Tự do hoá dòng vốn trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế với vấn đề an ninh tài chính quốc gia tại việt nam
- 167 trang
- file .doc
Khoá luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn của mình tới ThS. Nguyễn Quang
Hiệp, Giảng viên bộ môn Quan hệ kinh tế quốc tế và sở hữu trí tuệ, người đã
tận tình hướng dẫn em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp đại học.
Tiếp đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thành của mình tới các cán bộ tại
Thư viện Trường Đại học Ngoại Thương và Thư viện Quốc gia, các anh chị
cán bộ tại Thư viện Trung tâm Thông tin và phát triển, những người đã nhiệt
tình giúp đỡ em trong việc tra cứu tài liệu để hoàn thành khoá luận này.
Em cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy cô giáo tại
trường Đại học Ngoại Thương, đặc biệt các thầy cô giáo ở khoa Kinh tế và
Kinh doanh quốc tế đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt thời gian
học tập và rèn luyện tại trường.
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2008
Sinh viên
PHẠM MINH HUỆ
Khoá luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN VÀ VẤN ĐỀ AN
NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA..........................................................................4
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN.................................4
1. Khái niệm về tự do hoá dòng vốn...........................................................4
1.1. Lý luận về vốn...............................................................................4
1.2. Lý luận về tự do hoá dòng vốn........................................................5
1.3. Lý thuyết về bộ ba bất khả thi.........................................................7
2. Các biện pháp nhằm thực hiện tự do hoá dòng vốn..............................11
2.1. Tự do hoá lãi suất.........................................................................11
2.2. Tự do hoá hoạt động ngoại hối......................................................11
2.3. Tự do hoá vốn đầu tư nước ngoài..................................................15
2.3.1. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI (Foreign Direct Investment)
15
2.3.2. Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài FPI (Foreign Portfolio
Investment)................................................................................................15
2.3.3. Các nguồn vốn vay và viện trợ phát triển khác..............................16
2.4. Tự do hóa các công cụ tài chính phái sinh.....................................16
3. Những bước cơ bản để thực hiện tự do hoá dòng vốn..........................17
II. TỔNG QUAN VỀ AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA...........................18
1. Tổng quan về an ninh tài chính quốc gia..............................................18
1.1. Khái niệm về an ninh tài chính quốc gia........................................18
1.2. Phân loại......................................................................................20
1.3. Các mức độ của an ninh tài chính quốc gia....................................21
1.4. An ninh tài chính quốc gia với hội nhập kinh tế quốc tế.................23
1.4.1. Tác động của tự do hoá thương mại..............................................23
1.4.2. Tác động của tự do hoá tài chính..................................................24
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến an ninh tài chính quốc gia..........................26
Khoá luận tốt nghiệp
2.1. Yếu tố ảnh hưởng đến an ninh tài chính công................................26
2.2. Yếu tố ảnh hưởng đến an ninh tài chính doanh nghiệp...................27
2.2.1. Chính sách quản lý của mỗi doanh nghiệp....................................27
2.2.2. Hoạt động của hệ thống ngân hàng..............................................27
2.2.3. Hoạt động của thị trường tài chính...............................................27
2.3. Yếu tố ảnh hưởng đến an ninh tài chính cá nhân và hộ gia đình.....28
2.4. Yếu tố bảo mật thông tin tài chính................................................28
3. Một số tiêu chuẩn, chỉ tiêu đánh giá an ninh tài chính quốc gia...........29
3.1. Tiêu chuẩn đánh giá an ninh tài chính công...................................29
3.2. Tiêu chuẩn đánh giá an ninh tài chính doanh nghiệp......................32
3.2.1. Yếu tố chính sách quản lý của mỗi doanh nghiệp..........................32
3.2.2. Yếu tố hoạt động của hệ thống ngân hàng.....................................32
3.2.3. Yếu tố hoạt động của thị trường tài chính......................................33
3.3. Tiêu chuẩn đánh giá an ninh tài chính dân cư và hộ gia đình..........34
III. TÁC ĐỘNG CỦA TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN TỚI AN NINH TÀI CHÍNH
QUỐC GIA.......................................................................................................35
1. Cơ hội và thách thức của quá trình tự do hoá dòng vốn.......................35
1.1. Cơ hội..........................................................................................35
1.2. Thách thức...................................................................................36
1.2.1. Nguy cơ rủi ro về tỷ giá................................................................36
1.2.2. Nguy cơ tháo chạy vốn (hay đảo ngược dòng vốn – capital flight). 36
1.2.3. Nguy cơ các khoản nợ gia tăng.....................................................37
1.2.4. Nguy cơ lạm phát.........................................................................37
1.2.5. Nguy cơ rủi ro về đạo đức............................................................37
2. Mối liên quan giữa tự do hoá dòng vốn và khủng hoảng an ninh tài
chính quốc gia..............................................................................................38
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN VÀ SỰ
ẢNH HƯỞNG ĐỐI VỚI AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA TẠI VIỆT NAM. 40
I. THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN TẠI VIỆT
NAM............................................................................................................40
Khoá luận tốt nghiệp
1.1. Quá trình tự do hoá lãi suất...........................................................40
1.2. Quá trình tự do hoá ngoại tệ..........................................................43
1.2.1. Tự do hoá tỷ giá...........................................................................43
1.2.2. Tự do hoá chu chuyển ngoại tệ.....................................................46
1.2.3. Tự do hoá chuyển đổi ngoại tệ......................................................47
1.2.4. Tự do hoá rổ tiền tệ quốc gia........................................................48
1.3. Tự do hoá vốn đầu tư nước ngoài..................................................48
1.3.1. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI (Foreign Direct Investment)48
1.3.2. Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài FPI (Foreign Portfolio Investment)
50
1.3.3. Các nguồn vốn vay và viện trợ phát triển khác..............................52
1.4. Tự do hóa các công cụ tài chính phái sinh.....................................53
II. ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN VỚI
VẤN ĐỀ AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA TẠI VIỆT NAM...............54
2.1. Ảnh hưởng của quá trình tự do hoá dòng vốn với nguy cơ rủi ro về tỷ giá
54
2.2. Ảnh hưởng của quá trình tự do hoá dòng vốn với nguy cơ tháo chạy vốn
(hay đảo ngược dòng vốn – capital flight)..................................................56
2.3. Ảnh hưởng của quá trình tự do hoá dòng vốn với nguy cơ các khoản nợ
gia tăng ....................................................................................................57
a. Khoản nợ từ trái phiếu Chính phủ Việt Nam...........................................57
b. Ảnh hưởng tự do hóa dòng vốn với chỉ tiêu về nợ nước ngoài của quốc gia
59
2.4. Ảnh hưởng của quá trình tự do hoá dòng vốn với nguy cơ lạm phát.....60
2.5. Ảnh hưởng của quá trình tự do hoá dòng vốn với nguy cơ rủi ro về đạo
đức 63
III. THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH TỰ DO HOÁ
DÒNG VỐN VỚI VẤN ĐỀ AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA TẠI
VIỆT NAM..................................................................................................64
3.1. Thành tựu.....................................................................................64
3.2. Hạn chế........................................................................................66
Khoá luận tốt nghiệp
CHƯƠNG III: BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ MỘT SỐ QUỐC GIA, NHỮNG
ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI VIỆC THỰC HIỆN TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN VÀ KIỂM
SOÁT AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA TẠI VIỆT NAM.............................68
I. BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ MỘT SỐ QUỐC GIA.............................68
1. Bài học từ một số quốc gia kiểm soát an ninh tài chính thành công trong
bối cảnh tự do hoá dòng vốn.......................................................................68
2. Bài học từ một số quốc gia kiểm soát an ninh tài chính thất bại trong
bối cảnh tự do hoá dòng vốn.......................................................................71
2.1. Cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ châu Á 1997-1998......................71
2.2. Cuộc khủng hoảng tài chính tại Thái Lan.............................................72
3. Bài học từ Trung Quốc trong việc mở cửa dần thị trường vốn nhằm
kiểm soát an ninh tài chính quốc gia...........................................................73
3.1. Khái quát............................................................................................73
3.2. Lộ trình tự do hoá dòng vốn của Trung Quốc......................................73
3.3. Bài học từ Trung Quốc........................................................................74
II. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VỚI VIỆC THỰC HIỆN TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN
VÀ KIỂM SOÁT AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA TẠI VIỆT NAM............75
1. Một số ý kiến về việc tự do hoá dòng vốn tại Việt Nam với vấn đề kiểm
soát an ninh tài chính quốc gia....................................................................75
1.1. Quan điểm kìm hãm quá trình tự do hoá dòng vốn........................75
1.2. Quan điểm ủng hộ quá trình tự do hoá dòng vốn...........................76
1.3. Ý kiến cá nhân đối với quá trình tự do hoá dòng vốn tại Việt Nam 77
2. Một số đề xuất nhằm thực hiện quá trình tự do hoá dòng vốn tại Việt
Nam.............................................................................................................78
2.1. Xây dựng cơ sở để thực hiện tự do hoá dòng vốn đảm bảo an ninh
tài chính quốc gia......................................................................................78
2.2. Kiểm soát dòng chảy vốn trong thời kỳ đầu tự do hóa...................80
2.3. Thiết lập những thiết bị giảm sốc..................................................82
2.3.1. Hệ thống dự trữ ngoại hối quốc gia..............................................82
2.3.2. Tính linh hoạt trong chính sách tài khóa.......................................82
2.3.3. Gia tăng vốn điều lệ trong hệ thống ngân hàng.............................83
Khoá luận tốt nghiệp
2.3.4. Sử dụng chính sách thanh khoản đối ứng......................................83
3. Một số đề xuất nhằm kiểm soát an ninh tài chính quốc gia trong bối
cảnh tự do hoá dòng vốn..............................................................................84
3.1. Xây dựng mô hình dự báo khủng hoảng tài chính..........................84
3.2. Một số đề xuất nhằm kiểm soát an ninh tài chính quốc gia trong bối
cảnh tự do hoá dòng vốn............................................................................84
3.2.1. Giải pháp kiểm soát an ninh tài chính công trong bối cảnh tự do hoá
dòng vốn.......................................................................................................
