Tăng cường kiểm soát thu thuế thu nhập doanh nghiệp từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh thái nguyên
- 120 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––
BÙI XUÂN KHOA
TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT THU THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TỪ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 - 34 - 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ BẮC
THÁI NGUYÊN - 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sỹ với đề tài: “Tăng cường kiểm soát thu thuế TNDN
từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” do tôi thực
hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đỗ Thị Bắc - Giảng viên Trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Thái Nguyên và sự giúp đỡ của Ban Lãnh
đạo, cán bộ của Cục thuế Thái Nguyên. Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn
toàn do kết quả nghiên cứu nghiêm túc của tôi. Các tài liệu , số liệu sử dụng
trong luận văn do Tổng Cục thuế, Cục thuế Thái Nguyên cung cấp và do cá
nhân tôi thu thập trên các trang website, báo cáo của Ngành thuế, sách, báo,
tạp chí Thuế, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được công
bố... Các trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2012
Học viên
Bùi Xuân Khoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Phòng Quản lý
Đào tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản
trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ,
giảng viên Trường Đại học Kinh t ế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã
trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập
của mình.
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ này, tôi đã được sự chỉ dẫn tận tình của
PGS.TS. Đỗ Thị Bắc. Tôi xin gửi tới các nhà khoa học, các thầy cô giáo lời
cảm ơn trân trọng nhất.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cục thuế Thái Nguyên,
cán bộ các Phòng chuyên môn, cán bộ các Chi cục thuế đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu để làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2012
Học viên
Bùi Xuân Khoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHƢ̃ VIÊT TẮT .................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 2
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT
THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ CÁC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ................................................................................ 4
1.1. Khái niệm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................... 4
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................... 4
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................. 4
1.2. Thuế và công tác tăng cường kiểm soát thu thuế TNDN từ các
doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................................... 6
1.2.1. Khái niệm về thuế............................................................................ 6
1.2.2. Vai trò của thuế ............................................................................... 7
1.2.3. Hoạt động kiểm soát thu thuế TNDN.............................................. 9
1.3. Nội dung cơ bản của thuế TNDN ............................................................ 13
1.3.1. Phạm vi áp dụng thuế TNDN ........................................................ 13
1.3.2. Phương pháp tính thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh ....................................................................................... 14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
1.3.3. Căn cứ tính thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh .......... 15
1.3.4. Phương pháp tính thuế thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn,
chuyển nhượng chứng khoán ........................................................... 18
1.3.5. Phương pháp tính thuế TNDN từ chuyển nhượng bất
động sản .......................................................................................... 22
1.3.6. Ưu đãi thuế TNDN ........................................................................ 26
1.3.7. Nơi nộp thuế TNDN ...................................................................... 27
1.3.8. Các văn bản pháp quy liên quan đến kiểm soát thu thuế TNDN ....... 28
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát thu thuế TNDN từ các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................ 28
1.4.1. Nhân tố chủ quan .......................................................................... 29
1.4.2. Nhân tố khách quan ....................................................................... 29
1.5. Kinh nghiệm kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ
và vừa ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam ................................. 30
1.5.1. Kinh nghiệm kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước trên thế giới ............................... 30
1.5.2. Kinh nghiệm kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ........................................................ 31
1.5.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra trong kiểm soát thu thuế
TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................... 33
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 35
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................. 35
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 35
2.2.3. Phương pháp tổng hợp số liệu ....................................................... 36
2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 37
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THU THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ......................................... 38
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên ........................ 38
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 38
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................ 39
3.2. Thực trạng kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.......................................................... 43
3.2.1. Tổng quan về Cục thuế tỉnh Thái Nguyên .................................... 43
3.2.2. Thực trạng kiểm soát thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................. 52
3.3. Đánh giá kiểm soát thu thuế TNDN từ các các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..................................................... 76
3.3.1. Những mặt đạt được ...................................................................... 76
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ...................................................... 78
Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG
KIỂM SOÁT THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN ............................................................................................ 82
4.1. Quan điểm, định hướng về tăng cường kiểm soát thu thuế TNDN
từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............ 82
4.1.1. Quan điểm ..................................................................................... 82
4.1.2. Căn cứ và định hướng ................................................................... 83
4.2. Những giải pháp tăng cường kiểm soát thu thuế TNDN từ các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....................... 89
4.2.1. Tiếp tục hoàn thiện chính sách thuế .............................................. 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
4.2.2. Công tác chỉ đạo điều hành ........................................................... 90
4.2.3. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền chính sách thuế và hỗ
trợ người nộp thuế ........................................................................... 90
4.2.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và phối hợp với
các cơ quan chức năng nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý thuế...................................................................................... 92
4.2.5. Về công tác kê khai - kế toán thuế ................................................ 95
4.2.6. Công tác quản lý nợ thuế ............................................................... 96
4.2.7. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao trình độ nghiệp vụ
của đội ngũ cán bộ quản lý thuế ...................................................... 97
4.2.8. Cải cách thủ tục hành chính thuế .................................................. 97
4.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cường kiểm soát thu thuế TNDN từ
các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................ 98
4.3.1. Đối với Nhà nước .......................................................................... 98
4.3.2. Đối với Bộ Tài chính -Tổng Cục thuế ........................................... 99
4.3.3. Đối với UBND tỉnh Thái Nguyên .............................................. 101
4.3.4. Đối với Cục thuế ......................................................................... 102
KẾT LUẬN .................................................................................................. 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 104
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 106
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CHƢ̃ VIÊT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA
1 HĐND Hội đồng nhân dân
2 UBND Uỷ ban nhân dân
3 NNT Người nộp thuế
4 NSNN Ngân sách nhà nước
5 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
6 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
7 GDP Tổng sản phẩm trong nước
8 DN Doanh nghiệp
9 HTX Hợp tác xã
10 NNT Người nộp thuế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiêp theo quy mô và loại ................................... 4
Bảng 2.1. Loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa điều tra .................................. 36
Bảng 3.1. Trình độ học vấn của cán bộ công chức Cục thuế tỉnh Thái
Nguyên năm 2011 ............................................................................. 44
Bảng 3.2. Kết quả thu ngân sách tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 -
2011 ................................................................................................... 54
Bảng 3.3. Số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo đơn vị
quản lý giai đoạn 2009 - 2011 .......................................................... 56
Bảng 3.4. Số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo loại hình
doanh nghiệp giai đoạn 2009 - 2011 ................................................. 56
Bảng 3.5. Kế hoạch thu thuế TNDN và kết quả thu NS thuế TNDN
của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2009 -2011 ................. 57
Bảng 3.6. Tình hình nộp thuế TNDN của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
phân theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2009 - 2011 ................. 58
Bảng 3.7: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm
2009 - 2011 ....................................................................................... 65
Bảng 3.8: Kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế từ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2009 -
2011 ................................................................................................... 67
Bảng 3.9: Kết quả kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
giai đoạn 2009 - 2011 ....................................................................... 68
Bảng 3.10: Tình hình thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa giai đoạn 2009 - 2011 ................................................................ 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ix
Bảng 3.11: Kết quả truy thu thuế và xử phạt qua thanh tra, kiểm tra
thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2011 ................................................. 69
Bảng 3.12: Tổng hợp phiếu điều tra ý kiến của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh thái nguyên về công tác tuyên truyền
hỗ trợ, cung cấp thông tin ................................................................. 71
Bảng 3.13: Tổng hợp phiếu điều tra của các DN nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên về việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế ........... 74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý thuế của Cục thuế tỉnh Thái Nguyên ..... 51
Biểu đồ 3.1: Tỉ trọng thu ngân sách các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong
tổng thu NSNN tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009-2011 .................. 55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Nhà nước, là công cụ phân phối thu
nhập quốc dân, thực hiện điều tiết vĩ mô nền kinh tế và là công cụ bảo vệ kinh
tế trong nước, cạnh tranh với nước ngoài.
Thuế TNDN là thuế trực thu đóng góp tỷ lệ đáng kể trong thu NSNN,
mặc dù Luật thuế TNDN đã có nhiều thay đổi cho phù hợp với tình hình thực
tế trong giai đoạn hiện nay, tuy nhiên Luật vẫn còn bao hàm nhiều chính sách
kinh tế xã hội khác nên việc quản lý thu thuế TNDN còn khó khăn phức tạp
hơn việc thu thuế gián thu như thuế GTGT. Mặt khác, Luật quản lý thuế số
13/QH11 năm 2006 ra đời và có hiệu lực từ ngày 01/07/2007 được thực hiện
theo hướng rõ ràng, minh bạch, tạo điều kiện tối đa cho người nộp thuế tự kê
khai, tự nộp thuế nhưng đồng thời cũng có biện pháp chế tài là trao quyền
kiểm tra, giám sát để xử lý nghiêm minh những đối tượng cố tình vi phạm
pháp luật về thuế cho cơ quan thuế theo chức năng, tạo điều kiện cho người
nộp thuế có môi trường lành mạnh, công bằng trước pháp luật. Tuy nhiên, do
là giai đoạn mới bắt đầu chuyển đổi mô hình quản lý nên dẫn đến còn có
những người nộp thuế chưa tự giác kê khai, nộp thuế theo quy định dẫn thuế
chưa được nộp đúng, nộp đủ và kip thời theo quy định.
Với tầm quan trọng của thuế TNDN, nhưng thực tế cho thấy, việc kiểm
soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp vẫn còn một số tồn tại, hạn chế. Để
đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời và đưa ra một số giải pháp nhằm tăng
cường kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nói chung, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói riêng, tôi đã chọn đề tài:
“Tăng cường kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng
kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên, đưa ra các giải pháp tăng cường công tác kiểm soát thu thuế
TNDN nhằm kiểm soát thu thuế TNDN có hiệu quả, chống thất thu NSNN.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề kiểm soát
thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên từ năm 2009 - 2011
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát thu thuế TNDN từ các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên
Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề kiểm soát thuế TNDN từ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa; các loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH, công ty cổ
phần, doanh nghiệp tư nhân, HTX; cộng đồng và các vùng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Các doanh nhgiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Cục
thuế tỉnh Thái Nguyên và 9 Chi cục thuế trực thuộc Cục thuế tỉnh Thái Nguyên.
Phạm vi về thời gian: từ năm 2009 đến năm 2011.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn hệ thống hoá những lý luận cơ bản về thuế TNDN đồng thời
tiến hành phân tích thực trạng kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Luận văn đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát thu thuế
TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp
chủ yếu nhằm tăng cường kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên và đối với các địa phương có điều kiện
tương tự.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát thu thuế TNDN.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Thực trạng kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Chương 4: Định hướng và giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát thu
thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT THU THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Khái niệm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa được định nghĩa tại Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 như sau: Doanh nghiệp là cơ sở kinh doanh đã
đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ,
nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài
sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao
động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)(Chính Phủ, 2009).
