Tỉ lệ hài lòng với công việc và các yếu tố liên quan của nhân viên y tế tại bệnh viện huyện bình chánh năm 2021
- 132 trang
- file .pdf
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------
PHẠM NGUYỄN ANH VŨ
TỈ LỆ HÀI LÒNG VỚI CÔNG VIỆC
VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA
NHÂN VIÊN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN
HUYỆN BÌNH CHÁNH NĂM 2021
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
.
.
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------
PHẠM NGUYỄN ANH VŨ
TỈ LỆ HÀI LÒNG VỚI CÔNG VIỆC VÀ
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TẠI
BỆNH VIỆN HUYỆN BÌNH CHÁNH
NĂM 2021
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ Y TẾ
MÃ SỐ: CK 62 72 76 05
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRỊNH THỊ HOÀNG OANH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu trong luận văn này được ghi nhận, nhập liệu
và phân tích một cách trung thực. Luận văn này không có bất kì số liệu, văn bản, tài
liệu đã được Đại Học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh hay trường đại học khác
chấp nhận để cấp văn bằng đại học, sau đại học. Luận văn cũng không có số liệu,
văn bản, tài liệu đã được công bố trừ khi đã được công khai thừa nhận.
Tác giả luận văn
Phạm Nguyễn Anh Vũ
.
.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ vi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 3
DÀN Ý NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN Y VĂN ....................................................................... 5
1.1. Nhân viên y tế ...................................................................................................... 5
1.2. Một số khái niệm về sự thỏa mãn và nhu cầu ...................................................... 8
1.3. Sự hài lòng về công việc của nhân viên y tế ...................................................... 12
1.4. Tỉ lệ hài lòng với công việc của nhân viên y tế trên thế giới và Việt Nam ....... 14
1.5. Các yếu tố liên quan đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế ......... 18
1.6. Một số thang đo sự hài lòng đối với công việc .................................................. 20
1.7. Khái quát về Bệnh viện huyện Bình Chánh ....................................................... 22
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 24
2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 24
2.2. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 24
2.3. Xử lý dữ liệu ...................................................................................................... 29
2.4. Phân tích dữ liệu ................................................................................................. 35
2.5. Đạo đức nghiên cứu ........................................................................................... 36
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ ......................................................................................... 38
3.1. Đặc điểm dân số xã hội của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh
năm 2021 ........................................................................................................ 38
3.2. Đặc điểm công việc của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm
2021 ................................................................................................................ 40
.
.
3.3. Đặc điểm cơ sở vật chất tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 ............... 42
3.4. Sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh
năm 2021 ........................................................................................................ 42
3.5. Mối liên quan giữa đặc điểm dân số xã hội và sự hài lòng chung của nhân viên
y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 ........................................... 48
3.6. Mối liên quan giữa đặc điểm công việc và sự hài lòng chung của nhân viên y tế
tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 .................................................. 49
3.7. Mối liên quan giữa đặc điểm cơ sở vật chất và sự hài lòng chung của nhân viên
y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 ........................................... 51
3.8. Mối liên quan giữa các yếu tố có liên quan tới sự hài lòng chung với từng lĩnh
vực hài lòng của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 52
3.9. Mô hình mối liên quan đa biến với sự hài lòng chung của nhân viên y tế tại
Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 ....................................................... 70
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ....................................................................................... 72
4.1. Đặc điểm dân số xã hội của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh
năm 2021 ........................................................................................................ 72
4.2. Đặc điểm công việc của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm
2021 ................................................................................................................ 74
4.3. Đặc điểm cơ sở vật chất tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 ............... 75
4.4. Sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh
năm 2021 ........................................................................................................ 76
4.5. Mối liên quan giữa đặc điểm dân số xã hội với sự hài lòng chung và các lĩnh
vực hài lòng của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 86
4.6. Mối liên quan giữa đặc điểm công việc với sự hài lòng chung và các lĩnh vực
của sự hài lòng của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm
2021 ................................................................................................................ 89
4.7. Mối liên quan giữa đặc điểm cơ sở vật chất với sự hài lòng chung và các lĩnh
vực hài lòng của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 93
.
.
4.8. Mô hình mối liên quan đa biến với sự hài lòng chung của nhân viên y tế tại
Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 ....................................................... 96
4.9. Điểm mạnh và điểm hạn chế của nghiên cứu .................................................... 97
4.10. Tính mới và tính ứng dụng của nghiên cứu ..................................................... 98
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 99
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bộ câu hỏi tự điền
Phụ lục 2. Thông tin và giấy đồng thuận dành cho người tham gia nghiên cứu
.
. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BV Bệnh viện
CK I Chuyên khoa I
CK II Chuyên khoa II
ĐD Điều dưỡng
ĐLC Độ lệch chuẩn
ĐHYD Đại học Y Dược
JDI Job Descriptive Index (Chỉ số mô tả công việc)
Job Satisfaction Survey (Khảo sát sự hài lòng trong
JSS
công việc)
KCB Khám chữa bệnh
KTC Khoảng tin cậy
M Mean (trung bình)
NVYT Nhân viên y tế
PR Prevalence Ratio (Tỉ số tỉ lệ hiện mắc)
SD Standard deviation (Độ lệch chuẩn)
TB Trung bình
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
TTYT Trung tâm y tế
TCYTTG Tổ chức Y tế thế giới
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
.
. ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Số lượng nhân viên y tế ở các khu vực trên thế giới năm 2006 ........6
Bảng 1.2. Số lượng nhân viên y tế tại Việt Nam trong 5 năm (2009-2013) ......7
Bảng 2.1. Số lượng nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh ..............25
Bảng 2.2. Cách tính điểm thang đo JSS ...........................................................34
Bảng 2.3. Bảng phân loại sự hài lòng...............................................................34
Bảng 3.1. Đặc điểm dân số xã hội của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình
Chánh năm 2021 (n=358) ............................................................................38
Bảng 3.2. Đặc điểm công việc của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình
Chánh năm 2021 (n=358) ............................................................................40
Bảng 3.3. Đặc điểm cơ sở vật chất tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021
(n=358) .........................................................................................................42
Bảng 3.4. Tỉ lệ hài lòng trong công việc theo từng lĩnh vực của nhân viên y tế
tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358) ..................................42
Bảng 3.5. Tỉ lệ đồng ý và điểm trung bình theo từng khía cạnh về lương
(n=358) .........................................................................................................43
Bảng 3.6. Tỉ lệ đồng ý và điểm trung bình theo từng khía cạnh về cơ hội thăng
tiến (n=358) ..................................................................................................44
Bảng 3.7. Tỉ lệ đồng ý và điểm trung bình theo từng khía cạnh về giám sát và
quản lý (n=358) ............................................................................................44
Bảng 3.8. Tỉ lệ đồng ý và điểm trung bình theo từng khía cạnh về phúc lợi
(n=358) .........................................................................................................45
Bảng 3.9. Tỉ lệ đồng ý và điểm trung bình theo từng khía cạnh về khen thưởng
(n=358) .........................................................................................................45
Bảng 3.10. Tỉ lệ đồng ý và điểm trung bình theo từng khía cạnh về điều kiện
làm việc (n=358) ..........................................................................................46
Bảng 3.11. Tỉ lệ đồng ý và điểm trung bình theo từng khía cạnh về đồng
nghiệp (n=358) .............................................................................................46
.
