Ứng dụng nghiệp vụ bao thanh toán nội địa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam

  • 150 trang
  • file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ HỒNG HÀ
ỨNG DỤNG NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN NỘI
ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ HỒNG HÀ
ỨNG DỤNG NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN NỘI
ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính Ngân hàng
Mã số : 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN NGỌC ẢNH
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2011
ii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan .......................................................................................................i
Mục lục ...............................................................................................................ii
Danh mục những từ viết tắt ................................................................................iii
Danh mục các bảng ............................................................................................ iv
Danh mục các biểu đồ ......................................................................................... v
Danh mục các sơ đồ ........................................................................................... vi
Lời mở đầu........................................................................................................vii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BAO THANH TOÁN NỘI ĐỊA ........... 1
1.1 TỔNG QUAN VỀ BAO THANH TOÁN VÀ BAO THANH TOÁN NỘI ĐỊA....... 1
1.1.1 Lịch sử hình thành hoạt động bao thanh toán và bao thanh toán nội địa ............. 1
1.1.2 Khái niệm bao thanh toán.................................................................................... 2
1.1.2.1 Khái niệm BTT theo Công ước quốc tế UniDroit 1988........................ 2
1.1.2.2 Khái niệm BTT theo tổ chức BTT quốc tế FCI......................................... 3
1.1.2.3 Khái niệm BTT theo Quyết định 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/09/2004
và Quyết định 30/2008/Q Đ-NHNN ngày 16/10/2008 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ............................................................................................................... 3
1.1.3 Vai trò của sản phẩm bao thanh toán................................................................... 4
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế.................................................................................... 4
1.1.3.2 Đối với các doanh nghiệp......................................................................... 5
1.1.3.3 Đối với tổ chức bao thanh toán ................................................................ 7
1.1.4 Phân loại bao thanh toán ..................................................................................... 7
1.1.4.1 Phân loại theo phạm vi thực hiện............................................................. 7
1.1.4.2 Phân loại theo tính chất tài trợ................................................................. 8
1.1.4.3 Phân loại theo quy mô tài trợ .................................................................. 8
1.1.4.4 Phân loại theo phương thức bao thanh toán............................................ 8
1.1.4.5 Phân loại theo phương thức thực hiện ..................................................... 9
ii
1.1.5 Các bên tham gia trong hoạt động bao thanh toán nội địa ................................ 10
1.1.6 Chức năng của sản phẩm bao thanh toán nội địa............................................... 10
1.1.6.1 Chức năng tài trợ.................................................................................... 10
1.1.6.2 Chức năng theo dõi sổ sách kế toán....................................................... 11
1.1.6.3 Chức năng thu nợ khi khoản phải thu đến hạn ...................................... 11
1.1.6.4 Chức năng bảo hiểm rủi ro .................................................................... 11
1.1.7 Lãi và phí bao thanh toán nội địa....................................................................... 12
1.1.8 Quy trình thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán nội địa....................................... 12
1.1.9 So sánh bao thanh toán nội địa với cho vay truyền thống, tài trợ khoản phải thu
và bao thanh toán quốc tế........................................................................................... 14
1.1.9.1 So sánh bao thanh toán nội địa với cho vay truyền thống ..................... 14
1.1.9.2 So sánh bao thanh toán nội địa với tài trợ khoản phải thu .................... 15
1.1.9.3 So sánh bao thanh toán nội địa với bao thanh toán quốc tế .................. 16
1.1.10 Rủi ro trong hoạt động bao thanh toán nội địa................................................ 17
1.1.10.1 Rủi ro đối với người bán....................................................................... 17
1.1.10.2 Rủi ro đối với người mua...................................................................... 17
1.1.10.3 Rủi ro đối với đơn vị bao thanh toán.................................................... 17
1.2 HOẠT ĐỘNG BAO THANH TOÁN NỘI ĐỊA TRÊN THẾ GIỚI.......................... 19
1.2.1 Xu thế phát triển hoạt động bao thanh toán nội địa trên thế giới ....................... 19
1.2.2 Kinh nghiệm về bao thanh toán nội địa của một số nước trên thế giới đối với
Việt Nam.................................................................................................................... 21
1.2.2.1 Kinh nghiệm từ một số quốc gia............................................................. 21
1.2.2.2 Bài học kinh nghiệm về bao thanh toán nội địa đối với Việt Nam......... 22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................ 24
CHƯƠNG 2: KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN
NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM...... 26
2.1 CƠ SỞ PHÁP LÝ THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN NỘI ĐỊA
TẠI VIỆT NAM............................................................................................................................ 26
ii
2.1.1 Bối cảnh ra đời Quyết định 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/09/2004 của Ngân
hàng Nhà nước........................................................................................................... 26
2.1.2 Các văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động của tổ chức bao thanh toán............. 26
2.1.3 Đối tượng áp dụng và điều kiện được thực hiện hoạt động bao thanh toán
nội địa ........................................................................................................................ 27
2.1.4 Điều kiện của các khoản phải thu...................................................................... 29
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BAO THANH TOÁN NỘI ĐỊA TẠI VIỆT NAM
