Tăng cường quản lý tài chính tại công ty tnhh một thành viên điện lực hải dương
- 139 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
VŨ THỊ HUYỀN TRANG
TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
ĐIỆN LỰC HẢI DƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
VŨ THỊ HUYỀN TRANG
TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
ĐIỆN LỰC HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC SƠN
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực
hiện luận văn đã đƣợc cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều
đƣợc chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của
cá nhân tôi (ngoài phần đã trích dẫn).
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn
Vũ Thị Huyền Trang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp
đỡ tận tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học và các
thầy, cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh Doanh - Đại học Thái Nguyên
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Ngọc Sơn đã tận tình
hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện của bạn bè, đồng nghiệp
và ngƣời thân trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn
Vũ Thị Huyền Trang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ......................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP ................................................................ 4
1.1. Tổng quan về quản lý tài chính doanh nghiệp ........................................... 4
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp ........................................................................... 4
1.1.2. Quản lý tài chính doanh nghiệp .............................................................. 9
1.2. Tổng quan một số kinh nghiệm nghiên cứu có liên quan đến đề tài ....... 27
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài nghiên cứu ...................................................... 29
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 33
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 33
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 33
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 33
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu............................................................... 35
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 35
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 36
2.3.1. Quản lý tài sản ....................................................................................... 36
2.3.2. Quản lý nguồn vốn ................................................................................ 38
2.3.3. Khả năng thanh toán.............................................................................. 39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH MTV ĐIỆN LỰC HẢI DƢƠNG ......................................... 41
3.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng ...................... 41
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ....................................... 41
3.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ......................... 43
3.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty .................................... 47
3.2. Khái quát tình hình tài chính tại Công ty TNHH một thành viên
Điện lực Hải Dƣơng ............................................................................ 50
3.2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty .................................................................... 50
3.2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty ............................................................. 55
3.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Điện
lực Hải Dƣơng..................................................................................... 57
3.3. Thực trạng quản lý tài chính tại Công ty TNHH một thành viên Điện
lực Hải Dƣơng..................................................................................... 61
3.3.1. Quy trình quản lý tài chính tại Công ty ................................................. 61
3.3.2. Quản lý tài sản ....................................................................................... 63
3.3.3. Quản lý nguồn vốn ................................................................................ 69
3.4. Đánh giá về thực trạng quản lý tài chính tại Công ty ................................. 81
3.4.1. Ƣu điểm ................................................................................................. 81
3.4.2. Hạn chế, thiếu sót .................................................................................. 82
3.4.3. Nguyên nhân những hạn chế, thiếu sót ................................................. 83
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN LỰC
HẢI DƢƠNG ..................................................................................... 85
4.1. Định hƣớng tăng cƣờng quản lý tài chính của Công ty TNHH một
thành viên Điện lực Hải Dƣơng trong thời gian tới ............................ 85
4.1.1. Định hƣớng và mục tiêu chung của Công ty TNHH MTV Điện lực
Hải Dƣơng ........................................................................................... 85
4.1.2. Định hƣớng và mục tiêu tăng cƣờng quản lý tài chính tại Công ty
TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng ...................................................... 86
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
4.2. Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý tài chính tại Công ty ....................... 86
4.2.1. Các giải pháp tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu và thực hiện tốt công
tác quản lý nợ ...................................................................................... 86
4.2.2. Các giải pháp nâng cao khả năng thanh toán ............................................ 90
4.2.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .............................. 94
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 102
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc ...................................................................... 102
4.3.2. Kiến nghị với Tập đoàn ....................................................................... 108
KẾT LUẬN .................................................................................................. 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 110
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 112
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1 CBCNV Cán bộ công nhân viên
2 Công ty Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng
3. DT Doanh thu
4. ĐTXD Đầu tƣ xây dựng
5. DV Dịch vụ
6. ĐZ Đƣờng dây
7. HTK Hàng tồn kho
8. KH Khách hàng
9. QLTC Quản lý tài chính
10. SCL Sửa chữa lớn
11. SXKD Sản xuất kinh doanh
13. Tập đoàn (hay EVN) Tập đoàn Điện lực Việt Nam
12. TBA Trạm biến áp
15. TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
14. Tổng công ty (hay EVN NPC) Tổng công ty Điện lực miền Bắc
16. Tr.đ Triệu đồng
17. TSCĐ Tài sản cố định
18. VCSH Vốn chủ sở hữu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng:
Bảng 3.1. Bảng phân tích cơ cấu tài sản của Công ty ..................................... 52
Bảng 3.2. Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty .............................. 55
Bảng 3.3. Chỉ tiêu nợ phải trả/VCSH của Công ty mẹ và các đơn vị
thành viên .................................................................................... 57
Bảng 3.4. Bảng phân tích hiệu quả kinh doanh chung.................................... 58
Bảng 3.5. Phân tích thực trạng quản lý tổng tài sản ....................................... 63
Bảng 3.6. Phân tích thực trạng quản lý tài sản cố định ................................... 64
Bảng 3.7. Bảng phân tích số vòng quay hàng tồn kho .................................... 66
Bảng 3.8. Bảng phân tích tình hình phải thu khách hàng ............................... 67
Bảng 3.9. Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động .................................................. 68
Bảng 3.10. Bảng phân tích các hệ số tài trợ .................................................... 69
Bảng 3.11. Bảng phân tích tình hình phải trả ngƣời bán ................................ 71
Bảng 3.12. Bảng phân tích tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) ....................... 72
Bảng 3.13. Bảng phân tích khả năng thanh toán lãi vay ................................. 73
Bảng 3.14. Bảng phân tích khả năng thanh toán tổng quát ............................ 75
Bảng 3.15. Bảng phân tích tính cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn ... 76
Bảng 3.16. Các hệ số về khả năng thanh toán của Tổng Công ty ....................... 77
Bảng 3.17. Phân tích khả năng thanh toán của tài sản dài hạn với nợ dài hạn ......... 79
Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .......................................................... 47
Sơ đồ 3.2. Bộ máy kế toán Công ty ............................................................... 47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với mỗi quốc gia vấn đề năng lƣợng là một yếu tố quan trọng
mang tính chiến lƣợc trong việc phát triển kinh tế xã hội. Việt Nam là một
nƣớc đang phát triển, các hoạt động kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ hơn bao
giờ hết vì vậy năng lƣợng càng đóng một vai trò không thể thiếu trong mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội. Năng lƣợng nói chung và điện năng nói riêng
là một trong những vấn đề đang đƣợc xã hội quan tâm. Và đi cùng với
những vấn đề đó luôn là hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam (EVN). Là một tập đoàn nhà nƣớc, hoạt động độc quyền trong lĩnh vực
cung cấp điện tại thị trƣờng Việt Nam nhƣng lại chịu những khoản lỗ và nợ
rất lớn. Nguyên nhân thua lỗ của EVN bên cạnh những nguyên nhân khách
quan còn nhiều nguyên nhân chủ quan mà theo giới chuyên gia phân tích
nguyên nhân chính là do việc quản lý điều hành yếu kém, chiến lƣợc đầu tƣ
kinh doanh chƣa phù hợp.
Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng (Sau đây gọi tắt là Công ty)
là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc do Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc
(EVN NPC) là đại diện Chủ sở hữu; chuyển giao quyền và nghĩa vụ đại diện
Chủ sở hữu vốn nhà nƣớc tại Công ty từ EVN sang EVN NPC. Trong bối cảnh
chung đó, Công ty cũng gặp phải không ít khó khăn trong hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Với những khó khăn từ bên ngoài mang lại nhƣ giá điện chịu sự quản
lý của Nhà nƣớc, tình hình lạm phát hay lãi suất còn cao cộng với những
khoản lỗ lớn của Tập đoàn nên tiếp cận những nguồn vốn để nâng cấp, sửa
chữa lƣới điện, phát triển kinh doanh còn bị hạn chế… đòi hỏi bản thân Công
ty càng phải tự vƣợt lên những khó khăn thách thức. Một trong những công
cụ hữu hiệu giúp ích cho Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng là phân
tích thực trạng quản lý tài chính một cách hiệu quả. Bởi tình hình tài chính
giống nhƣ một bức tranh tổng thể phản ánh kết quả hoạt động mà doanh
nghiệp đạt đƣợc trong kỳ, phân tích thực trạng quản lý tài chính sẽ là công cụ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2
để đánh giá khái quát tình hình tài chính, xác định cấu trúc tài chính doanh
nghiệp, chỉ rõ tình hình và khả năng thanh toán, trên cơ sở đó các nhà quản lý
sẽ nắm đƣợc những tồn tại cũng nhƣ thế mạnh của bản thân doanh nghiệp để
đƣa ra những quyết định đúng đắn. Từ sự nhận thức đƣợc vai trò quan trọng
của việc phân tích thực trạng quản lý tài chính trong một doanh nghiệp; đồng
thời với với mong muốn Công ty đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng
cao, luôn làm chủ tình hình tài chính của đơn vị trong mọi hoàn cảnh, Tác giả
lựa chọn đề tài: “Tăng cường quản lý tài chính tại Công ty TNHH một thành
viên Điện lực Hải Dương” làm đề tài Luận văn Thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý tài chính tại Công ty
TNHH một thành viên Điện lực Hải Dƣơng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận chung về quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
- Thực hiện phân tích thực trạng quản lý tài chính của Công ty TNHH
MTV Điện lực Hải Dƣơng trong những năm gần đây nhằm đánh giá thực
trạng quản lý tài chính, từ đó tìm ra thế mạnh và điểm yếu đang tồn tại trong
hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng.
- Đề xuất một số giải pháp, phƣơng hƣớng, kiến nghị nhằm nâng cao
năng lực tài chính và hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Điện lực
Hải Dƣơng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của Luận văn là thực trạng quản lý tài chính tại
Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt không gian là Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng.
- Về mặt thời gian: từ tháng 1/2012 đến tháng 12/2014 và đề ra các giải
pháp đến năm 2020.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3
4. Ý nghĩa của đề tài
Về mặt khoa học: Đề tài đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về
quản lý tài chính của doanh nghiệp, giúp cho các nhà phân tích làm nền tảng
cơ sở cho việc phân tích thực trạng quản lý tài chính một cách khoa học,
chính xác. Từ đó có thể đƣa ra đƣợc những đánh giá, nhận định, những kết
luận một cách khoa học, chính xác về thực trạng quản lý tài chính của doanh
nghiệp đang đƣợc phân tích.
Về mặt thực tiễn: Tác giả nhận thấy việc phân tích thực trạng quản lý
tài chính là công tác không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp, nó đóng một vai
trò quan trọng không một nhà quản lý nào có thể phủ nhận. Hiện tại, Công ty
đang gặp phải không ít khó khăn từ cơ chế thị trƣờng, bên cạnh đó còn thực
hiện những kế hoạch, chỉ tiêu của Tập đoàn mà hệ quả là từ những khoản lỗ
khổng lồ mà nguyên nhân đƣợc đánh giá là do công tác quản lý yếu kém, rút
kinh nghiệm từ những bƣớc đi sai lầm, từ việc chƣa sát sao trong công tác
quản lý tài chính của Tập đoàn, Tác giả hi vọng đề tài nghiên cứu của mình có
thể góp phần vào việc phân tích thực trạng quản lý tài chính tại Công ty đƣợc
hoàn thiện và sâu sắc; đồng thời là tài liệu để ban lãnh đạo Công ty tham khảo
trƣớc khi quyết định những nội dung liên quan và xây dựng chiến lƣợc mới
giúp Công ty đứng vững, từng bƣớc phấn đấu trở thành đơn vị dẫn đầu về
hoạt động kinh doanh trong Tập đoàn.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,... Luận
văn đƣợc chia thành 4 chƣơng:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính doanh nghiệp;
Chương 2. Phƣơng pháp nghiên cứu;
Chương 3. Thực trạng quản lý tài chính tại Công ty TNHH MTV Điện
lực Hải Dƣơng;
Chương 4. Giải pháp tăng cƣờng quản lý tài chính tại Công ty TNHH
MTV Điện lực Hải Dƣơng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về quản lý tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, hoạt động kinh doanh trên thị
trƣờng nhằm làm tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu.
Theo điều 4.7 của Luật Doanh nghiệp do Quốc hội thông qua ngày
26/11/2014 “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích kinh doanh” . Tức là, doanh nghiệp là một tổ chức thực hiện một, một
số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tƣ từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục đích sinh lời.
Các doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm các loại hình chính sau: Doanh
nghiệp nhà nƣớc; doanh nghiệp tƣ nhân; công ty cổ phần; công ty trách nhiệm
hữu hạn (1 thành viên, 2 thành viên trở lên); công ty hợp danh. Ngoài ra,
doanh nghiệp Việt Nam con bao gồm cả hợp tác xã đăng ký và hoạt động theo
Luật Hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đăng ký và hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp chung.
1.1.1.2. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một mắt xích quan trọng của hệ thống tài
chính trong nền kinh tế, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra
đời của kinh tế hàng hóa tiền tệ. Để có thể tiến hành hoạt động kinh doanh thì
bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải có một lƣợng tiền tệ nhất định, đó là tiền
đề cần thiết và quan trọng. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
cũng đồng thời là quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ.
Trong quá trình đó đã phát sinh các luồng tiền tệ gắn liền với các hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
sản xuất kinh doanh, các hoạt động đầu tƣ cũng nhƣ mọi hoạt động khác của
doanh nghiệp. Các luồng tiền bao gồm các luồng tiền tệ đến và ra khỏi doanh
nghiệp tạo thành sự vận động của các luồng tài chính trong doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống những mối quan hệ kinh tế diễn ra
dƣới hình thức giá trị giữa doanh nghiệp và môi trƣờng xung quanh, nó phát
sinh trong quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.
Hoạt động tài chính doanh nghiệp là một trong những hoạt động cơ bản
nhất đối với mỗi doanh nghiệp. Hoạt động tài chính doanh nghiệp nếu đƣợc
duy trì và phát triển một cách ổn định thì sẽ tạo tiền đề và nền tảng vững chắc
cho mọi hoạt động khác của doanh nghiệp vận động và phát triển. Hoạt động
tài chính doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu nhƣ huy
động, khai thác vốn, đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn cũng nhƣ phân bổ và sử
dụng các nguồn vốn một cách hợp lý và hiệu quả.
1.1.1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
- Chức năng phân phối
Đối với mỗi doanh nghiệp thì tài chính doanh nghiệp là vô cùng quan
trọng. Để quá trình sản xuất kinh doanh có thể diễn ra thì vốn của doanh
nghiệp phải đƣợc phân phối cho các mục đích khác nhau và các mục đích này
đều hƣớng tới một mục tiêu chung của doanh nghiệp. Quá trình phân phối
vốn cho các mục đích đó đƣợc thể hiện theo các tiêu chuẩn và định mức đƣợc
xây dựng dựa trên các mối quan hệ kinh tế của doanh nghiệp với môi trƣờng
kinh doanh. Tiêu chuẩn và định mức phân phối đó không phải cố định trong
suốt quá trình phát triển của doanh nghiệp, mà nó thƣờng xuyên đƣợc điều
chỉnh cho phù hợp với tình hình từng giai đoạn hoạt động của doanh nghiệp.
- Chức năng giám đốc bằng tiền
Bên cạnh chức năng phân phối thì tài chính doanh nghiệp còn có chức
năng giám đốc bằng tiền. Chức năng này không thể tách khỏi chức năng phân
phối, nó giúp cho chức năng phân phối diễn ra có hiệu quả nhất. Kết quả của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều thể hiện thông qua
các chỉ tiêu tài chính nhƣ thu, chi, lãi, lỗ,… Các chỉ tiêu tài chính này tự phản
ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ tình hình thực hiện các
mục tiêu kinh tế xã hội của doanh nghiệp và còn giúp các nhà quản lý đánh
giá đƣợc mức độ hợp lý và hiệu quả của quá trình phân phối, để từ đó có thể
tìm ra đƣợc phƣơng hƣớng và biện pháp điều chỉnh để đạt đƣợc hiệu quả cao
hơn trong kì kinh doanh tiếp theo.
Mối quan hệ giữa hai chức năng của tài cính doanh nghiệp: Chức
năng phân phối và chức năng giám đốc bằng tiền của tài chính doanh nghiệp
có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chức năng phân phối là tiền đề của hoạt
động sản xuất kinh doanh, nó xảy ra trƣớc và sau một chu trình sản xuất kinh
doanh. Chức năng giám đốc bằng tiền luôn theo sát chức năng phân phối, ở
đâu có sự phân phối thì ở đó có giám đốc bằng tiền và có tác dụng điều chỉnh
quá trình phân phối cho phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Hai chức năng này cùng tồn tại và hỗ trợ cho nhau để hoạt động tài
chính doanh nghiệp diễn ra thuận lợi và đạt hiệu quả cao nhất.
1.1.1.4. Các mối quan hệ trong tài chính doanh nghiệp
- Các mối quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước
Đây là mối quan hệ phát sinh đầu tiên đối với mỗi doanh nghiệp.
Doanh nghiệp muốn xuất hiện trên thị trƣờng thì trƣớc tiên doanh nghiệp phải
có đƣợc giấy phép hoạt động do Nhà nƣớc cấp và doanh nghiệp muốn tồn tại
thì mọi hoạt động của doanh nghiệp phải diễn ra trên khuôn khổ của hiến
pháp, pháp luật do Nhà nƣớc quy định. Doanh nghiệp vừa nhận đƣợc các lợi
ích từ Nhà nƣớc, vừa phải chịu các nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Doanh nghiệp
có thể nhận đƣợc những khoản trợ cấp của Nhà nƣớc, sự hỗ trợ về cơ sở vật
chất, cơ sở hạ tầng, nguồn vốn thông qua các khoản cho vay ƣu đãi và doanh
nghiệp cũng có thể nhận đƣợc sự bảo trợ của Nhà nƣớc trên thị trƣờng trong
nƣớc và quốc tế,… Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng phải đảm bảo thực hiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
7
các nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc mà biểu hiện cụ thể nhất là các khoản thuế
phải nộp Nhà nƣớc. Doanh nghiệp cũng phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật
về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trên thị trƣờng. Bên cạnh đó,
Nhà nƣớc cũng phải ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo hƣớng
ngày càng hỗ trợ và khuyến khích cho các doanh nghiệp phát triển cũng nhƣ
bảo hộ cho quyền lợi của các doanh nghiệp khi gia nhập thị trƣờng quốc tế.
Trong điều kiện kinh tế hội nhập hiện nay thì Nhà nƣớc còn có một vai trò vô
cùng quan trọng là phát hiện ra và có những điều chỉnh kịp thời các văn bản
pháp luật để tạo ra một môi trƣờng ngày càng thông thoáng để doanh nghiệp
có thể gia nhập thị trƣờng cũng nhƣ tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
một cách hiệu quả nhất.
- Các mối quan hệ của doanh nghiệp với thị trường
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn diễn ra trên thị
trƣờng thông qua việc trao đổi, mua bán các loại sản phẩm. Trong quá trình
này doanh nghiệp luôn tiếp xúc với các loại thị trƣờng để thỏa mãn các nhu
cầu của mình bao gồm thị trƣờng tài chính, thị trƣờng hàng hóa, thị trƣờng
lao động,…
- Mối quan hệ với thị trường tài chính:
Thị trƣờng tài chính đóng một vai trò quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp. Vì vốn là điều kiện đầu tiên quyết định đối với mỗi doanh nghiệp khi
xuất hiện trên thị trƣờng, nó quyết định đến quá trình thành lập, quy mô và tổ
chức kinh doanh của doanh nghiệp. Thị trƣờng tài chính là một kênh cung cấp
tài chính cho nhu cầu của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có thể tạo
đƣợc nguồn vốn thích hợp bằng cách phát hành các giấy tờ có giá nhƣ chứng
khoán, cổ phiếu, trái phiếu,… Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng có thể tiến
hành kinh doanh các mặt hàng này trên thị trƣờng tài chính để thu lợi nhuận,
góp phần giải quyết một phần nhu cầu về vốn của doanh nghiệp. Đồng thời
thông qua các hệ thống tài chính - ngân hàng, doanh nghiệp có thể huy động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
8
đƣợc vốn, đầu tƣ vào thị trƣờng tài chính hay thực hiện các quan hệ vay trả,
tiền gửi, thanh toán,…
- Mối quan hệ với thị trường hàng hóa
Thị trƣờng hàng hóa là một thị trƣờng vô cùng quan trọng đối với các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Đây chính là nơi
diễn ra hoạt động trao đổi các sản phẩm giữa các doanh nghiệp và kết quả của
quá trình này có ảnh hƣởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp trên thị trƣờng. Thông qua thị trƣờng này doanh nghiệp có thể tiêu
thụ đƣợc các sản phẩm mà mình sản xuất ra cũng nhƣ mua các sản phẩm của
các doanh nghiệp khác mà mình có nhu cầu. Quá trình này giúp cho thị
trƣờng hàng hóa vô cùng đa dạng và luôn luôn phát triển.
- Mối quan hệ với thị trường lao động
Các sản phẩm đƣợc tạo ra trên thị trƣờng chính là kết tinh của sức lao
động. Chính vì vậy mà thị trƣờng lao động có mối quan hệ rất mật thiết với
các doanh nghiệp. Doanh nghiệp là nơi thu hút và giải quyết công ăn việc làm
cho một số không nhỏ ngƣời lao động. Ngƣợc lại, thị trƣờng lao động lại là
nơi cung cấp cho doanh nghiệp những lao động phù hợp với nhu cầu của
doanh nghiệp, là cầu nối giữa ngƣời lao động và doanh nghiệp.
