Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn quả trên địa bàn huyện sóc sơn thành phố hà nội
- 146 trang
- file .pdf
1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------------------------------
NGUYỄN THỊ THU PHƢƠNG
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
KHUYẾN NÔNG NHẰM PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
CÂY ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN SÓC SƠN - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thái Nguyên, năm 2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
2
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------------------------------
NGUYỄN THỊ THU PHƢƠNG
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
KHUYẾN NÔNG NHẰM PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
CÂY ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN SÓC SƠN - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60 - 31 - 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Bắc
Thái Nguyên, năm 2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
3
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu của luận văn này là đúng sự thật và
chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mội sự giúp đỡ trong việc thực hiện
luận văn này đã đƣợc cảm ơn, thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2009
Tác giả
Nguyễn Thị Thu Phƣơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
4
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “ Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông
nhằm phát triển sản xuất cây ăn quả trên địa bàn huyện Sóc Sơn – thành phố Hà Nội” tôi
đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cơ quan, các cấp lãnh đạo và các
cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc và kính trọng tới tất cả các tập thể, cá nhân đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Đào tạo Sau đại học trƣờng Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo hƣớng dẫn luận văn PGS.TS. Đỗ Thị
Bắc và các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Trung tâm Khuyến nông Hà Nội, Trạm Khuyến nông huyện Sóc Sơn, Uỷ ban nhân dân
huyện Sóc Sơn, Phòng Kinh tế huyện Sóc Sơn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới sự giúp đỡ nhiệt tình của các hộ nông dân các xã
thuộc huyện Sóc Sơn trong quá trình làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2009
Tác giả
Nguyễn Thị Thu Phƣơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
5
MỤC LỤC
Trang phụ bìa Trang
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt vi
Danh mục các bảng biểu vii
Danh mục các hình ix
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3
4. Đóng góp mới của luận văn 3
5. Bố cục của luận văn 4
Chƣơng I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 5
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 5
1.1.1. Khuyến nông và vai trò của khuyến nông đối với phát triển nông nghiệp 5
nông thôn
1.1.2. Ý nghĩa và đặc điểm phát triển sản xuất cây ăn quả 14
1.1.3. Tình hình phát triển khuyến nông phát triển sản xuất cây ăn quả trên thế giới 18
1.1.4. Tình hình khuyến nông phát triển sản xuất cây ăn quả ở Việt Nam 19
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 25
1.2.1. chọn điểm nghiên cứu 25
1.2.2. Thu thập số liệu 26
1.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 31
Chƣơng II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG PHÁT 35
TRIỂN SẢN XUẤT CÂY ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC
SƠN
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
6
2.1.1. Điều kiện tự nhiên 35
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 39
2.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện Sóc Sơn 46
2.1.4. Thuận lợi và khó khăn nhằm phát triển sản xuất cây ăn quả trên địa bàn 49
huyện Sóc Sơn
2.2. THỰC TRẠNG KHUYẾN NÔNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÂY ĂN 52
QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN
2.2.1. Thực trạng mô hình sản xuất cây ăn quả trên địa bàn huyện Sóc Sơn 52
2.2.2. Thực trạng các hoạt động khuyến nông đối với sản xuất cây ăn quả ở huyện 58
Sóc Sơn
2.2.3. Kết quả và hiệu quả khuyến nông trong phát triển cây ăn quả trên địa bàn 77
huyện Sóc Sơn
2.3. CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG KHÁC 85
2.4. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CÂY ĂN QUẢ TRONG HOẠT 86
ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN
2.5. ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN THU NHẬP CỦA HỘ SẢN 91
XUẤT CÂY ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN
2.6. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRONG SẢN 94
XUẤT CÂY ĂN QUẢ Ở HUYỆN SÓC SƠN
2.6.1. Đánh giá kết quả đạt đƣợc 94
2.6.2. Những tồn tại 94
2.6.3. Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại 95
Chƣơng III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHUYẾN NÔNG NHẮM 96
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÂY ĂN QUẢ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN
3.1. Những định hƣớng, quan điểm, mục tiêu phát triển sản xuất cây ăn quả tại 96
huyện Sóc Sơn
3.2. Một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn quả trên địa 98
bàn huyện Sóc Sơn
3.2.1. Đổi mới công tác tổ chức khuyến nông và đào tạo cán bộ khuyến nông 98
3.2.2. Đổi mới nội dung hoạt động khuyến nông, chú trọng hoạt động khuyến nông 104
phát triển sản xuất cây ăn quả, tín dụng khuyến nông, khuyến nông với bảo vệ môi