84
3.2.2. Giải pháp kiểm soát an ninh tài chính doanh nghiệp trong bối cảnh
tự do hoá dòng vốn....................................................................................88
3.2.3. Giải pháp kiểm soát an ninh tài chính dân cư và hộ gia đình trong
bối cảnh tự do hoá dòng vốn......................................................................90
KẾT LUẬN......................................................................................................91
PHỤ LỤC ........................................................................................................95
Khoá luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADB (Asian Development Bank) : Ngân hàng Phát triển châu
Á
DAC (Development Assistance : Hội đồng hỗ trợ phát triển
Committee)
FDI (Foreign Direct Investment) : Đầu tư trực tiếp nước
ngoài
FPI (Foreign Portfolio Investment) : Đầu tư gián tiếp nước
ngoài
IMF (International Monetary Fund) : Quỹ Tiền tệ Quốc tế
GDP (Gross domestic product) : Tổng sản lượng quốc gia
ICOR (Incremental Capital Output Ratio) : : Hiệu suất sử dụng vốn sản
phẩm gia tăng
NIC (Newly Industrialized Country) : Nước công nghiệp mới
ODA (Official Development Assistance) : Hỗ trợ phát triển chính
thức
WTO (World Trade Organization) : Tổ chức thương mại thế
giới
BĐS : Bất động sản
DNNN : Doanh nghiệp nhà nước
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTW : Ngân hàng trung ương
NSNN : Ngân sách Nhà nước
S&P : Tổ chức Standard&Poor’s
TCTD : Tổ chức tín dụng
Khoá luận tốt nghiệp
TTCK : Thị trường chứng khoán
TGHĐ : Tỷ giá hối đoái
Khoá luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN VÀ VẤN ĐỀ
AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA
Bảng 1.1. Sự lưu chuyển vốn tài chính trong nền kinh tế
Bảng 1.2. Sơ đồ bộ ba bất khả thi về tự do hoá dòng vốn
Bảng 1.3. Những lựa chọn chính sách đối với bộ ba bất khả thi
Bảng 1.4. Giao dịch ngoại hối trên thị trường toàn cầu
Bảng 1.5. Sơ đồ mối quan hệ giữa các tổ chức tài chính
Bảng 1.6. Sự bất ổn định tài chính và các thị trường liên quan
Bảng 1.7. Các hạng mức của Hệ Số Tín Nhiệm đối với công cụ nợ dài hạn
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN
VÀ SỰ ẢNH HƯỞNG ĐỐI VỚI AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA TẠI
VIỆT NAM
Bảng 2.1. Các mốc thời gian thực thi chính sách lãi suất của Việt Nam
Bảng 2.2. Khung lãi suất từ trần lãi suất đến lãi suất cơ bản rồi tự do hóa lãi
suất tại nước ta từ năm 1998 đến năm 2002
Bảng 2.3. Sự thay đổi tỷ giá giữa đồng Việt Nam và đồng tiền của 8 nền kinh
tế
Bảng 2.4. Tỷ giá đồng nội tệ/USD tại mỗi thời điểm và các đồng tiền khác
Bảng 2.5. Vốn đầu tư trực tiếp ròng vào các nước đang phát triển và thị
trường mới nổi (tỷ USD)
Biểu đồ 2.6. Dòng vốn FDI vào Việt Nam từ năm 2004 đến năm 2007
Bảng 2.7. So sánh tốc độ mở cửa dòng vốn ngoại gián tiếp(Đơn vị: tỷ USD)
Bảng 2.8. So sánh mức độ mở cửa thương mại (Đơn vị: tỷ USD)
Bảng 2.9. Trạng thái ngoại hối và biến động tỷ giá trong các NHTM
Biểu đồ 2.10. Sự biến động của chỉ số VN Index
Khoá luận tốt nghiệp
Bảng 2.11. Bảng đánh giá tổng kết của S&P với hệ số tín nhiệm quốc gia của
Việt Nam
Bảng 2.12. Bảng hệ số tín nhiệm của 13 nước châu Á do S&P đánh giá năm
2007
Bảng 2.13. Tỷ lệ nợ/ GDP của Việt Nam qua các năm
Bảng 2.14. Mức tăng cung tiền của Việt Nam so với Trung Quốc và Thái Lan
Bảng 2.15. So sánh tỷ lệ tăng cung tiền, lạm phát kỳ vọng lạm phát danh
nghĩa của Việt Nam, Trung Quốc và Thái Lan
Bảng 2.16. Chỉ số giá tiêu dùng của một số nước khu vực Đông Nam Á
Bảng 2.17. Lạm phát ở Việt Nam, Philippines, Trung Quốc, Thái Lan và
Malaysia
Bảng 2.18. Lộ trình chính sách
CHƯƠNG III: BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ MỘT SỐ QUỐC GIA,
NHỮNG ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI VIỆC THỰC HIỆN TỰ DO HOÁ DÒNG
VỐN VÀ KIỂM SOÁT AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA TẠI VIỆT
NAM
Bảng 3.1. Những lựa chọn chính sách đối với bộ ba bất khả thi của Hồng Kông
và Singapore
Bảng 3.2. Thống kê thị trường tài chính của Hồng Kông và Singapore
Bảng 3.3. So sánh năng lực cạnh tranh giữa Hồng Kong và Singapore
Bảng 3.4. Dòng vốn ròng đổ vào 13 nước châu Á
Khoá luận tốt nghiệp
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục số 1: Chỉ số Z (Z-score): Công cụ phát hiện nguy cơ phá sản
Phụ lục số 2: Chỉ số Z’’ (hay hệ số tín nhiệm của doanh nghiệp) được đánh giá
bởi các tổ chức có uy tín như S&P500, Moody’s
Phụ lục số 3: Hiệp ước quốc tế về tiêu chuẩn an toàn vốn Basel
Phụ lục số 4: Quyết định 998/2002/QĐ-NHNN về quản lý ngoại hối đối với
việc mua, bán chứng khoán của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại
trung tâm giao dịch chứng khoán do ngân hàng nhà nước ban
hành
Phụ lục số 5: Quyết định số 231/2006/QĐ-TTg ngày 16/10/2006 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành qui chế xây dựng và quản lý hệ thống
chỉ tiêu đánh giá
Phụ lục số 6: Mô hình kiểm soát dòng vốn (PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc
Trang)
Phụ lục số 7: Mô hình kiểm soát an ninh tài chính quốc gia (PGS.TS. Phan
Thị Bích Nguyệt)
Khoá luận tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Mức độ hội nhập của một quốc gia có thể được đánh giá qua sự luân
chuyển (vào, ra) dễ dàng của dòng hàng hoá, dòng vốn và dòng người.
