Thiết kế và sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học môn bảo vệ quá điện áp ở trường cao đẳng nghề điện tân dân sóc sơn hà nội

  • 121 trang
  • file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
NGÔ DUY HẬU
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC MÔN
LẮP ĐẶT TRẠM BIẾN ÁP PHÂN PHỐI
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐIỆN
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN SÂU: SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐIỆN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. PHAN THỊ HUỆ
Hà Nội – Năm 2014
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................6
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ..................................................................7
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .....................................................................9
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................11
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................11
2. Mục đích nghiên cứu .........................................................................................12
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................12
3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................12
3.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................12
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................12
5. Giả thuyết khoa học ...........................................................................................13
6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................13
7. Cấu trúc luận văn ...............................................................................................13
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG BÀI
GIẢNG ĐIỆN TỬ .....................................................................................................14
1.1. Tổng quan về soạn bài giảng điện tử ..............................................................14
1.2. Công nghệ dạy học hiện đại và bài giảng điện tử. .........................................17
1.2.1. Công nghệ ................................................................................................17
1.2.2. Quá trình dạy học.....................................................................................17
1.2.3. Công nghệ dạy học ..................................................................................19
1.2.4. Bản chất của công nghệ dạy học hiện đại ................................................20
1.2.5. Tác dụng của công nghệ dạy học .............................................................21
1.2.6. Bài giảng theo công nghệ dạy học hiện đại .............................................21
1.2.7. Một số điểm cần lưu ý về công nghệ dạy học .........................................22
1.3. Bài giảng điện tử ............................................................................................23
1.3.1. Khái niệm .................................................................................................23
1.3.2. Một số đặc trưng cơ bản của bài giảng điện tử ........................................24
1
1.3.3. Cấu trúc cơ bản của bài giảng điện tử .....................................................27
1.3.4. Các yêu cầu khi thiết kế bài giảng điện tử ...............................................28
1.3.5. Phân biệt giữa bài giảng điện tử và bài giảng truyền thống ....................29
1.3.6. Các yêu cầu khi sử dụng bài giảng điện tử ..............................................30
1.4. Phương tiện dạy học .......................................................................................31
1.4.1.Phương tiện ...............................................................................................31
1.4.2. Đa phương tiện (Multimedia) ..................................................................31
1.4.3. Phương tiện dạy học ................................................................................33
1.4.4. Vai trò của phương tiện dạy học ..............................................................33
1.4.5. Một số nguyên tắc sư phạm trong việc tạo và sử dụng phương tiện dạy
học ......................................................................................................................35
1.4.6. Khả năng dạy học bằng máy tính điện tử ................................................37
1.5. Đặc điểm tâm lý của SV .................................................................................43
1.5.1. Sự phát triển về nhận thức, trí tuệ của SV ...............................................43
1.5.2. Sự phát triển động cơ học tập của SV .....................................................44
1.5.3. Đời sống xúc cảm, tình cảm của SV........................................................45
1.5.4. Đặc điểm về tự đánh giá, tự ý thức, tự giáo dục ở SV.............................45
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ..........................................................................................47
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG DẠY HỌC MÔN HỌC BẢO VỆ QUÁ ĐIỆN ÁP
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐIỆN .............................................................48
2.1. Giới thiệu vài nét về trường Cao đẳng nghề Điện Sóc Sơn [18]....................48
2.1.1. Lịch sử phát triển ....................................................................................48