trƣờng sinh thái
3.2.3. Phƣơng pháp khuyến nông sản xuất cây ăn quả và làm tốt công tác tuyên 105
truyền sản xuất cây ăn quả
3.2.4. Lịch gieo trồng và mức đầu tƣ sản xuất CAQ khuyến nông đƣa ra khuyến 109
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
7
cáo ngƣời dân huyện Sóc Sơn năm 2011
3.2.5. Lập kế hoạch và đánh giá các chƣơng trình khuyến nông sản xuất cây ăn quả 110
3.2.6. Khuyến nông sản xuất cây ăn qủa và kinh tế thị trƣờng, khuyến nông với 113
công nghiệp hoá nông nghiệp nông thôn
3.2.7. Khuyến nông với việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm cây ăn quả 114
3.2.8. Vận dụng tốt các cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nƣớc trong hoạt động 116
khuyến nông phát triển sản xuất CAQ ở huyện Sóc Sơn
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận 118
2. Kiến nghị 120
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
8
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Ký tự viết tắt Nghĩa
1 PTNT Phát triển nông thôn
2 TT Trung tâm
3 ĐHNN Đại học Nông nghiệp
4 PT Phát thanh
5 TH Truyền hình
6 CP Chính phủ
7 KN Khuyến nông
8 CAQ Cây ăn quả
9 DTGT Diện tích gieo trồng
10 CNH-HĐH Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
11 NLN Nông lâm nghiệp
12 CN Công nghiệp
13 KTCB Kiến thiết cơ bản
14 KD Kinh doanh
15 BVTV Bảo vệ thực vật
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
9
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng Tên bảng Trang
1.1 Yêu cầu nhiệt độ, lƣợng mƣa của một số loại cây ăn quả 16
1.2 Yêu cầu về đất đai để trồng một số loại cây ăn quả 17
1.3 Diện tích, sản lƣợng một số cây ăn quả trên Thế giới 19
1.4 Diện tích, sản lƣợng một số loại cây ăn quả của Việt Nam 22
2.1 Điều kiện khí hậu, thuỷ văn huyện Sóc Sơn 37
2.2 Tình hình đất đai và sử dụng đất đai của huyện Sóc Sơn năm 2006- 2008 40
2.3 Tình hình dân số và lao động huyện Sóc Sơn (2006-2008) 43
2.4 Kết quả sản xuất các ngành kinh tế của huyện Sóc Sơn (06-08) 47
2.5 Diện tích, năng suất, sản lƣợng một số mô hình cây ăn quả trên địa bàn
53
huyện Sóc Sơn 2006-2008
2.6 Tình hình đầu tƣ chi phí cho 1 ha mô hình vải 54
2.7 Tình hình đầu tƣ chi phí cho 1 ha mô hình nhãn 55
2.8 Tình hình đầu tƣ chi phí cho 1 ha mô hình bƣởi diễn 56
2.9 Các hoạt động khuyến nông trong sản xuất cây ăn quả trên địa bàn
63
huyện Sóc Sơn
2.10 Lịch gieo trồng, định mức đầu tƣ khuyến nông hƣớng dẫn ngƣời dân sản
71
xuất cây ăn quả trên địa bàn huyện Sóc Sơn năm 2008
2.11 Diện tích, cơ cấu cây ăn quả của huyện Sóc Sơn năm 2008 78
2.12 Diện tích, năng suất, sản lƣợng một số cây ăn quả chính phát triển 2006-
80
2008 của huyện Sóc Sơn
2.13 Tình hình đầu tƣ chi phí cho 1 ha một số cây ăn quả từng loại năm 2008
82
huyện Sóc Sơn
2.14 Hiệu quả kinh tế 1ha của một số cây ăn quả chính trên địa bàn huyện
84
Sóc Sơn năm 2008
2.15 Thu nhập từ các cây trồng xen trên 1 ha canh tác CAQ trong thời kỳ
87
KTCB
2.16 Hiệu quả kinh tế của 1 ha mô hình CAQ thời kỳ kinh doanh trên địa bàn
89
huyện Sóc Sơn năm 2008
2.17 So sánh hiệu quả kinh tế của sản xuất 1 ha cây ăn quả 91
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
10
so với 1 ha một số cây trồng khác
2.18 Kết quả hàm sản xuất CD 92
3.1 Dự kiến các hoạt động khuyến nông trong sản xuất CAQ trên địa bàn
102
huyện Sóc Sơn năm 2009-2011
3.2 Lịch gieo trồng, định mức đầu tƣ khuyến nông hƣớng dẫn ngƣời dân sản
109
xuất cây ăn quả trên địa bàn huyện Sóc Sơn năm 2011
3.3 Dự kiến diện tích, năng suất, sản lƣợng một số cây ăn quả chính năm
111
2009-2011 của huyện Sóc Sơn
3.4 Dự kiến định mức chi phí sản xuất CAQ khuyến nông hƣớng dẫn ngƣời
112
sản xuất CAQ trên địa bàn huyện Sóc Sơn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
11
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1 Hệ thống tổ chức khuyến nông Việt Nam 21
2.1 Kết quả sản xuất kinh doanh các ngành kinh tế huyện Sóc Sơn năm 2006 47
2.2 Kết quả sản xuất kinh doanh các ngành kinh tế huyện Sóc Sơn năm 2007 47
2.3 Kết quả sản xuất kinh doanh các ngành kinh tế huyện Sóc Sơn năm 2008 48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất không thể thiếu đƣợc của nền
kinh tế quốc dân. Ở nƣớc ta hiện nay nông nghiệp đóng góp trên 40 % tổng
thu nhập quốc dân, hàng năm nông nghiệp đem lại nguồn ngoại tệ đáng kể
thông qua việc xuất khẩu các hàng hoá nông sản. Trong đó mặt hàng quả tƣơi
là mặt hàng nông sản độc đáo và quan trọng. Phát triển sản xuất CAQ không
những đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng cao của ngƣời tiêu dùng trong nƣớc
nói chung, của nhân dân Thủ đô nói riêng mà còn tạo ra nguồn hoa quả hàng
hoá xuất khẩu có giá trị kinh tế cao; kéo theo sự phát triển của ngành công
nghiệp chế biến và công nghiệp nhẹ. Theo các kết quả điều tra về hiệu quả
kinh tế trồng CAQ thì trồng CAQ mang lại thu nhập cao cho hộ nông dân;
góp phần tăng giàu, giảm nghèo; thu hút đƣợc lao động, góp phần giải quyết
việc làm, góp phần đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp và
cơ cấu kinh tế nông thôn, phát triển nông nghiệp nông thôn. Phát triển sản
xuất CAQ là một trong những phƣơng hƣớng phát triển sản xuất nông nghiệp
của thành phố Hà Nội, của huyện Sóc Sơn trong những năm gần đây và
những năm tiếp theo để phát triển nông nghiệp theo hƣớng công nghiệp hoá,
nông nghiệp dịch vụ, gắn với bảo vệ môi trƣờng sinh thái phục vụ cho nội
thành, các khu đô thị, các khu công nghiệp và dịch vụ du lịch.
