Tuần 33 giáo án lớp 4 soạn theo đhptnlhs năm học 2018 2019

  • 45 trang
  • file .doc
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
TUẦN 33 Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2019
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT)
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u
buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân
vật
3. Thái độ
- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Học thuộc lòng bài Ngắm trăng, + 2 HS đọc
Không đề
+ Em cảm nhận gì về Bác Hồ qua hai + Phong thái ung dung, tinh thần lạc
bài thơ đã học quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc với giọng tươi vui, phân biệt lời các nhân vật
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc - Lắng nghe
với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng.
Biết đọc phân biệt lời nhân vật. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
+ Đ1: Cả triều đình … ta trọng thưởng.
+ Đ2: Tiếp theo … đứt giải rút ạ.
+ Đ3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
HS (M1) các từ ngữ khó (phi thường, hoàng bào,
1
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
bụm miệng, vườn ngự uyển, dải rút ,...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của
vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện + Ở xung quanh cậu bé: nhà vua quên
buồn cười ở đâu? lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng
phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị
đứt giải rút.
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái
ngược với lẽ tự nhiên.
+ Bí mật của tiếng cười là gì? + Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện
những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái
ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan.
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở + Tiếng cười như có phép màu làm mọi
vương quốc u buồn như thế nào? gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa
nở, chim hót, những tia nắng mặt trời
nhảy múa …
* Nêu nội dung bài tập đọc * Tiếng cười như một phép mầu làm
cho cuộc sống của vương quốc u buồn
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm:
+ Phân vai
+ Đọc phân vai
+ Thi đọc trước lớp
2
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
- Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đọc phân vai toàn bộ bài tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số
2. Kĩ năng
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả
BT
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu:
3
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Tính Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. a)
- Chốt cách thực hiện phép nhân, chia
hai phân số; nhân, chia phân số với số tự
nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và
phép chia
b) ;
;2x
c) 4 x ;
;
Cá nhân – Lớp
Bài 2: Tìm x: 2 2 1
a.  x =; b. : x = ; c. x: = 22
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 3 5 3
2 2 1
x= : x= : x = 22 
3 5 3
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách x= x= x = 14
tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị
chia, số chia.
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở
của HS – Chốt đáp án
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân – Lớp
Bài 4a (HS năng khiếu hoàn thành cả
bài) Giải:
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước a. Chu vi tờ giấy hình vuông là:
lớp. (m)
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
(m2)
- HS tự làm bài. b. Diện tích mỗi ô vuông là:
- Chữa một số bài, nhận xét chung.
- Gọi 1 HS chữa bài trên bảng. (m2)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố Cắt được số ô vuông là:
cách tính chu vi, diện tích hình vuông.
4
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
(ô)
c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
(m)
Đáp số: a. m ; m2
b. 25 ô vuông
c. m
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
a) (PS nhân với PS đảo ngược
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn
thành sớm) thì kết quả bằng 1)
- Củng cố cách thực hiện phép nhân, b) (Một PS
phép chia và vận dụng tínhnhanh
chia cho chính nó kết quả bằng 1)
c)
d)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC (VNEN)
ĐỘNG VẬT TRAO ĐỔI CHẤT NHƯ THẾ NÀO? (T1)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH)
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
5
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
2. Kĩ năng
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
3. Thái độ
- HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
*KNS: - Khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật
- Phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên
- Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to).
+ Hình minh họa trang 131, SGK phôtô theo nhóm.
- HS: Một số tờ giấy A4.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của
TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Thế nào là sự trao đổi chất ở động + Động vật lấy từ môi trường thức ăn,
vật? nước uống và thải ra các chất cặn bã, khí
các - bô- níc, nước tiểu,…
+ Bạn hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày.
ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ
đồ?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
a.Giới thiệu bài: Nhóm 4 – Lớp
+ Thức ăn của thực vật là gì? + Thức ăn của thực vật là nước, khí
các- bô- níc, các chất khoáng hoà tan
trong đất.