- Mối quan hệ với các thị trường khác
Bên cạnh các thị trƣờng trên thì doanh nghiệp còn có mối quan hệ với
rất nhiều thị trƣờng khác nhƣ thị trƣờng khoa học công nghệ, thị trƣờng tƣ
liệu sản xuất, thị trƣờng bất động sản, thị trƣờng thông tin,… Đối với các thị
trƣờng này, doanh nghiệp vừa đóng vai trò là nhà cung ứng các dịch vụ đầu
vào vừa đóng vai trò là khách hàng tiêu thụ các sản phẩm đầu ra.
Duy trì và phát triển đƣợc các mối quan hệ với các thị trƣờng này sẽ
giúp cho các doanh nghiệp chủ động hơn trong mọi hoạt động trên thị trƣờng.
- Các mối quan hệ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp
Đây là mối quan hệ tài chính khá phức tạp, phản ánh quan hệ tài chính
giữa các bộ phận sản xuất kinh doanh, giữa các bộ phận quản lý, giữa các
thành viên trong doanh nghiệp, giữa quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
9
1.1.2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm quản lý tài chính trong doanh nghiệp
Quản lý tài chính doanh nghiệp hiểu một cách đơn giản là công tác
quản lý các vấn đề trong doanh nghiệp có liên quan đến việc tổ chức thực
hiện các biện pháp đảm bảo sự cân đối, hài hòa các mối quan hệ tài chính của
doanh nghiệp nhằm đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đạt năng suất, chất lƣợng và hiệu quả ngày càng cao.
Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đƣa ra các quyết
định tài chính, tổ chức và thực hiện các quyết định đó nhằm đạt đƣợc mục
tiêu hoạt động tài chính của doanh nghiệp, mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, phát
triển ổn định, không ngừng gia tăng giá trị của doanh nghiệp và tăng khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Nhƣ vậy có thể thấy rằng quản lý tài chính doanh nghiệp là một quá
trình, từ việc phân tích tình hình của doanh nghiệp cũng nhƣ môi trƣờng hoạt
động của doanh nghiệp để đƣa ra các quyết định tài chính hợp lý, phù hợp với
tình hình của doanh nghiệp, cho đến việc đảm bảo các quyết định tài chính
đƣợc thực hiện và phù hợp với mục tiêu của hoạt động tài chính doanh nghiệp
cũng nhƣ mục tiêu phát triển chung của doanh nghiệp. Hiểu theo một cách
đơn giản thì quản lý tài chính là việc các nhà quản lý làm cách nào để huy
động vốn nhanh và ổn định nhất, phân bổ và sử dụng nguồn vốn ấy có hiệu
quả nhất, đƣa lại lợi nhuận cao và ổn định cho doanh nghiệp, đảm bảo cho
hoạt động tài chính và hoạt động của doanh nghiệp phát triển ổn định.
1.1.2.2. Các nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp
a. Quản lý vốn cố định - tài sản cố định
Về quản lý tài sản có định
Trong doanh nghiệp có nhiều loại tƣ liệu lao động khác nhau, về thời
gian sử dụng, giá trị, mức độ. Do đó, để đơn giản việc quản lý, toàn bộ tƣ
liệu lao động đƣợc chia thành hai loại TSCĐ và công cụ lao động nhỏ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
10
(công cụ, dụng cụ). Theo quy định hiện hành của Việt Nam, những tƣ liệu
lao động nào thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau đây đƣợc gọi là tài sản
cố định (TSCĐ):
- Thời gian sử dụng trên một năm.
- Giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên.
- Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài
sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách đáng tin cậy.
Trong nền kinh tế hàng hóa mọi việc xây dựng, mua sắm TSCĐ phải
chi trả bằng vốn tiền tệ.
Vốn cố định của doanh nghiệp là giá trị ứng trƣớc về TSCĐ hiện có
của doanh nghiệp. Đặc điểm luân chuyển của vốn cố định là tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và chỉ hoàn thành một vòng tuần hoàn
khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng (khấu hao đủ).
Để quản lý TSCĐ đƣợc chặt chẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho công
tác kế hoạch, thống kê và phân tích, để tính toán đầu tƣ mở rộng cũng nhƣ
giúp cho việc tính khấu hao chính xác cần phải phân loại TSCĐ.
- Căn cứ vào công dụng kinh tế: TSCĐ dùng trong kinh doanh sản
xuất, TSCĐ dùng ngoài kinh doanh sản xuất.
- Căn cứ vào tình hình sử dụng: TSCĐ đang dùng (TSCĐ đang dùng
trong kinh doanh sản xuất và ngoài kinh doanh sản xuất); TSCĐ chờ xử lý.
- Căn cứ vào quyền sở hữu: TSCĐ của doanh nghiệp; TSCĐ bảo
quản hộ; TSCĐ thuê ngoài (TSCĐ thuê hoạt động và TSCĐ thuê tài chính)
- Căn cứ vào hình thái vật chất: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.
Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần bao gồm hao mòn
hữu hình và hao mòn vô hình. Để duy trì và phát triển các hoạt động sản
xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần tu bổ thƣờng xuyên các TSCĐ đồng thời
không ngừng tăng thêm những TSCĐ mới. Vì thế, phải căn cứ vào mức độ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
11
hao mòn TSCĐ mà tính ra giá trị hao mòn đã chuyển vào giá trị của hàng
hóa để thu hồi lại bằng số tiền tƣơng ứng trong số tiền bán hàng hóa của
doanh nghiệp.
Giá trị TSCĐ bị hao mòn đã chuyển dịch vào giá trị hàng hóa đƣợc
biểu hiện bằng tiền gọi là tiền khấu hao. Số tiền này đƣợc tích lũy lại để tái
sản xuất TSCĐ gọi là quỹ khấu hao.
Các phương pháp khấu hao TSCĐ
• Phƣơng pháp khấu hao tuyến tính cố định (đƣờng thẳng):
Ưu điểm: mức khấu hao phân bổ vào giá thành đều làm cho giá thành
ổn định, đơn giản, dễ làm, chính xác với từng loại TSCĐ.
Nhược điểm: thu hồi vốn chậm ở những năm đầu, không phản ánh
đúng hao mòn thực tế và tỷ lệ hao mòn vô hình của TSCĐ.
• Phƣơng pháp khấu hao nhanh giảm dần theo giá trị:
Ưu điểm: thu hồi vốn những năm đầu rất nhanh
Nhược điểm: chi phí khấu hao biến động rất mạnh làm cho việc tính
toán giá thành, thuế khó khăn; tổng số tiền khấu hao lũy kế không bằng giá
trị ban đầu của TSCĐ. Để khắc phục tình trạng này bằng cách ở những năm
cuối ta sử dụng phƣơng pháp khấu hao bằng đƣờng thẳng (lấy giá trị còn lại
chia đều cho các năm còn lại).
• Phƣơng pháp khấu hao nhanh giảm dần theo thời gian:
Ưu điểm: cho phép thu hồi vốn đầu tƣ rất nhanh ở những năm đầu,
làm giảm hao mòn vô hình TSCĐ, có vốn để tái tạo, đổi mới TSCĐ.
Nhược điểm: giá thành sản phẩm sẽ cao.
• Phƣơng pháp khấu hao tăng dần
Ưu điểm: ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực đầu tƣ tài chính nhƣ cho
thuê tài chính, cho vay, phát hành trái phiếu.