Xét về góc độ hội nhập dòng vốn thì tự do hóa dòng vốn là một yêu cầu
quan trọng và bắt buộc khi chúng ta mở cửa thị trường tài chính để nền kinh
tế Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Hiện nay, không chỉ các dòng vốn trong nước được quản lý thông
thoáng hơn mà các dòng vốn nước ngoài cũng được chảy vào nước ta dưới
nhiều hình thức và kênh huy động hơn như đầu tư trực tiếp nước ngoài, đầu tư
gián tiếp nước ngoài, qua các quỹ đầu tư, thị trường chứng khoán, trái phiếu
doanh nghiệp, trái phiếu chính phủ… Do đó, bên cạnh rất nhiều thuận lợi
như: nền kinh tế huy động được nhiều vốn để đầu tư, phát triển; năng lực
quản lý vốn và hệ thống tài chính của các doanh nghiệp và nhà nước nhờ vậy
mà được nâng cao; thì hệ thống tài chính nước ta cũng đang phải đối mặt với
không ít các rủi ro và thách thức như hiện tượng bong bóng tài chính, sự sốc
vốn, nguy cơ “tháo chạy vốn”…
Trong khi đó, hệ thống quản lý tài chính nói chung và an ninh tài chính
nói riêng của nước ta còn nhiều bất cập: hiệu quả sử dụng vốn của Việt Nam
chưa cao (ICOR của Việt Nam năm 2006 đạt 4,37, năm 2007 đạt 4,4 - nguồn:
Bộ Tài chính) cao hơn rất nhiều lần so với khu vực (trung bình là 3); ngoài ra,
hệ thống kiểm soát an ninh tài chính của Việt Nam còn yếu kém thể hiện ở
công tác dự báo còn nhiều hạn chế dẫn đến giải pháp, chính sách đưa ra chưa
phù hợp nên chưa giải quyết được các vấn đề của nền kinh tế, kiểm soát thị
trường vốn của Việt Nam còn lỏng lẻo, thị trường chứng khoán gặp nhiều
biến động trong thời gian gần đây với những chính sách gây không ít tranh cãi
trong giới chuyên môn.
Vì vậy, một câu hỏi cấp bách đang được đặt ra là: làm thế nào để vừa
-0-
Khoá luận tốt nghiệp
đảm bảo tự do hoá dòng vốn thực hiện đúng cam kết với thế giới trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế; vừa tận dụng tối ưu các nguồn vốn để các khu
vực kinh tế phát huy tối đa tiềm năng của mình; nhưng vẫn đảm bảo an ninh
tài chính quốc gia được ổn định, vững mạnh. Vì thế người viết đã quyết định
chọn đề tài luận văn tốt nghiệp của mình là: “Tự do hoá dòng vốn trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế với vấn đề an ninh tài chính quốc gia tại Việt
Nam”.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài cho đến nay
Hiện nay, chưa có một công trình nào nghiên cứu chi tiết mối quan hệ
giữa tự do hoá dòng vốn và vấn đề an ninh tài chính quốc gia tại Việt Nam.
Các nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu sơ lược mối quan hệ này
hay chủ yếu là các công trình nghiên cứu riêng biệt về từng vấn đề kiểm soát
an ninh tài chính quốc gia hay quá trình tự do hoá tài chính.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận được viết với mục đích nhằm:
Hệ thống hóa một số lý luận liên quan đến tự do hoá dòng vốn và
vấn đề an ninh tài chính quốc gia.
Nghiên cứu và phân tích kinh nghiệm một số nước thành công và
thất bại trong việc tự do hoá dòng vốn nhằm rút ra những bài học quý báu cho
Việt Nam.
Nhận định tác động của tự do hoá dòng vốn với an ninh tài chính
quốc gia từ đó đưa ra một số giải pháp đối với Nhà nước nhằm bảo đảm an
ninh tài chính quốc gia trong bối cảnh tự do hoá dòng vốn.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là ảnh
hưởng giữa tự do hoá dòng vốn với vấn đề an ninh tài chính quốc gia.
Phạm vi nghiên cứu:
- Khoá luận tập trung nghiên cứu việc tự do hoá dòng vốn với vấn
-1-
Khoá luận tốt nghiệp
đề an ninh tài chính quốc gia tại Việt Nam. Ở đây, khoá luận tập trung nghiên
cứu dòng vốn tiền tệ hay còn gọi là dòng vốn tài chính mà không tập trung
nghiên cứu vào dòng vốn hiện vật.
- Khoá luận cũng tìm hiểu những chính sách kinh tế và những
nguồn luật liên quan mà Việt Nam đã thực hiện và sắp thực hiện liên quan tới
tự do hoá dòng vốn và vấn đề an ninh tài chính quốc gia.
- Đề xuất những giải pháp phù hợp với hệ thống kinh tế và mục
tiêu phát triển cũng như những định hướng chính trị của Việt Nam.
- Bài học kinh nghiệm bao gồm những thành công và cả những
thất bại từ một số quốc gia trong việc triển khai và quản lý an ninh tài chính
trong bối cảnh tự do hoá dòng vốn.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện, người viết đã dựa trên cách tiếp cận khoa
học và thực tiễn của phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của
Mác-Lênin, kết hợp với các phương pháp cụ thể: phương pháp hệ thống hóa
tài liệu, phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp thực tiễn, phương pháp so
sánh… nhằm giải quyết những vấn đề đặt ra, phục vụ thiết thực và hiệu quả
cho việc hoàn thành mục đích nghiên cứu khóa luận này.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài Mục lục, Lời mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo,
Danh mục bảng biểu và Danh mục các từ viết tắt, kết cấu chính của khoá luận
gồm ba chương:
Chương I: Tổng quan về tự do hoá dòng vốn và vấn đề an ninh tài chính
quốc gia.
Chương II: Thực trạng quá trình tự do hoá dòng vốn và sự ảnh hưởng
đối với an ninh tài chính quốc gia tại Việt Nam.
Chương III: Bài học kinh nghiệm từ một số quốc gia, những đề xuất đối
với việc thực hiện tự do hoá dòng vốn và kiểm soát an ninh tài chính quốc gia
-2-
Khoá luận tốt nghiệp
tại Việt Nam.
Người viết xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới ThS. Nguyễn Quang
Hiệp, giáo viên hướng dẫn, đã tận tình chỉ bảo và đưa ra những nhận xét quý
báu để người viết có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Do kiến thức, thời gian và khả năng còn hạn chế nên nội dung khóa
luận chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, người viết rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến và phê bình của các thầy cô giáo để nôi dung
nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
-3-
Khoá luận tốt nghiệp
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN VÀ
VẤN ĐỀ AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN
1. Khái niệm về tự do hoá dòng vốn
1.1. Lý luận về vốn
Vốn có vai trò rất quan trọng để tăng trưởng kinh tế. Theo nghĩa rộng,
vốn được hiểu là toàn bộ của cải vật chất do con người tạo ra, tích luỹ lại và
những yếu tố tự nhiên được sử dụng vào quá trình sản xuất. Theo nghĩa hẹp,
vốn là một trong những yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất. Theo
nghĩa này, vốn tồn tại dưới hai hình thức: vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn
hiện vật tồn tại dưới hình thức vật chất của quá trình sản xuất như nhà xưởng,
máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu... Vốn tài chính (hay còn gọi là vốn tiền tệ)
là vốn tồn tại dưới hình thức tiền tệ hay các loại chứng khoán 1.
Trong phạm vi của luận văn, người viết chỉ nghiên cứu đến yếu tố tự do
hoá dòng vốn tiền tệ (hay còn gọi là vốn tài chính) tại nước ta.
Bộ phận vốn tiền tệ được dành cho một mục đích nhất định được gọi là
quỹ tiền tệ. Quỹ tiền tệ trong nền kinh tế gồm có 5 loại:
- Quỹ tiền tệ của nhà nước, trong đó quỹ ngân sách nhà nước là
quỹ tiền tệ lớn nhất và quan trọng nhất của nhà nước. Đây là quỹ tiền tệ mà
nhà nước sử dụng một cách tập trung để giải quyết các vấn đề phát triển kinh
tế xã hội.
- Quỹ tiền tệ của khu vực dân cư
- Quỹ tiền tệ của các tổ chức chính trị xã hội.
- Quỹ tiền tệ của các doanh nghiệp sản xuất hàng hoá và cung
ứng dịch vụ. Đây là quỹ tiền tệ của khâu trực tiếp sản xuất kinh doanh.