+ Thức ăn của động vật là gì? + Thức ăn của động vật là thực vật
hoặc động vật.
- GV: Thực vật sống là nhờ chất hữu
cơ tổng hợp được rễ hút từ lớp đất - Lắng nghe.
6
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
trồng lên và lá quang hợp. Động vật
sống được là nhờ nguồn thức ăn từ
thực vật hay thịt của các loài động vật
khác. Thực vật và động vật có các mối
quan hệ với nhau về nguồn thức ăn
như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
trong bài học hôm nay.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Mối quan hệ giữa thực vật và Nhóm 2 – Lớp
các yếu tố vô sinh trong tự nhiên:
- Cho HS quan sát hình trang 130, SGK,
trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
+ "Thức ăn" của cây ngô là gì? + “Thức ăn” của cây ngô dưới năng
lượng của ánh sáng Mặt Trời: cây ngô
hấp thụ khí các- bô- níc, nước, các chất
khoáng hoà tan trong đất.
+ Từ những "thức ăn" đó, cây ngô có + Cây ngô tạo ra chất bột đường, chất
thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào đạm,....
nuôi cây?
+ Ý nghĩa của chiều các mũi tên có + Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây
trong sơ đồ? hấp thụ khí các- bô- níc qua lá, chiều
mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ
nước, các chất khoáng qua rễ.
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và
giảng: Hình vẽ này thể hiện mối quan
hệ về thức ăn của thực vật giữa các
yếu tố vô sinh là nước, khí các- bô- níc
để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các - Quan sát, lắng nghe.
chất dinh dưỡng như chất bột đường,
chất đạm, … Mũi tên xuất phát từ khí
các- bô- níc và chỉ vào lá của cây ngô
cho biết khí các- bô- níc được cây ngô
hấp thụ qua lá. Mũi tên xuất phát từ
nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ
của cây ngô cho biết nước, các chất
khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
+ Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, + Yếu tố vô sinh là những yếu tố không
thế nào là yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ? thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn
trong tự nhiên như: nước, khí các- bô-
níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có
thể sản sinh tiếp được như chất bột
- Kết luận: Thực vật không có cơ quan đường, chất đạm.
tiêu hoá riêng nhưng chỉ có thực vật - Lắng nghe.
mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh
7
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
sáng Mặt Trời và lấy các chất vô sinh
như nước, khí các- bô- níc để tạo
thành các chất dinh dưỡng như chất
bột đường, chất đạm để nuôi chính
thực vật.
- GV: Các em đã biết, thực vật cũng
chính là nguồn thức ăn vô cùng quan
trọng của một số loài động vật. Mối
quan hệ này như thế nào? Chúng thức
ăn cùng tìm hiểu ở hoạt động 2.
Hoạt động2: Mối quan hệ thức ăn giữa Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
các sinh vật:
+ Thức ăn của châu chấu là gì? + Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, …
+ Giữa cây ngô và châu chấu có mối + Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
quan hệ gì?
+ Thức ăn của ếch là gì? + Là châu chấu.
+ Giữa châu chấu và ếch có mối quan + Châu chấu là thức ăn của ếch.
hệ gì?
+ Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có + Lá ngô là thức ăn của châu chấu,
quan hệ gì? châu chấu là thức ăn của ếch.
** Mối quan hệ giữa cây ngô, châu - Lắng nghe.
chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức
ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật
kia.
- Phát hình minh họa trang 131, SGK
cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ
mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn
của sinh vật kia.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần
sơ đồ của nhóm và trình bày của đại
diện. Sơ đồ:
- Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng. Cây ngô Châu chấu Ếch
- Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các
sinh vật. Đây chính là quan hệ thức ăn - Lắng nghe
giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh
vật này là thức ăn của sinh vật kia.
HĐ3:Trò chơi: “Ai nhanh nhất” Nhóm 4 – Lớp
GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể Ví dụ một số sơ đồ
hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh
vật trong tự nhiên. (Khuyến khích HS Cỏ Cá Người
vẽ sơ đồ chứ không viết) sau đó tô màu
cho đẹp. Lá rau Sâu Chim sâu
- Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm:
8
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
Đúng, đẹp, trình bày lưu loát, khoa học. Lá cây Sâu Gà.
GV có thể gợi ý HS vẽ các mối quan hệ
thức ăn sau: Cỏ Hươu Hổ.
Cỏ Thỏ Cáo Hổ .
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Trang trí sơ đồ mối quan hệ thức ăn
và trưng bày ở góc học tập
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 15 tháng 4 năm 2019
KĨ NĂNG SỐNG
HƯỞNG ỨNG CÁC PHONG TRÀO BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CHÍNH TẢ
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức 2 bài thơ: 1 bài thơ theo thể thơ
7 chữ, 1 bài thơ theo thể thơ lục bát
- Làm đúng BT 2a, 3a phân biệt âm đầu ch/tr
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3a
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
9
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết
* Cách tiến hành:
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc thuộc lòng bài chính tả - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Nêu nội dung bài viết + Hai bài thơ giúp ta hiểu được: dù
trong hoàn cảnh khó khăn, gian khổ,
Bác Hồ vẫn luôn lạc quan, yêu đời, yêu
cuộc sống
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: rượu, ngàn, bương
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 bài thơ
* Cách tiến hành: Cá nhân
- GV yêu cầu HS viết bài, nhắc nhở HS - HS nhớ- viết bài vào vở
cách trình bày bài thơ + Bài Ngắm trăng: Các câu thơ cách lề 1
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS ô
viết chưa tốt. + Bài Không đề: Câu 6 cách lề 2 ô, câu
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 8 cách lề 1 ô
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 2a: a am an Nhóm 2 – Lớpang
tr traø, tra hoûi, röøng traøm, Đáp án:
traøn ñaày, trang vôû,
thanh tra, traø quaû traùm, traøn lan, traøn trang bò, trang
troän, doái traïm xaù ngaäp … ñieåm, trang
traù,traû baøi, hoaøng, trang
- GV lưutraû giaùmột
ý HS … số trường hợp đặc trí, trang troïng
ch cha mẹ, cha xứ, áo chàm, chạm chan hoà, chán nản, chàng trai, (nắng)
biệt để các em không viết
chà đạp, chà xát, ,
sai chính tả
cốc, chạm trổ … chán ngán chang chang …
chả giò, chả lê … 10
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
Bài 3a: Tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia trò chơi
Tiếp sức Đáp án:
+ Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt
đầu bằng âm tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ
trẽn, (đen) trùi trũi,....
+ Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt
đầu bằng âm ch: chông chênh, chống
chếnh, chong chóng, chói chang
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ đã viết sai
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Đặt câu với 1 trong các từ láy tìm được
ở BT 3
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 162: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với phân số
2. Kĩ năng
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a) (chỉ yêu cầu tính), bài 2 (b), bài 3. Khuyến khích
HSNK hoàn thành tất cả BT
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
11
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
* Cách tiến hành:
Bài 1a: Tính (HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
thành cả bài.)
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
+ Khi muốn nhân một tổng với một số ta + Ta lấy từng số hạng của tổng nhân
có thể làm theo những cách nào? với số đó rồi cộng các kết quả lại với
nhau
- YC HS làm bài cá nhân trong vở (nhắc Đáp án:
HS chỉ cần thực hiện 1 cách); mời 1 HS a) ( =
thực hiện trên bảng lớn; HS chia sẻ về
cách làm trước lớp.
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung;
Bài 2b: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp
bài.) Đáp án b)
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.
- GV nhận xét, HD cách thuận tiện nhất:
VD:
+ Rút gọn 3 với 3. c)
+ Rút gọn 4 với 4.
2
Ta có: =
5
- Chốt đáp án, khen ngợi HS Nhóm 2 – Lớp
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán:
+ Bài toán cho biết:
+ Bài toán cho biết gì?  Tấm vải dài 20 m
4
 May quần áo hết tấm vải
5
2
 Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết
3
m
+ Hỏi số vải còn lại may được bao
+ Bài toán hỏi gì? nhiêu cái túi.