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiêp theo quy mô và loại
Quy mô Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
siêu nhỏ
Tổng Số lao Tổng nguồn
Số lao động Số lao động
Khu vực nguồn vốn động vốn
I. Nông, lâm từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
10 người trở 20 tỷ đồng
nghiệp và thủy người đến đồng đến 100 người đến
xuống trở xuống
sản 200 người tỷ đồng 300 người
từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
II. Công nghiệp 10 người trở 20 tỷ đồng
người đến đồng đến 100 người đến
và xây dựng xuống trở xuống
200 người tỷ đồng 300 người
từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50
III. Thương mại 10 người trở 10 tỷ đồng
người đến đồng đến 50 người đến
và dịch vụ xuống trở xuống
50 người tỷ đồng 100 người
(Trích Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 )
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nước ta đang phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa với nhiều thành phần kinh tế và hình thức sở hữu. Các thành phần
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
kinh tế hoạt động theo pháp luật đều là bộ phận hợp thành quan trọng của
nền kinh tế, bình đẳng trước pháp luật, cùng phát triển lâu dài, hợp tác và
cạnh tranh lành mạnh.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa với mục tiêu phát triển kinh tế là hàng
đầu, có quy mô nhỏ và vừa nhưng rất năng động, nhạy bén trong sản xuất
kinh doanh. Các doanh nghiệp này có kỹ năng đáp ứng được những nhu cầu
nhỏ, lẻ của thị trường. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo sự năng động, hiệu
quả cho nền kinh tế. Số lượng các doanh nghiệp này tăng nhanh, có khả năng
chuyển hướng kinh doanh khi thị trường gặp bất lợi, khả năng thích nghi cao
trong việc sử dụng đồng vốn, sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, có thể
thâm nhập vào mọi ngõ ngách, nhu cầu của thị trường mà các doanh nghiệp
lớn không vươn tới được, nó có tác dụng hỗ trợ rất lớn cho các doanh nghiệp
lớn hơn, trong việc gia công và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vị trí đặc biệt trong nền kinh tế, là bộ phận
quan trọng tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP), góp phần giải phóng và
phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã
hội, góp phần phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng
thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội như: Tạo
việc làm, xoá đói, giảm nghèo...Doanh nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận
đóng góp tỷ trọng tương đối lớn cho thu NSNN.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có khả năng khai thác tiềm năng lao
động, nhân lực trong xã hội như về vốn, điều kiện tự nhiên, các thợ thủ công,
các nghệ nhân, các làng nghề truyền thống thu hút được lao động phổ thông
vào lao động nông thôn, phát huy lợi thế của từng vùng để phát triển kinh tế
góp phần xoá đói giảm nghèo.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần đa dạng hoá và tăng thu nhập
trong dân cư, nâng cao mức sống của người dân, góp phần chuyển dịch cơ cấu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
kinh tế đặc biệt là với việc phát triển thương mại, dịch vụ, tiêu thụ công
nghiệp ở nông thôn, phá thế độc canh thuần nông trong sản xuất nông nghiệp
và nông thôn.
Ở thành thị, các khu công nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa là vệ
tinh sản xuất gia công sản phẩm, dịch vụ vận tải, tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá cho các doanh nghiệp lớn, thoả mãn một phần nhu cầu tiêu dùng xã
hội. Do vậy, các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần tăng sức cạnh tranh
cho nền kinh tế.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển tạo nguồn thu thuế ngày càng
tăng và bền vững cho NSNN. Ngoài ra các doanh nghiệp này còn tham gia
đóng góp tài chính cho đất nước thông qua các hoạt động từ thiện các phòng
trào do Nhà nước, đoàn thể phát động như xoá đói, giảm nghèo, xây dựng
nhà tình nghĩa, trường học, ủng hộ đồng bào bị lũ lụt, thiên tai.
Tuy nhiên, một trong những hạn chế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
là quy mô nhỏ hẹp, nguồn vốn ít, trình độ công nghệ lạc hậu, kinh nghiệm
quản lý hạn chế, đầu tư vốn dàn trải, phân tán. Do vậy, khi thị trường gặp bất
lợi, các doanh nghiệp này sẽ gặp nhiều khó khăn hơn các doanh nghiệp lớn.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa chưa được Nhà nước hỗ trợ nhiều về các mặt
như tín dụng, mặt bằng sản xuất kinh doanh, đào tạo nhân lực...
1.2. Thuế và công tác tăng cƣờng kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1. Khái niệm về thuế
Thuế xuất hiện cùng với sự ra đời của Nhà nước. Khi Nhà nước ra đời
để có tiền chi tiêu cho sự tồn tại và hoạt động của mình, Nhà nước đặt ra chế
độ thuế khóa do dân cư đóng góp để hình hành quỹ tiền tệ của mình. Tất cả
mọi hoạt động của Nhà nước cần phải có nguồn tài chính để nuôi bộ máy Nhà
nước mà nguồn đầu tiên là các khoản thu về thuế. Các khoản thu về thuế được
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
tập trung vào NSNN là những khoản thu nhập của Nhà nước được hình thành
trong quá trình Nhà nước tham gia phân phối của cải xã hội dưới hình thức
giá trị. Thuế là tiền đề cần thiết để duy trì nguồn lực chính trị và thực hiện các
chức năng nhiệm vụ của Nhà nước. Thuế được thực hiện theo nguyên tắc
hoàn trả không trực tiếp là chủ yếu.
Có rất nhiều các quan điểm nhìn nhận thuế dưới nhiều hình thức khác
nhau, nhưng đứng trên góc độ tài chính, có thể xem xét thuế dưới khái niệm
như sau:
Thuế là một trong những biện pháp tài chính bắt buộc nhưng phi hình
sự của Nhà nước nhằm động viên một số bộ phận thu nhập từ lao động, từ của
cải, từ vốn, từ các chi tiêu hàng hoá và dịch vụ, từ tài sản của các thể nhân và
pháp nhân nhằm tập trung vào tay Nhà nước để trang trải các khoản chi phí
cho bộ máy nhà nước và các nhu cầu chung của xã hội. Các khoản thu qua
thuế được thể chế bằng luật.