- Quỹ tiền tệ của các tổ chức tài chính trung gian.
1
Giáo trình Kinh tế chính trị, NXB Chính trị Quốc gia, 2006, trang 41-42.
-4-
Khoá luận tốt nghiệp
Bảng 1.1. Sự lưu chuyển vốn tài chính trong nền kinh tế
TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP
Vốn
Vốn
Các tài chính trung gian
Những người Những người
có vốn/ cho vay cần vốn/ đi vay
THỊ
Các gia đình Các công ty
Vốn TRƯỜNG Vốn
Các công ty Chính phủ
TÀI
Chính phủ Các gia đình
CHÍNH
Nước ngoài Nước ngoài
TÀI CHÍNH TRỰC TIẾP
Nguồn: Giáo trình lý thuyết tài chính-tiền tệ, NXB Giáo dục, 2005
Mối quan hệ giữa tăng vốn đầu tư với tăng GDP gọi là hiệu suất sử
dụng vốn sản phẩm gia tăng ICOR (Incremental Capital Output Ratio). ICOR
là tỷ lệ tăng đầu tư chia cho tỷ lệ tăng của GDP. Những nền kinh tế thành
công thường có chỉ số ICOR thấp và không quá 3% (tương đương với việc
cần tăng vốn đầu tư 3% để tăng 1% GDP).
Một nền kinh tế tăng trưởng cao không chỉ dừng lại ở việc tăng khối
lượng vốn đầu tư, mà còn phải đặc biệt chú ý đến hiệu quả sử dụng vốn, quản
lý vốn chặt chẽ, đầu tư vốn hợp lý vào các ngành, các lĩnh vực của nền kinh
tế.
1.2. Lý luận về tự do hoá dòng vốn
Hiện nay có rất nhiều quan niệm về quá trình tự do hóa dòng vốn. Mở
cửa dòng vốn đến mức độ nào thì được coi là tự do hóa. Tại nước ta, Ngân
hàng nhà nước Việt Nam định nghĩa như sau:
-5-
Khoá luận tốt nghiệp
Tự do hoá dòng vốn (còn có tên gọi khác là tự do hoá tài khoản vốn
hay tự do hoá thị trường vốn) là quá trình giảm thiểu và dỡ bỏ dần các biện
pháp hạn chế giao dịch vốn ở thị trường, giảm thiểu sự can thiệp trực tiếp
của Chính phủ vào các quyết định phát hành và đầu tư vốn trên thị trường
chứng khoán, là việc cho phép rộng rãi các ngân hàng và các nhà đầu tư
nước ngoài tham gia các giao dịch chứng khoán ở thị trường trong nước, là
quá trình dỡ bỏ kiểm soát các luồng vốn vào và luồng vốn ra khỏi nền kinh tế.
Trong đó:
- Các luồng vốn vào gồm:
+ Các khoản đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), bao gồm vấn đề chuyển
tiền và rút vốn của quỹ đầu tư, trả cổ tức, thanh toán hoàn trả các khoản vay
trực tiếp với nước ngoài của các dự án FDI;
+ Các luồng vốn vào được đầu tư theo danh mục qua TTCK (Portfolio
investment inflows), bao gồm vấn đề chuyển tiền vào và rút vốn ra, về vay
nợ, cổ phần, cho vay ngoại tệ đối với công dân nước sở tại;
- Các luồng vốn ra gồm:
+ Luồng vốn FDI ra nước ngoài, bao gồm cả việc mua sắm của các
công dân nước sở tại;
+ Luồng vốn ra được đầu tư theo danh mục qua TTCK (Portfolio
investment outflows), vấn đề sở hữu trái phiếu bằng đồng nội tệ của người
nước ngoài và luồng vốn ra của các khoản vay bằng ngoại tệ;
Ta có thể xem xét định nghĩa về tự do hoá dòng vốn của ngân hàng
Nhà nước Việt Nam như sau:
Quá trình giảm thiểu và dỡ bỏ dần các biện pháp hạn chế giao
dịch vốn ở thị trường.
Điều này nhằm tạo điều kiện cho dòng vốn được lưu thông trên thị
trường từ đó phát huy tối đa vai trò, chức năng của vốn. Vì nếu vốn không
-6-
Khoá luận tốt nghiệp
được đem ra giao dịch rộng rãi, quay vòng thì đồng vốn đó đã không được sử
dụng hiệu quả, gây tổn thất cho nền kinh tế.
Giảm thiểu sự can thiệp trực tiếp của Chính phủ vào các quyết
định phát hành và đầu tư vốn trên thị trường chứng khoán.
Điều này giúp người cần vốn và người thừa vốn dễ dàng tìm đến
với nhau. Từ đó thị trường chứng khoán trở thành kênh huy động vốn hữu
hiệu của nền kinh tế.
Cho phép rộng rãi các ngân hàng và các nhà đầu tư nước ngoài
tham gia các giao dịch chứng khoán ở thị trường trong nước.
Đây là yêu cầu quan trọng vì việc cho phép các định chế tài chính nước
ngoài tham gia đầu tư sẽ mở cửa dòng vốn vào một cách thông thoáng hơn.
Quá trình dỡ bỏ kiểm soát các luồng vốn vào và luồng vốn ra
khỏi nền kinh tế.
Đây là quá trình cao nhất của tự do hóa dòng vốn. Là điều kiện hoàn
hảo của thị trường vốn do thị trường tự nó vận động mà không cần sự can
thiệp của chính phủ thông qua các biện pháp kiểm soát vốn. Tuy nhiên trong
sự biến động của nền kinh tế toàn cầu, hầu như chưa một quốc gia nào đạt đến
sự dỡ bỏ hoàn toàn kiểm soát luồng vốn vào và luồng vốn ra vì bản thân mỗi
nền kinh tế luôn có sự tác động lẫn nhau, nên dù hệ thống an ninh tài chính
của một quốc gia có tốt đến đâu cũng chịu ảnh hưởng dù ít dù nhiều từ các
nền kinh tế khác. Do vậy, quá trình dỡ bỏ kiểm soát vốn vào và ra hiện nay
mới chỉ có duy nhất Hongkong áp dụng dựa theo cơ chế kinh tế thả nổi của
mình. Còn lại, hầu hết các quốc gia khác đều chưa đạt đến yêu cầu này.
Tóm lại, tự do hóa dòng vốn cho phép vốn tự do luân chuyển giữa các
nước và tạo sự linh hoạt cho nền kinh tế. Nhưng quá trình này cũng làm cho
nền kinh tế trở nên dễ bị tổn thương. Vì thế, tại những nước đang phát triển,
việc tự do hoá tài khoản vốn thường bị hạn chế để giữ lại tiết kiệm và phục vụ
-7-
Khoá luận tốt nghiệp
cho đầu tư trong nước, cũng như hạn chế tác động của các cuộc khủng hoảng
từ bên ngoài.
1.3. Lý thuyết về bộ ba bất khả thi
Trong nền kinh tế mở cửa với thế giới bên ngoài, ba yếu tố gồm: dòng
vốn chảy vào và chảy ra; tỷ giá hối đoái; và lạm phát luôn có liên hệ mật thiết
với nhau.
Khi tài khoản vốn được tự do, nếu muốn giữ tỷ giá hối đoái ổn định thì
ngân hàng trung ương buộc phải tung đồng nội tệ mua đồng ngoại tệ trong
trường hợp dòng tiền đi vào quá nhiều; ngược lại, một lượng ngoại tệ dự trữ
sẽ phải bán bớt ra để thu về đồng nội tệ khi dòng vốn đảo chiều.
Trong bối cảnh như vậy, tính độc lập của chính sách tiền tệ sẽ không
thể đảm bảo vì cung tiền không phải dựa vào diễn biến giá cả trong nền kinh
tế mà do tỷ giá hay dòng tiền vào ra quyết định.
Ngược lại khi tài khoản vốn đã được tự do, nếu ngân hàng trung ương
muốn có một chính sách tiền tệ độc lập vì mục tiêu lạm phát thì buộc phải từ
bỏ mục tiêu cố định tỷ giá .
Trong kinh tế học, tình huống này được gọi là "bộ ba bất khả thi"
(impossible trinity). Theo lý thuyết này, một quốc gia không thể đồng thời
thực hiện cùng một lúc ba mục tiêu chính sách vĩ mô mà chỉ có thể chọn tối
đa hai trong ba mục tiêu:
Tự do hóa dòng vốn
Tỷ giá hối đoái cố định
Chính sách tiền tệ độc lập
-8-
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn của mình tới ThS. Nguyễn Quang
Hiệp, Giảng viên bộ môn Quan hệ kinh tế quốc tế và sở hữu trí tuệ, người đã
tận tình hướng dẫn em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp đại học.
