.
Dấu hiệu viền kép (viền bên trong tín hiệu cao, bên ngoài tín hiệu thấp) ở
ngoại vi tổn thƣơng tạo ra bởi hô hấp sử dụng oxy của vi khuẩn, chuyển
hemoglobin thành methemoglobin. Dấu hiệu này giúp phân biệt áp xe não (có
viền kép) với u nguyên bào thần kinh đệm (không có viền kép) trong trƣờng
hợp chẩn đoán phân biệt khối choán chỗ trong não bắt thuốc tƣơng phản dạng
viền [53].
.