1.2.2. Vai trò của thuế
Một quốc gia có nguồn tài chính lành mạnh thì thu Ngân sách phải dựa
chủ yếu vào thuế thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Các khoản chi tiêu của
Nhà nước được đáp ứng thông qua các nguồn thu từ thuế, phí, ngoài ra còn
các nguồn thu khác như bán tài nguyên, vay nợ, nhận viện trợ… tuy nhiên các
nguồn thu ngoài thuế rất hạn chế không bền vững phụ thuộc vào nhiều điều
kiện ràng buộc. Do đó, đối với NSNN thuế là nguồn thu chủ yếu, mang tính
ổn định và tăng trưởng hàng năm khi nền kinh tế phát triển. Thuế chính là
công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế và đời sống xã hội của Nhà nước. Do vậy,
Thuế có một vai trò đặc biệt quan trọng, thể hiện:
- Thuế kích thích tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm. Nhà nước
sử dụng chính sách thuế một cách linh hoạt trong một thời gian nhất định tác
động vào cung cầu thị trường nhằm điều chỉnh chu kỳ kinh doanh. Khi nền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
kinh tế suy thoái sản xuất kinh doanh ngừng trệ, Nhà nước giảm thuế đánh
vào sản xuất để các cơ sở sản xuất tăng lợi nhuận kích thích việc đầu tư vào
sản xuất Nhà nước giảm thuế đánh vào tiêu dùng nhằm kích thích tiêu dùng
(ví dụ chính sách kích cầu sản xuất và tiêu dùng chống suy giảm kinh tế 2008
- 2010 của Chính phủ).
- Khi nền kinh tế phát triển cao để chống lạm phát, hạn chế đầu tư Nhà
nước tăng đánh thuế để hạn chế tiêu dùng và đầu tư sản xuất ồ ạt nhằm duy trì
cơ cấu ngành nghề sản xuất kinh doanh hợp lý.
- Thuế thực hiện tái phân phối các nguồn tài chính, phân phối lại của
cải vật chất góp phần đảm bảo công bằng xã hội.
Kiểm soát là việc theo dõi, xem xét đánh giá hoạt động, phát hiện sai
lệch vi phạm, áp dụng các biện pháp cần thiết để giảm thiểu, phòng ngừa sai
lệch, vi phạm, đảm bảo thực hiện mục tiêu đề ra. Kiểm soát đối với hành
chính nhà nước là hoạt động đặc biệt thuộc chức năng nhà nước và xã hội,
nhằm đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong quản lý hành chính nhà nước.
Kiểm soát thu thuế TNDN là việc kiểm tra, thanh tra việc các doanh
nghiệp thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình đối với NSNN.
Mục tiêu của kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và
vừa là nhằm phòng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm
pháp luật nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời thuế TNDN phải nộp
vào NSNN. Đồng thời, kiểm soát thu thuế nhằm hạn chế việc kê khai thiếu,
kê khai chậm, gian lận và trốn thuế, góp phần nâng cao ý thức về nghĩa vụ và
trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc kê khai, nộp thuế đảm bảo
công bằng xã hội, tạo môi trường công khai minh bạch trong việc nộp thuế,
tạo điều kiện tối đa cho người nộp thuế, không gây phiền hà, sách nhiễu cho
người nộp thuế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
Hình thức kiểm soát là những biểu hiện ra bên ngoài của hoạt động
kiểm soát gồm: Giám sát, kiểm toán, kiểm tra và thanh tra. Trong luận văn chỉ
tập trung vào nghiên cứu hình thức thanh tra và kiểm tra thuế TNDN từ các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Quản trị kiểm soát là việc kiểm tra, thanh tra thuế TNDN phải tuân theo
hướng dẫn của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 12/12/2006; Luật
thuế TNDN; các nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành về thuế TNDN hiện
hành; quy trình thanh tra, kiểm tra của Tổng Cục thuế.
1.2.3. Hoạt động kiểm soát thu thuế TNDN
Luật quản lý thuế được Quốc hội khoá XI thông qua ngày 29/11/2006
có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2007. Luật quản lý thuế là đạo luật mới, thay
đổi căn bản phương thức quản lý thuế từ thủ công truyền thống sang phương
pháp quản lý thuế chuyên nghiệp, hiện đại có vai trò hết sức quan trọng trong
việc quản lý điều hành chính sách thuế. Luật quản lý thuế là luật tổ chức thực
hiện các luật thuế. Luật này quy định người nộp thuế tự kê khai, tự tính và tự
nộp thuế và tự chịu trách nhiệm về việc khai thuế, tính thuế. Vì vậy, thanh tra,
kiểm tra thuế là một chức năng quan trọng của cơ quan thuế.
1.2.3.1. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế
Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế được thực hiện thường
xuyên đối với các hồ sơ thuế nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác của các
thông tin, chứng từ trong hồ sơ thuế, sự tuân thủ pháp luật về thuế của người
nộp thuế (Quốc hội, 2007).
Khi kiểm tra hồ sơ thuế, công chức quản lý thuế thực hiện việc đối
chiếu, so sánh nội dung trong hồ sơ thuế với các thông tin, tài liệu có liên
quan, các quy định của pháp luật về thuế, kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá
trong trường hợp cần thiết đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Việc xử lý kết quả kiểm tra thuế được quy định như sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––
BÙI XUÂN KHOA
TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT THU THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TỪ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 - 34 - 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ BẮC
THÁI NGUYÊN - 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sỹ với đề tài: “Tăng cường kiểm soát thu thuế TNDN
từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” do tôi thực
hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đỗ Thị Bắc - Giảng viên Trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Thái Nguyên và sự giúp đỡ của Ban Lãnh
đạo, cán bộ của Cục thuế Thái Nguyên. Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn
toàn do kết quả nghiên cứu nghiêm túc của tôi. Các tài liệu , số liệu sử dụng
trong luận văn do Tổng Cục thuế, Cục thuế Thái Nguyên cung cấp và do cá
nhân tôi thu thập trên các trang website, báo cáo của Ngành thuế, sách, báo,
tạp chí Thuế, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được công
bố... Các trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2012
Học viên
Bùi Xuân Khoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Phòng Quản lý
Đào tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản
trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ,
giảng viên Trường Đại học Kinh t ế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã
trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập
của mình.
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ này, tôi đã được sự chỉ dẫn tận tình của
PGS.TS. Đỗ Thị Bắc. Tôi xin gửi tới các nhà khoa học, các thầy cô giáo lời
cảm ơn trân trọng nhất.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cục thuế Thái Nguyên,
cán bộ các Phòng chuyên môn, cán bộ các Chi cục thuế đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu để làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2012
Học viên
Bùi Xuân Khoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHƢ̃ VIÊT TẮT .................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 2
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT
THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ CÁC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ................................................................................ 4
1.1. Khái niệm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................... 4
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................... 4
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................. 4
1.2. Thuế và công tác tăng cường kiểm soát thu thuế TNDN từ các
doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................................... 6
1.2.1. Khái niệm về thuế............................................................................ 6
1.2.2. Vai trò của thuế ............................................................................... 7
1.2.3. Hoạt động kiểm soát thu thuế TNDN.............................................. 9
1.3. Nội dung cơ bản của thuế TNDN ............................................................ 13
1.3.1. Phạm vi áp dụng thuế TNDN ........................................................ 13
1.3.2. Phương pháp tính thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh ....................................................................................... 14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
1.3.3. Căn cứ tính thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh .......... 15
1.3.4. Phương pháp tính thuế thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn,
chuyển nhượng chứng khoán ........................................................... 18
1.3.5. Phương pháp tính thuế TNDN từ chuyển nhượng bất
động sản .......................................................................................... 22
1.3.6. Ưu đãi thuế TNDN ........................................................................ 26
1.3.7. Nơi nộp thuế TNDN ...................................................................... 27
1.3.8. Các văn bản pháp quy liên quan đến kiểm soát thu thuế TNDN ....... 28
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát thu thuế TNDN từ các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................ 28
1.4.1. Nhân tố chủ quan .......................................................................... 29
1.4.2. Nhân tố khách quan ....................................................................... 29
1.5. Kinh nghiệm kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ
và vừa ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam ................................. 30
1.5.1. Kinh nghiệm kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước trên thế giới ............................... 30
1.5.2. Kinh nghiệm kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ........................................................ 31
1.5.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra trong kiểm soát thu thuế
TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................... 33
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 35
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................. 35
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 35
2.2.3. Phương pháp tổng hợp số liệu ....................................................... 36
2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 37
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THU THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ......................................... 38
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên ........................ 38
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 38
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................ 39
3.2. Thực trạng kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.......................................................... 43
3.2.1. Tổng quan về Cục thuế tỉnh Thái Nguyên .................................... 43
3.2.2. Thực trạng kiểm soát thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................. 52
3.3. Đánh giá kiểm soát thu thuế TNDN từ các các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..................................................... 76
3.3.1. Những mặt đạt được ...................................................................... 76
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ...................................................... 78
Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG
KIỂM SOÁT THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN ............................................................................................ 82
4.1. Quan điểm, định hướng về tăng cường kiểm soát thu thuế TNDN
từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............ 82
4.1.1. Quan điểm ..................................................................................... 82
4.1.2. Căn cứ và định hướng ................................................................... 83
4.2. Những giải pháp tăng cường kiểm soát thu thuế TNDN từ các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....................... 89
4.2.1. Tiếp tục hoàn thiện chính sách thuế .............................................. 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
4.2.2. Công tác chỉ đạo điều hành ........................................................... 90
4.2.3. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền chính sách thuế và hỗ
trợ người nộp thuế ........................................................................... 90
4.2.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và phối hợp với
các cơ quan chức năng nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý thuế...................................................................................... 92
4.2.5. Về công tác kê khai - kế toán thuế ................................................ 95
4.2.6. Công tác quản lý nợ thuế ............................................................... 96
4.2.7. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao trình độ nghiệp vụ
của đội ngũ cán bộ quản lý thuế ...................................................... 97
4.2.8. Cải cách thủ tục hành chính thuế .................................................. 97
4.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cường kiểm soát thu thuế TNDN từ
các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................ 98
4.3.1. Đối với Nhà nước .......................................................................... 98
4.3.2. Đối với Bộ Tài chính -Tổng Cục thuế ........................................... 99
4.3.3. Đối với UBND tỉnh Thái Nguyên .............................................. 101
4.3.4. Đối với Cục thuế ......................................................................... 102
KẾT LUẬN .................................................................................................. 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 104
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 106
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CHƢ̃ VIÊT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA
1 HĐND Hội đồng nhân dân
2 UBND Uỷ ban nhân dân
3 NNT Người nộp thuế
4 NSNN Ngân sách nhà nước
5 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
6 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
7 GDP Tổng sản phẩm trong nước
8 DN Doanh nghiệp
9 HTX Hợp tác xã
10 NNT Người nộp thuế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiêp theo quy mô và loại ................................... 4
Bảng 2.1. Loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa điều tra .................................. 36
Bảng 3.1. Trình độ học vấn của cán bộ công chức Cục thuế tỉnh Thái
Nguyên năm 2011 ............................................................................. 44
Bảng 3.2. Kết quả thu ngân sách tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 -
2011 ................................................................................................... 54
Bảng 3.3. Số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo đơn vị
quản lý giai đoạn 2009 - 2011 .......................................................... 56
Bảng 3.4. Số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo loại hình
doanh nghiệp giai đoạn 2009 - 2011 ................................................. 56
Bảng 3.5. Kế hoạch thu thuế TNDN và kết quả thu NS thuế TNDN
của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2009 -2011 ................. 57
Bảng 3.6. Tình hình nộp thuế TNDN của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
phân theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2009 - 2011 ................. 58
Bảng 3.7: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm
2009 - 2011 ....................................................................................... 65
Bảng 3.8: Kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế từ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2009 -
2011 ................................................................................................... 67
Bảng 3.9: Kết quả kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
giai đoạn 2009 - 2011 ....................................................................... 68
Bảng 3.10: Tình hình thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa giai đoạn 2009 - 2011 ................................................................ 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ix
Bảng 3.11: Kết quả truy thu thuế và xử phạt qua thanh tra, kiểm tra
thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2011 ................................................. 69
Bảng 3.12: Tổng hợp phiếu điều tra ý kiến của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh thái nguyên về công tác tuyên truyền
hỗ trợ, cung cấp thông tin ................................................................. 71
Bảng 3.13: Tổng hợp phiếu điều tra của các DN nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên về việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế ........... 74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý thuế của Cục thuế tỉnh Thái Nguyên ..... 51
Biểu đồ 3.1: Tỉ trọng thu ngân sách các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong
tổng thu NSNN tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009-2011 .................. 55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Nhà nước, là công cụ phân phối thu
nhập quốc dân, thực hiện điều tiết vĩ mô nền kinh tế và là công cụ bảo vệ kinh
tế trong nước, cạnh tranh với nước ngoài.
Thuế TNDN là thuế trực thu đóng góp tỷ lệ đáng kể trong thu NSNN,
mặc dù Luật thuế TNDN đã có nhiều thay đổi cho phù hợp với tình hình thực
tế trong giai đoạn hiện nay, tuy nhiên Luật vẫn còn bao hàm nhiều chính sách
kinh tế xã hội khác nên việc quản lý thu thuế TNDN còn khó khăn phức tạp
hơn việc thu thuế gián thu như thuế GTGT. Mặt khác, Luật quản lý thuế số
13/QH11 năm 2006 ra đời và có hiệu lực từ ngày 01/07/2007 được thực hiện
theo hướng rõ ràng, minh bạch, tạo điều kiện tối đa cho người nộp thuế tự kê
khai, tự nộp thuế nhưng đồng thời cũng có biện pháp chế tài là trao quyền
kiểm tra, giám sát để xử lý nghiêm minh những đối tượng cố tình vi phạm
pháp luật về thuế cho cơ quan thuế theo chức năng, tạo điều kiện cho người
nộp thuế có môi trường lành mạnh, công bằng trước pháp luật. Tuy nhiên, do
là giai đoạn mới bắt đầu chuyển đổi mô hình quản lý nên dẫn đến còn có
những người nộp thuế chưa tự giác kê khai, nộp thuế theo quy định dẫn thuế
chưa được nộp đúng, nộp đủ và kip thời theo quy định.
Với tầm quan trọng của thuế TNDN, nhưng thực tế cho thấy, việc kiểm
soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp vẫn còn một số tồn tại, hạn chế. Để
đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời và đưa ra một số giải pháp nhằm tăng
cường kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nói chung, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói riêng, tôi đã chọn đề tài:
“Tăng cường kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng
kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên, đưa ra các giải pháp tăng cường công tác kiểm soát thu thuế
TNDN nhằm kiểm soát thu thuế TNDN có hiệu quả, chống thất thu NSNN.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề kiểm soát
thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên từ năm 2009 - 2011
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát thu thuế TNDN từ các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên
Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề kiểm soát thuế TNDN từ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa; các loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH, công ty cổ
phần, doanh nghiệp tư nhân, HTX; cộng đồng và các vùng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Các doanh nhgiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Cục
thuế tỉnh Thái Nguyên và 9 Chi cục thuế trực thuộc Cục thuế tỉnh Thái Nguyên.
Phạm vi về thời gian: từ năm 2009 đến năm 2011.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn hệ thống hoá những lý luận cơ bản về thuế TNDN đồng thời
tiến hành phân tích thực trạng kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Luận văn đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát thu thuế
TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp
chủ yếu nhằm tăng cường kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên và đối với các địa phương có điều kiện
tương tự.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát thu thuế TNDN.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Thực trạng kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Chương 4: Định hướng và giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát thu
thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT THU THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Khái niệm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa được định nghĩa tại Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 như sau: Doanh nghiệp là cơ sở kinh doanh đã
đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ,
nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài
sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao
động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)(Chính Phủ, 2009).
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiêp theo quy mô và loại
Quy mô Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
siêu nhỏ
Tổng Số lao Tổng nguồn
Số lao động Số lao động
Khu vực nguồn vốn động vốn
I. Nông, lâm từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
10 người trở 20 tỷ đồng
nghiệp và thủy người đến đồng đến 100 người đến
xuống trở xuống
sản 200 người tỷ đồng 300 người
từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
II. Công nghiệp 10 người trở 20 tỷ đồng
người đến đồng đến 100 người đến
và xây dựng xuống trở xuống
200 người tỷ đồng 300 người
từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50
III. Thương mại 10 người trở 10 tỷ đồng
người đến đồng đến 50 người đến
và dịch vụ xuống trở xuống
50 người tỷ đồng 100 người
(Trích Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 )
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nước ta đang phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa với nhiều thành phần kinh tế và hình thức sở hữu. Các thành phần
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
kinh tế hoạt động theo pháp luật đều là bộ phận hợp thành quan trọng của
nền kinh tế, bình đẳng trước pháp luật, cùng phát triển lâu dài, hợp tác và
cạnh tranh lành mạnh.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa với mục tiêu phát triển kinh tế là hàng
đầu, có quy mô nhỏ và vừa nhưng rất năng động, nhạy bén trong sản xuất
kinh doanh. Các doanh nghiệp này có kỹ năng đáp ứng được những nhu cầu
nhỏ, lẻ của thị trường. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo sự năng động, hiệu
quả cho nền kinh tế. Số lượng các doanh nghiệp này tăng nhanh, có khả năng
chuyển hướng kinh doanh khi thị trường gặp bất lợi, khả năng thích nghi cao
trong việc sử dụng đồng vốn, sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, có thể
thâm nhập vào mọi ngõ ngách, nhu cầu của thị trường mà các doanh nghiệp
lớn không vươn tới được, nó có tác dụng hỗ trợ rất lớn cho các doanh nghiệp
lớn hơn, trong việc gia công và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vị trí đặc biệt trong nền kinh tế, là bộ phận
quan trọng tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP), góp phần giải phóng và
phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã
hội, góp phần phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng
thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội như: Tạo
việc làm, xoá đói, giảm nghèo...Doanh nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận
đóng góp tỷ trọng tương đối lớn cho thu NSNN.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có khả năng khai thác tiềm năng lao
động, nhân lực trong xã hội như về vốn, điều kiện tự nhiên, các thợ thủ công,
các nghệ nhân, các làng nghề truyền thống thu hút được lao động phổ thông
vào lao động nông thôn, phát huy lợi thế của từng vùng để phát triển kinh tế
góp phần xoá đói giảm nghèo.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần đa dạng hoá và tăng thu nhập
trong dân cư, nâng cao mức sống của người dân, góp phần chuyển dịch cơ cấu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
kinh tế đặc biệt là với việc phát triển thương mại, dịch vụ, tiêu thụ công
nghiệp ở nông thôn, phá thế độc canh thuần nông trong sản xuất nông nghiệp
và nông thôn.
Ở thành thị, các khu công nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa là vệ
tinh sản xuất gia công sản phẩm, dịch vụ vận tải, tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá cho các doanh nghiệp lớn, thoả mãn một phần nhu cầu tiêu dùng xã
hội. Do vậy, các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần tăng sức cạnh tranh
cho nền kinh tế.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển tạo nguồn thu thuế ngày càng
tăng và bền vững cho NSNN. Ngoài ra các doanh nghiệp này còn tham gia
đóng góp tài chính cho đất nước thông qua các hoạt động từ thiện các phòng
trào do Nhà nước, đoàn thể phát động như xoá đói, giảm nghèo, xây dựng
nhà tình nghĩa, trường học, ủng hộ đồng bào bị lũ lụt, thiên tai.
Tuy nhiên, một trong những hạn chế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
là quy mô nhỏ hẹp, nguồn vốn ít, trình độ công nghệ lạc hậu, kinh nghiệm
quản lý hạn chế, đầu tư vốn dàn trải, phân tán. Do vậy, khi thị trường gặp bất
lợi, các doanh nghiệp này sẽ gặp nhiều khó khăn hơn các doanh nghiệp lớn.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa chưa được Nhà nước hỗ trợ nhiều về các mặt
như tín dụng, mặt bằng sản xuất kinh doanh, đào tạo nhân lực...
1.2. Thuế và công tác tăng cƣờng kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1. Khái niệm về thuế
Thuế xuất hiện cùng với sự ra đời của Nhà nước. Khi Nhà nước ra đời
để có tiền chi tiêu cho sự tồn tại và hoạt động của mình, Nhà nước đặt ra chế
độ thuế khóa do dân cư đóng góp để hình hành quỹ tiền tệ của mình. Tất cả
mọi hoạt động của Nhà nước cần phải có nguồn tài chính để nuôi bộ máy Nhà
nước mà nguồn đầu tiên là các khoản thu về thuế. Các khoản thu về thuế được
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
tập trung vào NSNN là những khoản thu nhập của Nhà nước được hình thành
trong quá trình Nhà nước tham gia phân phối của cải xã hội dưới hình thức
giá trị. Thuế là tiền đề cần thiết để duy trì nguồn lực chính trị và thực hiện các
chức năng nhiệm vụ của Nhà nước. Thuế được thực hiện theo nguyên tắc
hoàn trả không trực tiếp là chủ yếu.
Có rất nhiều các quan điểm nhìn nhận thuế dưới nhiều hình thức khác
nhau, nhưng đứng trên góc độ tài chính, có thể xem xét thuế dưới khái niệm
như sau:
Thuế là một trong những biện pháp tài chính bắt buộc nhưng phi hình
sự của Nhà nước nhằm động viên một số bộ phận thu nhập từ lao động, từ của
cải, từ vốn, từ các chi tiêu hàng hoá và dịch vụ, từ tài sản của các thể nhân và
pháp nhân nhằm tập trung vào tay Nhà nước để trang trải các khoản chi phí
cho bộ máy nhà nước và các nhu cầu chung của xã hội. Các khoản thu qua
thuế được thể chế bằng luật.
1.2.2. Vai trò của thuế
Một quốc gia có nguồn tài chính lành mạnh thì thu Ngân sách phải dựa
chủ yếu vào thuế thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Các khoản chi tiêu của
Nhà nước được đáp ứng thông qua các nguồn thu từ thuế, phí, ngoài ra còn
các nguồn thu khác như bán tài nguyên, vay nợ, nhận viện trợ… tuy nhiên các
nguồn thu ngoài thuế rất hạn chế không bền vững phụ thuộc vào nhiều điều
kiện ràng buộc. Do đó, đối với NSNN thuế là nguồn thu chủ yếu, mang tính
ổn định và tăng trưởng hàng năm khi nền kinh tế phát triển. Thuế chính là
công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế và đời sống xã hội của Nhà nước. Do vậy,
Thuế có một vai trò đặc biệt quan trọng, thể hiện:
- Thuế kích thích tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm. Nhà nước
sử dụng chính sách thuế một cách linh hoạt trong một thời gian nhất định tác
động vào cung cầu thị trường nhằm điều chỉnh chu kỳ kinh doanh. Khi nền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
kinh tế suy thoái sản xuất kinh doanh ngừng trệ, Nhà nước giảm thuế đánh
vào sản xuất để các cơ sở sản xuất tăng lợi nhuận kích thích việc đầu tư vào
sản xuất Nhà nước giảm thuế đánh vào tiêu dùng nhằm kích thích tiêu dùng
(ví dụ chính sách kích cầu sản xuất và tiêu dùng chống suy giảm kinh tế 2008
- 2010 của Chính phủ).
- Khi nền kinh tế phát triển cao để chống lạm phát, hạn chế đầu tư Nhà
nước tăng đánh thuế để hạn chế tiêu dùng và đầu tư sản xuất ồ ạt nhằm duy trì
cơ cấu ngành nghề sản xuất kinh doanh hợp lý.
- Thuế thực hiện tái phân phối các nguồn tài chính, phân phối lại của
cải vật chất góp phần đảm bảo công bằng xã hội.
Kiểm soát là việc theo dõi, xem xét đánh giá hoạt động, phát hiện sai
lệch vi phạm, áp dụng các biện pháp cần thiết để giảm thiểu, phòng ngừa sai
lệch, vi phạm, đảm bảo thực hiện mục tiêu đề ra. Kiểm soát đối với hành
chính nhà nước là hoạt động đặc biệt thuộc chức năng nhà nước và xã hội,
nhằm đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong quản lý hành chính nhà nước.
Kiểm soát thu thuế TNDN là việc kiểm tra, thanh tra việc các doanh
nghiệp thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình đối với NSNN.
Mục tiêu của kiểm soát thu thuế TNDN từ các doanh nghiệp nhỏ và
vừa là nhằm phòng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm
pháp luật nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời thuế TNDN phải nộp
vào NSNN. Đồng thời, kiểm soát thu thuế nhằm hạn chế việc kê khai thiếu,
kê khai chậm, gian lận và trốn thuế, góp phần nâng cao ý thức về nghĩa vụ và
trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc kê khai, nộp thuế đảm bảo
công bằng xã hội, tạo môi trường công khai minh bạch trong việc nộp thuế,
tạo điều kiện tối đa cho người nộp thuế, không gây phiền hà, sách nhiễu cho
người nộp thuế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
Hình thức kiểm soát là những biểu hiện ra bên ngoài của hoạt động
kiểm soát gồm: Giám sát, kiểm toán, kiểm tra và thanh tra. Trong luận văn chỉ
tập trung vào nghiên cứu hình thức thanh tra và kiểm tra thuế TNDN từ các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Quản trị kiểm soát là việc kiểm tra, thanh tra thuế TNDN phải tuân theo
hướng dẫn của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 12/12/2006; Luật
thuế TNDN; các nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành về thuế TNDN hiện
hành; quy trình thanh tra, kiểm tra của Tổng Cục thuế.
1.2.3. Hoạt động kiểm soát thu thuế TNDN
Luật quản lý thuế được Quốc hội khoá XI thông qua ngày 29/11/2006
có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2007. Luật quản lý thuế là đạo luật mới, thay
đổi căn bản phương thức quản lý thuế từ thủ công truyền thống sang phương
pháp quản lý thuế chuyên nghiệp, hiện đại có vai trò hết sức quan trọng trong
việc quản lý điều hành chính sách thuế. Luật quản lý thuế là luật tổ chức thực
hiện các luật thuế. Luật này quy định người nộp thuế tự kê khai, tự tính và tự
nộp thuế và tự chịu trách nhiệm về việc khai thuế, tính thuế. Vì vậy, thanh tra,
kiểm tra thuế là một chức năng quan trọng của cơ quan thuế.
1.2.3.1. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế
Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế được thực hiện thường
xuyên đối với các hồ sơ thuế nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác của các
thông tin, chứng từ trong hồ sơ thuế, sự tuân thủ pháp luật về thuế của người
nộp thuế (Quốc hội, 2007).
Khi kiểm tra hồ sơ thuế, công chức quản lý thuế thực hiện việc đối
chiếu, so sánh nội dung trong hồ sơ thuế với các thông tin, tài liệu có liên
quan, các quy định của pháp luật về thuế, kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá
trong trường hợp cần thiết đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Việc xử lý kết quả kiểm tra thuế được quy định như sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn