SLIDE THUYẾT TRÌNH KIM LOẠI NẶNG

  • 21 trang
  • file .pptx
L/O/G/O
KIM LOẠI NẶNG
GVDH : Tô Thị Hiền
Nhóm : 6A - Lớp : 10CMT
1. Trần Thị Anh Thư 1022298
2. Hà Huy Hiếu 1022096
3. Lê Hoàng Thủy Tiên 1022300
4. Lưu Đức Tân 1022255
5. Nguyễn Thị Hải 1022084
KIM LOẠI NẶNG
1 GIỚI THIỆU
2 CÁC KLN ĐIỂN HÌNH
3 PP PHÂN TÍCH KLN
4 PP XÁC ĐỊNH KLN
www.themegallery.com
I- GIỚI THIỆU
a. Định nghĩa:
- KLR > 5g/cm3.
- Xuất hiện ở nồng độ thấp.
- Thường được gọi là kim loại vết.
b. Nguồn tạo KLN:
- Tự nhiên: KLN được lọc từ đất, đá khi tiếp xúc với
nước.
- Nhân tạo: chất thải từ việc khai thác, sản xuất, chế
tạo kim loại và trong nước thải.
www.themegallery.com
Sự tồn tại của KLN
Nguồn phát thải Nguồn tiếp nhận
1- Quá trình CN: đốt
than, xăng Không khí
2- Xử lý chất thải có
chưa KL Nước
3- QT Axit hóa nước
mặt và nước ngầm Đất
4- Rửa trôi KL ra khỏi
đường ống
www.themegallery.com
Ảnh hưởng của KLN
Một số KLN là - Gây ô nhiễm
nguyên tố vi môi trường
Tiêu
lượng thiết yếu Tích
cho cơ thể sinh Cực - Gây độc cho
Cực con người và
vật.
sinh vật sống
VD: Fe, Zn... khác
Cách kiểm soát KLN: kiểm soát tại nguồn
www.themegallery.com
Mức KLN cho phép theo QCVN
Nước biển ven
Chỉ tiêu Nước mặt Nước ngầm Nước thải
bờ
As 0,02 0,01 0,05 0,1
Cd 0,005 0,005 0,005 0,01
Pb 0,02 0,05 0,01 0,05
Cr(VI) 0,02 0,02 0,05 0,1
Cu 0,2 0,03 1,0 2,0
Zn 1,0 0,05 3,0 3,0
Mn / 0,1 0,5 1,0
Ni 0,1 / / 0,5
Fe 1,0 0,1 5,0 5
Se / / 0,01 /
Sn / / / 1,0
Hg
www.themegallery.com 0,001 0,001 0,001 0,01
Nồng độ KLN trong nước
Bảng 4.18: Nồng độ của một số kim loại nặng trong nước
www.themegallery.com
II- CÁC KLN ĐIỂN HÌNH
1- Nhôm
Chiếm 8% lớp vỏ cứng của trái đất.
Hợp chất thường gặp: phèn
KAl(SO4)2.12H2O, quặng bauxit...
Là KL phổ biến nhưng không có
chức năng có ích nào cho cơ thể sống.
- Nhôm không bị coi là chất độc.
Nhưng tiếp xúc nhiều sẽ gây ngộ độc.
- Sự gia tăng lượng nhôm làm giảm pH  chết cá  chết
các loài chim ăn cá  ảnh hưởng đến HST.
- Làm chua đất
www.themegallery.com
Các KLN điển hình
2- Đồng
Được sử dụng trong: hợp kim,
ống nước, dây điện, sơn, gốm sứ
và thuốc trừ sâu.
Đồng là nguyên tố vi lượng cần
thiết cho các loài động thực vật bậc
cao
Nguồn chính của đồng trong
nước: do sự ăn mòn các đường ống phân phối nước.
Khi đồng được tích tụ trong cơ thể ở nồng độ cao có thể
gây rối loạn chuyển hóa đồng – bệnh Wilson
www.themegallery.com
Các KLN điển hình
3- Chì
Nguồn chính: trong xăng, trong các đường ống dẫn nước
Dạng tồn tại: R4Pb  R3Pb+  R2Pb2+  Pb2+
( gốc R: CH3- hoặc C2H5- )
Sau khi xâm nhập vào cơ thể,
chì ít bị đào thải mà tích tụ lại và sau
đó sẽ gây độc. Tiêu chuẩn tối đa cho
phép theo WHO nồng độ chì trong nước
uống: £ 0,05 mg/ml.
Chì xâm nhập vào cơ thể qua: nước
uống, không khí và thức ăn bị nhiễm chì.
www.themegallery.com
Các KLN điển hình
4- Thủy ngân
Nguồn tạo Hg: khai thác mỏ, luyện kim,
quá trình đốt, xử lý chất thải chứa Hg.
Hg dễ bay hơi khi đun ở nhiệt độ cao.
Tất cả các dạng tồn tại của Hg đều
độc, đặc biệt là (CH3)2 Hg. Trong nước,
CH3Hg+ là độc nhất.
Hg được tích tụ và có thể gây tử vong
cho các loài sinh vật.
Nồng độ tối đa cho phép của WHO trong nước uống là
1mg/l; nước nuôi thuỷ sản là 0,5mg/l.
www.themegallery.com
Các KLN điển hình
5- Thiếc
Được sử dụng trong: hợp kim,
bột màu, thuốc nhuộm và trong
mạ kim loại, chất ổn định trong
nhựa PVC và chất bảo quản gỗ.
Tributyltin đã được áp dụng
như chất chống gỉ cho các thân
tàu, thuyền để ngăn chặn sự phát
triển của SV biển.
Tributyltin có độc tính cao đối với tất cả các SV biển. Nó
bị thoái hóa trong nước nhưng tích lũy trong trầm tích và
thoái hóa chậm hơn.
www.themegallery.com
III- CÁC PP PHÂN TÍCH KLN
Dựa vào độ hấp thu ánh
PP đo quang sáng của dung dịch.
Phổ hấp thụ nguyên Dựa vào khả năng hấp thu
tử ngọn lửa - ASS năng lượng của nguyên tử
Phổ phát xạ nguyên Dựa vào khả năng phát xạ
tử - AES của ng.tử ở trạng thái khí
Phổ phát xạ plasma • Dùng năng lượng plasma cao
phép nối cảm ứng – tần cảm ứng kích thích phổ
ICP-AES AES
www.themegallery.com
IV- PP XÁC ĐỊNH KLN
- Kim loại tổng: kim loại được xác định trong mẫu
không lọc
- Kim loại hòa tan: kim loại trong mẫu không có
tính axit lọc qua màng lọc có kích thước lỗ lọc 0.45µm.
- Kim loại huyền phù: kim loại giữ lại trên màng lọc
có kích thước lỗ lọc 0,45 µm.
Mẫu được hòa tan trong axit nitric đậm đặc để phân hủy
hết chất hữu cơ và chuyển các kim loại ở dạng hữu cơ về
dạng ion trong dd muối vô cơ và phân tích AAS
Kim loại huyền phù = Kim loại tổng – Kim loại hòa tan.
www.themegallery.com
1- Hóa chất và dụng cụ
a- Dụng cụ
Máy gia nhiệt hoặc bồn hơi Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
www.themegallery.com
1- Hóa chất và dụng cụ
b- Hóa chất:
- HNO3 đậm đặc
- Dd lanthanum
LaCl 3 .7 H2O
- Dd canxium
- Hydrogen peroxide
- Dd nhôm nitrat
- Dd kali clorua
- Dd gốc của mỗi kim
loại được phân tích
www.themegallery.com