Thiết kế hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố hạ long tỉnh quảng ninh

  • 107 trang
  • file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------------------
BÙI VĂN TRUNG
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THU GOM VÀ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI SINH HOẠT ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HẠ LONG – TỈNH QUẢNG NINH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐẶNG MINH HẰNG
Hà Nội - Năm 2012
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................4
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................5
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ..................................................................................9
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................10
1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................10
1.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài ............................................................................11
1.3. Nội dung đề tài, các vấn đề cần giải quyết..................................................11
1.4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................12
CHƯƠNG 1..............................................................................................................13
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC TP HẠ LONG................13
1.1. Vài nét đặc trưng của thành phố Hạ Long [11] .........................................13
1.1.1 Điều kiện tự nhiên .....................................................................................13
1.1.2 Điều kiện xã hội ........................................................................................16
1.1.3 Định hướng quy hoạch thành phố Hạ Long ..............................................18
1.2. Hiện trạng môi trường nước ........................................................................20
1.2.1. Hiện trạng chất lượng nước ......................................................................20
1.2.2 Hiện trạng nước thải thành phố Hạ Long ..................................................21
1.2.3. Vệ sinh môi trường ...................................................................................24
1.3 Hiện trạng hệ thống thoát nước ...................................................................25
1.3.1. Hiện trạng mạng lưới thoát nước thành phố Hạ Long .............................25
1.3.2. Hiện trạng tiêu thoát nước từ các hộ gia đình của thành phố ...................27
1.3.2 Hiện trạng hệ thống thoát nước thải ..........................................................28
CHƯƠNG 2..............................................................................................................30
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ VÀ ĐỀ XUẤT
PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT THÀNH
PHỐ HẠ LONG ......................................................................................................30
1
2.1 Một số công nghệ XLNT đô thị trên thế giới và Việt Nam ........................30
2.1.1 Công nghệ xử lý nước thải trên thế giới....................................................30
2.1.2 Công nghệ xử lý nước thải tại Việt Nam ..................................................34
2.2 Lựa chọn các thông số đầu vào cho hệ thống XLNT khu vực phía đông
thành phố Hạ Long (Trạm XLNT Lộ Phong) ...................................................36
2.2.1. Lựa chọn công suất thiết kế......................................................................37
2.2.2 Đặc tính nước thải đầu vào ........................................................................40
2.23 Khoảng cách ly, vị trí xây dựng .................................................................43
2.3 Phân tích lựa chọn công nghệ để thiết kế hệ thống XLNT Lộ Phong.......44
2.3.1 Phân tích một số công nghệ xử lý nước thải đã được áp dụng .................44
2.3.2 Lựa chọn hệ thống xử lý nước thải............................................................51
2.3.3 Thuyết minh quy trình công nghệ áp dụng cho hệ thống XLNT Lộ Phong.
.................................................................................................................54
CHƯƠNG 3..............................................................................................................56
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CỦA TRẠM XỬ LÝ
NƯỚC THẢI LỘ PHONG .....................................................................................56
3.1. Song chắn rác – Bể lắng cát .........................................................................56
3.1.1. Song chắn rác ...........................................................................................57
3.1.2. Bể lắng cát ................................................................................................60
3.1.3. Ngăn tiếp nhận..........................................................................................62
3.1.4 Trạm bơm nâng .........................................................................................62
3.2 Máy tách rác tinh – Bể điều hoà ...................................................................63
3.2.1 Máy tách rác tinh .......................................................................................63
3.2.2 Bể điều hòa ..............................................................................................64
3.3 Bể lắng sơ cấp .................................................................................................68
3.4 Cụm bể xử lý sinh học ..................................................................................71
3.4.1 Ngăn Selector ............................................................................................71
3.4.2 Bể SBR .....................................................................................................74
4.5 Bể khử trùng...................................................................................................92
4.6 Bể nén bùn ......................................................................................................93
2
3.7 Máy ép bùn băng tải ......................................................................................96
CHƯƠNG 4..............................................................................................................98
TÍNH TOÁN KINH PHÍ VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI .....98
4.1 Diện tích mặt bằng xây dựng ........................................................................98
4.2 Khái toán kinh tế ..........................................................................................98
4.2.1 Chi phí xây dựng cơ bản ...........................................................................98
4.2.2 Chi phí cho thiết bị ....................................................................................99
4.2.3 Tổng chi phí.............................................................................................101
4.2.4 Chi phí điện năng ....................................................................................101
KẾT LUẬN ............................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................104
PHỤ LỤC ...............................................................................................................106
3
LỜI CẢM ƠN
Trước hết cho cho em được bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô trong Viện
Khoa học và Công nghệ Môi trường của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã
hướng dẫn, dạy dỗ, giúp đỡ chúng em trong quá trình học tập và trong suốt quá
trình làm luận văn tốt nghiệp.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này em xin gửi lời cám ơn trân thành và
sâu sắc nhất đến cô TS Đặng Minh Hằng, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong
suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin trân trọng gửi lời cám ơn đến tập thể ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ
Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường và
Công ty cổ phần môi trường đô thị Hạ Long Quảng Ninh đã tạo điều kiện giúp đỡ
em trong quá trình thực hiện đề tài này.