............................................................................................................................................................ 29
2.2.1 Số lượng các TCTD cung cấp sản phẩm BTT nội địa tại Việt Nam................. 29
2.2.2 Doanh số BTT nội địa tại Việt Nam.......................................................... 30
2.2.3 Thực trạng hoạt động bao thanh toán nội địa tại một số NHTM điển hình tại Việt
Nam ........................................................................................................................... 32
2.2.3.1 Hoạt động bao thanh toán nội địa tại Ngân hàng TMCP Á Châu......... 32
2.2.3.2 Hoạt động bao thanh toán nội địa tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam............................................................................................... .36
2.2.3.3 So sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa sản phẩm BTT nội
địa của Ngân hàng TMCP Á Châu và Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam..................................................................................................................... 41
2.2.3.4 Bài học kinh nghiệm thực hiện bao thanh toán nội địa của các đơn vị
BTT tại Việt Nam ................................................................................................ 43
2.2.3.5 Nguyên nhân hạn chế sự phát triển của hoạt động bao thanh toán nội
địa tại Việt Nam.................................................................................................. 45
2.3 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ỨNG DỤNG NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN NỘI
ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM................................ 52
2.3.1 Giới thiệu về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.................................. 52
2.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV giai đoạn 2006- 2011...................... 53
2.3.3 Sự cần thiết phải ứng dụng nghiệp vụ bao thanh toán nội địa tại Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam........................................................................................... 62
ii
2.4 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VN.......................................................................................................... 63
2.4.1 Định hướng chiến lược của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đến năm
2015 và tầm nhìn đến năm 2020 ................................................................................ 63
2.4.2 Định hướng phát triển sản phẩm dịch vụ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển VN ............................................................................................................ 65
2.5 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI TRIỂN KHAI NGHIỆP VỤ BAO
THANH TOÁN NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM................................................................................................................................................. 67
2.5.1 Những thuận lợi ................................................................................................ 67
2.5.2 Những khó khăn................................................................................................ 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................ 69
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN
NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM...... 71
3.1 NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ VÀ NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC....................................................................................................................... 71
3.1.1 Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động bao thanh toán nội địa .................... 71
3.1.2 Xây dựng quy chế hạch toán kế toán chuẩn mực cho nghiệp vụ bao thanh
toán ............................................................................................................................ 73
3.1.3 Khuyến khích việc thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế............ 74
3.1.4 Thành lập Hiệp hội bao thanh toán quốc gia để thúc đẩy hoạt động bao
thanh toán ......................................................................................................... 75
3.1.5 Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm thông tin tín dụng .......................... 76
3. 2 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP........................................... 76
3.3 NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM............................................................................................................... 77
3. 3.1 Xây dựng mô hình tổ chức phù hợp và hiệu quả để triển khai nghiệp vụ bao
thanh toán nội địa ...................................................................................................... 77
3.3.2 Xây dựng quy trình bao thanh toán nội địa tại Ngân hàng Đầu tư và
ii
Phát triển Việt Nam........................................................................................... 80
3.3.3 Xây dựng khách hàng mục tiêu dựa trên tiêu chí minh bạch tài chính ............ 91
3.3.4 Đào tạo nghiệp vụ bao thanh toán, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........ 93
3.3.5 Thiết kế sản phẩm bao thanh toán nội địa phù hợp với nhu cầu của các doanh
nghiệp ........................................................................................................................ 93
3.3.6 Xây dựng các hoạt động Marketing về bao thanh toán.................................... 96
3.3.7 Xây dựng biểu phí bao thanh toán cạnh tranh, tăng tính hấp dẫn của sản phẩm
bao thanh toán nội địa................................................................................................ 98
3.3.8 Xây dựng mối liên hệ với các tổ chức bao thanh toán trong và ngoài nước,
tham gia các hiệp hội bao thanh toán quốc tế.......................................................... 100
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................. 100
KẾT LUẬN.................................................................................................... 102
Tài liệu tham khảo............................................................................................viii
Phụ lục .............................................................................................................. ix
Phụ lục 1: Quyết định 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/09/2004 của Ngân hàng
Nhà nước v/v Ban hành quy chế hoạt động bao thanh toán của các TCTD
Phụ lục 2: Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN ngày 16/10/2008 của Ngân hàng Nhà
nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động bao thanh toán
của các Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định 1096/2004/QĐ-NHNN ngày
06/09/2004.
