Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện văn lâm, tỉnh hưng yên

  • 125 trang
  • file .pdf
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN VĂN TẬP
TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CỦA HUYỆN VĂN LÂM, TỈNH HƢNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN VĂN TẬP
TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CỦA HUYỆN VĂN LÂM, TỈNH HƢNG YÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60. 34. 04. 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS, TS. CHU ĐỨC DŨNG
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng. Các số liệu nêu
trong Luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của Luận văn chƣa
đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Văn Tập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS-TS Chu Đức Dũng
ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho
em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế
và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã trang bị kiến thức, tạo điều
kiện trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trƣờng và góp nhiều ý kiến quý
báu cho em trong quá trình thực hiện Luận văn. Xin chân thành cảm ơn các
đồng chí lãnh đạo, cán bộ công chức tại Phòng Tài chính kế hoạch, UBND
huyện Văn lâm, đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thông tin tƣ liệu, đóng góp ý
kiến cho việc nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn bạn bè và gia đình đã giúp đỡ, động viên, khích
lệ và tạo điều kiện trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện Luận văn.
Vì hạn chế về nguồn lực và thời gian, đề tài nghiên cứu không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Tôi xin trân trọng tiếp thu ý kiến phê bình, đóng góp
của các nhà khoa học và bạn đọc để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Văn Tập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu ................ 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC..................... 4
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
1.1.1. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN ............................................. 4
1.1.2. Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN ................................ 8
1.1.3. Nội dung quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN ............... 14
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN .......... 21
1.1.5. Công cụ quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. ............................... 26
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 27
1.2.1. Công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của tỉnh Hƣng Yên ......... 27
1.2.2. Công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của huyện
Văn Lâm .................................................................................................... 28
1.2.3. Bài học kinh nghiệm quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSNN ở một số địa phƣơng ...................................................................... 30
1.2.4. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Văn Lâm thông qua
kinh nghiệm các địa phƣơng ..................................................................... 33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 36
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 36
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 36
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................... 36
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu .......................................................... 37
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu .......................................... 38
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin .................................................... 38
2.2.5. Khung phân tích đề tài .................................................................... 39
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 42
2.3.1. Chỉ tiêu lập kế hoạch phân bổ vốn .................................................. 42
2.3.2. Chỉ tiêu thanh toán vốn đầu tƣ ........................................................ 42
2.3.3. Chỉ tiêu về quyết toán vốn đầu tƣ ................................................... 43
2.3.4. Chỉ tiêu phân tích về hoạt động giám sát, thanh tra ........................ 43
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA HUYỆN
VĂN LÂM, TỈNH HƢNG YÊN GIAI ĐOẠN NĂM 2012-2014 ............... 45
3.1. Khái quát đặc điểm, kinh tế xã hội huyện văn lâm .................................. 45
3.1.1. Vị trí địa lý, dân số, lao động, thu nhập và việc làm ...................... 45
3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội của huyện Văn Lâm ................................ 46
3.1.3. Thuận lợi và hạn chế trong phát triển kinh tế xã hội ...................... 48
3.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN của
huyện Văn Lâm giai đoạn năm 2012-2014 ..................................................... 49
3.2.1. Lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ....................... 49
3.2.2. Thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN ........................ 58
3.2.3. Quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN ......................... 64
3.2.4. Hoạt động giám sát, thanh tra quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản ........................................................................................................ 69
3.3.2. Đánh giá kết quả quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ................... 74
3.3.3. Hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ NSNN ........................................................................................ 76
3.4. Nguyên nhân của các hạn chế trong công tác quản lý vốn XDCB