. iii
Bảng 3.12. Tỉ lệ đồng ý và điểm trung bình theo từng khía cạnh về tính chất
công việc (n=358) ........................................................................................47
Bảng 3.13. Tỉ lệ đồng ý và điểm trung bình theo từng khía cạnh về giao tiếp
(n=358) .........................................................................................................47
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa đặc điểm dân số xã hội và sự hài lòng chung
của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358) ....48
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa đặc điểm công việc và sự hài lòng chung của
nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358) ...........49
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa đặc điểm cơ sở vật chất và sự hài lòng chung
của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358) ....51
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa các yếu tố và sự hài lòng về lương của nhân
viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358)....................52
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa các yếu tố và sự hài lòng về cơ hội thăng tiến
của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358) ....54
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa các yếu tố và sự hài lòng về giám sát quản lý
của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358) ....56
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa các yếu tố và sự hài lòng về phúc lợi của nhân
viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358)....................58
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa các yếu tố và sự hài lòng về thưởng của nhân
viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358)....................60
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa các yếu tố và sự hài lòng về điều kiện làm việc
của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358) ....62
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa các yếu tố và sự hài lòng về đồng nghiệp của
nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358) ...........64
Bảng 3.24. Mối liên quan giữa các yếu tố và sự hài lòng về tính chất công việc
của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358) ....66
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa các yếu tố và sự hài lòng về giao tiếp của nhân
viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358)....................68
.
. iv
Bảng 3.26. Bảng mối liên quan đa biến với sự hài lòng chung của nhân viên y
tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358) ..............................70
.
. v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Điểm trung bình hài lòng với công việc theo từng lĩnh vực của
nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 .........................43
.
. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Tháp nhu cầu con người của Maslow ...............................................9
.
. 1
MỞ ĐẦU
Nguồn nhân lực được dùng để mô tả cho cả hai khái niệm gồm những người
làm việc trong một công ty hoặc tổ chức và bộ phận chịu trách nhiệm quản lý tất cả
vấn đề liên quan tới người lao động, những người đại diện cho một trong những
nguồn lực giá trị nhất trong bất kì doanh nghiệp hay tổ chức nào. Đây là yếu tố
quyết định cho mọi cơ quan, tổ chức trong việc đạt được các mục tiêu đề ra [53].
Theo Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG), nhân lực y tế là tất cả những người tham
gia vào các hoạt động nâng cao sức khỏe của người dân. Nhân viên y tế (NVYT)
bao gồm những người cung cấp dịch vụ y tế: bác sĩ, điều dưỡng, y tế công cộng,
dược sĩ, kỹ thuật viên những người quản lý và nhân viên khác: kế toán, cấp dưỡng,
lái xe, hộ lý... [87]. Họ có vai trò rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến công tác
chăm sóc sức khỏe cho người dân [88]. Tình trạng thiếu hụt nguồn nhân lực y tế là
vấn đề mà nhiều khu vực trên thế giới phải đối mặt. Theo báo cáo số lượng NVYT
tính đến năm 2020, một nửa các quốc gia thành viên của TCYTTG có ít hơn 2 bác
sĩ trên 1.000 dân số, 65% quốc gia có ít hơn 5 điều dưỡng và nữ hộ sinh trên 1.000
dân số [89]. Hiện tại, ngành y tế Việt Nam cũng không nằm ngoài tình trạng thiếu
hụt nhân lực y tế. Năm 2020, với 9 bác sĩ và 11 điều dưỡng phục vụ 10.000 dân,
Việt Nam thuộc nhóm các nước có số lượng bác sĩ và điều dưỡng thấp hơn chỉ số
trung bình của các nước có thu nhập thấp và trung bình thấp của khu vực Châu Á –
Thái Bình Dương [65].
Sự hài lòng đối với công việc là những cảm xúc và đánh giá tích cực đối với
công việc [70]. Sự hài lòng là yếu tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả và
năng suất của nguồn nhân lực [56]. Không thể có một hệ thống y tế hoạt động hiệu
quả nếu không có một lực lượng lao động hài lòng [80]. Một số nghiên cứu trên thế
giới cho thấy sự hài lòng trong công việc của NVYT đảm bảo duy trì đủ nguồn
nhân lực và nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế [45], [64], [73]. Trước hết, sự hài
lòng trong công việc tác động trực tiếp đến NVYT. Những bác sĩ có mức độ hài
lòng với công việc cao hơn thì kiệt sức ít hơn [71], giảm căng thẳng, gia tăng hứng
.
. 2
thú với công việc và tham gia vào quá trình ra quyết định của cơ quan [85]. Sự hài
lòng công việc có mối liên quan đến ý định rời bỏ môi trường làm việc hiện tại. Sự
hài lòng công việc càng thấp thì khả năng nghỉ việc càng cao [59]. Một số nghiên
cứu cho thấy mối liên quan giữa sự hài lòng của NVYT và sự hài lòng của người
bệnh [44], [50]. Nghiên cứu tại Mỹ năm 2004 cho thấy, những bệnh nhân có triệu
chứng đau và trầm cảm được điều trị bởi bác sĩ hài lòng cao với công việc thì xếp
loại dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cao hơn [50].
BV huyện Bình Chánh là BV tuyến huyện, được xếp loại là BV hạng II, trực
thuộc Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM). BV có nhiệm vụ khám chữa bệnh
cho người dân trên địa bàn huyện và vùng lân cận. Từ năm 2019, Uỷ ban Nhân dân
huyện Bình Chánh đã ban hành quyết định BV huyện Bình Chánh thực hiện tự chủ
tài chính [37]. Tháng 9/2018, BV huyện Bình Chánh vừa khánh thành và đưa vào
hoạt động cơ sở mới với qui mô 340 giường bệnh và 26 khoa/phòng [2]. Vì thế, BV
huyện Bình Chánh cần đảm bảo đội ngũ NVYT để đáp ứng với nhu cầu khám chữa
bệnh của người dân. Tuy nhiên, năm 2019 có tới 45 NVYT nộp đơn xin thôi việc và
chỉ trong sáu tháng đầu năm 2020, đã có 31 nhân viên nghỉ việc [3]. Hàng năm, BV
có những báo cáo đánh giá sự hài lòng của NVYT theo quy định của Bộ Y tế [9].
Năm 2019, BV huyện Bình Chánh có kết quả hài lòng trong NVYT đạt 55% [1].
Dựa trên những báo cáo này, BV đã có những điều chỉnh để giải quyết vấn đề nghỉ
việc của nhân viên, tuy nhiên số lượng nhân viên nghỉ việc vẫn khá cao [3]. Việc
đánh giá sự hài lòng với công việc của NVYT tại BV là hết sức cần thiết trong công
cuộc đổi mới và phát triển BV. Vì thế, nghiên cứu này thực hiện với kỳ vọng đánh
giá lần nữa tỉ lệ hài lòng với công việc của NVYT tại BV huyện Bình Chánh và
khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của NVYT dựa trên những gợi
ý từ các nghiên cứu trong và ngoài nước. Nghiên cứu giúp cho Ban lãnh đạo BV
hiểu được tâm tư, nguyện vọng và sự hài lòng với công việc của nhân viên cũng
như có thêm bằng chứng khoa học để đưa ra những giải pháp khắc phục và chiến
lược quản lý nguồn nhân lực phù hợp.
.
. 3
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Tỉ lệ hài lòng với công việc của NVYT tại BV huyện Bình Chánh là bao
nhiêu? Các yếu tố liên quan đến sự hài lòng với công việc của NVYT tại BV huyện
Bình Chánh là gì?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Xác định tỉ lệ và các yếu tố liên quan tới sự hài lòng với công việc của
NVYT tại BV huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021.
Mục tiêu cụ thể
1. Xác định tỉ lệ hài lòng với công việc của NVYT tại BV huyện Bình
Chánh năm 2021 theo thang đo JSS (Job Satisfaction Survey).
2. Xác định mối liên quan giữa đặc điểm dân số xã hội, đặc điểm công
việc, đặc điểm cơ sở vật chất và sự hài lòng với công việc của NVYT tại BV huyện
Bình Chánh năm 2021.
.
. 4
DÀN Ý NGHIÊN CỨU
Đặc điểm dân số xã hội
Giới tính
Tuổi
Tình trạng hôn nhân
Sống chung với gia đình
Khoảng cách từ nơi ở đến bệnh viện
Chuyên môn đào tạo
Bằng cấp cao nhất
Hài lòng với
công việc
(Thang đo JSS)
Đặc điểm công việc Đặc điểm cơ sở vật chất
Số năm công tác trong ngành y Thiết bị tại khoa/phòng
Số năm công tác tại bệnh viện Nguồn lực tại khoa/phòng
Vị trí công tác Khuôn viên bệnh viện
Phạm vi hoạt động Cách bố trí bệnh viện
Kiêm nhiệm
Số lần trực trong tháng
Số lần thuyên chuyển công tác
.
. 5
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN Y VĂN
1.1. Nhân viên y tế
1.1.1. Khái niệm về nhân viên y tế
Theo TCYTTG, NVYT là tất cả những người tham gia vào các hoạt động
nâng cao sức khỏe của người dân. NVYT bao gồm những người cung cấp dịch vụ y
tế: bác sĩ, điều dưỡng, y tế công cộng, dược sĩ, kỹ thuật viên, những người quản lý
và nhân viên khác: kế toán, cấp dưỡng, lái xe, hộ lý,...Tuy nhiên, những người
quản lý và các nhân viên khác thường bị lãng quên trong các cuộc thảo luận về
lực lượng y tế. Họ được ví như xương sống vô hình của các hệ thống y tế và nếu
họ không có mặt đủ số lượng với các kỹ năng thích hợp, hệ thống không thể hoạt
động được. NVYT góp phần quan trọng và quyết định việc thực hiện chức năng
của hầu hết các hệ thống y tế [87]. Theo định nghĩa của Bộ Y tế Việt Nam ―NVYT
là toàn bộ số lao động hiện đang công tác trong các cơ sở y tế (kể cả công và tư, kể
cả biên chế và hợp đồng)‖. Việc phân loại các NVYT tại Việt Nam dựa trên các tiêu
chí về giáo dục và đào tạo nghề, quy định về chuyên môn y tế và các hoạt động,
nhiệm vụ liên quan trong công việc [7].
1.1.2. Tình hình nguồn nhân lực y tế thế giới và Việt Nam
1.1.2.1. Thực trạng nguồn nhân lực y tế trên thế giới
Dựa trên số liệu thống kê của quốc gia, các nguồn giám sát về lao động năm
2006, WHO ước tính có khoảng 59,2 triệu NVYT chính thức được trả lương trên
toàn thế giới. Họ làm việc tại những cơ sở y tế và trong những cơ sở không phải là y
tế (các công ty, trường học). Nhiệm vụ chính của NVYT là cải thiện sức khỏe thông
qua các chương trình y tế hoạt động bởi các tổ chức chính phủ hoặc phi chính phủ.
Theo báo cáo, nhân viên cung cấp dịch vụ y tế chiếm khoảng 2/3 tổng số nguồn
nhân lực y tế toàn cầu, còn lại là những người quản lý và nhân viên khác [87].
.
. 6
Bảng 1.1. Số lượng nhân viên y tế ở các khu vực trên thế giới năm 2006
Tổng số Nhân viên cung cấp Ngƣời quản lý và
Khu vực nhân viên y tế dịch vụ y tế nhân viên khác
theo WHO Mật độ/ % tổng Số % tổng
Số lượng Số lượng
1.000 dân số NVYT lượng số NVYT
Châu Phi 1.640.000 2,3 1.360.000 83 280.000 17
Trung cận
2.100.000 4,0 1.580.000 75 520.000 25
Đông
Đông Nam
7.040.000 4,3 4.730.000 67 2.300.000 33
Á
Tây Thái
10.070.000 5,8 7.810.000 78 2.260.000 23
Bình Dương
Châu Âu 16.630.000 18,9 11.540.000 69 5.090.000 31
Châu Mỹ 21.740.000 24,8 12.460.000 57 9.280.000 43
Tổng cộng 59.220.000 9,3 39.470.000 67 19.750.000 33
(Nguồn: World Health Organization, 2006 [87])
Theo báo cáo số lượng NVYT tính đến năm 2020, một nửa các quốc gia
thành viên của WHO có ít hơn 2 bác sĩ trên 1000 dân số. Cũng theo báo cáo này, có
ít hơn 5 điều dưỡng và nữ hộ sinh trên 1000 dân số ở 65% quốc gia. Số lượng
NVYT được phân bổ không đồng đều trên toàn thế giới. Các quốc gia có nhu cầu
tương đối thấp thì số lượng NVYT cao, trong khi những quốc gia có gánh nặng
bệnh tật lớn phải làm việc với lực lượng lao động y tế ít ỏi [89].
1.1.2.2. Tình hình nguồn nhân lực y tế Việt Nam
Năm 2013, Việt Nam có 419.542 nhân viên làm việc trong hệ thống y tế nhà
nước. Trong đó, gần 85% là những người cần có chứng chỉ hành nghề khi làm việc,
bao gồm: bác sĩ, y sĩ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên và còn lại là các nhân viên
phục vụ khác như dược sĩ, kỹ sư, kế toán, công nhân kỹ thuật,…[34].
.
. 7
Bảng 1.2. Số lượng nhân viên y tế tại Việt Nam trong 5 năm (2009-2013)
Nhân lực y tế 2009 2010 2011 2012 2013
Bác sĩ 56.661 62.546 64.442 65.135 68.466
Dược sĩ 15.176 15.150 16.875 17.360 19.083
Thạc sĩ và cử nhân y tế công
461 650 925 1.065 1.510
cộng
Y sĩ 51.062 52.455 54.487 54.564 55.999
Điều dưỡng đại học 2.736 3.748 5.008 6.114 7.981
Kỹ thuật viên 13.850 14.221 15.185 15.711 17.046
Dược sĩ trung học và kỹ thuật
38.136 43.090 48.598 43.090 44.328
viên dược
Điều dưỡng trung học 64.901 70.359 76.787 80.312 83.369
Hộ sinh đại học, cao đẳng và
23.569 25.289 26.495 27.089 27.837
trung học
Điều dưỡng sơ học 8.254 7.141 6.224 5.775 5.339
Hộ sinh sơ học 1.429 1.249 1.034 930 799
Lương y 269 264 219 237 229
Dược tá 29.353 22.805 21.329 22.805 22.561
Đại học và sau đại học khác 15.551 16.544 18.206 19.816 21.752
Cao đẳng và trung học khác 9.766 11.785 12.844 13.414 14.294
Cán bộ khác 33.702 35.108 34.258 33.731 33.647
Tổng 364.876 382.404 402.887 407.148 424.237
(Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới, 2018 [34])
Dựa trên số liệu mới nhất vào năm 2016, Việt Nam có tổng cộng 77.539 bác
sĩ, 135.432 điều dưỡng và nữ hộ sinh [89]. Số bác sĩ phục vụ năm 2012 là
7,34/10.000 dân đến năm 2013 tăng lên 7,61/10.000 dân [34]. Năm 2016, số bác sĩ
.
. 8
phục vụ là 8,28/10.000 dân [89]. Năm 2020, số bác sĩ phục vụ đã tăng lên
9,0/10.000 dân [10]. Tỉ lệ điều dưỡng trên bác sĩ đang tăng lên đáng kể trong thập
niên qua. Năm 2008, tỉ lệ đó là 1,19/1 và năm 2012 tỉ lệ đó là 1,34/1 [34]. Đến năm
2016, tỉ lệ điều dưỡng trên bác sĩ là 1,38/1 [65].
Song song với sự phát triển của kinh tế xã hội và lực lượng lao động, nguồn
NVYT vẫn tiếp tục tăng. Để có thể đáp ứng tốt nhu cầu tiếp cận dịch vụ của người
dân, NVYT không chỉ tăng về số lượng mà còn phải đảm bảo về chất lượng. Theo
TCYTTG, quy mô, kỹ năng, năng lực, phân bố địa lý và năng suất lao động của đội
ngũ NVYT là các yếu tố giúp người dân của một quốc gia có thể tiếp cận các dịch
vụ y tế có chất lượng cao. Vì thế, NVYT, đặc biệt bác sĩ và điều dưỡng, là nền tảng
của hệ thống chăm sóc sức khỏe [34]. Với những số liệu đã đề cập, Việt Nam thuộc
nhóm các nước có số lượng bác sĩ và điều dưỡng thấp hơn chỉ số trung bình của các
nước có thu nhập thấp và trung bình thấp của khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
(9 bác sĩ và 11 điều dưỡng trên 10.000 dân) [65]. Hiện nay, Bộ Y tế vẫn tiếp tục tích
cực, chủ động đẩy mạnh triển khai các hoạt động đổi mới đào tạo NVYT theo
hướng hội nhập quốc tế, khẩn trương xây dựng đề án phát triển NVYT cho tuyến cơ
sở và các vùng khó khăn [10].
1.2. Một số khái niệm về sự thỏa mãn và nhu cầu
1.2.1. Thuyết nhu cầu con ngƣời của Maslow
Thuyết nhu cầu Maslow là mô hình nổi tiếng về tâm lý và động lực của con
người. Thuyết nhu cầu con người lần đầu tiên được nhà tâm lý học Abraham
Maslow đề cập vào năm 1943 [58]. Hiện nay thuyết đã và đang ứng dụng rộng rãi
trong các lĩnh vực của cuộc sống như hoạt động kinh doanh, quản trị nhân sự, y
tế,…Thuyết nhu cầu của Maslow thường được mô tả dưới dạng kim tự tháp với 5
tầng tương ứng với 5 cấp độ nhu cầu của con người. Tháp càng lên cao nhu cầu của
con người càng cao hơn. Vì thế, các nhu cầu cơ bản của cá nhân phải được đáp ứng
trước khi họ có động lực để đạt nhu cầu cao hơn [38]. Các tầng tháp như cầu của
Maslow được trình bày cụ thể như sau [6]:
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------
PHẠM NGUYỄN ANH VŨ
TỈ LỆ HÀI LÒNG VỚI CÔNG VIỆC
VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA
NHÂN VIÊN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN
HUYỆN BÌNH CHÁNH NĂM 2021
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
.
.
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------
PHẠM NGUYỄN ANH VŨ
TỈ LỆ HÀI LÒNG VỚI CÔNG VIỆC VÀ
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TẠI
BỆNH VIỆN HUYỆN BÌNH CHÁNH
NĂM 2021
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ Y TẾ
MÃ SỐ: CK 62 72 76 05
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRỊNH THỊ HOÀNG OANH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu trong luận văn này được ghi nhận, nhập liệu
và phân tích một cách trung thực. Luận văn này không có bất kì số liệu, văn bản, tài
liệu đã được Đại Học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh hay trường đại học khác
chấp nhận để cấp văn bằng đại học, sau đại học. Luận văn cũng không có số liệu,
văn bản, tài liệu đã được công bố trừ khi đã được công khai thừa nhận.
Tác giả luận văn
Phạm Nguyễn Anh Vũ
.
.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ vi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 3
DÀN Ý NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN Y VĂN ....................................................................... 5
1.1. Nhân viên y tế ...................................................................................................... 5
1.2. Một số khái niệm về sự thỏa mãn và nhu cầu ...................................................... 8
1.3. Sự hài lòng về công việc của nhân viên y tế ...................................................... 12
1.4. Tỉ lệ hài lòng với công việc của nhân viên y tế trên thế giới và Việt Nam ....... 14
1.5. Các yếu tố liên quan đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế ......... 18
1.6. Một số thang đo sự hài lòng đối với công việc .................................................. 20
1.7. Khái quát về Bệnh viện huyện Bình Chánh ....................................................... 22
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 24
2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 24
2.2. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 24
2.3. Xử lý dữ liệu ...................................................................................................... 29
2.4. Phân tích dữ liệu ................................................................................................. 35
2.5. Đạo đức nghiên cứu ........................................................................................... 36
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ ......................................................................................... 38
3.1. Đặc điểm dân số xã hội của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh
năm 2021 ........................................................................................................ 38
3.2. Đặc điểm công việc của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm
2021 ................................................................................................................ 40
.
.
3.3. Đặc điểm cơ sở vật chất tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 ............... 42
3.4. Sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh
năm 2021 ........................................................................................................ 42
3.5. Mối liên quan giữa đặc điểm dân số xã hội và sự hài lòng chung của nhân viên
y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 ........................................... 48
3.6. Mối liên quan giữa đặc điểm công việc và sự hài lòng chung của nhân viên y tế
tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 .................................................. 49
3.7. Mối liên quan giữa đặc điểm cơ sở vật chất và sự hài lòng chung của nhân viên
y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 ........................................... 51
3.8. Mối liên quan giữa các yếu tố có liên quan tới sự hài lòng chung với từng lĩnh
vực hài lòng của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 52
3.9. Mô hình mối liên quan đa biến với sự hài lòng chung của nhân viên y tế tại
Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 ....................................................... 70
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ....................................................................................... 72
4.1. Đặc điểm dân số xã hội của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh
năm 2021 ........................................................................................................ 72
4.2. Đặc điểm công việc của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm
2021 ................................................................................................................ 74
4.3. Đặc điểm cơ sở vật chất tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 ............... 75
4.4. Sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh
năm 2021 ........................................................................................................ 76
4.5. Mối liên quan giữa đặc điểm dân số xã hội với sự hài lòng chung và các lĩnh
vực hài lòng của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 86
4.6. Mối liên quan giữa đặc điểm công việc với sự hài lòng chung và các lĩnh vực
của sự hài lòng của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm
2021 ................................................................................................................ 89
4.7. Mối liên quan giữa đặc điểm cơ sở vật chất với sự hài lòng chung và các lĩnh
vực hài lòng của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 93
.
.
4.8. Mô hình mối liên quan đa biến với sự hài lòng chung của nhân viên y tế tại
Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 ....................................................... 96
4.9. Điểm mạnh và điểm hạn chế của nghiên cứu .................................................... 97
4.10. Tính mới và tính ứng dụng của nghiên cứu ..................................................... 98
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 99
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bộ câu hỏi tự điền
Phụ lục 2. Thông tin và giấy đồng thuận dành cho người tham gia nghiên cứu
.
. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BV Bệnh viện
CK I Chuyên khoa I
CK II Chuyên khoa II
ĐD Điều dưỡng
ĐLC Độ lệch chuẩn
ĐHYD Đại học Y Dược
JDI Job Descriptive Index (Chỉ số mô tả công việc)
Job Satisfaction Survey (Khảo sát sự hài lòng trong
JSS
công việc)
KCB Khám chữa bệnh
KTC Khoảng tin cậy
M Mean (trung bình)
NVYT Nhân viên y tế
PR Prevalence Ratio (Tỉ số tỉ lệ hiện mắc)
SD Standard deviation (Độ lệch chuẩn)
TB Trung bình
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
TTYT Trung tâm y tế
TCYTTG Tổ chức Y tế thế giới
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
.
. ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Số lượng nhân viên y tế ở các khu vực trên thế giới năm 2006 ........6
Bảng 1.2. Số lượng nhân viên y tế tại Việt Nam trong 5 năm (2009-2013) ......7
Bảng 2.1. Số lượng nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh ..............25
Bảng 2.2. Cách tính điểm thang đo JSS ...........................................................34
Bảng 2.3. Bảng phân loại sự hài lòng...............................................................34
Bảng 3.1. Đặc điểm dân số xã hội của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình
Chánh năm 2021 (n=358) ............................................................................38
Bảng 3.2. Đặc điểm công việc của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình
Chánh năm 2021 (n=358) ............................................................................40
Bảng 3.3. Đặc điểm cơ sở vật chất tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021
(n=358) .........................................................................................................42
Bảng 3.4. Tỉ lệ hài lòng trong công việc theo từng lĩnh vực của nhân viên y tế
tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358) ..................................42
Bảng 3.5. Tỉ lệ đồng ý và điểm trung bình theo từng khía cạnh về lương
(n=358) .........................................................................................................43
Bảng 3.6. Tỉ lệ đồng ý và điểm trung bình theo từng khía cạnh về cơ hội thăng
tiến (n=358) ..................................................................................................44
Bảng 3.7. Tỉ lệ đồng ý và điểm trung bình theo từng khía cạnh về giám sát và
quản lý (n=358) ............................................................................................44
Bảng 3.8. Tỉ lệ đồng ý và điểm trung bình theo từng khía cạnh về phúc lợi
(n=358) .........................................................................................................45
Bảng 3.9. Tỉ lệ đồng ý và điểm trung bình theo từng khía cạnh về khen thưởng
(n=358) .........................................................................................................45
Bảng 3.10. Tỉ lệ đồng ý và điểm trung bình theo từng khía cạnh về điều kiện
làm việc (n=358) ..........................................................................................46
Bảng 3.11. Tỉ lệ đồng ý và điểm trung bình theo từng khía cạnh về đồng
nghiệp (n=358) .............................................................................................46
.
. iii
Bảng 3.12. Tỉ lệ đồng ý và điểm trung bình theo từng khía cạnh về tính chất
công việc (n=358) ........................................................................................47
Bảng 3.13. Tỉ lệ đồng ý và điểm trung bình theo từng khía cạnh về giao tiếp
(n=358) .........................................................................................................47
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa đặc điểm dân số xã hội và sự hài lòng chung
của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358) ....48
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa đặc điểm công việc và sự hài lòng chung của
nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358) ...........49
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa đặc điểm cơ sở vật chất và sự hài lòng chung
của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358) ....51
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa các yếu tố và sự hài lòng về lương của nhân
viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358)....................52
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa các yếu tố và sự hài lòng về cơ hội thăng tiến
của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358) ....54
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa các yếu tố và sự hài lòng về giám sát quản lý
của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358) ....56
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa các yếu tố và sự hài lòng về phúc lợi của nhân
viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358)....................58
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa các yếu tố và sự hài lòng về thưởng của nhân
viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358)....................60
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa các yếu tố và sự hài lòng về điều kiện làm việc
của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358) ....62
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa các yếu tố và sự hài lòng về đồng nghiệp của
nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358) ...........64
Bảng 3.24. Mối liên quan giữa các yếu tố và sự hài lòng về tính chất công việc
của nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358) ....66
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa các yếu tố và sự hài lòng về giao tiếp của nhân
viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358)....................68
.
. iv
Bảng 3.26. Bảng mối liên quan đa biến với sự hài lòng chung của nhân viên y
tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 (n=358) ..............................70
.
. v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Điểm trung bình hài lòng với công việc theo từng lĩnh vực của
nhân viên y tế tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2021 .........................43
.
. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Tháp nhu cầu con người của Maslow ...............................................9
.
. 1
MỞ ĐẦU
Nguồn nhân lực được dùng để mô tả cho cả hai khái niệm gồm những người
làm việc trong một công ty hoặc tổ chức và bộ phận chịu trách nhiệm quản lý tất cả
vấn đề liên quan tới người lao động, những người đại diện cho một trong những
nguồn lực giá trị nhất trong bất kì doanh nghiệp hay tổ chức nào. Đây là yếu tố
quyết định cho mọi cơ quan, tổ chức trong việc đạt được các mục tiêu đề ra [53].
Theo Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG), nhân lực y tế là tất cả những người tham
gia vào các hoạt động nâng cao sức khỏe của người dân. Nhân viên y tế (NVYT)
bao gồm những người cung cấp dịch vụ y tế: bác sĩ, điều dưỡng, y tế công cộng,
dược sĩ, kỹ thuật viên những người quản lý và nhân viên khác: kế toán, cấp dưỡng,
lái xe, hộ lý... [87]. Họ có vai trò rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến công tác
chăm sóc sức khỏe cho người dân [88]. Tình trạng thiếu hụt nguồn nhân lực y tế là
vấn đề mà nhiều khu vực trên thế giới phải đối mặt. Theo báo cáo số lượng NVYT
tính đến năm 2020, một nửa các quốc gia thành viên của TCYTTG có ít hơn 2 bác
sĩ trên 1.000 dân số, 65% quốc gia có ít hơn 5 điều dưỡng và nữ hộ sinh trên 1.000
dân số [89]. Hiện tại, ngành y tế Việt Nam cũng không nằm ngoài tình trạng thiếu
hụt nhân lực y tế. Năm 2020, với 9 bác sĩ và 11 điều dưỡng phục vụ 10.000 dân,
Việt Nam thuộc nhóm các nước có số lượng bác sĩ và điều dưỡng thấp hơn chỉ số
trung bình của các nước có thu nhập thấp và trung bình thấp của khu vực Châu Á –
Thái Bình Dương [65].
Sự hài lòng đối với công việc là những cảm xúc và đánh giá tích cực đối với
công việc [70]. Sự hài lòng là yếu tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả và
năng suất của nguồn nhân lực [56]. Không thể có một hệ thống y tế hoạt động hiệu
quả nếu không có một lực lượng lao động hài lòng [80]. Một số nghiên cứu trên thế
giới cho thấy sự hài lòng trong công việc của NVYT đảm bảo duy trì đủ nguồn
nhân lực và nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế [45], [64], [73]. Trước hết, sự hài
lòng trong công việc tác động trực tiếp đến NVYT. Những bác sĩ có mức độ hài
lòng với công việc cao hơn thì kiệt sức ít hơn [71], giảm căng thẳng, gia tăng hứng
.
. 2
thú với công việc và tham gia vào quá trình ra quyết định của cơ quan [85]. Sự hài
lòng công việc có mối liên quan đến ý định rời bỏ môi trường làm việc hiện tại. Sự
hài lòng công việc càng thấp thì khả năng nghỉ việc càng cao [59]. Một số nghiên
cứu cho thấy mối liên quan giữa sự hài lòng của NVYT và sự hài lòng của người
bệnh [44], [50]. Nghiên cứu tại Mỹ năm 2004 cho thấy, những bệnh nhân có triệu
chứng đau và trầm cảm được điều trị bởi bác sĩ hài lòng cao với công việc thì xếp
loại dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cao hơn [50].
BV huyện Bình Chánh là BV tuyến huyện, được xếp loại là BV hạng II, trực
thuộc Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM). BV có nhiệm vụ khám chữa bệnh
cho người dân trên địa bàn huyện và vùng lân cận. Từ năm 2019, Uỷ ban Nhân dân
huyện Bình Chánh đã ban hành quyết định BV huyện Bình Chánh thực hiện tự chủ
tài chính [37]. Tháng 9/2018, BV huyện Bình Chánh vừa khánh thành và đưa vào
hoạt động cơ sở mới với qui mô 340 giường bệnh và 26 khoa/phòng [2]. Vì thế, BV
huyện Bình Chánh cần đảm bảo đội ngũ NVYT để đáp ứng với nhu cầu khám chữa
bệnh của người dân. Tuy nhiên, năm 2019 có tới 45 NVYT nộp đơn xin thôi việc và
chỉ trong sáu tháng đầu năm 2020, đã có 31 nhân viên nghỉ việc [3]. Hàng năm, BV
có những báo cáo đánh giá sự hài lòng của NVYT theo quy định của Bộ Y tế [9].
Năm 2019, BV huyện Bình Chánh có kết quả hài lòng trong NVYT đạt 55% [1].
Dựa trên những báo cáo này, BV đã có những điều chỉnh để giải quyết vấn đề nghỉ
việc của nhân viên, tuy nhiên số lượng nhân viên nghỉ việc vẫn khá cao [3]. Việc
đánh giá sự hài lòng với công việc của NVYT tại BV là hết sức cần thiết trong công
cuộc đổi mới và phát triển BV. Vì thế, nghiên cứu này thực hiện với kỳ vọng đánh
giá lần nữa tỉ lệ hài lòng với công việc của NVYT tại BV huyện Bình Chánh và
khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của NVYT dựa trên những gợi
ý từ các nghiên cứu trong và ngoài nước. Nghiên cứu giúp cho Ban lãnh đạo BV
hiểu được tâm tư, nguyện vọng và sự hài lòng với công việc của nhân viên cũng
như có thêm bằng chứng khoa học để đưa ra những giải pháp khắc phục và chiến
lược quản lý nguồn nhân lực phù hợp.
.
. 3
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Tỉ lệ hài lòng với công việc của NVYT tại BV huyện Bình Chánh là bao
nhiêu? Các yếu tố liên quan đến sự hài lòng với công việc của NVYT tại BV huyện
Bình Chánh là gì?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Xác định tỉ lệ và các yếu tố liên quan tới sự hài lòng với công việc của
NVYT tại BV huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021.
Mục tiêu cụ thể
1. Xác định tỉ lệ hài lòng với công việc của NVYT tại BV huyện Bình
Chánh năm 2021 theo thang đo JSS (Job Satisfaction Survey).
2. Xác định mối liên quan giữa đặc điểm dân số xã hội, đặc điểm công
việc, đặc điểm cơ sở vật chất và sự hài lòng với công việc của NVYT tại BV huyện
Bình Chánh năm 2021.
.
. 4
DÀN Ý NGHIÊN CỨU
Đặc điểm dân số xã hội
Giới tính
Tuổi
Tình trạng hôn nhân
Sống chung với gia đình
Khoảng cách từ nơi ở đến bệnh viện
Chuyên môn đào tạo
Bằng cấp cao nhất
Hài lòng với
công việc
(Thang đo JSS)
Đặc điểm công việc Đặc điểm cơ sở vật chất
Số năm công tác trong ngành y Thiết bị tại khoa/phòng
Số năm công tác tại bệnh viện Nguồn lực tại khoa/phòng
Vị trí công tác Khuôn viên bệnh viện
Phạm vi hoạt động Cách bố trí bệnh viện
Kiêm nhiệm
Số lần trực trong tháng
Số lần thuyên chuyển công tác
.
. 5
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN Y VĂN
1.1. Nhân viên y tế
1.1.1. Khái niệm về nhân viên y tế
Theo TCYTTG, NVYT là tất cả những người tham gia vào các hoạt động
nâng cao sức khỏe của người dân. NVYT bao gồm những người cung cấp dịch vụ y
tế: bác sĩ, điều dưỡng, y tế công cộng, dược sĩ, kỹ thuật viên, những người quản lý
và nhân viên khác: kế toán, cấp dưỡng, lái xe, hộ lý,...Tuy nhiên, những người
quản lý và các nhân viên khác thường bị lãng quên trong các cuộc thảo luận về
lực lượng y tế. Họ được ví như xương sống vô hình của các hệ thống y tế và nếu
họ không có mặt đủ số lượng với các kỹ năng thích hợp, hệ thống không thể hoạt
động được. NVYT góp phần quan trọng và quyết định việc thực hiện chức năng
của hầu hết các hệ thống y tế [87]. Theo định nghĩa của Bộ Y tế Việt Nam ―NVYT
là toàn bộ số lao động hiện đang công tác trong các cơ sở y tế (kể cả công và tư, kể
cả biên chế và hợp đồng)‖. Việc phân loại các NVYT tại Việt Nam dựa trên các tiêu
chí về giáo dục và đào tạo nghề, quy định về chuyên môn y tế và các hoạt động,
nhiệm vụ liên quan trong công việc [7].
1.1.2. Tình hình nguồn nhân lực y tế thế giới và Việt Nam
1.1.2.1. Thực trạng nguồn nhân lực y tế trên thế giới
Dựa trên số liệu thống kê của quốc gia, các nguồn giám sát về lao động năm
2006, WHO ước tính có khoảng 59,2 triệu NVYT chính thức được trả lương trên
toàn thế giới. Họ làm việc tại những cơ sở y tế và trong những cơ sở không phải là y
tế (các công ty, trường học). Nhiệm vụ chính của NVYT là cải thiện sức khỏe thông
qua các chương trình y tế hoạt động bởi các tổ chức chính phủ hoặc phi chính phủ.
Theo báo cáo, nhân viên cung cấp dịch vụ y tế chiếm khoảng 2/3 tổng số nguồn
nhân lực y tế toàn cầu, còn lại là những người quản lý và nhân viên khác [87].
.
. 6
Bảng 1.1. Số lượng nhân viên y tế ở các khu vực trên thế giới năm 2006
Tổng số Nhân viên cung cấp Ngƣời quản lý và
Khu vực nhân viên y tế dịch vụ y tế nhân viên khác
theo WHO Mật độ/ % tổng Số % tổng
Số lượng Số lượng
1.000 dân số NVYT lượng số NVYT
Châu Phi 1.640.000 2,3 1.360.000 83 280.000 17
Trung cận
2.100.000 4,0 1.580.000 75 520.000 25
Đông
Đông Nam
7.040.000 4,3 4.730.000 67 2.300.000 33
Á
Tây Thái
10.070.000 5,8 7.810.000 78 2.260.000 23
Bình Dương
Châu Âu 16.630.000 18,9 11.540.000 69 5.090.000 31
Châu Mỹ 21.740.000 24,8 12.460.000 57 9.280.000 43
Tổng cộng 59.220.000 9,3 39.470.000 67 19.750.000 33
(Nguồn: World Health Organization, 2006 [87])
Theo báo cáo số lượng NVYT tính đến năm 2020, một nửa các quốc gia
thành viên của WHO có ít hơn 2 bác sĩ trên 1000 dân số. Cũng theo báo cáo này, có
ít hơn 5 điều dưỡng và nữ hộ sinh trên 1000 dân số ở 65% quốc gia. Số lượng
NVYT được phân bổ không đồng đều trên toàn thế giới. Các quốc gia có nhu cầu
tương đối thấp thì số lượng NVYT cao, trong khi những quốc gia có gánh nặng
bệnh tật lớn phải làm việc với lực lượng lao động y tế ít ỏi [89].
1.1.2.2. Tình hình nguồn nhân lực y tế Việt Nam
Năm 2013, Việt Nam có 419.542 nhân viên làm việc trong hệ thống y tế nhà
nước. Trong đó, gần 85% là những người cần có chứng chỉ hành nghề khi làm việc,
bao gồm: bác sĩ, y sĩ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên và còn lại là các nhân viên
phục vụ khác như dược sĩ, kỹ sư, kế toán, công nhân kỹ thuật,…[34].
.
. 7
Bảng 1.2. Số lượng nhân viên y tế tại Việt Nam trong 5 năm (2009-2013)
Nhân lực y tế 2009 2010 2011 2012 2013
Bác sĩ 56.661 62.546 64.442 65.135 68.466
Dược sĩ 15.176 15.150 16.875 17.360 19.083
Thạc sĩ và cử nhân y tế công
461 650 925 1.065 1.510
cộng
Y sĩ 51.062 52.455 54.487 54.564 55.999
Điều dưỡng đại học 2.736 3.748 5.008 6.114 7.981
Kỹ thuật viên 13.850 14.221 15.185 15.711 17.046
Dược sĩ trung học và kỹ thuật
38.136 43.090 48.598 43.090 44.328
viên dược
Điều dưỡng trung học 64.901 70.359 76.787 80.312 83.369
Hộ sinh đại học, cao đẳng và
23.569 25.289 26.495 27.089 27.837
trung học
Điều dưỡng sơ học 8.254 7.141 6.224 5.775 5.339
Hộ sinh sơ học 1.429 1.249 1.034 930 799
Lương y 269 264 219 237 229
Dược tá 29.353 22.805 21.329 22.805 22.561
Đại học và sau đại học khác 15.551 16.544 18.206 19.816 21.752
Cao đẳng và trung học khác 9.766 11.785 12.844 13.414 14.294
Cán bộ khác 33.702 35.108 34.258 33.731 33.647
Tổng 364.876 382.404 402.887 407.148 424.237
(Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới, 2018 [34])
Dựa trên số liệu mới nhất vào năm 2016, Việt Nam có tổng cộng 77.539 bác
sĩ, 135.432 điều dưỡng và nữ hộ sinh [89]. Số bác sĩ phục vụ năm 2012 là
7,34/10.000 dân đến năm 2013 tăng lên 7,61/10.000 dân [34]. Năm 2016, số bác sĩ
.
. 8
phục vụ là 8,28/10.000 dân [89]. Năm 2020, số bác sĩ phục vụ đã tăng lên
9,0/10.000 dân [10]. Tỉ lệ điều dưỡng trên bác sĩ đang tăng lên đáng kể trong thập
niên qua. Năm 2008, tỉ lệ đó là 1,19/1 và năm 2012 tỉ lệ đó là 1,34/1 [34]. Đến năm
2016, tỉ lệ điều dưỡng trên bác sĩ là 1,38/1 [65].
Song song với sự phát triển của kinh tế xã hội và lực lượng lao động, nguồn
NVYT vẫn tiếp tục tăng. Để có thể đáp ứng tốt nhu cầu tiếp cận dịch vụ của người
dân, NVYT không chỉ tăng về số lượng mà còn phải đảm bảo về chất lượng. Theo
TCYTTG, quy mô, kỹ năng, năng lực, phân bố địa lý và năng suất lao động của đội
ngũ NVYT là các yếu tố giúp người dân của một quốc gia có thể tiếp cận các dịch
vụ y tế có chất lượng cao. Vì thế, NVYT, đặc biệt bác sĩ và điều dưỡng, là nền tảng
của hệ thống chăm sóc sức khỏe [34]. Với những số liệu đã đề cập, Việt Nam thuộc
nhóm các nước có số lượng bác sĩ và điều dưỡng thấp hơn chỉ số trung bình của các
nước có thu nhập thấp và trung bình thấp của khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
(9 bác sĩ và 11 điều dưỡng trên 10.000 dân) [65]. Hiện nay, Bộ Y tế vẫn tiếp tục tích
cực, chủ động đẩy mạnh triển khai các hoạt động đổi mới đào tạo NVYT theo
hướng hội nhập quốc tế, khẩn trương xây dựng đề án phát triển NVYT cho tuyến cơ
sở và các vùng khó khăn [10].
1.2. Một số khái niệm về sự thỏa mãn và nhu cầu
1.2.1. Thuyết nhu cầu con ngƣời của Maslow
Thuyết nhu cầu Maslow là mô hình nổi tiếng về tâm lý và động lực của con
người. Thuyết nhu cầu con người lần đầu tiên được nhà tâm lý học Abraham
Maslow đề cập vào năm 1943 [58]. Hiện nay thuyết đã và đang ứng dụng rộng rãi
trong các lĩnh vực của cuộc sống như hoạt động kinh doanh, quản trị nhân sự, y
tế,…Thuyết nhu cầu của Maslow thường được mô tả dưới dạng kim tự tháp với 5
tầng tương ứng với 5 cấp độ nhu cầu của con người. Tháp càng lên cao nhu cầu của
con người càng cao hơn. Vì thế, các nhu cầu cơ bản của cá nhân phải được đáp ứng
trước khi họ có động lực để đạt nhu cầu cao hơn [38]. Các tầng tháp như cầu của
Maslow được trình bày cụ thể như sau [6]:
.