Phụ lục 3: Công văn 676/NHNN-CSTT ngày 28/06/2005 của Ngân hàng Nhà
nước v/v cơ cấu lại thời hạn trả nợ, chuyển nợ quá hạn đối với hoạt động bao
thanh toán của TCTD
v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Ký hiệu Tên biểu đồ Trang
Biểu đồ 2.1 Doanh số BTT của Việt Nam từ năm 2005 đến năm 2010 32
Biểu đồ 2.2 Tốc độ tăng trưởng doanh số BTT nội địa năm 2005 - 33
2010 của ACB
Biểu đồ 2.3 Tốc độ tăng trưởng doanh số BTT nội địa năm 2006 - 37
2010 của Vietcombank
Biểu đồ 2.4 Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản của BIDV năm 2006 - 54
2011
Biểu đồ 2.5 Tốc độ tăng trưởng tổng dư nợ của BIDV năm 2006 - 55
2011
Biểu đồ 2.6 Tỷ lệ nợ xấu của BIDV năm 2006 - 2011 56
Biểu đồ 2.7 Tốc độ tăng trưởng huy động vốn năm 2006 - 2011 của 58
BIDV
Biểu đồ 2.8 Quy mô huy động vốn năm 2006 - 2011 của một số 59
NHTM
Biểu đồ 2.9 Tốc độ tăng trưởng thu dịch vụ ròng năm 2006 - 2010 60
của BIDV
Biểu đồ 2.10 Cơ cấu các dòng sản phẩm đóng góp trong thu dịch vụ 61
ròng năm 2010 của BIDV
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Ký hiệu Tên sơ đồ Trang
Sơ đồ 1.1 Quy trình thực hiện BTT nội địa 13
Sơ đồ 3.1 Mô hình tổ chức BTT nội địa tại Hội sở chính 78
Sơ đồ 3.2 Mô hình tổ chức Bộ phận BTT nội địa tại các chi nhánh 80
giai đoạn triển khai sản phẩm
Sơ đồ 3.3 Mô hình tổ chức Bộ phận BTT nội địa tại các chi nhánh 80
giai đoạn phát triển sản phẩm
iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nguyên văn
ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
BTT Bao thanh toán
BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CIC Trung tâm thông tin tín dụng
KPT Khoản phải thu
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
QHKHDN Quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Sacombank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
TCTD Tổ chức tín dụng
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Ký hiệu Tên bảng Trang
Bảng 1.1 Điểm khác nhau giữa BTT nội địa và cho vay truyền 14
thống
Bảng 1.2 So sánh bao thanh toán và tài trợ khoản phải thu 15
Bảng 1.3 Điểm khác nhau giữa BTT nội địa và BTT quốc tế 16
Bảng 2.1 Doanh số BTT của Việt Nam từ năm 2005 đến năm 2010 31
Bảng 2.2 Tốc độ tăng trưởng doanh số BTT nội địa năm 2005- 33
2010 của ACB
Bảng 2.3 Phí dịch vụ BTT nội địa và lãi suất ứng trước tại ACB 34
Bảng 2.4 Phí và lãi từ hoạt động BTT nội địa của ACB từ năm 35
2005 đến tháng 06/2011
Bảng 2.5 Tốc độ tăng trưởng doanh số BTT nội địa năm 2006- 37
2010 của Vietcombank
Bảng 2.6 Biểu phí bao thanh toán nội địa và lãi suất ứng trước của 38
Vietcombank
Bảng 2.7 Phí và lãi từ hoạt động BTT nội địa của Vietcombank từ 39
năm 2005 đến tháng 06/2011
Bảng 2.8 So sánh điểm khác nhau giữa sản phẩm bao thanh toán 41
nội địa của Ngân hàng TMCP Á Châu và Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương
Bảng 2.9 Tổng tài sản của BIDV từ năm 2006 đến năm 2011 54
Bảng 2.10 Tốc độ tăng trưởng tổng dư nợ của BIDV năm 2006- 55
2011
Bảng 2.11 Tỷ lệ nợ xấu của BIDV năm 2006-2011 56
Bảng 2.12 Tốc độ tăng trưởng huy động vốn năm 2006-2011 của 58
BIDV
Bảng 2.13 Quy mô huy động vốn năm 2006 - 2011 của một số 58
NHTM
Bảng 2.14 Tốc độ tăng trưởng thu dịch vụ ròng năm 2006-2011 của 60
BIDV
vii
LỜI MỞ ĐẦU