từ NSNN của huyện văn lâm giai đoạn năm 2012-2014 ................................ 79
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA HUYỆN
VĂN LÂM, TỈNH HƢNG YÊN GIAI ĐOẠN NĂM 2015-2020 ....................... 83
4.1. Bối cảnh, quan điểm, phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển của
huyện văn lâm ................................................................................................. 83
4.1.1. Bối cảnh kinh tế, xã hội tác động đến vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ NSNN ....................................................................................... 83
4.1.2. Quan điểm và định hƣớng về công tác quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ NSNN của huyện Văn Lâm ...................................... 83
4.1.3. Mục tiêu phát triển phát triển kinh tế - xã hội của huyện Văn Lâm ......... 85
4.2. Giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ nsnn của huyện Văn Lâm giai đoạn năm 2015-2020 ................................ 86
4.2.1. Nâng cao chất lƣợng công tác quy hoạch ....................................... 86
4.2.2. Xây dựng chiến lƣợc đầu tƣ dài hạn và hoàn thiện khâu xác
định chủ trƣơng đầu tƣ .............................................................................. 87
4.2.3. Đổi mới và hoàn thiện cơ chế phân công, phân cấp và uỷ
quyền trong quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản thuộc thẩm
quyền cấp huyện ........................................................................................ 88
4.2.4. Nâng cao năng lực và ý thức trách nhiệm cá nhân tham gia
quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản ................................................................ 89
4.2.5. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với
hoạt động đầu tƣ XDCB ............................................................................ 90
4.2.6. Cải tiến công tác kế hoạch vốn đầu tƣ hàng năm ........................... 91
4.2.7. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định, phê duyệt dự án ............ 92
4.2.8. Nâng cao chất lƣợng công tác thanh toán vốn và quyết toán
dự án hoàn thành ....................................................................................... 93
4.2.9. Tăng cƣờng kỷ cƣơng, kỷ luật trong đấu thầu lựa chọn nhà thầu........ 95
4.2.10. Tổ chức tốt công tác GPMB, tạo mặt bằng sạch cho các
công trình xây dựng................................................................................... 96
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 97
4.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành Trung ƣơng ........................... 97
4.3.2. Đối với tỉnh Hƣng Yên.................................................................... 98
4.3.3. Đối với huyện Văn Lâm ................................................................. 98
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 101
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 104
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HĐND : Hội đồng nhân dân
KTXH : Kinh tế xã hội
NSNN : Ngân sách Nhà nƣớc
NS : Ngân sách
UBND : Ủy Ban nhân dân
XDCB : Xây dựng cơ bản
GPMB : Giải phóng mặt bằng
CN-XD : Công nghiệp xây dựng
XD : Xây dựng
ODA : Nguồn vốn vay ƣu đãi từ nƣớc ngoài
GDP : Tổng sản phẩm nội địa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Đối tƣợng điều tra khảo sát ......................................................... 37
Bảng 3.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn năm 2012 - 2014 ...... 47
Bảng 3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (theo GDP) năm 2012 - 2014......... 47
Bảng 3.3. Kế hoạch chi NS của huyện giai đoạn năm 2012 - 2014 ............ 49
Bảng 3.4. Cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của huyện giai
đoạn năm 2012 - 2014 ................................................................ 51
Bảng 3.5. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN
theo lĩnh vực giai đoạn năm 2012 - 2014 ................................... 52
Bảng 3.6. Kết quả thực hiện vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN
theo lĩnh vực giai đoạn năm 2012 - 2014 ................................... 57
Bảng 3.7. Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc theo
lĩnh vực giai đoạn năm 2012 - 2014 ........................................... 59
Bảng 3.8. Thanh toán vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
theo lĩnh vực đến 31/12/2014 ..................................................... 61
Bảng 3.9. Đánh giá về công tác tạm ứng và thanh toán vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ NSNN giai đoạn năm 2012 - 2014 ............. 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN .................. 9
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu kế hoạch phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSNN theo lĩnh vực giai đoạn năm 2012 - 2014 ..................... 54
Biểu đồ 3.2. Kết quả thực hiện kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
giai đoạn năm 2012-2014 ......................................................... 58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ xây dựng cơ bản có ý nghĩa rất quan trọng trong thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tại mỗi địa phƣơng, là tiền đề quan trọng
để thực hiện việc xây dựng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.
Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, là một hoạt động quản lý
kinh tế phức tạp, luôn biến động, nhất là trong điều kiện các cơ chế chính
sách quản lý còn chƣa hoàn chỉnh, bên cạnh đó là sự biến động của thị trƣờng
giá cả không ổn định. Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN là một
khâu hết sức quan trọng, vì có làm tốt công tác này sẽ phát huy đƣợc hiệu quả
của vốn đầu tƣ, đảm bảo chất lƣợng công trình và tránh đƣợc những lãng phí,
tiêu cực xảy ra trong quá trình sử dụng vốn.
