Ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất lúa ở thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế

  • 118 trang
  • file .pdf
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu nêu trong
luận văn là trung thực. Các kết quả nêu trong luận văn chưa được ai công bố trong
bất kỳ công trình khoa học nào.
Tác giả luận văn
Ế
U
́H
TÊ Lê Phước Quang
H
IN
K
̣C
O
̣I H
A
Đ
-i-
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian tìm hiểu, thu thập và nghiên cứu số liệu tại địa bàn Thị xã Hương
Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, tôi đã hoàn thành luận văn với đề tài “Ứng dụng khoa
học, công nghệ vào sản xuất Lúa ở Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Để có được công trình nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi xin
chân thành cảm ơn:
Các Thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là Thầy giáo
Ế
TS.Trần Xuân Châu - Người đã trực tiếp hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn
U
thành đề tài.
́H
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo các phòng, ban Thị xã Hương Trà; Trung
Tâm khuyến Nông - Lâm - Ngư tỉnh Thừa Thiên Huế; Trung Tâm khuyến Nông

- Lâm - Ngư Thị xã Hương Trà và các phường, xã trên địa bàn Thị xã Hương Trà
đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn
H
này.
IN
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên tôi hoàn thành đề
K
tài này.
Mặc dù có nhiều cố gắng, song do kiến thức và năng lực bản thân còn hạn chế
̣C
O
nên luận văn không thể tránh khỏi thiếu sót. Kính mong sự đóng góp và giúp đỡ của
̣I H
quý thầy cô và bạn bè.
Huế, ngày 15 tháng 07 năm 2014
A
Học viên thực hiện
Đ
Lê Phước Quang
- ii -
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ PHƯỚC QUANG
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Niên khoá 2012 - 2014
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN XUÂN CHÂU
Tên đề tài: ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT LÚA Ở
THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ế
Ngày nay, khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp,
U
năng suất lao động không ngừng được nâng cao, cơ cấu kinh tế có sự chuyển biến
́H
mạnh mẽ, mọi mặt của đời sống xã hội loài người thay đổi sâu sắc.

Là Thị Xã nằm trong tuyết hành lang kinh tế Đông - Tây, Hương Trà có sự
đa dạng về địa hình, với 7 phường và 9 xã. Phong trào đưa cán bộ kỹ thuật và cán
H
bộ tự nguyện về nông thôn giúp đỡ, hướng dẫn nông dân ứng dụng các thành tựu
IN
khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống đã có tác động tích cực vào việc
tăng năng suất và nâng cao chất lượng nông phẩm, đặc biệt hướng đến sản xuất lúa
K
theo hướng hàng hoá.
̣C
Tuy nhiên, so với tốc độ phát triển của KH, CN và tiềm năng của địa phương
O
việc ứng dụng tiến bộ KH, CN vào sản xuất lúa để khai thác, phát huy tiềm năng thế
̣I H
mạnh của Thị Xã Hương Trà những năm qua còn nhiều hạn chế, chưa đồng bộ và
rộng khắp, nhiều xã, phường trên địa bàn còn sử dụng kinh nghiệm truyền thống và
A
công nghệ lạc hậu nên năng suất thấp. Quá trình chuyển giao KH, CN cho nông dân
Đ
ứng dụng vào sản xuất gặp nhiều khó khăn, chưa phù hợp từng vùng do đó đã làm
giảm đi vai trò của KH, CN trong sản xuất nông nghiệp nói chung và cây lúa nói
riêng.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Ứng dụng khoa
học, công nghệ vào sản xuất Lúa ở Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” để
viết luận văn thạc sỹ kinh tế
- iii -
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp duy vật biện chứng
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu
- Phương pháp phân tích, tổng hợp
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ứng dụng khoa học công nghệ
- Khảo sát thực trạng và các giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy ứng dụng khoa
học, công nghệ vào sản xuất lúa ở Thị Xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế trong
Ế
những năm tiếp theo.
U
- Làm tài liệu tham khảo đối với những người quan tâm, nghiên cứu vấn đề này.
́H
- Các nghiên cứu có thể giúp nhìn nhận sâu hơn về vai trò của ứng dụng khoa
học, công nghệ vào sản xuất lúa, từ đó có thể tìm ra các giải pháp giúp cải thiện
hiệu quả nền kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế. TÊ
H
IN
K
̣C
O
̣I H
A
Đ
- iv -
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADB Ngân hàng phát triển Châu Á
BQL Ban quản lý
BVTV Bảo vệ thực vật
HQKT Hiệu quả kinh tế
HTX Hợp tác xã
KH, CN Khoa học, công nghệ
KT-XH Kinh tế - xã hội
Ế
NGO Tổ chức phi chính phủ
U
NLN Nông lâm ngư
́H
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
PTNT Phát triển nông thôn
PTTH
QLKT

