Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng
- 83 trang
- file .doc
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
I. KHÁI NIỆM VÀ CƠ SỞ LẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
1. Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng (sau đây gọi tắt là
đơn giá khảo sát) là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí
trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối
lượng công tác khảo sát (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí
nghiệm...) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu
kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
2. Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng được xác định
trên cơ sở:
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày
07/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007 của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Hướng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Định mức dự toán xây dựng công trình - phần khảo sát xây dựng công bố
kèm theo Văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng;
- Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ
thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà
nước;
- Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ về việc
điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
- Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hải Phòng về việc Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng công trình trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
- Giá vật liệu xây dựng bình quân trên địa bàn thành phố Hải Phòng quý II
năm 2009 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT);
- Tài liệu hướng dẫn tính toán đơn giá xây dựng công trình của Bộ Xây
dựng;
- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.
II. NỘI DUNG TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN
KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Gồm các chi phí sau:
1. Chi phí vật liệu:
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác khảo sát xây dựng.
Giá vật liệu xây dụng áp dụng bình quân trên địa bàn thành phố Hải Phòng
tại thời điểm quý II năm 2009 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT). Đối
với một số vật liệu khác chưa có giá quy định thì tạm tính theo mức giá thị
trường hợp lý.
2. Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá khảo sát là toàn bộ chi phí của kỹ sư, công
nhân trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp
có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân khảo sát mà có
thể khoan trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức.
Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá khảo sát được xác định
như sau:
Các khoản chi phí nhân công được tính với mức lương tối thiểu là
690.000,0đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.I.8 nhóm II ban hành
kèm theo Nghị định số 205/CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, phụ cấp lưu
động ở mức thấp nhất 20% tiền lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất
ở mức bình quân 15%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...) bằng 15%
và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với
tiền lương cấp bậc. Đối với mức lương khác với mức nêu trên thì tính toán điều
chỉnh chi phí nhân công theo quy định của Nhà nước.
Đối với các công trình xây dựng được hưởng thêm khoản lương phụ, phụ
cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong thành phần đơn giá
khảo sát đã nêu ở trên hoặc phụ cấp lưu động cao hơn 20% thì được bổ sung
thêm các khoản này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán
khảo sát công trình.
Chi phí nhân công trong tập đơn giá chưa tính đến phụ cấp khu vực. Cụ thể
khi áp dụng cho các công trình XDCB thuộc địa bàn huyện Cát Hải, Bạch Long
Vĩ, được nhân với hệ số phụ cấp khu vực như sau:
- Đảo Cát Bà: 1,11 lần.
- Đảo Cát Hải: 1,08 lần.
- Đảo Bạch Long Vĩ: 1,19 lần.
3. Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện để
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Chi phí máy và thiết bị thi công tính theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hải Phòng được Công bố kèm
theo Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hải Phòng.
III. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN
KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Tập đơn giá khảo sát bao gồm 17 chương, trong mỗi chương, mục có loại
công tác khảo sát được mã hóa thống nhất theo mã số gồm 2 chữ cái và 5 chữ
số như qui định trong Định mức dự toán xây dựng công trình - phần khảo sát
xây dựng công bố kèm theo Văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ
Xây dựng:
Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ công.
Chương 2: Công tác khoan tay.
Chương 3: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn.
Chương 4: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước.
Chương 5: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn.
Chương 6: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước.
Chương 7: Công tác khoan đường kính lớn.
Chương 8: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong lỗ khoan.
Chương 9: Công tác khống chế mặt bằng.
Chương 10: Công tác khống chế độ cao.
Chương 11: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở trên cạn
Chương 12: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước.
Chương 13: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình.
Chương 14: Công tác thí nghiệm trong phòng.
Chương 15: Công tác thí nghiệm ngoài trời.
Chương 16: Công tác thăm dò địa vật lý.
Chương 17: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình.
Mỗi loại đơn giá công tác khảo sát được trình bày gồm: thành phần công
việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định
theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác khảo sát xây dựng.
Các thành phần hao phí trong đơn giá được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị
tính của vật liệu (theo Định mức dự toán xây dựng công trình - phần khảo sát
xây dựng công bố kèm theo Văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ
Xây dựng).
+ Mức hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỉ lệ % so với chi phí vật
liệu chính.
+ Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình
quân của công nhân, kỹ sư trực tiếp thực hiện công tác khảo sát.
+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử
dụng.
+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí sử
dụng máy chính.
IV. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Tập đơn giá này là cơ sở xác định giá trị dự toán khảo sát xây dựng, tổng
mức đầu tư xây dựng công trình để lập kế hoạch và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình.
Trong tập đơn giá này mới tính chi phí trực tiếp thực hiện công tác khảo sát
(chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sử dụng máy, thiết bị). Khi lập dự
toán khảo sát xây dựng chủ đầu tư căn cứ theo Thông tư của Bộ Xây dựng
hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
2. Đối với các loại công tác khảo sát xây dựng chưa được công bố trong
định mức hoặc những loại công tác khảo sát mới (áp dụng tiêu chuẩn, quy trình,
quy phạm khác với định mức hiện hành, sử dụng thiết bị mới, biện pháp thi công
mới, điều kiện địa chất, địa hình khác biệt), chủ đầu tư và nhà thầu khảo sát xây
dựng căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và
phương pháp xây dựng định mức xây dựng, đơn giá khảo sát xây dựng, hướng
dẫn của Bộ Xây dựng và quy định của cấp có thẩm quyền về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình để lập đơn giá khảo sát xây dựng làm cơ sở xác định chi
phí khảo sát xây dựng công trình.
3. Khi lập dự toán khảo sát xây dựng công trình trên cơ sở tập đơn giá xây
dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng thì tại thời điểm lập dự toán được bổ
sung, điều chỉnh các khoản chi phí sau:
- Chi phí vật liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại
thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá xây dựng
công trình - Phần khảo sát xây dựng.
- Chi phí nhân công được điều chỉnh bằng cách nhân chi phí nhân công lập
theo tập đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công do cấp có thẩm
quyền công bố có hiệu lực.
Trong quá trình sử dụng tập đơn giá, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn
vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền ./.
Chương 1.
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong
hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí
nhân công trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi
công: K = 1,2.
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa
miệng hố trên 2m: K = 1,15
Đơn vị tính: đ/1 m3
Đơn Vật Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Máy
vị liệu công trực tiếp
CA.01100 Đào không chống độ
sâu từ 0m đến 2m
CA.01101 Cấp đất đá I - III m3 18.176 238.853 257.029
CA.01102 Cấp đất đá IV - V m3 18.176 358.279 376.455
CA.01200 Đào không chống độ
sâu từ 0m đến 4m
CA.01201 Cấp đất đá I - III m3 18.176 258.757 276.933
CA.01202 Cấp đất đá IV - V m3 18.176 378.184 396.360
CA.02100 Đào có chống độ sâu
từ 0m đến 2m
CA.02101 Cấp đất đá I - III m3 59.934 318.470 378.404
CA.02102 Cấp đất đá IV - V m3 59.934 437.897 497.831
CA.02200 Đào có chống độ sâu
từ 0m đến 4m
CA.02201 Cấp đất đá I - III m3 59.934 348.327 408.261
CA.02202 Cấp đất đá IV - V m3 59.934 517.514 577.448
CA.02300 Đào có chống độ sâu
từ 0m đến 6m
CA.02301 Cấp đất đá I - III m3 59.934 408.040 467.974
CA.02302 Cấp đất đá IV - V m3 59.934 617.036 676.970
ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên
dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.
- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-
5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, ống thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp đá theo bảng phụ lục số 14.
- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m - 5,61m2
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì chi phí
nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân hệ số sau: Q < 0,5mVh : K
= 1,1. Nếu Q > 0,5 m/h thì K = 1,2.