Tiếp đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thành của mình tới các cán bộ tại
Thư viện Trường Đại học Ngoại Thương và Thư viện Quốc gia, các anh chị
cán bộ tại Thư viện Trung tâm Thông tin và phát triển, những người đã nhiệt
tình giúp đỡ em trong việc tra cứu tài liệu để hoàn thành khoá luận này.
Em cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy cô giáo tại
trường Đại học Ngoại Thương, đặc biệt các thầy cô giáo ở khoa Kinh tế và
Kinh doanh quốc tế đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt thời gian
học tập và rèn luyện tại trường.
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2008
Sinh viên
PHẠM MINH HUỆ
Khoá luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN VÀ VẤN ĐỀ AN
NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA..........................................................................4
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN.................................4
1. Khái niệm về tự do hoá dòng vốn...........................................................4
1.1. Lý luận về vốn...............................................................................4
1.2. Lý luận về tự do hoá dòng vốn........................................................5
1.3. Lý thuyết về bộ ba bất khả thi.........................................................7
2. Các biện pháp nhằm thực hiện tự do hoá dòng vốn..............................11
2.1. Tự do hoá lãi suất.........................................................................11
2.2. Tự do hoá hoạt động ngoại hối......................................................11
2.3. Tự do hoá vốn đầu tư nước ngoài..................................................15
2.3.1. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI (Foreign Direct Investment)
15
2.3.2. Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài FPI (Foreign Portfolio
Investment)................................................................................................15
2.3.3. Các nguồn vốn vay và viện trợ phát triển khác..............................16
2.4. Tự do hóa các công cụ tài chính phái sinh.....................................16
3. Những bước cơ bản để thực hiện tự do hoá dòng vốn..........................17
II. TỔNG QUAN VỀ AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA...........................18
1. Tổng quan về an ninh tài chính quốc gia..............................................18
1.1. Khái niệm về an ninh tài chính quốc gia........................................18
1.2. Phân loại......................................................................................20
1.3. Các mức độ của an ninh tài chính quốc gia....................................21
1.4. An ninh tài chính quốc gia với hội nhập kinh tế quốc tế.................23
1.4.1. Tác động của tự do hoá thương mại..............................................23
1.4.2. Tác động của tự do hoá tài chính..................................................24
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến an ninh tài chính quốc gia..........................26
Khoá luận tốt nghiệp
2.1. Yếu tố ảnh hưởng đến an ninh tài chính công................................26
2.2. Yếu tố ảnh hưởng đến an ninh tài chính doanh nghiệp...................27
2.2.1. Chính sách quản lý của mỗi doanh nghiệp....................................27
2.2.2. Hoạt động của hệ thống ngân hàng..............................................27
2.2.3. Hoạt động của thị trường tài chính...............................................27
2.3. Yếu tố ảnh hưởng đến an ninh tài chính cá nhân và hộ gia đình.....28
2.4. Yếu tố bảo mật thông tin tài chính................................................28
3. Một số tiêu chuẩn, chỉ tiêu đánh giá an ninh tài chính quốc gia...........29
3.1. Tiêu chuẩn đánh giá an ninh tài chính công...................................29
3.2. Tiêu chuẩn đánh giá an ninh tài chính doanh nghiệp......................32
3.2.1. Yếu tố chính sách quản lý của mỗi doanh nghiệp..........................32
3.2.2. Yếu tố hoạt động của hệ thống ngân hàng.....................................32
3.2.3. Yếu tố hoạt động của thị trường tài chính......................................33
3.3. Tiêu chuẩn đánh giá an ninh tài chính dân cư và hộ gia đình..........34
III. TÁC ĐỘNG CỦA TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN TỚI AN NINH TÀI CHÍNH
QUỐC GIA.......................................................................................................35
1. Cơ hội và thách thức của quá trình tự do hoá dòng vốn.......................35
1.1. Cơ hội..........................................................................................35
1.2. Thách thức...................................................................................36
1.2.1. Nguy cơ rủi ro về tỷ giá................................................................36
1.2.2. Nguy cơ tháo chạy vốn (hay đảo ngược dòng vốn – capital flight). 36
1.2.3. Nguy cơ các khoản nợ gia tăng.....................................................37
1.2.4. Nguy cơ lạm phát.........................................................................37
1.2.5. Nguy cơ rủi ro về đạo đức............................................................37
2. Mối liên quan giữa tự do hoá dòng vốn và khủng hoảng an ninh tài
chính quốc gia..............................................................................................38
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN VÀ SỰ
ẢNH HƯỞNG ĐỐI VỚI AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA TẠI VIỆT NAM. 40
I. THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN TẠI VIỆT
NAM............................................................................................................40
Khoá luận tốt nghiệp
1.1. Quá trình tự do hoá lãi suất...........................................................40
1.2. Quá trình tự do hoá ngoại tệ..........................................................43
1.2.1. Tự do hoá tỷ giá...........................................................................43
1.2.2. Tự do hoá chu chuyển ngoại tệ.....................................................46
1.2.3. Tự do hoá chuyển đổi ngoại tệ......................................................47
1.2.4. Tự do hoá rổ tiền tệ quốc gia........................................................48
1.3. Tự do hoá vốn đầu tư nước ngoài..................................................48
1.3.1. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI (Foreign Direct Investment)48
1.3.2. Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài FPI (Foreign Portfolio Investment)
50
1.3.3. Các nguồn vốn vay và viện trợ phát triển khác..............................52
1.4. Tự do hóa các công cụ tài chính phái sinh.....................................53
II. ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN VỚI
VẤN ĐỀ AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA TẠI VIỆT NAM...............54
2.1. Ảnh hưởng của quá trình tự do hoá dòng vốn với nguy cơ rủi ro về tỷ giá
54
2.2. Ảnh hưởng của quá trình tự do hoá dòng vốn với nguy cơ tháo chạy vốn
(hay đảo ngược dòng vốn – capital flight)..................................................56
2.3. Ảnh hưởng của quá trình tự do hoá dòng vốn với nguy cơ các khoản nợ
gia tăng ....................................................................................................57
a. Khoản nợ từ trái phiếu Chính phủ Việt Nam...........................................57
b. Ảnh hưởng tự do hóa dòng vốn với chỉ tiêu về nợ nước ngoài của quốc gia
59
2.4. Ảnh hưởng của quá trình tự do hoá dòng vốn với nguy cơ lạm phát.....60
2.5. Ảnh hưởng của quá trình tự do hoá dòng vốn với nguy cơ rủi ro về đạo
đức 63
III. THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH TỰ DO HOÁ
DÒNG VỐN VỚI VẤN ĐỀ AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA TẠI
VIỆT NAM..................................................................................................64
3.1. Thành tựu.....................................................................................64
3.2. Hạn chế........................................................................................66
Khoá luận tốt nghiệp
CHƯƠNG III: BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ MỘT SỐ QUỐC GIA, NHỮNG
ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI VIỆC THỰC HIỆN TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN VÀ KIỂM
SOÁT AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA TẠI VIỆT NAM.............................68
I. BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ MỘT SỐ QUỐC GIA.............................68
1. Bài học từ một số quốc gia kiểm soát an ninh tài chính thành công trong
bối cảnh tự do hoá dòng vốn.......................................................................68
2. Bài học từ một số quốc gia kiểm soát an ninh tài chính thất bại trong
bối cảnh tự do hoá dòng vốn.......................................................................71
2.1. Cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ châu Á 1997-1998......................71
2.2. Cuộc khủng hoảng tài chính tại Thái Lan.............................................72
3. Bài học từ Trung Quốc trong việc mở cửa dần thị trường vốn nhằm
kiểm soát an ninh tài chính quốc gia...........................................................73
3.1. Khái quát............................................................................................73
3.2. Lộ trình tự do hoá dòng vốn của Trung Quốc......................................73
3.3. Bài học từ Trung Quốc........................................................................74
II. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VỚI VIỆC THỰC HIỆN TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN
VÀ KIỂM SOÁT AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA TẠI VIỆT NAM............75
1. Một số ý kiến về việc tự do hoá dòng vốn tại Việt Nam với vấn đề kiểm
soát an ninh tài chính quốc gia....................................................................75
1.1. Quan điểm kìm hãm quá trình tự do hoá dòng vốn........................75
1.2. Quan điểm ủng hộ quá trình tự do hoá dòng vốn...........................76
1.3. Ý kiến cá nhân đối với quá trình tự do hoá dòng vốn tại Việt Nam 77
2. Một số đề xuất nhằm thực hiện quá trình tự do hoá dòng vốn tại Việt
Nam.............................................................................................................78
2.1. Xây dựng cơ sở để thực hiện tự do hoá dòng vốn đảm bảo an ninh
tài chính quốc gia......................................................................................78
2.2. Kiểm soát dòng chảy vốn trong thời kỳ đầu tự do hóa...................80
2.3. Thiết lập những thiết bị giảm sốc..................................................82
2.3.1. Hệ thống dự trữ ngoại hối quốc gia..............................................82
2.3.2. Tính linh hoạt trong chính sách tài khóa.......................................82
2.3.3. Gia tăng vốn điều lệ trong hệ thống ngân hàng.............................83
Khoá luận tốt nghiệp
2.3.4. Sử dụng chính sách thanh khoản đối ứng......................................83
3. Một số đề xuất nhằm kiểm soát an ninh tài chính quốc gia trong bối
cảnh tự do hoá dòng vốn..............................................................................84
3.1. Xây dựng mô hình dự báo khủng hoảng tài chính..........................84
3.2. Một số đề xuất nhằm kiểm soát an ninh tài chính quốc gia trong bối
cảnh tự do hoá dòng vốn............................................................................84
3.2.1. Giải pháp kiểm soát an ninh tài chính công trong bối cảnh tự do hoá
dòng vốn.......................................................................................................
84
3.2.2. Giải pháp kiểm soát an ninh tài chính doanh nghiệp trong bối cảnh
tự do hoá dòng vốn....................................................................................88
3.2.3. Giải pháp kiểm soát an ninh tài chính dân cư và hộ gia đình trong
bối cảnh tự do hoá dòng vốn......................................................................90
KẾT LUẬN......................................................................................................91
PHỤ LỤC ........................................................................................................95
Khoá luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADB (Asian Development Bank) : Ngân hàng Phát triển châu
Á
DAC (Development Assistance : Hội đồng hỗ trợ phát triển
Committee)
FDI (Foreign Direct Investment) : Đầu tư trực tiếp nước
ngoài
FPI (Foreign Portfolio Investment) : Đầu tư gián tiếp nước
ngoài
IMF (International Monetary Fund) : Quỹ Tiền tệ Quốc tế
GDP (Gross domestic product) : Tổng sản lượng quốc gia
ICOR (Incremental Capital Output Ratio) : : Hiệu suất sử dụng vốn sản
phẩm gia tăng
NIC (Newly Industrialized Country) : Nước công nghiệp mới
ODA (Official Development Assistance) : Hỗ trợ phát triển chính
thức
WTO (World Trade Organization) : Tổ chức thương mại thế
giới
BĐS : Bất động sản
DNNN : Doanh nghiệp nhà nước
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTW : Ngân hàng trung ương
NSNN : Ngân sách Nhà nước
S&P : Tổ chức Standard&Poor’s
TCTD : Tổ chức tín dụng
Khoá luận tốt nghiệp
TTCK : Thị trường chứng khoán
TGHĐ : Tỷ giá hối đoái
Khoá luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN VÀ VẤN ĐỀ
AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA
Bảng 1.1. Sự lưu chuyển vốn tài chính trong nền kinh tế
Bảng 1.2. Sơ đồ bộ ba bất khả thi về tự do hoá dòng vốn
Bảng 1.3. Những lựa chọn chính sách đối với bộ ba bất khả thi
Bảng 1.4. Giao dịch ngoại hối trên thị trường toàn cầu
Bảng 1.5. Sơ đồ mối quan hệ giữa các tổ chức tài chính
Bảng 1.6. Sự bất ổn định tài chính và các thị trường liên quan
Bảng 1.7. Các hạng mức của Hệ Số Tín Nhiệm đối với công cụ nợ dài hạn
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN
VÀ SỰ ẢNH HƯỞNG ĐỐI VỚI AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA TẠI
VIỆT NAM
Bảng 2.1. Các mốc thời gian thực thi chính sách lãi suất của Việt Nam
Bảng 2.2. Khung lãi suất từ trần lãi suất đến lãi suất cơ bản rồi tự do hóa lãi
suất tại nước ta từ năm 1998 đến năm 2002
Bảng 2.3. Sự thay đổi tỷ giá giữa đồng Việt Nam và đồng tiền của 8 nền kinh
tế
Bảng 2.4. Tỷ giá đồng nội tệ/USD tại mỗi thời điểm và các đồng tiền khác
Bảng 2.5. Vốn đầu tư trực tiếp ròng vào các nước đang phát triển và thị
trường mới nổi (tỷ USD)
Biểu đồ 2.6. Dòng vốn FDI vào Việt Nam từ năm 2004 đến năm 2007
Bảng 2.7. So sánh tốc độ mở cửa dòng vốn ngoại gián tiếp(Đơn vị: tỷ USD)
Bảng 2.8. So sánh mức độ mở cửa thương mại (Đơn vị: tỷ USD)
Bảng 2.9. Trạng thái ngoại hối và biến động tỷ giá trong các NHTM
Biểu đồ 2.10. Sự biến động của chỉ số VN Index
Khoá luận tốt nghiệp
Bảng 2.11. Bảng đánh giá tổng kết của S&P với hệ số tín nhiệm quốc gia của
Việt Nam
Bảng 2.12. Bảng hệ số tín nhiệm của 13 nước châu Á do S&P đánh giá năm
2007
Bảng 2.13. Tỷ lệ nợ/ GDP của Việt Nam qua các năm
Bảng 2.14. Mức tăng cung tiền của Việt Nam so với Trung Quốc và Thái Lan
Bảng 2.15. So sánh tỷ lệ tăng cung tiền, lạm phát kỳ vọng lạm phát danh
nghĩa của Việt Nam, Trung Quốc và Thái Lan
Bảng 2.16. Chỉ số giá tiêu dùng của một số nước khu vực Đông Nam Á
Bảng 2.17. Lạm phát ở Việt Nam, Philippines, Trung Quốc, Thái Lan và
Malaysia
Bảng 2.18. Lộ trình chính sách
CHƯƠNG III: BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ MỘT SỐ QUỐC GIA,
NHỮNG ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI VIỆC THỰC HIỆN TỰ DO HOÁ DÒNG
VỐN VÀ KIỂM SOÁT AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA TẠI VIỆT
NAM
Bảng 3.1. Những lựa chọn chính sách đối với bộ ba bất khả thi của Hồng Kông
và Singapore
Bảng 3.2. Thống kê thị trường tài chính của Hồng Kông và Singapore
Bảng 3.3. So sánh năng lực cạnh tranh giữa Hồng Kong và Singapore
Bảng 3.4. Dòng vốn ròng đổ vào 13 nước châu Á
Khoá luận tốt nghiệp
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục số 1: Chỉ số Z (Z-score): Công cụ phát hiện nguy cơ phá sản
Phụ lục số 2: Chỉ số Z’’ (hay hệ số tín nhiệm của doanh nghiệp) được đánh giá
bởi các tổ chức có uy tín như S&P500, Moody’s
Phụ lục số 3: Hiệp ước quốc tế về tiêu chuẩn an toàn vốn Basel
Phụ lục số 4: Quyết định 998/2002/QĐ-NHNN về quản lý ngoại hối đối với
việc mua, bán chứng khoán của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại
trung tâm giao dịch chứng khoán do ngân hàng nhà nước ban
hành
Phụ lục số 5: Quyết định số 231/2006/QĐ-TTg ngày 16/10/2006 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành qui chế xây dựng và quản lý hệ thống
chỉ tiêu đánh giá
Phụ lục số 6: Mô hình kiểm soát dòng vốn (PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc
Trang)
Phụ lục số 7: Mô hình kiểm soát an ninh tài chính quốc gia (PGS.TS. Phan
Thị Bích Nguyệt)
Khoá luận tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Mức độ hội nhập của một quốc gia có thể được đánh giá qua sự luân
chuyển (vào, ra) dễ dàng của dòng hàng hoá, dòng vốn và dòng người.