Văn Lâm là một trong 10 huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Hƣng Yên, là
huyện tiếp giáp với thủ đô Hà Nội, có điều kiện phát triển kinh tế xã hội cũng nhƣ
đô thị hóa nhanh; các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện chủ yếu sử
dụng vốn NSNN và đƣợc xây dựng cơ bản theo quy định của nhà nƣớc về đầu tƣ
xây dựng cơ bản. Tuy nhiên, công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSNN của huyện Văn Lâm còn những tồn tại nhƣ: Một số cơ chế chính sách chƣa
phù hợp, thiếu và chƣa đồng bộ; kế hoạch phân bổ vốn chƣa hợp lý; thanh toán
vốn còn chậm, công tác quyết toán chƣa kịp thời; công tác giám sát, thanh tra
chƣa phát huy đƣợc hiệu quả, dẫn đến thất thoát, lãng phí vốn của Nhà nƣớc.
Từ những tồn tại nói trên, việc tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ NSNN của huyện Văn Lâm là hết sức cần thiết, nhằm nâng cao hiệu
quả đầu tƣ, chống thất thoát lãng phí, dàn trải nợ đọng vốn đầu tƣ cơ bản từ
ngân sách. Đây là vấn đề quan trọng cần đƣợc nghiên cứu về mặt lý luận và
thực tiễn. Xuất phát từ những phân tích nêu trên: “Tăng cƣờng quản lý vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của huyện Văn Lâm, tỉnh
Hƣng Yên” đƣợc chọn làm đề tài Luận văn thạc sỹ kinh tế.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSNN của huyện Văn Lâm giai đoạn năm 2015-2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ NSNN.
- Đánh giá thực trạng việc quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN,
những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ NSNN của huyện Văn Lâm giai đoạn năm 2012 - 2014.
- Đề xuất giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSNN của huyện Văn Lâm giai đoạn năm 2015 - 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu hoạt động quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSNN của huyện Văn Lâm, tỉnh Hƣng Yên giai đoạn năm 2012 - 2014.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Nội dung nghiên cứu.
Nghiên cứu cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn, thực trạng và giải pháp tăng
cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNNcủa huyện Văn Lâm,
tỉnh Hƣng Yên.
Luận văn đƣợc nghiên cứu trên góc độ quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ NSNN của huyện Văn Lâm đƣợc UBND tỉnh phân cấp cho huyện và
đƣợc cân đối giao trong kế hoạch thu, chi ngân sách huyện hàng năm (gồm
nguồn vốn NSNN tập trung, nguồn vốn từ thu tiền sử dụng đất, nguồn vốn bổ
sung có mục tiêu của ngân sách cấp trên).
b. Không gian nghiên cứu.
Trên địa bàn huyện Văn Lâm, tỉnh Hƣng Yên.
3
c. Về thời gian nghiên cứu
Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN của huyện
Văn Lâm đƣợc nghiên cứu trong giai đoạn năm 2012 - 2014, phần phƣơng
hƣớng, giải pháp sẽ đề cập giai đoạn năm 2015-2020
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
* Ý nghĩa khoa học
Đề tài góp phần xây dựng các căn cứ khoa học cho việc hoàn thiện
công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, nâng cao chất lƣợng
các công trình XDCB, tiết kiệm ngân sách, chống lãng phí.
* Những đóng góp mới của đề tài
Đề tài phân tích đánh giá những kết quả đạt đƣợc, nguyên nhân tồn tại,
hạn chế; đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ NSNN của huyện Văn Lâm giai đoạn năm 2015-2020.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, luận văn
đƣợc kết cấu gồm bốn chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nƣớc của huyện Văn Lâm, tỉnh Hƣng Yên giai đoạn năm 2012-2014.
Chƣơng 4: Giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSNN của huyện Văn Lâm giai đoạn năm 2015 - 2020.
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
1.1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, là một bộ phận trong vốn đầu
tƣ, bao gồm những chi phí bằng tiền để xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại
hoặc khôi phục năng lực sản xuất của tài sản cố định trong nền kinh tế.
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN đóng vai trò quan trọng trong sự
phát triển nền kinh tế, là một trong những yếu tố cần thiết để xây dựng cơ sở
vật chất cho nền kinh tế.Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bao gồm:
- Vốn cho xây lắp: Là chi phí để xây dựng mới, mở rộng và khôi phục
các loại nhà cửa, vật kiến trúc (có thể sử dụng lâu dài hoặc tạm thời) đƣợc ghi
trong dự toán xây dựng và chi phí cho việc lắp đặt máy móc vào nền, bệ cố
định (gắn liền với công dụng của tài sản cố định mới tái tạo);
- Vốn cho đầu tƣ thiết bị: là phần vốn để mua sắm, vận chuyển và bốc
dỡ các máy móc thiết bị, các công cụ sản xuất của công trình từ nơi mua đến
tận chân công trình;
- Vốn cho chi phí xây dựng cơ bản khác: Là những phần vốn chi cho
các công việc có liên quan đến xây dựng công trình nhƣ chi phí thăm dò khảo
sát, thiết kế công trình, chi phí thuê mua hoặc thiết kế, bồi thƣờng GPMB, di
chuyển vật kiến trúc, chi phí chuẩn bị khu đất để xây dựng, chi phí cho các
công trình tạm phục vụ cho thi công (lán trại, kho tàng, điện và nƣớc), chi phí
đào tạo cán bộ công nhân vận hành sản xuất sau này, chi phí lƣơng chuyên gia
(nếu có), chi phí chạy thử máy có tải, thử nghiệm và khánh thành…
5
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, là căn cứ để xác định giá trị
tài sản cố định, quy mô và tốc độ của nó quyết định đến quy mô của tài sản
cố định trong nền kinh tế quốc dân. Thực hiện đầu tƣ xây dựng cơ bản sẽ
làm tăng quy mô tài sản cố định, là yếu tố quyết định cho việc tăng năng
lực sản xuất và tăng năng suất lao động xã hội.
Do đó, vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN là khoản vốn ngân sách,
đƣợc Nhà nƣớc dành cho việc đầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn, cũng nhƣ các khoản chi đầu
tƣ khác theo quy định của Luật NSNN.
1.1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, là một bộ phận trong vốn đầu tƣ
và có những đặc điểm sau:
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN về cơ bản không vì mục tiêu
lợi nhuận, đƣợc sử dụng vì mục đích chung của mọi ngƣời, lợi ích lâu dài cho
một ngành, địa phƣơng và cả nền kinh tế.
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tập trung chủ yếu để phát triển kết cấu hạ
tầng kỹ thuật, hoặc định hƣớng đầu tƣ vào những ngành, lĩnh vực chiến lƣợc.
- Chủ thể sở hữu của vốn xây dựng cơ bản từ NSNN là Nhà nƣớc, do
đó vốn đầu tƣ đƣợc nhà nƣớc quản lý, điều hành sử dụng theo các quy định
của Luật NSNN và các quy định của pháp luật khác...
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN đƣợc gắn bó chặt chẽ với
NSNN và đƣợc cấp thẩm quyền quyết định đầu tƣ vào các lĩnh vực xây dựng
cơ bản phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội; vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
đƣợc đầu tƣ từ ban đầu cho đến khi hoàn thành bàn giao để đƣa vào sử dụng.
1.1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN,có vai trò hết sức quan trọng, nó
vừa là nguồn động lực để phát triển kinh tế - xã hội, lại vừa là công cụ để điều
tiết, điều chỉnh nền kinh tế và định hƣớng trong xã hội cụ thể nhƣ sau:
6
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, sẽ tạo ra năng lực sản xuất
mới, phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế,
nhờ đó tạo điều kiện cũng nhƣ môi trƣờng thuận lợi hơn cho các hoạt động
kinh tế - xã hội. Bởi vì phần lớn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN tập
trung cho phát triển kết cấu hạ tầng trọng điểm nhƣ: Giao thông, điện, nƣớc,
thủy lợi, trƣờng học...
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế giữa các ngành, nhằm giải quyết những vấn đề mất cân đối trong phát
triển giữa các vùng lãnh thổ, phát huy một cách tối đa những lợi thế so sánh
về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị... của từng vùng lãnh thổ.
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, đã chiếm một tỷ trọng khá lớn
trong tổng vốn đầu tƣ của quốc gia, Năm 2014 ở Việt Nam vốn đầu tƣ phát
triển toàn xã hội thực hiện theo giá hiện hành ƣớc tính đạt 1220,7 nghìn tỷ
đồng, tăng 11,5% so với năm 2013 và bằng 31% GDP, bao gồm: Vốn khu
vực Nhà nƣớc đạt 486,8 nghìn tỷ đồng, tăng 10,1% so với năm trƣớc; vốn khu
vực ngoài Nhà nƣớc đạt 468,5 nghìn tỷ đồng, tăng 13,6%; vốn khu vực có
vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đạt 265,4 nghìn tỷ đồng, tăng 10,5%. Trong
vốn đầu tƣ của khu vực Nhà nƣớc, vốn từ ngân sách Nhà nƣớc thực hiện năm
2014 ƣớc tính đạt 207,7 nghìn tỷ đồng, bằng 102% kế hoạch năm và tăng
0,3% so với năm 2013. [Nguồn: Tổng cục thống kê- Thông cáo về tình hình
kinh tế xã hội năm 2014]
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, là một trong những điều kiện
để phát triển công nghệ, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.
Bởi vì, nguồn vốn này có tác động rất lớn đến việc hình thành và phát triển
các ngành, sản phẩm mới, góp phần nâng cao trình độ công nghệ của sản
xuất, nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả của nền kinh tế.
7
1.1.1.4. Phân loại vốn đầu tư từ NSNN
a. Theo cấp ngân sách
Theo Luật ngân sách, vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản phân theo cấp ngân
sách, gồm vốn ngân sách Trung ƣơng và vốn ngân sách địa phƣơng
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Trung ƣơng do các Bộ, Cơ
quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tập đoàn kinh tế, tổng công
ty nhà nƣớc quản lý.
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phƣơng do các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ƣơng và các quận, huyện, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh và các phƣờng, xã, thị trấn quản lý.
b. Theo tính chất kết hợp vốn
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tập trung: Là vốn đầu tƣ cho các dự án
bằng nguồn vốn đầu tƣ phát triển thuộc NSNN do ngân sách các cấp quản lý.
- Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tƣ xây dựng cơ bản: Là vốn NSNN
thuộc nhiệm vụ chi thƣờng xuyên, các hoạt động sự nghiệp mang tính chất
đầu tƣ xây dựng cơ bản nhƣ: duy tu, bảo dƣỡng, sửa chữa các công trình
giao thông, nông nghiệp, thủy lợi, ngƣ nghiệp, lâm nghiệp và các Chƣơng
trình quốc gia, dự án Nhà nƣớc.
c. Theo nguồn gốc vốn
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản có nguồn gốc trong nƣớc: là loại vốn
NSNN nhƣng dành để chi cho đầu tƣ phát triển, chủ yếu để đầu tƣ xây dựng
các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn,
chi cho các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, dự án Nhà nƣớc và các khoản chi
đầu tƣ phát triển khác theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, trong nhiều
trƣờng hợp, nguồn vốn này đƣợc hình thành từ vốn vay trong dân cƣ và vay
các tổ chức trong nƣớc.
8
- Vốn đầu tƣ đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, có nguồn gốc từ vốn
ngoài nƣớc: Là loại vốn NSNN nhƣng chủ yếu là vốn viện trợ phát triển chính
thức (ODA) do các cơ quan chính thức của Chính phủ, hoặc của các tổ chức
quốc tế viện trợ cho các nƣớc đang phát triển theo hai phƣơng thức: viện trợ
không hoàn lại và viện trợ có hoàn lại (tín dụng ƣu đãi).
1.1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
1.1.2.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, là sự tác động có mục đích của
chủ thể quản lý vào đối tƣợng quản lý, nhằm đạt đƣợc hiệu quả sử dụng
vốn NSNN một cách cao nhất trong điều kiện cụ thể xác định.
Mục tiêu của quản lý vốn đầu tƣ XDCB, là nâng cao hiệu quả kinh tế
xã hội nhằm phục vụ lợi ích của ngƣời dân, xã hội, góp phần phát triển
kinh tế với tốc độ tăng GDP cao và ổn định với cơ cấu kinh tế phù hợp,
nâng cao đời sống nhân dân. Đối với từng dự án, mục tiêu cụ thể là với một
số vốn nhất định của Nhà nƣớc có thể tạo ra đƣợc công trình có chất lƣợng
tốt nhất, thực hiện nhanh nhất và rẻ nhất.
Để làm rõ khái niệm quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN,
chúng ta cần xem xét các khía cạnh có liên quan, gồm: chủ thể, đối tƣợng
quản lý, các nguyên tắc quản lý và vai trò quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ NSNN.
1.1.2.2. Chủ thể và đối tượng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
a. Chủ thể quản lý
Chủ thể quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN bao gồm, các cơ
quan chức năng của Nhà nƣớc thực hiện quản lý vĩ mô đối với vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ NSNN (quản lý tất cả các dự án) và cơ quan chủ đầu tƣ thực
hiện quản lý vi mô (quản lý từng dự án).
9
b. Đối tượng quản lý
Nếu xét về mặt hiện vật, thì đối tƣợng quản lý chính là vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ NSNN; nếu xét về cấp quản lý, thì đối tƣợng quản lý vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN chính là cơ quan sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ NSNN cấp dƣới.
Khái niệm chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ NSNN là một khái niệm tƣơng đối. Tùy từng giác độ nghiên cứu,
chủ thể và đối tƣợng quản lý sẽ đƣợc xem xét cho phù hợp.
Bộ máy quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN đƣợc minh họa
theo sơ đồ 1.1:
Ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ
(Thủ trƣởng các đơn vị đƣợc phân cấp.)
Cơ quan chức năng (Đầu tƣ, Tài chính, Cơ quan cấp vốn
Xây dựng, Thanh tra, …..) kho bạc
Nhà nƣớc..)
Chủ đầu tƣ Nhà thầu
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Theo sơ đồ 1.1, việc quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN của
một dự án đƣợc thực hiện ở các cơ quan nhƣ sau:
- Ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ, là ngƣời đại diện theo
pháp luật của tổ chức, (cơ quan nhà nƣớc tùy theo vốn đầu tƣ và phân cấp
quyết định đầu tƣ).
- Chủ đầu tƣ, là ngƣời chủ sở hữu vốn, ngƣời vay vốn hoặc ngƣời đƣợc
giao trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu tƣ theo
quy định của pháp luật.
10
- Cơ quan cấp vốn, thực hiện việc cấp vốn theo đề nghị của chủ đầu tƣ,
thanh toán trực tiếp cho nhà thầu. Hiện tại cơ quan cấp vốn trên địa bàn huyện
do Kho bạc Nhà nƣớc kiểm soát và thanh toán.
- Các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc, thực hiện quản lý nhà nƣớc
theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao liên quan trực tiếp, hoặc gián tiếp đến
quản lý vốn NSNN trong đầu tƣ XDCB nhƣ: Kế hoạch, Tài chính, Xây
dựng, Thanh tra, .....
- Các nhà thầu, là ngƣời bán sản phẩm cho chủ đầu tƣ. Một dự dán có
thể có một hoặc nhiều nhà thầu, nhƣ: Tƣ vấn lập dự án, thiết kế, giám sát chất
lƣợng công trình, quản lý dự án, cung cấp máy móc thiết bị và nhà thầu xây
lắp thực hiện việc thi công xây dựng công trình.
1.1.2.3. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
a. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Tiết kiệm và đạt hiệu quả cao vừa là mục tiêu, vừa là phƣơng hƣớng, tiêu
chuẩn để đánh giá công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Nội dung của nguyên tắc này là, quản lý sao cho với một đồng vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN bỏ ra, phải thu đƣợc lợi ích lớn nhất. Nguyên
tắc tiết kiệm, hiệu quả phải đƣợc xem xét trên phạm vi toàn xã hội và trên tất
cả các phƣơng diện kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
b. Nguyên tắc tập trung, dân chủ
Trong quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, nguyên tắc này thể hiện
toàn bộ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN đƣợc tập trung quản lý theo
một cơ chế thống nhất của Nhà nƣớc thông qua các tiêu chuẩn, định mức, các
quy trình, quy phạm về kỹ thuật nhất quán và rành mạch.Việc phân bổ vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN phải theo một chiến lƣợc, quy hoạch, kế
hoạch tổng thể.
Tính dân chủ là đảm bảo cho mọi ngƣời cùng tham gia vào quản lý sử
dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN. Dân chủ đòi hỏi phải công khai cho
mọi ngƣời biết, thực hiện cơ chế giám sát cộng đồng, minh bạch, công khai các
số liệu liên quan đến đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN.