Quản lý ứng dụng cntt trong hoạt động xuất bản tạp chí khoa học ngành giáo dục trong bối cảnh hội nhập 333780

  • 85 trang
  • file .pdf
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Quản lý ứng dụng CNTT trong
hoạt động xuất bản tạp chí khoa học ngành
giáo dục trong bối cảnh hội nhập
NGUYỄN NGỌC ANH
Ngành Lý luận và Phương pháp dạy học
Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Phạm Văn Sơn
Viện: Sư phạm kỹ thuật
HÀ NỘI, 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Quản lý ứng dụng CNTT trong
hoạt động xuất bản tạp chí khoa học ngành
giáo dục trong bối cảnh hội nhập
NGUYỄN NGỌC ANH
Ngành Lý luận và Phương pháp dạy học
Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Phạm Văn Sơn Chữ ký của GVHD
Viện: Sư phạm kỹ thuật
HÀ NỘI, 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Nguyễn Ngọc Anh
Đề tài luận văn: Quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động xuất bản
tạp chí khoa học ngành giáo dục trong bối cảnh hội nhập
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học
Mã số HV: 20202074M
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác
nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng
ngày 27/10/2022 với các nội dung sau:
1. Tên chương I, từ “ báo chí” đã chỉnh sửa chuyển thành “tạp chí”
2. Thêm từ “ quốc tế” sau từ “ hội nhập” ở tên của chương II &
chương III
3. Sửa chữa về trích dẫn, tài liệu tham khảo và mục lục
4. Sửa chữa theo ý kiến của hội đồng
Ngày tháng năm 2022
Giáo viên hướng dẫn Tác giả luận văn
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc Tác giả luận văn xin được gửi lời cảm ơn đến
Lãnh đạo Viện sư phạm kỹ thuật, Trường Đại học bách khoa Hà Nội, các
quý thầy, cô, các nhà khoa học trong và ngoài Viện sư phạm kỹ thuật, Trường
Đại học bách khoa Hà Nội đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cho tác giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện
Luận văn.
Đặc biệt Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS Phạm Văn Sơn
người thầy đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn tác giả hoàn
thành Luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các cơ quan báo chí: Tạp chí Thiết
bị giáo dục, Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Tạp chí Giáo dục –
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tạp chí Quản lý giáo dục – Học viện Quản lý giáo
dục đã tạo điều kiện cho tác giả tiếp cận, khai thác thông tin, tư vấn hỗ trợ
tác giả nghiên cứu hoàn thiện Luận văn thạc sĩ.
Xin chân thành gửi lời cảm ơn gia đình, bạn bè đã hỗ trợ tác giả trong
quá trình học tập và nghiên cứu luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng hoàn thành Luận văn với tất cả sự nhiệt
tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót,
rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô, các nhà khoa học và các bạn
để Luận văn có thể hoàn thiện hơn nữa.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 9 năm 2022
HỌC VIÊN
Nguyễn Ngọc Anh
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... v
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Tổng quan nghiên cứu của đề tài .............................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 5
5. Mục đích của đề tài ................................................................................... 5
6. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 5
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ...................................................... 6
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN TẠP CHÍ KHOA HỌC . 8
1.1. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 8
1.1.1. Công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin ..................... 8
1.1.2. Tạp chí khoa học, hoạt động xuất bản tạp chí khoa học ............... 10
1.1.3. Quản lý, quản lý ứng dụng công nghệ thông tin........................... 11
1.1.4. Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động xuất bản tạp
chí khoa học ngành Giáo dục .................................................................. 12
1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động xuất bản tạp chí khoa
học ............................................................................................................... 13
1.2.1. Vai trò của ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động xuất bản
tạp chí khoa học ...................................................................................... 13
1.2.2. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động xuất bản
tạp chí khoa học ...................................................................................... 16
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động xuất bản tạp chí khoa học ............................................. 17
1.3. Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động xuất
bản tạp chí khoa học.................................................................................... 20
1.3.1. Sự cần thiết phải quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động xuất bản tạp chí khoa học trong bối cảnh hội nhập ....................... 20
1.3.2. Nội dung quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
xuất bản tạp chí khoa học trong bối cảnh hội nhập ................................ 22
i
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động xuất bản tạp chí khoa học trong bối cảnh hội nhập ...... 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................ 30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN TẠP CHÍ KHOA HỌC
NGÀNH GIÁO DỤC TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ ............. 31
2.1. Khái quát về các tạp chí khoa học ngành giáo dục .............................. 31
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................. 35
2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 35
2.2.2 Nội dung và đối tượng khảo sát ..................................................... 35
2.2.3. Phương pháp khảo sát ................................................................... 36
2.3. Thực trạng ứng dụng CNTT ở các Tạp chí khoa học ngành giáo dục . 39
2.3.1 Thực trạng trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tin học của đội ngũ
CBQL, BTV, nhân viên kỹ thuật ở các Tạp chí khoa học ngành giáo dục
................................................................................................................. 39
2.3.2 Thực trạng hạ tầng và thiết bị công nghệ thông tin các tap chí khoa
học ngành giáo dục và đào tạo ................................................................ 40
2.3.3. Thực trạng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của BTV tạp chí
khoa học ngành giáo dục ......................................................................... 41
2.3.4. Kết quả đạt được trong ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động xuất bản tạp chí khoa học ngành giáo dục ..................................... 42
2.4. Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động xuất
bản ở một số tạp chí khoa học ngành giáo dục trong bối cảnh hội nhập .... 43
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động
nhận bài, biên tập, thẩm định, đăng bài ở tạp chí khoa học ngành giáo dục
................................................................................................................. 43
2.4.2. Thực trạng tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
nhận bài, biên tập, chỉnh sửa, hoàn thiện bài báo ở tạp chí khoa học ngành
giáo dục ................................................................................................... 44
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
chế bản, mi trang bài báo ở tạp chí khoa học ngành giáo dục ................ 46
2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động xuất bản ở tạp chí khoa học ngành giáo dục đào tạo .............. 47
2.4.5. Đánh giá chung về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động xuất bản ở tạp chí khoa học ngành giáo dục .................................. 48
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................ 52
ii
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN TẠP CHÍ KHOA HỌC NGÀNH
GIÁO DỤC TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ ............................ 53
3.1. Định hướng và nguyên tắc xây dựng biện pháp .................................. 53
3.1.1. Định hướng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
xuất bản tạp chí khoa học ngành giáo dục .............................................. 53
3.1.2. Nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động xuất bản tạp chí khoa học ngành giáo dục .............. 55
3.2. Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động xuất
bản tạp chí khoa học ngành giáo dục trong bối cảnh hội nhập ................... 56
3.2.1. Xây dựng kế hoạch quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động xuất bản tạp chí khoa học ngành giáo dục ..................................... 56
3.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động xuất bản tạp chí khoa học ngành giáo dục ..................................... 58
3.2.3. Chỉ đạo thực hiện quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động xuất bản tạp chí khoa học ngành giáo dục ..................................... 60
3.2.4. Kiểm tra đánh giá quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động xuất bản tạp chí khoa học ngành giáo dục ..................................... 60
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 61
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp.................... 61
3.4.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp ........................ 62
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ................... 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................ 64
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 65
1. Kết luận ................................................................................................... 65
2. Khuyến nghị ............................................................................................ 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 69
PHỤ LỤC................................................................................................ 71
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải nghĩa từ viết tắt
BTV Biên tập viên
CNTT Công nghệ thông tin
CMCN Cách mạng công nghiệp
GSNN Giáo sư nhà nước
CNH - HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
NXB Nhà xuất bản
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các tạp chí khoa học được tính điểm ở khu vực miền Bắc ....... 31
Bảng 2.2. Các tạp chí khoa học được tính điểm ở khu vực Trung bộ ........ 33
Bảng 2.3. Các tạp chí khoa học được tính điểm ở khu vực Tây Nguyên và