Xét về góc độ hội nhập dòng vốn thì tự do hóa dòng vốn là một yêu cầu
quan trọng và bắt buộc khi chúng ta mở cửa thị trường tài chính để nền kinh
tế Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Hiện nay, không chỉ các dòng vốn trong nước được quản lý thông
thoáng hơn mà các dòng vốn nước ngoài cũng được chảy vào nước ta dưới
nhiều hình thức và kênh huy động hơn như đầu tư trực tiếp nước ngoài, đầu tư
gián tiếp nước ngoài, qua các quỹ đầu tư, thị trường chứng khoán, trái phiếu
doanh nghiệp, trái phiếu chính phủ… Do đó, bên cạnh rất nhiều thuận lợi
như: nền kinh tế huy động được nhiều vốn để đầu tư, phát triển; năng lực
quản lý vốn và hệ thống tài chính của các doanh nghiệp và nhà nước nhờ vậy
mà được nâng cao; thì hệ thống tài chính nước ta cũng đang phải đối mặt với
không ít các rủi ro và thách thức như hiện tượng bong bóng tài chính, sự sốc
vốn, nguy cơ “tháo chạy vốn”…
Trong khi đó, hệ thống quản lý tài chính nói chung và an ninh tài chính
nói riêng của nước ta còn nhiều bất cập: hiệu quả sử dụng vốn của Việt Nam
chưa cao (ICOR của Việt Nam năm 2006 đạt 4,37, năm 2007 đạt 4,4 - nguồn:
Bộ Tài chính) cao hơn rất nhiều lần so với khu vực (trung bình là 3); ngoài ra,
hệ thống kiểm soát an ninh tài chính của Việt Nam còn yếu kém thể hiện ở
công tác dự báo còn nhiều hạn chế dẫn đến giải pháp, chính sách đưa ra chưa
phù hợp nên chưa giải quyết được các vấn đề của nền kinh tế, kiểm soát thị
trường vốn của Việt Nam còn lỏng lẻo, thị trường chứng khoán gặp nhiều
biến động trong thời gian gần đây với những chính sách gây không ít tranh cãi
trong giới chuyên môn.
Vì vậy, một câu hỏi cấp bách đang được đặt ra là: làm thế nào để vừa
-0-
Khoá luận tốt nghiệp
đảm bảo tự do hoá dòng vốn thực hiện đúng cam kết với thế giới trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế; vừa tận dụng tối ưu các nguồn vốn để các khu
vực kinh tế phát huy tối đa tiềm năng của mình; nhưng vẫn đảm bảo an ninh
tài chính quốc gia được ổn định, vững mạnh. Vì thế người viết đã quyết định
chọn đề tài luận văn tốt nghiệp của mình là: “Tự do hoá dòng vốn trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế với vấn đề an ninh tài chính quốc gia tại Việt
Nam”.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài cho đến nay
Hiện nay, chưa có một công trình nào nghiên cứu chi tiết mối quan hệ
giữa tự do hoá dòng vốn và vấn đề an ninh tài chính quốc gia tại Việt Nam.
Các nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu sơ lược mối quan hệ này
hay chủ yếu là các công trình nghiên cứu riêng biệt về từng vấn đề kiểm soát
an ninh tài chính quốc gia hay quá trình tự do hoá tài chính.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận được viết với mục đích nhằm:
Hệ thống hóa một số lý luận liên quan đến tự do hoá dòng vốn và
vấn đề an ninh tài chính quốc gia.
Nghiên cứu và phân tích kinh nghiệm một số nước thành công và
thất bại trong việc tự do hoá dòng vốn nhằm rút ra những bài học quý báu cho
Việt Nam.
Nhận định tác động của tự do hoá dòng vốn với an ninh tài chính
quốc gia từ đó đưa ra một số giải pháp đối với Nhà nước nhằm bảo đảm an
ninh tài chính quốc gia trong bối cảnh tự do hoá dòng vốn.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là ảnh
hưởng giữa tự do hoá dòng vốn với vấn đề an ninh tài chính quốc gia.
Phạm vi nghiên cứu:
- Khoá luận tập trung nghiên cứu việc tự do hoá dòng vốn với vấn
-1-
Khoá luận tốt nghiệp
đề an ninh tài chính quốc gia tại Việt Nam. Ở đây, khoá luận tập trung nghiên
cứu dòng vốn tiền tệ hay còn gọi là dòng vốn tài chính mà không tập trung
nghiên cứu vào dòng vốn hiện vật.
- Khoá luận cũng tìm hiểu những chính sách kinh tế và những
nguồn luật liên quan mà Việt Nam đã thực hiện và sắp thực hiện liên quan tới
tự do hoá dòng vốn và vấn đề an ninh tài chính quốc gia.
- Đề xuất những giải pháp phù hợp với hệ thống kinh tế và mục
tiêu phát triển cũng như những định hướng chính trị của Việt Nam.
- Bài học kinh nghiệm bao gồm những thành công và cả những
thất bại từ một số quốc gia trong việc triển khai và quản lý an ninh tài chính
trong bối cảnh tự do hoá dòng vốn.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện, người viết đã dựa trên cách tiếp cận khoa
học và thực tiễn của phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của
Mác-Lênin, kết hợp với các phương pháp cụ thể: phương pháp hệ thống hóa
tài liệu, phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp thực tiễn, phương pháp so
sánh… nhằm giải quyết những vấn đề đặt ra, phục vụ thiết thực và hiệu quả
cho việc hoàn thành mục đích nghiên cứu khóa luận này.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài Mục lục, Lời mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo,
Danh mục bảng biểu và Danh mục các từ viết tắt, kết cấu chính của khoá luận
gồm ba chương:
Chương I: Tổng quan về tự do hoá dòng vốn và vấn đề an ninh tài chính
quốc gia.
Chương II: Thực trạng quá trình tự do hoá dòng vốn và sự ảnh hưởng
đối với an ninh tài chính quốc gia tại Việt Nam.
Chương III: Bài học kinh nghiệm từ một số quốc gia, những đề xuất đối
với việc thực hiện tự do hoá dòng vốn và kiểm soát an ninh tài chính quốc gia
-2-
Khoá luận tốt nghiệp
tại Việt Nam.
Người viết xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới ThS. Nguyễn Quang
Hiệp, giáo viên hướng dẫn, đã tận tình chỉ bảo và đưa ra những nhận xét quý
báu để người viết có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Do kiến thức, thời gian và khả năng còn hạn chế nên nội dung khóa
luận chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, người viết rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến và phê bình của các thầy cô giáo để nôi dung
nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
-3-
Khoá luận tốt nghiệp
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN VÀ
VẤN ĐỀ AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỰ DO HOÁ DÒNG VỐN
1. Khái niệm về tự do hoá dòng vốn
1.1. Lý luận về vốn
Vốn có vai trò rất quan trọng để tăng trưởng kinh tế. Theo nghĩa rộng,
vốn được hiểu là toàn bộ của cải vật chất do con người tạo ra, tích luỹ lại và
những yếu tố tự nhiên được sử dụng vào quá trình sản xuất. Theo nghĩa hẹp,
vốn là một trong những yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất. Theo
nghĩa này, vốn tồn tại dưới hai hình thức: vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn
hiện vật tồn tại dưới hình thức vật chất của quá trình sản xuất như nhà xưởng,
máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu... Vốn tài chính (hay còn gọi là vốn tiền tệ)
là vốn tồn tại dưới hình thức tiền tệ hay các loại chứng khoán 1.
Trong phạm vi của luận văn, người viết chỉ nghiên cứu đến yếu tố tự do
hoá dòng vốn tiền tệ (hay còn gọi là vốn tài chính) tại nước ta.
Bộ phận vốn tiền tệ được dành cho một mục đích nhất định được gọi là
quỹ tiền tệ. Quỹ tiền tệ trong nền kinh tế gồm có 5 loại:
- Quỹ tiền tệ của nhà nước, trong đó quỹ ngân sách nhà nước là
quỹ tiền tệ lớn nhất và quan trọng nhất của nhà nước. Đây là quỹ tiền tệ mà
nhà nước sử dụng một cách tập trung để giải quyết các vấn đề phát triển kinh
tế xã hội.
- Quỹ tiền tệ của khu vực dân cư
- Quỹ tiền tệ của các tổ chức chính trị xã hội.
- Quỹ tiền tệ của các doanh nghiệp sản xuất hàng hoá và cung
ứng dịch vụ. Đây là quỹ tiền tệ của khâu trực tiếp sản xuất kinh doanh.
- Quỹ tiền tệ của các tổ chức tài chính trung gian.