Phát thanh truyền hình
Quản lý kinh tế
H
TBKT Thiết bị kỷ thuật
IN
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
THCS Trung học cơ sở
K
THHH Trách nhiệm hữu hạn
THPT Trung học phổ thông
̣C
UBND Ủy ban nhân dân
O
̣I H
A
Đ
-v-
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng Tên bảng Trang
Bảng 2.1: Giá trị sản xuất nông nghiệp trên địa bàn theo giá so sánh năm 2010 phân
theo ngành kinh tế……………………………………………………………...…..38
Bảng 2.2: Chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển các giống lúa......................................39
Bảng 2.3: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ...........................................40
Bảng 2.4: Đánh giá hiệu quả kinh tế mô hình cánh đồng mẫu lớn ...........................46
Ế
Bảng 2.5: Diện tích và năng suất lúa vụ Đông Xuân................................................48
U
Bảng 2.6: Diện tích và năng suất lúa vụ Hè Thu ......................................................48
́H
Bảng 2.7: Tình hình sâu bệnh hại Lúa ......................................................................49
Bảng 2.8: Tiến trình triển khai các hoạt động trong thực hiện mô hình ...................60

Bảng 2.9: Kết quả theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển................................61
Bảng 2.10: Đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất................................................62
H
Bảng 2.11: Đánh giá hiệu quả kinh tế giống lúa BT7...............................................63
IN
Bảng 2.12. Số lượng lao động tham gia vào sản xuất lúa của các mẫu điều tra .......64
K
Bảng 2.13: Trình độ chuyên môn của lao động trực tiếp tham gia vào sản xuất lúa
của các mẫu điều tra ..................................................................................................65
̣C
O
Bảng 2.14: Thu nhập chủ yếu của lao động qua các mẫu điều tra............................72
̣I H
Bảng 2.15: Diện tích đất trồng lúa của Hộ điều tra...................................................66
A
Đ
- vi -
MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cám ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu .........................................................................v
Danh mục các bản ..................................................................................................... vi
Mục lục..................................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
Ế
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ỨNG DỤNG KHOA HỌC,
U
CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT LÚA ...................................................................6
́H
1.1. Đặc điểm, vai trò của ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất lúa ..............6
1.1.1. Khoa học, công nghệ và ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất nông

nghiệp......................................................................................................................6
1.1.1.1. Quan niệm về khoa học, công nghệ ......................................................6
H
1.1.1.2. Phân loại ứng dụng khoa hoc, công nghệ trong nông nghiệp .............12
IN
1.1.1.3. Đặc điểm ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất lúa ................14
K
1.1.2. Vai trò của ứng dụng KH, CN vào sản xuất lúa .........................................14
1.1.2.1. Một số đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây lúa.......................15
̣C
O
1.1.2.2. Vị trí cây lúa trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn .19
̣I H
1.1.2.3. Vai trò của việc ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất lúa ......21
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình ứng dụng KH, CN vào sản xuất lúa.......23
A
1.2.1. Các nhân tố tự nhiên ...................................................................................23
Đ
1.2.2. Các nhân tố kinh tế .....................................................................................24
1.2.3. Các nhân tố xã hội ......................................................................................26
1.2.4. Các chính sách của Nhà nước .....................................................................27
1.3. Tiêu chí đánh giá về ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất lúa..............28
1.4. Kinh nghiệm ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất lúa ở một số địa phương.29
- vii -
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀO
SẢN XUẤT LÚA Ở THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, THỪA THIÊN HUẾ ..................32
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội Thị Xã Hương Trà .......................................32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................32
2.1.1.1. Vị trí địa lý...........................................................................................32
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình và tài nguyên đất ...................................................32
2.1.1.3. Điều kiện khí hậu.................................................................................33
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................34
Ế
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động ..............................................................34
U
2.1.2.2. Tình hình cơ sở hạ tầng .......................................................................34
́H
2.1.2.3. Tình hình kinh tế- xã hội của Thị xã Hương Trà ................................35
2.1.2.4. Về văn hóa, xã hội ...............................................................................36