+ Để biết số vải còn lại may được bao + Ta phải tính được số mét vải còn lại
nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì? sau khi đã may áo.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài giải
12
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
Đã may áo hết số mét vải là:
4
20  = 16 (m)
5
Còn lại số mét vải là:
20 – 16 = 4 (m)
Số cái túi may được là:
2
4: = 6 (cái túi)
3
Đáp số: 6 cái túi
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn
thành sớm) Chọn đáp án: D
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có
lời văn
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ (VNEN)
BUỔI ĐẦU THỜI NGUYỄN (T2)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH)
TỔNG KẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi
đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn):
Thời Văn Lang-Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu
độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
2. Kĩ năng
13
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng
Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn,
Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
- Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử
3. Thái độ
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc
của cha ông
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu bài tập của HS.
+ Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận
xét.
+ Bạn hãy mô tả kiến trúc độc đáo của + Thành có 10 cửa chính ra vào.
quần thể kinh thành Huế? Bên trên cửa thành xây các vọng
gác có mái uốn cong hình chim
phượng…
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi
đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn)
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu
- Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử
Hoạt động1: Hệ thống sự kiện Cá nhân – Lớp
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng
thời gian (được bịt kín phần nội dung).
- GV đặt câu hỏi: Ví dụ:
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học + Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài + Khoảng 700 năm trước CN đến
đến khi nào? năm 179
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất + Hùng Vương và An Dương
nước ta? Vương.
+ Chúng ta đã chịu ách áp bức, đô hộ của + Hơn 1000 năm. Từ năm 179
phong kiến phương Bắc trong vòng bao TCN đến năm 938
14
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
nhiêu năm?
+ Người đầu tiên khởi nghĩa chống lại các + Người đầu tiên khởi nghĩa là Hai
triều đại phong kiến phương Bắc là ai? Ai Bà Trưng, người kết thúc hơn 1000
là người đã kết thức giai đoạn đô hộ của năm đô hộ là Ngô Quyền với chiến
thực dân phong kiến phương Bắc thắng Bạch Đằng năm 938
........................
- GV kết luận, hệ thống lại các sự kiện - HS quan sát, lắng nghe
chính trên băng thời gian
*Hoạt động2: Lập bảng về công lao của Nhóm 4 – Lớp
các nhân vật lịch sử
- GV phát phiếu bài tập có ghi các nhân vật - HS bắt thăm, mỗi nhóm 3 nhân vật
lịch sử: lịch sử
+ Hùng Vương + An Dương Vương
+ Hai Bà Trưng + Ngô Quyền
+ Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hoàn
+ Lý Thái Tổ + Lý Thường Kiệt
+ Trần Hưng Đạo + Lê Thánh Tông
+ Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ ……
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi - HS các nhóm thảo luận và ghi tóm
tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử tắt vào trong phiếu bài tập.
trên (khuyến khích các em tìm thêm các
nhân vật lịch sử khác và kể về công lao của
họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp
4).
- GV cho đại diện HS lên trình bày phần - HS đại diện nhóm trình bày kết
tóm tắt của nhóm mình. quả làm việc.
- GV nhận xét, kết luận. Cá nhân – Lớp
Hoạt động3: Địa danh lịch sử
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử,
văn hóa có đề cập trong SGK như:
+ Lăng Hùng Vương + Thành Cổ Loa
+ Sông Bạch Đằng + Động Hoa Lư
+ Thành Thăng Long
- GV yêu cầu một số HS điền thêm thời
gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các - HS khác nhận xét, bổ sung.
địa danh, di tích lịch sử, văn hóa đó (động
viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong - HS trình bày.
SGK mà GV chưa đề cập đến).
- GV nhận xét, kết luận.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu thêm thông tin về một số
địa danh lịch sử khác.
15
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ tư ngày 16 tháng 4 năm 2019
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành
hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa
(BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản
chí trước khó khăn (BT4).
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu
3. Thái độ
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng
lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm
nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không
nản chí trước khó khăn (BT4).
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của
Luôn lai tốt2 - Chia sẻ lớp
Nhóm
tin tưởng ở tương
BT. Câu đẹp Có triển vọng tốt đẹp
- Tình
GV nhận
hình đội + chốt
xéttuyển lại quan
rất lạc lời giải đúng: +
Chú ấy sống rất lạc quan +
Lạc quan là liều thuốc bổ +
16
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
+ Vậy quan bài 1, từ "lạc quan" có + 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt
mấy nét nghĩa? đẹp và Có triển vọng tốt đẹp
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 – Lớp
BT. Đáp án:
+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui,
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: mừng” là: lạc quan, lạc thú
+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt
lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
+ Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra
"lạc" và giải nghĩa từ đó. tiếng kêu
+ lạc dân: người dân
+ lạc lõng: rớt lại
+ củ lạc: tên một loại củ
*Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
BT. Đáp án:
- GV chốt đáp án + Những từ trong đó quan có nghĩa là
“quan lại” là: quan quân
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là
“nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái
nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm
đạm).
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là
“liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.
+ Tìm các từ khác có chứa tiếng + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại)
"quan" + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem)
*Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Lớp
BT. a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là
chuyện thường tình không nên buồn
phiền, nản chí (cũng giống như dòng
sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc
rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng,
lúc khổ, lúc vui, lúc buồn …)
b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy
tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì
nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống
17
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha
được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có
ngày đầy tổ).
3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục
ngữ vào viết câu, bài văn
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác
cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 163: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Ôn tập về bốn phép tính với phân số
2. Kĩ năng
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
3. Thái độ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả
các bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
18
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án:
4 + = +
- Đánh giá bài làm trong vở của HS, chữa 5
bài, chốt đáp án đúng. 4
- = -
- Củng cố cách thực hiện 4 phép tính với 5
phân số. 4  =
5
4
: = =
5
Bài 3a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
bài) Đáp án:
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các
phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu a.
cầu HS làm bài, 1 HS làm bảng lớn.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. ;
- Củng cố cách thực hiện tính giá trị của
biểu thức.
*Nếu còn thời gian: Mời những HS đã
hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực
hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét;
chốt KQ; khen ngợi/ động viên
Bài 4a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp
bài) Bài giải
- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã a. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số
cho, yếu tố cần tìm. phần bể nước là:
- Yêu cầu HS tự làm bài. 2 2 4
- Gọi 1 HS làm bảng lớn. + = (bể)
5 5 5
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. 4
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp số: bể
5
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài b. Số phần bể nước còn lại là:
toán có lời văn
(bể)
* Nếu còn thời gian: Mời những HS đã
hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực Đ/s: bể
hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét;
chốt KQ; khen ngợi/ động viên
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS hoàn thành bảng và chia sẻ lớp
thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
19
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................
Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC (dành cho địa phương)
THAM GIA TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS biết được ích lợi của việc trồng và chăm sóc cây.
2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng trồng và chăm sóc cây
3. Thái độ
- HS tự giác tham gia trồng và chăm sóc cây để giúp cho môi trường xanh, sạch,
đẹp.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Cây trồng
- HS: Cuốc, xô, bình tưới,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, đóng vai
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát và vận
- Lớp hát bài Ai trồng cây? động
- GV dẫn vào bài mới
2. Bài mới (30p)
* Mục tiêu: HS biết được ích lợi của việc trồng và chăm sóc cây. HS tự giác tham
gia trồng và chăm sóc cây để giúp cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của Cá nhân – Lớp
HS - HS tập trung theo đội hình hàng
dọc.
- Chuẩn bị dụng cụ.
* Hoạt động 2: Phân công lao động
- GV phân công công việc theo tổ, yêu cầu tổ
20
Giáo viên ................... Trường Tiểu học ................