Tiểu luận tự động hóa quá trính sản xuất đh công nghiệp tp.hồ chí minh

  • 25 trang
  • file .pdf
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
GVHD: NGUYỄN VĂN TRUNG
SVTH: MSSV
1.NGUYỄN QUANG TUYẾN 11364601
2.NGUYỄN ĐẠT MÙI 11366411
3.BÙI QUỐC VIỆT 11365221
4.HÀ NGUYỄN HOÀNG TRUNG 11366911
5.DƯƠNG VĂN TƯỜNG 11370481
6.TRẦN VĂN HIỀN 11367001
7.TRẦN BỈNH XUYÊN 11366381
8. NGUYỄN TRẦN QUỐC SĨ 11367521
Tp.hcm ngày 09 tháng 06 năm 2013
Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong tiến trình công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước hiện nay, vật liệu gang
năng giữ một vai trò vô cùng quan trọng và cần thiết. Vì lý do đó khi lập các kế
hoạch phát kinh tế đất nước thì kế hoạch phát triển ngành công nghiệp luyện gang
phải đi trước một bước nhằm thỏa mãn nhu cầu điện năng trước mắt và trong
tương lai . Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay nước ta đang trong tiến trình công
nghiệp hóa, việc xây dụng mở mang các nhà máy là rất lớn ,vì vậy việc tự động
hóa quá trình sản xuất gang là một vấn đề vô cùng quan trọng. Đề tài : “tự động
hóa quá trình sản xuất – nhà máy luyện gang”
Trang 2
-
TỰ ĐỘNG HÓA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT-
NHÀ MÁY LUYỆN GANG
1.Quy trìnhcông nghệ sản xuất gang – nhà máy luyện gang
QuÆ
ng sèng
B· i b oongke Läc bôi
Nguyªn HÖthèng Lß th«
nguyªn Trî dung (Hay
liÖu
liÖu n¹ p liÖu cao Gang LuyÖn thÐp
Thï ng,
Than Kok Kho Läc s¹ ch
(läc tÜnh
chøa PX ®óc liªn ®iÖn)
nguyªn tôc
liÖu) KhÝ
QuÆ ng, S¶n phÈm
HÖthèng than
than gang ®óc
thiªu kÕt s¹ ch
vôn
Van ph¶n
håi ®iÒu
KhÝth¶i khiÓn l- u
s¹ ch l- î ng giã
vµo lß
Kh«ng khÝ Lß § èt nãng
Qu¹ t giã giã lß giã nãng
nãng
« xy
Có thể phân quy trình sản xuất gang thành mấy công đoạn?
1. Công đoạn chuẩn bị nguyên nhiên liệu.
2. Công đoạn nạp nguyên nhiên liệu vào lò.
3. Công đoạn luyện hoàn nguyên sắt trong lò cao.
2. Phân tích quá trình công nghệ
2.1 Hệ thống băng tải và boongke chứa nguyên liệu.
Hệ thống các nguyên liệu này đợc phối trộn theo một tỷ lệ nhất định theo
các tiêu chuẩn chất lợng gang luyện ra nh gang trắng hoặc gang xám, với sai số
không đợc vợt quá 5%.
Trang 3
2.2 Hệ thống nạp liệu.
Làm nhiệm vụ chọn tỷ lệ giữa các thành phần nguyên nhiên liệu, vận
chuyển nguyên nhiên liệu từ các phễu chứa đa vào lò cao để tiến hành nung luyện
hoàn nguyên quặng. Bộ phận chính của hệ thống này là hệ thống phễu cân và xe
nạp liệu.