Khuyến nông là đào tạo, rèn luyện tay nghề cho nông dân và các chủ
trƣơng chính sách về nông - lâm nghiệp nhằm giúp cho nông dân nắm đƣợc
chủ trƣơng chính sách về nông nghiệp đặc biệt là CAQ, những kiến thức về
kỹ thuật, những kinh nghiệm về quản lý kinh tế, thông tin về thị trƣờng để
nông dân có đủ khả năng giải quyết đƣợc các vấn đề của gia đình và cộng
đồng để thúc đẩy sản xuất, cải thiện đời sống, nâng cao dân trí, góp phần xây
dựng và phát triển nông thôn mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
2
Huyện Sóc Sơn là huyện có nhiều tiềm năng phát triển sản xuất
CAQ, tuy nhiên thu nhập và hiệu quả kinh tế chƣa cao, bên cạnh đó còn có
sự lạc hậu và nhiều vấn đề cần giải quyết. Vậy thực trạng khuyến nông
phát triển sản xuất CAQ của huyện nhƣ thế nào? Vị trí, vai trò của nó? Đây
là vấn đề cấp thiết đặt ra cần phải đƣợc nghiên cứu, đánh giá một cách
đúng đắn. Cần phải xem xét cái gì đã đạt đƣợc, cái gì chƣa đạt đƣợc, cái gì
mạnh, cái gì yếu từ đó có những giải pháp để phát huy các thế mạnh và hạn
chế những mặt yếu, nhằm làm cho phát triển CAQ huyện Sóc Sơn phát
triển nhanh và bền vững.
Vì vậy, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và một số giải
pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn quả trên địa bàn huyện
Sóc Sơn - Thành phố Hà Nội” làm đề tài luận văn nhằm triển khai chiến
lƣợc phát triển sản xuất CAQ, phát triển kinh tế nói chung, phát triển nông
nghiệp nông thôn trên cơ sở phát huy lợi thế của vùng.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng khuyến nông về tình hình sản xuất CAQ
trên địa bàn huyện Sóc Sơn. Từ đó đề ra giải pháp khuyến nông phát triển sản
xuất CAQ huyện Sóc Sơn góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển
nông nghiệp của huyện giúp huyện thực hiện thắng lợi trong sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề khuyến nông phát
triển sản xuất CAQ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
3
- Đánh giá thực trạng của khuyến nông trong sản xuất CAQ trên địa
bàn huyện Sóc Sơn.
- Đề ra định hƣớng và một số giải pháp khuyến nông nhằm thúc đẩy
phát triển sản xuất CAQ trên địa bàn huyện Sóc Sơn.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Là các vấn đề khuyến nông nhằm phát triển sản xuất CAQ, các nông
hộ, trang trại sản xuất cây ăn quả ở huyện Sóc Sơn, cộng đồng và các vùng
nông thôn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Do điều kiện nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ tập trung
nghiên cứu giải quyết những vấn đề khuyến nông nhằm phát triển sản xuất
CAQ ở huyện Sóc Sơn.
- Về không gian: Trên địa bàn huyện Sóc Sơn.
- Về thời gian: Từ năm 2006-2008.
4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, là tài liệu giúp huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội xây dựng kế hoạch
hoạt động khuyến nông nhằm phát triển sản xuất CAQ có cơ sở khoa học.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống một số giải pháp khuyến
nông nhằm phát triển sản xuất CAQ huyện Sóc Sơn, có ý nghĩa thiết thực cho
hoạt động khuyến nông nhằm phát triển sản xuất CAQ huyện Sóc Sơn và đối
với các địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
4
5. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 03 chƣơng chính:
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu:
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động khuyến nông đối với phát triển sản
xuất CAQ trên địa bàn huyện Sóc Sơn.
Chƣơng 3: Một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất
CAQ trên địa bàn huyện Sóc Sơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
5
Chƣơng I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1.1. Khuyến nông và vai trò của khuyến nông đối với phát triển nông
nghiệp nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm và một số định nghĩa về khuyến nông
a. Khái niệm về khuyến nông ở các nước
Từ “Extension” đƣợc sử dụng đầu tiên ở nƣớc Anh năm 1866, có nghĩa
là “mở rộng - triển khai”. Nếu ghép với các từ “Agriculture” thành
“Agricultural Extension” có nghĩa là “Mở rộng nông nghiệp - Triển khai nông
nghiệp” và dịch gọn là “Khuyến nông”. Do vậy, “Khuyến nông” là một thuật
ngữ có ý nghĩa rất rộng đƣợc tổ chức thực hiện bằng nhiều biện pháp khác
nhau để phục vụ cho nhiều mục đích có quy mô khác nhau. [11]
Nghĩa hẹp: Khuyến nông là sử dụng các cơ quan nông - lâm - ngƣ, các
trung tâm khoa học nông nghiệp - lâm nghiệp để phổ biến, mở rộng các kết
quả nghiên cứu tới nông dân bằng các phƣơng pháp thích hợp để họ có thể áp
dụng nhằm thu đƣợc nhiều nông sản hơn. Với khái niệm này thì khuyến nông
chỉ là chuyển giao kỹ thuật đơn thuần. [11]
Để giúp ngƣời nông dân thực hiện việc trên, một mặt khuyến nông phải
giải quyết giống cây, con, kỹ thuật chăm bón, nuôi dƣỡng, phòng trừ dịch
bệnh, thu hoạch, bảo quản…Mặt khác cần phải mở các lớp tập huấn, xây
dựng mô hình về các mặt trên ở các địa phƣơng khác nhau…
Trong thực tiễn sản xuất nông thôn, ngƣời nông dân không phải chỉ có
yêu cầu nhƣ vậy, mà sản phẩm của họ làm ra còn phải tiêu thụ ở đâu? Giá cả
nhƣ thế nào để họ có lời nhất. Cho nên, ở nhiều nơi, nhiều nuớc định nghĩa
hẹp của Khuyến nông đã đƣợc thay thế bằng một nghĩa rộng.