Hội nhập kinh tế quốc tế trở thành xu thế thời đại và diễn ra mạnh mẽ trên nhiều
lĩnh vực, biểu hiện xu hướng tất yếu khách quan của nền kinh tế. Để bắt nhịp với xu
thế đó, Việt Nam đã chủ động tham gia vào quá trình hội nhập quốc tế: gia nhập khối
ASEAN, tham gia vào khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA), ký kết Hiệp định
thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ và trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế
giới (WTO). Hội nhập kinh tế quốc tế đã tạo ra một sân chơi mới, một môi trường mới
thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp nói chung và các ngân hàng thương mại nói riêng.
Toàn cầu hóa mở ra nhiều cơ hội cho các ngân hàng thương mại Việt Nam trong việc
gia tăng vốn điều lệ, phát triển và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, trao đổi hợp tác
và học hỏi kinh nghiệm quản lý điều hành, quản trị rủi ro của các ngân hàng nước
ngoài. Bên cạnh đó, toàn cầu hóa cũng đặt ra nhiều thách thức cho các ngân hàng
thương mại trong nước khi các ngân hàng nước ngoài sẽ tham gia đầy đủ các hoạt động
ngân hàng tại Việt Nam.
Để có thể tồn tại, phát triển, tự tin cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài ngay
tại thị trường Việt Nam, các ngân hàng trong nước cần xây dựng những chiến lược
phát triển riêng phù hợp với đặc điểm, thế mạnh của mình, khai thác triệt để phân khúc
thị trường mình đang có ưu thế, từng bước lấp đầy khoảng trống thị trường. Một trong
những chiến lược đó là nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng và nghiên cứu ứng
dụng sản phẩm mới mà các nước phát triển đã áp dụng như nghiệp vụ bao thanh toán.
Trên thế giới, bao thanh toán có lịch sử phát triển lâu đời, trở thành công cụ tài
chính ưu việt và phổ biến đối với các doanh nghiệp. Tại Việt Nam, bao thanh toán
được các tổ chức tín dụng triển khai sau khi Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định
1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/09/2004 về quy chế hoạt động bao thanh toán. Qua
hơn bảy năm áp dụng nghiệp vụ bao thanh toán vào thực tiễn, số lượng các tổ chức tín
dụng tham gia cung cấp sản phẩm bao thanh toán ngày càng đông đảo.
vii
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một trong những ngân hàng thương
mại hàng đầu tại Việt Nam. Việc nghiên cứu và triển khai nghiệp vụ bao thanh toán nội
địa vào hoạt động tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam trở thành một nhu cầu
cấp thiết nhằm đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh
hội nhập. Chính vì vậy, tôi đã chọn đề tài “Ứng dụng nghiệp vụ bao thanh toán nội
địa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp của
mình.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI: Luận văn hướng đến những mục
tiêu cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nghiệp vụ bao thanh toán nội địa.
- Khái quát hoạt động bao thanh toán nội địa ở Việt Nam thông qua hoạt động
bao thanh toán nội địa tại hai NHTM điển hình là NHTM cổ phần Á Châu và NHTM
cổ phần Ngoại thương Việt Nam để rút ra những bài học kinh nghiệm trong hoạt động
bao thanh toán nội địa, phân tích nguyên nhân hạn chế sự phát triển của hoạt động bao
thanh toán nội địa tại Việt Nam.
- Đề xuất những kiến nghị, giải pháp trong quá trình ứng dụng nghiệp vụ bao
thanh toán nội địa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: Quá trình ứng dụng nghiệp vụ bao thanh toán
nội địa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Luận văn sử dụng các phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích, so sánh… đi từ
cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết mục tiêu nghiên cứu của luận văn.
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI:
- Đề tài phân tích thực trạng hoạt động bao thanh toán nội địa tại Việt Nam
thông qua hoạt động bao thanh toán nội địa tại hai NHTM cổ phần Vietcombank và
vii
ACB chưa phản ánh đầy đủ và toàn diện thực trạng hoạt động BTT nội địa tại Việt
Nam.
- Tác giả chưa có kinh nghiệm thực tế hoạt động bao thanh toán nội địa nên
những phân tích, nhận định đôi khi còn mang tính chủ quan, chưa toàn diện.
KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN:
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về bao thanh toán nội địa
Chương 2: Khả năng ứng dụng nghiệp vụ bao thanh toán nội địa tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chương 3: Giải pháp ứng dụng nghiệp vụ bao thanh toán nội địa tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BAO THANH
TOÁN NỘI ĐỊA
1
1.1 TỔNG QUAN VỀ BAO THANH TOÁN VÀ BAO THANH TOÁN
NỘI ĐỊA
1.1.1 Lịch sử hình thành hoạt động bao thanh toán và bao thanh toán nội
địa
BTT có lịch sử phát triển lâu dài, là một trong những hình thức lâu đời của tài
trợ.Nghiệp vụ BTT xuất phát từ hoạt động đại lý hưởng hoa hồng khoảng 2000 năm
trước dưới thời đế chế La Mã. Là đại lý, họ nắm giữ quyền sở hữu hàng hóa của bên
ủy nhiệm – bên bán hàng – sau đó giao hàng hóa cho bên mua hàng, ghi sổ và thu
nợ khi đến hạn, tiến hành chuyển dư nợ cho bên ủy nhiệm sau khi đã trừ phần hoa
hồng của mình.
Sự phát triển của ngành công nghiệp Anh ở thế kỷ 14, 15 đã nâng cao tầm
quan trọng của các đại lý bao thanh toán. Khi các đại lý dần tin cậy vào khả năng trả
nợ của người mua trong nước, họ bắt đầu cấp tín dụng cho người ủy nhiệm mình
(nhà cung ứng sản phẩm) để lấy hoa hồng cao hơn. Thực tế là, với khoản hoa hồng
nhiều hơn, đại lý BTT bắt đầu bảo đảm khả năng trả nợ của người mua bằng cách
hứa trả đúng hạn cho người ủy nhiệm trong tương lai, kể cả trong trường hợp người
mua không trả được nợ đúng hạn. Các đại lý BTT có đủ vốn bắt đầu ứng trước một
phần cho người ủy nhiệm của mình dựa trên khoản thanh toán của người muatrong
tương lai. Do có những khoản ứng trước này mà đại lý BTT tính thêm phí hoa hồng
hay lãi suất.
Vào thời điểm Columbus phát hiện ra Châu Mỹ năm 1492, đại lý BTT đã
phát triển từ vai trò duy nhất với chức năng marketing thành đóng hai vai trò vừa
có chức năng marketing vừa có chức năng tài chính. Thế kỷ 16 chứng kiến sự bắt
đầu của chế độ thực dân Mỹ và cùng với nó là vai trò ngày càng tăng và nhiều cơ
hội mới cho BTT, đặc biệt là đối với những người thiết lập hoạt động kinh doanh ở
Mỹ.
Đến cuối thế kỷ 19, một sự thay đổi quan trọng trong thế giới thương mại đã
xảy ra. Ở trong nước, Mỹ đã phát triển thành một quốc gia chủ quyền và trở nên ít
bị phụ thuộc vào hàng hóa nước ngoài, những nhà sản xuất Mỹ phát triển đội ngũ
2
marketing của mình và vì vậy vai trò marketing mà trước đây các đại lý BTT
thường thực hiện giảm đi. Tuy nhiên, một lần nữa các đại lý BTT lại phát triển và
điều chỉnh theo nhu cầu kinh tế mới trong nước, tập trung vào tín dụng, thu nợ, kế
toán và các chức năng tài chính.