2.3 Bộ phận lò cao.
N¾p chu«ng nhá
N¾p chu«ng lí n
C¸ p xe li Öu
Th- í c th¨ m li Öu
V ï ng
X e n¹ p li Öu
Thanh ray nung
vµ ch¸ y
Gi ã nãng
MÆ t xØ
§ ¸ y l ß (V ï ng hoµn
l áng
nguyªn)
Trang 4
Mét chu kú n¹ p nguyªn liÖu vµo lß
0 1 2 3 4 5 6
MW200 MW202 MW204 MW206 MW208 MW210 MW212
1 3 2 3 1 2 3
a C B C A B C
Lùa
KP Q KT MÎ liÖu A
chän
thø 1 3 2
tù KT Q KP
nguyªn MÎ liÖu B
2 3 1
liÖu
trong q KT Q MÎ liÖu C
mçi 3 2 3

liÖu
2.4 Hệ thống lọc bụi
Gồm hệ thống lọc bụi thô và lọc bụi sạch tĩnh điện
2.5 Hệ thống quạt gió
Gồm hai quạt D500 công suất 1600 (KW) thổi gió nóng vào lò. Hệ thống quạt gió
lấy khí từ hai nguồn: không khí tự nhiên và ô xy. Trớc khi lợng khí này đa vào lò
cao nó đã đợc sấy nóng nhờ khí than đợc đa phản hồi từ lò cao qua hệ thống lọc
bụi (gồm khí CO và một số khí khác) đốt ở lò sấy (lò gió nóng) lên một nhiệt độ
nhất định
3. Quy trình chuẩn bị nguyên liệu cho lò cao luyện gang
Yêu cầu chính của việc chuẩn bị nguyên liệu cho lò cao:
1. Cỡ hạt phải đồng đều, đảm bảo sao cho dòng khí đi qua đợc đồng đều khi
áp suất gió không lớn lắm.
2. Thành phần phối liệu phải đảm bảo sao cho gang ra lò có chất lợng cao.
3. Xỉ ra lò phải đúng thành phần quy định và phải chảy thật loãng, không cao
quá mức quy định.
4. Phối liệu dễ hoàn nguyên.
5. Phối liệu phải ổn định về thành phần lý hoá.
3.1 Hệ thống nạp liệu nhà máy luyện gang
Trang 5
s¬ ®å l i ª n k h o ¸ t h i Õt b Þn ¹ p l i Öu
l ß cao
2B-5(6550)
QuÆ ng QuÆ ng QuÆng QuÆng QuÆng QuÆ ng QuÆng QuÆng QuÆng QuÆng
QuÆ ng QuÆ ng QuÆ ng
t¹ p t¹ p thiªu thiªu thiªu thiªu thiªu thiªu thiªu thiªu
cì t¹ p t¹ p
2B-4(6550)
kÕt kÕt kÕt kÕt kÕt kÕt kÕt kÕt
QuÆ ng
m¸ y cÊp liÖu c¸ m
sµng rung sµng rung
2B-3(6550)
phÔu
c©n
2B-1(8065) 2B-2(8065)
cöa van thuû lùc
phÔu Cöa
phÔu phÔu Th- í c ph¶i
c©n van Q 3.4
kok kok Q 3.5
tr¸ i quÆ ng I 10.3 ph¶i I 8.1
Q 2.1 I 10.4
Q 2.2
Q 2.6
Q 2.7
sµng rung
Th- í c I 9.1
I 9.2
Cöa Cöa tr¸ i chu«ng
Q 3.2
Q 3.0 van van Q 3.1 Q 3.3 nhá
I 8.7
I 9.0 chu«ng
phÔu phÔu lí n
c©n c©n
I 10.7 I 10.5
I 11.0 Q 2.2 Q 2.4 I 10.6
Q 2.3 Q 2.5
Lß cao
xe liÖu
I 8.3
Hệ thống cung cấp liệu (Đài B):
Hệ thống cung cấp liệu bố trí hai bên trái phải. Quặng thiêu kết có 7 kho và 8
cân.
Quặng thiêu kết sau khi sàng, trút suống băng tải và chuyển đến phễu cân,
sau khi cân song đợc nạp vào xe liệu đổ vào Lò cao, phần quặng cám theo
băng tải chuyển đến BoongKe chứa.
Quặng thiêu kết có 7 phễu, quặng tạp có 5 phễu, quặng cỡ tạp qua máy cấp
liệu đổ vào phần cân tự động sau khi cân song đợc chuyển qua băng tải, tập
chung vào phần cân hầm liệu và đổ vào xe liệu.
Than cốc có hai phễu, bố trí hai bên, than Cốc sau khi sàng, Cốc cỡ nạp vào
phễu cân sau đó đổ vào xe liệu. Cốc cám chuyển qua băng tải về kho chứa.
