Tương tác giữa chiến lược với hoạt động kiểm soát và giám sát ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ của các doanh nghiệp niêm yết tại thành phố hồ chí minh
- 102 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TƯƠNG TÁC GIỮA CHIẾN LƯỢC VỚI HOẠT ĐỘNG
KIỂM SOÁT VÀ GIÁM SÁT ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỮU
HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn :Th.S.Trịnh Ngọc Anh
Sinh viên thực hiện :Trần Minh Đạt
MSSV:1154030135 Lớp:11DKKT01
TP. Hồ Chí Minh, 2015
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là đề tài của tôi. Những nội dung trong bài luận văn này là
do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cô Th.S Trịnh Ngọc Anh. Mọi tham khảo
được dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, công trình nghiên cứu, thời
gian và địa điểm công bô. Những kết quả và số liệu trong luận văn là do tôi thực hiện và
không sao chép từ bất kì nguồn nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về
sự cam đoan này.
Ngày tháng năm
Tác giả
Trần Minh Đạt
Trang i
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy, cô của trường Đại học Công
nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Các thầy cô đã cung cấp cho em những kiến thức cũng như
kinh nghiêm quy báu trong suốt quá trình học tập tại trường để giúp em có thể hoàn thành
bài luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn, cô,Th.S Trịnh Ngọc Anh
đã tận tình, chu đáo hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện khoá luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố găng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song do
mới bước đầu tiếp xúc với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế và cũng như
những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những sai sót nhất
định mà bản thân tôi chưa thấy được. Vì thế tối mong được sự góp ý của quý Thấy, cô giảng
viên để khoá luận được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Ngày tháng năm
Tác giả
Trần Minh Đạt
Trang ii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
COBIT Control Objectives for Information and Related Technology
CoCo Criteria of control
The Committee of Sponsoring Organizations of the
COSO
Treadway Commission
DN Doanh nghiệp
EFA Exploratory Factor Analysis
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
IT Information Technology
Khuôn khổ Basle The Basel Committee on Banking Supervision’s Framework
KS Kiểm soát
KSNB Kiểm soát nội bộ
LTDP Lý thuyết dự phòng
MCS management-control-system
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
SEC Securities and Exchange Commission
SOX Bộ luật Sarbanes-Oxley
VSA Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Trang iii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN :
Họ và tên sinh viên : ......................................................................................
MSSV : ............................................................................................................
Lớp : ...............................................................................................................
Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ………………..
Tại đơn vị: ………………………………………………………………….
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện :
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn :
Thường xuyên Ít liên hệ Không
3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu :
Tốt Khá Trung bình Không đạt
TP.HCM, ngày …. tháng ….năm 20..
Giảng viên hướng dẫn
Th.S.Trịnh Ngọc Anh
Trang iv
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Thống kê giới tính đối tượng khảo sát ....................................................................45
Bảng 3.2 Thống kê nghiệp vụ chuyên môn đối tượng khảo sát .............................................45
Bảng 3.3 Thống kê chức vụ đối tượng khảo sát .....................................................................46
Bảng 3.4 Thống kê thời gian công tác của đối tượng khảo sát...............................................46
Bảng 3.5 Thống kê lĩnh vực đối tượng khảo sát hiện đang công tác......................................47
Bảng 3.6 Phân phối tần suất của biến chiến lược ...................................................................49
Bảng 3.7 Thống kê mô tả các biến đinh lượng .......................................................................49
Bảng 3.8 Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu ................................50
Trang v
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................................... 29
Sơ đồ 2.2 Mô hình nghiên cứu..................................................................................................... 32
Sơ đồ 3.1 So sánh dạng triển vọng với dạng phản ứng với hoạt động giám sát ở mức độ thấp .. 53
Sơ đồ 3.2 So sánh dạng triển vọng với dạng phản ứng với hoạt động giám sát ở mức độ cao ... 54
Sơ đồ 3.3 So sánh dạng triển vọng với dạng phòng vệ với hoạt động giám sát ở mức độ thấp . 55
Sơ đồ 3.4 So sánh dạng triển vọng với dạng phòng vệ với hoạt động giám sát ở mức độ cao ... 56
Trang vi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VỀ KIỂM
SOÁT NỘI BỘ .........................................................................................................................5
1.1 Giải thích một số thuật ngữ quan trọng.......................................................................5
1.1.1 Chiến lược ............................................................................................................5
1.1.2 Kiểm soát, nội bộ và kiểm soát nội bộ .................................................................5
1.1.2.1 Kiểm soát .......................................................................................................6
1.1.2.2 Nội bộ ............................................................................................................6
1.1.2.3 Kiểm soát nội bộ ............................................................................................6
1.2 Các quy định hiện hành về kiểm soát nội bộ ..............................................................7
1.2.1 Quy định kiểm soát nội bộ tại Mỹ ........................................................................7
1.2.2 Các quy định về kiểm soát nội bộ của Việt Nam .................................................8
1.3 Lý thuyết dự phòng .....................................................................................................9
1.3.1 Nghiên cứu của một số học giả về lý thuyết dự phòng ........................................9
1.3.2 Khái niệm về lý thuyết dự phòng .......................................................................10
1.3.3 Đặc điểm của lý thuyết dự phòng.......................................................................11
1.4 Lý thuyết nền tảng về kiểm soát nội bộ ....................................................................12
1.4.1 Các nghiên cứu trước về kiểm soát nội bộ .........................................................12
1.4.2 Tổng quan khuôn khổ kiểm soát nội bộ ở một số quốc gia................................13
1.4.2.1 Khuôn khổ COSO ở Mỹ ..............................................................................13
1.4.2.2 CoCo (Criteria of control) của Canada........................................................15
1.4.2.3 Khuôn khổ Basle (The Basel Committee on Banking Supervision’s
Framework)..................................................................................................................15
1.4.2.4 Bộ luật kết hợp (The UK Corporate Governance Code và The Turnbull
Guidance, 1999)...........................................................................................................16
1.4.2.5 Ở Nhật bản ...................................................................................................17
1.4.2.6 Ở Trung quốc ...............................................................................................17
1.4.2.7 Chuẩn mực kiểm toán (VSA) 315 ở Việt Nam ...........................................17
1.5 Giải thích về sự hữu hiệu và các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống
kiểm soát nội bộ ..................................................................................................................19
1.5.1 Giải thích về sự hữu hiệu....................................................................................19
1.5.2 Chiến lược ..........................................................................................................19
1.5.2.1 Cơ sở lí thuyết để lựa chọn chiến lược làm biến dự phòng .........................19
Trang vii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
1.5.2.2 Phân loại chiến lược.....................................................................................20
1.5.3 Các thành phần trong hệ thống kiểm soát nội bộ theo khuôn khổ COSO 2013.22
1.5.3.1 Cơ sở lí thuyết để lựa chọn các thành phần trong hệ thống kiểm soát nội bộ
làm biến dự phòng .......................................................................................................22
1.5.3.2 Định nghĩa hoạt động kiểm soát theo COSO 2013 .....................................22
1.5.3.3 Định nghĩa giám sát theo COSO 2013 ........................................................24
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................................26
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG BẢNG KHẢO SÁT VÀ KIỂM ĐỊNH SƠ BỘ.....................27
2.1 Quy trình nghiên cứu.................................................................................................27
2.2 Mô hình nghiên cứu ..................................................................................................29
2.3 Xây dựng thang đo ....................................................................................................32
2.3.1 Thiết kế thang đo nháp .......................................................................................32
2.3.2 Thang đo sơ bộ ...................................................................................................33
2.4 Thiết kế bản khảo sát.................................................................................................36
2.4.1 Xác định đối tượng khảo sát...............................................................................36
2.4.2 Cấu trúc bảng câu hỏi khảo sát...........................................................................36
2.4.3 Tiến hành khảo sát thực tế..................................................................................37
2.5 Nghiên cứu định lượng sơ bộ ....................................................................................38
2.5.1 Phương pháp kiểm định thang đo sơ bộ .............................................................38
2.5.2.1 Kết quả kiểm định thang đo sơ bộ bằng hệ số tin cậy .................................40
2.5.2.2 Kết quả kiểm định thang đo sơ bộ bằng EFA..............................................41
2.6 Phương pháp kiểm định giả thuyết nghiên cứu.........................................................41
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................................44
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG VÀ BÀN LUẬN........................45
3.1 Mô tả mẫu nghiên cứu...............................................................................................45
3.2 Kiểm định thang đo chính thức .................................................................................47
3.2.1 Kiểm định độ tin cậy ..........................................................................................47
3.2.1.1 Thành phần COAC ......................................................................................47
3.2.1.2 Thành phần MONI.......................................................................................47
3.2.1.3 Thành phần EFFI .........................................................................................48
3.2.1.4 Thành phần RELI.........................................................................................48
3.2.1.5 Thành phần LAW ........................................................................................48
3.2.2 Kết quả phân tích nhân tố EFA ..........................................................................48
Trang viii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
3.3 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ...........................................................48
3.3.1 Thông số của các biến trong nghiên cứu chính thức ..........................................48
3.3.1.1 Biến định tính chiến lược.............................................................................48
3.3.1.2 Các biến định lượng.....................................................................................49
3.3.2 Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu ...........................50
3.3.3 Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến....................................................................50
3.3.3.1 Kết quả mô hình hồi quy đa biến cho thấy ..................................................51
3.3.3.2 Kiểm định mối tương tác giữa các dạng chiến lược khác nhau tới sự hữu
hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ .............................................................................51
3.4 Thảo luận về kết quả nghiên cứu ..............................................................................56
TÓM TẮT CHƯƠNG 3..........................................................................................................59
CHƯƠNG 4: KIẾN NGHỊ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỰ HỮU HIỆU
CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ .............................................................................60
4.1 Đóng góp và hạn chế của bài luận văn......................................................................60
4.1.1 Đóng góp ............................................................................................................60
4.1.2 Hạn chế của bài luận văn và hướng nghiên cứu trong tương lai ........................60
4.2 Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại
các doanh nghiệp ở Việt Nam .............................................................................................61
4.2.1 Một số giải pháp .................................................................................................61
4.2.2 Kiến nghị ............................................................................................................63
4.2.2.1 Cơ quan nhà nước: .......................................................................................63
4.2.2.2 Các tổ chức, hiệp hội kế toán nước ta:.........................................................63
4.2.2.3 Các doanh nghiệp: .......................................................................................64
TÓM TẮT CHƯƠNG 4..........................................................................................................66
KẾT LUẬN.............................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................68
PHỤ LỤC................................................................................................................................72
Trang ix
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm soát nội bộ được nhận biết như là một phương tiện được quản lý dùng để giám
sát các hoạt động của tổ chức và là một phần không thể thiếu trong công tác quản trị doanh
nghiệp, đặc biệt là của các công ty, tập đoàn lớn và niêm yết trên sàn chứng khoán. Tuy
nhiên, sự thiếu phổ cập về kiến thức và kinh nghiệm trong việc thiết lập và vận hànhmột hệ
thống kiểm soát nội bộ hoạt động hữu hiệu đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng không
chỉcho tổ chức mà còn làm suy giảm nền kinh tế trong nước và thế giới.
Thế giới vào những năm đầu của thế kỷ 20 có nhiều vụ bê bối tài chính xảy ra ở các
công ty lớn như ở Mỹ có Enron, Worldcom; Nhật Bản có ngân hàng Daiwa, Công ty đường
sắt Seibu; Trung Quốc có công ty Chinese Aviation Gasoline. Một trong những nguyên nhân
chủ yếu được đưa ra là do sự yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ dẫn đến việc không
phát hiện được những sai phạm trong kế toán, tài chính khiến thông tin tài chính bị sai lệch
và nhiều hệ lụy khác xảy ra dẫn đến phá sản.
Tại Việt Nam cũng có nhiều trường hợp tương tự như Công ty Bông Bạch Tuyết,
Công ty đồ hộp Hạ Long, Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa, ngoài ra còn có hàng loạt bê
bối tài chính từ các tập đoàn Nhà nước lớn như như Vinashin, Vinalines,… Hệ thống kiểm
soát nội bộ tại các doanh nghiệp này gần như không có hoặc không đủ uy lực để phát huy
hết vai trò vốn có của nó dẫn đến kết quả kinh doanh thất bại cho doanh nghiệp.(Theo Tiến
sĩ Nguyễn Đình Cung, Phó viện trưởng Viện quản lý kinh tế Trung Ương (CIEM), Bộ Kế
hoạch và Đầu tư).
Từ những bài học trong quá khứ, rõ ràng các doanh nghiệp cần quan tâm nhiều hơn
đến việc thiết lập và điều hành HTKSNB. Các nhà quản trị cần phải tìm hiểu và nhận thức
được mối quan hệ và sự tương tác giữa các nhân tố trong hệ thống để từ đó có thể tạo lập
được một HTKSNB hoạt động hữu hiệu và phù hợp với cấu trúc của doanh nghiệp.
Trong quá trình học tập tại Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, tác giả hiểu
được tầm quan trọng trong việc thiết lập HTKSNB thông qua các bài báo, bài nghiên cứu
khoa học, các quy định pháp luật về hệ thống kiểm soát nội bộ. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn
chưa có các khảo sát định lượng quan điểm của các nhà quản trị về mối tương tác giữa các
Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
nhân tố trong tại Việt Nam về vấn đề này. Vì thế, tác giả chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp
của mình là “Tương tác giữa chiến lược với hoạt động kiểm soát và giám sát ảnh hưởng
đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ của các doanh nghiệp niêm yết tại
Thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Thứ nhất, khóa luận tổng hợp và hệ thống các quy định hiện hành về hệ thống kiểm
soát nội bộ, các lý thuyết nền tảng, các nghiên cứu trước về hệ thống kiểm soát nội bộ và
mối quan hệ tương tác giữa hoạt động kiểm soát và giám sát tác động tới chiến lược ảnh
hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Thứ hai, khóa luận phân tích quan điểm và ý kiến của những đối tượng có liên quan
đến việc hình thành và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ tại Việt Nam hiện nay, các nhà
quản trị của các công ty niêm yết tại TPHCM.
Thứ ba, với việc phát hiện mức độ ảnh hưởng của các mối tương tác giữa các nhân tố
đã khảo sát đến sự hữu hiệu của HTKSNB, khóa luận này đưa ra một số giải pháp gợi ý cho
các doanh nghiệp Việt Nam trong việc thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu
nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động.
3. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng.
Khóa luận này hệ thống hóa các quan điểm về các nhân tố trong hệ thống kiểm soát
nội bộ, mối tương tác giữa các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát
nội bộ trong các nghiên cứu trước đây để từ đó xây dựng mô hình nghiên cứu và bảng câu
hỏi phù hợp để tiến hành khảo sát thực tế. Khoá luận cũng thu thập ý kiến khảo sát từ các
nhà quản trị của các công ty niêm yết, phân tích mức độ ảnh hưởng và mối tương tác của các
nhân tố đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ bằng phần mềm IBM SPSS 20 và
đưa ra các nhận xét, đánh giá.
4. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là các nhân tố chiến lược, hoạt động kiểm soát,
giám sát và mối tương tác giữa chúng ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội
bộ tại Việt Nam qua quan điểm của các nhà quản trị các công ty niêm yết tại TPHCM.
Đối tượng được khảo sát của khóa luận bao gồm các nhà quản trị của các công ty
Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
niêm yết tại Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu
• Về không gian nghiên cứu, nghiên cứu khảo sát quan điểm của các nhà quản trị của
• các công ty niêm yết tại Việt Nam.
• Về thời gian nghiên cứu, nghiên cứu được thực hiện từ tháng 4/2015 đến tháng
8/2015.
5. Tính mới và đóng góp của bài khóa luận
Thứ nhất, đây là một nghiên cứu định lượng tại Việt Nam về các nhân tố ảnh hưởng
đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Thứ hai, trong các nghiên cứu đã tham khảo, hầu hết đều tập trung từng thành phần
riêng lẻ của hệ thống kiểm soát nội bộ mà không phân tích mối quan hệ giữa các thành phần
trong hệ thống. Khoá luận đã tìm ra được mối tương tác giữa các nhân tố chiến lược, hoạt
động kiểm soát, giám sát và sựảnh hưởng giữa chúng tới sự hữu hiệu của HTKSNB bằng
việc khảo sát quan điểm của các nhà quản trị của các công ty niêm yết tại TPHCM.
Thứ ba, kết quả của nghiên cứu sẽ là một tài liệu hữu ích cho các cơ quan quản lý nhà
nước và các tổ chức lập pháp tham khảo cho việc thiết lập các quy định về KSNB sau
này.Bên cạnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam cũng có thể áp dụng các kết quả trong bài luận
văn này vào việc nâng cao tính hữu hiệu của HTKSNB. Bài luận văn còn là một tài liệu hữu
ích cho các nhà nghiên cứu quan tâm đến HTKSNB của các doanh nghiệp tại Việt Nam.
6. Cấu trúc nghiên cứu
Ngoài Phần mở đầu và Lời kết, khóa luận bao gồm những nội dung chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và những nghiên cứu trước đây về kiểm soát nội bộ
Chương này nêu định nghĩa một số thuật ngữ quan trọng, sau đó trình bày hệ thống
các văn bản pháp luật Liên quan đến kiểm soát nội bộ Tiếp theo, luận văn trình bày các lý
thuyết nền tảng và tổng hợp kết quả của các nghiên cứu trước đây tại nhiều nước ở các thời
điểm khác nhau về lý thuyết dự phòng và kiểm soát nội bộ
Chương 2: Quy trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, mô hình nghiên
cứu, xây dựng bảng khảo sát và kiểm định sơ bộ
Chương này trình bày quy trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, mô hình
nghiên cứu được sử dụng và trình bày các câu hỏi nghiên cứu, cách xây dựng bảng câu hỏi
Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
khảo sát, tiến hảnh khảo sát thực tế của và kiểm định sơ bộ.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu định lượng và bàn luận
Sau khi tiến hành khảo sát, tác giả sẽ tổng hợp và phân tích kết quả khảo sát nhằm
kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu. Sau đó tiến hành
thảo luận về các kết quả thu được và đem so sánh với kết quả nghiên cứu của các nghiên cứu
trước đây tại các quốc gia khác.
Chương 4: Những đóng góp, hạn chế và một số giải pháp nhằm đảm bảo và tăng
cường sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Tác giả đưa ra quan điểm về những đóng góp, hạn chế của bài luận văn và đưa ra
hướng nghiên cứu tương lai cho mục tiêu nghiên cứu này. Sau đó tác giả đưa ra một số giải
pháp gợi ý nhằm đảm bảo và tăng cường sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VỀ
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1 Giải thích một số thuật ngữ quan trọng
1.1.1 Chiến lược
Chiến lược đã được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau của nhiều học giả. Chiến
lược đã được mô tả như là một mô hình của các quyết định về tương lai của tổ chức, trong
đó có ý nghĩa khi nó được thực hiện thông qua cấu trúc và quy trình của tổ chức. (Miles, R.
and Snow, C, 1978)
Học giả Johnson nói rằng chiến lược xảy ra ở nhiều cấp độ của hoạt động quản lý.
Chúng có liên quan với định hướng lâu dài, phạm vi hoạt động của một tổ chức. Chiến lược
kết hợp các hoạt động tổ chức với nguồn tài nguyên của mình, giúp tổ chức phân bổ nguồn
lực và xem xét những kỳ vọng và giá trị của các bên liên quan đến tổ chức. (Johnson, 1987)
Theo bách khoa toàn thư mở (wikipedia), chiến lược được định nghĩa như sau:
Chiến lược là các chương trình hành động, kế hoạch hành động được thiết kế để đạt
được một mục tiêu cụ thể, là tổ hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các cách thức,
con đường đạt đến các mục tiêu đó.
Như vậy một chiến lược phải giải quyết tổng hợp các vấn đề sau:
• Xác định chính xác mục tiêu cần đạt.
• Xác định con đường, hay phương thức để đạt mục tiêu.
• Và định hướng phân bổ nguồn lực để đạt được mục tiêu đã lựa chọn.
Trong ba yếu tố này, cần chú ý, nguồn lực là có hạn và nhiệm vụ của chiến lược là
tìm ra phương thức sử dụng các nguồn lực sao cho nó có thể đạt được mục tiêu một cách
hiệu quả nhất. Và định nghĩa chiến lược này được áp dụng trong bài luận văn.
1.1.2 Kiểm soát, nội bộ và kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ là một khái niệm trừu tượng vì thế có nhiều quan điểm nhận thức và
định nghĩa khác nhau về kiểm soát nội bộ. Định nghĩa của kiểm soát nội bộ có thể được thể
hiện dựa vào phương thức phân tách các thuật ngữ “kiểm soát” và “nội bộ” một cách riêng
rẽ sau đây:
Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
1.1.2.1 Kiểm soát
Theo từ điển tiếng Việt, kiểm soát là một phương tiện nhằm giảm thiểu những yếu tố
gây tác động xấu tới hoạt động của một đối tượng nào đó. Thuật ngữ kiểm soát cũng được đề
cập. Trong chuẩn mực kế toán Việt Nam số 07 “Kiểm soát là quyền chi phối các chính sách
tài chính và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của
doanh nghiệp đó”. Kiểm soát trong định nghĩa trên bị giới hạn trong phạm vi kiểm soát các
hoạt động của doanh nghiệp, cụ thể là các vấn đề liên quan đến kế toán và tài chính.
Tác giả Nguyễn Thị Phương Hoa đã đưa khái niệm về kiểm soát “Kiểm soát là quá
trình đo lường, đánh giá và tác động lên đối tượng kiểm soát nhằm đảm bảo mục tiêu, kế
hoạch của tổ chức được thực hiện một cách có hiệu quả.
Học giả Anthony và các cộng sự cũng cho rằng “Kiểm soát là một quá trình thực hiện
một tập hợp các thay đổi nhằm đạt được các mục tiêu đã định”. Khái niệm này nhấn mạnh
đến sự điều khiển theo phạm vi rộng của kiểm soát.
Từ các khái niệm trên có thể khái quát kiểm soát là phương sách để đạt được mục tiêu
đã đặt ra.
1.1.2.2 Nội bộ
Theo từ điển tiếng Việt, nội bộ là “thuộc về hay liên quan đến cơ cấu của một tổ
chức”.
1.1.2.3 Kiểm soát nội bộ
Tổng hợp thuật ngữ “kiểm soát” và “nội bộ” ở trên thì kiểm soát nội bộ được hiểu là
một phương tiện nhằm giảm thiểu những yếu tố gây tác động xấu tới hoạt động bên trong
liên quan tới cơ cấu của một tổ chức.
Ở Việt Nam, thuật ngữ KSNB được nhà nước qui định trong một số lĩnh vực cụ thể như
kế toán, kiểm toán và ngân hàng.
Trong lĩnh vực kiểm toán, kiểm soát nội bộ được định nghĩa: “Là quy trình do Ban
quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo
ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin
cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các
Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
quy định có liên quan. Thuật ngữ ‘kiểm soát’ ở đây được hiểu là bất cứ khía cạnh nào của
một hoặc nhiều thành phần của kiểm soát nội bộ”. (Theo chuẩn mực kiểm toán số 315)
Trong lĩnh vực ngân hàng, thuật ngữ KSNB chỉ định trong các ngân hàng nhà
nước “KSNB Ngân hàng nhà nước (gọi tắt là kiểm soát nội bộ) là công việc mà các cá nhân
hoặc cá nhân của tổ chức kiểm soát nội bộ chuyên trách tại đơn vị kiểm tra việc thực hiện
công việc của từng cá nhân, đơn vị trong quá trình thực thi các quy chế, cơ chế, quy trình
nghiệp vụ, quy định nội bộ có liên quan, nhằm đảm bảo an toàn tài sản, thực hiện có hiệu
quả các mục tiêu đã đề ra tại đơn vị.”
Trong bài luận văn, khái niệm về kiểm soát nội bộ sẽ được tìm hiểu cụ thể hơn ở các
phần sau.
1.2 Các quy định hiện hành về kiểm soát nội bộ
1.2.1 Quy định kiểm soát nội bộ tại Mỹ
Trên thế giới hiện nay có rất nhiều các đạo luật và quy định về KSNB. Tuy nhiên
trong bài luận văn này, tác giả ưu tiên lựa chọn các quy định tại Mỹ, một quốc gia có nền
kinh tế mạnh trên thế giới, cũng là nơi tập trung các công ty tập đoàn lớn nhất thế giới. Các
quy định và luật lệ, đặc biệt là các quy định về KSNB ở Mỹ có lịch sử lâu dài, được biên
soạn rất kỹ lưỡng, công phu và được chấp nhận rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Rất
nhiều các quốc gia khác sử dụng theo các điều luật và quy định tại Mỹ làm tài liệu tham
khảo và biên soạn các quy định về KSNB cho phù hợp với đất nước mình, đặc biệt đối với
các quốc gia đang phát triển bao gồm cả Việt Nam. Các quy định về KSNB được thể hiện
trong các luật Sarbanes-Oxley (SOX) được ban hành tại Mỹ năm 2002 trong điều thứ 302 và
404. Mục tiêu chính của Đạo luật này nhằm bảo vệ lợi ích của các nhà đầu tư vào các công
ty đại chúng bằng cách buộc các công ty này phải cải thiện sự đảm bảo và tin tưởng vào các
báo cáo, các thông tin tài chính công khai.
Theo bộ luật Sarbanes Oxley Act of 2001 (SOX) điều thứ 302 và 404.
• Điều thứ 302 quy định rằng các công ty phải báo cáo mọi thay đổi về KSNB của
họ thông qua báo cáo hằng năm.
• Điều thứ 404 yêu cầu các công ty phải công bố thông tin trong báo cáo hàng năm
của họ liên quan đến phạm vi và phù hợp với kiểm soát nội bộ. Các công ty phải
đăng kí kiểm toán chứng thực cho các báo cáo của họ, đánh giá hiệu quả hoạt
Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
động của các cơ cấu kiểm soát nội bộ và các thủ tục lập báo cáo tài chính.
Uỷ ban chứng khoán và hối đoái (SEC) ở Mỹ cũng có những quy định về KSNB dành
cho các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán tại Mỹ. Việc báo cáo và đánh giá tình
hình KSNB được SEC quản lý và triển khai vào các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng
khoán ở Mỹ. SEC yêu cầu nhà quản lí và các công ty kiểm toán độc lập phải sử dụng khuôn
khổ KSNB và khuyến nghị rằng nên sử dụng khuôn khổ COSO để đánh giá KSNB hàng
năm và các yêu cầu giải trình cho các công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán Mỹ.
1.2.2 Các quy định về kiểm soát nội bộ của Việt Nam
Hiện nay ở nước ta chưa có các tài liệu hướng dẫn và các quy định cụ thể về KSNB
cho tất cả các doanh nghiệp trừ các tổ chức tín dụng và ngân hàng nhà nước và có vốn đầu
tư nước ngoài. Các quy định về KSNB được thể hiện qua thông tư số 16/2011/TT-NHNN
ban hành ngày 16/08/2011 và thông tư số 44/2011/TT-NHNN ban hành ngày 29/12/2011.
• Thông tư số 16/2011/TT-NHNN quy định về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ
ngân hàng nhà nước Việt Nam:
Hoạt động kiểm soát nội bộ phải được thiết lập, duy trì đối với mọi hoạt động
của đơn vị.
Lãnh đạo các cấp của đơn vị đều phải nhận dạng, đánh giá rủi ro trong hoạt
động và đều phải quán triệt được tầm quan trọng của hoạt động kiểm soát nội
bộ.
Các đơn vị phải ban hành và thường xuyên rà soát các văn bản, các quy chế để
sửa đổi, bổ sung đồng thời phổ biến kịp thời, đầy đủ đến tất cả các đối tượng
liên quan.
Hệ thống thông tin, tin học của đơn vị phải được giám sát, bảo vệ một cách
hợp lý, an toàn.
Tất cả các cá nhân, các bộ phận của đơn vị phải thường xuyên, liên tục kiểm
tra và tự kiểm tra việc thực hiện các quy trình nghiệp vụ và quy định nội bộ có
liên quan.
• Thông tư số 44/2011/TT-NHNN Quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm
toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải rà soát, nhận dạng rủi
ro liên quan để xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy trình, quy định kiểm soát
nội bộ phù hợp và đúng pháp luật cho mọi hoạt động nghiệp vụ của tổ chức.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thường xuyên kiểm
soát việc chấp hành pháp luật và các quy định nội bộ và kịp thời hoạch định và
thực hiện biện pháp khắc phục.
Định kỳ hằng năm, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài phải tiến hành tổ chức rà soát, kiểm tra, đánh giá hệ
thống kiểm soát nội bộ của đơn vị, đồng thời phải lập báo cáo về kết quả tự
kiểm tra, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ nêu trên.
Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài phải được đánh giá độc lập và kết quả kiểm toán nội bộ phải
được báo cáo kịp thời cho ban quản trị của đơn vị, các tổ chức nhà nước và các
đối tượng liên quan khác.
1.3 Lý thuyết dự phòng
1.3.1 Nghiên cứu của một số học giả về lý thuyết dự phòng
Đầu tiên, những khuôn khổ dự phòng về lý thuyết tổ chức được các học giả Burns và
Stalker (1961), Perrow (1970), Thompson (1967), Lawrence và Lorsch (1967), và Galbraith
(1973) phát triển và tập trung vào các tác động của môi trường và công nghệ lên cơ cấu tổ
chức. Sau đó, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, công nghệ đã thay đổi các thiết kế của hệ
thống KS quản lý, lúc này các biến trong lý thuyết dự phòng cũng phải hay đổi cho phù hợp
để duy trì hiệu quả tổ chức. Điều này đã thu hút các nhà nghiên cứu kế toán, nghiên cứu
kiểm soát vào việc điều tra tầm quan trọng của các nhân tố mới như môi trường, công nghệ,
cấu trúc và qui mô với thiết kế của hệ thống quản lý kiểm soát (MCS). Thông qua các mối
liên hệ quan trọng giữa chiến lược, môi trường, công nghệ, cơ cấu tổ chức và MCS, dòng lý
thuyết mới thể hiện vai trò của chiến lược dựa vào mô hình tổ chức truyền thống ra đời
(Langfield-Smith K. , 1997).
Bên cạnh đó, các nghiên cứu về công nghệ của Hayes và các cộng sự (1988) trong
sản xuất cũng đóng vai trò quan trọng trong thiết kế MCS . Ngoài ra còn có các nghiên cứu
Trang 9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
liên quan đến vai trò của MCS trong thiết lập sản xuất tiên tiến như quản trị chất lượng,
quản lý sản xuất nhanh và sản xuất linh hoạt (Young, S. M., & Selto, F. H., 1991).
Các nhà nghiên cứu đã đạt được những hiểu biết mới về vai trò của MCS trong sắp
xếp cấu trúc mới, chẳng hạn như nhóm làm việc, bằng cách thêm vào tài liệu quản lý nguồn
nhân lực để điều tra động lực của nhóm làm việc nhằm đánh giá hiệu suất trong nghiên cứu
của Cohen (1993). Cuối cùng, văn hóa dân tộc đã được xác định là một yếu tố của bối cảnh
sau sự phát triển của các tổ chức hoạt động đa quốc gia (Harrison, G. L., & McKinnon, J.,
1999).
1.3.2 Khái niệm về lý thuyết dự phòng
LTDP cung cấp cho ta những kiến thức về cơ cấu của một tổ chức và hướng dẫn làm
sao để đem đến sự phù hợp giữa cơ cấu tổ chức và môi trường làm việc, mang lại hiệu suất
công việc tốt nhất cho tổ chức.
LTDP được xem là lý thuyết tốt nhất để thực hiện nghiên cứu ở các tổ chức bởi vì nó
được xây dựng trên nền tảng logic và kết quả của những nghiên cứu sau luôn tổng hợp, phát
triển và giải thích cho kết quả của những nghiên cứu trước.
Lý thuyết dự phòng giải thích việc xây dựng mô hình khái niệm, hướng dẫn thiết kế
tổ chức và hệ thống phù hợp với hoàn cảnh và sự thay đổi của thời gian. Lý thuyết này nêu
rằng không có một cấu trúc duy nhất nào để áp dụng cho mọi tổ chức. Thay vào đó, doanh
nghiệp phải xem xét đến các yếu tố hoàn cảnh ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức để thiết lập
một cơ cấu phù hợp với những yếu tố hoàn cảnh đó, mang lại hiệu quả và thích nghi với môi
trường và thời gian. Những yếu tố hoàn cảnh đó được gọi là biến dự phòng.
Cụ thể hơn, mức độ của các biến cấu trúc (biến phụ thuộc) phải phù hợp với mức độ
của các biến dự phòng thì mới đảm bảo đạt hiệu suất cao. Nếu các biến phụ thuộc không phù
hợp với biến dự phòng, cấu trúc không thích ứng, sẽ dẫn đến việc làm giảm hiệu suất của
doanh nghiệp. Điều này cũng có nghĩa là mức độ các biến dự phòng sẽ ít linh hoạt hơn so
với mức độ của biến phụ thuộc, đây là trường hợp biến dự phòng là môi trường hoặc qui mô
tổ chức, nên cấu trúc cần điều chỉnh để phù hợp với các biến dự phòng.
Trang 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TƯƠNG TÁC GIỮA CHIẾN LƯỢC VỚI HOẠT ĐỘNG
KIỂM SOÁT VÀ GIÁM SÁT ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỮU
HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn :Th.S.Trịnh Ngọc Anh
Sinh viên thực hiện :Trần Minh Đạt
MSSV:1154030135 Lớp:11DKKT01
TP. Hồ Chí Minh, 2015
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là đề tài của tôi. Những nội dung trong bài luận văn này là
do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cô Th.S Trịnh Ngọc Anh. Mọi tham khảo
được dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, công trình nghiên cứu, thời
gian và địa điểm công bô. Những kết quả và số liệu trong luận văn là do tôi thực hiện và
không sao chép từ bất kì nguồn nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về
sự cam đoan này.
Ngày tháng năm
Tác giả
Trần Minh Đạt
Trang i
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy, cô của trường Đại học Công
nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Các thầy cô đã cung cấp cho em những kiến thức cũng như
kinh nghiêm quy báu trong suốt quá trình học tập tại trường để giúp em có thể hoàn thành
bài luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn, cô,Th.S Trịnh Ngọc Anh
đã tận tình, chu đáo hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện khoá luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố găng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song do
mới bước đầu tiếp xúc với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế và cũng như
những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những sai sót nhất
định mà bản thân tôi chưa thấy được. Vì thế tối mong được sự góp ý của quý Thấy, cô giảng
viên để khoá luận được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Ngày tháng năm
Tác giả
Trần Minh Đạt
Trang ii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
COBIT Control Objectives for Information and Related Technology
CoCo Criteria of control
The Committee of Sponsoring Organizations of the
COSO
Treadway Commission
DN Doanh nghiệp
EFA Exploratory Factor Analysis
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
IT Information Technology
Khuôn khổ Basle The Basel Committee on Banking Supervision’s Framework
KS Kiểm soát
KSNB Kiểm soát nội bộ
LTDP Lý thuyết dự phòng
MCS management-control-system
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
SEC Securities and Exchange Commission
SOX Bộ luật Sarbanes-Oxley
VSA Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Trang iii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN :
Họ và tên sinh viên : ......................................................................................
MSSV : ............................................................................................................
Lớp : ...............................................................................................................
Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ………………..
Tại đơn vị: ………………………………………………………………….
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện :
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn :
Thường xuyên Ít liên hệ Không
3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu :
Tốt Khá Trung bình Không đạt
TP.HCM, ngày …. tháng ….năm 20..
Giảng viên hướng dẫn
Th.S.Trịnh Ngọc Anh
Trang iv
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Thống kê giới tính đối tượng khảo sát ....................................................................45
Bảng 3.2 Thống kê nghiệp vụ chuyên môn đối tượng khảo sát .............................................45
Bảng 3.3 Thống kê chức vụ đối tượng khảo sát .....................................................................46
Bảng 3.4 Thống kê thời gian công tác của đối tượng khảo sát...............................................46
Bảng 3.5 Thống kê lĩnh vực đối tượng khảo sát hiện đang công tác......................................47
Bảng 3.6 Phân phối tần suất của biến chiến lược ...................................................................49
Bảng 3.7 Thống kê mô tả các biến đinh lượng .......................................................................49
Bảng 3.8 Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu ................................50
Trang v
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................................... 29
Sơ đồ 2.2 Mô hình nghiên cứu..................................................................................................... 32
Sơ đồ 3.1 So sánh dạng triển vọng với dạng phản ứng với hoạt động giám sát ở mức độ thấp .. 53
Sơ đồ 3.2 So sánh dạng triển vọng với dạng phản ứng với hoạt động giám sát ở mức độ cao ... 54
Sơ đồ 3.3 So sánh dạng triển vọng với dạng phòng vệ với hoạt động giám sát ở mức độ thấp . 55
Sơ đồ 3.4 So sánh dạng triển vọng với dạng phòng vệ với hoạt động giám sát ở mức độ cao ... 56
Trang vi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VỀ KIỂM
SOÁT NỘI BỘ .........................................................................................................................5
1.1 Giải thích một số thuật ngữ quan trọng.......................................................................5
1.1.1 Chiến lược ............................................................................................................5
1.1.2 Kiểm soát, nội bộ và kiểm soát nội bộ .................................................................5
1.1.2.1 Kiểm soát .......................................................................................................6
1.1.2.2 Nội bộ ............................................................................................................6
1.1.2.3 Kiểm soát nội bộ ............................................................................................6
1.2 Các quy định hiện hành về kiểm soát nội bộ ..............................................................7
1.2.1 Quy định kiểm soát nội bộ tại Mỹ ........................................................................7
1.2.2 Các quy định về kiểm soát nội bộ của Việt Nam .................................................8
1.3 Lý thuyết dự phòng .....................................................................................................9
1.3.1 Nghiên cứu của một số học giả về lý thuyết dự phòng ........................................9
1.3.2 Khái niệm về lý thuyết dự phòng .......................................................................10
1.3.3 Đặc điểm của lý thuyết dự phòng.......................................................................11
1.4 Lý thuyết nền tảng về kiểm soát nội bộ ....................................................................12
1.4.1 Các nghiên cứu trước về kiểm soát nội bộ .........................................................12
1.4.2 Tổng quan khuôn khổ kiểm soát nội bộ ở một số quốc gia................................13
1.4.2.1 Khuôn khổ COSO ở Mỹ ..............................................................................13
1.4.2.2 CoCo (Criteria of control) của Canada........................................................15
1.4.2.3 Khuôn khổ Basle (The Basel Committee on Banking Supervision’s
Framework)..................................................................................................................15
1.4.2.4 Bộ luật kết hợp (The UK Corporate Governance Code và The Turnbull
Guidance, 1999)...........................................................................................................16
1.4.2.5 Ở Nhật bản ...................................................................................................17
1.4.2.6 Ở Trung quốc ...............................................................................................17
1.4.2.7 Chuẩn mực kiểm toán (VSA) 315 ở Việt Nam ...........................................17
1.5 Giải thích về sự hữu hiệu và các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống
kiểm soát nội bộ ..................................................................................................................19
1.5.1 Giải thích về sự hữu hiệu....................................................................................19
1.5.2 Chiến lược ..........................................................................................................19
1.5.2.1 Cơ sở lí thuyết để lựa chọn chiến lược làm biến dự phòng .........................19
Trang vii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
1.5.2.2 Phân loại chiến lược.....................................................................................20
1.5.3 Các thành phần trong hệ thống kiểm soát nội bộ theo khuôn khổ COSO 2013.22
1.5.3.1 Cơ sở lí thuyết để lựa chọn các thành phần trong hệ thống kiểm soát nội bộ
làm biến dự phòng .......................................................................................................22
1.5.3.2 Định nghĩa hoạt động kiểm soát theo COSO 2013 .....................................22
1.5.3.3 Định nghĩa giám sát theo COSO 2013 ........................................................24
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................................26
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG BẢNG KHẢO SÁT VÀ KIỂM ĐỊNH SƠ BỘ.....................27
2.1 Quy trình nghiên cứu.................................................................................................27
2.2 Mô hình nghiên cứu ..................................................................................................29
2.3 Xây dựng thang đo ....................................................................................................32
2.3.1 Thiết kế thang đo nháp .......................................................................................32
2.3.2 Thang đo sơ bộ ...................................................................................................33
2.4 Thiết kế bản khảo sát.................................................................................................36
2.4.1 Xác định đối tượng khảo sát...............................................................................36
2.4.2 Cấu trúc bảng câu hỏi khảo sát...........................................................................36
2.4.3 Tiến hành khảo sát thực tế..................................................................................37
2.5 Nghiên cứu định lượng sơ bộ ....................................................................................38
2.5.1 Phương pháp kiểm định thang đo sơ bộ .............................................................38
2.5.2.1 Kết quả kiểm định thang đo sơ bộ bằng hệ số tin cậy .................................40
2.5.2.2 Kết quả kiểm định thang đo sơ bộ bằng EFA..............................................41
2.6 Phương pháp kiểm định giả thuyết nghiên cứu.........................................................41
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................................44
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG VÀ BÀN LUẬN........................45
3.1 Mô tả mẫu nghiên cứu...............................................................................................45
3.2 Kiểm định thang đo chính thức .................................................................................47
3.2.1 Kiểm định độ tin cậy ..........................................................................................47
3.2.1.1 Thành phần COAC ......................................................................................47
3.2.1.2 Thành phần MONI.......................................................................................47
3.2.1.3 Thành phần EFFI .........................................................................................48
3.2.1.4 Thành phần RELI.........................................................................................48
3.2.1.5 Thành phần LAW ........................................................................................48
3.2.2 Kết quả phân tích nhân tố EFA ..........................................................................48
Trang viii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
3.3 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ...........................................................48
3.3.1 Thông số của các biến trong nghiên cứu chính thức ..........................................48
3.3.1.1 Biến định tính chiến lược.............................................................................48
3.3.1.2 Các biến định lượng.....................................................................................49
3.3.2 Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu ...........................50
3.3.3 Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến....................................................................50
3.3.3.1 Kết quả mô hình hồi quy đa biến cho thấy ..................................................51
3.3.3.2 Kiểm định mối tương tác giữa các dạng chiến lược khác nhau tới sự hữu
hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ .............................................................................51
3.4 Thảo luận về kết quả nghiên cứu ..............................................................................56
TÓM TẮT CHƯƠNG 3..........................................................................................................59
CHƯƠNG 4: KIẾN NGHỊ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỰ HỮU HIỆU
CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ .............................................................................60
4.1 Đóng góp và hạn chế của bài luận văn......................................................................60
4.1.1 Đóng góp ............................................................................................................60
4.1.2 Hạn chế của bài luận văn và hướng nghiên cứu trong tương lai ........................60
4.2 Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại
các doanh nghiệp ở Việt Nam .............................................................................................61
4.2.1 Một số giải pháp .................................................................................................61
4.2.2 Kiến nghị ............................................................................................................63
4.2.2.1 Cơ quan nhà nước: .......................................................................................63
4.2.2.2 Các tổ chức, hiệp hội kế toán nước ta:.........................................................63
4.2.2.3 Các doanh nghiệp: .......................................................................................64
TÓM TẮT CHƯƠNG 4..........................................................................................................66
KẾT LUẬN.............................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................68
PHỤ LỤC................................................................................................................................72
Trang ix
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm soát nội bộ được nhận biết như là một phương tiện được quản lý dùng để giám
sát các hoạt động của tổ chức và là một phần không thể thiếu trong công tác quản trị doanh
nghiệp, đặc biệt là của các công ty, tập đoàn lớn và niêm yết trên sàn chứng khoán. Tuy
nhiên, sự thiếu phổ cập về kiến thức và kinh nghiệm trong việc thiết lập và vận hànhmột hệ
thống kiểm soát nội bộ hoạt động hữu hiệu đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng không
chỉcho tổ chức mà còn làm suy giảm nền kinh tế trong nước và thế giới.
Thế giới vào những năm đầu của thế kỷ 20 có nhiều vụ bê bối tài chính xảy ra ở các
công ty lớn như ở Mỹ có Enron, Worldcom; Nhật Bản có ngân hàng Daiwa, Công ty đường
sắt Seibu; Trung Quốc có công ty Chinese Aviation Gasoline. Một trong những nguyên nhân
chủ yếu được đưa ra là do sự yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ dẫn đến việc không
phát hiện được những sai phạm trong kế toán, tài chính khiến thông tin tài chính bị sai lệch
và nhiều hệ lụy khác xảy ra dẫn đến phá sản.
Tại Việt Nam cũng có nhiều trường hợp tương tự như Công ty Bông Bạch Tuyết,
Công ty đồ hộp Hạ Long, Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa, ngoài ra còn có hàng loạt bê
bối tài chính từ các tập đoàn Nhà nước lớn như như Vinashin, Vinalines,… Hệ thống kiểm
soát nội bộ tại các doanh nghiệp này gần như không có hoặc không đủ uy lực để phát huy
hết vai trò vốn có của nó dẫn đến kết quả kinh doanh thất bại cho doanh nghiệp.(Theo Tiến
sĩ Nguyễn Đình Cung, Phó viện trưởng Viện quản lý kinh tế Trung Ương (CIEM), Bộ Kế
hoạch và Đầu tư).
Từ những bài học trong quá khứ, rõ ràng các doanh nghiệp cần quan tâm nhiều hơn
đến việc thiết lập và điều hành HTKSNB. Các nhà quản trị cần phải tìm hiểu và nhận thức
được mối quan hệ và sự tương tác giữa các nhân tố trong hệ thống để từ đó có thể tạo lập
được một HTKSNB hoạt động hữu hiệu và phù hợp với cấu trúc của doanh nghiệp.
Trong quá trình học tập tại Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, tác giả hiểu
được tầm quan trọng trong việc thiết lập HTKSNB thông qua các bài báo, bài nghiên cứu
khoa học, các quy định pháp luật về hệ thống kiểm soát nội bộ. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn
chưa có các khảo sát định lượng quan điểm của các nhà quản trị về mối tương tác giữa các
Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
nhân tố trong tại Việt Nam về vấn đề này. Vì thế, tác giả chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp
của mình là “Tương tác giữa chiến lược với hoạt động kiểm soát và giám sát ảnh hưởng
đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ của các doanh nghiệp niêm yết tại
Thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Thứ nhất, khóa luận tổng hợp và hệ thống các quy định hiện hành về hệ thống kiểm
soát nội bộ, các lý thuyết nền tảng, các nghiên cứu trước về hệ thống kiểm soát nội bộ và
mối quan hệ tương tác giữa hoạt động kiểm soát và giám sát tác động tới chiến lược ảnh
hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Thứ hai, khóa luận phân tích quan điểm và ý kiến của những đối tượng có liên quan
đến việc hình thành và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ tại Việt Nam hiện nay, các nhà
quản trị của các công ty niêm yết tại TPHCM.
Thứ ba, với việc phát hiện mức độ ảnh hưởng của các mối tương tác giữa các nhân tố
đã khảo sát đến sự hữu hiệu của HTKSNB, khóa luận này đưa ra một số giải pháp gợi ý cho
các doanh nghiệp Việt Nam trong việc thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu
nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động.
3. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng.
Khóa luận này hệ thống hóa các quan điểm về các nhân tố trong hệ thống kiểm soát
nội bộ, mối tương tác giữa các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát
nội bộ trong các nghiên cứu trước đây để từ đó xây dựng mô hình nghiên cứu và bảng câu
hỏi phù hợp để tiến hành khảo sát thực tế. Khoá luận cũng thu thập ý kiến khảo sát từ các
nhà quản trị của các công ty niêm yết, phân tích mức độ ảnh hưởng và mối tương tác của các
nhân tố đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ bằng phần mềm IBM SPSS 20 và
đưa ra các nhận xét, đánh giá.
4. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là các nhân tố chiến lược, hoạt động kiểm soát,
giám sát và mối tương tác giữa chúng ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội
bộ tại Việt Nam qua quan điểm của các nhà quản trị các công ty niêm yết tại TPHCM.
Đối tượng được khảo sát của khóa luận bao gồm các nhà quản trị của các công ty
Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
niêm yết tại Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu
• Về không gian nghiên cứu, nghiên cứu khảo sát quan điểm của các nhà quản trị của
• các công ty niêm yết tại Việt Nam.
• Về thời gian nghiên cứu, nghiên cứu được thực hiện từ tháng 4/2015 đến tháng
8/2015.
5. Tính mới và đóng góp của bài khóa luận
Thứ nhất, đây là một nghiên cứu định lượng tại Việt Nam về các nhân tố ảnh hưởng
đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Thứ hai, trong các nghiên cứu đã tham khảo, hầu hết đều tập trung từng thành phần
riêng lẻ của hệ thống kiểm soát nội bộ mà không phân tích mối quan hệ giữa các thành phần
trong hệ thống. Khoá luận đã tìm ra được mối tương tác giữa các nhân tố chiến lược, hoạt
động kiểm soát, giám sát và sựảnh hưởng giữa chúng tới sự hữu hiệu của HTKSNB bằng
việc khảo sát quan điểm của các nhà quản trị của các công ty niêm yết tại TPHCM.
Thứ ba, kết quả của nghiên cứu sẽ là một tài liệu hữu ích cho các cơ quan quản lý nhà
nước và các tổ chức lập pháp tham khảo cho việc thiết lập các quy định về KSNB sau
này.Bên cạnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam cũng có thể áp dụng các kết quả trong bài luận
văn này vào việc nâng cao tính hữu hiệu của HTKSNB. Bài luận văn còn là một tài liệu hữu
ích cho các nhà nghiên cứu quan tâm đến HTKSNB của các doanh nghiệp tại Việt Nam.
6. Cấu trúc nghiên cứu
Ngoài Phần mở đầu và Lời kết, khóa luận bao gồm những nội dung chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và những nghiên cứu trước đây về kiểm soát nội bộ
Chương này nêu định nghĩa một số thuật ngữ quan trọng, sau đó trình bày hệ thống
các văn bản pháp luật Liên quan đến kiểm soát nội bộ Tiếp theo, luận văn trình bày các lý
thuyết nền tảng và tổng hợp kết quả của các nghiên cứu trước đây tại nhiều nước ở các thời
điểm khác nhau về lý thuyết dự phòng và kiểm soát nội bộ
Chương 2: Quy trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, mô hình nghiên
cứu, xây dựng bảng khảo sát và kiểm định sơ bộ
Chương này trình bày quy trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, mô hình
nghiên cứu được sử dụng và trình bày các câu hỏi nghiên cứu, cách xây dựng bảng câu hỏi
Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
khảo sát, tiến hảnh khảo sát thực tế của và kiểm định sơ bộ.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu định lượng và bàn luận
Sau khi tiến hành khảo sát, tác giả sẽ tổng hợp và phân tích kết quả khảo sát nhằm
kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu. Sau đó tiến hành
thảo luận về các kết quả thu được và đem so sánh với kết quả nghiên cứu của các nghiên cứu
trước đây tại các quốc gia khác.
Chương 4: Những đóng góp, hạn chế và một số giải pháp nhằm đảm bảo và tăng
cường sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Tác giả đưa ra quan điểm về những đóng góp, hạn chế của bài luận văn và đưa ra
hướng nghiên cứu tương lai cho mục tiêu nghiên cứu này. Sau đó tác giả đưa ra một số giải
pháp gợi ý nhằm đảm bảo và tăng cường sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VỀ
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1 Giải thích một số thuật ngữ quan trọng
1.1.1 Chiến lược
Chiến lược đã được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau của nhiều học giả. Chiến
lược đã được mô tả như là một mô hình của các quyết định về tương lai của tổ chức, trong
đó có ý nghĩa khi nó được thực hiện thông qua cấu trúc và quy trình của tổ chức. (Miles, R.
and Snow, C, 1978)
Học giả Johnson nói rằng chiến lược xảy ra ở nhiều cấp độ của hoạt động quản lý.
Chúng có liên quan với định hướng lâu dài, phạm vi hoạt động của một tổ chức. Chiến lược
kết hợp các hoạt động tổ chức với nguồn tài nguyên của mình, giúp tổ chức phân bổ nguồn
lực và xem xét những kỳ vọng và giá trị của các bên liên quan đến tổ chức. (Johnson, 1987)
Theo bách khoa toàn thư mở (wikipedia), chiến lược được định nghĩa như sau:
Chiến lược là các chương trình hành động, kế hoạch hành động được thiết kế để đạt
được một mục tiêu cụ thể, là tổ hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các cách thức,
con đường đạt đến các mục tiêu đó.
Như vậy một chiến lược phải giải quyết tổng hợp các vấn đề sau:
• Xác định chính xác mục tiêu cần đạt.
• Xác định con đường, hay phương thức để đạt mục tiêu.
• Và định hướng phân bổ nguồn lực để đạt được mục tiêu đã lựa chọn.
Trong ba yếu tố này, cần chú ý, nguồn lực là có hạn và nhiệm vụ của chiến lược là
tìm ra phương thức sử dụng các nguồn lực sao cho nó có thể đạt được mục tiêu một cách
hiệu quả nhất. Và định nghĩa chiến lược này được áp dụng trong bài luận văn.
1.1.2 Kiểm soát, nội bộ và kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ là một khái niệm trừu tượng vì thế có nhiều quan điểm nhận thức và
định nghĩa khác nhau về kiểm soát nội bộ. Định nghĩa của kiểm soát nội bộ có thể được thể
hiện dựa vào phương thức phân tách các thuật ngữ “kiểm soát” và “nội bộ” một cách riêng
rẽ sau đây:
Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
1.1.2.1 Kiểm soát
Theo từ điển tiếng Việt, kiểm soát là một phương tiện nhằm giảm thiểu những yếu tố
gây tác động xấu tới hoạt động của một đối tượng nào đó. Thuật ngữ kiểm soát cũng được đề
cập. Trong chuẩn mực kế toán Việt Nam số 07 “Kiểm soát là quyền chi phối các chính sách
tài chính và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của
doanh nghiệp đó”. Kiểm soát trong định nghĩa trên bị giới hạn trong phạm vi kiểm soát các
hoạt động của doanh nghiệp, cụ thể là các vấn đề liên quan đến kế toán và tài chính.
Tác giả Nguyễn Thị Phương Hoa đã đưa khái niệm về kiểm soát “Kiểm soát là quá
trình đo lường, đánh giá và tác động lên đối tượng kiểm soát nhằm đảm bảo mục tiêu, kế
hoạch của tổ chức được thực hiện một cách có hiệu quả.
Học giả Anthony và các cộng sự cũng cho rằng “Kiểm soát là một quá trình thực hiện
một tập hợp các thay đổi nhằm đạt được các mục tiêu đã định”. Khái niệm này nhấn mạnh
đến sự điều khiển theo phạm vi rộng của kiểm soát.
Từ các khái niệm trên có thể khái quát kiểm soát là phương sách để đạt được mục tiêu
đã đặt ra.
1.1.2.2 Nội bộ
Theo từ điển tiếng Việt, nội bộ là “thuộc về hay liên quan đến cơ cấu của một tổ
chức”.
1.1.2.3 Kiểm soát nội bộ
Tổng hợp thuật ngữ “kiểm soát” và “nội bộ” ở trên thì kiểm soát nội bộ được hiểu là
một phương tiện nhằm giảm thiểu những yếu tố gây tác động xấu tới hoạt động bên trong
liên quan tới cơ cấu của một tổ chức.
Ở Việt Nam, thuật ngữ KSNB được nhà nước qui định trong một số lĩnh vực cụ thể như
kế toán, kiểm toán và ngân hàng.
Trong lĩnh vực kiểm toán, kiểm soát nội bộ được định nghĩa: “Là quy trình do Ban
quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo
ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin
cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các
Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
quy định có liên quan. Thuật ngữ ‘kiểm soát’ ở đây được hiểu là bất cứ khía cạnh nào của
một hoặc nhiều thành phần của kiểm soát nội bộ”. (Theo chuẩn mực kiểm toán số 315)
Trong lĩnh vực ngân hàng, thuật ngữ KSNB chỉ định trong các ngân hàng nhà
nước “KSNB Ngân hàng nhà nước (gọi tắt là kiểm soát nội bộ) là công việc mà các cá nhân
hoặc cá nhân của tổ chức kiểm soát nội bộ chuyên trách tại đơn vị kiểm tra việc thực hiện
công việc của từng cá nhân, đơn vị trong quá trình thực thi các quy chế, cơ chế, quy trình
nghiệp vụ, quy định nội bộ có liên quan, nhằm đảm bảo an toàn tài sản, thực hiện có hiệu
quả các mục tiêu đã đề ra tại đơn vị.”
Trong bài luận văn, khái niệm về kiểm soát nội bộ sẽ được tìm hiểu cụ thể hơn ở các
phần sau.
1.2 Các quy định hiện hành về kiểm soát nội bộ
1.2.1 Quy định kiểm soát nội bộ tại Mỹ
Trên thế giới hiện nay có rất nhiều các đạo luật và quy định về KSNB. Tuy nhiên
trong bài luận văn này, tác giả ưu tiên lựa chọn các quy định tại Mỹ, một quốc gia có nền
kinh tế mạnh trên thế giới, cũng là nơi tập trung các công ty tập đoàn lớn nhất thế giới. Các
quy định và luật lệ, đặc biệt là các quy định về KSNB ở Mỹ có lịch sử lâu dài, được biên
soạn rất kỹ lưỡng, công phu và được chấp nhận rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Rất
nhiều các quốc gia khác sử dụng theo các điều luật và quy định tại Mỹ làm tài liệu tham
khảo và biên soạn các quy định về KSNB cho phù hợp với đất nước mình, đặc biệt đối với
các quốc gia đang phát triển bao gồm cả Việt Nam. Các quy định về KSNB được thể hiện
trong các luật Sarbanes-Oxley (SOX) được ban hành tại Mỹ năm 2002 trong điều thứ 302 và
404. Mục tiêu chính của Đạo luật này nhằm bảo vệ lợi ích của các nhà đầu tư vào các công
ty đại chúng bằng cách buộc các công ty này phải cải thiện sự đảm bảo và tin tưởng vào các
báo cáo, các thông tin tài chính công khai.
Theo bộ luật Sarbanes Oxley Act of 2001 (SOX) điều thứ 302 và 404.
• Điều thứ 302 quy định rằng các công ty phải báo cáo mọi thay đổi về KSNB của
họ thông qua báo cáo hằng năm.
• Điều thứ 404 yêu cầu các công ty phải công bố thông tin trong báo cáo hàng năm
của họ liên quan đến phạm vi và phù hợp với kiểm soát nội bộ. Các công ty phải
đăng kí kiểm toán chứng thực cho các báo cáo của họ, đánh giá hiệu quả hoạt
Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
động của các cơ cấu kiểm soát nội bộ và các thủ tục lập báo cáo tài chính.
Uỷ ban chứng khoán và hối đoái (SEC) ở Mỹ cũng có những quy định về KSNB dành
cho các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán tại Mỹ. Việc báo cáo và đánh giá tình
hình KSNB được SEC quản lý và triển khai vào các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng
khoán ở Mỹ. SEC yêu cầu nhà quản lí và các công ty kiểm toán độc lập phải sử dụng khuôn
khổ KSNB và khuyến nghị rằng nên sử dụng khuôn khổ COSO để đánh giá KSNB hàng
năm và các yêu cầu giải trình cho các công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán Mỹ.
1.2.2 Các quy định về kiểm soát nội bộ của Việt Nam
Hiện nay ở nước ta chưa có các tài liệu hướng dẫn và các quy định cụ thể về KSNB
cho tất cả các doanh nghiệp trừ các tổ chức tín dụng và ngân hàng nhà nước và có vốn đầu
tư nước ngoài. Các quy định về KSNB được thể hiện qua thông tư số 16/2011/TT-NHNN
ban hành ngày 16/08/2011 và thông tư số 44/2011/TT-NHNN ban hành ngày 29/12/2011.
• Thông tư số 16/2011/TT-NHNN quy định về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ
ngân hàng nhà nước Việt Nam:
Hoạt động kiểm soát nội bộ phải được thiết lập, duy trì đối với mọi hoạt động
của đơn vị.
Lãnh đạo các cấp của đơn vị đều phải nhận dạng, đánh giá rủi ro trong hoạt
động và đều phải quán triệt được tầm quan trọng của hoạt động kiểm soát nội
bộ.
Các đơn vị phải ban hành và thường xuyên rà soát các văn bản, các quy chế để
sửa đổi, bổ sung đồng thời phổ biến kịp thời, đầy đủ đến tất cả các đối tượng
liên quan.
Hệ thống thông tin, tin học của đơn vị phải được giám sát, bảo vệ một cách
hợp lý, an toàn.
Tất cả các cá nhân, các bộ phận của đơn vị phải thường xuyên, liên tục kiểm
tra và tự kiểm tra việc thực hiện các quy trình nghiệp vụ và quy định nội bộ có
liên quan.
• Thông tư số 44/2011/TT-NHNN Quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm
toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải rà soát, nhận dạng rủi
ro liên quan để xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy trình, quy định kiểm soát
nội bộ phù hợp và đúng pháp luật cho mọi hoạt động nghiệp vụ của tổ chức.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thường xuyên kiểm
soát việc chấp hành pháp luật và các quy định nội bộ và kịp thời hoạch định và
thực hiện biện pháp khắc phục.
Định kỳ hằng năm, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài phải tiến hành tổ chức rà soát, kiểm tra, đánh giá hệ
thống kiểm soát nội bộ của đơn vị, đồng thời phải lập báo cáo về kết quả tự
kiểm tra, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ nêu trên.
Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài phải được đánh giá độc lập và kết quả kiểm toán nội bộ phải
được báo cáo kịp thời cho ban quản trị của đơn vị, các tổ chức nhà nước và các
đối tượng liên quan khác.
1.3 Lý thuyết dự phòng
1.3.1 Nghiên cứu của một số học giả về lý thuyết dự phòng
Đầu tiên, những khuôn khổ dự phòng về lý thuyết tổ chức được các học giả Burns và
Stalker (1961), Perrow (1970), Thompson (1967), Lawrence và Lorsch (1967), và Galbraith
(1973) phát triển và tập trung vào các tác động của môi trường và công nghệ lên cơ cấu tổ
chức. Sau đó, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, công nghệ đã thay đổi các thiết kế của hệ
thống KS quản lý, lúc này các biến trong lý thuyết dự phòng cũng phải hay đổi cho phù hợp
để duy trì hiệu quả tổ chức. Điều này đã thu hút các nhà nghiên cứu kế toán, nghiên cứu
kiểm soát vào việc điều tra tầm quan trọng của các nhân tố mới như môi trường, công nghệ,
cấu trúc và qui mô với thiết kế của hệ thống quản lý kiểm soát (MCS). Thông qua các mối
liên hệ quan trọng giữa chiến lược, môi trường, công nghệ, cơ cấu tổ chức và MCS, dòng lý
thuyết mới thể hiện vai trò của chiến lược dựa vào mô hình tổ chức truyền thống ra đời
(Langfield-Smith K. , 1997).
Bên cạnh đó, các nghiên cứu về công nghệ của Hayes và các cộng sự (1988) trong
sản xuất cũng đóng vai trò quan trọng trong thiết kế MCS . Ngoài ra còn có các nghiên cứu
Trang 9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Trịnh Ngọc Anh
liên quan đến vai trò của MCS trong thiết lập sản xuất tiên tiến như quản trị chất lượng,
quản lý sản xuất nhanh và sản xuất linh hoạt (Young, S. M., & Selto, F. H., 1991).
Các nhà nghiên cứu đã đạt được những hiểu biết mới về vai trò của MCS trong sắp
xếp cấu trúc mới, chẳng hạn như nhóm làm việc, bằng cách thêm vào tài liệu quản lý nguồn
nhân lực để điều tra động lực của nhóm làm việc nhằm đánh giá hiệu suất trong nghiên cứu
của Cohen (1993). Cuối cùng, văn hóa dân tộc đã được xác định là một yếu tố của bối cảnh
sau sự phát triển của các tổ chức hoạt động đa quốc gia (Harrison, G. L., & McKinnon, J.,
1999).
1.3.2 Khái niệm về lý thuyết dự phòng
LTDP cung cấp cho ta những kiến thức về cơ cấu của một tổ chức và hướng dẫn làm
sao để đem đến sự phù hợp giữa cơ cấu tổ chức và môi trường làm việc, mang lại hiệu suất
công việc tốt nhất cho tổ chức.
LTDP được xem là lý thuyết tốt nhất để thực hiện nghiên cứu ở các tổ chức bởi vì nó
được xây dựng trên nền tảng logic và kết quả của những nghiên cứu sau luôn tổng hợp, phát
triển và giải thích cho kết quả của những nghiên cứu trước.
Lý thuyết dự phòng giải thích việc xây dựng mô hình khái niệm, hướng dẫn thiết kế
tổ chức và hệ thống phù hợp với hoàn cảnh và sự thay đổi của thời gian. Lý thuyết này nêu
rằng không có một cấu trúc duy nhất nào để áp dụng cho mọi tổ chức. Thay vào đó, doanh
nghiệp phải xem xét đến các yếu tố hoàn cảnh ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức để thiết lập
một cơ cấu phù hợp với những yếu tố hoàn cảnh đó, mang lại hiệu quả và thích nghi với môi
trường và thời gian. Những yếu tố hoàn cảnh đó được gọi là biến dự phòng.
Cụ thể hơn, mức độ của các biến cấu trúc (biến phụ thuộc) phải phù hợp với mức độ
của các biến dự phòng thì mới đảm bảo đạt hiệu suất cao. Nếu các biến phụ thuộc không phù
hợp với biến dự phòng, cấu trúc không thích ứng, sẽ dẫn đến việc làm giảm hiệu suất của
doanh nghiệp. Điều này cũng có nghĩa là mức độ các biến dự phòng sẽ ít linh hoạt hơn so
với mức độ của biến phụ thuộc, đây là trường hợp biến dự phòng là môi trường hoặc qui mô
tổ chức, nên cấu trúc cần điều chỉnh để phù hợp với các biến dự phòng.
Trang 10