Đầu thế kỷ 20, khi các nhà sản xuất Mỹ mở rộng sang các sản phẩm may mặc
và phụ kiện, đồ nội thất và thảm thì các đại lý BTT của Mỹ cũng mở rộng chuyên
môn và dịch vụ sang ngành công nghiệp này. Đến giữa thế kỷ 20, BTT của Mỹ phát
triển sang những ngành công nghiệp mới đang phát triển như điện, hóa chất và sợi
tổng hợp. Ngày nay, BTT đã mở rộng sang nhiều ngành nghề kinh doanh khác như
giao nhận, cung cấp nhân sự, quảng cáo, thiết kế đồ họa…
1.1.2 Khái niệm bao thanh toán
1.1.2.1 Khái niệm BTT theo Công ước quốc tế UniDroit 1988
Điều 2 Chương 1 Công ước về BTT quốc tế UNIDROIT 1988 (Unidroit
Convention on International Factoring) định nghĩa: BTT là một dạng tài trợ bằng
việc mua bán các khoản nợ ngắn hạn trong giao dịch thương mại giữa tổ chức tài trợ
và bên cung ứng, theo đó tổ chức tài trợ thực hiện tối thiểu hai trong số các chức
năng: tài trợ bên cung ứng gồm cho vay và ứng trước tiền, quản lý sổ sách liên quan
đến các khoản phải thu, thu nợ các khoản phải thu, bảo đảm rủi ro không thanh toán
của bên mua hàng.
Khoản 2 Điều 1 Chương 1 Công ước về BTT quốc tế UNIDROIT 1988:
“Theo mục tiêu của Công ước này, “Hợp đồng bao thanh toán” có nghĩa là một hợp
đồng bao gồm một bên (bên cung cấp hàng) và một bên khác (bên bao thanh toán)
tuân thủ:
- Người cung cấp hàng có thể hoặc sẽ chuyển nhượng cho nhà BTT khoản
phải thu phát sinh từ hợp đồng mua bán hàng hóa giữa bên bán hàng và người mua
hàng của bên bán (con nợ), chứ không phải là những người mua hàng để sử dụng
cho cá nhân và hộ gia đình.
- Bên BTT phải thực hiện ít nhất hai trong những chức năng sau:
+ Tài trợ cho người bán, bao gồm khoản vay và khoản ứng trước;
3
+ Theo dõi công nợ (giữ sổ cái) liên quan đến khoản phải thu;
+ Thu tiền từ các khoản phải thu;
+ Bảo vệ người bán trong trường hợp người mua không thanh toán.
- Thông báo chuyển nhượng phải được đưa ra bằng văn bản cho con nợ biết.
1.1.2.2 Khái niệm BTT theo tổ chức BTT quốc tế FCI
Theo Hiệp hội BTT quốc tế, BTT là một dịch vụ tài chính trọn gói, kết hợp
việc tài trợ vốn lưu động, phòng ngừa rủi ro tín dụng, theo dõi nợ và thu hồi nợ. Đó
là sự thoả thuận giữa đơn vị BTT và người bán, trong đó đơn vị BTT sẽ mua lại
khoản phải thu của người bán, thường là không truy đòi, đồng thời có trách nhiệm
đảm bảo khả năng chi trả của người mua. Nếu người mua phá sản hay mất khả năng
chi trả thì đơn vị BTT sẽ thay người mua trả tiền cho người bán.
Theo những quy định chung về hoạt động BTT quốc tế ấn bản tháng 06/2004
do Hiệp hội BTT quốc tế ban hành, hợp đồng BTT là một hợp đồng, theo đó nhà
cung cấp sẽ chuyển nhượng các khoản phải thu (haymột phần của các khoản phải
thu) cho một đơn vị bao thanh toán, có thể vì hoặc không vì mục đích tài trợ, để
thực hiện ít nhất một trong các chức năng sau đây:
- Kế toán sổ sách các khoản phải thu;
- Thu nợ các khoản phải thu;
- Phòng ngừa rủi ro nợ xấu.
- Tài trợ cho người bán, bao gồm việc cho vay lẫn việc ứng trước tiềnthanh
toán.
1.1.2.3 Khái niệm BTT theo Quyết định 1096/2004/QĐ-NHNN ngày
06/09/2004vàQuyết định 30/2008/QĐ-NHNN ngày 16/10/2008 của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/09/2004 và Quyết định
số 30/2008/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành,
BTT là “một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng thông
qua việc mua các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch
4
vụ giữa bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ”.
Mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau về nghiệp vụ BTT, nhìn chung BTT là
hình thức tài trợ cho những khoản phải thu chưa đến hạn, phát sinh từ các hoạt động
cung ứng hàng hóa, dịch vụ, đó chính là nghiệp vụ mua bán nợ. Nhờ có sự chuyên
môn hóa cao trong việc thu hồi nợ, đơn vị BTT có thể nâng cao hiệu suất thu hồi nợ
và giảm chi phí thu hồi nợ nhờ lợi thế quy mô. Đối với các doanh nghiệp bán hàng,
sau khi thực hiện BTT các KPT, sẽ tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc theo dõi
và thu hồi KPT đồng thời cải thiện được luồng tiền mặt, có nguồn tài chính đảm bảo
hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định.
1.1.3 Vai trò của sản phẩm bao thanh toán
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế
BTT đẩy mạnh thương mại, sản xuất và đặc biệt là xuất nhập khẩu của quốc
gia, tăng thu nhập cho nền tài chính, góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh
tế.
BTT thúc đẩy đầu tư có hiệu quả nguồn vốn của nền kinh tế, bao gồm cả
nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư.
Tăng cường tính ổn định của môi trường kinh doanh, góp phần vào sự ổn định
của nền kinh tế, tạo tâm lý yên tâm, tự tin cho các doanh nghiệp khi sản xuất kinh
doanh.
Để đảm bảo việc kiểm soát khoản phải thu trong hoạt động BTT và hạn chế tối
đa việc nhầm lẫn trong thanh toán của người mua hoặc sự thông đồng giữa người
mua và người bán dẫn tới rủi ro thu hồi khoản tiền ứng trước trong bao thanh toán,
các đơn vị BTT thường yêu cầu các doanh nghiệp thanh toán chuyển khoản, đây là
một hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. Như vậy sản phẩm BTT đã góp
phần thúc đẩy giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế phát
triển, việc này hết sức có ý nghĩa như:
5
Góp phần tích cực cho công tác dự báo, điều hành kinh tế vĩ mô, tăng cường
hiệu quả của nền kinh tế như kiểm soát được lượng cung tiền trong lưu thông,
ngănngừa lạm phát…
Hạn chế tham nhũng, rủi ro khi sử dụng tiền mặt, tiết kiệm thời gian, chi phí.
Giúp Ngân hàng Nhà nước quản lý thu nhập của các công ty, các doanh
nghiệp, cá nhân để tính thuế thu nhập.
1.1.3.2 Đối với các doanh nghiệp
- Đối với bên bán hàng
Việc sử dụng các dịch vụ tài chính trong gói sản phẩm BTT có thể mang lại
cho người bán các lợi ích sau:
Thứ nhất, bên bán có thể thu tiền ngay thay vì phải đợi đến khi khoản phải
thu đến hạn thanh toán như đã thỏa thuận với người mua, nhờ đó, sẽ cải thiện
luồng tiền mặt, có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định.
Các nhà cung cấp hàng hóa có thể dự đoán chính xác luồng tiền, giúp cho việc xác
định kế hoạch tài chính và kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp dễ dàng và hiệu
quả hơn.
Thứ hai, với nguồn vốn được hỗ trợ từ các đơn vị BTT, người bán có thể
đảm bảo uy tín thanh toán tiền mua hàng cho nhà cung cấp, dự trữ được nhiều hàng
hóa hơn và có thể nhận được ưu đãi khi mua hàng với số lượng lớn. Đồng thời,
cũng có thể sinh lợi từ nguồn vốn này do tranh thủ được các cơ hội kinh doanh
mới.
Thứ ba, bên bán có được những lợi thế nhất định trong kinh doanh và quan
hệ thương mại. Khoản ứng trước của đơn vị BTT cho phép doanh nghiệp (bên bán
hàng) bán thêm nhiều hàng hóa cho khách hàng hơn. Doanh nghiệp có thể tiến
hành công việc kinh doanh mới hoặc thực hiện nhiều hợp đồng kinh doanh hơn với
các khách hàng hiện tại. Điều đó cũng đồng nghĩa với việc bên bán có thể phát
triển hoạt động kinh doanh của mình một cách hiệu quả nhất, tạo được nhiều lợi
thế trong kinh doanh và nâng cao tầm ảnh hưởng, uy tín của mình đối với các đối
tác kinh doanh.