Nghĩa rộng: Khuyến nông theo nghĩa rộng là ngoài việc hƣớng dẫn cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
6
nông dân tiến bộ kỹ thuật mới, còn phải giúp họ liên kết lại với nhau để chống
thiên tai, tiêu thụ sản phẩm, hiểu biết các chính sách, luật lệ của Nhà nƣớc,
giúp ngƣời nông dân phát triển khả năng tự quản lý, điều hành, tổ chức các
hoạt động xã hội nhƣ thế nào cho ngày càng tốt hơn. [11]
Ngƣời Pháp trƣớc kia hiểu Khuyến nông theo hẹp là “Phổ cập nông
nghiệp”. Nay họ cũng đã chuyển sang theo nghĩa rộng là: “Phát triển nông
nghiệp”. Ngƣời Anh đã từ lâu hiểu khuyến nông theo nghĩa rộng là: “Triển
khai, mở rộng nông nghiệp” (Agricultural Extension). [11]
Mauder 1973 đã định nghĩa khuyến nông nhƣ “một dịch vụ hoặc hệ
thống giúp nông dân hiểu biết những phƣơng pháp canh tác và kĩ thuật cải
tiến. tăng hiệu quả sản xuất và thu nhập, làm cho mức sống của họ tốt hơn và
nâng cao trình độ giáo dục của cuộc sống nông thôn”. [11]
B.E. Swanson và J.B. Claar định nghĩa Khuyến nông là “một phƣơng
pháp động” nhận thông tin có lợi tới ngƣời nông dân và giúp họ thu đƣợc
những kiến thức, kỹ năng và những quan điểm cần thiết nhằm sử dụng một
cách có hiệu quả thông tin kỹ thuật này”. [11]
Chu-Yuan-Wu định nghĩa khuyến nông theo nghĩa rộng là “một hoạt
động có tính cách giáo giục bao gồm việc tổ chức nông dân đến việc thực
hiện chính sách nông nghiệp”. [11]
Ở Indonesia quan niệm khuyến nông là “giúp nông dân có đƣợc tay
nghề và kiến thức tốt hơn nữa những nhận thức đúng đắn để hƣớng tới đổi
mới và tạo niềm tin cho họ trong sản xuất và trong cuộc sống. Quan điểm cơ
bản là giúp ngƣời nông dân tự lo cho bản thân minh để họ có thể giải quyết
những vấn đề của chính họ bằng áp dụng tốt hơn trong sản xuất nông nghiệp
và những hoạt động kinh doanh”. [11]
b. Định nghĩa và triết lý về khuyến nông Việt Nam
* Định nghĩa tổng quát và định nghĩa chung về khuyến nông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
7
Khuyến nông là một hệ thống các biện pháp giáo dục nông dân nhằm
đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho nông dân, xây dựng và phát triển nông thôn mới. Theo Tổ chức
Lƣơng thực và Nông nghiệp của Liên Hợp Quốc (FAO - Food and
Agriculture Organization) đã đúc kết và trên cơ sở hoạt động khuyến nông
của Việt Nam có thể định nghĩa về Khuyến nông: Khuyến nông là cách đào
tạo và rèn luyện tay nghề cho nông dân, đồng thời giúp cho họ hiểu đƣợc
những chủ trƣơng, chính sách về nông nghiệp, những kiến thức về kỹ thuật,
kinh nghiệm về quản lý kinh tế, những thông tin về thị trƣờng, để đẩy mạnh
sản xuất, cải thiện đời sống, nâng cao dân trí, góp phần xây dựng và phát triển
nông thôn mới. Nhƣ vậy, Khuyến nông là cách giáo dục ngoài học đƣờng cho
nông dân. Khuyến nông là quá trình vận động, quảng bá, khuyến cáo kéo
dài… cho nông dân theo nguyên tắc tự nguyện, chứ không đƣợc áp đặt, mệnh
lệnh. Nó là một quá trình tiếp thu dần dần và tự giác của nông dân.
- Nghĩa rộng:
Khuyến nông, hiểu theo nghĩa rộng: Là khái niệm chung để chỉ tất cả
những hoạt động hỗ trợ sự nghiệp xây dựng và phát triển nông nghiệp và
nông thôn. [11]
- Nghĩa hẹp:
Theo nghĩa hẹp, khuyến nông là một tiến trình giáo dục không chính
thức mà đối tƣợng của nó là nông dân. Tiến trình này đem đến cho nông dân
thông tin và những lời khuyên nhằm giúp họ giải quyết những vấn đề hoặc
những khó khăn trong cuộc sống. Khuyến nông hỗ trợ phát triển các hoạt
động sản xuất, nâng cao hiệu quả canh tác để không ngừng cải thiện chất
lƣợng cuộc sống của nông dân và gia đình họ. [11]
Tiến trình khuyến nông bao gồm bốn yếu tố: Kiến thức và kĩ năng;
Những khuyến cáo kỹ thuật; Tổ chức của nông dân; Động cơ và lòng tin.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
8
Kiến thức và kĩ năng:
Khuyến nông cung cấp kiến thức kĩ thuật và huấn luyện những kĩ năng
khác cho nông dân. Muốn phát triển sản xuất có hiệu quả, nông dân cần có
kiến thức mới và những kĩ năng mới. Nhƣ: Cách sử dụng và quản lý trang trại
kể cả việc theo dõi ghi chép đầy đủ những khoản thu chi, cách sử dụng những
loại công cụ mới, hoặc khả năng phân tích khía cạnh kinh tế của thông tin và
những lời khuyên.
Những khuyến cáo kĩ thuật:
Khuyến nông cung cấp thông tin và những khuyến cáo kĩ thuật giúp
nông dân tự mình đƣa ra quyết định và hành động. Thông tin bao gồm giá cả
và thị trƣợng của những mặt hàng họ có thể sản xuất hoặc quan tâm, hoặc ở
đâu có những loài cây/con giống họ đang cần. Khuyến cáo kĩ thuật, trên cơ sở
những kết quả nghiên cứu, thƣờng tập trung vào những hoạt động canh tác và
những tác động cần thiết để nâng cao hiệu quả sản xuất. Tất nhiên, nhiều
nông dân cũng có những kiến thức và kinh nghiệm sản xuất rất có ích mà
khuyến nông có thể tiếp thu và phổ biến lại cho những nông dân khác.
Tổ chức của nông dân:
Nông dân có một tổ chức để đại diện cho quyền lợi của mình và thực
hiện những công việc mang tính cộng đồng. Vì vậy, cán bộ khuyến nông cần
giúp họ tổ chức thành những tổ, nhóm khác trên cơ sở mục đích chung hoặc
lợi ích chung của họ. Những tổ, nhóm nhƣ vậy thƣờng đóng vai trò kênh đƣa
thông tin đến nông dân và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho công tác khuyến
nông.
