Thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo phương pháp tài sản tại công ty cổ phần định giá và dịch vụ tài chính việt nam (vvfc) - chi nhánh miền trung và tây nguyên
- 119 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
BÙI DUY THÁI
THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP PHỤC VỤ MỤC
ĐÍCH CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THEO
PHƯƠNG PHÁP TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊNH
GIÁ VÀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH VIỆT NAM (VVFC) – CHI
NHÁNH MIỀN TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH
Nha Trang, tháng 6 năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
BÙI DUY THÁI
THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP PHỤC VỤ MỤC
ĐÍCH CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THEO
PHƯƠNG PHÁP TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊNH
GIÁ VÀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH VIỆT NAM (VVFC) – CHI
NHÁNH MIỀN TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH
GVHD: PHAN THỊ LỆ THÚY
Nha Trang, tháng 6 năm 2014
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tâp dưới mái trường Đại Học Nha Trang, đuợc sự
truyền đạt tận tình của quý Thầy Cô, bạn bè, em đã tích lũy được nhiều kiến thức bổ
ích và làm quen với nhiều phương thức học. Chính nhờ nền tảng tri thức này, em đã
dễ dàng lĩnh hội những kiến thức mới trong quá trình thực tập để làm hành trang
cho em tiếp cận và làm chủ công việc trong tương lai.
Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn :
Giáo viên hướng dẫn: Cô Phan Thị Lệ Thúy - đã tận tình chỉ bảo, sữa
chữa những sai sót, giúp em hoàn thành tốt khóa luận.
Quý Thầy, Cô trong Khoa Kế toán Tài chính đã nhiệt tình truyền đạt kiến
thức, góp ý, bổ sung để khóa luận của em được hoàn chỉnh.
Tập thể nhân viên Công ty Cổ phần Định giá và Dịch vụ tài chính Việt
Nam (VVFC) – Chi nhánh Miền Trung và Tây Nguyên, đặc biệt các anh phòng
Thẩm định giá đã tận tình hướng dẫn nghiệp vụ, cung cấp những tài liệu cần thiết để
em tìm hiểu.
Gia đình yêu thương - nguồn cổ vũ tinh thần - luôn bên em, động viên em
hoàn thành tốt khóa luận.
Bạn bè trong lớp và đặc biệt bạn Hoàng Việt Thắng đã giúp đỡ, động viên
em hoàn thành tốt khóa luận.
Trong quá trình hoàn thành khóa luận, do hạn chế về thời gian cũng như
chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, nên khóa luận của em không tránh khỏi thiếu
sót. Em kính mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo của quý thầy cô và các anh trong
Công ty để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô, tập thể
nhân viên tại Công ty có nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Nha Trang, ngày tháng 06 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Bùi Duy Thái
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................i
MỤC LỤC ..............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................ix
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP PHỤC
VỤ MỤC ĐÍCH CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP ...............................................4
NHÀ NƯỚC THEO PHƯƠNG PHÁP TÀI SẢN.......................................................4
1.1. Khái niệm doanh nghiệp, doanh nghiệp nhà nước.........................................4
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp. .......................................................................4
1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp nhà nước: .......................................................4
1.2. Thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước..............................................................................................................4
1.2.1. Khái niệm thẩm định giá doanh nghiệp..................................................4
1.2.2. Mục đích của thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước.............................................................................5
1.2.3. Quy trình thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần háo
doanh nghiệp nhà nước. ..................................................................................5
1.2.4. Nguyên tắc xác định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước. ..................................................................................8
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc xác định giá trị doanh nghiệp. .......... 11
1.3. Các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước. .............................................................................. 12
1.3.1. Phương pháp tài sản. ........................................................................... 12
1.3.1.1 Khái niệm...................................................................................... 12
1.3.1.2 Đối tượng áp dụng......................................................................... 12
iii
1.3.1.3 Thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp........................................ 12
1.3.1.4 Căn cứ xác định giá trị thực tế của doanh nghiệp tại thời điểm xác
định giá trị doanh nghiệp........................................................................... 12
1.3.1.5 Cách xác định giá trị doanh nghiệp................................................ 12
1.3.1.6 Xác định giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp: ...... 22
1.3.1.7 Ưu điểm: ....................................................................................... 23
1.3.1.8 Nhược điểm: ................................................................................. 23
1.3.2. Phương pháp dòng tiền chiết khấu (DCF)............................................ 24
1.3.2.1 Khái niệm:..................................................................................... 24
1.3.2.2 Đối tượng áp dụng......................................................................... 24
1.3.2.3 Căn cứ xác định:............................................................................ 24
1.3.2.4 Xác định giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp. ...... 25
1.3.2.5 Ưu điểm: ....................................................................................... 27
1.3.2.6 Nhược điểm: ................................................................................. 27
CHƯƠNG 2. THỰC TRANG THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP PHỤC
VỤ MỤC ĐÍCH CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THEO
PHƯƠNG PHÁP TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊNH GIÁ VÀ DỊCH VỤ
TÀI CHÍNH VIỆT NAM ( VVFC) - CHI NHÁNH MIỀN TRUNG VÀ TÂY
NGUYÊN.............................................................................................................. 28
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần định giá và dịch vụ tài chính Việt Nam
(VVFC) – Chi nhánh Miền Trung và Tây Nguyên............................................. 28
2.1.1. Giới thiệu về đơn vị............................................................................. 28
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..................................................... 28
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, vai trò và vị trí của công ty:....................... 30
2.1.1.3. Một số công việc tiêu biểu đã thực hiện:....................................... 33
2.1.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh Miền Trung và Tây Nguyên.
................................................................................................................. 34
2.1.2. Đánh giá khái quát hoạt động kinh doanh của đơn vị........................... 38
2.1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.38
iv
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây............... 42
2.1.4. Phân tích tình hình tài chính: ............................................................... 43
2.1.5. Phương hướng hoạt động của doanh nghiệp trong thời gian tới: .......... 44
2.1.5.1. Phương hướng chung; .................................................................. 44
2.1.5.2. Phương hướng cụ thể: .................................................................. 44
2.2. Thực trạng việc thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cô phần hóa
doanh nghiệp nhà nước tại công ty Cổ phần định giá và dịch vụ tài chính Việt Nam
(VVFC) – Chi nhánh Miền Trung và Tây Nguyên................................................. 46
2.2.1. Quy trình xác định giá trị doanh nghiệp phục vụ trong cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước tại công ty Cổ phần Định giá và Dịch vụ tài chính Việt
Nam (VVFC) – Chi nhánh Miền Trung và Tây Nguyên. ............................... 46
2.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc xác định giá trị doanh nghiệp phục
vụ mục đích cô phần hóa doanh nghiệp nhà nước tại công ty Cổ phần định giá và
dịch vụ tài chính Việt Nam (VVFC) – Chi nhánh Miền Trung và Tây Nguyên.... 49
2.2.2.1. Nhân tố bên ngoài ........................................................................ 49
2.2.2.2. Nhân tố bên trong......................................................................... 49
2.2.3. Tình hình thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước của Công ty Cổ phần định giá và Dịch vụ tài chính
Việt Nam (VVFC) – Chi nhánh Miền trung và Tây nguyên........................... 50
2.2.4. Cách xác định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước của Công ty Cổ phần định giá và Dịch vụ tài chính
Việt Nam (VVFC) – Chi nhánh Miền trung và Tây nguyên........................... 51
2.2.4.1. Đối với tài sản cố định hữu hình:.................................................. 51
2.2.4.1.1. Chất lượng còn lại của tài sản:................................................... 51
2.2.4.2. Đối với công cụ, dụng cụ được xác định:...................................... 53
2.2.4.3. Đối với hàng tồn kho:................................................................... 53
2.2.4.4. Đối với tài sản bằng tiền:.............................................................. 53
2.2.4.5. Đối với các khoản phải thu, các khoản phải trả:............................ 54
v
2.2.4.6. Đối với các khoản chi phí dở dang về sản xuất kinh doanh, đầu tư
xây dựng cơ bản:....................................................................................... 54
2.2.4.7. Đối với tài sản cố định vô hình:.................................................... 54
2.2.4.8. Đối với các khoản dự phòng, lỗ và lãi: .......................................... 54
2.2.4.9. Đối với số dư bằng tiền của quỹ khen thưởng phúc lợi:................. 54
2.2.4.10. Đối với giá trị lợi thế kinh doanh: ............................................... 55
2.2.4.11. Đối với giá trị vốn đầu tư dài hạn của doanh nghiệp cổ phần hóa
tại các doanh nghiệp khác: ........................................................................ 56
2.2.4.12. Đối với giá trị quyền sử dụng đất: ............................................... 57
2.2.5. Xác định giá trị Công ty TNHH MTV Cà phê Phước An phục vụ trong
cổ phần hóa doanh nghiệp. ............................................................................ 58
2.2.5.1. Phương pháp xác định: ................................................................. 58
2.2.5.2. Đối với tài sản cố định hữu hình:.................................................. 59
2.2.5.3. Đối với công cụ dụng cụ đã phân bổ 100%................................... 86
2.2.5.4. Đối với hàng tồn kho:................................................................... 89
2.2.5.5. Đối với tài sản bằng tiền:.............................................................. 89
2.2.5.6. Đối với các khoản phải thu, các khoản phải trả:............................ 89
2.2.5.7. Đối với các khoản chi phí dở dang về sản xuất kinh doanh, đầu tư
xây dựng cơ bản:....................................................................................... 90
2.2.5.8. Đối với tài sản cố định vô hình:.................................................... 90
2.2.5.9. Đối với giá trị lợi thế kinh doanh:................................................. 91
2.2.5.10. Đối với giá trị vốn đầu tư dài hạn của doanh nghiệp cổ phần hóa
tại các doanh nghiệp khác: ........................................................................ 96
2.2.5.11. Đối với giá trị quyền sử dụng đất:............................................... 96
2.2.5.12. Kết quả:...................................................................................... 97
CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN, NHẬN XÉT.............................................................. 100
3.1. Đánh giá kết quả....................................................................................... 100
3.1.1. Thành tựu. ......................................................................................... 100
3.1.2. Hạn chế. ............................................................................................ 100
vi
3.2. Đề xuất ý kiến để hoàn thiện công tác xác định giá trị doanh nghiệp phục vụ
trong việc cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước. .............................................. 101
3.2.1. Đối với nhà nước:.............................................................................. 101
3.2.1.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý đối với hoạt động kinh doanh
bất động sản và thẩm định giá. ................................................................ 101
3.2.1.2. Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thẩm định
giá........................................................................................................... 102
3.2.1.3. Hoàn thiện biểu mẫu xác định giá trị doanh nghiệp cho CPH. .... 103
3.2.2. Đối với doanh nghiệp CPH................................................................ 103
3.2.3. Đối với doanh nghiệp thẩm định giá. ................................................. 104
3.2.3.1. Đầu tư nguồn nhân lực về thẩm định giá bằng các hình thức đào tạo
trong và ngoài nước. ............................................................................... 104
KẾT LUẬN......................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 107
PHỤ LỤC............................................................................................................ 108
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1 : Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ................ 42
Bảng 2: Giá trị tài sản đã thẩm định từ năm 2011 – 2013 của VVFC. ................... 43
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình chung xác định giá trị doanh nghiệp. .........................................6
Sơ đồ 2 : Sơ đồ cơ cấu quản lý tại công ty. ............................................................ 34
Sơ đồ 3: Quy trình xác định giá trị doanh nghiệp tại công ty. ................................ 47
ix
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP : Cổ phần
CPH : Cổ phần hóa.
DN CPH : Doanh nghiệp Cổ phần hóa.
LNTT : Lợi nhuận trước thuế.
MTV : Một thành viên.
NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
UBND : Ủy ban nhân dân.
Tp : Thành phố
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
TSCĐ : Tài sản cố định.
VVFC : Vietnam Valuation and Finance Consultancy Company.
1
LỜI NÓI ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Theo quan điểm chỉ đạo của Đảng và nhà nước cùng với quá trình cải cách
và hội nhập kinh tế của nước ta, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp nhà nước trong hoạt động kinh doanh. Trong khi các doanh nghiệp nhà nước
đa số có quy mô nhỏ, vốn ít, trình độ công nghệ lạc hậu nên chất lượng sản phẩm
thấp,…. không đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước,
yêu cầu cần phải đẩy mạnh cổ phần hóa khối doanh nghiệp này, đa dạng hóa các
hình thức sở hữu vốn. Nhưng thực trạng quá trình này diễn ra còn chậm chạp, chưa
đạt yêu cầu trong thời gian qua. Một số những lý do chủ yếu khiến quá trình này bị
chậm là việc sử dụng phương pháp áp dụng để xác định giá trị doanh nghiệp chúng
ta không thể xác định được giá trị của doanh nghiệp này một cách hợp lý. Từ đó,
nhu cầu cần phải xác định giá trị của một doanh nghiệp để hoàn thành chủ trương
của Đảng, nhà nước và phù hợp với nền kinh tế thị trường ngày càng cấp thiết.
Hiện nay các tổ chức thẩm định giá chủ yếu áp dụng phương pháp tài sản để
thẩm định giá trị doanh nghiệp. Phương pháp này cũng có nhiều ưu điểm, nhưng
cũng bộ lộ những yếu điếm chủ quan làm ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp được
thẩm định.
Xuất phát từ nhu cầu đó, tôi đã thực hiện đề tài: “THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ
DOANH NGHIỆP PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC THEO PHƯƠNG PHÁP TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐỊNH GIÁ VÀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH VIỆT NAM (VVFC) – CHI NHÁNH
MIỀN TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN.” Với mong muốn trình bày rõ hơn về việc áp
dụng phương pháp tài sản trong xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước phục vụ
mục đích cổ phần hóa tại Công ty Cổ phần Định giá và Dịch vụ tài chính Việt Nam
(VVFC) – Chi nhánh Miền trung và Tây nguyên.
2
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI.
Mục đích chủ yếu mà đề tài muốn giải quyết là tìm hiểu việc áp dụng
phương pháp tài sản trong xác định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước của Công ty Cổ phần Định giá và Dịch vụ tài chính
Việt Nam (VVFC) – Chi nhánh Miền trung và Tây nguyên hiện nay như thế nào.
Đồng thời, nêu ra những thuận lợi và khó khăn khi tiến hành xác định giá trị doanh
nghiệp và từ đó đề xuất những ý kiến để nâng cao và hoàn thiện công tác xác định
giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước sao cho
cả người mua và người bán đều hài lòng khi cổ phần.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
Phương pháp tài sản trong việc xác định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục
đích cổ phần hóa tại Công ty Cổ phần Định giá và Dịch vụ tài chính Việt Nam
(VVFC) – Chi nhánh Miền trung và Tây nguyên. Lấy ví dụ minh họa là quá trình
thẩm định giá Công ty TNHH MTV cà phê Phước An.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Phương pháp nghiên cứu vận dụng xuyên suốt trong đề tài này phương pháp
nghiên cứu như liệt kê, so sánh và minh họa, những thành tựu, những hạn chế, sự kế
thừa và phát triển của hoạt động định giá của Việt Nam hiện nay. Bên cạch đó, đề
tài cũng sử dụng phương pháp đối chiếu, vận dụng một số lý thuyết để giải thích
những hiện tượng kinh tế, từ đó đưa ra các đề xuất thỏa đáng.
5. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 1. Cơ sở lý luận về thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích
cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo phương pháp tài sản.
CHƯƠNG 2. Thực trang thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích
cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo phương pháp tài sản tại Công ty Cổ phần
Định giá và Dịch vụ tài chính Việt Nam ( VVFC) – Chi nhánh Miền trung và Tây
nguyên.
CHƯƠNG 3. Kết luận, nhận xét
3
6. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI.
Khóa luận đã tổng kết, phân tích quá trình thực hiện công tác định giá để
phục vụ công tác cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước trong thời gian qua tại
Công ty Cổ phần Định giá và Dịch vụ tài chính Việt Nam(VVFC) – Chi nhánh
Miền trung và Tây nguyên, đồng thời rút ra những thành tựu đạt được cũng như
những tồn tại cần giải quyết. Từ đó, đề xuất những giải pháp góp phần thiết thực
cho hoạt động định giá trong thời gian tới nhằm giúp cho chính sách cổ phần hóa
được thực thi mạnh mẽ hơn, đáp ứng với mong muốn của Nhà nước về nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn Ngân sách nhà nước, tăng hiệu quả hoạt động của khối Doanh
nghiệp nhà nước.
4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC THEO PHƯƠNG PHÁP TÀI SẢN.
1.1. Khái niệm doanh nghiệp, doanh nghiệp nhà nước.
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp.
Theo điều 4, Luật Doanh nghiệp 2005 định nghĩa: “Doanh nghiệp là tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh”.
1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp nhà nước:
Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu trên 50%
vốn điều lệ.
1.2. Thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước.
1.2.1. Khái niệm thẩm định giá doanh nghiệp.
Thẩm định giá doanh nghiệp là quá trình ước tính giá trị doanh nghiệp hay
lợi ích của nó.
Thẩm định giá doanh nghiệp là sự kết hợp giữa nghệ thuật và khoa học. Mục
tiêu cuối cùng là doanh nghiệp sẽ có giá trị sao cho có người mua sẵn lòng trả tiền
để cho nó. Tuy vậy, có rất nhiều cách thức để tính toán một giá đúng đắn.
Việc đánh giá về mặt tài chính có quan hệ tới doanh nghiệp như vật trao đổi
giữa người mua và người bán dựa trên một thị trường có tổ chức (ví dụ thị trường
chứng khoán) mà giá cả tùy thuộc vào khả năng kiếm được lợi nhuận trong việc sản
xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ của bản thân doanh nghiệp.
Định giá có liên quan đến doanh nghiệp trong nhiều thời điểm khác nhau
của chính đời sống của doanh nghiệp: Từ giai đoạn lập dự án, thành lập doanh
nghiệp; giai đoạn hoạt động; giai đoạn thanh lý; giải thể. Tuy nhiên, thường thì việc
định giá xảy ra vào lúc có chuyển nhượng quyền sở hữu của một doanh nghiệp đang
5
hoạt động, nghĩa là một doanh nghiệp đã có một quá khứ cụ thể hóa bằng một sở
hữu tài sản, nhưng cũng đảm bảo được một tương lai.
1.2.2.. Mục đích của thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước.
- Xác định giá trị thị trường của tài sản tại thời điểm cổ phần hóa doanh
nghiệp.
- Xác định giá trị tài sản vô hình của doanh nghiệp như lợi thế kinh doanh,
giá trị thương hiệu.
- Xác định được quy mô của Doanh nghiệp so với các Doanh nghiệp khác
trong cùng ngành.
- Góp phần chống thất thoát vốn và tài sản của nhà nước, đẩy nhanh tiến
trình cổ phần hóa.
- Là cơ sở để các tổ chức, cá nhân và công chúng đầu tư đưa ra quyết định
mua bán cổ phần.
1.2.3.. Quy trình thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần
háo doanh nghiệp nhà nước.
Nhìn chung, có 6 bước cơ bản trong quy trình định giá một doanh nghiệp như
sau:
6
Bước 1: Xác định vấn đề.
Bước 2: Lập kế hoạch thẩm định
giá giá trị doanh nghiệp.
Bước 3: Tìm hiểu về doanh nghiệp
và thu thập thông tin.
Bước 4: Đánh giá các điểm mạnh
và điểm yếu của doanh nghiệp.
Bước 5: Xác định phương pháp
thẩm định giá, phân tích số liệu, tư
liệu, và ước tính giá trị doanh
nghiệp.
Bước 6: Lập báo cáo thẩm và
chứng thư thẩm định giá Doanh
nghiệp.
Sơ đồ 1: Quy trình chung xác định giá trị doanh nghiệp.
Bước 1: Xác định vấn đề
Trong bước này cần chú ý các vấn đề sau:
- Thiết lập mục đích thẩm định giá.
- Nhận dạng sơ bộ doanh nghiệp cần thẩm định giá: pháp lý, loại hình, quy
mô, địa điểm, các cơ sở, chi nhánh, tài sản, sản phẩm, thương hiệu, thị trường,…
- Xác định cơ sở giá trị của thẩm định giá.
- Xác định tài liệu cần thiết cho việc thẩm định giá.
7
Bước 2: Lập kế hoạch thẩm định giá
- Việc lập kế hoạch thẩm định giá nhằm xác định rõ những bước công việc
phải làm và thời gian thực hiện từng bước công việc cũng như toàn bộ thời gian cho
việc thẩm định giá.
- Nội dung kế hoạch phải thể hiện những công việc cơ bản sau: Xác định các
yếu tố cung cầu thích hợp với chức năng, các đặc tính và các quyền gắn liền với
doanh nghiệp được mua bán và đặc điểm thị trường; Xác định các tài liệu cần thu
thập về thị trường, về doanh nghiệp, tài liệu so sánh. Xác định và phát triển các
nguồn tài liệu, đảm bảo nguồn tài liệu đáng tin cậy và phải được kiểm chứng; Xây
dựng tiến độ nghiên cứu, xác định trình tự thu thập và phân tích dữ liệu, thời hạn
cho phép của trình tự phải thực hiện. Lập đề cương báo cáo kết quả thẩm định giá.
Bước 3: Tìm hiểu doanh nghiệp và thu thập tài liệu
- Khảo sát thực tế tại doanh nghiệp: kiểm kê tài sản, khảo sát tình hình sản
xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp.
- Thu thập thông tin trước hết là các thông tin, tư liệu từ nội bộ doanh
nghiệp: tư liệu về tình hình sản xuất kinh doanh, các báo cáo tài chính - kế toán -
kiểm toán, hệ thống đơn vị sản xuất và đại lý, đặc điểm của đội ngũ quản lý điều
hành, nhân viên, công nhân,… Ngoài ra còn chú ý thu thập thông tin bên ngoài
doanh nghiệp đặc biệt là thị trường sản phẩm của doanh nghiệp, môi trường kinh
doanh, ngành kinh doanh, các đối thủ cạnh tranh, chủ trương của Nhà nước,…
Thẩm định viên cần tiến hành những bước cần thiết để bảo đảm rằng tất cả nguồn
dữ liệu làm căn cứ đều đáng tin cậy và phù hợp với việc thẩm định giá. Việc thẩm
định viên tiến hành các bước hợp lý để thẩm tra sự chính xác và hợp lý của các
nguồn tư liệu là thông lệ trên thị trường.
8
Bước 4: Đánh giá các điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp:
Cần đánh giá các điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp trên các mặt: sản
xuất kinh doanh, thiết bị công nghệ, tay nghề người lao động, bộ máy quản lý và
năng lực quản lý, vốn nợ, các chỉ tiêu tài chính, thị trường, môi trường kinh doanh.
Bước 5: Xác định phương pháp thẩm định giá, phân tích số liệu, tư liệu, và ước
tính giá trị doanh nghiệp.
Thẩm định viên căn cứ vào bước 4 để lựa chọn một phương pháp xác định
giá trị doanh nghiệp một cách phù hợp. Ngoài ra, thẩm định viên về giá doanh
nghiệp dựa vào ý kiến, kết quả công việc của thẩm định viên khác hay các nhà
chuyên môn khác là cần thiết khi thẩm định giá doanh nghiệp. Một ví dụ thường
thấy là dựa vào kết quả thẩm định giá bất động sản để thẩm định giá các tài sản bất
động sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Khi dựa vào ý kiến, kết quả của thẩm định
viên khác hoặc các chuyên gia khác, thẩm định viên về giá doanh nghiệp cần tiến
hành các bước thẩm tra để bảo đảm rằng những dịch vụ đó được thực hiện một cách
chuyên nghiệp, các kết luận hợp lý và đáng tin cậy.
Bước 6: Phần chuẩn bị báo cáo và lập báo cáo và ra chứng thư thẩm định giá.
Phần chuẩn bị báo cáo và lập báo cáo thẩm định giá doanh nghiệp tương tự
như các tài sản khác. Báo cáo kết quả thẩm định giá doanh nghiệp phải nêu rõ:
- Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp.
- Phụ lục kèm theo.
1.2.4. Nguyên tắc xác định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước.
Giá trị của tài sản được hình thành bởi nhiều yếu tố tác động như giá trị sử
dụng, sự khan hiếm, nhu cầu có khả năng thanh toán….. Bản chất của thẩm định giá
tài sản là sự phân tích các yếu tố tác động đến quá trình hình thành giá trị của tài sản
cụ thể, do đó khi tiến hành thẩm định giá cần tuân theo những nguyên tắc cơ bản
sau:
9
- Nguyên tắc sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất:
Việc sử dụng tài sản tốt nhất và có hiệu quả nhất là việc đạt được mức hữu
dụng tối đa trong những hoàn cảnh kinh tế - xã hội thực tế phù hợp, có thể cho phép
về mặt kỹ thuật, pháp lý, tài chính và đem lại giá trị lớn nhất cho tài sản.
- Nguyên tắc cung – cầu:
Giá trị của một tài sản được xác định bởi mối quan hệ cung và cầu của tài
sản đó trên thị trường. Ngược lại, giá trị của tài sản đó cũng tác động đến cung và
cầu của tài sản. Giá trị của tài sản thay đổi tỷ lệ thuận với cầu và tỷ lệ nghịch với
cung của tài sản.
- Nguyên tắc thay đổi:
Giá trị của tài sản thay đổi theo sự thay đổi của những yếu tố hình thành
nên giá trị của nó. Giá trị của tài sản cũng được hình thành trong quá trình thay đổi
liên tục phản ánh các mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị.
Bản thân các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị luôn luôn thay đổi. Do đó, trong thẩm
định giá tài sản, cần phải nắm được mối quan hệ nhân quả giữa các nhân tố ở trạng
thái động, phải phân tích quá trình thay đổi nhằm xác định mức sử dụng tài sản tốt
nhất và hiệu quả nhất.
- Nguyên tắc thay thế:
Hình thành giá trị của tài sản thẩm định thường có liên quan đến giá trị của
các tài sản khác có thể thay thế. Khi hai tài sản có tính hữu ích như nhau, tài sản nào
chào bán ở mức giá thấp nhất thì tài sản đó sẽ bán được trước. Giới hạn trên của giá
trị tài sản có xu hướng được thiết lập bởi chi phí mua một tài sản thay thế cần thiết
tương đương, với điều kiện không có sự chậm trễ quá mức làm ảnh hưởng đến sự
thay thế. Một người thận trọng sẽ không trả giá cao hơn chi phí mua một tài sản
thay thế trong cùng một thị trường và cùng một thời điểm.
- Nguyên tắc cân bằng:
Các yếu tố cấu thành tài sản cần phải cân bằng để tài sản đạt được khả
năng sinh lời tối đa hay mức hữu dụng cao nhất, do đó để ước tính mức sử dụng tốt
nhất và hiệu quả nhất của tài sản, cần phải phân tích sự cân bằng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
BÙI DUY THÁI
THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP PHỤC VỤ MỤC
ĐÍCH CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THEO
PHƯƠNG PHÁP TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊNH
GIÁ VÀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH VIỆT NAM (VVFC) – CHI
NHÁNH MIỀN TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH
Nha Trang, tháng 6 năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
BÙI DUY THÁI
THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP PHỤC VỤ MỤC
ĐÍCH CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THEO
PHƯƠNG PHÁP TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊNH
GIÁ VÀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH VIỆT NAM (VVFC) – CHI
NHÁNH MIỀN TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH
GVHD: PHAN THỊ LỆ THÚY
Nha Trang, tháng 6 năm 2014
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tâp dưới mái trường Đại Học Nha Trang, đuợc sự
truyền đạt tận tình của quý Thầy Cô, bạn bè, em đã tích lũy được nhiều kiến thức bổ
ích và làm quen với nhiều phương thức học. Chính nhờ nền tảng tri thức này, em đã
dễ dàng lĩnh hội những kiến thức mới trong quá trình thực tập để làm hành trang
cho em tiếp cận và làm chủ công việc trong tương lai.
Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn :
Giáo viên hướng dẫn: Cô Phan Thị Lệ Thúy - đã tận tình chỉ bảo, sữa
chữa những sai sót, giúp em hoàn thành tốt khóa luận.
Quý Thầy, Cô trong Khoa Kế toán Tài chính đã nhiệt tình truyền đạt kiến
thức, góp ý, bổ sung để khóa luận của em được hoàn chỉnh.
Tập thể nhân viên Công ty Cổ phần Định giá và Dịch vụ tài chính Việt
Nam (VVFC) – Chi nhánh Miền Trung và Tây Nguyên, đặc biệt các anh phòng
Thẩm định giá đã tận tình hướng dẫn nghiệp vụ, cung cấp những tài liệu cần thiết để
em tìm hiểu.
Gia đình yêu thương - nguồn cổ vũ tinh thần - luôn bên em, động viên em
hoàn thành tốt khóa luận.
Bạn bè trong lớp và đặc biệt bạn Hoàng Việt Thắng đã giúp đỡ, động viên
em hoàn thành tốt khóa luận.
Trong quá trình hoàn thành khóa luận, do hạn chế về thời gian cũng như
chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, nên khóa luận của em không tránh khỏi thiếu
sót. Em kính mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo của quý thầy cô và các anh trong
Công ty để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô, tập thể
nhân viên tại Công ty có nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Nha Trang, ngày tháng 06 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Bùi Duy Thái
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................i
MỤC LỤC ..............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................ix
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP PHỤC
VỤ MỤC ĐÍCH CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP ...............................................4
NHÀ NƯỚC THEO PHƯƠNG PHÁP TÀI SẢN.......................................................4
1.1. Khái niệm doanh nghiệp, doanh nghiệp nhà nước.........................................4
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp. .......................................................................4
1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp nhà nước: .......................................................4
1.2. Thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước..............................................................................................................4
1.2.1. Khái niệm thẩm định giá doanh nghiệp..................................................4
1.2.2. Mục đích của thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước.............................................................................5
1.2.3. Quy trình thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần háo
doanh nghiệp nhà nước. ..................................................................................5
1.2.4. Nguyên tắc xác định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước. ..................................................................................8
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc xác định giá trị doanh nghiệp. .......... 11
1.3. Các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước. .............................................................................. 12
1.3.1. Phương pháp tài sản. ........................................................................... 12
1.3.1.1 Khái niệm...................................................................................... 12
1.3.1.2 Đối tượng áp dụng......................................................................... 12
iii
1.3.1.3 Thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp........................................ 12
1.3.1.4 Căn cứ xác định giá trị thực tế của doanh nghiệp tại thời điểm xác
định giá trị doanh nghiệp........................................................................... 12
1.3.1.5 Cách xác định giá trị doanh nghiệp................................................ 12
1.3.1.6 Xác định giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp: ...... 22
1.3.1.7 Ưu điểm: ....................................................................................... 23
1.3.1.8 Nhược điểm: ................................................................................. 23
1.3.2. Phương pháp dòng tiền chiết khấu (DCF)............................................ 24
1.3.2.1 Khái niệm:..................................................................................... 24
1.3.2.2 Đối tượng áp dụng......................................................................... 24
1.3.2.3 Căn cứ xác định:............................................................................ 24
1.3.2.4 Xác định giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp. ...... 25
1.3.2.5 Ưu điểm: ....................................................................................... 27
1.3.2.6 Nhược điểm: ................................................................................. 27
CHƯƠNG 2. THỰC TRANG THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP PHỤC
VỤ MỤC ĐÍCH CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THEO
PHƯƠNG PHÁP TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊNH GIÁ VÀ DỊCH VỤ
TÀI CHÍNH VIỆT NAM ( VVFC) - CHI NHÁNH MIỀN TRUNG VÀ TÂY
NGUYÊN.............................................................................................................. 28
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần định giá và dịch vụ tài chính Việt Nam
(VVFC) – Chi nhánh Miền Trung và Tây Nguyên............................................. 28
2.1.1. Giới thiệu về đơn vị............................................................................. 28
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..................................................... 28
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, vai trò và vị trí của công ty:....................... 30
2.1.1.3. Một số công việc tiêu biểu đã thực hiện:....................................... 33
2.1.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh Miền Trung và Tây Nguyên.
................................................................................................................. 34
2.1.2. Đánh giá khái quát hoạt động kinh doanh của đơn vị........................... 38
2.1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.38
iv
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây............... 42
2.1.4. Phân tích tình hình tài chính: ............................................................... 43
2.1.5. Phương hướng hoạt động của doanh nghiệp trong thời gian tới: .......... 44
2.1.5.1. Phương hướng chung; .................................................................. 44
2.1.5.2. Phương hướng cụ thể: .................................................................. 44
2.2. Thực trạng việc thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cô phần hóa
doanh nghiệp nhà nước tại công ty Cổ phần định giá và dịch vụ tài chính Việt Nam
(VVFC) – Chi nhánh Miền Trung và Tây Nguyên................................................. 46
2.2.1. Quy trình xác định giá trị doanh nghiệp phục vụ trong cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước tại công ty Cổ phần Định giá và Dịch vụ tài chính Việt
Nam (VVFC) – Chi nhánh Miền Trung và Tây Nguyên. ............................... 46
2.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc xác định giá trị doanh nghiệp phục
vụ mục đích cô phần hóa doanh nghiệp nhà nước tại công ty Cổ phần định giá và
dịch vụ tài chính Việt Nam (VVFC) – Chi nhánh Miền Trung và Tây Nguyên.... 49
2.2.2.1. Nhân tố bên ngoài ........................................................................ 49
2.2.2.2. Nhân tố bên trong......................................................................... 49
2.2.3. Tình hình thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước của Công ty Cổ phần định giá và Dịch vụ tài chính
Việt Nam (VVFC) – Chi nhánh Miền trung và Tây nguyên........................... 50
2.2.4. Cách xác định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước của Công ty Cổ phần định giá và Dịch vụ tài chính
Việt Nam (VVFC) – Chi nhánh Miền trung và Tây nguyên........................... 51
2.2.4.1. Đối với tài sản cố định hữu hình:.................................................. 51
2.2.4.1.1. Chất lượng còn lại của tài sản:................................................... 51
2.2.4.2. Đối với công cụ, dụng cụ được xác định:...................................... 53
2.2.4.3. Đối với hàng tồn kho:................................................................... 53
2.2.4.4. Đối với tài sản bằng tiền:.............................................................. 53
2.2.4.5. Đối với các khoản phải thu, các khoản phải trả:............................ 54
v
2.2.4.6. Đối với các khoản chi phí dở dang về sản xuất kinh doanh, đầu tư
xây dựng cơ bản:....................................................................................... 54
2.2.4.7. Đối với tài sản cố định vô hình:.................................................... 54
2.2.4.8. Đối với các khoản dự phòng, lỗ và lãi: .......................................... 54
2.2.4.9. Đối với số dư bằng tiền của quỹ khen thưởng phúc lợi:................. 54
2.2.4.10. Đối với giá trị lợi thế kinh doanh: ............................................... 55
2.2.4.11. Đối với giá trị vốn đầu tư dài hạn của doanh nghiệp cổ phần hóa
tại các doanh nghiệp khác: ........................................................................ 56
2.2.4.12. Đối với giá trị quyền sử dụng đất: ............................................... 57
2.2.5. Xác định giá trị Công ty TNHH MTV Cà phê Phước An phục vụ trong
cổ phần hóa doanh nghiệp. ............................................................................ 58
2.2.5.1. Phương pháp xác định: ................................................................. 58
2.2.5.2. Đối với tài sản cố định hữu hình:.................................................. 59
2.2.5.3. Đối với công cụ dụng cụ đã phân bổ 100%................................... 86
2.2.5.4. Đối với hàng tồn kho:................................................................... 89
2.2.5.5. Đối với tài sản bằng tiền:.............................................................. 89
2.2.5.6. Đối với các khoản phải thu, các khoản phải trả:............................ 89
2.2.5.7. Đối với các khoản chi phí dở dang về sản xuất kinh doanh, đầu tư
xây dựng cơ bản:....................................................................................... 90
2.2.5.8. Đối với tài sản cố định vô hình:.................................................... 90
2.2.5.9. Đối với giá trị lợi thế kinh doanh:................................................. 91
2.2.5.10. Đối với giá trị vốn đầu tư dài hạn của doanh nghiệp cổ phần hóa
tại các doanh nghiệp khác: ........................................................................ 96
2.2.5.11. Đối với giá trị quyền sử dụng đất:............................................... 96
2.2.5.12. Kết quả:...................................................................................... 97
CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN, NHẬN XÉT.............................................................. 100
3.1. Đánh giá kết quả....................................................................................... 100
3.1.1. Thành tựu. ......................................................................................... 100
3.1.2. Hạn chế. ............................................................................................ 100
vi
3.2. Đề xuất ý kiến để hoàn thiện công tác xác định giá trị doanh nghiệp phục vụ
trong việc cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước. .............................................. 101
3.2.1. Đối với nhà nước:.............................................................................. 101
3.2.1.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý đối với hoạt động kinh doanh
bất động sản và thẩm định giá. ................................................................ 101
3.2.1.2. Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thẩm định
giá........................................................................................................... 102
3.2.1.3. Hoàn thiện biểu mẫu xác định giá trị doanh nghiệp cho CPH. .... 103
3.2.2. Đối với doanh nghiệp CPH................................................................ 103
3.2.3. Đối với doanh nghiệp thẩm định giá. ................................................. 104
3.2.3.1. Đầu tư nguồn nhân lực về thẩm định giá bằng các hình thức đào tạo
trong và ngoài nước. ............................................................................... 104
KẾT LUẬN......................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 107
PHỤ LỤC............................................................................................................ 108
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1 : Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ................ 42
Bảng 2: Giá trị tài sản đã thẩm định từ năm 2011 – 2013 của VVFC. ................... 43
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình chung xác định giá trị doanh nghiệp. .........................................6
Sơ đồ 2 : Sơ đồ cơ cấu quản lý tại công ty. ............................................................ 34
Sơ đồ 3: Quy trình xác định giá trị doanh nghiệp tại công ty. ................................ 47
ix
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP : Cổ phần
CPH : Cổ phần hóa.
DN CPH : Doanh nghiệp Cổ phần hóa.
LNTT : Lợi nhuận trước thuế.
MTV : Một thành viên.
NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
UBND : Ủy ban nhân dân.
Tp : Thành phố
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
TSCĐ : Tài sản cố định.
VVFC : Vietnam Valuation and Finance Consultancy Company.
1
LỜI NÓI ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Theo quan điểm chỉ đạo của Đảng và nhà nước cùng với quá trình cải cách
và hội nhập kinh tế của nước ta, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp nhà nước trong hoạt động kinh doanh. Trong khi các doanh nghiệp nhà nước
đa số có quy mô nhỏ, vốn ít, trình độ công nghệ lạc hậu nên chất lượng sản phẩm
thấp,…. không đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước,
yêu cầu cần phải đẩy mạnh cổ phần hóa khối doanh nghiệp này, đa dạng hóa các
hình thức sở hữu vốn. Nhưng thực trạng quá trình này diễn ra còn chậm chạp, chưa
đạt yêu cầu trong thời gian qua. Một số những lý do chủ yếu khiến quá trình này bị
chậm là việc sử dụng phương pháp áp dụng để xác định giá trị doanh nghiệp chúng
ta không thể xác định được giá trị của doanh nghiệp này một cách hợp lý. Từ đó,
nhu cầu cần phải xác định giá trị của một doanh nghiệp để hoàn thành chủ trương
của Đảng, nhà nước và phù hợp với nền kinh tế thị trường ngày càng cấp thiết.
Hiện nay các tổ chức thẩm định giá chủ yếu áp dụng phương pháp tài sản để
thẩm định giá trị doanh nghiệp. Phương pháp này cũng có nhiều ưu điểm, nhưng
cũng bộ lộ những yếu điếm chủ quan làm ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp được
thẩm định.
Xuất phát từ nhu cầu đó, tôi đã thực hiện đề tài: “THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ
DOANH NGHIỆP PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC THEO PHƯƠNG PHÁP TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐỊNH GIÁ VÀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH VIỆT NAM (VVFC) – CHI NHÁNH
MIỀN TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN.” Với mong muốn trình bày rõ hơn về việc áp
dụng phương pháp tài sản trong xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước phục vụ
mục đích cổ phần hóa tại Công ty Cổ phần Định giá và Dịch vụ tài chính Việt Nam
(VVFC) – Chi nhánh Miền trung và Tây nguyên.
2
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI.
Mục đích chủ yếu mà đề tài muốn giải quyết là tìm hiểu việc áp dụng
phương pháp tài sản trong xác định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước của Công ty Cổ phần Định giá và Dịch vụ tài chính
Việt Nam (VVFC) – Chi nhánh Miền trung và Tây nguyên hiện nay như thế nào.
Đồng thời, nêu ra những thuận lợi và khó khăn khi tiến hành xác định giá trị doanh
nghiệp và từ đó đề xuất những ý kiến để nâng cao và hoàn thiện công tác xác định
giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước sao cho
cả người mua và người bán đều hài lòng khi cổ phần.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
Phương pháp tài sản trong việc xác định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục
đích cổ phần hóa tại Công ty Cổ phần Định giá và Dịch vụ tài chính Việt Nam
(VVFC) – Chi nhánh Miền trung và Tây nguyên. Lấy ví dụ minh họa là quá trình
thẩm định giá Công ty TNHH MTV cà phê Phước An.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Phương pháp nghiên cứu vận dụng xuyên suốt trong đề tài này phương pháp
nghiên cứu như liệt kê, so sánh và minh họa, những thành tựu, những hạn chế, sự kế
thừa và phát triển của hoạt động định giá của Việt Nam hiện nay. Bên cạch đó, đề
tài cũng sử dụng phương pháp đối chiếu, vận dụng một số lý thuyết để giải thích
những hiện tượng kinh tế, từ đó đưa ra các đề xuất thỏa đáng.
5. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 1. Cơ sở lý luận về thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích
cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo phương pháp tài sản.
CHƯƠNG 2. Thực trang thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích
cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo phương pháp tài sản tại Công ty Cổ phần
Định giá và Dịch vụ tài chính Việt Nam ( VVFC) – Chi nhánh Miền trung và Tây
nguyên.
CHƯƠNG 3. Kết luận, nhận xét
3
6. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI.
Khóa luận đã tổng kết, phân tích quá trình thực hiện công tác định giá để
phục vụ công tác cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước trong thời gian qua tại
Công ty Cổ phần Định giá và Dịch vụ tài chính Việt Nam(VVFC) – Chi nhánh
Miền trung và Tây nguyên, đồng thời rút ra những thành tựu đạt được cũng như
những tồn tại cần giải quyết. Từ đó, đề xuất những giải pháp góp phần thiết thực
cho hoạt động định giá trong thời gian tới nhằm giúp cho chính sách cổ phần hóa
được thực thi mạnh mẽ hơn, đáp ứng với mong muốn của Nhà nước về nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn Ngân sách nhà nước, tăng hiệu quả hoạt động của khối Doanh
nghiệp nhà nước.
4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC THEO PHƯƠNG PHÁP TÀI SẢN.
1.1. Khái niệm doanh nghiệp, doanh nghiệp nhà nước.
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp.
Theo điều 4, Luật Doanh nghiệp 2005 định nghĩa: “Doanh nghiệp là tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh”.
1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp nhà nước:
Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu trên 50%
vốn điều lệ.
1.2. Thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước.
1.2.1. Khái niệm thẩm định giá doanh nghiệp.
Thẩm định giá doanh nghiệp là quá trình ước tính giá trị doanh nghiệp hay
lợi ích của nó.
Thẩm định giá doanh nghiệp là sự kết hợp giữa nghệ thuật và khoa học. Mục
tiêu cuối cùng là doanh nghiệp sẽ có giá trị sao cho có người mua sẵn lòng trả tiền
để cho nó. Tuy vậy, có rất nhiều cách thức để tính toán một giá đúng đắn.
Việc đánh giá về mặt tài chính có quan hệ tới doanh nghiệp như vật trao đổi
giữa người mua và người bán dựa trên một thị trường có tổ chức (ví dụ thị trường
chứng khoán) mà giá cả tùy thuộc vào khả năng kiếm được lợi nhuận trong việc sản
xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ của bản thân doanh nghiệp.
Định giá có liên quan đến doanh nghiệp trong nhiều thời điểm khác nhau
của chính đời sống của doanh nghiệp: Từ giai đoạn lập dự án, thành lập doanh
nghiệp; giai đoạn hoạt động; giai đoạn thanh lý; giải thể. Tuy nhiên, thường thì việc
định giá xảy ra vào lúc có chuyển nhượng quyền sở hữu của một doanh nghiệp đang
5
hoạt động, nghĩa là một doanh nghiệp đã có một quá khứ cụ thể hóa bằng một sở
hữu tài sản, nhưng cũng đảm bảo được một tương lai.
1.2.2.. Mục đích của thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước.
- Xác định giá trị thị trường của tài sản tại thời điểm cổ phần hóa doanh
nghiệp.
- Xác định giá trị tài sản vô hình của doanh nghiệp như lợi thế kinh doanh,
giá trị thương hiệu.
- Xác định được quy mô của Doanh nghiệp so với các Doanh nghiệp khác
trong cùng ngành.
- Góp phần chống thất thoát vốn và tài sản của nhà nước, đẩy nhanh tiến
trình cổ phần hóa.
- Là cơ sở để các tổ chức, cá nhân và công chúng đầu tư đưa ra quyết định
mua bán cổ phần.
1.2.3.. Quy trình thẩm định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần
háo doanh nghiệp nhà nước.
Nhìn chung, có 6 bước cơ bản trong quy trình định giá một doanh nghiệp như
sau:
6
Bước 1: Xác định vấn đề.
Bước 2: Lập kế hoạch thẩm định
giá giá trị doanh nghiệp.
Bước 3: Tìm hiểu về doanh nghiệp
và thu thập thông tin.
Bước 4: Đánh giá các điểm mạnh
và điểm yếu của doanh nghiệp.
Bước 5: Xác định phương pháp
thẩm định giá, phân tích số liệu, tư
liệu, và ước tính giá trị doanh
nghiệp.
Bước 6: Lập báo cáo thẩm và
chứng thư thẩm định giá Doanh
nghiệp.
Sơ đồ 1: Quy trình chung xác định giá trị doanh nghiệp.
Bước 1: Xác định vấn đề
Trong bước này cần chú ý các vấn đề sau:
- Thiết lập mục đích thẩm định giá.
- Nhận dạng sơ bộ doanh nghiệp cần thẩm định giá: pháp lý, loại hình, quy
mô, địa điểm, các cơ sở, chi nhánh, tài sản, sản phẩm, thương hiệu, thị trường,…
- Xác định cơ sở giá trị của thẩm định giá.
- Xác định tài liệu cần thiết cho việc thẩm định giá.
7
Bước 2: Lập kế hoạch thẩm định giá
- Việc lập kế hoạch thẩm định giá nhằm xác định rõ những bước công việc
phải làm và thời gian thực hiện từng bước công việc cũng như toàn bộ thời gian cho
việc thẩm định giá.
- Nội dung kế hoạch phải thể hiện những công việc cơ bản sau: Xác định các
yếu tố cung cầu thích hợp với chức năng, các đặc tính và các quyền gắn liền với
doanh nghiệp được mua bán và đặc điểm thị trường; Xác định các tài liệu cần thu
thập về thị trường, về doanh nghiệp, tài liệu so sánh. Xác định và phát triển các
nguồn tài liệu, đảm bảo nguồn tài liệu đáng tin cậy và phải được kiểm chứng; Xây
dựng tiến độ nghiên cứu, xác định trình tự thu thập và phân tích dữ liệu, thời hạn
cho phép của trình tự phải thực hiện. Lập đề cương báo cáo kết quả thẩm định giá.
Bước 3: Tìm hiểu doanh nghiệp và thu thập tài liệu
- Khảo sát thực tế tại doanh nghiệp: kiểm kê tài sản, khảo sát tình hình sản
xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp.
- Thu thập thông tin trước hết là các thông tin, tư liệu từ nội bộ doanh
nghiệp: tư liệu về tình hình sản xuất kinh doanh, các báo cáo tài chính - kế toán -
kiểm toán, hệ thống đơn vị sản xuất và đại lý, đặc điểm của đội ngũ quản lý điều
hành, nhân viên, công nhân,… Ngoài ra còn chú ý thu thập thông tin bên ngoài
doanh nghiệp đặc biệt là thị trường sản phẩm của doanh nghiệp, môi trường kinh
doanh, ngành kinh doanh, các đối thủ cạnh tranh, chủ trương của Nhà nước,…
Thẩm định viên cần tiến hành những bước cần thiết để bảo đảm rằng tất cả nguồn
dữ liệu làm căn cứ đều đáng tin cậy và phù hợp với việc thẩm định giá. Việc thẩm
định viên tiến hành các bước hợp lý để thẩm tra sự chính xác và hợp lý của các
nguồn tư liệu là thông lệ trên thị trường.
8
Bước 4: Đánh giá các điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp:
Cần đánh giá các điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp trên các mặt: sản
xuất kinh doanh, thiết bị công nghệ, tay nghề người lao động, bộ máy quản lý và
năng lực quản lý, vốn nợ, các chỉ tiêu tài chính, thị trường, môi trường kinh doanh.
Bước 5: Xác định phương pháp thẩm định giá, phân tích số liệu, tư liệu, và ước
tính giá trị doanh nghiệp.
Thẩm định viên căn cứ vào bước 4 để lựa chọn một phương pháp xác định
giá trị doanh nghiệp một cách phù hợp. Ngoài ra, thẩm định viên về giá doanh
nghiệp dựa vào ý kiến, kết quả công việc của thẩm định viên khác hay các nhà
chuyên môn khác là cần thiết khi thẩm định giá doanh nghiệp. Một ví dụ thường
thấy là dựa vào kết quả thẩm định giá bất động sản để thẩm định giá các tài sản bất
động sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Khi dựa vào ý kiến, kết quả của thẩm định
viên khác hoặc các chuyên gia khác, thẩm định viên về giá doanh nghiệp cần tiến
hành các bước thẩm tra để bảo đảm rằng những dịch vụ đó được thực hiện một cách
chuyên nghiệp, các kết luận hợp lý và đáng tin cậy.
Bước 6: Phần chuẩn bị báo cáo và lập báo cáo và ra chứng thư thẩm định giá.
Phần chuẩn bị báo cáo và lập báo cáo thẩm định giá doanh nghiệp tương tự
như các tài sản khác. Báo cáo kết quả thẩm định giá doanh nghiệp phải nêu rõ:
- Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp.
- Phụ lục kèm theo.
1.2.4. Nguyên tắc xác định giá trị doanh nghiệp phục vụ mục đích cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước.
Giá trị của tài sản được hình thành bởi nhiều yếu tố tác động như giá trị sử
dụng, sự khan hiếm, nhu cầu có khả năng thanh toán….. Bản chất của thẩm định giá
tài sản là sự phân tích các yếu tố tác động đến quá trình hình thành giá trị của tài sản
cụ thể, do đó khi tiến hành thẩm định giá cần tuân theo những nguyên tắc cơ bản
sau:
9
- Nguyên tắc sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất:
Việc sử dụng tài sản tốt nhất và có hiệu quả nhất là việc đạt được mức hữu
dụng tối đa trong những hoàn cảnh kinh tế - xã hội thực tế phù hợp, có thể cho phép
về mặt kỹ thuật, pháp lý, tài chính và đem lại giá trị lớn nhất cho tài sản.
- Nguyên tắc cung – cầu:
Giá trị của một tài sản được xác định bởi mối quan hệ cung và cầu của tài
sản đó trên thị trường. Ngược lại, giá trị của tài sản đó cũng tác động đến cung và
cầu của tài sản. Giá trị của tài sản thay đổi tỷ lệ thuận với cầu và tỷ lệ nghịch với
cung của tài sản.
- Nguyên tắc thay đổi:
Giá trị của tài sản thay đổi theo sự thay đổi của những yếu tố hình thành
nên giá trị của nó. Giá trị của tài sản cũng được hình thành trong quá trình thay đổi
liên tục phản ánh các mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị.
Bản thân các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị luôn luôn thay đổi. Do đó, trong thẩm
định giá tài sản, cần phải nắm được mối quan hệ nhân quả giữa các nhân tố ở trạng
thái động, phải phân tích quá trình thay đổi nhằm xác định mức sử dụng tài sản tốt
nhất và hiệu quả nhất.
- Nguyên tắc thay thế:
Hình thành giá trị của tài sản thẩm định thường có liên quan đến giá trị của
các tài sản khác có thể thay thế. Khi hai tài sản có tính hữu ích như nhau, tài sản nào
chào bán ở mức giá thấp nhất thì tài sản đó sẽ bán được trước. Giới hạn trên của giá
trị tài sản có xu hướng được thiết lập bởi chi phí mua một tài sản thay thế cần thiết
tương đương, với điều kiện không có sự chậm trễ quá mức làm ảnh hưởng đến sự
thay thế. Một người thận trọng sẽ không trả giá cao hơn chi phí mua một tài sản
thay thế trong cùng một thị trường và cùng một thời điểm.
- Nguyên tắc cân bằng:
Các yếu tố cấu thành tài sản cần phải cân bằng để tài sản đạt được khả
năng sinh lời tối đa hay mức hữu dụng cao nhất, do đó để ước tính mức sử dụng tốt
nhất và hiệu quả nhất của tài sản, cần phải phân tích sự cân bằng.