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m ... Đơn giá
này tính cho 1m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước
đó.
- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V.
Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp liền trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì chi
phí nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào đơn giá
- Lấy mẫu thí nghiệm.Đơn vị tính: đ/ 1 m3
Đơn vị tính: đ/1m3
Đ Chi
Mã Danh mục Vậ Nh
ơn Máy phí trực
hiệu đơn giá t liệu ân công
vị tiếp
CA. Đào giếng m 37 845 1.62 2.84
3
03101 đứng 0.929 .669 9.873 6.471
Chương 2.
CÔNG TÁC KHOAN TAY
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị
trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá, theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền
khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 5 0 % chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
3. Trường hợp nếu khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân
công và máy được nhân với hệ số sau
K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan từ > 150mm đến ≤ 230mm
K = 0,85
- Khoan không chống ống
K = 1,1
- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan
K = 0,9
- Hiệp khoan > 0.5m
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc K = 1,15
thi công
- Khi khoan trên sông nước thì chi phí nhân công và máy thi công trong
đơn giá được nhân với hệ số 1,3. (không bao gồm chi phí cho phương tiện nổi).
Đơn vị tính: đ/1 m khoan
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
CB.01100 Độ sâu hố khoan
đến 10m
CB.01101 Cấp đất đá I - III m3 59.829 222.929 11.345 294.103
CB.01102 Cấp đất đá IV - V m3 60.501 368.231 17.018 445.750
CB.01200 Độ sâu hố khoan
đến 20m
CB.01201 Cấp đất đá I - III m3 60.303 226.910 11.861 299.074
CB.01202 Cấp đất đá IV - V m3 61.062 380.174 17.533 458-769
CB.01300 Độ sâu hố khoan
đến 30m
CB.01301 Cấp đất đá I - III m3 61.001 262.738 13.408 337.147
CB.01302 Cấp đất đá IV - V m3 61.664 427.945 20.112 509.721
Chương 3.
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án
khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ
công trình.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang)
- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã
- Bộ máy khoan tự hành.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ ỉấy nước <
9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công
và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Khoan ngang K = 1,5
- Khoan xiên K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan > 250mm K = 1,2
- Khoan không ống chống K = 0,85
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan K = 1,05
- Khoan không lấy mẫu K = 0,8
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công K = 1,05
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương K = 1,05
- Hiệp khoan > 0,5m K = 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét K = 1,05
- Khoan khô K = 1,15
- Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao địa hình phức tạp giao thông K = 1,15
đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị)
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K = 0,7
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đ/ 1 m khoan
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
CC.01100 Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 30m
CC.01101 Cấp đất đá I - III m 58.264 283.638 119.065 460.967
CC.01102 Cấp đất đá IV - VI m 68.132 382.164 267.897 718.193
CC.01103 Cấp đất đá VII -
m 80.021 525.476 446.495 1.051.992
VIII
CC.01104 Cấp đất đá IX - X m 152.380 495.620 409.287 1.057.287
CC.01105 Cấp đất đá XI -
m 207.779 682.721 632.535 1.523.035
XII
CC.01200 Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 60 m
CC.01201 Cấp đất đá I - III m 58.019 298.566 126.507 483.092
CC.01202 Cấp đất đá IV - VI m 67.633 403.064 282.780 753.477
CC.01203 Cấp đất đá VII -
m 78.206 547.371 491.145 1.116.722
VIII
CC.01204 Cấp đất đá I X - X m 147.595 523.486 468.820 1.139.901
CC.01205 Cấp đất đá XI -
m 201.296 718.549 692.068 1.611.913
XII
CC.01300 Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 100 m
CC.01301 Cấp đất đá I - III m 57.795 353.800 133.949 545.544
CC.01302 Cấp đất đá IV - VI m 67.068 482.161 319.988 869.217
CC.01303 Cấp đất đá VII-
m 76.309 651.511 528.353 1.256.173
VIII
CC.01304 Cấp đất đá IX - X m 144.489 649.353 506.028 1.299.870
CC.01305 Cấp đất đá XI -
m 194.813 835.962 759.042 1.789.817
XII
CC.01400 Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 150m
CC.01401 Cấp đất đá I - lII m 61.685 362.430 148.832 572.947
CC.01402 Cấp đất đá IV - VI m 70.887 509.128 342.313 922.328
CC.01403 Cấp đất đá VII -
m 78.956 702.208 580.444 1.361.608
VIII
CC.01404 Cấp đất đá IX - X m 150.546 679.556 535.794 1.365.896
CC.01405 Cấp đất đá XI -
m 201.046 928.726 803.692 1.933.464
XII
CC.01500 Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 200m
CC.01501 Cấp đất đá I - III m 61.308 374.295 163.715 599.318
CC.01502 Cấp đất đá IV - VI m 69.999 524.229 379.521 973.749
CC.01503 Cấp đất đá VII -
m 76.279 723.781 647.418 1.447.478
VIII
CC.01504 Cấp đất đá IX - X m 151.102 700.050 587.886 1.439.038
CC.01505 Cấp đất đá XI -
m 201.779 956.771 878.108 2.036.658
XII
BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA
Ở TRÊN CẠN.
(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước >50m hoặc cao hơn
nơi lấy nước ≥≥ 9m)
Đơn vị tính: đ/1 m khoan
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
Độ sâu hố khoan
CC.02100
đến 30m
CC.02101 Cấp đất đá I - III m 2.391 69.665 33.915 105.971
CC.02102 Cấp đất đá IV - VI m 2.391 94.546 67.831 164.768
Cấp đất đá VII -
CC.02103 m 2.391 122.412 110.996 235.799
VIII
CC.02104 Cấp đất đá IX - X m 2.391 129.379 126.412 253.182
Cấp đất đá XI -
CC.02105 m 2.391 167.197 151.077 320.665
XII
CC.02200 Độ sâu hố khoan
đến 60 m
CC.02201 Cấp đất đá I - III m 2.391 70.661 36.999 110.051
CC.02202 Cấp đất đá IV - VI m 2.391 95.541 70.914 168.846
Cấp đất đá VII -
CC.02203 m 2.391 123.407 120.245 246.043
VIII
CC.02204 Cấp đất đá I X - X m 2.391 129.379 135.661 267.431
Cấp đất đá XI -
CC.02205 m 2.391 169.187 163.410 334.988
XII
Độ sâu hố khoan
CC.02300
đến 100 m
CC.02301 Cấp đất đá I - III m 2.391 76.632 40.082 119.105
CC.02302 Cấp đất đá IV - VI m 2.391 104.498 89.413 196.302
Cấp đất đá VII-
CC.02303 m 2.391 139.331 147.994 289.716
VIII
CC.02304 Cấp đất đá IX - X m 2.391 141.321 166.493 310.205
Cấp đất đá XI -
CC.02305 m 2.391 171.178 200.409 373.978
XII
Độ sâu hố khoan
CC.02400
đến 150m
CC.02401 Cấp đất đá I - lII m 2.391 78.622 43.165 124.178
CC.02402 Cấp đất đá IV - VI m 2.391 109.474 101.746 213.611
Cấp đất đá VII -
CC.02403 m 2.391 142.316 163.410 308.117
VIII
CC.02404 Cấp đất đá IX - X m 2.391 149.283 184.993 336.667
Cấp đất đá XI -
CC.02405 m 2.391 199.044 221.991 423.426
XII
Độ sâu hố khoan
CC.02500
đến 200m
CC.02501 Cấp đất đá I - III m 2.391 80.613 49.331 132.335
CC.02502 Cấp đất đá IV - VI m 2.391 112.460 114.079 228.930
Cấp đất đá VII -
CC.02503 m 2.391 145.302 181.909 329.602
VIII
CC.02504 Cấp đất đá IX - X m 2.391 153.264 206.575 362.230
Cấp đất đá XI -
CC.02505 m 2.391 204.020 249.740 456.151
XII
Chương 4.
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác
định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận
chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên
mặt nước (phao, phà, bè mảng...)
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ
mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê
bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí
phân công và máy được nhân với các hệ số sau:
- Khoan xiên K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan > 250mm K = 1,2
- Khoan không lấy mẫu K = 0,8
- Hiệp khoan > 0,5m K = 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét K = 1,05
- Khoan khô K = 1,15
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s K = 1,1
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s K = 1,15
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống K = 1,2
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K = 0,7
Đơn vị tính: đ/1 m khoan
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
Độ sâu hố khoan
CD.01100
từ 0m đến 30m
CD.01101 Cấp đất đá I - III m 68.014 427.945 141.390 637.349
CD.01102 Cấp đất đá IV - VI m 78.615 578.223 319.988 976.826
Cấp đất đá VII -
CD.01103 m 91.060 790.205 528.353 1.409.618
VIII
CD.01104 Cấp đất đá IX - X m 163.595 749.401 491.145 1.404.141
Cấp đất đá XI -
CD.01105 m 219.171 1.015.124 751.600 1.985.895
XII
CD.01200 Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 60 m
CD.01201 Cấp đất đá I - III m 67.789 447.849 148.832 664.470
CD.01202 Cấp đất đá IV - VI m 78.034 607.084 342.313 1.027.431
Cấp đất đá VII -
CD.01203 m 89.102 826.033 587.886 1.503.021
VIII
CD.01204 Cấp đất đá IX - X m 159.048 786.224 558.119 1.503.391
Cấp đất đá XI -
CD.01205 m 212.864 1.084.790 840.900 2.138.554
XII
Độ sâu hố khoan
CD.01300
từ 0m đến 100m
CD.01301 Cấp đất đá I - III m 67.565 513.442 163.715 744.722
CD.01302 Cấp đất đá IV - VI m 77.386 692.500 386.963 1.156.849
Cấp đất đá VII -
CD.01303 m 87.730 955.693 684.626 1.728.049
VIII
CD.01304 Cấp đất đá IX - X m 156.261 907.153 625.093 1.688.507
Cấp đất đá XI -
CD.01305 m 206.761 1.262.032 900.432 2.369.225
XII
Độ sâu hố khoan
CD.01400
từ 0m đến 150m
CD.01401 Cấp đất đá I - III m 57.285 526.386 171.157 754.828
CD.01402 Cấp đất đá IV - VI m 66.487 738.882 416.729 1.222.098
Cấp đất đá VII -
CD.01403 m 74.556 1.019.334 706.951 1.800.841
VIII
CD.01404 Cấp đất đá IX - X m 145.046 985.895 639.977 1.770.918
Cấp đất đá XI -
CD.01405 m 195.546 1.346.168 967.407 2.509.121
XII
Chương 5.
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án
khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công
trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Bộ máy khoan tự hành.
- Chống ống <= 50% chiều sâu lỗ khoan
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Công tác làm đường và nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí
nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Khoan xiên K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160mm K = 1,1
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công K = 1,05
- Khoan không lấy mẫu K = 0,8
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương K = 1,05
đương
Đơn vị tính: đ/1 m khoan
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
Khoan guồng xoắn
có lấy mẫu hiệp
khoan 0,5m
CE.01100 Độ sâu từ 0m đến
10m
CE.01101 Cấp đất đá I - III m 56.526 213.972 97.698 368.196
CE.01102 Cấp đất đá I V - V m 64.446 228.901 135.275 428.622
CE.01200 Độ sâu từ 0m đến
20m
CE.01201 Cấp đất đá I - III m 55.558 224.920 105.214 385.692
CE.01202 Cấp đất đá IV - V m 63.120 245.819 135.275 444.214
CE.01300 Độ sâu từ 0m đến
30m
CE.01301 Cấp đất đá I - III m 54.711 226.910 105.214 386.835
CE.01302 Cấp đất đá IV - V m 61.993 254.776 150.305 467.074
Khoan guồng xoắn
có lấy mẫu hiệp
khoan 1,0m
CE.02100 Độ sâu từ 0m đến
10m
CE.02101 Cấp đất đá I - III m 53.198 210.987 82.668 346.853
CE.02102 Cấp đất đá IV - V m 61.118 226.910 112.729 400.757
CE.02200 Độ sâu từ 0m đến
20m
CE.02201 Cấp đất đá I - III m 52.318 216.958 90.183 359.459
CE.02202 Cấp đất đá IV - V m 59.881 242.834 120.244 422.959
CE.02300 Độ sâu từ 0m đến
30m
CE.02301 Cấp đất đá I - III m 51.383 220.939 105.214 377.536
CE.02302 Cấp đất đá IV - V m 58.665 248.805 142.790 450.260
Khoan guồng xoắn
có lấy mẫu hiệp
khoan 1,5m
CE.03100 Độ sâu từ 0m đến
15m
CE.03101 Cấp đất đá I - III m 53.198 184.116 60.122 297.436
CE.03102 Cấp đất đá IV - V m 61.118 197.054 78.159 336.331
CE.03200 Độ sâu từ 0m đến
30m
CE.03201 Cấp đất đá I - III m 54.001 187.101 60.122 301.224
CE.03202 Cấp đất đá IV - V m 61.283 203.025 90.183 354.491
Chương 6.
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án
khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9
- Tốc độ nước chảy đến 1m/s
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm
- Với điều kiện phương tiện nổi đã ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè,
mảng....).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ
mặt đất thiên nhiên.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê
bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền...)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công
và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau đây:
- Khoan xiên K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160mm K = 1,1
- Khoan không lấy mẫu K = 0,8
- Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s K = 1,1
- Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s K = 1,15
- Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thủy triều lên K = 1,2
xuống
Đơn vị tính: đ/1 m khoan
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
Khoan guồng xoắn
có lấy mẫu hiệp
khoan 0,5m
CF.01100 Độ sâu từ 0m đến
10m
CF.01101 Cấp đất đá I - III m 66.973 312.499 120.244 499.716
CF.01102 Cấp đất đá I V - V m 75.487 353.303 157.821 586.611
CF.01200 Độ sâu từ 0m đến
20m
CF.01201 Cấp đất đá I - III m 66.110 321.456 120.244 507.810
CF.01202 Cấp đất đá IV - V m 74.278 366.241 165.336 605.855
CF.01300 Độ sâu từ 0m đến
30m
CF.01301 Cấp đất đá I - III m 66.227 330.413 135.275 531.915
CF.01302 Cấp đất đá IV - V m 73.718 368.231 187.882 629.831
Khoan guồng xoắn
có lấy mẫu hiệp
khoan 1,0m
CF.02100 Độ sâu từ 0m đến
10m
CF.02101 Cấp đất đá I - III m 67.468 293.590 97.698 458.756
CF.02102 Cấp đất đá IV - V m 75.982 330.413 142.790 549.185
CF.02200 Độ sâu từ 0m đến
20m
CF.02201 Cấp đất đá I - III m 66.110 302.547 97.698 466.355
CF.02202 Cấp đất đá IV - V m 74.278 340.365 150.305 564.948
CF.02300 Độ sâu từ 0m đến
30m
CF.02301 Cấp đất đá I - III m 65.831 319.466 120.244 505.541
CF.02302 Cấp đất đá IV - V m 73.696 353.303 172.851 599.850
Khoan guồng xoắn
có lấy mẫu hiệp
khoan 1,5m
CF.03100 Độ sâu từ 0m đến
15m
CF.03101 Cấp đất đá I - III m 63.684 253.781 67.637 385.102
CF.03102 Cấp đất đá IV - V m 72.198 275.676 90.183 438.057
CF.03200 Độ sâu từ 0m đến
30m
CF.03201 Cấp đất đá I - III m 64.497 264.729 78.159 407.385
CF.03202 Cấp đất đá IV - V m 72.945 285.628 97.698 456.271
Chương 7.
KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố
khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận
chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần tuý.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: theo phụ lục 11
- Hố khoan thẳng đứng
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và
máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công K = 1,05
Đơn vị tính: đ/1 m khoan
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
Khoan đường kính
lớn - Đường kính
lỗ khoan đến
400mm
CG.01100 Độ sâu khoan từ
0m đến 10m
CG.01101 Cấp đất đá I - III m 240.350 210.987 285.673 737.010
CG.01102 Cấp đất đá I V - V m 406.450 318.470 428.509 1.153.429
CG.01200 Độ sâu khoan đến
> 10m
CG.01201 Cấp đất đá I - III m 240.350 224.920 314.240 779.510
CG.01202 Cấp đất đá IV - V m 406.450 345.341 471.360 1.223.151
Khoan đường kính
lớn - Đường kính
lỗ khoan đến
600mm
CG.02100 Độ sâu khoan từ
0m đến 10m
CG.02101 Cấp đất đá I - III m 240.350 227.905 328.523 796.778
CG.02102 Cấp đất đá IV - V m 406.450 354.298 485.643 1.246.391
CG.02200 Độ sâu khoan đến
> 10m
CG.02201 Cấp đất đá I - III m 240.350 241.838 357.091 839.279
CG.02202 Cấp đất đá IV - V m 406.450 380.174 528.494 1.315.118
Chương 8.
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM
TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan
- Đật nút đúng vị trí và gia cố
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm.
Đơn vị tính: đồng/1 m
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
Đặt ống quan trắc
CH.01100 mức nước ngầm m 32.444 89.570 122.014
trong hố khoan
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở lỗ khoan xiên thì chi phí nhân công nhân hệ số K = 1,1
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:
+ Ống thép D75mm: K = 1,3
+ Ống thép D93mm: K = 1,5
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số K = 7 , 5
Chương 9.
CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ,
vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối
- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có)
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh đấu mốc.
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế
- Đo góc phương vị
- Đo nguyên tố quy tâm
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Đơn Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Nhân công Máy
vị trực tiếp
CK.01100 Tam giác hạng 4
CK.01101 Cấp địa hình I điểm 184.896 4.508.799 265.547 4.959.242
CK.01102 Cấp địa hình II điểm 184.896 5.328.580 323.719 5.837.195
CK.01103 Cấp địa hình III điểm 184.896 6.558.253 395.235 7.138.384
CK.01104 Cấp địa hình IV điểm 184.896 7.885.005 483.521 8.553.422
CK.01105 Cấp địa hình V điểm 184.896 10.549.295 566.036 11.300.227
CK.01106 Cấp địa hình VI điểm 184.896 13.936.287 655.438 14.776.621
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá
được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01
m3 gỗ nhóm IV
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Đơn Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Nhân công Máy
vị trực tiếp
Đường chuyền
CK.02100
hạng 4
CK.02101 Cấp địa hình I điểm 141.464 3.514.274 249.742 3.905.480
CK.02102 Cấp địa hình II điểm 141.464 4.149.605 292.704 4.583.773
CK.02103 Cấp địa hình III điểm 141.464 5.123.635 327.245 5.592.344
CK.02104 Cấp địa hình IV điểm 141.464 6.148.362 416.709 6.706.535
CK.02105 Cấp địa hình V điểm 141.464 8.197.816 506.750 8.846.030
CK.02106 Cấp địa hình VI điểm 141.464 10.862.106 633.758 11.637.328
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá
được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01
m3 gỗ nhóm IV
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
CK.03100 Giải tích cấp 1
CK.03101 Cấp địa hình I điểm 95.819 2.117.828 73.394 2.287.041
CK.03102 Cấp địa hình II điểm 95.819 2.496.012 85.959 2.677.790
CK.03103 Cấp địa hình III điểm 95.819 2.949.832 109.202 3.154.853
CK.03104 Cấp địa hình IV điểm 95.819 3.554.926 134.241 3.784.986
CK.03105 Cấp địa hình V điểm 95.819 4.727.295 182.760 5.005.874
CK.03106 Cấp địa hình VI điểm 95.819 6.286.805 220.982 6.603.606
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá
được nhân với hệ số 1,05 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,005
m3 gỗ nhóm V.
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
CK.04100 Giải tích cấp 2
CK.04101 Cấp địa hình I điểm 21.382 726.511 14.919 762.812
CK.04102 Cấp địa hình II điểm 21.382 925.555 18.822 965.759
CK.04103 Cấp địa hình III điểm 21.382 1.214.168 22.726 1.258.276
CK.04104 Cấp địa hình IV điểm 21.382 1.662.017 29.463 1.712.862
CK.04105 Cấp địa hình V điểm 21.382 2.239.245 39.409 2.300.036
CK.04106 Cấp địa hình VI điểm 21.382 3.105.086 55.022 3.181.490
Đường chuyền
CK.04200
cấp 1
CK.04201 Cấp địa hình I điểm 95.819 1.612.256 25.092 1.733.167
CK.04202 Cấp địa hình II điểm 95.819 1.980.488 32.039 2.108.346
CK.04203 Cấp địa hình III điểm 95.819 2.647.285 38.805 2.781.909
CK.04204 Cấp địa hình IV điểm 95.819 3.214.561 59.100 3.369.480
CK.04205 Cấp địa hình V điểm 95.819 4.160.020 74.594 4.330.433
CK.04206 Cấp địa hình VI điểm 95.819 5.200.025 92.231 5.388.075
Đường chuyền
CK.04300
cấp 2
CK.04301 Cấp địa hình I điểm 19.730 567.275 12.808 599.813
CK.04302 Cấp địa hình II điểm 19.730 756.367 16.364 792.461
CK.04303 Cấp địa hình III điểm 19.730 954.416 19.920 994.066
CK.04304 Cấp địa hình IV điểm 19.730 1.303.738 27.755 1.351.223
CK.04305 Cấp địa hình V điểm 19.730 1.831.205 35.937 1.886.872
CK.04306 Cấp địa hình VI điểm 19.730 2.418.385 47.676 2.485.791
Chương 10.
CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật
tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy,
nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 2
- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
Đơn vị tính: đ/1 km
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
CL.01100 Thủy chuẩn hạng
III
CL.01101 Cấp địa hình I km 17.483 595.142 7.200 619.825
CL.01102 Cấp địa hình II km 17.483 708.597 7.200 733.280
CL.01103 Cấp địa hình III km 17.483 945.459 8.640 971.582
CL.01104 Cấp địa hình IV km 17.483 1.323.643 13.680 1.354.806
CL.01105 Cấp địa hình V km 17.483 1.890.918 21.600 1.930.001
CL.02100 Thủy chuẩn hạng
IV
CL.02101 Cấp địa hình I km 9.709 567.275 5.040 582.024
CL.02102 Cấp địa hình II km 9.709 651.869 6.048 667.626
CL.02103 Cấp địa hình III km 9.709 850.913 7.200 867.822
CL.02104 Cấp địa hình IV km 9.709 1.134.551 11.520 1.155.780
CL.02105 Cấp địa hình V km 9.709 1.626.189 18.720 1.654.618
CL.03100 Thủy chuẩn kỹ
thuật
CL.03101 Cấp địa hình I km 813 273.686 3.600 278.099
CL.03102 Cấp địa hình II km 813 340.365 4.320 345.498
CL.03103 Cấp địa hình III km 1.138 424.959 5.760 431.857
CL.03104 Cấp địa hình IV km 1.138 586.185 8.640 595.963
CL.03105 Cấp địa hình V km 1.138 992.234 11.520 1.004.892
Chương 11.
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ,
vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh,
tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn
đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ
điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ
đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm
tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn
giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3
Đơn vị tính: đ/1 ha; đ/ 100 ha
Danh mục đơn Đơn Chi phí trực
Mã hiệu Vật liệu Nhân công Máy
giá vị tiếp
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
I. KHÁI NIỆM VÀ CƠ SỞ LẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
1. Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng (sau đây gọi tắt là
đơn giá khảo sát) là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí
trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối
lượng công tác khảo sát (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí
nghiệm...) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu
kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
2. Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng được xác định
trên cơ sở:
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày
07/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007 của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Hướng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Định mức dự toán xây dựng công trình - phần khảo sát xây dựng công bố
kèm theo Văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng;
- Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ
thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà
nước;
- Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ về việc
điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
- Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hải Phòng về việc Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng công trình trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
- Giá vật liệu xây dựng bình quân trên địa bàn thành phố Hải Phòng quý II
năm 2009 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT);
- Tài liệu hướng dẫn tính toán đơn giá xây dựng công trình của Bộ Xây
dựng;
- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.
II. NỘI DUNG TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN
KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Gồm các chi phí sau:
1. Chi phí vật liệu:
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác khảo sát xây dựng.
Giá vật liệu xây dụng áp dụng bình quân trên địa bàn thành phố Hải Phòng
tại thời điểm quý II năm 2009 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT). Đối
với một số vật liệu khác chưa có giá quy định thì tạm tính theo mức giá thị
trường hợp lý.
2. Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá khảo sát là toàn bộ chi phí của kỹ sư, công
nhân trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp
có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân khảo sát mà có
thể khoan trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức.
Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá khảo sát được xác định
như sau:
Các khoản chi phí nhân công được tính với mức lương tối thiểu là
690.000,0đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.I.8 nhóm II ban hành
kèm theo Nghị định số 205/CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, phụ cấp lưu
động ở mức thấp nhất 20% tiền lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất
ở mức bình quân 15%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...) bằng 15%
và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với
tiền lương cấp bậc. Đối với mức lương khác với mức nêu trên thì tính toán điều
chỉnh chi phí nhân công theo quy định của Nhà nước.
Đối với các công trình xây dựng được hưởng thêm khoản lương phụ, phụ
cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong thành phần đơn giá
khảo sát đã nêu ở trên hoặc phụ cấp lưu động cao hơn 20% thì được bổ sung
thêm các khoản này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán
khảo sát công trình.
Chi phí nhân công trong tập đơn giá chưa tính đến phụ cấp khu vực. Cụ thể
khi áp dụng cho các công trình XDCB thuộc địa bàn huyện Cát Hải, Bạch Long
Vĩ, được nhân với hệ số phụ cấp khu vực như sau:
- Đảo Cát Bà: 1,11 lần.
- Đảo Cát Hải: 1,08 lần.
- Đảo Bạch Long Vĩ: 1,19 lần.
3. Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện để
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Chi phí máy và thiết bị thi công tính theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hải Phòng được Công bố kèm
theo Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hải Phòng.
III. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN
KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Tập đơn giá khảo sát bao gồm 17 chương, trong mỗi chương, mục có loại
công tác khảo sát được mã hóa thống nhất theo mã số gồm 2 chữ cái và 5 chữ
số như qui định trong Định mức dự toán xây dựng công trình - phần khảo sát
xây dựng công bố kèm theo Văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ
Xây dựng:
Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ công.
Chương 2: Công tác khoan tay.
Chương 3: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn.
Chương 4: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước.
Chương 5: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn.
Chương 6: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước.
Chương 7: Công tác khoan đường kính lớn.
Chương 8: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong lỗ khoan.
Chương 9: Công tác khống chế mặt bằng.
Chương 10: Công tác khống chế độ cao.
Chương 11: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở trên cạn
Chương 12: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước.
Chương 13: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình.
Chương 14: Công tác thí nghiệm trong phòng.
Chương 15: Công tác thí nghiệm ngoài trời.
Chương 16: Công tác thăm dò địa vật lý.
Chương 17: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình.
Mỗi loại đơn giá công tác khảo sát được trình bày gồm: thành phần công
việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định
theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác khảo sát xây dựng.
Các thành phần hao phí trong đơn giá được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị
tính của vật liệu (theo Định mức dự toán xây dựng công trình - phần khảo sát
xây dựng công bố kèm theo Văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ
Xây dựng).
+ Mức hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỉ lệ % so với chi phí vật
liệu chính.
+ Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình
quân của công nhân, kỹ sư trực tiếp thực hiện công tác khảo sát.
+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử
dụng.
+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí sử
dụng máy chính.
IV. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Tập đơn giá này là cơ sở xác định giá trị dự toán khảo sát xây dựng, tổng
mức đầu tư xây dựng công trình để lập kế hoạch và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình.
Trong tập đơn giá này mới tính chi phí trực tiếp thực hiện công tác khảo sát
(chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sử dụng máy, thiết bị). Khi lập dự
toán khảo sát xây dựng chủ đầu tư căn cứ theo Thông tư của Bộ Xây dựng
hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
2. Đối với các loại công tác khảo sát xây dựng chưa được công bố trong
định mức hoặc những loại công tác khảo sát mới (áp dụng tiêu chuẩn, quy trình,
quy phạm khác với định mức hiện hành, sử dụng thiết bị mới, biện pháp thi công
mới, điều kiện địa chất, địa hình khác biệt), chủ đầu tư và nhà thầu khảo sát xây
dựng căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và
phương pháp xây dựng định mức xây dựng, đơn giá khảo sát xây dựng, hướng
dẫn của Bộ Xây dựng và quy định của cấp có thẩm quyền về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình để lập đơn giá khảo sát xây dựng làm cơ sở xác định chi
phí khảo sát xây dựng công trình.
3. Khi lập dự toán khảo sát xây dựng công trình trên cơ sở tập đơn giá xây
dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng thì tại thời điểm lập dự toán được bổ
sung, điều chỉnh các khoản chi phí sau:
- Chi phí vật liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại
thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá xây dựng
công trình - Phần khảo sát xây dựng.
- Chi phí nhân công được điều chỉnh bằng cách nhân chi phí nhân công lập
theo tập đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công do cấp có thẩm
quyền công bố có hiệu lực.
Trong quá trình sử dụng tập đơn giá, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn
vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền ./.
Chương 1.
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong
hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí
nhân công trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi
công: K = 1,2.
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa
miệng hố trên 2m: K = 1,15
Đơn vị tính: đ/1 m3
Đơn Vật Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Máy
vị liệu công trực tiếp
CA.01100 Đào không chống độ
sâu từ 0m đến 2m
CA.01101 Cấp đất đá I - III m3 18.176 238.853 257.029
CA.01102 Cấp đất đá IV - V m3 18.176 358.279 376.455
CA.01200 Đào không chống độ
sâu từ 0m đến 4m
CA.01201 Cấp đất đá I - III m3 18.176 258.757 276.933
CA.01202 Cấp đất đá IV - V m3 18.176 378.184 396.360
CA.02100 Đào có chống độ sâu
từ 0m đến 2m
CA.02101 Cấp đất đá I - III m3 59.934 318.470 378.404
CA.02102 Cấp đất đá IV - V m3 59.934 437.897 497.831
CA.02200 Đào có chống độ sâu
từ 0m đến 4m
CA.02201 Cấp đất đá I - III m3 59.934 348.327 408.261
CA.02202 Cấp đất đá IV - V m3 59.934 517.514 577.448
CA.02300 Đào có chống độ sâu
từ 0m đến 6m
CA.02301 Cấp đất đá I - III m3 59.934 408.040 467.974
CA.02302 Cấp đất đá IV - V m3 59.934 617.036 676.970
ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên
dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.
- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-
5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, ống thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp đá theo bảng phụ lục số 14.
- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m - 5,61m2
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì chi phí
nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân hệ số sau: Q < 0,5mVh : K
= 1,1. Nếu Q > 0,5 m/h thì K = 1,2.
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m ... Đơn giá
này tính cho 1m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước
đó.
- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V.
Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp liền trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì chi
phí nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào đơn giá
- Lấy mẫu thí nghiệm.Đơn vị tính: đ/ 1 m3
Đơn vị tính: đ/1m3
Đ Chi
Mã Danh mục Vậ Nh
ơn Máy phí trực
hiệu đơn giá t liệu ân công
vị tiếp
CA. Đào giếng m 37 845 1.62 2.84
3
03101 đứng 0.929 .669 9.873 6.471
Chương 2.
CÔNG TÁC KHOAN TAY
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị
trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá, theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền
khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 5 0 % chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
3. Trường hợp nếu khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân
công và máy được nhân với hệ số sau
K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan từ > 150mm đến ≤ 230mm
K = 0,85
- Khoan không chống ống
K = 1,1
- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan
K = 0,9
- Hiệp khoan > 0.5m
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc K = 1,15
thi công
- Khi khoan trên sông nước thì chi phí nhân công và máy thi công trong
đơn giá được nhân với hệ số 1,3. (không bao gồm chi phí cho phương tiện nổi).
Đơn vị tính: đ/1 m khoan
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
CB.01100 Độ sâu hố khoan
đến 10m
CB.01101 Cấp đất đá I - III m3 59.829 222.929 11.345 294.103
CB.01102 Cấp đất đá IV - V m3 60.501 368.231 17.018 445.750
CB.01200 Độ sâu hố khoan
đến 20m
CB.01201 Cấp đất đá I - III m3 60.303 226.910 11.861 299.074
CB.01202 Cấp đất đá IV - V m3 61.062 380.174 17.533 458-769
CB.01300 Độ sâu hố khoan
đến 30m
CB.01301 Cấp đất đá I - III m3 61.001 262.738 13.408 337.147
CB.01302 Cấp đất đá IV - V m3 61.664 427.945 20.112 509.721
Chương 3.
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án
khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ
công trình.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang)
- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã
- Bộ máy khoan tự hành.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ ỉấy nước <
9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công
và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Khoan ngang K = 1,5
- Khoan xiên K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan > 250mm K = 1,2
- Khoan không ống chống K = 0,85
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan K = 1,05
- Khoan không lấy mẫu K = 0,8
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công K = 1,05
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương K = 1,05
- Hiệp khoan > 0,5m K = 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét K = 1,05
- Khoan khô K = 1,15
- Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao địa hình phức tạp giao thông K = 1,15
đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị)
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K = 0,7
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đ/ 1 m khoan
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
CC.01100 Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 30m
CC.01101 Cấp đất đá I - III m 58.264 283.638 119.065 460.967
CC.01102 Cấp đất đá IV - VI m 68.132 382.164 267.897 718.193
CC.01103 Cấp đất đá VII -
m 80.021 525.476 446.495 1.051.992
VIII
CC.01104 Cấp đất đá IX - X m 152.380 495.620 409.287 1.057.287
CC.01105 Cấp đất đá XI -
m 207.779 682.721 632.535 1.523.035
XII
CC.01200 Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 60 m
CC.01201 Cấp đất đá I - III m 58.019 298.566 126.507 483.092
CC.01202 Cấp đất đá IV - VI m 67.633 403.064 282.780 753.477
CC.01203 Cấp đất đá VII -
m 78.206 547.371 491.145 1.116.722
VIII
CC.01204 Cấp đất đá I X - X m 147.595 523.486 468.820 1.139.901
CC.01205 Cấp đất đá XI -
m 201.296 718.549 692.068 1.611.913
XII
CC.01300 Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 100 m
CC.01301 Cấp đất đá I - III m 57.795 353.800 133.949 545.544
CC.01302 Cấp đất đá IV - VI m 67.068 482.161 319.988 869.217
CC.01303 Cấp đất đá VII-
m 76.309 651.511 528.353 1.256.173
VIII
CC.01304 Cấp đất đá IX - X m 144.489 649.353 506.028 1.299.870
CC.01305 Cấp đất đá XI -
m 194.813 835.962 759.042 1.789.817
XII
CC.01400 Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 150m
CC.01401 Cấp đất đá I - lII m 61.685 362.430 148.832 572.947
CC.01402 Cấp đất đá IV - VI m 70.887 509.128 342.313 922.328
CC.01403 Cấp đất đá VII -
m 78.956 702.208 580.444 1.361.608
VIII
CC.01404 Cấp đất đá IX - X m 150.546 679.556 535.794 1.365.896
CC.01405 Cấp đất đá XI -
m 201.046 928.726 803.692 1.933.464
XII
CC.01500 Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 200m
CC.01501 Cấp đất đá I - III m 61.308 374.295 163.715 599.318
CC.01502 Cấp đất đá IV - VI m 69.999 524.229 379.521 973.749
CC.01503 Cấp đất đá VII -
m 76.279 723.781 647.418 1.447.478
VIII
CC.01504 Cấp đất đá IX - X m 151.102 700.050 587.886 1.439.038
CC.01505 Cấp đất đá XI -
m 201.779 956.771 878.108 2.036.658
XII
BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA
Ở TRÊN CẠN.
(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước >50m hoặc cao hơn
nơi lấy nước ≥≥ 9m)
Đơn vị tính: đ/1 m khoan
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
Độ sâu hố khoan
CC.02100
đến 30m
CC.02101 Cấp đất đá I - III m 2.391 69.665 33.915 105.971
CC.02102 Cấp đất đá IV - VI m 2.391 94.546 67.831 164.768
Cấp đất đá VII -
CC.02103 m 2.391 122.412 110.996 235.799
VIII
CC.02104 Cấp đất đá IX - X m 2.391 129.379 126.412 253.182
Cấp đất đá XI -
CC.02105 m 2.391 167.197 151.077 320.665
XII
CC.02200 Độ sâu hố khoan
đến 60 m
CC.02201 Cấp đất đá I - III m 2.391 70.661 36.999 110.051
CC.02202 Cấp đất đá IV - VI m 2.391 95.541 70.914 168.846
Cấp đất đá VII -
CC.02203 m 2.391 123.407 120.245 246.043
VIII
CC.02204 Cấp đất đá I X - X m 2.391 129.379 135.661 267.431
Cấp đất đá XI -
CC.02205 m 2.391 169.187 163.410 334.988
XII
Độ sâu hố khoan
CC.02300
đến 100 m
CC.02301 Cấp đất đá I - III m 2.391 76.632 40.082 119.105
CC.02302 Cấp đất đá IV - VI m 2.391 104.498 89.413 196.302
Cấp đất đá VII-
CC.02303 m 2.391 139.331 147.994 289.716
VIII
CC.02304 Cấp đất đá IX - X m 2.391 141.321 166.493 310.205
Cấp đất đá XI -
CC.02305 m 2.391 171.178 200.409 373.978
XII
Độ sâu hố khoan
CC.02400
đến 150m
CC.02401 Cấp đất đá I - lII m 2.391 78.622 43.165 124.178
CC.02402 Cấp đất đá IV - VI m 2.391 109.474 101.746 213.611
Cấp đất đá VII -
CC.02403 m 2.391 142.316 163.410 308.117
VIII
CC.02404 Cấp đất đá IX - X m 2.391 149.283 184.993 336.667
Cấp đất đá XI -
CC.02405 m 2.391 199.044 221.991 423.426
XII
Độ sâu hố khoan
CC.02500
đến 200m
CC.02501 Cấp đất đá I - III m 2.391 80.613 49.331 132.335
CC.02502 Cấp đất đá IV - VI m 2.391 112.460 114.079 228.930
Cấp đất đá VII -
CC.02503 m 2.391 145.302 181.909 329.602
VIII
CC.02504 Cấp đất đá IX - X m 2.391 153.264 206.575 362.230
Cấp đất đá XI -
CC.02505 m 2.391 204.020 249.740 456.151
XII
Chương 4.
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác
định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận
chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên
mặt nước (phao, phà, bè mảng...)
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ
mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê
bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí
phân công và máy được nhân với các hệ số sau:
- Khoan xiên K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan > 250mm K = 1,2
- Khoan không lấy mẫu K = 0,8
- Hiệp khoan > 0,5m K = 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét K = 1,05
- Khoan khô K = 1,15
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s K = 1,1
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s K = 1,15
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống K = 1,2
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K = 0,7
Đơn vị tính: đ/1 m khoan
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
Độ sâu hố khoan
CD.01100
từ 0m đến 30m
CD.01101 Cấp đất đá I - III m 68.014 427.945 141.390 637.349
CD.01102 Cấp đất đá IV - VI m 78.615 578.223 319.988 976.826
Cấp đất đá VII -
CD.01103 m 91.060 790.205 528.353 1.409.618
VIII
CD.01104 Cấp đất đá IX - X m 163.595 749.401 491.145 1.404.141
Cấp đất đá XI -
CD.01105 m 219.171 1.015.124 751.600 1.985.895
XII
CD.01200 Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 60 m
CD.01201 Cấp đất đá I - III m 67.789 447.849 148.832 664.470
CD.01202 Cấp đất đá IV - VI m 78.034 607.084 342.313 1.027.431
Cấp đất đá VII -
CD.01203 m 89.102 826.033 587.886 1.503.021
VIII
CD.01204 Cấp đất đá IX - X m 159.048 786.224 558.119 1.503.391
Cấp đất đá XI -
CD.01205 m 212.864 1.084.790 840.900 2.138.554
XII
Độ sâu hố khoan
CD.01300
từ 0m đến 100m
CD.01301 Cấp đất đá I - III m 67.565 513.442 163.715 744.722
CD.01302 Cấp đất đá IV - VI m 77.386 692.500 386.963 1.156.849
Cấp đất đá VII -
CD.01303 m 87.730 955.693 684.626 1.728.049
VIII
CD.01304 Cấp đất đá IX - X m 156.261 907.153 625.093 1.688.507
Cấp đất đá XI -
CD.01305 m 206.761 1.262.032 900.432 2.369.225
XII
Độ sâu hố khoan
CD.01400
từ 0m đến 150m
CD.01401 Cấp đất đá I - III m 57.285 526.386 171.157 754.828
CD.01402 Cấp đất đá IV - VI m 66.487 738.882 416.729 1.222.098
Cấp đất đá VII -
CD.01403 m 74.556 1.019.334 706.951 1.800.841
VIII
CD.01404 Cấp đất đá IX - X m 145.046 985.895 639.977 1.770.918
Cấp đất đá XI -
CD.01405 m 195.546 1.346.168 967.407 2.509.121
XII
Chương 5.
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án
khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công
trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Bộ máy khoan tự hành.
- Chống ống <= 50% chiều sâu lỗ khoan
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Công tác làm đường và nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí
nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Khoan xiên K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160mm K = 1,1
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công K = 1,05
- Khoan không lấy mẫu K = 0,8
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương K = 1,05
đương
Đơn vị tính: đ/1 m khoan
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
Khoan guồng xoắn
có lấy mẫu hiệp
khoan 0,5m
CE.01100 Độ sâu từ 0m đến
10m
CE.01101 Cấp đất đá I - III m 56.526 213.972 97.698 368.196
CE.01102 Cấp đất đá I V - V m 64.446 228.901 135.275 428.622
CE.01200 Độ sâu từ 0m đến
20m
CE.01201 Cấp đất đá I - III m 55.558 224.920 105.214 385.692
CE.01202 Cấp đất đá IV - V m 63.120 245.819 135.275 444.214
CE.01300 Độ sâu từ 0m đến
30m
CE.01301 Cấp đất đá I - III m 54.711 226.910 105.214 386.835
CE.01302 Cấp đất đá IV - V m 61.993 254.776 150.305 467.074
Khoan guồng xoắn
có lấy mẫu hiệp
khoan 1,0m
CE.02100 Độ sâu từ 0m đến
10m
CE.02101 Cấp đất đá I - III m 53.198 210.987 82.668 346.853
CE.02102 Cấp đất đá IV - V m 61.118 226.910 112.729 400.757
CE.02200 Độ sâu từ 0m đến
20m
CE.02201 Cấp đất đá I - III m 52.318 216.958 90.183 359.459
CE.02202 Cấp đất đá IV - V m 59.881 242.834 120.244 422.959
CE.02300 Độ sâu từ 0m đến
30m
CE.02301 Cấp đất đá I - III m 51.383 220.939 105.214 377.536
CE.02302 Cấp đất đá IV - V m 58.665 248.805 142.790 450.260
Khoan guồng xoắn
có lấy mẫu hiệp
khoan 1,5m
CE.03100 Độ sâu từ 0m đến
15m
CE.03101 Cấp đất đá I - III m 53.198 184.116 60.122 297.436
CE.03102 Cấp đất đá IV - V m 61.118 197.054 78.159 336.331
CE.03200 Độ sâu từ 0m đến
30m
CE.03201 Cấp đất đá I - III m 54.001 187.101 60.122 301.224
CE.03202 Cấp đất đá IV - V m 61.283 203.025 90.183 354.491
Chương 6.
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án
khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9
- Tốc độ nước chảy đến 1m/s
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm
- Với điều kiện phương tiện nổi đã ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè,
mảng....).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ
mặt đất thiên nhiên.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê
bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền...)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công
và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau đây:
- Khoan xiên K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160mm K = 1,1
- Khoan không lấy mẫu K = 0,8
- Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s K = 1,1
- Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s K = 1,15
- Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thủy triều lên K = 1,2
xuống
Đơn vị tính: đ/1 m khoan
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
Khoan guồng xoắn
có lấy mẫu hiệp
khoan 0,5m
CF.01100 Độ sâu từ 0m đến
10m
CF.01101 Cấp đất đá I - III m 66.973 312.499 120.244 499.716
CF.01102 Cấp đất đá I V - V m 75.487 353.303 157.821 586.611
CF.01200 Độ sâu từ 0m đến
20m
CF.01201 Cấp đất đá I - III m 66.110 321.456 120.244 507.810
CF.01202 Cấp đất đá IV - V m 74.278 366.241 165.336 605.855
CF.01300 Độ sâu từ 0m đến
30m
CF.01301 Cấp đất đá I - III m 66.227 330.413 135.275 531.915
CF.01302 Cấp đất đá IV - V m 73.718 368.231 187.882 629.831
Khoan guồng xoắn
có lấy mẫu hiệp
khoan 1,0m
CF.02100 Độ sâu từ 0m đến
10m
CF.02101 Cấp đất đá I - III m 67.468 293.590 97.698 458.756
CF.02102 Cấp đất đá IV - V m 75.982 330.413 142.790 549.185
CF.02200 Độ sâu từ 0m đến
20m
CF.02201 Cấp đất đá I - III m 66.110 302.547 97.698 466.355
CF.02202 Cấp đất đá IV - V m 74.278 340.365 150.305 564.948
CF.02300 Độ sâu từ 0m đến
30m
CF.02301 Cấp đất đá I - III m 65.831 319.466 120.244 505.541
CF.02302 Cấp đất đá IV - V m 73.696 353.303 172.851 599.850
Khoan guồng xoắn
có lấy mẫu hiệp
khoan 1,5m
CF.03100 Độ sâu từ 0m đến
15m
CF.03101 Cấp đất đá I - III m 63.684 253.781 67.637 385.102
CF.03102 Cấp đất đá IV - V m 72.198 275.676 90.183 438.057
CF.03200 Độ sâu từ 0m đến
30m
CF.03201 Cấp đất đá I - III m 64.497 264.729 78.159 407.385
CF.03202 Cấp đất đá IV - V m 72.945 285.628 97.698 456.271
Chương 7.
KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố
khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận
chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần tuý.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: theo phụ lục 11
- Hố khoan thẳng đứng
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và
máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công K = 1,05
Đơn vị tính: đ/1 m khoan
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
Khoan đường kính
lớn - Đường kính
lỗ khoan đến
400mm
CG.01100 Độ sâu khoan từ
0m đến 10m
CG.01101 Cấp đất đá I - III m 240.350 210.987 285.673 737.010
CG.01102 Cấp đất đá I V - V m 406.450 318.470 428.509 1.153.429
CG.01200 Độ sâu khoan đến
> 10m
CG.01201 Cấp đất đá I - III m 240.350 224.920 314.240 779.510
CG.01202 Cấp đất đá IV - V m 406.450 345.341 471.360 1.223.151
Khoan đường kính
lớn - Đường kính
lỗ khoan đến
600mm
CG.02100 Độ sâu khoan từ
0m đến 10m
CG.02101 Cấp đất đá I - III m 240.350 227.905 328.523 796.778
CG.02102 Cấp đất đá IV - V m 406.450 354.298 485.643 1.246.391
CG.02200 Độ sâu khoan đến
> 10m
CG.02201 Cấp đất đá I - III m 240.350 241.838 357.091 839.279
CG.02202 Cấp đất đá IV - V m 406.450 380.174 528.494 1.315.118
Chương 8.
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM
TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan
- Đật nút đúng vị trí và gia cố
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm.
Đơn vị tính: đồng/1 m
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
Đặt ống quan trắc
CH.01100 mức nước ngầm m 32.444 89.570 122.014
trong hố khoan
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở lỗ khoan xiên thì chi phí nhân công nhân hệ số K = 1,1
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:
+ Ống thép D75mm: K = 1,3
+ Ống thép D93mm: K = 1,5
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số K = 7 , 5
Chương 9.
CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ,
vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối
- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có)
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh đấu mốc.
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế
- Đo góc phương vị
- Đo nguyên tố quy tâm
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Đơn Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Nhân công Máy
vị trực tiếp
CK.01100 Tam giác hạng 4
CK.01101 Cấp địa hình I điểm 184.896 4.508.799 265.547 4.959.242
CK.01102 Cấp địa hình II điểm 184.896 5.328.580 323.719 5.837.195
CK.01103 Cấp địa hình III điểm 184.896 6.558.253 395.235 7.138.384
CK.01104 Cấp địa hình IV điểm 184.896 7.885.005 483.521 8.553.422
CK.01105 Cấp địa hình V điểm 184.896 10.549.295 566.036 11.300.227
CK.01106 Cấp địa hình VI điểm 184.896 13.936.287 655.438 14.776.621
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá
được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01
m3 gỗ nhóm IV
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Đơn Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Nhân công Máy
vị trực tiếp
Đường chuyền
CK.02100
hạng 4
CK.02101 Cấp địa hình I điểm 141.464 3.514.274 249.742 3.905.480
CK.02102 Cấp địa hình II điểm 141.464 4.149.605 292.704 4.583.773
CK.02103 Cấp địa hình III điểm 141.464 5.123.635 327.245 5.592.344
CK.02104 Cấp địa hình IV điểm 141.464 6.148.362 416.709 6.706.535
CK.02105 Cấp địa hình V điểm 141.464 8.197.816 506.750 8.846.030
CK.02106 Cấp địa hình VI điểm 141.464 10.862.106 633.758 11.637.328
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá
được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01
m3 gỗ nhóm IV
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
CK.03100 Giải tích cấp 1
CK.03101 Cấp địa hình I điểm 95.819 2.117.828 73.394 2.287.041
CK.03102 Cấp địa hình II điểm 95.819 2.496.012 85.959 2.677.790
CK.03103 Cấp địa hình III điểm 95.819 2.949.832 109.202 3.154.853
CK.03104 Cấp địa hình IV điểm 95.819 3.554.926 134.241 3.784.986
CK.03105 Cấp địa hình V điểm 95.819 4.727.295 182.760 5.005.874
CK.03106 Cấp địa hình VI điểm 95.819 6.286.805 220.982 6.603.606
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá
được nhân với hệ số 1,05 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,005
m3 gỗ nhóm V.
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
CK.04100 Giải tích cấp 2
CK.04101 Cấp địa hình I điểm 21.382 726.511 14.919 762.812
CK.04102 Cấp địa hình II điểm 21.382 925.555 18.822 965.759
CK.04103 Cấp địa hình III điểm 21.382 1.214.168 22.726 1.258.276
CK.04104 Cấp địa hình IV điểm 21.382 1.662.017 29.463 1.712.862
CK.04105 Cấp địa hình V điểm 21.382 2.239.245 39.409 2.300.036
CK.04106 Cấp địa hình VI điểm 21.382 3.105.086 55.022 3.181.490
Đường chuyền
CK.04200
cấp 1
CK.04201 Cấp địa hình I điểm 95.819 1.612.256 25.092 1.733.167
CK.04202 Cấp địa hình II điểm 95.819 1.980.488 32.039 2.108.346
CK.04203 Cấp địa hình III điểm 95.819 2.647.285 38.805 2.781.909
CK.04204 Cấp địa hình IV điểm 95.819 3.214.561 59.100 3.369.480
CK.04205 Cấp địa hình V điểm 95.819 4.160.020 74.594 4.330.433
CK.04206 Cấp địa hình VI điểm 95.819 5.200.025 92.231 5.388.075
Đường chuyền
CK.04300
cấp 2
CK.04301 Cấp địa hình I điểm 19.730 567.275 12.808 599.813
CK.04302 Cấp địa hình II điểm 19.730 756.367 16.364 792.461
CK.04303 Cấp địa hình III điểm 19.730 954.416 19.920 994.066
CK.04304 Cấp địa hình IV điểm 19.730 1.303.738 27.755 1.351.223
CK.04305 Cấp địa hình V điểm 19.730 1.831.205 35.937 1.886.872
CK.04306 Cấp địa hình VI điểm 19.730 2.418.385 47.676 2.485.791
Chương 10.
CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật
tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy,
nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 2
- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
Đơn vị tính: đ/1 km
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
CL.01100 Thủy chuẩn hạng
III
CL.01101 Cấp địa hình I km 17.483 595.142 7.200 619.825
CL.01102 Cấp địa hình II km 17.483 708.597 7.200 733.280
CL.01103 Cấp địa hình III km 17.483 945.459 8.640 971.582
CL.01104 Cấp địa hình IV km 17.483 1.323.643 13.680 1.354.806
CL.01105 Cấp địa hình V km 17.483 1.890.918 21.600 1.930.001
CL.02100 Thủy chuẩn hạng
IV
CL.02101 Cấp địa hình I km 9.709 567.275 5.040 582.024
CL.02102 Cấp địa hình II km 9.709 651.869 6.048 667.626
CL.02103 Cấp địa hình III km 9.709 850.913 7.200 867.822
CL.02104 Cấp địa hình IV km 9.709 1.134.551 11.520 1.155.780
CL.02105 Cấp địa hình V km 9.709 1.626.189 18.720 1.654.618
CL.03100 Thủy chuẩn kỹ
thuật
CL.03101 Cấp địa hình I km 813 273.686 3.600 278.099
CL.03102 Cấp địa hình II km 813 340.365 4.320 345.498
CL.03103 Cấp địa hình III km 1.138 424.959 5.760 431.857
CL.03104 Cấp địa hình IV km 1.138 586.185 8.640 595.963
CL.03105 Cấp địa hình V km 1.138 992.234 11.520 1.004.892
Chương 11.
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ,
vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh,
tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn
đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ
điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ
đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm
tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn
giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3
Đơn vị tính: đ/1 ha; đ/ 100 ha
Danh mục đơn Đơn Chi phí trực
Mã hiệu Vật liệu Nhân công Máy
giá vị tiếp