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của nhà trường ..............................................48
2.1.2. Các nghề đào tạo và quy mô đào tạo của trường .....................................50
2.1.3. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính ...........................................................51
2.2. Thực trạng sử dụng bài giảng điện tử môn học BVQĐA tại trường Cao đẳng
nghề Điện - Tân Dân - Sóc Sơn.............................................................................52
2.2.1. Phân tích chương trình, nội dung môn học..............................................52
2.2.2. Đặc điểm của môn học và những phương pháp giảng dạy đặc trưng .....58
2
KẾT LUẬN CHƯƠNG II .........................................................................................65
CHƯƠNG III. NGHIÊN CỨU BIÊN SOẠN BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN HỌC
BẢO VỆ QUÁ ĐIỆN ÁP HỆ CAO ĐẲNG NGHỀ .................................................67
3.1. Lựa chọn các chương trình để xây dựng BGĐT môn học BVQĐA ..............67
3.1.1. Ms- Powerpoint .......................................................................................67
3.1.2. Macromedia Flash ...................................................................................70
3.1.3. Microsoft Frontpage ................................................................................71
3.1.4. Hot Potatoes .............................................................................................72
3.1.5. PSS Netomac ...........................................................................................74
3.2. Điều kiện để sử dụng hiệu quả bài giảng điện tử môn học Bảo vệ quá điện áp
tại trường Cao đẳng nghề Điện Sóc Sơn. ..............................................................75
3.3. Khả năng áp dụng bài giảng điện tử môn học Bảo vệ quá điện áp tại trường
Cao đẳng nghề Điện Sóc Sơn. ...............................................................................76
3.4. Thiết kế minh họa bài giảng điện tử môn học Bảo vệ quá điện áp cho hệ cao
đẳng nghề...............................................................................................................77
3.4.1. Các bước thiết kế xây dựng bài giảng điện tử bài 2.1. Cột thu lôi ..........78
3.4.2. Xây dựng bài giảng điện tử 2.1. Cột thu lôi ............................................84
KẾT LUẬN CHƯƠNG III........................................................................................93
CHƯƠNG IV. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...........................................................94
4.1. Mục đích và đối tượng thực nghiệm ..............................................................94
4.1.1. Mục đích thực nghiệm .............................................................................94
4.1.2. Đối tượng thực nghiệm ............................................................................94
4. 2. Nội dung và quá trình thực nghiệm ...............................................................94
4.2.1. Nội dung thực nghiệm .............................................................................94
4.2.2. Chuẩn bị thực nghiệm ..............................................................................95
4.2.3. Tiến trình thực nghiệm .........................................................................100
4.2.4. Kết quả thực nghiệm ..............................................................................101
4.3. Một số nhận xét ............................................................................................105
KẾT LUẬN CHƯƠNG IV .....................................................................................106
3
KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................108
PHỤ LỤC ................................................................................................................110
Phụ lục 1: .............................................................................................................110
Phụ lục 2: .............................................................................................................116
Phụ lục 3: .............................................................................................................118
Phụ lục 4: .............................................................................................................120
4
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, những gì mà tôi viết trong luận văn này là do sự tìm hiểu
và nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng như ý tưởng của các tác
giả khác nếu có đều được trích dẫn nguồn gốc cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo
vệ luận văn thạc sỹ nào và chưa được công bố trên bất kỳ một phương tiện thông
tin nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan ở trên
đây.
Hà nội, tháng 07 năm 2014
Học viên
Đỗ Thị Như Hải
5
LỜI CÁM ƠN
Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn Khoa sư phạm kỹ thuật, Viện đào tạo
sau đại học - Trường Đại hoc Bách khoa Hà Nội đã tạo điều kiện để tác giả hoàn
thành luận văn này.
Đặc biệt, với lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn Thầy PGS -
TS. Thái Thế Hùng, người trực tiếp hướng dẫn tác giả làm luận văn này.
Xin cảm ơn Ban giám hiệu và các đồng nghiệp trường Cao đẳng nghề Điện -
Tân Dân - Sóc Sơn - Hà Nội đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ, cộng tác, động viên,
chia sẻ để tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Do trình độ bản thân còn hạn chế, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót.
Tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp, bổ sung của Hội đồng chấm luận
văn tốt nghiệp và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Đỗ Thị Như Hải
6
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BDGV Bồi dưỡng GV
BGĐT Bài giảng điện tử
BVQĐA Bảo vệ quá điện áp
CĐ Cao đẳng
CNTT Công nghệ thông tin
CNTT&TT Công nghệ thông tin và truyền thông
CSSX Cơ sở sản xuất
DN Dạy nghề
ĐH Đại học
ĐHSP Đại học sư phạm
ĐT Đào tạo
GD Giáo dục
GV GV
HS HS
HT Học tập
KH – KT – CN Khoa học - kỹ thuật - Công nghệ
KTV Kỹ thuật viên
LĐTB&XH Lao động - Thương binh và xã hội
MFĐ Máy phát điện
MTĐT Máy tính điện tử
NCGD Nghiên cứu giáo dục
PMMP Phần mềm mô phỏng
PPDH Phương pháp dạy học
PTDH Phương tiện dạy học
SV Sinh viên
SX Sản xuất
TBA Trạm biến áp
TT Trung tâm
7
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tỉ lệ HS - SV có chỗ ở trong ký túc xá. (Đơn vị: %)
Bảng 2.2: Mức độ khó của môn học
Bảng 2.3: Mức độ quan trọng của môn học
Bảng 2.4: Mức độ vận dụng kiến thức
Bảng 2.5: Mức độ sử dụng phương pháp dạy học
Bảng 2.6: Mức độ sử dụng phương tiện dạy học
Bảng 2.7: Mức độ hứng thú với môn học của SV
Bảng 2.8: Mức độ lĩnh hội được nội dung kiến thức thông qua bài giảng
Bảng 2.9: Thái độ tham gia vào việc xây dựng bài giảng với môn học của SV
Bảng 4.1: Kết quả kiểm tra các lớp thực nghiệm và lớp đối chứng sau khi học xong
bài 2.1. Cột thu lôi
Bảng 4.2. Ý kiến đánh giá của 2 GV tham gia thực nghiệm sư phạm
Bảng 4.3: Kết quả khảo sát ý kiến HS lớp thực nghiệm Cao đẳng nghề CĐ1K46
Bảng 4.4: Kết quả khảo sát ý kiến HS lớp thực nghiệm Cao đẳng nghề CĐ6K46
8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1 Sơ đồ bản chất của công nghệ dạy học hiện đại
Hình 1.2: Cấu trúc bài giảng điện tử
Hình 1.3: Vị trí của phương tiện dạy học trong dạy học kỹ thuật
Hình 1.4: Chức năng của quá trình dạy học
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của nhà trường
Hình 2.2: Mức độ khó của nội dung kiến thức môn học qua ý kiến của HS-SV và
GV
Hình 2.3: Tầm quan trọng của môn học Bảo vệ quá điện áp
Hình 2.4: Khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn sản xuất
Hình 2.5: Mức độ sử dụng phương pháp dạy học
Hình 2.6: Mức độ sử dụng phương tiện dạy học
Hình 2.7: Mức độ hứng thú với môn học của sinh viên
Hình 3.1: Giao diện của phần mềm Ms- Powerpoint
Hình 3.2: Giao diện của phần mềm Macromedia Flash
Hình 3.3: Giao diện của phần mềm Microsoft Frontpage
Hình 3.4: Giao diện của phần mềm Hot Potatoes
Hình 3.5: Giao diện của phần mềm PSS NETOMAC 33.4
Hình 3.6: Giao diện cửa sổ Frames pages
Hình 3.7: Giao diện cửa sổ thiết kế
Hình 3.8: Hoàn thành thiết kế bài giảng điện tử
Hình 3.9: Giao diện bài giảng điện tử bài 2.1. Cột thu lôi
Hình 3.10: Nội dung công dụng
Hình 3.11: Hiện tượng tia sét (tác hại của sét)
Hình 3.12: Công dụng thu sét của cột thu lôi
Hình 3.13: Nội dung kết cấu của cột thu lôi
Hình 3.14: Bộ phận kim thu sét
Hình 3.15: Bộ phận dây dẫn sét
9
Hình 3.16: Bộ phận cọc tiếp đất
Hình 3.17: Nội dung phạm vi bảo vệ của một cột thu lôi
Hình 3.18: Bài tập phạm vi bảo vệ của một cột thu lôi
Hình 3.19: Nội dung phạm vi bảo vệ của hai cột thu lôi có chiều cao bằng nhau
Hình 3.20: Bài tập phạm vi bảo vệ của hai cột thu lôi có chiều cao bằng nhau
Hình 3.21: Nội dung phạm vi bảo vệ của hai cột thu lôi có chiều cao khác nhau
Hình 3.22: Bài tập phạm vi bảo vệ của hai cột thu lôi có chiều cao khác nhau
Hình 3.23: Nội dung phạm vi bảo vệ của nhiều cột thu lôi có chiều cao bằng nhau
Hình 3.24: Bài tập phạm vi bảo vệ của nhiều cột thu lôi có chiều cao bằng nhau
Hình 3.25: Nội dung bài tập áp dụng
10
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thời đại “kinh tế trí thức” đang ngày càng phát triển một cách nhanh chóng.