1
Giáo trình Kinh tế chính trị, NXB Chính trị Quốc gia, 2006, trang 41-42.
-4-
Khoá luận tốt nghiệp
Bảng 1.1. Sự lưu chuyển vốn tài chính trong nền kinh tế
TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP
Vốn
Vốn
Các tài chính trung gian
Những người Những người
có vốn/ cho vay cần vốn/ đi vay
THỊ
Các gia đình Các công ty
Vốn TRƯỜNG Vốn
Các công ty Chính phủ
TÀI
Chính phủ Các gia đình
CHÍNH
Nước ngoài Nước ngoài
TÀI CHÍNH TRỰC TIẾP
Nguồn: Giáo trình lý thuyết tài chính-tiền tệ, NXB Giáo dục, 2005
Mối quan hệ giữa tăng vốn đầu tư với tăng GDP gọi là hiệu suất sử
dụng vốn sản phẩm gia tăng ICOR (Incremental Capital Output Ratio). ICOR
là tỷ lệ tăng đầu tư chia cho tỷ lệ tăng của GDP. Những nền kinh tế thành
công thường có chỉ số ICOR thấp và không quá 3% (tương đương với việc
cần tăng vốn đầu tư 3% để tăng 1% GDP).
Một nền kinh tế tăng trưởng cao không chỉ dừng lại ở việc tăng khối
lượng vốn đầu tư, mà còn phải đặc biệt chú ý đến hiệu quả sử dụng vốn, quản
lý vốn chặt chẽ, đầu tư vốn hợp lý vào các ngành, các lĩnh vực của nền kinh
tế.
1.2. Lý luận về tự do hoá dòng vốn
Hiện nay có rất nhiều quan niệm về quá trình tự do hóa dòng vốn. Mở
cửa dòng vốn đến mức độ nào thì được coi là tự do hóa. Tại nước ta, Ngân
hàng nhà nước Việt Nam định nghĩa như sau:
-5-
Khoá luận tốt nghiệp
Tự do hoá dòng vốn (còn có tên gọi khác là tự do hoá tài khoản vốn
hay tự do hoá thị trường vốn) là quá trình giảm thiểu và dỡ bỏ dần các biện
pháp hạn chế giao dịch vốn ở thị trường, giảm thiểu sự can thiệp trực tiếp
của Chính phủ vào các quyết định phát hành và đầu tư vốn trên thị trường
chứng khoán, là việc cho phép rộng rãi các ngân hàng và các nhà đầu tư
nước ngoài tham gia các giao dịch chứng khoán ở thị trường trong nước, là
quá trình dỡ bỏ kiểm soát các luồng vốn vào và luồng vốn ra khỏi nền kinh tế.
Trong đó:
- Các luồng vốn vào gồm:
+ Các khoản đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), bao gồm vấn đề chuyển
tiền và rút vốn của quỹ đầu tư, trả cổ tức, thanh toán hoàn trả các khoản vay
trực tiếp với nước ngoài của các dự án FDI;
+ Các luồng vốn vào được đầu tư theo danh mục qua TTCK (Portfolio
investment inflows), bao gồm vấn đề chuyển tiền vào và rút vốn ra, về vay
nợ, cổ phần, cho vay ngoại tệ đối với công dân nước sở tại;
- Các luồng vốn ra gồm:
+ Luồng vốn FDI ra nước ngoài, bao gồm cả việc mua sắm của các
công dân nước sở tại;
+ Luồng vốn ra được đầu tư theo danh mục qua TTCK (Portfolio
investment outflows), vấn đề sở hữu trái phiếu bằng đồng nội tệ của người
nước ngoài và luồng vốn ra của các khoản vay bằng ngoại tệ;
Ta có thể xem xét định nghĩa về tự do hoá dòng vốn của ngân hàng
Nhà nước Việt Nam như sau:
Quá trình giảm thiểu và dỡ bỏ dần các biện pháp hạn chế giao
dịch vốn ở thị trường.
Điều này nhằm tạo điều kiện cho dòng vốn được lưu thông trên thị
trường từ đó phát huy tối đa vai trò, chức năng của vốn. Vì nếu vốn không
-6-
Khoá luận tốt nghiệp
được đem ra giao dịch rộng rãi, quay vòng thì đồng vốn đó đã không được sử
dụng hiệu quả, gây tổn thất cho nền kinh tế.
Giảm thiểu sự can thiệp trực tiếp của Chính phủ vào các quyết
định phát hành và đầu tư vốn trên thị trường chứng khoán.
Điều này giúp người cần vốn và người thừa vốn dễ dàng tìm đến
với nhau. Từ đó thị trường chứng khoán trở thành kênh huy động vốn hữu
hiệu của nền kinh tế.
Cho phép rộng rãi các ngân hàng và các nhà đầu tư nước ngoài
tham gia các giao dịch chứng khoán ở thị trường trong nước.
Đây là yêu cầu quan trọng vì việc cho phép các định chế tài chính nước
ngoài tham gia đầu tư sẽ mở cửa dòng vốn vào một cách thông thoáng hơn.
Quá trình dỡ bỏ kiểm soát các luồng vốn vào và luồng vốn ra
khỏi nền kinh tế.
Đây là quá trình cao nhất của tự do hóa dòng vốn. Là điều kiện hoàn
hảo của thị trường vốn do thị trường tự nó vận động mà không cần sự can
thiệp của chính phủ thông qua các biện pháp kiểm soát vốn. Tuy nhiên trong
sự biến động của nền kinh tế toàn cầu, hầu như chưa một quốc gia nào đạt đến
sự dỡ bỏ hoàn toàn kiểm soát luồng vốn vào và luồng vốn ra vì bản thân mỗi
nền kinh tế luôn có sự tác động lẫn nhau, nên dù hệ thống an ninh tài chính
của một quốc gia có tốt đến đâu cũng chịu ảnh hưởng dù ít dù nhiều từ các
nền kinh tế khác. Do vậy, quá trình dỡ bỏ kiểm soát vốn vào và ra hiện nay
mới chỉ có duy nhất Hongkong áp dụng dựa theo cơ chế kinh tế thả nổi của
mình. Còn lại, hầu hết các quốc gia khác đều chưa đạt đến yêu cầu này.
Tóm lại, tự do hóa dòng vốn cho phép vốn tự do luân chuyển giữa các
nước và tạo sự linh hoạt cho nền kinh tế. Nhưng quá trình này cũng làm cho
nền kinh tế trở nên dễ bị tổn thương. Vì thế, tại những nước đang phát triển,
việc tự do hoá tài khoản vốn thường bị hạn chế để giữ lại tiết kiệm và phục vụ
-7-
Khoá luận tốt nghiệp
cho đầu tư trong nước, cũng như hạn chế tác động của các cuộc khủng hoảng
từ bên ngoài.
1.3. Lý thuyết về bộ ba bất khả thi
Trong nền kinh tế mở cửa với thế giới bên ngoài, ba yếu tố gồm: dòng
vốn chảy vào và chảy ra; tỷ giá hối đoái; và lạm phát luôn có liên hệ mật thiết
với nhau.
Khi tài khoản vốn được tự do, nếu muốn giữ tỷ giá hối đoái ổn định thì
ngân hàng trung ương buộc phải tung đồng nội tệ mua đồng ngoại tệ trong
trường hợp dòng tiền đi vào quá nhiều; ngược lại, một lượng ngoại tệ dự trữ
sẽ phải bán bớt ra để thu về đồng nội tệ khi dòng vốn đảo chiều.
Trong bối cảnh như vậy, tính độc lập của chính sách tiền tệ sẽ không
thể đảm bảo vì cung tiền không phải dựa vào diễn biến giá cả trong nền kinh
tế mà do tỷ giá hay dòng tiền vào ra quyết định.
Ngược lại khi tài khoản vốn đã được tự do, nếu ngân hàng trung ương
muốn có một chính sách tiền tệ độc lập vì mục tiêu lạm phát thì buộc phải từ
bỏ mục tiêu cố định tỷ giá .
Trong kinh tế học, tình huống này được gọi là "bộ ba bất khả thi"
(impossible trinity). Theo lý thuyết này, một quốc gia không thể đồng thời
thực hiện cùng một lúc ba mục tiêu chính sách vĩ mô mà chỉ có thể chọn tối
đa hai trong ba mục tiêu:
Tự do hóa dòng vốn
Tỷ giá hối đoái cố định
Chính sách tiền tệ độc lập
-8-