Nam bộ..................................................................................................... 34
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát thực trạng số lượng, trình độ đào tạo, trình độ tin
học của đội ngũ CBQL, BTV, nhân viên kỹ thuật ở các tap khoa học ngành
giáo dục .................................................................................................... 39
Bảng 2.5. Ý kiến đánh giá của CBQL, BTV và NV về thực trạng số lượng
và chất lượng thiết bị CNTT ..................................................................... 40
Bảng 2.6. Ý kiến đánh giá về thực trạng kỹ năng ứng dụng CNTT của CBQL,
BTV, NV kỹ thuật các tạp chí khoa học ngành giáo dục và đào tạo.......... 41
Bảng 2.7. Ý kiến đánh giá của CBQL, BTV và NV về kết quả đạt được trong
ứng dụng CNTT trong hoạt động xuất bản tạp chí khoa học của ngành Giáo
dục ........................................................................................................... 42
Bảng 2.8. Thực trạng xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động
nhận bài, biên tập, thẩm định, đăng bài ở tạp chí khoa học ngành giáo dục
................................................................................................................. 43
Bảng 2.9. Ý kiến đánh giá về thực trạng tổ chức ứng dụng CNTT trong hoạt
động biên tập, chỉnh sửa, hoàn thiện bài báo ở tạp chí khoa học ngành giáo
dục ........................................................................................................... 45
Bảng 2.10. Ý kiến đánh giá về thực trạng chỉ đạo ứng dụng CNTT trong hoạt
động chế bản, mi trang bài báo ở tạp chí khoa học ngành giáo dục........... 46
Bảng 2.11. Ý kiến đánh giá về thực trạng kiểm tra đánh giá ứng dụng CNTT
trong hoạt động xuất bản ở tạp chí khoa học ngành giáo dục đào tạo ....... 47
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ...... 62
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ........ 63
v
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công nghệ thông tin (CNTT) đã và đang giữ vai trò rất to lớn trong
phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt trong giáo dục và đào tạo, truyền thông,
báo chí xuất bản…. CNTT không chỉ thúc đẩy nhanh quá trình tăng trưởng
kinh tế, mà còn kéo theo sự biến đổi trong hoạt động đào tạo, nghiên cứu
khoa học, sản xuất kinh doanh và dịch vụ để tạo ra nhiều của cải vật chất cho
xã hội và nâng cao đời sống của con người. CNTT là chiếc chìa khoá để mở
cánh cổng vào nền kinh tế tri thức và thực hiện cuộc Cách mạng Công nghiệp
lần thứ tư (CMCN 4.0). Sự phát triển của CNTT đã làm thay đổi cơ bản cơ
cấu kinh tế, phương thức tổ chức và sản xuất, hoạt động dịch vụ, cách tiếp
cận của từng người tới tri thức khoa học, nghiên cứu sáng tạo, hoạt động giải
trí, thay đổi phương pháp tư duy, giải quyết công việc theo các hình thức và
các mối quan hệ trong xã hội.
Ngày 01/7/2014, Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 36-NQ/TW,
về việc đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT, đáp ứng yêu cầu phát triển
bền vững và hội nhập quốc tế. Sau đó, ngày 27/9/2019, Bộ Chính trị đã ban
hành Nghị quyết số 52-NQ/TW về một số chủ trương, chính sách
chủ động tham gia cuộc CMCN lần thứ tư. Các Nghị quyết đã thể hiện quyết
tâm cao nhất của cả hệ thống chính trị và cộng đồng doanh nghiệp, xác định
mục tiêu đưa Việt Nam trở thành nước mạnh về CNTT và truyền thông, đặc
biệt Nghị quyết 52 đặt ra mục tiêu tận dụng có hiệu quả cơ hội do cuộc
CMCN lần thứ tư mang lại để thúc đẩy quá trình đổi mới mô hình tăng
trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế của đất nước gắn với thực hiện các đột phá
chiến lược và hiện đại hóa đất nước.
Cách mạng Công nghiệp 4.0 đưa đến những thay đổi ngày càng nhanh
trong các lĩnh vực công nghệ, truyền thông báo chí, xuất bản và mô hình sản
xuất, dịch vụ hoạt động báo chí trong đó có tạp chí khoa học ngành Giáo dục
và đào tạo. Trong hoạt động báo chí xuất bản, đặc biệt là xuất bản các tạp
1
chí khoa học ngành giáo dục đào tạo sự thay đổi đó đồng thời cũng làm thay
đổi mô hình phương thức hoạt động và quá trình xuất bản, từ xây dựng kế
hoạch đặt bài, tổ chức thực hiện kế hoạch xuất bản, chỉ đạo hoạt động xuất
bản và kiểm tra đánh giá hoạt động xuất bản các ấn phẩn của tạp chí khoa
học. Có quan điểm cho rằng sẽ có 3 mô hình hoạt động xuất bản song hành
tồn tại là: Mô hình truyền thống, tập trung vào in ấn, tác phẩm in (dành cho
thương hiệu lớn); mô hình giữa các phương tiện truyền thông về việc tạo và
phân phối nội dung trên các kênh khác nhau (dành cho các tập đoàn nắm giữ
bigdata (dữ liệu lớn) và mạng lưới phân phối); mô hình tạo ra các dịch vụ
nội dung dựa trên nền tảng số và mạng lưới khách hàng (mô hình của tương
lai - mô hình 4.0). Do đó, ứng dụng và quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt
động xuất bản tạp chí nói chung và tạp chí khoa học ngành giáo dục đào tạo
nói riêng có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn. Trong khí đó đến nay chưa
có nghiên cứu toàn diện, đầy đủ về quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt xuất
bản tạp chí khoa học ngàng giáo dục và đào tạo. Chính vì vậy, học viên lựa
chọn đề tài “Quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động xuất bản tạp chí khoa
học ngành giáo dục trong bối cảnh hội nhập” làm đề tài luận văn cao học của
mình.
2. Tổng quan nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu về ứng dụng CNTT là một đề tài hấp dẫn, thiết thực thu
hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trong các lĩnh vực thông tin, truyền
thông, quản lý và các lĩnh vực khác có liên quan. Có thể kể đến một số nghiên
cứu tiêu biểu về vấn đề này như:
Tác giả Phạm Thị Thanh Hồng (2010), Giáo trình hệ thống thông tin
quản lý, trong đó tác giả đã giới thiệu tóm tắt về hệ thống thông tin quản lý,
cơ sở hạ tầng công nghệ của hệ thống thông tin, quản lý dữ liệu, xây dựng
và phát triển hệ thống thông tin quản lý. Giáo trình cung cấp những nội dung
lý luận về hệ thống thông tin quản lý và quản lý ứng dụng thông tin quản lý
nói chung [6].
2
Nguyễn Hồng Nga (2013) với công trình: Biện pháp quản lý ứng dụng
công nghệ thông tin vào dạy học tại Trường Trung học phổ thông (THPT)
Trần Phú quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Công trình nghiên cứu của
tác giả đã trình bày lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học, nêu
thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học tại trường
THPT Trần Phú, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội và đề xuất một số biện pháp ứng
dụng công nghệ thông tin vào dạy học tại trường [14].
Tác giả Nguyễn Tuấn Anh (2013), Quản lý việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào giảng dạy ở Trường Tiểu học Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Trong đó, tác giả đã trình bày cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động dạy học ở trường tiểu học, thực trạng về công tác
quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học ở Trường
tiểu học Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý
việc ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy ở trường Tiểu học huyện
Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc [1].
Tác giả Phạm Văn Sơn (2005), Quản lý việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học kỹ thuật ứng dụng ở trường THPT. Công trình đề
cập đến vấn đề lý luận quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học kỹ thuật ứng
dụng, thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học kỹ thuật ứng dụng
và đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học kỹ thuật
ứng dụng ở trường THPT [19].
Tác giả Vũ Chính Vĩnh, Một số giải pháp tăng cường ứng dụng CNTT
trong công tác quản lý tại các cơ quan Đảng tỉnh Hòa Bình, trong đó tác giả
nêu lên cơ sở lý luận về quản lý và ứng dụng CNTT trong công tác quản lý
tổ chức nhân sự, quản lý hành chính nghiệp vụ, quản lý xuất bản ấn phẩm,
quản lý thông tin truyền thông của các cơ quan Đảng. Nêu thực trạng và đề
xuất một số giải pháp ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý tại các cơ
quan Đảng tỉnh Hòa Bình [21].
Tác giả Nguyễn Mạnh Hùng (2013), Quản lý việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động đào tạo ở Trường Cao đẳng nhà trẻ mẫu giáo trung
3
ương. Công trình đề cập đến lý luận quản ý ứng dụng CNTT trong đào tạo
cao đẳng, thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động đào tạo trình
độ cao đẳng và đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong đào tạo
trình độ cao đẳng ở trường cao đẳng nhà trẻ mẫu giáo TƯ [7].
Tác giả Đào Thị Làn với công trình nghiên cứu Quản lý hoạt động
biên tập bài báo khoa học chuyên san Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà
Nội. Công trình đã phát triển lý luận về quản lý hoạt động biên tập bài báo
khoa học ngành giáo dục đào tạo, quản lý ứng dụng CNTT, kỹ thuật vào hoạt
động xuất bản tạp chí khoa học, làm rõ thực trạng quản lý hoạt động biên tập
bài báo khoa học và ứng dụng CNTT trong hoạt động biên tập xuất bản tạp
chí khoa học giáo dục. Đồng thời tác giả đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động biên tập xuất bản tạp chí khoa học ngành giáo dục và đào tạo trong thời
kỳ hội nhập quốc tế… [10,11]
Ngoài ra, còn khá nhiều công trình nghiên cứu khác về ứng dụng
CNTT vào các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học công
nghệ, báo chí xuất bản tạp chí trong Cách mạng công nghiệp 4.0. Việc nghiên
cứu quản lý ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động xuất bản các tạp chí
khoa học ngành giáo dục trong bối cảnh hiện nay là đề tài mang tính mới, có
ý nghĩa lý luận và thực tiễn, không trùng lặp với các công trình nghiên cứu
của các tác giả đã công bố.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý ứng dụng CNTT
trong hoạt động báo chí xuất bản, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý ứng
dụng CNTT trong hoạt động xuất bản các tạp chí khoa học ngành giáo dục
trong bối cảnh hội nhập.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích trong đề tài sử dụng các số liệu
trong thời gian 2 năm từ 2020, 2021.
4
- Phạm vi nội dung: Tác giả tiến hành khảo sát thực trạng và nghiên
cứu đề xuất biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động xuất bản các
tạp chí khoa học ngành giáo dục đào tạo trong bối cảnh hội nhập hiện nay.
- Phạm vi không gian: Khảo sát hoạt động ứng dụng CNTT và quản
lý ứng dụng CNTT ở các Tạp chí: Tạp chí Khoa học giáo dục, Tạp chí Giáo
dục, Tạp chí Thiết bị giáo dục, Tạp chí Quản lý Giáo dục, Tạp chí Khoa học
Đại học Quốc gia Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động xuất bản
tạp chí khoa học ngành giáo dục được thực hiện song song với công tác quản
lý tại các cơ sở xuất bản tạp chí hoa học chuyên ngành giáo dục thì sẽ khắc
phục được một số tồn tại nhất định , nâng cao chất lượng, năng suất và hiệu
quả xuất bản tạp chí.
5. Mục đích của đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống hóa và phát triển lý luận về quản lý
ứng dụng CNTT trong hoạt động xuất bản tạp chí khoa học. Đồng thời thông
qua thực tiễn ứng dụng CNTT trong hoạt động xuất bản tại một số tạp chí
khoa học ngành giáo dục trong những năm gần đây, từ đó, đề xuất một số
biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động xuất bản của các tạp chí
khoa học ngành giáo dục trong bối cảnh hội nhập.
6. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng phối hợp các phương
pháp sau:
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: sử dụng phương pháp phân tích,
tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các sách, giáo trình, các văn kiện của
Đảng và nhà nước cũng như các tài liệu khoa học khác có liên quan đến quản
lý ứng dụng CNTT trong hoạt động xuất bản Tạp chí khoa học ngành giáo
dục đào tạo.
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: gồm các phương pháp điều tra
bằng phiếu hỏi, phỏng vấn, nghiên cứu sản phẩm, chuyên gia...
5
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Bảng hỏi được thiết kế dưới
dạng điều tra xã hội học để giúp thu thập được ý kiến đánh giá được thực
trạng ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT vào hoạt động xuất bản
tạp chí khoa học ngành Giáo dục và Đào tạo, phân tích các yếu tố có ảnh
hưởng đến quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động xuất bản của các tạp chí
khoa học ngành giáo dục trong bối cảnh hội nhập hiện nay.
- Phương pháp chuyên gia: Sử dụng khi lấy ý kiến chuyên gia về thực
trạng quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động xuất bản báo chí và tính đúng đắn
của các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT đối với hoạt
động xuất bản các tạp chí khoa học giáo dục trong bối cảnh hội nhập hiện nay.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Phương pháp này nghiên cứi
các sản phẩm liên quan đến hoạt động xuất bản các tạp chí khoa học ngành
giáo dục đào tạo so với các văn bản, quy định, báo cáo thống kê về hoạt động
xuất bản tạp chí khoa học trong ngành giáo dục.
Các phương pháp thông kê toán học: Thu thập thông tin; phân tích
xử lý số liệu khảo sát với sự hỗ trợ của phần mềm excel.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Đề tài đã làm rõ được một số nội dung lý luận như CNTT, quản lý ứng
dụng CNTT, tạp chí khoa học, hoạt động xuất bản tạp chí khoa học, quản lý
ứng dụng CNTT nói chung và quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động xuất
bản tạp chí khoa học nói riêng.
Qua việc đánh giá, phân tích thực trạng ứng dụng CNTT trong quản
lý hoạt động xuất bản các tạp chí khoa học ngành giáo dục, tác giả đã đề xuất
một số biện pháp quản lý nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong hoạt động
xuất bản các tạp chí khoa học ngành giáo dục trong bối cảnh hội nhập quốc
tế và CMCN 4.0 hiện nay.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động xuất bản tạp chí khoa học
6
Chương 2. Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động xuất bản tạp chí khoa học ngành giáo dục trong bối cảnh hội nhập
quốc tế
Chương 3. Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động xuất bản tạp chí khoa học ngành giáo dục trong bối cảnh hội nhập quốc
tế
7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN TẠP CHÍ
KHOA HỌC
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin
* Khái niệm công nghệ thông tin
Với sự biến đổi không ngừng của các công nghệ kỹ thuật hiện đại ngày
nay, CNTT là một trong các động lực quan trọng của sự phát triển, cùng với
một số ngành công nghệ cao khác đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh
tế, văn hóa, xã hội của thế giới hiện đại.
“CNTT” là thuật ngữ để chỉ các ngành khoa học và công nghệ liên
quan đến thông tin và các quá trình xử lý thông tin. Từ cách nhìn đó, CNTT
bao gồm các phương pháp khoa học, các phương tiện, công cụ và giải pháp
kỹ thuật hiện đại, chủ yếu là các máy tính, mạng truyền thông và hệ thống
nội dung thông tin điện tử nhằm tổ chức, lưu trữ, khai thác và sử dụng hiệu
quả các nguồn thông tin trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội, văn
hóa của con người [4].
Theo Luật CNTT năm 2006“Công nghệ thông tin là tập hợp các
phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất,
truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số” (Khoản 1 Điều
4).
* Khái niệm ứng dụng công nghệ thông tin
Từ khi CNTT ra đời đến nay, thế giới đã có những chuyển dịch đáng
kể về công nghệ. Những chuyển dịch này làm cho việc xử lý thông tin tự
động hiệu quả hơn, sử dụng các thiết bị tin học dễ dàng hơn, năng lực xử lý
thông tin mạnh hơn và tin học, CNTT được ứng dụng rộng rãi hơn vào các
lĩnh vực hoạt động của con người.
Những chuyển dịch chủ yếu đó là: Từ kỹ thuật tương tự sang kỹ thuật
số; từ công nghệ bán dẫn truyền thống sang công nghệ vi xử lý; từ kiểu tính
toán trên máy chủ sang mô hình kiến trúc khách hàng/ dịch vụ; từ các kiểu
8
truyền thông dải rộng sang các kiểu xa lộ thông tin; từ các hệ dùng riêng đến
các hệ thống mở; từ kiểu lập trình thủ công sang lập trình hướng đối tượng;
từ giao diện đồ họa sang giao diện đa phương tiện, v.v. . Khi nhắc đến ứng
dụng CNTT, không thể không nhắc đến một số yếu tố như: máy tính điện tử;
mạng máy tính và internet; trang web và thương mại điện tử.
Máy tính điện tử và hệ thống viễn thông là những nhân tố chủ yếu và
quan trọng nhất trong lĩnh vực CNTT. Máy tính điện tử giúp con người tự
động hóa công việc xử lý thông tin, còn sự phát triển viễn thông đã mở rộng
giới hạn về không gian, đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin của con người. Ở
Việt Nam thực sự mới bắt đầu triển khai ứng dụng CNTT từ những năm đầu
của thập kỷ 1990. Máy vi tính không chỉ có mặt trong các công sở, các viện
nghiên cứu mà còn có mặt trong tất cả các gia đình tại Việt Nam. Máy tính
điện tử giúp con người xử lý thông tin một cách tự động, nhanh chóng, chính
xác và có hiệu quả cao. Tốc độ xử lý của máy tính nhanh, bảo đảm chính
xác, tính khách quan, bảo đảm bí mật và an toàn thông tin. Mạng máy tính
là các máy tính được kết nối với nhau thành một hệ thống, theo một cách
thức nhất định nhằm trao đổi thông tin. Mạng máy tính cung cấp một phương
tiện mà qua đó các bộ xử lý, kho chứa dữ liệu, các thiết bị ngoại vi… được
kết nối để các đơn vị, người sử dụng có thể trực tiếp trao đổi thông tin thông
suốt với nhau trong cùng hệ thống mạng. Hiệu suất xử lý và trao đổi thông
tin tăng hơn nhiều lần so với các máy tính riêng lẻ, độ bảo mật cao cho việc
quản lý và lưu cất dữ liệu bằng các kho chứa dữ liệu trên mạng.
Internet là một thành quả to lớn do CNTT đem lại. Internet bao gồm
một hệ thống liên kết nhiều mạng máy tính khác nhau trên toàn cầu. Internet
như một thư viện khổng lồ, có thể truy cập vào kho dữ liệu này để tra cứu
bất cứ một vấn đề văn hóa, xã hội, kinh tế. Lợi ích của Internet vô cùng lớn,
cũng nhờ nó đã làm biến đổi sâu sắc quan niệm, phương thức hoạt động của
ngành xuất bản.
Công nghệ Web: Web ra đời là một bước tiến lớn và có ý nghĩa quan
trọng về công nghệ, phục vụ cho quá trình tìm kiếm thông tin nhanh, mạnh.
9
Web ra đời năm 1993 trên cơ sở liên kết hàng ngàn kho dữ liệu hiện có trên
thế giới đã được kết nối vào Internet. Nhờ có Web, việc sử dụng Internet trở
nên dễ dàng. Web giúp cho việc xuất bản tạp chí, sách báo dễ dàng, nhanh
chóng vì có các thư viện ảnh và nguồn dữ liệu khổng lồ trên internet. Cũng
nhờ có Web, việc cung cấp thông tin trên mạng sẽ thuận tiện hơn. ..
Thương mại điện tử ra đời như một sự tất yếu, là sự vận dụng thành
công lợi ích của Internet đem lại. Các hình thức hoạt động chủ yếu của
Thương mại điện tử gồm: thư điện tử, thanh toán điện tử, trao đổi dữ liệu
điện tử, bán lẻ hàng hóa hữu hình… Đối với mặt hàng sách, thương mại điện
tử có vai trò rất quan trọng. Thương mại điện tử mặt hàng sách là toàn bộ
các giao dịch thương mại bằng phương tiện điện tử, chủ yếu là mạng máy
tính toàn cầu; các giao dịch đó là giới thiệu, chào hàng, thỏa thuận hợp tác,
trao đổi dữ liệu, bán buôn v à bán lẻ mặt hàng sách, các chế độ hậu mãi khác.
Tại Việt Nam, thương mại điện tử mặt hàng sách thể hiện ở các hoạt động
trên trang web như sau: Giới thiệu, tuyên truyền, quảng cáo NXB trên mạng;
chào hàng, tiếp thị sách bao gồm những thông tin: t ên sách, số bản, số trang,
ngày phát hành, nội dung chính, giá bán, cách thức bán; phương thức bán
hàng: bán buôn thanh toán trực tiếp, bán lẻ qua thanh toán điện tử, giao h
àng truyền thống tại nhà; liên kết liên doanh NXB với các doanh nghiệp
khác, cả ở nước ngoài (xin bản quyền, hợp tác đào tạo, tham quan trao đổi…).
CNTT là công nghệ tạo khả năng và có tác dụng tăng cường năng lực
cho các công nghệ, công cụ và hoạt động hiện có. Chính vì vậy, từ khi ra đời,
CNTT đã được ứng dụng liên tục vào các lĩnh vực khác nhau. Việc ứng dụng
CNTT được coi như một quá trình lan tỏa đổi mới.
Theo Luật CNTT năm 2006, ứng dụng CNTT là “việc sử dụng công
nghệ thông tin vào các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại,
quốc phòng, an ninh và các hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả của các hoạt động này” (Khoản 5 Điều 4).
1.1.2. Tạp chí khoa học, hoạt động xuất bản tạp chí khoa học
* Khái niệm Tạp chí khoa học
10