Xin trân trọng gửi lời cám ơn tới gia đình, bạn bè những người luôn giúp đỡ
và đóng góp ý kiến giúp em trong quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng em xin
chúc toàn thể các thầy cô, gia đình và bạn bè sức khoẻ, thành công và Hạnh phúc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2012
4
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, tất cả các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là
trung thực và chưa ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Bùi Văn Trung
5
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
BTNMT: Bộ Tài nguyên & Môi Trường
TP: Thành phố
QL: Quốc lộ
TDTT: Thể dục thể thao
KCN: Khu công nghiệp
NXB: Nhà xuất bản
NMXLNT: Nhà máy xử lý nước thải
BTCT: Bê tông cốt thép
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TCCP: Tiêu chuẩn cho phép
XLNT: Xử lý nước thải
NT: Nước thải
NTSH: Nước thải sinh hoạt
ATVSMT: An toàn vệ sinh môi trường
SCR: Song chắn rác
BOD (Biochemical Oxygen Demand): Nhu cầu oxy sinh hoá
COD (Chemical Oxygen Demand): Nhu cầu oxy hóa học
DO (Dissolved Oxygen): Oxy hòa tan
SS (Suspended Solid): Chất rắn lơ lửng
MLSS (Mixed Liquor Suspended Solid): Cặn lơ lửng hỗn hợp bùn
MLVSS (Mixed Liquor Volatile Suspended Solid): Cặn lơ lửng bay hơi
SBR (Sequencing Batch Reactor): Bể phản ứng làm việc theo mẻ
F/M : Tỉ lệ giữa khối lượng vi sinh và tải lượng bùn trong bể aeroten
6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Kết quả điều tra dân số ở các phường giai đoạn 2006-2010[11] ................ 16
Bảng 1.2 Tải trọng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt [7] ........................... 22
Bảng 2.1: Hiệu quả xử lý nước thải tại nhà máy xử lý nước thải ChuBu, thành phố
YoKohama, Nhật Bản ................................................................................................ 30
Bảng 2.2: Hiệu quả xử lý nước thải tại nhà máy xử lý nước thải trạm Okutama,
Nisitama, Tokyo, Nhật Bản ........................................................................................ 31
Bảng 2.4: Hiệu quả xử lý tại Jalan Canang, Johor, Malaysia..................................... 34
Bảng 2.5: Hiệu quả xử lý nước thải tại nhà máy xử lý nước thải Kim Liên .............. 35
Bảng 2.6: Hiệu quả xử lý nước thải tại nhà máy xử lý nước thải Bãi Cháy............... 36
Bảng 2.7 Dự báo phát triển dân số khu vực nghiên cứu [11] ..................................... 38
Bảng 2.8 Tổng lượng nước thải phát sinh lít/người/ngày các năm 2010, 2015, 2020
theo TCXDVN 33 : 2006 ........................................................................................... 39
Bảng 2.9 Hệ số không điều hòa[7] ............................................................................. 39
Bảng 2.10 Công suất xử lý ......................................................................................... 39
Bảng 2.11 Đặc tính nước thải sinh hoạt đầu vào của một số NMXLNT ở VN ......... 41
Bảng 2.12 Đặc tính nước thải sinh hoạt [7]................................................................ 41
Bảng 2.13 Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại khu vực nghiên cứu do Trung
tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ninh
quan trắc vào tháng 4/2012 ........................................................................................ 41
Bảng 2.14 Đặc tính nước thải đầu vào và đầu ra để thiết kế cho HT XLNT Lộ Phong
.................................................................................................................................... 42
Bảng 2.15 Khoảng cách ATVSMT tối thiểu quy định trong QCXDVN 01 :
2008/BXD .................................................................................................................. 43
Bảng 3.1 Thông số đầu vào và đầu ra của Hệ thống XLNT Lộ Phong ...................... 56
7
Bảng 3.2 Tóm tắt tính toán song chắn rác .................................................................. 60
Bảng 3.3 Thông số thiết kế sử dụng cho máy lọc rác tinh ......................................... 63
Bảng 3.4 Tốc độ dẫn khí đặc trưng trong ống dẫn[7] ................................................ 66
Bảng 3.5 Hiệu suất lắng của chất lơ lửng trong nước thải ở bể lắng đợt I[7] ............ 69
Bảng 3.6 Các thông số thiết kế đầu vào ..................................................................... 74
Bảng 3.7 Các chỉ số động học cho bùn hoạt tính ở 200[13] ....................................... 77
Bảng 3.8 Các chỉ số động học vi sinh nitrobacteria[13] ............................................ 77
Bảng 3.9 Tóm tắt tính toán bể SBR ............................................................................ 91
Bảng 4.1 Diện tích mặt bằng xây dựng các công trình .............................................. 98
Bảng 4.2 Khái toán kinh tế ......................................................................................... 99
Bảng 4.3 Khái toán thiết bị ......................................................................................... 99
Bảng 4.4 Khái toán chi phí điện năng ...................................................................... 101
8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải đô thị tại ChuBu, thành phố YoKohama,
Nhật Bản ..................................................................................................................... 30
Hình 2.2. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải đô thị tại trạm Okutama, Nisitama,
Tokyo, Nhật Bản ........................................................................................................ 31
Hình 2.3. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải đô thị tại trạm Sriracha, tỉnh Cholburi,
Thái Lan ..................................................................................................................... 32
Hình 2.4. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải đô thị tại trạm Jalan Canang, Taman Desa
Tebrau, Ulu Tiram, Johor, Malaysia .......................................................................... 33
Hình 2.5. Sơ đồ công nghệ tại nhà máy xử lý nước thải Kim Liên, TP Hà Nội ........ 34
Hình 2.6. Sơ đồ công nghệ tại nhà máy xử lý nước thải Bãi Cháy, thành phố Hạ Long
.................................................................................................................................... 35
Hình 2.7. Bản đồ khu vực thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh .............................. 36
Hình 2.9 Sơ đồ hoạt động của bể Aeroten truyền thống ........................................... 44
Hình 2.10 Sơ đồ hoạt động của hệ thống aeroten hoạt động theo mẻ SBR .............. 45
Hình 2.11 Sơ đồ xử lý sinh học AAO ....................................................................... 48
Hình 2.12 Sơ đồ nguyên lý hoạt động của bể lọc sinh học ........................................ 49
Hình 2.13 Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của kênh oxy hóa tuần hoàn......................... 51
Hình 2.14 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải thành phố Hạ Long ............................... 53
Hình 3.1 Hình dạng tiết diện ngang của song chắn và hệ số phụ thuộc ..................... 58
Hình 3.2 Sơ đồ cấu tạo song chắn rác ........................................................................ 59
Hình 3.3 Chu kỳ vận hành cụm bể SBR..................................................................... 75
Hình 3.4 Đĩa thổi khí .................................................................................................. 86
Hình 3.4 Cấu tạo decanter .......................................................................................... 90
Hình 3.5 Cấu tạo bể nén bùn ly tâm ........................................................................... 96
Hình 3.6 Cấu tạo máy ép bùn băng tải ....................................................................... 97
9
MỞ ĐẦU
Thành Phố Hạ Long là một thành phố trẻ nằm bên bờ Vịnh Hạ Long (đã
được UNESSCO 2 lần công nhận là di sản thiên nhiên Thế Giới và mới được tổ
chức New7wonder công nhận là 1 trong 7 kỳ quan thiên nhiên thế giới mới). Trong
quá trình phát triển, nhất là trong thập kỷ vừa qua thành phố Hạ Long đã đạt được
những bước tiến quan trọng về phát triển kinh tế xã hội. Đi đôi với việc phát triển
kinh tế xã hội thì các vấn đề môi trường của thành phố cũng đang gặp phải những
vấn đề rất bức xúc, đó là ô nhiễm môi trường không khí, ô nhiễm môi trường nước
do hoạt động khai thác than và nước thải sinh hoạt của các khu đô thị.
Hiện nay, việc quản lý nước thải kể cả nước thải sinh hoạt là một vấn đề nan
giải của các nhà quản lý môi trường của Việt Nam và của tỉnh Quảng Ninh nói
riêng nên việc thiết kế hệ thống thu gom và xử lý là rất cần thiết cho các khu đô thị
kể cả khu đô thị mới quy hoạch. Trong giai đoạn tới thành phố Hạ Long hướng vào
phát triển bền vững tập trung vào các ngành như dịch vụ, Du lịch nhằm bảo vệ Vịnh
Hạ Long. Trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thành phố cũng đã và đang đầu tư vào
lĩnh vực xử lý nước thải trong đó có xử lý nước thải sinh hoạt nhằm cải thiện chất
lượng môi trường nước nên đề tài “Thiết kế hệ thống thu gom và xử lý nước thải
sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh” là rất cần thiết
nhằm tạo điều kiện cho các nhà quản lý nước thải đô thị ngày càng tốt hơn, hiệu quả
hơn và môi trường đô thị ngày càng sạch đẹp hơn.
1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
Cùng với quá trình đô thị hóa sẽ kéo theo ô nhiễm nguồn nước đặc biệt là
nước thải sinh hoạt. Tại thành phố Hạ Long chưa có hệ thống xử lý nước thải sinh
hoạt tập trung hoàn chỉnh (chỉ có một trạm xử lý nước thải tại khu vực phường Bãi
Cháy), nước thải chỉ được xử lý qua bể tự hoại của các hộ gia đình sau đó thải trực
tiếp ra vịnh Hạ Long gây suy giảm chất lượng nước và ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng. Do đó việc khảo sát, đánh giá hiện trạng xử lý nước thải và thiết kế hệ thống
10
xử lý nước cho thành phố Hạ Long là hết sức cần thiết góp phần giảm thiểu ô nhiễm
môi trường nước cho vịnh Hạ Long.
1.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Khu vực nghiên cứu: Khu vực phía Đông thành phố Hạ Long bao gồm các
phường: Hòn Gai, Yết Kiêu, Cao Xanh, Hà Khánh, Trần Hưng Đạo, Bạch Đằng,
Hồng Hải, Hồng Hà, Cao Thắng, Hà Lầm, Hà Trung, Hà Tu, Hà Phong.
Điều tra dân số, các đơn vị (du lịch, trường học, bệnh viện…), để tính toán lưu
lượng nước thải cho khu vực đã được chọn.
Điều tra khảo sát hệ thống thu gom và xử lý nước thải hiện có trên địa bàn
thành phố
Tiến hành lấy mẫu nước thải tại các điểm phân bố đều trên khu vực tính
toán, và phân tích mẫu để xác định nồng độ các chất ô nhiễm đặc trưng.
1.3. Nội dung đề tài, các vấn đề cần giải quyết
- Thu thập số liệu về hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt trên địa
bàn thành phố Hạ Long.
- Thu thập số liệu về khí hậu, địa chất, địa hình, chế độ thủy văn, kinh tế – xã
hội tại thành phố Hạ Long để đưa ra phương pháp xử lý thích hợp, cũng như quy
hoạch trạm xử lý nước thải.
- Đánh giá hiệu quả của hệ thống thu gom và xử lý nước thải hiện có trên địa
bàn thành phố Hạ Long, phân tích những ưu nhược điểm của chúng.
- Tính toán lưu lượng nước thải dựa theo nhu cầu sử dụng nước tại các khu
dân cư, trường học, bệnh viện, và các đơn vị khác trên địa bàn nghiên cứu.
- Xác định một số tính chất lý hóa và sinh học đặc trưng của nước thải Hạ
Long.
- Xây dựng dây chuyền công nghệ dựa trên những thông số đã được xác định,
đồng thời tính toán sơ bộ kích thước cơ bản của các công trình đơn vị.
- Thiết kế hệ thống xử lí nước thải cho một lưu vực của thành phố Hạ Long
(Khu vực phía Đông thành phố bao gồm các phường: Cao Thắng, Hà Lầm, Hà
11
Trung, Hồng Hải, Hồng Hà, Hà Tu, Hà Phong), tạm gọi là Hệ thống xử lý nước thải
Lộ Phong.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: sử dụng để điều tra, thu thập số liệu về các
điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và hiện trạng thoát nước tại thành phố Hạ Long.
- Phương pháp lấy mẫu và phương pháp phân tích mẫu: sử dụng để xác định
nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải. Các thông số cần xác định như:
BOD 5 , COD, DO, pH, hàm lượng cặn lơ lửng, N tổng cộng, P tổng cộng, Colifrom
- Phương pháp phân tích số liệu, phương pháp dự báo: được sử dụng để dự
báo dân số, tính toán các thông số thiết kế, là lưu lượng dòng thải
12
CHƯƠNG 1
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC TP HẠ LONG
1.1. Vài nét đặc trưng của thành phố Hạ Long [11]
Thành phố Hạ Long là trung tâm văn hoá, kinh tế, chính trị của tỉnh Quảng
Ninh. Thành phố Hạ Long được thành lập theo Nghị định số 102/NĐ-CP ngày
27/3/1993 của Thủ tướng Chính phủ, Thành phố được thành lập trên cơ sở thị xã
Hòn Gai. Phía Đông Hạ Long giáp thành phố Cẩm Phả, Tây giáp thị xã Quảng Yên,
Bắc giáp huyện Hoành Bồ, Nam là vịnh Hạ Long với bờ biển dài trên 20 km.
Thành phố Hạ Long nằm hai bên Cửa Lục, phía đông Hạ Long là khu vực
phát triển công nghiệp và tập trung hầu hết các cơ quan quản lý của tỉnh. Khu vực
phía Tây thành phố Hạ Long (Bãi Cháy) là khu du lịch hoạt động sôi động.
Dân cư sống ở thành phố Hạ Long chủ yếu là dân tộc Việt (Kinh), hầu hết là
người từ các vùng khác đến lập cư ở đây.
Vịnh Hạ Long nổi tiếng ở trong và ngoài nước và được công nhận là Di sản
Thiên nhiên Thế giới với hàng nghìn hòn đảo được làm nên bởi tạo hoá kỳ vĩ và
sống động. Hạ Long còn có những đền, miếu, di tích lịch sử văn hoá (núi Bài Thơ,
đền Đức Ông, chùa Long Tiên...) làm cho phong cảnh hữu tình, nên thơ bởi cảnh
quan thiên nhiên lại càng thêm hấp dẫn bởi bàn tay con người.Kinh kế của thành
phố ngoài hoạt động du lịch là sôi động nhất, còn có các hoạt động kinh tế khác
như: thương mại, cảng biển, công nghiệp than, khai thác và chế biến hải sản, sản
xuất vật liệu xây dựng, sản xuất bia..
Thành phố Hạ Long có 20 phường, cụ thể các phường là: Tuần Châu, Đại
Yên, Việt Hưng, Hùng Thắng, Hà Khẩu, Giếng Đáy, Bãi Cháy, Hà Khách, Cao
Xanh, Yết Kiêu, Hồng Gai, Trần Hưng Đạo, Bạch Đằng, Cao Thắng, Hồng Hải,
Hồng Hà, Hà Tu, Hà Phong, Hà Trung, Hà Lầm.
1.1.1 Điều kiện tự nhiên
1.1.1.1 Vị trí địa lý và đặc điểm địa hình [11]
a. Vị trí địa lý
13
Thành phố Hạ Long được thành lập ngày 27/12/1993 theo Nghị định số
102/NĐ - CP của Thủ tướng Chính phủ.
Thành phố Hạ Long được mở rộng, sát nhập 2 xã Việt Hưng và Đại Yên của
huyện Hoành Bồ theo Nghị định số 51/2001/ NĐ-CP ngày 16/08/2001 của Chính
phủ. Như vậy thành phố Hạ Long có toạ độ địa lý:
Từ 20055’ đến 21005’ vĩ độ bắc.
Từ 106050’ đến 107030’ kinh độ đông.
Phía Bắc - Tây bắc giáp huyện Hoành Bồ, phía Nam thông ra biển giáp vịnh
Hạ Long và thành phố Hải Phòng, phía Đông - Đông Bắc giáp thị xã Cẩm Phả, Phía
Tây - Tây Nam giáp huyện Yên Hưng.
Tổng diện tích tự nhiên của thành phố Hạ Long là 27.195,03 ha. Có quốc lộ
18A chạy qua, có cảng biển, có bờ biển dài 50 km, có vịnh Hạ Long hai lần được
UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, với diện tích 434 km2.
Vị trí địa lý của thành phố Hạ Long có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế, xã
hội. Với những lợi thế về đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông và cảng
biển, đặc biệt cảng than Nam Cầu Trắng và cảng nước sâu Cái Lân cho phép thành
phố giao lưu quan hệ quốc tế với nhiều nước trên thế giới và các huyện, tỉnh, thành
phố trong cả nước.
b. Đặc điểm địa hình
- Hạ Long là thành phố ven biển vịnh Bắc Bộ, có địa hình đa dạng và phức
tạp, gồm cả đồi núi, thung lũng, vùng ven biển và hải đảo, được chia thành 3 vùng
rõ rệt bao gồm: vùng đồi núi, vùng ven biển và vùng hải đảo.
1.1.1.2 Điều kiện thủy văn [5]
a. Hệ thống sông chính:
Các sông chính chảy qua địa phận thành phố gồm có sông Diễn Vọng, sông
Vũ Oai, sông Man, sông Trới đổ vào vịnh Cửa Lục và sông Míp đổ vào hồ Yên
Lập.
Ngoài ra còn có các dòng suối nhỏ và ngắn chảy dọc sườn núi phía Nam từ
Hồng Gai ra Hà Tu, Hà Phong. Sông, suối chảy trên địa phận Hạ Long nhỏ và ngắn,
14
lưu lượng nước không nhiều và phân bố không đều trong năm, do địa hình dốc nên
mực nước dâng lên nhanh và thoát cũng nhanh.
b. Chế độ thuỷ triều:
Vùng biển Hạ Long chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế độ nhật triều vịnh Bắc
Bộ, biên độ dao động thuỷ triều trung bình là 3,6 m.
1.1.1.3 Đặc điểm địa chất
Cấu trúc địa chất khu vực thành phố Hạ Long gồm các thành tạo và trầm tích
biến chất tuổi từ Paleozoi đến Kailozoi. Địa tầng trầm tích tại đây thể hiện ở các đặc
điểm về thành phần khoáng vật, kiến trúc đất đá, màu sắc, cấu tạo các lớp đất đá,
hoá thạch đang được bảo tồn và quan hệ không gian của các hệ địa tầng.
Nhìn chung kết cấu địa chất của thành phố Hạ Long rất vững chắc rất thuận
lợi cho việc xây dựng các công trình.
1.1.1.4 Khí hậu
Thành phố Hạ Long thuộc khí hậu vùng ven biển, một năm có 2 mùa, mùa
đông từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, mùa hè từ tháng 5 đến tháng 10. Là vùng
ven biển với hệ thống đảo và đồi núi nên khí hậu của Hạ Long bị chi phối mạnh mẽ
của biển[5].
a. Nhiệt độ không khí.
Nhiệt độ trung bình năm 23,70C dao động từ 16,70C - 28,60C. Nhiệt độ trung
bình cao nhất 34,90C, nhiệt độ tối cao tuyệt đối lên tới 380C, mùa đông nhiệt độ
trung bình thấp nhất 13,70C, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 50C .
b. Lượng mưa.
Lượng mưa trung bình năm là 1832 mm, phân bố không đều trong năm và
chia thành 2 mùa.
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 chiếm từ 80 - 85% tổng lượng mưa cả
năm, cao nhất là tháng 7 và tháng 8 đạt 350 mm.
- Mùa ít mưa từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa chỉ đạt từ 15 - 20%
tổng lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 12 và tháng 1 từ 4 - 40
mm.
15
c. Độ ẩm không khí.
Độ ẩm không khí trung bình hàng năm là 84%. Cao nhất có tháng lên tới 90%
và thấp nhất là 68%.
d. Chế độ gió – bão:
Do đặc điểm vị trí địa lý, ở Hạ Long có 2 loại gió: Gió mùa Đông Bắc và gió
Tây Nam. Tốc độ gió trung bình năm 2,8 m/s, hướng gió mạnh nhất là Tây Nam 45
m/s. Là vùng biển kín, Hạ Long ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão lớn, sức gió
mạnh nhất là cấp 9. Tuy nhiên những trận mưa bão lớn thường gây ra thiệt hại, đặc
biệt là các khu vực ven biển.
e. Sương muối, sương mù:
Mùa đông thường có sương mù dày đặc, sương muối thường xuất hiện từ
tháng 12 đến tháng 3 năm sau, tập trung nhiều ở những vùng đồi núi...
1.1.2 Điều kiện xã hội
1.1.2.1 Dân số và phân bố dân cư
a. Dân số
- Dân số thành phố năm 2006 là 202.839 người đến năm 2010 là 234.592 tăng
31.753 người so với năm 2006, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2006 là 1,005% đến
năm 2010 là 1,102%, và tỷ lệ tăng dân số tự nhiên cả giai đoạn 2006-2010 trung
bình là 1,051%[11].
Bảng 1.1 Kết quả điều tra dân số ở các phường giai đoạn 2006-2010[11]
Đơn vị tính: người
Năm Năm Năm Năm Năm
STT Đơn vị
2006 2007 2008 2009 2010
Thành phố 202839 218238 223474 229122 234592
1 Hồng Gai 8590 9286 8995 9215 9385
2 Bạch Đằng 11840 12519 11996 12829 12447
3 Trần Hưng Đạo 9750 10266 9962 10188 10820
4 Yết Kiêu 8452 9553 9233 9785 9995
16
5 Cao Xanh 14875 15839 16521 17038 17424
6 Hà Khánh 5743 6524 6090 6217 6487
7 Cao Thắng 15448 16650 17147 17378 18230
8 Hà Lầm 9179 9797 10093 10125 10336
9 Hà Trung 7146 7570 8019 8034 7745
10 Hà Tu 11618 11991 12174 12197 12575
11 Hà Phong 8705 9427 9772 9804 9824
12 Hồng Hà 12714 15140 15668 15569 15602
13 Hồng Hải 15439 16584 18005 18440 18323
14 Bãi Cháy 18361 18619 18981 19472 19890
15 Giếng Đáy 10671 12003 13317 14071 15423
16 Hà Khẩu 10016 10769 11369 11845 12547
17 Hùng Thắng 4168 5582 5643 5717 5866
18 Tuần Châu 2387 2573 2256 2355 2394
19 Đại Yên 8253 8443 8526 8678 9036
20 Việt Hưng 9484 9103 9707 10165 10243
- Mật độ dân cư trên toàn thành phố năm 2006 là 820 người/km2, đến năm
2010 mật độ dân cư tăng lên 834 người/km2.
- Số lao động năm 2010 được giải quyết việc làm năm 2006 là 51.967 người
đến năm 2010 số lao động được giải quyết việc làm ước đạt 50.500 người trong đó
tỷ lệ lao động qua đào tạo là 70%.
- Năm 2010 thu nhập bình quân đầu người ước đạt 2.680 USD/năm (giá thực
tế).
1.1.2.2 Tình hình phát triển kinh tế [11]
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong 5 năm (2006-2010) luôn duy trì ở mức cao
và ổn định, tổng sản phẩm (GDP) năm 2010 ước đạt 11.968 tỷ đồng (giá thực tế),
tăng 2,06 lần so với năm 2005, bình quân 5 năm (2006-2010) tăng 15,55%/năm;
GDP bình quân đầu người năm 2010 ước đạt 2.680 USD, bằng 1,61 lần năm 2005.
17
- Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng công nghiệp - du lịch và dịch
vụ - nông nghiệp. Năm 2006: Tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng : 54,7%,
ngành dịch vụ và du lịch: 44,0%, ngành nông lâm ngư nghiệp: 1,3%. Đến năm
2010, tỷ trọng trong cơ cấu nền kinh tế tương ứng là công nghiệp và xây dựng
chiếm 54,8%, dịch vụ chiếm 44,2% và nông - lâm - thủy sản chiếm 1%.
1.1.3 Định hướng quy hoạch thành phố Hạ Long
Theo báo cáo quy hoạch tổng thể thành phố Hạ Long đến năm 2020 và báo
cáo điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hạ Long đến năm 2020 được Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt theo Quyết định số 619/QĐ-UBND ngày 05
tháng 3 năm 2010, định hướng quy hoạch thành phố như sau:
1.1.3.1 Định hướng phát triển không gian đô thị [10]
+ Hướng Tây: Phát triển về hướng Đại Yên, là vùng đát bờ biển kết hợp với
đồi núi, phát triển các khu đô thị mới và khu du lịch sinh thái.
+ Hướng Nam: Chủ yếu dành cho du lịch và nghỉ dưỡng kết hợp với bảo tồn
vùng vịnh Hạ Long, đặc biệt kà khu bảo tồn di sản thiên nhiên thế giới; hạn chế việc
lấn biển để xây dựng.
+ Hướng Bắc: Chủ yếu dành cho Công nghiệp và khu dân cư; có phát triểnvề
phía đồi kết hợp với việc trồng và bảo vệ rừng;
+ Hướng Đông: Chủ yếu là không gian cây xanh có chức năng cách ly và
bảovệ môi trường giữa các khu đô thị với các khu mỏ và nhà máy sàng tuyển Nam
Cầu Trắng.
1.1.3.2 Phân khu chức năng
Tổ chức không gian đô thị thành phố Hạ Long được chia thành các khu chức
năng như sau [10]:
a. Các khu ở: bao gồm:
Khu hạn chế phát triển: Là khu vực trung tâm thành phố bố trí chủ yếu tại Hòn
Gai Đông và Hòn Gai Tây có diện tích 1.181 ha; được phép cải tạo, nâng cấp, hạn
chế xây dựng mới, tránh làm tăng thêm mật độ xây dựng;
18
Khu phát triển mở rộng : Là các khu đô thị mới có tổng diện tích 426 ha gồm
khu đô thị mới Cao Xanh - Hà Khánh; khu Hùng Thắng; khu lấn biển Cọc 3, Cọc 5,
Cọc 8 và một số khu nhà ở nhỏ khác phát triển theo dự án.
b. Trung tâm du lịch, nghỉ dưỡng:
Nằm trong khu vực nội thành có diện tích 368,5 ha bao gồm các khu du lịch
Bãi Cháy, Hùng Thắng, Tuần Châu và các khu khác. Ngoài ra còn có các khu cảnh
quan phục vụ thăm quan du lịch trên Vịnh, núi Bài Thơ và một số khu vực kết hợp
với nhà nghỉ và nhà ở của nhân dân.
Phát triển một số khu du lịch ở ngoại thành như khu du lịch hồ Yên Lập, khu
du lịch sinh thái Đại Yên.
c. Các khu công nghiệp, kho tàng:
Tổng diện tích đất khoảng 1.074 ha, bao gồm: Khu vực nội thành là 436 ha và
Khu vực ngoại thành là 638 ha.
d. Hệ thống trung tâm chính trị - hành chính :
Trung tâm hành chính cấp tỉnh và thành phố : 17ha.
Hệ thống trung tâm chuyên ngành : 90ha.
e. Hệ thống công viên, cây xanh :
Công viên thành phố tại Lán Bè (61 ha), có Bảo tàng sinh học Hạ Long và
Trung tâm thông tin hướng dẫn trên bờ;
Công viên giải trí tại Cọc 5 và Cọc 8 (25,5 ha);
Công viên ven biển tại Bãi Cháy, Hùng Thắng, Tuần Châu (151,5 ha);
Các công viên, vườn hoa khác (146 ha).
1.1.3.3. Định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan đô thị[10]
Đối với khu vực hạn chế phát triển : Giảm mật độ xây dựng, tăng diện tích cây
xanh, tận dụng, khai thác triệt để cảnh quan thiên nhiên. Các chỉ tiêu kiến trúc, quy
hoạch tại khu vực này được quy định như sau : Mật độ xây dựng cho toàn khu là 55
- 60%; tỷ lệ đất xây dựng nhà ở 60%; đất cây xanh và công trình công cộng 40%;
tầng cao trung bình 3 tầng;
19