Động cơ và lòng tin:
Một trong những khó khăn của tiến trình phát triển nông thôn hiện nay
là nhiều hộ nông dân phải “đơn thƣơng độc mã” đối mặt với những hoàn cảnh
khó khăn và cảm thấy khó có thể làm gì đƣợc gì thay đổi cuộc sống của mình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------------------------------
NGUYỄN THỊ THU PHƢƠNG
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
KHUYẾN NÔNG NHẰM PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
CÂY ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN SÓC SƠN - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thái Nguyên, năm 2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
2
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------------------------------
NGUYỄN THỊ THU PHƢƠNG
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
KHUYẾN NÔNG NHẰM PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
CÂY ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN SÓC SƠN - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60 - 31 - 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Bắc
Thái Nguyên, năm 2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
3
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu của luận văn này là đúng sự thật và
chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mội sự giúp đỡ trong việc thực hiện
luận văn này đã đƣợc cảm ơn, thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2009
Tác giả
Nguyễn Thị Thu Phƣơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
4
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “ Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông
nhằm phát triển sản xuất cây ăn quả trên địa bàn huyện Sóc Sơn – thành phố Hà Nội” tôi
đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cơ quan, các cấp lãnh đạo và các
cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc và kính trọng tới tất cả các tập thể, cá nhân đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Đào tạo Sau đại học trƣờng Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo hƣớng dẫn luận văn PGS.TS. Đỗ Thị
Bắc và các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Trung tâm Khuyến nông Hà Nội, Trạm Khuyến nông huyện Sóc Sơn, Uỷ ban nhân dân
huyện Sóc Sơn, Phòng Kinh tế huyện Sóc Sơn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới sự giúp đỡ nhiệt tình của các hộ nông dân các xã
thuộc huyện Sóc Sơn trong quá trình làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2009
Tác giả
Nguyễn Thị Thu Phƣơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
5
MỤC LỤC
Trang phụ bìa Trang
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt vi
Danh mục các bảng biểu vii
Danh mục các hình ix
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3
4. Đóng góp mới của luận văn 3
5. Bố cục của luận văn 4
Chƣơng I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 5
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 5
1.1.1. Khuyến nông và vai trò của khuyến nông đối với phát triển nông nghiệp 5
nông thôn
1.1.2. Ý nghĩa và đặc điểm phát triển sản xuất cây ăn quả 14
1.1.3. Tình hình phát triển khuyến nông phát triển sản xuất cây ăn quả trên thế giới 18
1.1.4. Tình hình khuyến nông phát triển sản xuất cây ăn quả ở Việt Nam 19
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 25
1.2.1. chọn điểm nghiên cứu 25
1.2.2. Thu thập số liệu 26
1.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 31
Chƣơng II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG PHÁT 35
TRIỂN SẢN XUẤT CÂY ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC
SƠN
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
6
2.1.1. Điều kiện tự nhiên 35
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 39
2.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện Sóc Sơn 46
2.1.4. Thuận lợi và khó khăn nhằm phát triển sản xuất cây ăn quả trên địa bàn 49
huyện Sóc Sơn
2.2. THỰC TRẠNG KHUYẾN NÔNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÂY ĂN 52
QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN
2.2.1. Thực trạng mô hình sản xuất cây ăn quả trên địa bàn huyện Sóc Sơn 52
2.2.2. Thực trạng các hoạt động khuyến nông đối với sản xuất cây ăn quả ở huyện 58
Sóc Sơn
2.2.3. Kết quả và hiệu quả khuyến nông trong phát triển cây ăn quả trên địa bàn 77
huyện Sóc Sơn
2.3. CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG KHÁC 85
2.4. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CÂY ĂN QUẢ TRONG HOẠT 86
ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN
2.5. ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN THU NHẬP CỦA HỘ SẢN 91
XUẤT CÂY ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN
2.6. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRONG SẢN 94
XUẤT CÂY ĂN QUẢ Ở HUYỆN SÓC SƠN
2.6.1. Đánh giá kết quả đạt đƣợc 94
2.6.2. Những tồn tại 94
2.6.3. Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại 95
Chƣơng III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHUYẾN NÔNG NHẮM 96
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÂY ĂN QUẢ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN
3.1. Những định hƣớng, quan điểm, mục tiêu phát triển sản xuất cây ăn quả tại 96
huyện Sóc Sơn
3.2. Một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn quả trên địa 98
bàn huyện Sóc Sơn
3.2.1. Đổi mới công tác tổ chức khuyến nông và đào tạo cán bộ khuyến nông 98
3.2.2. Đổi mới nội dung hoạt động khuyến nông, chú trọng hoạt động khuyến nông 104
phát triển sản xuất cây ăn quả, tín dụng khuyến nông, khuyến nông với bảo vệ môi
trƣờng sinh thái
3.2.3. Phƣơng pháp khuyến nông sản xuất cây ăn quả và làm tốt công tác tuyên 105
truyền sản xuất cây ăn quả
3.2.4. Lịch gieo trồng và mức đầu tƣ sản xuất CAQ khuyến nông đƣa ra khuyến 109
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
7
cáo ngƣời dân huyện Sóc Sơn năm 2011
3.2.5. Lập kế hoạch và đánh giá các chƣơng trình khuyến nông sản xuất cây ăn quả 110
3.2.6. Khuyến nông sản xuất cây ăn qủa và kinh tế thị trƣờng, khuyến nông với 113
công nghiệp hoá nông nghiệp nông thôn