Chúng ta, nếu không muốn trượt ra khỏi dòng xoáy đó thì lối thoát duy nhất là xây
dựng một xã hội học tập, một tinh thần “Học – Học nữa – Học mãi” như Lênin đã
chỉ dạy. Giáo dục đã trở thành nhân tố quyết định đối với sự phát triển kinh tế xã
hội. Các nước trên thế giới kể cả những nước đang phát triển đều coi giáo dục là
nhân tố hàng đầu quyết định sự phát triển nhanh và bền vững của mỗi quốc gia.
Năm 2007, Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO đánh dấu một
cột mốc phát triển đất quan trọng của đất nước, đồng thời mở ra cho chúng ta nhiều cơ
hội và thách thức lớn của thời kỳ mở cửa và hội nhập. Đảng và nhà nước ta đã chủ
trương đổi mới sâu sắc trên nhiều lĩnh vực, nhất là giáo dục. Nghị quyết Trung ương 2
khoá VIII đã xác định phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là nền tảng
động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước [17]. Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ IX đã xác định
rõ nhiệm vụ của ngành giáo dục là: “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học, khắc phục
lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tư duy sáng tạo của người học, từng bước áp
dụng các phương pháp dạy học tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình dạy
học…”[5], [6]. Chỉ thị số 22/2005 ngày 27/9/2005 về nhiệm vụ toàn ngành giáo dục năm
học 2005 – 2006 cũng nêu: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học; tăng
cường ứng dụng CNTT trong các hoạt động của nhà trường, nhất là ứng dụng trong
giảng dạy, học tập và quản lý giáo dục.”[2]
Trong đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hiện đại hóa, việc phát triển
và ứng dụng CNTT&TT, môi trường dạy học đa phương tiện vào quá trình dạy học
là yêu cầu bắt buộc. Với phương pháp học tập mới này, HS-SV sẽ đóng vai trò
trung tâm trong hoạt động dạy học. Vai trò của HS-SV đối với việc học sẽ mang
tính tích cực, chủ động hơn. Người học sẽ phải xác định việc học là cho mình, để
khẳng định mình, phục vụ cho tương lai của mình. Và hơn thế nữa, người học còn
phải xác định việc học là suốt đời, học mọi lúc mọi nơi.
11
Để đạt được mục đích trên GV phải là người tiên phong đi đầu trong đổi mới
và sáng tạo. GV phải xây dựng một hệ thống bài giảng có sự kết hợp của nhiều
PPDH khác nhau nhằm phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo ở HS-SV. Với
những lý do trên và được sự đồng ý hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy giáo PGS
- TS. Thái Thế Hùng, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Thiết kế và sử dụng bài
giảng điện tử trong dạy học môn Bảo vệ quá điện áp ở trường Cao đẳng nghề
Điện - Tân Dân - Sóc Sơn - Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp
thạc sỹ chuyên ngành “Sư phạm kỹ thuật” với mong muốn đóng góp một phần sức
lực nhỏ bé của mình vào sự phát triển chung của nhà trường.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu cách thức xây dựng và sử dụng bài giảng điện tử trong đào
tạo nghề, cách thức thiết kế các bài giảng điện tử sử dụng phần mềm Microsoft
FrontPage. Trên cơ sở đó, tiến hành xây dựng một số bài giảng điện tử môn “Bảo vệ
quá điện áp”, môn học chuyên môn nghề Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây
và trạm biến áp có điện áp từ 110kV trở xuống tại trường Cao đẳng nghề Điện –
Tân Dân – Sóc Sơn – Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Bài giảng điện tử môn học Bảo vệ quá điện áp.
- Phần mềm Microsoft FrontPage và MS Power Point, một số phần mềm bổ
trợ để biên soạn bài giảng điện tử.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu lý thuyết về xây dựng bài giảng điện tử và cách
thiết kế các mô hình mô phỏng tương tác được bằng phần mềm Microsoft
FrontPage, MS Power Point và một số phần mềm bổ trợ khác, từ đó ứng dụng thiết
kế minh họa bài “2.1. Cột thu lôi” của “Chương II. Bảo vệ chống sét đánh trực
tiếp” - môn Bảo vệ quá điện áp.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài đặt ra một số nhiệm vụ cơ bản sau:
12
- Tìm hiểu lý thuyết xây dựng và sử dụng bài giảng điện tử.
- Phân tích nội dung, phương pháp dạy học môn Bảo vệ quá điện áp.
- Nghiên cứu cách soạn bài giảng điện tử bằng phần mềm Microsoft Front
Page.
- Ứng dụng xây dựng bài giảng điện tử của bài trong chương cụ thể.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng và sử dụng bài giảng điện tử môn BVQĐA theo quan điểm
dạy học hiện đại, đáp ứng yêu cầu sư phạm thì sẽ hỗ trợ tốt hoạt động dạy của
GV, tích cực hóa quá trình học của sinh viên, góp phần nâng cao chất lượng
dạy và học môn Bảo vệ quá điện áp ở trường Cao đẳng nghề Điện – Tân Dân –
Sóc Sơn – Hà Nội.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phân tích tài liệu để làm sáng tỏ cơ sở lý luận của việc xây dựng BGĐT.
- Phân tích nội dung, chương trình môn học BVQĐA.
- Phương pháp quan sát sư phạm.
- Phương pháp điều tra giáo dục.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
luận văn được thể hiện trong 4 chương:
Chương I. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc xây dựng bài giảng điện tử
Chương II. Thực trạng dạy học môn học BVQĐA tại trường Cao đẳng nghề Điện
Chương III. Nghiên cứu biên soạn bài giảng điện tử môn học BVQĐA hệ cao đẳng
nghề
Chương IV. Thực nghiệm sư phạm
13
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY
DỰNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
1.1. Tổng quan về soạn bài giảng điện tử
Trong thời kỳ hiện nay đang đòi hỏi phải nâng cao chất lượng giáo dục, nhất là
phải thay đổi về phương pháp giảng dạy để phát huy hết khả năng sáng tạo, tính tích
cực chủ động tìm hiểu tri thức của HS, sinh viên. Nghị quyết TW2 khoá VIII đã chỉ
rất rõ và cụ thể: "Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục đào tạo, khắc phục lối
truyền đạt một chiều, rèn luyện nếp sống tư duy hiện đại vào quá trình dạy học, đảm
bảo điều kiện và thời gian tự học, nghiên cứu cho HS, sinh viên..." vì vậy, vấn đề
đổi mới phương pháp giảng dạy là một trọng tâm mà giáo dục cần phải chú ý.
Đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu về các giải pháp nâng cao chất
lượng đội ngũ GV, nâng cao chất lượng đào tạo ở các trường cao đẳng, đại học và
các trường dạy nghề; các đề tài này mới đưa ra một số các giải pháp về bồi dưỡng
GV, về đổi mới phương pháp dạy học. Ví dụ như dạy học bằng phương pháp nêu
vấn đề, dạy học bằng phương pháp thảo luận nhóm... hay kết hợp các phương pháp.
Nhìn chung các phương pháp này mới đưa ra được cách nâng cao chất lượng một
cách chung chung và về lý thuyết mà chưa đưa ra cách ứng dụng như thế nào vào
một trường cụ thể để đạt hiệu quả.
Những năm gần đây do sự phát triển của CNTT và sự bùng nổ của Internet
trên toàn cầu làm cho việc tìm hiểu thông tin trở nên dễ dàng hơn. CNTT phát triển
đã góp phần vào sự đổi mới của phương pháp dạy học vì nó bao gồm sự kết hợp của
kỹ thuật đồ hoạ, sự hoà nhập giữa CNTT&TT, công nghệ Multimedia, công nghệ tri
thức, giao tiếp người - máy, phần mềm chuyên dụng, soạn thảo tài liệu học tập,
trình chiếu PowerPoint. Ngoài ra CNTT còn tạo ra môi trường học tập mới. Đó là
học trong môi trường tương tác đa phương tiện, và tạo ra nhiều cơ hội tìm hiểu tri
thức cho người học, có thể học mọi nơi, mọi lúc. CNTT hay công nghệ đa phương
tiện có ưu điểm là cho phép tích hợp nhiều dạng thông tin và dữ liệu như văn bản,
âm thanh, hình ảnh, video, đồ hoạ... vào bài giảng nhằm kích thích hứng thú trong
học tập của người học. Ngoài ra CNTT còn có khả năng thay thế công việc của
14
người thầy gíáo như: góp phần tổ chức, điều khiển quá trình dạy học, hợp lý hoá
công việc của thầy và trò, chấm bài, kiểm tra, đánh giá, đóng vai trò là HS còn HS
làm chức năng người dạy máy tính thông qua đó lĩnh hội được tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo... Mặt khác với sự bùng nổ của công nghệ Internet thì người thầy giáo đã tích
cực giúp HS, sinh viên tiếp cận với các tài liệu trên mạng, hay tham gia vào các
diễn đàn để trao đổi kinh nghiệm kiến thức, về cách học, cách trình bày ý tưởng
khoa học hay tạo ra một môi trường học tập mới phù hợp có tính tương tác cao.
CNTT tạo ra nhiều mô hình dạy học mới thay thế mô hình dạy học trung như
trước đây, cụ thể là:
1. Dạy học có sự trợ giúp của máy tính (Computer Based Training - CBT)
2. Dạy học qua mạng (Online Learning Traning - OLT)
3. Dạy học từ xa (Distance Learning)
4. Dạy học trên nền website(Web Basic Training - WBT)
5. Dạy học trên môi trường ảo (E-learning)
CNTT&TT là ngành ứng dụng công nghệ quản lý và xử lý thông tin. Tốc độ
phát triển vũ bão của công nghệ làm cho việc trao đổi thông tin trở nên nhanh chóng
và làm cho vai trò của thông tin ngày càng trở nên quan trọng. Chính những khả
năng ưu việt đó đã làm thay đổi cách sống, cách làm việc, cách học tập, cách tư duy
của con người nói chung. Sự thay đổi đó nó đã tác động trực tiếp đến tất cả các vấn
đề của xã hội trong đó phải kể đến giáo dục.
Trong bài phát biểu tại Trường Đại học Bán công Tôn Đức Thắng vào năm
2006, TS.Nguyễn Kim Dung - Viện Nghiên cứu Giáo dục - Trường ĐH Sư
phạm TPHCM đã nhận định về vai trò của của Internet trong giảng dạy và học
tập như sau [14]:
1. Giảng viên có thể giao tiếp với tất cả các đối tượng: đồng nghiệp, sinh viên,
cấp trên và các đối tượng với nhau bằng email;
2. Việc giảng dạy không những có thể diễn ra trên lớp mà có thể diễn ra ở bất
cứ lúc nào và bất cứ ở đâu;
15
3. Việc học của sinh viên có thể được cá nhân hóa với sự giúp đỡ của giảng
viên bằng cách trao đổi trực tiếp với giảng viên mà không ngại bị đánh giá;
4. Việc truy cập Internet thường xuyên có thể trang bị thêm cho sinh viên các
kỹ năng khác như tiếp cận và xử lý thông tin, giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng
tạo, các kỹ năng về công nghệ và ngoại ngữ nói chung;
5. Việc truy cập Internet cũng tạo cho giảng viên và sinh viên niềm say mê,
hứng thú trong học tập và giảng dạy, giúp họ có thêm động cơ học tập;
6. Sinh viên có thể chủ động trong việc xây dựng lộ trình học tập của mình và
có thể mở rộng hoặc giới hạn mối quan tâm của mình;
7. Internet là công cụ tuyệt vời trong việc giúp sinh viên thực hành khả năng
làm việc và nghiên cứu độc lập;
8. Giảng viên có thể liên kết nhiều ngành, kiến thức, kỹ năng và thái độ trong
một bài giảng có sử dụng Internet;
9. Sinh viên có thể làm việc theo nhóm, độc lập hay kết hợp với nhiều thành
viên bên ngoài lớp học, thành phố thậm chí quốc gia để có thể thực hiện việc
học tập của mình.
Với nhận định trên, có thể kết luận CNTT đã có những ảnh hưởng mạnh mẽ
đến việc dạy và học ngày nay; nó tạo ra môi trường học có tính tương tác cao; thay
đổi vai trò của GV và HS trong hoạt động dạy học. Trước đây, việc dạy và học theo
phương pháp truyền thống lấy GV làm trung tâm thì ngày nay đã thay đổi là lấy HS
làm trung tâm; GV đóng vai trò định hướng trong quá trình học tập của HS; hướng
dẫn HS tìm kiếm tri thức qua môi trường CNTT và Internet.
Để có được những tài liệu đó thì phải có sự liên kết, tích hợp kho tài liệu
khổng lồ đó lại với nhau. Điều này chỉ thực hiện được khi GV biên soạn nguồn tài
liệu dưới dạng số hoá, biên soạn chương trình, giáo án giảng dạy theo cách hoàn
toàn mới đó chính là giáo án điện tử.
16
1.2. Công nghệ dạy học hiện đại và bài giảng điện tử.
1.2.1. Công nghệ
Hiện nay khái niệm về công nghệ được nhiều chuyên gia và các tổ chức
nghiên cứu, tuy nhiên khái niệm về công nghệ chưa được thống nhất và vẫn có
nhiều khái niệm khác nhau:
Theo GS.TS Nguyễn Xuân Lạc, khái niệm công nghệ được định nghĩa như
sau: "Công nghệ là một hệ thống những phương tiện, phương pháp và kỹ năng
nhằm vận dụng quy luật khách quan (khoa học) để tác động vào một đối tượng nào
đó, đạt một hiệu quả xác định cho con người" [6. tr1]
Theo Phạm Văn Danh: "Công nghệ nghĩa đơn giản là kỹ thuật hoặc công cụ và
những phương pháp có thể áp dụng được để giải quyết vấn đề cụ thể hoặc thực hiện
một mục tiêu nhất định" [4]
Có thể thấy rằng các khái niệm đưa ra chưa hoàn toàn thống nhất nhưng có
một số điểm chung khi nói về công nghệ là: "công nghệ bao gồm các phương pháp,
phương tiện kỹ thuật để tác động vào một đối tượng cụ thể nhằm đạt một mục tiêu
xác định".
1.2.2. Quá trình dạy học
1.2.2.1 Khái niệm quá trình dạy học
a. Khái niệm dạy học
Nhiều tác giả cho rằng: Dạy học là toàn bộ các thao tác có mục đích nhằm
chuyển các giá trị tinh thần, các hiểu biết, các giá trị văn hoá mà nhân loại đã đạt
được vào bên trong một con người".
Với cách hiểu này ta thấy rằng việc dạy học hạn chế mặt sáng tạo của người
học vì nó chỉ nhằm tái hiện những cái đã có, nhất là trong thời đại ngày nay, thời đại
mà xã hội chúng ta đang hướng đến một xã hội tri thức. Đó là một xã hội được số
hoá với tốc độ cực lớn làm tri thức trở thành tài sản chung; thời đại mà tri thức
không phải chỉ tích hợp lưu trữ để tái hiện mà nó đòi hỏi phải nâng lên thành tri
thức mới có chất lượng cao hơn.
17
Do đó, ta có thể đưa ra một khái niệm mới về dạy học: "Dạy học là một quá
trình gồm toàn bộ các thao tác có tổ chức và có định hướng giúp người học từng
bước có năng lực tư duy và năng lực hành động với mục đích chiếm lĩnh các giá trị
tinh thần, các hiểu biết, các kỹ năng, các giá trị văn hoá mà nhân loại đã đạt được
để trên cơ sở đó có khả năng giải quyết được các bài toán thực tế đặt ra trong toàn
bộ cuộc sống của mỗi người học". Với khái niệm này, vai trò của người học đã
được đề cao hơn; nhấn mạnh việc phát triển năng lực tư duy và kỹ năng nghề
nghiệp; khả năng vận dụng tri thức và kỹ năng vào thực tiễn còn người thầy đóng
vai trò định hướng, tổ chức quá trình học của người học.
b. Khái niệm quá trình dạy học
Từ trước đến nay có rất nhiều các quan điểm khác nhau về quá trình dạy học
như:
- Quá trình dạy học là quá trình hoạt động của GV nhằm tổ chức và điều khiển
quá trình học tập của HS, giúp HS lĩnh hội tri thức, kỹ năng, kỹ xảo đồng thời giáo
dục phẩm chất đạo đức, thái độ nghề nghiệp... theo những mục tiêu đề ra.
- Quá trình dạy học là quá trình hoạt động của HS nhằm lĩnh hội tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo, thái độ... để hoàn thiện nhân cách và tạo tiền đề cho họ có thể vào đời
hành nghề có năng suất và hiệu quả.
1.2.2.2. Các nhân tố cơ bản của quá trình dạy học.
Quá trình dạy học bao gồm một số nhân tố cơ bản sau đây:
• Mục đích, nhiệm vụ dạy học.
• Nội dung, phương pháp dạy học.
• GV (người hoạt động dạy)
• HS (người hoạt động học)
• Phương tiện kỹ thuật dạy học.
• Môi trường kinh tế, xã hội, văn hoá, KHKT.
Như vậy có thể tổng kết về quá trình dạy học như sau: Quá trình dạy học là một
hệ thống hoàn chỉnh, trong đó tất cả các nhân tố cơ bản tác động qua lại lẫn
nhau theo những quy luật nhất định nhằm đạt được nhiệm vụ dạy học.
18
1.2.3. Công nghệ dạy học
Qua quá trình phân tích về quá trình dạy học có thể nhận thấy vai trò quan
trọng của GV (người hoạt động dạy) trong việc tổ chức quá trình học; người dạy
dùng phương pháp dạy học - chính là cách thức mà người dạy tuân thủ trong suốt
quá trình dạy - để thực hiện các công việc dạy học (bao gồm tất cả các nhiệm vụ
liên quan đến dạy như: môi trường dạy và học, tổ chức thời gian học, tổ chức
chương trình học, tổ chức kiểm tra đánh giá...) nhằm đạt mục đích của người học.
Như vậy khi nói đến phương pháp dạy học là nói tới công nghệ dạy học; điều này
đã được Lê Khánh Bằng thể hiện cụ thể: "Quá trình dạy học có thể xem như một quá
trình công nghệ đặc biệt, một quá trình sản xuất những sản phẩm cao cấp tinh vi nhất
(con người)". [2, tr84]
Theo nghiên cứu của GS.TS Nguyễn Xuân Lạc, Công nghệ dạy học được hiểu
theo hai nghĩa như sau: Theo nghĩa hẹp "Công nghệ dạy học là quá trình sử dụng
các phương tiện kỹ thuật và các phương tiện hỗ trợ vào việc dạy học nhằm nâng cao
chất lượng học tập" [10].
Theo nghĩa rộng "Công nghệ dạy học là hệ thống các phương pháp, phương
tiện và kỹ năng dạy học hỗ trợ quá trình dạy học" (Bài giảng nhập môn công nghệ
dạy học hiện đại của Nguyễn Xuân Lạc) [11,tr2]
"Công nghệ dạy học là quá trình sử dụng những thành tựu của khoa học, kỹ
thuật, công nghệ vào quá trình dạy học nhằm thực hiện mục tiêu dạy học với hiệu
quả kinh tế cao" [8,tr149].
Vậy công nghệ dạy học có thể hiểu một cách tổng quát chính là việc tổ chức quá
trình của hoạt động dạy, hoạt động học đồng thời với việc tổ chức các thành tố khác
có liên quan tham gia vào hoạt động dạy học đó. Khi nói đến dạy học theo một công
nghệ chính là nói đến quá trình dạy học đã được thiết kế một cách tỉ mỉ, chia thành
các nguyên công và các quy tắc một cách chặt chẽ quy định bởi quá trình dạy học
bao gồm việc tổ chức môi trường dạy- học, phương pháp dạy- học và phương tiện
dạy học để đảm bảo đạt mục tiêu đào tạo.
19