2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của Thị Xã Hương
Trà ảnh hưởng đến ứng dụng KH, CN vào sản xuất lúa.......................................37
H
2.1.3.1. Thuận lợi..............................................................................................37
IN
2.1.3.2. Khó khăn..............................................................................................37
K
2.2. Quá trình ứng dụng KH, CN vào sản xuất lúa ở thị xã Hương Trà, TT Huế ....38
2.2.1. Một số mô hình ứng dụng KH, CN vào sản xuất lúa ở Tỉnh Thừa Thiên
̣C
O
Huế được đưa vào triển khai tại Thị xã Hương Trà..............................................38
̣I H
2.2.1.1. Mô hình sản xuất thử các giống lúa mới DT68, NĐ2, Hưng dân, QR2
..........................................................................................................................38
A
2.2.1.2. Mô hình “cánh đồng mẫu” ..................................................................41
Đ
2.2.2. Tình hình sản xuất lúa trên địa bàn Thị xã Hương Trà những năm qua.....47
2.2.3. Ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất lúa trên địa bàn Thị xã Hương
Trà trong thời gian qua .........................................................................................50
2.2.3.1. Công tác đào tạo, tập huấn kỹ thuật, tuyên truyền ..............................51
2.2.3.2. Triển khai các mô hình trình diễn........................................................51
2.2.3.3. Công tác giống.....................................................................................52
2.2.3.4. Công tác phòng trừ sâu bệnh ...............................................................52
- viii -
2.2.3.5. Chương trình bê tông hóa kênh mương thủy lợi .................................53
2.2.3.6. Thực hiện quy trình, kỹ thuật thâm canh.............................................54
2.2.3.7. Cơ giới hoá trong các khâu sản xuất ...................................................55
2.2.3.8. Triển khai thực hiện các chính sách đầu tư phát triển nông nghiệp....55
2.2.3.9. Công tác quản lý nhà nước về vật tư hàng hóa nông nghiệp và các hoạt
động dịch vụ sản xuất .......................................................................................56
2.2.3.10. Kết quả thực hiện cánh đồng mẫu lúa vụ Đông Xuân 2013-2014 ở
Thị xã Hương Trà .............................................................................................57
Ế
2.3. Kết quả khảo sát ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất lúa của các hộ điều tra
U
...................................................................................................................................64
́H
2.3.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra ..........................................................64
2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ứng dụng khoa học công nghệ vào sản

xuất lúa của người nông dân. ................................................................................65
2.3.2.1. Trình độ học vấn và chuyên môn của người lao động ........................65
H
2.3.2.2. Thu nhập từ cây lúa .............................................................................71
IN
2.3.2.3. Đất đai..................................................................................................66
K
2.3.2.4. Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của các hộ diều tra .......................69
2.3.2.5. Sử dụng giống lúa của các hộ điều tra.................................................67
̣C
O
2.3.2.6. Phòng trừ sâu bệnh hại lúa ..................................................................67
̣I H
2.3.2.7. Công tác bảo quản lúa sau thu hoạch của các hộ điều tra ...................70
2.3.2.8. Thị trường tiêu thụ Lúa trên địa bàn....................................................71
A
2.3.2.9. Các vấn đề đặt ra trong quá trình sản xuất lúa của các hộ điều tra .....72
Đ
2.4. Một số thuận lợi, khó khăn trong quá trình ứng dụng khoa học, công nghệ vào
sản xuất lúa ở Thị xã Hương Trà .............................................................................74
2.4.1. Thuận lợi .....................................................................................................74
2.4.2. Khó khăn.....................................................................................................75
2.4.3. Nguyên nhân ...............................................................................................76
- ix -
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM THÚC ĐẨY QUÁ
TRÌNH ỨNG DỤNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT LÚA Ở
THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ...........................................................................................78
3.1. Định hướng phát triển nông nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói riêng của tỉnh
Thừa Thiên Huế........................................................................................................77
3.2. Phương hướng ứng dụng KH, CN trong phát triển nông nghiệp trên địa bàn Thị
xã Hương Trà ............................................................................................................79
3.2.1. Một số quan điểm của Thị xã Hương Trà trong quá trình ứng dụng KH, CN
Ế
vào sản xuất nông nghiệp......................................................................................79
U
3.2.2. Những định hướng chung của Thị xã trong quá trình ứng dụng KH, CN
́H
vào sản xuất nông nghiệp trên địa bàn trong thời gian tới ...................................81
3.2.3. Những định hướng cụ thể việc ứng dụng KH, CN trong nông nghiệp trên

địa bàn Thị xã Hương Trà.....................................................................................82
3.2.3.1.Về nông-lâm-ngư nghiệp......................................................................82
H
3.2.3.2. Về thuỷ sản .........................................................................................85
IN
3.3. Một số giải pháp chủ yếu thúc đẩy ứng dụng KH, CN vào sản xuất Lúa ở Thị
K
xã Hương Trà trong thời gian tới ..............................................................................86
3.3.1. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống nghiên cứu và chuyển giao KH, CN vào
̣C
O
sản xuất lúa ...........................................................................................................86
̣I H
3.3.1.1. Hoàn thiện hệ thống các cơ quan nghiên cứu ứng dụng KH, CN vào sản
xuất lúa..............................................................................................................86
A
3.3.1.2. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống chuyển giao KH, CN vào
Đ
sản xuất lúa .......................................................................................................87
3.3.2. Tạo lập các điều kiện thuận lợi cho ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản
xuất lúa trên địa bàn..............................................................................................88
3.3.2.1. Nâng cao trình độ và khả năng ứng dụng KH, CN cho người nông dân
..........................................................................................................................88
3.3.2.2. Nâng cao vai trò của HTX nông nghiệp ở từng địa phương trong quá
trình đưa KH, CN vào sản xuất của nông dân ..................................................89
-x-
3.3.2.3. Phát triển mô hình liên kết nông - công nghiệp ..................................92
3.3.3. Hoàn thiện hệ thống chính sách thúc đẩy ứng dụng KH, CN vào sản xuất
lúa..........................................................................................................................93
3.3.3.1. Tạo nguồn vốn đầu tư cho hoạt động ứng dụng KH, CN của nông dân
vào sản xuất lúa ................................................................................................93
3.3.3.2. Chính sách đất đai ...............................................................................94
3.3.3.3. Chính sách thuế ....................................................................................96
3.3.3.4. Đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn...........................................................96
Ế
3.3.4. Giải pháp về thị trường và giá cả................................................................98
U
Kết luận và kiến nghị………………………………………………………………99
́H
Tài liệu tham khảo……………………………………………….………………..103
Phụ lục…………………………………………………………………………….106

H
IN
K
̣C
O
̣I H
A
Đ
- xi -
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển của xã hội, những tri thức khoa học thuộc các lĩnh
vực khác nhau luôn được phát triển do những yêu cầu của sản xuất và đời sống. Sự
phát triển liên tục những tri thức của con người về thế giới tự nhiên, xã hội và bản
thân được gọi là những tiến bộ khoa học. Những tiến bộ khoa học đó lại phát huy
tác dụng đối với thực tiễn sản xuất thông qua công nghệ cụ thể. Có thể nói, tiến bộ
khoa học đánh dấu sự phát triển mới của khoa học, còn công nghệ sản xuất là sự cụ
Ế
thể hoá việc vận dụng tiến bộ khoa học đó vào sản xuất thông qua một hệ thống tiêu
U
chuẩn kỹ thuật phù hợp. Nói cách khác, sự tăng lên về trình độ hiểu biết của con
́H
người được đánh dấu bằng sự xuất hiện của những tiến bộ khoa học. Đến lượt mình,
những tiến bộ khoa học đó lại được thực hiện qua các công nghệ sản xuất cụ thể.

Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, việc áp dụng
H
những thành tựu đó vào trong sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói
IN
riêng đã góp phần làm tăng năng suất cũng như phẩm chất của nông sản phẩm.
Trong đó việc tạo ra giống lúa mới, áp dụng quy trình sản xuất lúa mới đã giúp tăng
K
năng suất và sản lượng lúa, đồng thời tạo ra những loại gạo có chất lượng thơm,
̣C
ngon, dẻo đáp ứng nhu cầu thị trường. Mặt khác, ứng dụng qui trình công nghệ bảo
O
quản và chế biến sản phẩm đang tạo giúp vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ tại những
̣I H
thị trường xa xôi, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.[12]
Đối với nước ta, một nước có tỷ trọng nông nghiệp lớn, trong đó có hơn 70%
A
dân số đang sống và làm việc thì vấn đề công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp
Đ
và nông thôn có vai trò cực kỳ quan trọng cả trước mắt và lâu dài, làm cơ sở để ổn
định và phát triển kinh tế-xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự thành công của sự nghiệp đó chủ yếu phụ
thuộc vào trình độ dân trí, vào việc đẩy mạnh áp dụng có hiệu quả các thành tựu
khoa học, công nghệ và phát huy lợi thế so sánh của từng vùng để chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn, thúc đẩy sản xuất hàng hoá nông nghiệp.[10]
1
Là Thị xã nằm trong tuyết hành lang kinh tế Đông-Tây, Hương Trà có sự đa
dạng về địa hình, với 7 phường và 9 xã. Phong trào đưa cán bộ kỹ thuật và cán bộ tự
nguyện về nông thôn giúp đỡ, hướng dẫn nông dân ứng dụng các thành tựu khoa
học và công nghệ vào sản xuất và đời sống đã có tác động tích cực vào việc tăng
năng suất và nâng cao chất lượng nông phẩm, đặc biệt hướng đến sản xuất lúa theo
hướng hàng hoá. Với xu hướng đó Thị xã Hương Trà đã xuất hiện nhiều mô hình
sản xuất lúa mang đến có hiệu quả kinh tế-xã hội cao, tích cực ứng dụng tiến bộ
khoa học và công nghệ để tăng sản lượng lương thực, qua đó chủ động điều chỉnh
Ế
cơ cấu kinh tế, hình thành các vùng sản xuất lúa tập trung, chuyên canh có quy mô
U
lớn dựa trên cơ sở lựa chọn các loại giống lúa phù hợp và bước đầu hướng đến kết
́H
hợp với công nghệ thu hoạch, bảo quản lúa phù hợp, từ đó từng bước cải thiện đời
sống và nâng cao thu nhập cho người nông dân trên địa bàn.

Tuy nhiên, so với tốc độ phát triển của KH, CN và tiềm năng của địa phương
H
việc ứng dụng KH, CN vào sản xuất lúa để khai thác, phát huy tiềm năng thế mạnh
IN
của Thị xã Hương Trà những năm qua còn nhiều hạn chế, chưa đồng bộ và rộng
khắp, nhiều xã, phường trên địa bàn sử dụng kinh nghiệm truyền thống và công
K
nghệ lạc hậu nên năng suất thấp. Quá trình chuyển giao KH, CN cho nông dân ứng
̣C
dụng vào sản xuất gặp nhiều khó khăn, chưa phù hợp từng vùng do đó đã làm giảm
O
đi vai trò của KH, CN trong sản xuất nông nghiệp nói chung và cây lúa nói riêng.
̣I H
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Ứng dụng Khoa
học, công nghệ vào sản xuất Lúa ở Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” để
A
viết luận văn thạc sỹ kinh tế
Đ
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Cho đến nay, chưa có công trình, bài báo nào nghiên cứu chuyên sâu về ứng
dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất Lúa ở Thị xã Hương Trà, tỉnh TT Huế
3. Mục đích nghiên cứu
3.1. Mục đích chung
2
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đồng thời đánh giá thực trạng việc ứng dụng
KH, CN vào sản xuất lúa ở Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian
qua, đề tài tìm kiếm các giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình ứng dụng KH, CN vào
sản xuất lúa tại địa bàn nghiên cứu.
3.2. Mục đích cụ thể
- Hệ thống hoá những cơ sở lý luận và thực tiễn về ứng dụng KH, CN vào sản
xuất lúa ở nước ta hiện nay
- Đánh giá thực trạng ứng dụng KH, CN vào sản xuất lúa ở Thị Xã Hương Trà
Ế
trong thời gian qua. Những vấn đề còn tồn tại trong quá trình ứng dụng KH, CN vào
U
sản xuất luá.
́H
- Đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm thúc đẩy quá nhanh trình ứng dụng KH,
CN vào sản xuất lúa ở Thị xã Hương Trà.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

H
4.1. Đối tượng nghiên cứu
IN
Luận văn không đề cập toàn bộ những vấn đề về khoa học công nghệ nói chung
mà chỉ đi sâu nghiên cứu sự đóng góp của quá trình ứng dụng KH, CN vào sản xuất
K
lúa ở Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
̣C
4.2. Phạm vi nghiên cứu
O
4.2.1. Về không gian: Trên địa bàn Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
̣I H
4.2.2. Về thời gian: chủ yếu từ năm 2009 đến nay.
4.2.3. Về nội dung: Đề tài không đi sâu nghiêu cứu mặt kỹ thuật của việc ứng dụng
A
khoa học công nghệ vào sản xuất lúa, mà chỉ đi sâu nghiên cứu động thái, vai trò
Đ
của quá trình ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất lúa ở Thị xã Hương Trà.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn được thực hiện trên cơ sở vận dụng lý luận, phương pháp luận
duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin, hệ thống quan
điểm đường lối phát triển kinh - tế xã hội của Đảng và nhà nước.
- Ngoài ra, luận văn còn sử dụng phương pháp thu thập số liệu, phương pháp
điều tra và phương pháp phân tích số liệu.
3
- Phương pháp thu thập số liệu
Thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu thu thập từ nguồn tài liệu thứ cấp và
tài liệu sơ cấp.
+ Tài liệu thứ cấp
- Được thu thập chủ yếu từ các báo cáo tổng kết từ Trung Tâm khuyến nông-
lâm-ngư của tỉnh, nguồn số liệu ở phòng kinh tế Thị xã Hương Trà, Uỷ ban nhân
dân các xã, phường và các HTX trên địa bàn nghiên cứu.
- Các tư liệu nghiên cứu hiện có về ứng dụng khoa học công nghệ vào sản
Ế
xuất lúa đã được đăng tải trên các báo, tạp chí và các tài liệu đăng tải trên Internet.
U
+ Tài liệu sơ cấp
́H
Được thu thập trên cơ sở tiến hành khảo sát thực tế các hộ thông qua phiếu điều
tra. Tôi đã tiến hành điều tra thông qua 135 phiếu điều tra hộ nông dân.

Với mục đích để hiểu được thực trạng trong quá trình ứng dụng khoa học
công nghệ vào sản xuất lúa của hộ nông dân trên địa bàn, quá trình điều tra được
H
tiến hành bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các hộ gia đình với phiếu điều tra
IN
6. Kết quả nghiên cứu dự kiến
K
- Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận và thực tiễn về ứng dụng khoa học, công nghệ
- Khảo sát thực trạng và các vấn đề đặt ra trong quá trình ứng dụng khoa học,
̣C
O
công nghệ vào sản xuất lúa ở Thị xã Hương Trà từ năm 2009 đến nay.
̣I H
- Nêu ra một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy quá trình ứng dụng khoa
học, công nghệ vào sản xuất lúa ở Thị xã Hương Trà trong những năm tiếp theo.
A
7. Đóng góp của đề tài
Đ
Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo đối với những người quan tâm, nghiên
cứu vấn đề này. Đồng thời giúp nhìn nhận sâu hơn về vai trò của ứng dụng khoa học
công nghệ vào sản xuất lúa của hộ nông dân, từ đó góp phần tìm ra các giải pháp
giúp cải thiện hiệu quả nền kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế.
8. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, đề tài gồm có
3 chương
4
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về ứng dụng khoa học, công nghệ
vào sản xuất
Chương 2. Thực trạng ứng khoa học, công nghệ vào sản xuất lúa ở Thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy quá trình ứng dụng
khoa học, công nghệ vào sản xuất lúa ở thị xã Hương Trà
Ế
U
́H

H
IN
K
̣C
O
̣I H
A
Đ
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ỨNG DỤNG KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT LÚA
1.1. Đặc điểm, vai trò của ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất lúa
1.1.1. Khoa học, công nghệ và ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất nông
nghiệp
1.1.1.1. Quan niệm về khoa học, công nghệ
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, việc không ngừng sáng
Ế
tạo và đẩy mạnh ứng dụng khoa học vào sản xuất và đời sống là động lực trực tiếp
U
của sự phát triển, thành quả của khoa học và công nghệ đáp ứng yêu cầu sản xuất,
́H
đời sống của nông dân càng có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển KT-XH,
làm cho năng suất lao động không ngừng được tăng lên, cơ cấu kinh tế có sự

chuyển biến mạnh mẽ, từ đó đời sống người dân ngày càng được nâng cao hơn.
Hiện nay, khái niệm khoa học, công nghệ vẫn còn có nhiều quan niệm khác
H
nhau:
IN
Theo tiếng Latin, khoa học có nghĩa là “Sceintia”, có nghĩa là kiến thức hoặc
K
hiểu biết, là các nỗ lực thực hiện phát minh, và tăng lượng tri thức hiểu biết của con
người về cách thức hoạt động của giới vật chất xung quanh. Thông qua các phương
̣C
O
thức kiểm soát, nhà khoa học sử dụng cách quan sát các dấu hiệu biểu hiện mang
̣I H
tính vật chất và bất thường của tự nhiên nhằm thu thập dữ liệu, phân tích thông tin
để giải thích cách thức hoạt động, tồn tại của sự vật, hiện tượng. Một trong những
A
cách thức đó là phương pháp thử nghiệm bằng mô phỏng hiện tượng tự nhiên dưới
Đ
điều kiện kiểm soát được và các ý tưởng thử nghiệm. Tri thức trong khoa học là
toàn bộ lượng thông tin mà các nghiên cứu đó tích luỹ được. Định nghĩa về khoa
học được chấp nhận phổ biến đó là khoa học là tri thức tích cực đó được hệ thống
hoá.
Viện Ngôn ngữ học thuộc Ủy ban Khoa học xã hội cho rằng: Khoa học là hệ
thống tri thức tích luỹ trong quá trình lịch sử và được thực tiễn chứng minh, phản
ánh những quy luật khách quan của thế giới bên ngoài cũng như các hoạt động tinh
6
thần của con người, giúp con người có khả năng cải tạo thế giới hiện thực.[19]
Theo Luật Khoa học và công nghệ năm 2013 của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam “Khoa học là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát
triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.” [1]
Những quan niệm trên cho thấy, bản chất của khoa học là hệ thống tri thức
mang tính quy luật. Nó có vai trò đặc biệt quan trọng: nhận thức và cải tạo thế giới
tự nhiên, phục vụ nhu cầu tồn tại, phát triển của con người và xã hội loài người.
Bên cạnh đó, cũng có những quan niệm nhấn mạnh về mặt cơ cấu, chức năng
Ế
của khoa học, xem xét nó như là một hình thái ý thức xã hội. Có quan niệm khác
U
chú trọng tới những yếu tố sản xuất của nó, chẳng hạn: Khoa học là một lĩnh vực
́H
nghiên cứu nhằm mục đích sản xuất ra những tri thức mới về tự nhiên, xã hội và tư
duy. Trong đó bao gồm tất cả những yếu tố của sự sản xuất: các nhà khoa học, năng

lực, trình độ, kinh nghiệm của họ; sự phân công và hợp tác lao động khoa học;
những cơ quan khoa học; những trang thiết bị phục vụ công tác nghiên cứu khoa
H
học; những phương pháp nghiên cứu khoa học; hệ thống các khái niệm, phạm trù,
IN
hệ thống thông tin khoa học cũng như toàn bộ những tri thức hiện có với tư cách là
K
tiền đề hoặc kết quả của lao động khoa học. Như vậy, về thực chất khoa học là một
dạng hoạt động đặc biệt của đời sống xã hội, là sự khám phá của con người đối với
̣C
O
các hiện tượng và thuộc tính vốn tồn tại một cách khách quan, từ đó làm thay đổi
̣I H
nhận thức của con người và biến chúng thành hiện thực. Phạm vi ảnh huởng của
khoa học rất lớn, cả bề rộng lẫn bề sâu. Xã hội loài người càng phát triển thì khoa
A
học cũng ngày càng phát triển và phân ngành của khoa học càng chi tiết hóa và
Đ
phức tạp hóa hơn.
Tóm lại, khoa học là một hình thái ý thức xã hội phản ánh một lĩnh vực hoạt
động nghề nghiệp xã hội có tính đặc thù nhằm tìm kiếm, sắp xếp một cách có hệ
thống các tri thức về tự nhiên, xã hội và tư duy trên cơ sở tổng hợp, khái quát những
tri thức kinh nghiệm đó được tích lũy trong quá trình lịch sử, từ thực tiễn hoạt động
sản xuất và đời sống để định hướng, dẫn dắt hoạt động thực tiễn của con người.
Mặc dù còn có nhiều cách tiếp cận khác nhau, tuy nhiên có nhiều điểm chung
7
có thể khái quát như sau: khoa học là một tập hợp các tri thức của nhân loại về các
phạm trù và quy luật vận động và phát triển khách quan của thế giới tự nhiên, xã hội
được phát hiện và kiểm nghiệm bằng các phương pháp nghiên cứu khoa học.
Đối tượng nhận thức của khoa học rất rộng lớn. Nó bao gồm mọi lĩnh vực của
tự nhiên, xã hội và tư duy. Có thể phân khoa học thành nhiều lĩnh vực, hiện nay phổ
biến có ba cách phân loại cơ bản:
Theo đối tượng nghiên cứu: Gồm khoa học tự nhiên, là nghiên cứu các sự vật,
hiện tượng, quá trình trong tự nhiên. Khoa học xã hội và nhân văn, là nghiên cứu
Ế
hiện tượng, quá trình, quy luật vận động, phát triển của xã hội và bản thân của con
U
người.
́H
Theo mục tiêu nghiên cứu: Gồm khoa học cơ bản nhằm phát hiện ra các quy
luật và khoa học ứng dựng đề ra những nguyên tắc, quy tắc, phương pháp cụ thể để

ứng dụng trực tiếp vào hoạt động cải biến tự nhiên và xã hội.
Tuy nhiên, việc phân biệt trên cũng chỉ mang tính tương đối vì giữa chúng có
H
sự giáp ranh, đan xen lẫn nhau xét cả về lý luận và thực tiễn.
IN
* Công nghệ:
K
Các nhà kinh tế học thì xem công nghệ như là trạng thái hiện tại của kiến thức
của con người trong việc kết hợp các nguồn lực để sản xuất ra các sản phẩm mong
̣C
O
muốn. Như vậy, công nghệ có thể thay đổi khi kiến thức kỹ thuật của con người
̣I H
tăng lên.
Theo Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên Hợp Quốc (UNIDO): Công
A
nghệ là việc áp dụng khoa học vào công nghiệp, bằng cách sử dụng các kết quả
Đ
nghiên cứu và xử lý một cách có hệ thống và có phương pháp. Định nghĩa này chỉ
xét ở một khía cạnh nào đó của khoa học trong việc sử dụng nó một cách có hiệu
quả (như trong lĩnh vực công nghiệp mà thôi)
Tổ chức Uỷ ban kinh tế - xã hội Châu Á Thái Bình Dương (ESCAP) thì đưa ra
định nghĩa: “Công nghệ bao gồm tất cả các kỹ năng, kiến thức, thiết bị và phương
pháp sử dụng trong chế tạo, dịch vụ, quản lý thông tin”[11]. Định nghĩa này được
mở rộng hơn trên các lĩnh vực chế tạo, dịch vụ, quản lý thông tin và đó đi sâu
8
nghiên cứu khía cạnh công nghệ thực thụ.
Viện Ngôn ngữ học thuộc Ủy ban Khoa học xã hội cho rằng: Công nghệ là
tổng thể nói chung các phương tiện kỹ thuật, các phương pháp tổ chức, quản lý
được sử dụng vào quy trình sản xuất để tạo ra các sản phẩm vật chất và dịch vụ.
Theo Luật khoa học và công nghệ: Công nghệ là tập hợp các phương pháp,
quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực
thành sản phẩm. Đây là khái niệm mang tính khái quát tương đối đầy đủ.
Nhìn chung các quan niệm đều đi vào làm rõ công nghệ là môn khoa học ứng
Ế
dụng nhằm vận dụng các quy luật tự nhiên và các nguyên lý khoa học bao gồm các
U
phương tiện kỹ thuật, công cụ, kỹ năng, bí quyết, phương pháp… sử dụng trong quá
́H
trình sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người.
Như vậy, khái niệm công nghệ được hiểu tổng quát là hệ thống các công cụ,

phương tiện giải pháp nhằm biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm hàng hóa và
dịch vụ. Công nghệ làm tăng khả năng cơ bắp và trí tuệ của con người, làm cho
H
thiên nhiên trở nên có ích cho con người, nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
IN
Vì vậy, công nghệ được coi là chìa khóa quan trọng cho sự phát triển kinh tế,
K
tạo lập một xã hội phồn vinh. Công nghệ được hiểu không chỉ là các phương tiện,
thiết bị do con người sáng tạo ra mà còn là các bí quyết, kỹ năng biến nguồn lực sẵn
̣C
O
có thành sản phẩm. Ngoài ra, công nghệ còn bao hàm cả kỹ năng quản lý, tổ chức,
̣I H
tài chính, tiếp thị...
Trong những năm gần đây, thuật ngữ công nghệ được hiểu theo nghĩa rộng
A
gồm bốn thành phần sau:
Đ
- Thiết bị: Bao gồm máy móc, dụng cụ, kết cấu xây dựng nhà xưởng. Đây là
“phần cứng” của công nghệ giúp tăng năng lực cơ bắp và tăng trí lực của con người.
Đây là xương sống, là cốt lõi của các hoạt động chuyển hóa của đối tượng lao động.
- Con người: Bao gồm đội ngũ nhân lực để vận hành, điều khiển và quản lý
dây chuyền thiết bị. Phần này phụ thuộc rất nhiều vào trình độ học vấn, tay nghề
của đội ngũ nhân lực, kể cả kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm.
- Thông tin: Bao gồm tư liệu, dữ liệu, bản thuyết minh mô tả sáng chế, bí
9