3.2.7. Khuyến nông với việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm cây ăn quả 114
3.2.8. Vận dụng tốt các cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nƣớc trong hoạt động 116
khuyến nông phát triển sản xuất CAQ ở huyện Sóc Sơn
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận 118
2. Kiến nghị 120
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
8
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Ký tự viết tắt Nghĩa
1 PTNT Phát triển nông thôn
2 TT Trung tâm
3 ĐHNN Đại học Nông nghiệp
4 PT Phát thanh
5 TH Truyền hình
6 CP Chính phủ
7 KN Khuyến nông
8 CAQ Cây ăn quả
9 DTGT Diện tích gieo trồng
10 CNH-HĐH Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
11 NLN Nông lâm nghiệp
12 CN Công nghiệp
13 KTCB Kiến thiết cơ bản
14 KD Kinh doanh
15 BVTV Bảo vệ thực vật
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
9
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng Tên bảng Trang
1.1 Yêu cầu nhiệt độ, lƣợng mƣa của một số loại cây ăn quả 16
1.2 Yêu cầu về đất đai để trồng một số loại cây ăn quả 17
1.3 Diện tích, sản lƣợng một số cây ăn quả trên Thế giới 19
1.4 Diện tích, sản lƣợng một số loại cây ăn quả của Việt Nam 22
2.1 Điều kiện khí hậu, thuỷ văn huyện Sóc Sơn 37
2.2 Tình hình đất đai và sử dụng đất đai của huyện Sóc Sơn năm 2006- 2008 40
2.3 Tình hình dân số và lao động huyện Sóc Sơn (2006-2008) 43
2.4 Kết quả sản xuất các ngành kinh tế của huyện Sóc Sơn (06-08) 47
2.5 Diện tích, năng suất, sản lƣợng một số mô hình cây ăn quả trên địa bàn
53
huyện Sóc Sơn 2006-2008
2.6 Tình hình đầu tƣ chi phí cho 1 ha mô hình vải 54
2.7 Tình hình đầu tƣ chi phí cho 1 ha mô hình nhãn 55
2.8 Tình hình đầu tƣ chi phí cho 1 ha mô hình bƣởi diễn 56
2.9 Các hoạt động khuyến nông trong sản xuất cây ăn quả trên địa bàn
63
huyện Sóc Sơn
2.10 Lịch gieo trồng, định mức đầu tƣ khuyến nông hƣớng dẫn ngƣời dân sản
71
xuất cây ăn quả trên địa bàn huyện Sóc Sơn năm 2008
2.11 Diện tích, cơ cấu cây ăn quả của huyện Sóc Sơn năm 2008 78
2.12 Diện tích, năng suất, sản lƣợng một số cây ăn quả chính phát triển 2006-
80
2008 của huyện Sóc Sơn
2.13 Tình hình đầu tƣ chi phí cho 1 ha một số cây ăn quả từng loại năm 2008
82
huyện Sóc Sơn
2.14 Hiệu quả kinh tế 1ha của một số cây ăn quả chính trên địa bàn huyện
84
Sóc Sơn năm 2008
2.15 Thu nhập từ các cây trồng xen trên 1 ha canh tác CAQ trong thời kỳ
87
KTCB
2.16 Hiệu quả kinh tế của 1 ha mô hình CAQ thời kỳ kinh doanh trên địa bàn
89
huyện Sóc Sơn năm 2008
2.17 So sánh hiệu quả kinh tế của sản xuất 1 ha cây ăn quả 91
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
10
so với 1 ha một số cây trồng khác
2.18 Kết quả hàm sản xuất CD 92
3.1 Dự kiến các hoạt động khuyến nông trong sản xuất CAQ trên địa bàn
102
huyện Sóc Sơn năm 2009-2011
3.2 Lịch gieo trồng, định mức đầu tƣ khuyến nông hƣớng dẫn ngƣời dân sản
109
xuất cây ăn quả trên địa bàn huyện Sóc Sơn năm 2011
3.3 Dự kiến diện tích, năng suất, sản lƣợng một số cây ăn quả chính năm
111
2009-2011 của huyện Sóc Sơn
3.4 Dự kiến định mức chi phí sản xuất CAQ khuyến nông hƣớng dẫn ngƣời
112
sản xuất CAQ trên địa bàn huyện Sóc Sơn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
11
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1 Hệ thống tổ chức khuyến nông Việt Nam 21
2.1 Kết quả sản xuất kinh doanh các ngành kinh tế huyện Sóc Sơn năm 2006 47
2.2 Kết quả sản xuất kinh doanh các ngành kinh tế huyện Sóc Sơn năm 2007 47
2.3 Kết quả sản xuất kinh doanh các ngành kinh tế huyện Sóc Sơn năm 2008 48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất không thể thiếu đƣợc của nền
kinh tế quốc dân. Ở nƣớc ta hiện nay nông nghiệp đóng góp trên 40 % tổng
thu nhập quốc dân, hàng năm nông nghiệp đem lại nguồn ngoại tệ đáng kể
thông qua việc xuất khẩu các hàng hoá nông sản. Trong đó mặt hàng quả tƣơi
là mặt hàng nông sản độc đáo và quan trọng. Phát triển sản xuất CAQ không
những đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng cao của ngƣời tiêu dùng trong nƣớc
nói chung, của nhân dân Thủ đô nói riêng mà còn tạo ra nguồn hoa quả hàng
hoá xuất khẩu có giá trị kinh tế cao; kéo theo sự phát triển của ngành công
nghiệp chế biến và công nghiệp nhẹ. Theo các kết quả điều tra về hiệu quả
kinh tế trồng CAQ thì trồng CAQ mang lại thu nhập cao cho hộ nông dân;
góp phần tăng giàu, giảm nghèo; thu hút đƣợc lao động, góp phần giải quyết
việc làm, góp phần đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp và
cơ cấu kinh tế nông thôn, phát triển nông nghiệp nông thôn. Phát triển sản
xuất CAQ là một trong những phƣơng hƣớng phát triển sản xuất nông nghiệp
của thành phố Hà Nội, của huyện Sóc Sơn trong những năm gần đây và
những năm tiếp theo để phát triển nông nghiệp theo hƣớng công nghiệp hoá,
nông nghiệp dịch vụ, gắn với bảo vệ môi trƣờng sinh thái phục vụ cho nội
thành, các khu đô thị, các khu công nghiệp và dịch vụ du lịch.
Khuyến nông là đào tạo, rèn luyện tay nghề cho nông dân và các chủ
trƣơng chính sách về nông - lâm nghiệp nhằm giúp cho nông dân nắm đƣợc
chủ trƣơng chính sách về nông nghiệp đặc biệt là CAQ, những kiến thức về
kỹ thuật, những kinh nghiệm về quản lý kinh tế, thông tin về thị trƣờng để
nông dân có đủ khả năng giải quyết đƣợc các vấn đề của gia đình và cộng
đồng để thúc đẩy sản xuất, cải thiện đời sống, nâng cao dân trí, góp phần xây
dựng và phát triển nông thôn mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
2
Huyện Sóc Sơn là huyện có nhiều tiềm năng phát triển sản xuất
CAQ, tuy nhiên thu nhập và hiệu quả kinh tế chƣa cao, bên cạnh đó còn có
sự lạc hậu và nhiều vấn đề cần giải quyết. Vậy thực trạng khuyến nông
phát triển sản xuất CAQ của huyện nhƣ thế nào? Vị trí, vai trò của nó? Đây
là vấn đề cấp thiết đặt ra cần phải đƣợc nghiên cứu, đánh giá một cách
đúng đắn. Cần phải xem xét cái gì đã đạt đƣợc, cái gì chƣa đạt đƣợc, cái gì
mạnh, cái gì yếu từ đó có những giải pháp để phát huy các thế mạnh và hạn
chế những mặt yếu, nhằm làm cho phát triển CAQ huyện Sóc Sơn phát
triển nhanh và bền vững.
Vì vậy, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và một số giải
pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây ăn quả trên địa bàn huyện
Sóc Sơn - Thành phố Hà Nội” làm đề tài luận văn nhằm triển khai chiến
lƣợc phát triển sản xuất CAQ, phát triển kinh tế nói chung, phát triển nông
nghiệp nông thôn trên cơ sở phát huy lợi thế của vùng.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng khuyến nông về tình hình sản xuất CAQ
trên địa bàn huyện Sóc Sơn. Từ đó đề ra giải pháp khuyến nông phát triển sản
xuất CAQ huyện Sóc Sơn góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển
nông nghiệp của huyện giúp huyện thực hiện thắng lợi trong sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề khuyến nông phát
triển sản xuất CAQ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
3
- Đánh giá thực trạng của khuyến nông trong sản xuất CAQ trên địa
bàn huyện Sóc Sơn.
- Đề ra định hƣớng và một số giải pháp khuyến nông nhằm thúc đẩy
phát triển sản xuất CAQ trên địa bàn huyện Sóc Sơn.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Là các vấn đề khuyến nông nhằm phát triển sản xuất CAQ, các nông
hộ, trang trại sản xuất cây ăn quả ở huyện Sóc Sơn, cộng đồng và các vùng
nông thôn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Do điều kiện nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ tập trung
nghiên cứu giải quyết những vấn đề khuyến nông nhằm phát triển sản xuất
CAQ ở huyện Sóc Sơn.
- Về không gian: Trên địa bàn huyện Sóc Sơn.
- Về thời gian: Từ năm 2006-2008.
4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, là tài liệu giúp huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội xây dựng kế hoạch
hoạt động khuyến nông nhằm phát triển sản xuất CAQ có cơ sở khoa học.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống một số giải pháp khuyến
nông nhằm phát triển sản xuất CAQ huyện Sóc Sơn, có ý nghĩa thiết thực cho
hoạt động khuyến nông nhằm phát triển sản xuất CAQ huyện Sóc Sơn và đối
với các địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
4
5. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 03 chƣơng chính:
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu:
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động khuyến nông đối với phát triển sản
xuất CAQ trên địa bàn huyện Sóc Sơn.
Chƣơng 3: Một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất
CAQ trên địa bàn huyện Sóc Sơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
5
Chƣơng I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1.1. Khuyến nông và vai trò của khuyến nông đối với phát triển nông
nghiệp nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm và một số định nghĩa về khuyến nông
a. Khái niệm về khuyến nông ở các nước
Từ “Extension” đƣợc sử dụng đầu tiên ở nƣớc Anh năm 1866, có nghĩa
là “mở rộng - triển khai”. Nếu ghép với các từ “Agriculture” thành
“Agricultural Extension” có nghĩa là “Mở rộng nông nghiệp - Triển khai nông
nghiệp” và dịch gọn là “Khuyến nông”. Do vậy, “Khuyến nông” là một thuật
ngữ có ý nghĩa rất rộng đƣợc tổ chức thực hiện bằng nhiều biện pháp khác
nhau để phục vụ cho nhiều mục đích có quy mô khác nhau. [11]
Nghĩa hẹp: Khuyến nông là sử dụng các cơ quan nông - lâm - ngƣ, các
trung tâm khoa học nông nghiệp - lâm nghiệp để phổ biến, mở rộng các kết
quả nghiên cứu tới nông dân bằng các phƣơng pháp thích hợp để họ có thể áp
dụng nhằm thu đƣợc nhiều nông sản hơn. Với khái niệm này thì khuyến nông
chỉ là chuyển giao kỹ thuật đơn thuần. [11]
Để giúp ngƣời nông dân thực hiện việc trên, một mặt khuyến nông phải
giải quyết giống cây, con, kỹ thuật chăm bón, nuôi dƣỡng, phòng trừ dịch
bệnh, thu hoạch, bảo quản…Mặt khác cần phải mở các lớp tập huấn, xây
dựng mô hình về các mặt trên ở các địa phƣơng khác nhau…
Trong thực tiễn sản xuất nông thôn, ngƣời nông dân không phải chỉ có
yêu cầu nhƣ vậy, mà sản phẩm của họ làm ra còn phải tiêu thụ ở đâu? Giá cả
nhƣ thế nào để họ có lời nhất. Cho nên, ở nhiều nơi, nhiều nuớc định nghĩa
hẹp của Khuyến nông đã đƣợc thay thế bằng một nghĩa rộng.
Nghĩa rộng: Khuyến nông theo nghĩa rộng là ngoài việc hƣớng dẫn cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
6
nông dân tiến bộ kỹ thuật mới, còn phải giúp họ liên kết lại với nhau để chống
thiên tai, tiêu thụ sản phẩm, hiểu biết các chính sách, luật lệ của Nhà nƣớc,
giúp ngƣời nông dân phát triển khả năng tự quản lý, điều hành, tổ chức các
hoạt động xã hội nhƣ thế nào cho ngày càng tốt hơn. [11]
Ngƣời Pháp trƣớc kia hiểu Khuyến nông theo hẹp là “Phổ cập nông
nghiệp”. Nay họ cũng đã chuyển sang theo nghĩa rộng là: “Phát triển nông
nghiệp”. Ngƣời Anh đã từ lâu hiểu khuyến nông theo nghĩa rộng là: “Triển
khai, mở rộng nông nghiệp” (Agricultural Extension). [11]
Mauder 1973 đã định nghĩa khuyến nông nhƣ “một dịch vụ hoặc hệ
thống giúp nông dân hiểu biết những phƣơng pháp canh tác và kĩ thuật cải
tiến. tăng hiệu quả sản xuất và thu nhập, làm cho mức sống của họ tốt hơn và
nâng cao trình độ giáo dục của cuộc sống nông thôn”. [11]
B.E. Swanson và J.B. Claar định nghĩa Khuyến nông là “một phƣơng
pháp động” nhận thông tin có lợi tới ngƣời nông dân và giúp họ thu đƣợc
những kiến thức, kỹ năng và những quan điểm cần thiết nhằm sử dụng một
cách có hiệu quả thông tin kỹ thuật này”. [11]
Chu-Yuan-Wu định nghĩa khuyến nông theo nghĩa rộng là “một hoạt
động có tính cách giáo giục bao gồm việc tổ chức nông dân đến việc thực
hiện chính sách nông nghiệp”. [11]
Ở Indonesia quan niệm khuyến nông là “giúp nông dân có đƣợc tay
nghề và kiến thức tốt hơn nữa những nhận thức đúng đắn để hƣớng tới đổi
mới và tạo niềm tin cho họ trong sản xuất và trong cuộc sống. Quan điểm cơ
bản là giúp ngƣời nông dân tự lo cho bản thân minh để họ có thể giải quyết
những vấn đề của chính họ bằng áp dụng tốt hơn trong sản xuất nông nghiệp
và những hoạt động kinh doanh”. [11]
b. Định nghĩa và triết lý về khuyến nông Việt Nam
* Định nghĩa tổng quát và định nghĩa chung về khuyến nông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
7
Khuyến nông là một hệ thống các biện pháp giáo dục nông dân nhằm
đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho nông dân, xây dựng và phát triển nông thôn mới. Theo Tổ chức
Lƣơng thực và Nông nghiệp của Liên Hợp Quốc (FAO - Food and
Agriculture Organization) đã đúc kết và trên cơ sở hoạt động khuyến nông
của Việt Nam có thể định nghĩa về Khuyến nông: Khuyến nông là cách đào
tạo và rèn luyện tay nghề cho nông dân, đồng thời giúp cho họ hiểu đƣợc
những chủ trƣơng, chính sách về nông nghiệp, những kiến thức về kỹ thuật,
kinh nghiệm về quản lý kinh tế, những thông tin về thị trƣờng, để đẩy mạnh
sản xuất, cải thiện đời sống, nâng cao dân trí, góp phần xây dựng và phát triển
nông thôn mới. Nhƣ vậy, Khuyến nông là cách giáo dục ngoài học đƣờng cho
nông dân. Khuyến nông là quá trình vận động, quảng bá, khuyến cáo kéo
dài… cho nông dân theo nguyên tắc tự nguyện, chứ không đƣợc áp đặt, mệnh
lệnh. Nó là một quá trình tiếp thu dần dần và tự giác của nông dân.
- Nghĩa rộng:
Khuyến nông, hiểu theo nghĩa rộng: Là khái niệm chung để chỉ tất cả
những hoạt động hỗ trợ sự nghiệp xây dựng và phát triển nông nghiệp và
nông thôn. [11]
- Nghĩa hẹp:
Theo nghĩa hẹp, khuyến nông là một tiến trình giáo dục không chính
thức mà đối tƣợng của nó là nông dân. Tiến trình này đem đến cho nông dân
thông tin và những lời khuyên nhằm giúp họ giải quyết những vấn đề hoặc
những khó khăn trong cuộc sống. Khuyến nông hỗ trợ phát triển các hoạt
động sản xuất, nâng cao hiệu quả canh tác để không ngừng cải thiện chất
lƣợng cuộc sống của nông dân và gia đình họ. [11]
Tiến trình khuyến nông bao gồm bốn yếu tố: Kiến thức và kĩ năng;
Những khuyến cáo kỹ thuật; Tổ chức của nông dân; Động cơ và lòng tin.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
8
Kiến thức và kĩ năng:
Khuyến nông cung cấp kiến thức kĩ thuật và huấn luyện những kĩ năng
khác cho nông dân. Muốn phát triển sản xuất có hiệu quả, nông dân cần có
kiến thức mới và những kĩ năng mới. Nhƣ: Cách sử dụng và quản lý trang trại
kể cả việc theo dõi ghi chép đầy đủ những khoản thu chi, cách sử dụng những
loại công cụ mới, hoặc khả năng phân tích khía cạnh kinh tế của thông tin và
những lời khuyên.
Những khuyến cáo kĩ thuật:
Khuyến nông cung cấp thông tin và những khuyến cáo kĩ thuật giúp
nông dân tự mình đƣa ra quyết định và hành động. Thông tin bao gồm giá cả
và thị trƣợng của những mặt hàng họ có thể sản xuất hoặc quan tâm, hoặc ở
đâu có những loài cây/con giống họ đang cần. Khuyến cáo kĩ thuật, trên cơ sở
những kết quả nghiên cứu, thƣờng tập trung vào những hoạt động canh tác và
những tác động cần thiết để nâng cao hiệu quả sản xuất. Tất nhiên, nhiều
nông dân cũng có những kiến thức và kinh nghiệm sản xuất rất có ích mà
khuyến nông có thể tiếp thu và phổ biến lại cho những nông dân khác.
Tổ chức của nông dân:
Nông dân có một tổ chức để đại diện cho quyền lợi của mình và thực
hiện những công việc mang tính cộng đồng. Vì vậy, cán bộ khuyến nông cần
giúp họ tổ chức thành những tổ, nhóm khác trên cơ sở mục đích chung hoặc
lợi ích chung của họ. Những tổ, nhóm nhƣ vậy thƣờng đóng vai trò kênh đƣa
thông tin đến nông dân và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho công tác khuyến
nông.
Động cơ và lòng tin:
Một trong những khó khăn của tiến trình phát triển nông thôn hiện nay
là nhiều hộ nông dân phải “đơn thƣơng độc mã” đối mặt với những hoàn cảnh
khó khăn và cảm thấy khó có thể làm gì đƣợc gì thay đổi cuộc sống của mình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn