Tuần 34 giáo án lớp 4 soạn theo đhptnlhs năm học 2018 2019

  • 46 trang
  • file .doc
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
TUẦN 34 Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2019
TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh
phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với
giọng rành rẽ, dứt khoát.
3. Thái độ
- Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: - Kiểm soát cảm xúc.
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
- Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+Bạn hãy đọc thuộc lòng bài tập đọc: + 2 HS đọc
Con chim chiền chiện
+ Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc? + Hình ảnh con chim chiền chiện tự do
bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh
bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và
tràn đầy tình yêu trong cuộc sống
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến
khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng rõ - Lắng nghe
ràng, rành mạch, phù hợp với một văn
bản phổ biến khoa học, nhấn giọng các
cụm từ: động vật duy nhất, liều thuốc
1
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi
giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn,
tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
+ Đ1: Từ đầu.. mỗi ngày cười 400 lần
+ Đ2: Tiếp theo … làm hẹp mạch máu
+ Đ3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
HS (M1) các từ ngữ khó (thống kê, thư giản, sảng
khoái, điều trị,...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con
người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Phân tích cấu tạo của bài báo trên. + Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan
Nêu ý chính của từng đoạn văn? trọng, phân biệt con người với các loài
động vật khác
+ Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ
sống lâu
+ Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc + Vì khi cười, tốc độ thở của con người
bổ? tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ,
các cơ mặt thư giản, não tiết ra một
chất làm con người có cảm giác sảng
khoái, thoả mãn
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước
cho bệnh nhân để làm gì ? - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy
chọn ý đúng nhất ? - HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ
- Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các em
đã thấy: Tiếng cười làm cho con người
khác với động vật, tiếng cười làm cho
2
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi
vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình
một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự
hài hước.Tuy nhiên, cần biết cười
đúng chỗ, đúng lúc, nếu không chúng
ta sẽ trở thành người vô duyên, làm
người khác khó chịu *Nội dung: Tiếng cười mang đến niềm
* Gọi HS nêu nội dung của bài vui cho cuộc sống , làm cho con người
hạnh phúc, sống lâu.
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài với giọng phù hợp
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm:
+ Luyện đọc diễn cảm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể một câu chuyện hài hước mang lại
tiếng cười cho cả lớp
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 166: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Ôn tập về đại lượng đo diện tích
2. Kĩ năng
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với số đo diện tích.
3
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều khiển lớp hát, vận động
tại chỗ
+ Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học + cm2 , dm2 , m2 , km2
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với số đo diện tích.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Cá nhân - Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
- Hs chia sẻ với cả lớp về cách thực 1 m2 = 100 dm2 1 km2 = 1 000 000 m2
hiện đổi các đơn vị đo diện tích. 1m2 = 10 000 cm2 1dm2 = 100cm2
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.
- Chốt lại mối quan hệ giữa các
đơn vị đo diện tích đã học Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài 2: Đáp án:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 1
a) 15 m2 = 150 000 cm2 ; 10 m2 = 10 dm2
- GV chốt đáp án đúng
1
- Yêu cầu HS chia sẻ về cách đổi: 103 m2 = 10 300 dm2 ; 10 dm2 = 10 cm2
1
+ Làm thế nào em đổi được 10 1
2110 dm2 = 211 000 cm2; 10 m2 =1000cm2
dm2 1
sang cm2? b) 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 = dm2
100
+ Làm thế nào em đổi được 8 m2 1
50 cm2 sang cm2? 1300 dm2 = 13 m2 ; 1 dm2 = m2
100
1
60 000 cm2 = 6 m2 ; 1 cm2 = m2
10000
c) 5 m2 9 dm2 = 509 dm2 ;
4
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
8 m2 50 cm2 = 80 050cm2
700 dm2 = 7 m2 ; 500 00cm2 = 5 m2
Cá nhân – Lớp
Bài 4: Bài giải
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài Diện tích của thửa ruộng đó là:
trước lớp. 64 x 25 = 16 00 (m2)
- Chữa, nhận xét một số bài làm Số thóc thu được trên thửa ruộng là :
trong vở của HS 1
1600  = 800 (kg) = 8 tạ
2
Đáp số: 8 tạ thóc
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
cố cách đổi đơn vị đo, cách tính Đáp án:
diện tích hình vuông. 2m2 5 dm2 > 25 dm2
2 2 2
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS 3 dm 5 cm = 305 cm
hoàn thành sớm) 3 m2 99 dm2 < 4 m2
2 2
- Củng cố cách đổi và cách so sánh 65 m = 65 00 dm
các số đo diện tích - Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Giải thêm câu hỏi bổ sung cho BT 3: Nếu
3. Hoạt động ứng dụng (1p) mỗi ki-lô- gam thóc bán được 7 500 đồng
4. Hoạt động sáng tạo (1p) thì người ta thu được bao nhiêu tiền?
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC (VNEN)
ĐỘNG VẬT TRAO ĐỔI CHẤT NHƯ THẾ NÀO? (T3)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH)
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
5
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
- Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật
thông qua quan hệ thức ăn.
- Hiểu con người cũng là một mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố
2. Kĩ năng
- Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
3. Thái độ
- HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Hình minh hoạ trang 134, 135 SGK (phóng to).
- HS: Một số tờ giấy A4.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của
TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Bạn hãy vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày.
tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải
thích chuỗi thức ăn đó.
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật
thông qua quan hệ thức ăn.
- Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn Nhóm 4 – Lớp
và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật
sống hoang dã
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - Quan sát các hình minh họa.
trang 134, 135 SGK và nói những hiểu Đáp án:
biết của em về "thức ăn" của những cây + Cây lúa: thức ăn của cây lúa là nước,
trồng, con vật đó. không khí, ánh sáng, các chất khoáng
hòa tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn
của chuột, gà, chim.
+ Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai
và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang,
đại bàng, mèo, gà.
6
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
+ Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà,
chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn
của nhiều loài động vật khác.
+ Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột.
+ Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ
mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng
là thức ăn của con người.
+ Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ,
côn trùng, cây rau non và gà cũng là
thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang.
+ Mối quan hệ của các sinh vật trên
+ Các sinh vật mà các em vừa nêu đều bắt đầu từ cây lúa.
có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ
thức ăn. Mối quan hệ này được bắt đầu
từ sinh vật nào ?
=> GV chốt: Tất cả các mối liên hệ - Lắng nghe
thực ăn trên tạo thành chuỗi thức ăn.
Tất cả các chuỗi thức ăn đều có nguồn
gốc từ thực vật Nhóm 4 – Lớp
Hoạt động 2: Vẽ và trình bày được
mối quan hệ về thức ăn của nhiều
sinh vật. -Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và
-Yêu cầu: Dùng mũi tên và chữ để thể hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn
hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây của GV.
lúa và các con vật trong hình, sau đó, - Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt
giải thích sơ đồ. từng thành viên giải thích sơ đồ.
- Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ
đồ của từng nhóm. Gà Đại bàng
Cây lúa Rắn hổ mang
Chuột đồng Cú mèo .
+ Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật
+ Em có nhận xét gì về mối quan hệ hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều
thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, chuỗi thức ăn hơn.
động vật hoang dã với chuỗi thức ăn
này?
- GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng:
Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn
của một nhóm vật nuôi, cây trồng và - Lắng nghe
động vật hoang dã, thức ăn thấy có
nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài sinh vật
không phải chỉ liên hệ với một chuỗi
7
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi
thức ăn. Cây là thức ăn của nhiều loài
vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là
thức ăn của một số loài vật khác. - Nắm được mối quan hệ thức ăn giữa
3. HĐ ứng dụng (1p) các sinh vật
- Xây dựng sơ đồ về mối quan hệ thức
4. HĐ sáng tạo (1p) ăn của nhiều sinh vật trong tự nhiên.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2019
KĨ NĂNG SỐNG
AN TOÀN KHI ĐI BIỂN
CHÍNH TẢ
NÓI NGƯỢC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài vè dân gian theo thể lục
bát.
- Làm đúng BT 2 phân biệt âm đầu r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
8
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết
* Cách tiến hành:
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Nêu nội dung bài viết + Bài thơ là cách nói ngược tạo tiếng
cười hài hước, thú vị cho người đọc
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: liếm lông, nậm
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu,...
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thơ lục bát
* Cách tiến hành: Cá nhân
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
Đáp án: giải đáp – tham gia – dùng một
thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả -
bộ não – bộ não – không thể
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ từ
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ đã viết sai
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy thêm ví dụ phân biệt thanh hỏi,
thanh ngã
9
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 167: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về một số hình đã học
2. Kĩ năng
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài, nêu tên + Hình tứ giác ABCD
hình Đáp án:
a) Các cặp cạnh song son với nhau:
10
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
AB và DC
b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau:
AB và AD, AD và DC.
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách + Dùng ê –ke kiểm tra
xác định các đường thẳng song song và
vuông góc.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.
Bài 3: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước
lớp.
+ Muốn điền được Đ hay S, chúng ta + Cần tính chu vi và diện tích của mỗi
phải làm gì? hình sau đó so sán
Chu vi hình chữ nhật là:
(4 + 3) x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
4 x 3 = 12 (cm)
Chu vi hình vuông là:
3 x 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là :
3 x 3 = 9(cm)
- YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án a. Sai; b. Sai; c. Sai; d. Đúng
và giải thích cách làm.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình
chữ nhật, hình vuông.
Bài 4: Nhóm 2 – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước
lớp.
+ Để tính được số viên gạch cần lát nền - Chúng ta phải biết được:
phòng học chúng ta phải biết được những + Diện tích của phòng học
gì? + Diện tích của một viên gạch lát nền
+ Sau đó chia diện tích phòng học cho
diện tích 1 viên gạch
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là:
20 x 20 = 400 (cm2)
Diện tích của lớp học là :
5 x 8 = 40 (m2) = 400 000 cm2
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
bài toán có lời văn 400 000 : 400 = 1000 (viên)
Đáp số : 1000 viên gạch
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
11
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có - HS tự vẽ hình
lời văn Chu vi hình vuông là:
3 x 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là:
3 x 3 = 9 (cm2)
Đáp số: 12 cm/ 9cm2
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ (VNEN)
PKT: CHÚNG EM HỌC ĐƯỢC GÌ QUA PHẦN LỊCH SỬ LỚP 4?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH)
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến
giữa thế kỉ XIX.
2. Kĩ năng
- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng
nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
3. Thái độ
-Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu bài tập của HS.
12
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai, luyện tập-thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, văn
nghệ tại chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu
dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch
sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng
Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
HĐ1:Thống kê lịch sử.: Cá nhân – Lớp
- GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê
lịch sử đã học (nhưng che phần nội dung).
- GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội - HS lắng nghe câu hỏi, trả lời
dung trong bảng thống kê. VD:
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học + Buổi đầu dựng nước và giữ
trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? nước.
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo
dài đến khi nào? + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất đến năm 179 TCN.
nước ta? + Các vua Hùng, sau đó là An
+ Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử Dương Vương.
này là gì? + Hình thành đất nước với phong
tục tập quán riêng.
+ Nền văn minh sông Hồng ra đời.
- GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, - HS nêu lại nội dung chính về giai
đến khi đúng và đủ ý thì mở bảng thống kê đoạn lịch sử trên.
chuẩn bị, cho HS đọc lại nội dung chính về
giai đoạn lịch sử trên.
- GV tiến hành tương tự với các giai đoạn
khác.
HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử:
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các
nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng
nước đến giữa thế kỷ X I X .
- GV tổ chức cho HS thi kể về các nhân vật - HS tiếp nối nhay phát biểu ý kiến,
tiêu biểu . mỗi HS chỉ nêu tên một nhân vật:
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS kể Hùng Vương, An Dương Vương. . .
tốt, kể hay. GV yêu cầu HS tìm hiểu về các - HS xung phát kể, sau đó HS lớp
di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật. bình chọn bạn kể hay nhất.
13
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
(Từ buổi đầu dựng nước và giữ nước . . .
đến buổi đầu thời Nguyễn. )
- GV theo dõi HS làm, nhận xét, hoàn thiện
bảng thống kê bên.
- GV treo bảng phụ, HS nêu lại.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT của bài
- hệ thống lại chương trình lịch sử
Giai Thời Triều đại trị vì- Nội dung cơ bản của lịch sử nhân vật lịch sử
đoạn gian Tên nước tiêu biểu
lịch sử -Kinh đô
Buổi Khoản - Các vua Hùng, - Hình thành đất nước với phong tục, tập
đầu g 700 nước Văn Lang quán riêng.
dựng năm đóng đô ở Phong - Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng
nước và TCN Châu. (trống đồng), xây thành Cổ Loa.
giữ đến - An Dương
nước. năm Vương, nước Âu
179 Lạc, đóng đô ở
TCN Cổ Loa.
Hơn Từ năm - Các triều đại Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dũng đấu
một 179 Trung Quốc thay tranh.
nghìn TCN nhau thống trị - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu
năm đến nước ta. biểu: Như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bôn. .
đấu năm .
tranh 938 - Với chiến thắng Bạch Đằng 938, NQ giành
giành lại độc lập cho đất nước ta.
độc lập.
Buổi Từ 938 - Nhà Ngô, đóng - Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã
đầu độc đến đô ở Cổ Loa. được xây dựng.
lập. 1009 - Nhà Đinh, nước - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời
Đại Cồ Việt, đóng kỳ loạn 12 sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người
đô ở Hoa Lư. dẹp loạn thống nhất đất nước.
- Nhà Tiền Lê, - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang
nước Đại Cồ Việt, xâm lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh
kinh đô Hoa Lư. đạo nhân dân đánh tan quân xâm lược Tống.
Nước 1009 Nhà Lý, nước Đại - Xây dựng đất nước thịnh vượng về nhiều
Đại Việt đến Việt, kinh đô mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, cuối triều
thời Lý 1226 Thăng Long đại vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong.
- Đánh tan quân xâm lược nhà Tống lần thứ
hai.
- Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uốn,
Lý Thường Kiệt. . .
Nước 1226- Triều Trần, nước - Tiếp tục xây dựng đất nứoc, đặc biệt chú
Đại Việt 1400 Đại Việt, kinh đô trọng đến đắp đê, phát triển nông nghiệp.
thời Thăng Long - Đánh bại cuộc xâm lược của giặc Mông
Trần Nguyên.
- Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Trần Hưng
Đạo, Trần Quốc Toản. . .
Nước Thế kỷ - Nhà Hồ, nước - 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất
Đại Việt XV Đại Ngu, kinh đô nước (1407- 1428).
14
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
buổi Tây Đô. - Tiếp tục xây dựng đất nước, đạt được đỉnh
đầu thời - Nhà Hậu Lê, cao trong mọi lĩnh vực ở thời Lê Thánh
Hậu Lê nước Đại Việt, Tông.
kinh đô Thăng - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lê Lợi,
Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. . .
Long.
Nước Thế kỷ - Triều Lê suy - Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền
Đại Việt XVI- vong. lợi, nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc bởi
thế kỷ XVIII - Triều Mạc. nội chiến, kết quả chia cắt thành Đàng
XVI- - Trịnh - Nguyễn Trong và Đàng Ngoài, hơn 200 năm .
XVIII. - Cuộc khai hoang phát triển mạnh ở Đàng
Trong.
- Thành thị phát triển.
- Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền
họ Nguyễn, họ Trịnh.
- Triều Tây Sơn
- Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế,lãnh đạo
nhân dân đánh tan giặc Thanh.
- Bước đầu xay dựng đất nước.
- Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Quang
Trung
Buổi 1802- Triều Nguyễn, - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để
đầu thời 1858 nước Đại Việt, thâu tóm quyền lực.
Nguyễn kinh đô Huế. - Xây dựng kinh thành Huế.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2019
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa
(BT1);
2. Kĩ năng
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
3. Thái độ
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
15
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa
(BT1).
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
* Cách tiến hành
Bài 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài.
+ Trong các từ đã cho có những từ + HS nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa
nào em chưa hiểu nghĩa? GV giải thích. VD:
- GV gọi HS hoặc GV giải thích nghĩa
của các từ đó. Từ Nghĩa
Vui Hoạt động giải trí
chơi
Vui Vui vẻ trong lòng
lòng
Vui Vui vẻ và sung sướng
sướng
Vui tính Người có tình tình luôn
vui vẻ
Vui Vui vẻ, phấn khởi.
tươi
Vui vui. Có tâm trạng thích thú. .
.. .
+ Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi gì?
+ Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi + Câu hỏi: làm gì?
gì? + cảm thấy thế nào
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi
gì? + là người thế nào?
+ Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa
chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời + cảm thấy thế nào và là người thế nào?
câu hỏi gì? Đáp án:
- GV nghe, nhận xét, kết luận lời giải a- Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui,
đúng. mua vui. . .
16
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
b- Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng,
vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui.
c- Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui
tươi.
d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác:
* Bài 2: vui vẻ.
Cá nhân – Lớp
- GV theo dõi, nhận xét, khen/ động - HS nối tiếp nói câu rồi viết câu
VD:
viên.
Bạn Quang lớp em rất vui tính.
* Bài 3:
Em vui sướng vì cuối tuần được đi chơi.
Nhóm 4 – Lớp
- Nhận xét, bổ sung, kết luận các từ
đúng. Đáp án: cười ha hả, cười hì hì, cười khúc
khích, cười rúc rích, cười hinh hích, cười
hi hí, sằng sặc, cười sặc sụa, cười khành
- GV gọi vài HS đặt câu với các từ vừa khạch, cười toe toét,... .
tìm được. - HS nói câu và viết câu vào vở BT
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng VD: Mấy bạn nữ rúc rích cười.
HS. Bọn khỉ cười khanh khách.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) - Vận dụng từ ngữ vào đặt câu
- Tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 168: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Tiếp tục ôn tập kiến thức về một số hình đã học
2. Kĩ năng
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình bình hành.
3. Thái độ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
17
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành).
Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình bình hành.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- YC HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, - HS đọc tên đường gấp khúc ABCDE
y/c hs quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS Đáp án:
trả lời:
+ Đoạn thẳng nào song song với đoạn + Đoạn thẳng DE song song với đoạn
thẳng AB thẳng AB
+ Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn + Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn
thẳng BC? thẳng BC.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết
được đoạn thẳng song song, vuông góc
Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài giải
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ Diện tích của hình vuông hay cũng
động viên. chính là diện tích hình chữ nhật là:
8 x 8 = 64(cm)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được Chiều dài hình chữ nhật là:
diện tích hình vuông hay hình chữ nhật 64 : 4 = 16 cm
chọn đáp án C.
Bài 4: (chỉ yêu cầu tính diện tích của Nhóm 2 – Lớp
hình bình hành). HS năng khiếu có thể
tính diện tích cả hình H.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ Diện tích hình H là tổng diện tích của + Diện tích hình H là tổng diện tích
18
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
hình nào? của hình bình hành ABCD và hình chữ
nhật BEGC.
+ Muốn tính diện tích hình H, ta phải tính + Tính diện tích của hình bình hành
được diện tích hình nào? ABCD và hình chữ nhật BCGE
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài giải
- GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố cách Diện tích hình bình hành ABCD là:
tính diện tích hình bình hành. 3 x 4 = 12(cm2)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là:
3 x 4 = 12(cm2)
Diện tích hình H là:
12 + 12 = 24(cm2)
Đáp số: 24 cm2
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) +Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm
+Vẽ đoạn thẳng vuông góc vơi AB tại
- Củng cố cách vẽ hình, cách tính chu vi, A,vẽ đường thẳng vuông góc với AB
diện tích hình CN tại B.Trên hai đường thẳng đó lấy AD
= 4 cm, BC = 4 cm
+Nối C với D ta được hình chữ nhật
ABCD có chiều dài 5 cm và chiều rộng
4 cm cần vẽ.
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 5 + 4 ) x 2 = 18(cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
5 x 4 = 20 (cm2)
Đáp số : P: 18cm;
S: 20 cm2
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS biết thế nào là con đường an toàn và không an toàn
19
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
2. Kĩ năng
- Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm
bảo an toàn đi tới trường.
- Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn.
3. Thái độ
- Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Sơ đồ, tranh ảnh
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, đóng vai
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát và vận
động
- GV dẫn vào bài mới
2. Bài mới (30p)
* Mục tiêu: HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an
toàn. Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường
đảm bảo an toàn đi tới trường. Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường an toàn. Nhóm 4 – Lớp
- GV chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho các VD:
nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời + Ở thành phố: Con đường an toàn
câu hỏi: Thế nào là con đường an toàn? là con đường thẳng và bằng phẳng,
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm mặt đường có kẻ phân chia các làn
khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. xe chạy, có các biển báo hiệu giao
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. thông, ở ngã tư có đèn tín hiệu giao
thông và vạch đi bộ ngang qua
đường…
+ Ở nông thôn: Con đường an toàn
là con đường bằng phẳng, thường
xuyên có người qua lại, không có
các súc vật như trâu, bò, chó, mèo
qua lại,...
Hoạt động 2: Chọn con đường an toàn đi - HS chỉ theo sơ đồ
đến trường.
- GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà đến Bệnh viện Trường học(B)
trường có hai hoặc 3 đường đi, trong đó mỗi
20
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................