Khấu hao theo kết quả sử dụng tài sản cố định (theo số lƣợng sản phẩm
đƣợc sản xuất ra, doanh thu từ sử dụng tài sản cố định…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
VŨ THỊ HUYỀN TRANG
TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
ĐIỆN LỰC HẢI DƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
VŨ THỊ HUYỀN TRANG
TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
ĐIỆN LỰC HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC SƠN
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực
hiện luận văn đã đƣợc cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều
đƣợc chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của
cá nhân tôi (ngoài phần đã trích dẫn).
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn
Vũ Thị Huyền Trang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp
đỡ tận tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học và các
thầy, cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh Doanh - Đại học Thái Nguyên
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Ngọc Sơn đã tận tình
hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện của bạn bè, đồng nghiệp
và ngƣời thân trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn
Vũ Thị Huyền Trang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ......................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP ................................................................ 4
1.1. Tổng quan về quản lý tài chính doanh nghiệp ........................................... 4
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp ........................................................................... 4
1.1.2. Quản lý tài chính doanh nghiệp .............................................................. 9
1.2. Tổng quan một số kinh nghiệm nghiên cứu có liên quan đến đề tài ....... 27
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài nghiên cứu ...................................................... 29
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 33
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 33
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 33
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 33
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu............................................................... 35
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 35
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 36
2.3.1. Quản lý tài sản ....................................................................................... 36
2.3.2. Quản lý nguồn vốn ................................................................................ 38
2.3.3. Khả năng thanh toán.............................................................................. 39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH MTV ĐIỆN LỰC HẢI DƢƠNG ......................................... 41
3.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng ...................... 41
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ....................................... 41
3.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ......................... 43
3.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty .................................... 47
3.2. Khái quát tình hình tài chính tại Công ty TNHH một thành viên
Điện lực Hải Dƣơng ............................................................................ 50
3.2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty .................................................................... 50
3.2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty ............................................................. 55
3.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Điện
lực Hải Dƣơng..................................................................................... 57
3.3. Thực trạng quản lý tài chính tại Công ty TNHH một thành viên Điện
lực Hải Dƣơng..................................................................................... 61
3.3.1. Quy trình quản lý tài chính tại Công ty ................................................. 61
3.3.2. Quản lý tài sản ....................................................................................... 63
3.3.3. Quản lý nguồn vốn ................................................................................ 69
3.4. Đánh giá về thực trạng quản lý tài chính tại Công ty ................................. 81
3.4.1. Ƣu điểm ................................................................................................. 81
3.4.2. Hạn chế, thiếu sót .................................................................................. 82
3.4.3. Nguyên nhân những hạn chế, thiếu sót ................................................. 83
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN LỰC
HẢI DƢƠNG ..................................................................................... 85
4.1. Định hƣớng tăng cƣờng quản lý tài chính của Công ty TNHH một
thành viên Điện lực Hải Dƣơng trong thời gian tới ............................ 85
4.1.1. Định hƣớng và mục tiêu chung của Công ty TNHH MTV Điện lực
Hải Dƣơng ........................................................................................... 85
4.1.2. Định hƣớng và mục tiêu tăng cƣờng quản lý tài chính tại Công ty
TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng ...................................................... 86
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
4.2. Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý tài chính tại Công ty ....................... 86
4.2.1. Các giải pháp tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu và thực hiện tốt công
tác quản lý nợ ...................................................................................... 86
4.2.2. Các giải pháp nâng cao khả năng thanh toán ............................................ 90
4.2.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .............................. 94
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 102
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc ...................................................................... 102
4.3.2. Kiến nghị với Tập đoàn ....................................................................... 108
KẾT LUẬN .................................................................................................. 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 110
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 112
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1 CBCNV Cán bộ công nhân viên
2 Công ty Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng
3. DT Doanh thu
4. ĐTXD Đầu tƣ xây dựng
5. DV Dịch vụ
6. ĐZ Đƣờng dây
7. HTK Hàng tồn kho
8. KH Khách hàng
9. QLTC Quản lý tài chính
10. SCL Sửa chữa lớn
11. SXKD Sản xuất kinh doanh
13. Tập đoàn (hay EVN) Tập đoàn Điện lực Việt Nam
12. TBA Trạm biến áp
15. TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
14. Tổng công ty (hay EVN NPC) Tổng công ty Điện lực miền Bắc
16. Tr.đ Triệu đồng
17. TSCĐ Tài sản cố định
18. VCSH Vốn chủ sở hữu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng:
Bảng 3.1. Bảng phân tích cơ cấu tài sản của Công ty ..................................... 52
Bảng 3.2. Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty .............................. 55
Bảng 3.3. Chỉ tiêu nợ phải trả/VCSH của Công ty mẹ và các đơn vị
thành viên .................................................................................... 57
Bảng 3.4. Bảng phân tích hiệu quả kinh doanh chung.................................... 58
Bảng 3.5. Phân tích thực trạng quản lý tổng tài sản ....................................... 63
Bảng 3.6. Phân tích thực trạng quản lý tài sản cố định ................................... 64
Bảng 3.7. Bảng phân tích số vòng quay hàng tồn kho .................................... 66
Bảng 3.8. Bảng phân tích tình hình phải thu khách hàng ............................... 67
Bảng 3.9. Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động .................................................. 68
Bảng 3.10. Bảng phân tích các hệ số tài trợ .................................................... 69
Bảng 3.11. Bảng phân tích tình hình phải trả ngƣời bán ................................ 71
Bảng 3.12. Bảng phân tích tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) ....................... 72
Bảng 3.13. Bảng phân tích khả năng thanh toán lãi vay ................................. 73
Bảng 3.14. Bảng phân tích khả năng thanh toán tổng quát ............................ 75
Bảng 3.15. Bảng phân tích tính cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn ... 76
Bảng 3.16. Các hệ số về khả năng thanh toán của Tổng Công ty ....................... 77
Bảng 3.17. Phân tích khả năng thanh toán của tài sản dài hạn với nợ dài hạn ......... 79
Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .......................................................... 47
Sơ đồ 3.2. Bộ máy kế toán Công ty ............................................................... 47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với mỗi quốc gia vấn đề năng lƣợng là một yếu tố quan trọng
mang tính chiến lƣợc trong việc phát triển kinh tế xã hội. Việt Nam là một
nƣớc đang phát triển, các hoạt động kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ hơn bao
giờ hết vì vậy năng lƣợng càng đóng một vai trò không thể thiếu trong mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội. Năng lƣợng nói chung và điện năng nói riêng
là một trong những vấn đề đang đƣợc xã hội quan tâm. Và đi cùng với
những vấn đề đó luôn là hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam (EVN). Là một tập đoàn nhà nƣớc, hoạt động độc quyền trong lĩnh vực
cung cấp điện tại thị trƣờng Việt Nam nhƣng lại chịu những khoản lỗ và nợ
rất lớn. Nguyên nhân thua lỗ của EVN bên cạnh những nguyên nhân khách
quan còn nhiều nguyên nhân chủ quan mà theo giới chuyên gia phân tích
nguyên nhân chính là do việc quản lý điều hành yếu kém, chiến lƣợc đầu tƣ
kinh doanh chƣa phù hợp.
Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng (Sau đây gọi tắt là Công ty)
là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc do Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc
(EVN NPC) là đại diện Chủ sở hữu; chuyển giao quyền và nghĩa vụ đại diện
Chủ sở hữu vốn nhà nƣớc tại Công ty từ EVN sang EVN NPC. Trong bối cảnh
chung đó, Công ty cũng gặp phải không ít khó khăn trong hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Với những khó khăn từ bên ngoài mang lại nhƣ giá điện chịu sự quản
lý của Nhà nƣớc, tình hình lạm phát hay lãi suất còn cao cộng với những
khoản lỗ lớn của Tập đoàn nên tiếp cận những nguồn vốn để nâng cấp, sửa
chữa lƣới điện, phát triển kinh doanh còn bị hạn chế… đòi hỏi bản thân Công
ty càng phải tự vƣợt lên những khó khăn thách thức. Một trong những công
cụ hữu hiệu giúp ích cho Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng là phân
tích thực trạng quản lý tài chính một cách hiệu quả. Bởi tình hình tài chính
giống nhƣ một bức tranh tổng thể phản ánh kết quả hoạt động mà doanh
nghiệp đạt đƣợc trong kỳ, phân tích thực trạng quản lý tài chính sẽ là công cụ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2
để đánh giá khái quát tình hình tài chính, xác định cấu trúc tài chính doanh
nghiệp, chỉ rõ tình hình và khả năng thanh toán, trên cơ sở đó các nhà quản lý
sẽ nắm đƣợc những tồn tại cũng nhƣ thế mạnh của bản thân doanh nghiệp để
đƣa ra những quyết định đúng đắn. Từ sự nhận thức đƣợc vai trò quan trọng
của việc phân tích thực trạng quản lý tài chính trong một doanh nghiệp; đồng
thời với với mong muốn Công ty đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng
cao, luôn làm chủ tình hình tài chính của đơn vị trong mọi hoàn cảnh, Tác giả
lựa chọn đề tài: “Tăng cường quản lý tài chính tại Công ty TNHH một thành
viên Điện lực Hải Dương” làm đề tài Luận văn Thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý tài chính tại Công ty
TNHH một thành viên Điện lực Hải Dƣơng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận chung về quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
- Thực hiện phân tích thực trạng quản lý tài chính của Công ty TNHH
MTV Điện lực Hải Dƣơng trong những năm gần đây nhằm đánh giá thực
trạng quản lý tài chính, từ đó tìm ra thế mạnh và điểm yếu đang tồn tại trong
hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng.
- Đề xuất một số giải pháp, phƣơng hƣớng, kiến nghị nhằm nâng cao
năng lực tài chính và hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Điện lực
Hải Dƣơng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của Luận văn là thực trạng quản lý tài chính tại
Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt không gian là Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dƣơng.
- Về mặt thời gian: từ tháng 1/2012 đến tháng 12/2014 và đề ra các giải
pháp đến năm 2020.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3
4. Ý nghĩa của đề tài
Về mặt khoa học: Đề tài đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về
quản lý tài chính của doanh nghiệp, giúp cho các nhà phân tích làm nền tảng
cơ sở cho việc phân tích thực trạng quản lý tài chính một cách khoa học,
chính xác. Từ đó có thể đƣa ra đƣợc những đánh giá, nhận định, những kết
luận một cách khoa học, chính xác về thực trạng quản lý tài chính của doanh
nghiệp đang đƣợc phân tích.
Về mặt thực tiễn: Tác giả nhận thấy việc phân tích thực trạng quản lý
tài chính là công tác không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp, nó đóng một vai
trò quan trọng không một nhà quản lý nào có thể phủ nhận. Hiện tại, Công ty
đang gặp phải không ít khó khăn từ cơ chế thị trƣờng, bên cạnh đó còn thực
hiện những kế hoạch, chỉ tiêu của Tập đoàn mà hệ quả là từ những khoản lỗ
khổng lồ mà nguyên nhân đƣợc đánh giá là do công tác quản lý yếu kém, rút
kinh nghiệm từ những bƣớc đi sai lầm, từ việc chƣa sát sao trong công tác
quản lý tài chính của Tập đoàn, Tác giả hi vọng đề tài nghiên cứu của mình có
thể góp phần vào việc phân tích thực trạng quản lý tài chính tại Công ty đƣợc
hoàn thiện và sâu sắc; đồng thời là tài liệu để ban lãnh đạo Công ty tham khảo
trƣớc khi quyết định những nội dung liên quan và xây dựng chiến lƣợc mới
giúp Công ty đứng vững, từng bƣớc phấn đấu trở thành đơn vị dẫn đầu về
hoạt động kinh doanh trong Tập đoàn.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,... Luận
văn đƣợc chia thành 4 chƣơng:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính doanh nghiệp;
Chương 2. Phƣơng pháp nghiên cứu;
Chương 3. Thực trạng quản lý tài chính tại Công ty TNHH MTV Điện
lực Hải Dƣơng;
Chương 4. Giải pháp tăng cƣờng quản lý tài chính tại Công ty TNHH
MTV Điện lực Hải Dƣơng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về quản lý tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, hoạt động kinh doanh trên thị
trƣờng nhằm làm tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu.
Theo điều 4.7 của Luật Doanh nghiệp do Quốc hội thông qua ngày
26/11/2014 “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích kinh doanh” . Tức là, doanh nghiệp là một tổ chức thực hiện một, một
số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tƣ từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục đích sinh lời.
Các doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm các loại hình chính sau: Doanh
nghiệp nhà nƣớc; doanh nghiệp tƣ nhân; công ty cổ phần; công ty trách nhiệm
hữu hạn (1 thành viên, 2 thành viên trở lên); công ty hợp danh. Ngoài ra,
doanh nghiệp Việt Nam con bao gồm cả hợp tác xã đăng ký và hoạt động theo
Luật Hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đăng ký và hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp chung.
1.1.1.2. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một mắt xích quan trọng của hệ thống tài
chính trong nền kinh tế, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra
đời của kinh tế hàng hóa tiền tệ. Để có thể tiến hành hoạt động kinh doanh thì
bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải có một lƣợng tiền tệ nhất định, đó là tiền
đề cần thiết và quan trọng. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
cũng đồng thời là quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ.
Trong quá trình đó đã phát sinh các luồng tiền tệ gắn liền với các hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
sản xuất kinh doanh, các hoạt động đầu tƣ cũng nhƣ mọi hoạt động khác của
doanh nghiệp. Các luồng tiền bao gồm các luồng tiền tệ đến và ra khỏi doanh
nghiệp tạo thành sự vận động của các luồng tài chính trong doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống những mối quan hệ kinh tế diễn ra
dƣới hình thức giá trị giữa doanh nghiệp và môi trƣờng xung quanh, nó phát
sinh trong quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.
Hoạt động tài chính doanh nghiệp là một trong những hoạt động cơ bản
nhất đối với mỗi doanh nghiệp. Hoạt động tài chính doanh nghiệp nếu đƣợc
duy trì và phát triển một cách ổn định thì sẽ tạo tiền đề và nền tảng vững chắc
cho mọi hoạt động khác của doanh nghiệp vận động và phát triển. Hoạt động
tài chính doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu nhƣ huy
động, khai thác vốn, đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn cũng nhƣ phân bổ và sử
dụng các nguồn vốn một cách hợp lý và hiệu quả.
1.1.1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
- Chức năng phân phối
Đối với mỗi doanh nghiệp thì tài chính doanh nghiệp là vô cùng quan
trọng. Để quá trình sản xuất kinh doanh có thể diễn ra thì vốn của doanh
nghiệp phải đƣợc phân phối cho các mục đích khác nhau và các mục đích này
đều hƣớng tới một mục tiêu chung của doanh nghiệp. Quá trình phân phối
vốn cho các mục đích đó đƣợc thể hiện theo các tiêu chuẩn và định mức đƣợc
xây dựng dựa trên các mối quan hệ kinh tế của doanh nghiệp với môi trƣờng
kinh doanh. Tiêu chuẩn và định mức phân phối đó không phải cố định trong
suốt quá trình phát triển của doanh nghiệp, mà nó thƣờng xuyên đƣợc điều
chỉnh cho phù hợp với tình hình từng giai đoạn hoạt động của doanh nghiệp.
- Chức năng giám đốc bằng tiền
Bên cạnh chức năng phân phối thì tài chính doanh nghiệp còn có chức
năng giám đốc bằng tiền. Chức năng này không thể tách khỏi chức năng phân
phối, nó giúp cho chức năng phân phối diễn ra có hiệu quả nhất. Kết quả của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều thể hiện thông qua
các chỉ tiêu tài chính nhƣ thu, chi, lãi, lỗ,… Các chỉ tiêu tài chính này tự phản
ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ tình hình thực hiện các
mục tiêu kinh tế xã hội của doanh nghiệp và còn giúp các nhà quản lý đánh
giá đƣợc mức độ hợp lý và hiệu quả của quá trình phân phối, để từ đó có thể
tìm ra đƣợc phƣơng hƣớng và biện pháp điều chỉnh để đạt đƣợc hiệu quả cao
hơn trong kì kinh doanh tiếp theo.
Mối quan hệ giữa hai chức năng của tài cính doanh nghiệp: Chức
năng phân phối và chức năng giám đốc bằng tiền của tài chính doanh nghiệp
có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chức năng phân phối là tiền đề của hoạt
động sản xuất kinh doanh, nó xảy ra trƣớc và sau một chu trình sản xuất kinh
doanh. Chức năng giám đốc bằng tiền luôn theo sát chức năng phân phối, ở
đâu có sự phân phối thì ở đó có giám đốc bằng tiền và có tác dụng điều chỉnh
quá trình phân phối cho phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Hai chức năng này cùng tồn tại và hỗ trợ cho nhau để hoạt động tài
chính doanh nghiệp diễn ra thuận lợi và đạt hiệu quả cao nhất.
1.1.1.4. Các mối quan hệ trong tài chính doanh nghiệp
- Các mối quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước
Đây là mối quan hệ phát sinh đầu tiên đối với mỗi doanh nghiệp.
Doanh nghiệp muốn xuất hiện trên thị trƣờng thì trƣớc tiên doanh nghiệp phải
có đƣợc giấy phép hoạt động do Nhà nƣớc cấp và doanh nghiệp muốn tồn tại
thì mọi hoạt động của doanh nghiệp phải diễn ra trên khuôn khổ của hiến
pháp, pháp luật do Nhà nƣớc quy định. Doanh nghiệp vừa nhận đƣợc các lợi
ích từ Nhà nƣớc, vừa phải chịu các nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Doanh nghiệp
có thể nhận đƣợc những khoản trợ cấp của Nhà nƣớc, sự hỗ trợ về cơ sở vật
chất, cơ sở hạ tầng, nguồn vốn thông qua các khoản cho vay ƣu đãi và doanh
nghiệp cũng có thể nhận đƣợc sự bảo trợ của Nhà nƣớc trên thị trƣờng trong
nƣớc và quốc tế,… Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng phải đảm bảo thực hiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
7
các nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc mà biểu hiện cụ thể nhất là các khoản thuế
phải nộp Nhà nƣớc. Doanh nghiệp cũng phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật
về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trên thị trƣờng. Bên cạnh đó,
Nhà nƣớc cũng phải ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo hƣớng
ngày càng hỗ trợ và khuyến khích cho các doanh nghiệp phát triển cũng nhƣ
bảo hộ cho quyền lợi của các doanh nghiệp khi gia nhập thị trƣờng quốc tế.
Trong điều kiện kinh tế hội nhập hiện nay thì Nhà nƣớc còn có một vai trò vô
cùng quan trọng là phát hiện ra và có những điều chỉnh kịp thời các văn bản
pháp luật để tạo ra một môi trƣờng ngày càng thông thoáng để doanh nghiệp
có thể gia nhập thị trƣờng cũng nhƣ tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
một cách hiệu quả nhất.
- Các mối quan hệ của doanh nghiệp với thị trường
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn diễn ra trên thị
trƣờng thông qua việc trao đổi, mua bán các loại sản phẩm. Trong quá trình
này doanh nghiệp luôn tiếp xúc với các loại thị trƣờng để thỏa mãn các nhu
cầu của mình bao gồm thị trƣờng tài chính, thị trƣờng hàng hóa, thị trƣờng
lao động,…
- Mối quan hệ với thị trường tài chính:
Thị trƣờng tài chính đóng một vai trò quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp. Vì vốn là điều kiện đầu tiên quyết định đối với mỗi doanh nghiệp khi
xuất hiện trên thị trƣờng, nó quyết định đến quá trình thành lập, quy mô và tổ
chức kinh doanh của doanh nghiệp. Thị trƣờng tài chính là một kênh cung cấp
tài chính cho nhu cầu của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có thể tạo
đƣợc nguồn vốn thích hợp bằng cách phát hành các giấy tờ có giá nhƣ chứng
khoán, cổ phiếu, trái phiếu,… Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng có thể tiến
hành kinh doanh các mặt hàng này trên thị trƣờng tài chính để thu lợi nhuận,
góp phần giải quyết một phần nhu cầu về vốn của doanh nghiệp. Đồng thời
thông qua các hệ thống tài chính - ngân hàng, doanh nghiệp có thể huy động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
8
đƣợc vốn, đầu tƣ vào thị trƣờng tài chính hay thực hiện các quan hệ vay trả,
tiền gửi, thanh toán,…
- Mối quan hệ với thị trường hàng hóa
Thị trƣờng hàng hóa là một thị trƣờng vô cùng quan trọng đối với các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Đây chính là nơi
diễn ra hoạt động trao đổi các sản phẩm giữa các doanh nghiệp và kết quả của
quá trình này có ảnh hƣởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp trên thị trƣờng. Thông qua thị trƣờng này doanh nghiệp có thể tiêu
thụ đƣợc các sản phẩm mà mình sản xuất ra cũng nhƣ mua các sản phẩm của
các doanh nghiệp khác mà mình có nhu cầu. Quá trình này giúp cho thị
trƣờng hàng hóa vô cùng đa dạng và luôn luôn phát triển.
- Mối quan hệ với thị trường lao động
Các sản phẩm đƣợc tạo ra trên thị trƣờng chính là kết tinh của sức lao
động. Chính vì vậy mà thị trƣờng lao động có mối quan hệ rất mật thiết với
các doanh nghiệp. Doanh nghiệp là nơi thu hút và giải quyết công ăn việc làm
cho một số không nhỏ ngƣời lao động. Ngƣợc lại, thị trƣờng lao động lại là
nơi cung cấp cho doanh nghiệp những lao động phù hợp với nhu cầu của
doanh nghiệp, là cầu nối giữa ngƣời lao động và doanh nghiệp.
- Mối quan hệ với các thị trường khác
Bên cạnh các thị trƣờng trên thì doanh nghiệp còn có mối quan hệ với
rất nhiều thị trƣờng khác nhƣ thị trƣờng khoa học công nghệ, thị trƣờng tƣ
liệu sản xuất, thị trƣờng bất động sản, thị trƣờng thông tin,… Đối với các thị
trƣờng này, doanh nghiệp vừa đóng vai trò là nhà cung ứng các dịch vụ đầu
vào vừa đóng vai trò là khách hàng tiêu thụ các sản phẩm đầu ra.
Duy trì và phát triển đƣợc các mối quan hệ với các thị trƣờng này sẽ
giúp cho các doanh nghiệp chủ động hơn trong mọi hoạt động trên thị trƣờng.
- Các mối quan hệ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp
Đây là mối quan hệ tài chính khá phức tạp, phản ánh quan hệ tài chính
giữa các bộ phận sản xuất kinh doanh, giữa các bộ phận quản lý, giữa các
thành viên trong doanh nghiệp, giữa quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
9
1.1.2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm quản lý tài chính trong doanh nghiệp
Quản lý tài chính doanh nghiệp hiểu một cách đơn giản là công tác
quản lý các vấn đề trong doanh nghiệp có liên quan đến việc tổ chức thực
hiện các biện pháp đảm bảo sự cân đối, hài hòa các mối quan hệ tài chính của
doanh nghiệp nhằm đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đạt năng suất, chất lƣợng và hiệu quả ngày càng cao.
Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đƣa ra các quyết
định tài chính, tổ chức và thực hiện các quyết định đó nhằm đạt đƣợc mục
tiêu hoạt động tài chính của doanh nghiệp, mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, phát
triển ổn định, không ngừng gia tăng giá trị của doanh nghiệp và tăng khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Nhƣ vậy có thể thấy rằng quản lý tài chính doanh nghiệp là một quá
trình, từ việc phân tích tình hình của doanh nghiệp cũng nhƣ môi trƣờng hoạt
động của doanh nghiệp để đƣa ra các quyết định tài chính hợp lý, phù hợp với
tình hình của doanh nghiệp, cho đến việc đảm bảo các quyết định tài chính
đƣợc thực hiện và phù hợp với mục tiêu của hoạt động tài chính doanh nghiệp
cũng nhƣ mục tiêu phát triển chung của doanh nghiệp. Hiểu theo một cách
đơn giản thì quản lý tài chính là việc các nhà quản lý làm cách nào để huy
động vốn nhanh và ổn định nhất, phân bổ và sử dụng nguồn vốn ấy có hiệu
quả nhất, đƣa lại lợi nhuận cao và ổn định cho doanh nghiệp, đảm bảo cho
hoạt động tài chính và hoạt động của doanh nghiệp phát triển ổn định.
1.1.2.2. Các nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp
a. Quản lý vốn cố định - tài sản cố định
Về quản lý tài sản có định
Trong doanh nghiệp có nhiều loại tƣ liệu lao động khác nhau, về thời
gian sử dụng, giá trị, mức độ. Do đó, để đơn giản việc quản lý, toàn bộ tƣ
liệu lao động đƣợc chia thành hai loại TSCĐ và công cụ lao động nhỏ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
10
(công cụ, dụng cụ). Theo quy định hiện hành của Việt Nam, những tƣ liệu
lao động nào thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau đây đƣợc gọi là tài sản
cố định (TSCĐ):
- Thời gian sử dụng trên một năm.
- Giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên.
- Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài
sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách đáng tin cậy.
Trong nền kinh tế hàng hóa mọi việc xây dựng, mua sắm TSCĐ phải
chi trả bằng vốn tiền tệ.
Vốn cố định của doanh nghiệp là giá trị ứng trƣớc về TSCĐ hiện có
của doanh nghiệp. Đặc điểm luân chuyển của vốn cố định là tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và chỉ hoàn thành một vòng tuần hoàn
khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng (khấu hao đủ).
Để quản lý TSCĐ đƣợc chặt chẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho công
tác kế hoạch, thống kê và phân tích, để tính toán đầu tƣ mở rộng cũng nhƣ
giúp cho việc tính khấu hao chính xác cần phải phân loại TSCĐ.
- Căn cứ vào công dụng kinh tế: TSCĐ dùng trong kinh doanh sản
xuất, TSCĐ dùng ngoài kinh doanh sản xuất.
- Căn cứ vào tình hình sử dụng: TSCĐ đang dùng (TSCĐ đang dùng
trong kinh doanh sản xuất và ngoài kinh doanh sản xuất); TSCĐ chờ xử lý.
- Căn cứ vào quyền sở hữu: TSCĐ của doanh nghiệp; TSCĐ bảo
quản hộ; TSCĐ thuê ngoài (TSCĐ thuê hoạt động và TSCĐ thuê tài chính)
- Căn cứ vào hình thái vật chất: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.
Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần bao gồm hao mòn
hữu hình và hao mòn vô hình. Để duy trì và phát triển các hoạt động sản
xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần tu bổ thƣờng xuyên các TSCĐ đồng thời
không ngừng tăng thêm những TSCĐ mới. Vì thế, phải căn cứ vào mức độ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
11
hao mòn TSCĐ mà tính ra giá trị hao mòn đã chuyển vào giá trị của hàng
hóa để thu hồi lại bằng số tiền tƣơng ứng trong số tiền bán hàng hóa của
doanh nghiệp.
Giá trị TSCĐ bị hao mòn đã chuyển dịch vào giá trị hàng hóa đƣợc
biểu hiện bằng tiền gọi là tiền khấu hao. Số tiền này đƣợc tích lũy lại để tái
sản xuất TSCĐ gọi là quỹ khấu hao.
Các phương pháp khấu hao TSCĐ
• Phƣơng pháp khấu hao tuyến tính cố định (đƣờng thẳng):
Ưu điểm: mức khấu hao phân bổ vào giá thành đều làm cho giá thành
ổn định, đơn giản, dễ làm, chính xác với từng loại TSCĐ.
Nhược điểm: thu hồi vốn chậm ở những năm đầu, không phản ánh
đúng hao mòn thực tế và tỷ lệ hao mòn vô hình của TSCĐ.
• Phƣơng pháp khấu hao nhanh giảm dần theo giá trị:
Ưu điểm: thu hồi vốn những năm đầu rất nhanh
Nhược điểm: chi phí khấu hao biến động rất mạnh làm cho việc tính
toán giá thành, thuế khó khăn; tổng số tiền khấu hao lũy kế không bằng giá
trị ban đầu của TSCĐ. Để khắc phục tình trạng này bằng cách ở những năm
cuối ta sử dụng phƣơng pháp khấu hao bằng đƣờng thẳng (lấy giá trị còn lại
chia đều cho các năm còn lại).
• Phƣơng pháp khấu hao nhanh giảm dần theo thời gian:
Ưu điểm: cho phép thu hồi vốn đầu tƣ rất nhanh ở những năm đầu,
làm giảm hao mòn vô hình TSCĐ, có vốn để tái tạo, đổi mới TSCĐ.
Nhược điểm: giá thành sản phẩm sẽ cao.
• Phƣơng pháp khấu hao tăng dần
Ưu điểm: ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực đầu tƣ tài chính nhƣ cho
thuê tài chính, cho vay, phát hành trái phiếu.
Khấu hao theo kết quả sử dụng tài sản cố định (theo số lƣợng sản phẩm
đƣợc sản xuất ra, doanh thu từ sử dụng tài sản cố định…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/