Trang 6
Nạp liệu:
Nạp liệu lò cao chọn dùng xe đơn theo cầu nghiêng truyền động do máy tời,
vận hành lên xuống, sau khi xe đợc nạp đủ liệu theo chỉ lệnh, xe đi lên đổ liệu vào
phễu đỉnh lò (phễu chuông nhỏ) chuông nhỏ mở đổ liệu vào phễu chuông lớn,
chuông nhỏ đóng kín, chuông lớn mở đổ liệu vào lò theo một chu trình hoặc bán
chu trình. Thớc liệu đợc kiểm tra đờng liệu. Sau khi chuông chuông lớn mở để đổ
liệu vào lò và đã đóng kín thớc bắt đầu thả xuống để thả liệu. Nh vậy chu trình
công tác cứ nh thế tuần hoàn.
Trình tự nạp liệu:
Yêu cầu của trình tự nạp liệu.
- Hệ thống đài B - A với đỉnh lò đều khống chế tự động liên khóa lẫn nhau.
- Phối liệu bình thờng từ 10 - 11 mẻ/h nhiều nhất là 18mẻ/h.
- Trọng lợng xả liệu:
Quặng 1,85 tấn, lớn nhất 1,96 tấn.
Kok 0,66 tấn nhièu nhât 0,7 tấn.
Tỷ lệ phối liệu quặng cỡ 15%, quặng thiêu kết 85%.
-Tổ hợp mẻ liệu: Thờng chọn 2,3 xe liệu (1 quặng, 1 Kok ,Trợ dung).
Nạp chính: Quặng - Kok (chỉ mở chuông lớn) A.
Nạp đảo Kok - quặng (chỉ mở chuông lớn) B.
Chỉnh phần quặng Kok (chỉ mở chuông lớn) C.
Dốc phần quặng Kok (chỉ mở chuông lớn) D.
-Trình tự mẻ liệu cho phép ngời thao tác căn cứ nhu cầu để cài đặt lại, có
thể thiết lập vị trí một xe quặng phụ gia, Kok hoặc xe chạy không không liên quan
đến trình tự.
Hệ thống cân phối liệu
- Quặng trong mỗi mẻ liệu do một loại (quặng thiêu kết) hoặc nhiều loại
(thiêu kết, quặng sống, quặng tạp).
- Trong mỗi xe quặng cũng có thể do một hoặc nhiều loại theo yêu cầu của
ngời vận hành Lò cao để phối liệu, cân nạp theo ý muốn.
- Lượng dung sai của cân Kok và quặng đợc hệ thống bổ sung tự động, làm
cho lợng sai của mẻ trớc đợc bổ sung vào lợng cân của mẻ sau. Làm cho lợng sai
tích luỹ của vật liệu tại đoạn cuối đợc khống chế trong phạm vi nào đó, sao cho l-
ợng sai lớn nhất  5%.
- Hệ thống cân có giá trị không, giá trị đặt, giá trị đáp ứng và đa tới truy
nhập vào lợng hữu quan, đồng thời có một số cảnh báo sự cố (nh tích liệu, tràn
liệu).
Chế độ công tác chủ yếu của hệ thống cấp liệu.
- Máy cấp liệu bố trí hai bên, thay tế nhau.
- Sàng than Kok có hai cái thay thế nhau.
Yêu cầu liên khoá và thao tác của hệ thống các thiết bị nạp liệu tự
động.
Thiết bị cấp liệu:
Điều kiện khởi động thiết bị cấp liệu.
Trang 7
• Trình tự nạp liệu đã chuyển đến cho phép thiết bị cấp liệu này công tác.
• Cửa ra của phễu cân liệu đối xứng đã đóng kín.
• Trong phễu cân liệu đối xứng không còn liệu.
Điều kiện ngừng thiết bị cấp liệu:Trọng lợng của liệu trong phễu cân đã đủ theo
quy định.
Sàng quặng thiêu kết: Mỗi lần công tác do công nhân chọn một hoặc hai sàng của
một hoặc hai máy quặng thiêu.
Điều kiện khởi động sàng dung
• Theo trình tự nạp liệu đã cho phép sàng này công tác.
• Băng tải chuyển quặng đối xứng đã khởi động.
• Tất cả băng tải chuyển quặng cám đã khởi động.
Điều kiện dừng sàng dung: Trọng lợng của hiện trạng phễu cân đã đạt yêu cầu.
Liên khoá an toàn: Khi băng tải chuyển quặng đột nhiên dừng hoặc bị sự cố, sàng
dung tơng ứng phải dừng.
Phễu cân quặng tạp
Điều kiện khởi động của van phễu cân.
• Băng tải chuyển động tơng ứng đã khởi động.
• Liệu trong phễu cân đã đủ lợng quy định.
• Thiết bị cấp liệu tơng ứngđã dừng công tác.
Điều kiện đóng cửa van: Lợng liệu trong phễu đã thoát hết.
Băng tải chuyển quặng
Hai băng tải chuyển quặng tự động chuyển đổi công tác ,cũng có thể chọn một cái
bất kỳ công tác độc lập.
Điều kiện khởi động băng tải
• Trình tự nạp liệu đã cho phép băng tải này công tác.
• Cửa van của phễu cân xuống xe liệu đã đóng kín.
• Trọng lợng của liệu trong phễu liệu cần đối ứng đã đủ theo quy định.
• Sàng của phễu cân đối ứng đã ngừng tự động dừng chậm.
• Khi công nhân phát ra tín hiệu dừng (nh kéo dây công tắc sự cố) sau khi
băng tải dừng phải lập tức dừng sàng dung hoặc đóng các cửa van phễu
cân.
Băng tải quặng cám thải.
• Chế độ công tác liên tục: Công nhân khởi động và dừng sau khi khởi động
sẽ vận hành liên tực.
• Khi bị sự cố (nh kéo dây công tắc sự cố) sau khi băng tải dừng, phải lập tức
dừng các sàng tơng ứng hoặc toàn bộ phễu cân đối ứng.
Phễu cân quặng đổ xuống xe liệu.
Điều kiện khởi động:
• Trình tự nạp liệu đã cho phép phễu này công tác.
• Trọng lợng của liệu trong phễu đã đủ theo quy định.
• Băng tải chuyển quặng đã ngừng công tác.
• Xe liệu ở dới hầm liệu (đến cực hạn dới).
Trang 8
Liên khoá an toàn: Khi xe liệu cha đi lên, không cho phép thao tác bằng tay
mở van yêu cầu lần hai. Khi xe không liệu dừng tại vị trí quy định dới hầm liệu,
mới cho phép mở van phễu cân.
Điều kiện đóng cửa van yêu cầu: Liệu trong phễu đã đợc nạp vào xe toàn bộ.
Sàng Kốk
Hai sàng Kốk thay nhau công tác cũng có thể chọn một cái bất kỳ để công tác độc
lập.
Điều kiện khởi động sàng:
• Theo trình tự nạp liệu đã cho phép sàng này công tác.
• Cửa ra phễu cân Kok vụn đã đóng kín.
• Băng tải Kok đã khởi động liên khoá, nếu băng tải Kok vụn bị sự cố, sàng
phải ngừng làm việc.
Điều kiện dừng sàng Kok: Trọng lợng của liệu trong phễu cân đã đủ theo yêu cầu.
Phễu cân Kok
Điều kiện khởi động của van phễu cân:
• Theo trình tự nạp liệu đã cho phép.
• Trọng lợng của liệu trong phễu đã đủ theo quy định.
• Sàng đã dừng công tác.
• Xe liệu đã dừng tại vị trí cực hạn dới hầm liệu.
Điều kiện đóng cửa van:Toàn bộ liệu đã nạp vào xe liệu.
Băng tải Kok vụn
Điều kiện khởi động:
• Trình tự nạp liệu đã cho phép băng tải này công tác.
• Cửa van phễu cân đã đóng kín.
Điều kiện dừng băng tải:
• Sàng Kok đã ngừng công tác, băng tải ngừng một thời gian.
• Khi có tín hiệu sự cố (công tắc sự cố) sau khi băng tải dừng, nhất định phải
lập tức dừng sàng dung Kok.
Máy tời xe liệu
Chế độ thao tác bằng tay chỉ sử dụng khi điều chỉnh hoặc phát sinh sự cố.
Điều kiện khởi động:
• Phễu cân kốk ,quạng tại hầm liệu đã đóng kín.
• Trình tự chạy bình thờng hoặc khi chạy không, sau khi xe liệu dừng, sẽ tự
động khởi động lại sau một thời gian, cũng có thể thao tác bằng tay, khi
chạy không thiết bị của nó không thao tác.
Các tình huống dới đây không cho phép xe liệu khởi động:
• Chuông nhỏ cha mở hoặc sau khi mở cha đóng kín hoàn toàn theo quy tắc
xe liệu phải tự động dừng tại điểm tiếp đờng cong đỉnh lò.
• Tức là xe liệu không chạy không, mà cha có trình tự nạp liệu.
• Thiết bị khống chế trình tự nạp liệu cha làm việc.
Quan hệ của máy tời xe liệu với hệ thống của nó
• Khi xe liệu ở vị trí cực hạn dới hầm liệu, thì van phễu quặng ,Kok mới đợc
mở.
Trang 9
• Sau khi khởi động xe liệu,xeliệu lên đỉnh lò sau 10s thì chuông nhỏ phải
mở lập tức.
Vị trí bảo vệ của xe liệu.
• Cực hạn dừng và quá cực hạn dừng.
• Bảo vệ sự cố cáp trùng.
Ngoài hai bảo vệ ở trên khi xe chạy không có công tắc chọn lựa phơng hớng.
• Bảo vệ mất điện phanh công tác và phanh an toàn.
• Bảo vệ tốc độ thấp.
Khi xe liệu tiến vào đờng cong mà tốc độ vợt quá tốc độ quy định thì xe liệu sẽ tự
động dừng.
• Bảo vệ quá tốc độ.Khi xe liệu vợt quá 10 ~ 15% tốc độ định mức xe liệu sẽ
tự động dừng.
• Bảo vệ kiểm tra lực vuông góc.
• Bảo vệ điện áp 0.
Bao quát bảo vệ tốc độ, kiểm tra bảo vệ mất điện phanh công tác và an toàn với
liên khoá bảo vệ điện nguồn cung cấp điện, bảo vệ vị trí 0, bảo vệ nốt từ tr-
ờng...Sau khi loại trừ bảo vệ vị trí 0 chỉ có thể do ngời thao tác phục hồi tại bàn
thao tác.
Chuông nhỏ
Sau khi xe liệu khởi động, chuông nhỏ mới đợc mở và tự động đóng sau một thời
gian .
Điều kiện mở chuông nhỏ:
• Trên chuông lớn đã nạp một xe liệu.
• Trong chuông lớn không có liệu hoặc cha nạp hoàn chỉnh một mẻ liệu.
• Nếu trên chuông nhỏ là xe có liệu thứ nhất của mẻ liệu, trớc khi mở chuông
nhỏ chuông lớn nhất định phải mở một lần đồng thời đóng kín.
Quan hệ giữa chuông nhỏ và hệ thống của chúng
• Khi chuông nhỏ đóng phát sinh sự cố theo quy tắc nó sẽ tự động mở lại một
hoặc nhiều lần.
• Chuông không mở hoặc sau khi mở không thể đóng đợc phải dùng công tắc
để xử lý lúc này xe liệu sẽ tự động dừng tại điểm trớc khi vào đờng cong,
sau khi giải trừ sự cố, xe liệu tiếp tục trình tự công tác.
Chuông lớn
Khi thớc thăm liệu đã đạtđên đờng liệu quy định đồng đã rút lên vị trí cực hạn
trên thì chuông lớn mới đợc khởi động mở. Sau một thời gian sẽ tự động đóng kín.
Điều kiện khởi động chuông lớn:
• Theo chế độ nạp liệu đã hoàn tất một mẻ liệu.
• Chuông nhỏ đã đóng kín.
• Thớc thăm liệu đã rút lên đén cực hạn trên.
Quan hệ của chuông lớn với hệ thống của nó
• Chuông lớn đóng kín, thớc thăm liệu sẽ tự động thả xuống để đo đờng liệu.
• Khi chuông lớn đóng mà phát sinh sự cố, theo quy tắc nó sẽ tự mở lại một
hoặc nhiều lần.
Trang 10
• Chuông lớn không thể mở hoặc sau khi mở không thể đóng đợc, phải dừng
công tác để xử lý, lúc này không thể mở chuông nhỏ.
• Sau khi có tín hiệu nạp liệu, cấm không đợc mở.
• Ngời vận hành lò cao có thể cấm mở chuông lớn tại bàn thao tác trực ban.
Thớc thăm liệu
Yêu cầu thao tác của thớc thăm liệu:
• Khi thiết kế đã nghĩ đến việc phòng tránh lúc thớc lao xuống quá nhanh mà
cắm vào mặt liệu, thông thờng tốc độ hạ thớc  80% tốc độ rút thớc.
• Có thể liên tục đo mặt liệu, cũng có thể đo điểm.
• Có thể dừng bất kỳ thớc phải hoặc trái.
• Khi thớc hạn đến mặt liệu quy định thớc sẽ tự động rút lên.
• Sau khi chuông lớn đóng kín, thớc mới đợc thả xuống.
Quan hệ thớc với hệ thống của chúng
• Thớc rút lên đến cực hạn, chuông lớn mới đợc mở.
• Sau khi có tín hiệu tao liệu, thớc tự động rút lên, nhng sau khi rút lên rồi
cũng không đợc mở chuông lớn.
Tín hiệu hệ thống tự động nạp liệu với bàn thao tác
Bảng mô phỏng hệ thống nạp liệu:Phân lập bảng mô phỏng tại bàn thao tác lò cao
và bàn thao tác đài B, dùng đèn tín hiệu để biểu thị tình huống công tác của hệ
thống nạp liệu.
Nội dung biểu thị:
• Máy Xe liệu với máy tời xe liệu.
• tời công tác: Xe liệu lên xuống; Xe liệu tại vị trí cực hạn trên; Xe liệu tại vị
trí cực hạn dới.
• Chuông lớn – nhỏ: Chuông lớn hoặc nhỏ đóng; Chuông lớn hoặc nhỏ mở;
Chuông nhỏ đang quá trình mở.
• Thớc thăm liệu: Thớc tại vị trí trên, thớc đạt đến các vị trí mặt liệu.
• Đài B (cung cấp quặng sống, quặng thiêu kết, Kok ) máy băng tải; Thiết bị
cấp liệu; Tình trạng công tác của sàng, đóng mở cửa van phễu cân, lợng
liệu có trong phễu cân.
• Hệ thống khống chế trình tự: Trình tự số mẻ liệu, mỗi mẻ có một tín hiệu,
số xe liệu mỗi mẻ liệu, mỗi xe có một tín hiệu, xe liệu nạp Kok, quặng,
chạy không, Kok phụ gia, quặng không.
• Trên bảng mô phỏng còn lắp công tác kiểm tra thớc đo liệu công tác;
Khống chế chuyển đổi trình tự mẻ liệu, phụ gia Kok, khống chế chuyển xe
quặng, cắt đổi khống chế tín hiệu âm thanh, khống chế cấm mở chuông lớn.
Tín hiệu âm thanh:
• Sự cố mất điện máy tời xe liệu.
• Tín hiệu giục liệu.
Bàn thao tác
Bàn thao tác máy tời đài A: Vị trí các công tắc trên bàn thao tác.
• Cắt mạch sự cố máy tời xe liệu.
• Thao tác bằng tay máy tời xe liệu.
Trang 11
• Phục hồi cáp trùng máy tời xe liệu.
• Phục hồi quá cực hạn máy tời xe liệu.
• Kiểm tra độ cao thớc thăm liệu.
• Thao tác chuông lớn – nhỏ bằng tay.
Bàn thao tác đài B: Vị trí các công tắc trên bàn thao tác.
• Cắt mạch sự cố máy tời xe liệu.
• Đóng mở liệu phụ gia.
• Thao tác bằng tay: Sàng, máy cấp liệu, cửa van và băng tải.
• Đóng cắt mạch điện sự cố hệ thống nạp Kok.
• Công tắc chuyển đổi bằng tay trên liên khoá của tất cả thiết bị.
 Nhìn vào sơ đồ ta thấy: boong ke là kho chứa quặng sắt và quặng tạp (trợ
dung), chính là các phễu chứa từ tạp 1 - tạp 5; quặng 1 - quặng 8.
Để vận chuyển quặng sắt và quặng tạp vào các phễu chứa (boong ke) nhà
máy dùng một hệ thống băng tải một chiều 2B – 4 và 2B – 5. Hệ thống
băng tải này, một băng tải vận chuyển quặng sắt vào 8 phễu chứa trong
boong ke trên, một băng tải vận chuyển quặng tạp vào 5 phễu chứa quặng
tạp trong boong ke
Bộ phận băng tải: nh đã giới thiệu ở phần trên, gồm các băng tải: 2B – 1,
2B – 2, 2B – 3, 2B – 4, 2B – 5, băng tải Kok vụn trái, băng tải Kok vụn
phải (để nhận Kok vụn đa về dây chuyền thiêu kết).
 Hệ thống phễu và phễu cân: với quặng tạp thì đợc cân ngay ở phễu chứa.
Còn quặng sắt thì đợc cân ở phễu cân tổng hợp quặng, là cân chính có khối l-
ợng chuẩn đặt sẵn và tín hiệu điều khiển cân là tín hiệu PLC lấy tín hiệu xử lý
qua cảm biến trọng lợng gắn ở thành phễu. Có tất cả 8 phễu cân trong hệ
thống, trong đó có một phễu cân quặng tổng hợp (cân quặng sắt và chứa luôn
quặng tạp đã đợc cân ở phễu chứa), 2 phễu cân Kok là phễu cân trái và phải,
còn lại là 5 phễu cân quặng tạp cân luôn ở tại boong ke chứa.
Hệ thống sàng rung: Ta sẽ phân tích sâu ở phần sau. Hệ thống này điều
khiển tốc độ quá trình nạp vào xe liệu.
Xe nạp liệu: chở nguyên nhiên liệu nạp vào lò.
Trang 12
3.2 Hệ thống băng tải
C¬ cÊu hép sè
§ éng c¬ C¬ cÊu hép sè
Nguyªn liÖu quÆ
ng
Trôc têi quay b¨ ng t¶i Trôc têi quay b¨ ng t¶i
§ èi träng
3.3 Hệ thống phễu và phễu cân
Phễu cân nguyên liệu
QuÆ ng
t¹ p
C¶m
biÕn
träng
luî ng
Trang 13
Cơ cấu nghiêng băng tải để rót nguyên liệu
§ éng c¬
C¬ cÊu nghiªng b¨ ng t¶i
QuÆ
ng
ChiÒu b¨ ng t¶i chuyÓn ®éng
ChiÒu quÆ
ng r¬i
PhÔu chøa
Trang 14
4. Hệ thống sàng rung
Cấu tạo và nguyên lý của sàng rung
QuÆ
ng
PhÔu chøa
QuÆ ng r¬i § éng c¬ vµ c¬
vµo b¨ng t¶i cÊu g©y rung
B¨ ng t¶i quÆ
ng vôn
Cấu tạo và nguyên lý của cơ cấu gây rung
g
a Vµnh b¸ n
nguyÖt
§ éng c¬ M
Trang 15
5. Bộ cảm biến trọng lợng
Nguyên lý cầu cảm biến trọng lợng
Rx R § iÖn ¸ p
nguån nu«i
TÝn hiÖu ®iÖn ¸ p
R R ra (phô thuéc
träng luî ng
c©n)
Bé truyÒn c¶m Bé biÕn dÉn träng
Hép ®Êu d©y
øng träng luî ng luî ng
Trang 16
6. Hệ thống lò cao nhà máy luyện gang
Đặc điểm quá trình lò cao luyện gang
Đặc điểm quá trình lò và sản phẩm sau khi luyện
5 3 7
4
6
6
2
1
9 8
Trang 17
Nguyên lý vận hành lò cao
Tóm tắt nguyên lý luyện gang là:
Quặng sắt + Than Kok + Trợ dung + Gió nóng (O2) = Gang + Xỉ + Khí + Bụi lò
Quặng sắt:
Quặng sống: Quặng sắt từ (Ma-nhê-tít) Fe3O4 và quặng sắt đỏ (Ê-
ma-tít) Fe2O3
Quặng thiêu kết: Quặng vụn + đá vôi + than – qua quá trình nhiệt
luyện = Quặng thiêu kết + Các chất thải
Than Kok:là sản phẩm của than mỡ, đợc chng cất trong môi trờng thiếu ôxy.
Trợ dung: Trợ dung kiềm CaCO3, trợ dung axít SiO2, trợ dung trung tính
Ca(MgCO3)
Các dạng phản ứng chính của quá trình luyện gang của lò cao tạo
gang:
C+ O2 =>CO2 + Q
C + CO2 =>2CO
Fe2O3 + CO=> Fe3O4 + CO2 – Q
Fe3O4 + CO=> FeO + CO2 – Q
FeO + CO =>Fe + CO2 – Q
Xỉ lò cao có thành phần chính là CaO, SiO2, Al2O3, MgO…chiếm
tỷ lệ tơng ứng: 38-42%; 28-32%; 13-17%; 7-9%.
Khí lò cao chủ yếu là N2 (56 – 57%), CO (26 – 28 %), CO2 (12 – 14%),
H2 (1 – 2%), CH4 <= 1%.
Bụi lò:đợc thoát ra từ lò cao theo khí lò, nó là sản phẩm của sự lọc khí lò
cao. Bụi lò cao thờng đợc sử dụng làm nguyên liệu thiêu kết quặng sắt phục
vụ nguyên liệu cho quá trình lò cao.
Trang 18
7. thiêu kết quặng C¸ c cÊu tö cña l iÖu
Mục đích
Phèi l iÖu
Tầm quan trọng
Phơng pháp Trén lÇn thø nhÊt
N- í c
K ho, boongke
Trén lÇn thø hai
R¶i liÖu vµo b¨ ng t¶i
M¸y thiª u kÕt
KhÝt h¶i
Thiª u kÕt phÈm
Läc bôi
§ Ëp vµ sµng
Bôi K hÝth¶i ra ngoµi
Thiª u kÕt phÈm Thiª u kÕt phÈm
vôn (håi liÖu) tí i lßcao
Lµm nguéi
Sµng
T¹o lí p lãt ghi T¹o lí p lãt ghi
7.1 kỹ thuật thiêu kết
Nội dung
Sơ đồ khối và nguyên lý của máy nung thiêu kết
Thï ng chøa
nguyªn liÖu
Bé ch©m löa quÆ ng c¸ m , Qu¹ t hót giã
than c¸ m ...,
nung ë ®©y
Với các quá trình sau:
(1): Quá trình oxy hoá lại.
(2): Quá trình nhiên liệu cháy hình thành pha nóng chảy.
(3): Khử ẩm.
(4): Phản ứng giữa pha rắn, ôxy hoá, hoàn nguyên, phân ly ôxýt, sunphit và
phân hoá ẩm.
Phối liệu trộn đều làm ẩm đến mức đạt đợc độ thông khí tốt nhất.
Phối liệu nhờ có độ ẩm dính lại thành những hạt lớn hơn, thành phần phối liệu
Trang 19
gồm có phần quặng sắt, đá vôi và than cám, lợng tiêu hao nhiên liệu từ 3 – 15%
tính theo khối lợng. Để đề phòng và bảo vệ mặt ghi khỏi ảnh hởng của nhiệt độ
cao, thờng ngời ta rải lên mặt ghi một lớp liệu lót lấy từ quặng thiêu kết vụn có cỡ
hạt từ 8 – 15 (mm). Sau đó chất liệu vào nồi thiêu kết. Dùng mỏ đốt để mồi lửa,
trong lúc quạt hút đã lạm việc tạo thành độ chân không, thờng độ chân không
khoảng từ 500 – 1200 (mmHg). Chiều cao lớp liệu thờng từ 200 – 400 (mm).
Mỏ đốt cung cấp nhiệt độ khoảng 1200 – 1300C tạo điều kiện cho lớp liệu mỏng
trên cùng nóng và nhiên liệu trong phối liệu bắt đầu cháy. Sau vài phút, tắt mỏ đốt.
Quá trình tự cháy tiếp diễn. Điều quan trọng nhất của quá trình là ở mỗi
thời điểm than của phối liệu chỉ cháy trong một lớp hẹp theo chiều sâu của lớp liệu
(thờng không quá 40 (mm)), trong lúc đó lớp nhiên liệu phía dới vẫn cha đợc nung
nóng đến nhiệt độ cháy (700 C) hoặc cha đủ ôxy để cung cấp cho quá trình cháy.
Theo mức độ cháy của C vùng cháy nhiên liệu chuyển dần xuống phía dới và toàn
bộ quá trình kết thúc trong khoảng thời gian từ 12 – 15 phút.
7.1 Dây chuyền thiêu kết nhà máy luyện gang
B.T than
P2 Quặng
Băng tải Máy Băng tải HT phễu
nghiền đá,
P3 Y1 chứa
than
B.T đá HT bàn Bàn tròn
P1 tròn bụi,
sắt quặ
ng
Băng tải Băng tải Băng tải
Y2 Y3 Z1
Các kho
H. thống Băng tải Băng tải
boongke trộn 1 H1 Z2
chứa để
đưa vào
phễu cân Băng tải Quặng
H2 vụn
Băng tải Quặng Băng tải Máy
Trộn 2
L2 vụn S1 nung TK
Băng tải Băng tải Sàng BT làm Sàng HT đập
L3 L2 nguội nguội nóng cục
Trang 20