Quản lý hoạt động đào tạo nghề tại trung tâm giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên huyện đoan hùng, tỉnh phú thọ
- 125 trang
- file .pdf
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Viết đầy đủ
CBQL Cán bộ quản lý
CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CSVC Cơ sở vật chất
GDNN-GDTX Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
GV Giáo viên
HV Học viên
KH Kế hoạch
LĐNT Lao động nông thôn
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
QH Quốc hội
TBGD Thiết bị giáo dục
TT-BLĐTBXH Thông tư- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
UBND Ủy ban nhân dân
ii
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt............................................................. ii
Danh mục các bảng .......................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO NGHỀ ........................................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7
1.1.1. Tình hình nghiên cứu tại nước ngoài .............................................. 7
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản.......................................................................... 9
1.2.1. Các khái niệm về quản lý và quản lý giáo dục ............................... 9
1.2.2. Các khái niệm về nghề, nghề đào tạo ........................................... 11
1.2.3. Lao động nông thôn ...................................................................... 12
1.2.4. Quản lý đào tạo và quản lý đào tạo nghề .................................... 12
1.3. Hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................................... 14
1.3.1. Mục tiêu đào tạo ............................................................................. 14
1.3.2. Nội dung đào tạo ........................................................................... 15
1.3.3. Phương pháp và hình thức đào tạo............................................... 15
1.3.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo.............................. 17
1.3.5. Kiểm tra đánh giá hoạt động đào tạo ........................................... 18
1.4. Quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn .................. 19
1.4.1. Xác định nhu cầu đào tạo ............................................................. 19
1.4.2. Lập kế hoạch và thiết kế đào tạo .................................................. 19
1.4.3. Triển khai đào tạo ......................................................................... 20
1.4.4. Đánh giá đào tạo và sau đào tạo .................................................. 25
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lí hoạt động đào
tạo nghề cho lao động nông thôn ................................................................. 25
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 25
1.5.2. Các yếu tố khách quan .................................................................. 27
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 29
iii
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO
TẠO NGHỀ TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP -
GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN HUYỆN ĐOAN HÙNG ......................... 30
2.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu ............................................................... 30
2.1.1. Đặc điểm kinh tế, xã hội huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ .......... 30
2.1.2. Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên
huyện Đoan Hùng ..................................................................................... 32
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................. 35
2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 35
2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 35
2.2.3. Đối tượng và công cụ khảo sát ..................................................... 36
2.2.4. Phương pháp khảo sát .................................................................. 36
2.2.5. Thống kê và xử lý số liệu............................................................... 37
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo nghề tại TTGDNN-GDTX
huyện Đoan Hùng .......................................................................................... 38
2.3.1. Thực trạng về nhận thức và nhu cầu học nghề của lao động
nông thôn ................................................................................................. 38
2.3.2. Thực trạng đào tạo nghề tại TT GDNN - GDTX huyện
Đoan Hùng .............................................................................................. 40
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông
thôn tại TT GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng ......................................... 59
2.4.1. Thực trạng quản lý việc xác định nhu cầu đào tạo....................... 59
2.4.2. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch cho hoạt động đào
tạo nghề ................................................................................................... 59
2.4.3. Thực trạng quản lý triển khai hoạt động đào tạo nghề ................ 62
2.4.4. Thực trạng quản lý sau đào tạo .................................................... 72
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................... 73
2.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 74
2.5.2. Tồn tại, hạn chế ............................................................................. 75
2.5.3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế ....................................................... 76
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 78
iv
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NGHỀ TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO
DỤC THƢỜNG XUYÊN HUYỆN ĐOAN HÙNG, TỈNH PHÚ THỌ ....... 79
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................... 79
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính đồng bộ ................................................ 79
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn ............................................... 79
3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi .................................................. 80
3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính hiệu quả ............................................... 80
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động
nông thôn tại TT GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng ................................ 81
3.2.1. Biện pháp 1: Xây dựng kế hoạch cho công tác tư vấn, tuyên
truyền, tuyển sinh học nghề .................................................................... 81
3.2.2. Biện pháp 2: Cải tiến quản lý triển khai đào tạo: rà soát, bổ
sung chương trình, nội dung, cách thức đào tạo nghề đáp ứng nhu
cầu thị trường ........................................................................................... 83
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động đào tạo
nghề tại Trung tâm .................................................................................. 84
3.2.4. Biện pháp 4: Thu hút nguồn lực cơ sở vật chất, thiết bị dạy
nghề đáp ứng yêu cầu đào tạo ................................................................ 86
3.2.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo lập phương án phối hợp hiệu quả với
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn trong việc thực
hiện đào tạo nghề cho LĐNT .................................................................. 87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 89
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ......... 89
3.4.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 89
3.4.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 90
3.4.3. Các biện pháp được khảo sát ........................................................ 90
3.4.4. Nội dung khảo sát ......................................................................... 90
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 102
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong 3 năm
gần đây của Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng ...... 34
Bảng 2.2. Kết quả khảo sát nhận thức của LĐNT về tầm quan trọng
của học nghề ............................................................................... 38
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát CBQL, GV và học viên về xác định mục
tiêu và nhu cầu đào tạo nghề hiện nay........................................ 41
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát CBQL, GV về thực trạng hoạt động tuyển
sinh của Trung tâm ..................................................................... 43
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát HV về thực trạng hoạt động tuyển sinh của
Trung tâm.................................................................................... 43
Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL, GV về nội dung chương trình .................. 45
Bảng 2.7. Đánh giá của HV về nội dung chương trình ............................... 45
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về thực trạng hình thức và
phương pháp tổ chức hoạt động đào tạo..................................... 47
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá của HV về thực trạng hình thức và phương
pháp tổ chức hoạt động đào tạo .................................................. 47
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá thực trạng đội ngũ của CBQL, GV ................ 48
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá thực trạng đội ngũ của HV ............................. 49
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về tài chính, cơ sở vật chất ... 51
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá của HV về tài chính, cơ sở vật chất................ 51
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát của CBQL, GV về hoạt động kiểm tra,
đánh giá trong đào tạo nghề........................................................ 54
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát của HV về hoạt động kiểm tra, đánh giá
trong đào tạo nghề ...................................................................... 54
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát của CBQL, GV về hiệu quả sau đào tạo ......... 56
Bảng 2.17. Kết quả khảo sát của HV về hiệu quả sau đào tạo ..................... 57
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý xác định nhu cầu học
nghề của LĐNT .......................................................................... 59
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch cho
hoạt động đào tạo nghề ............................................................... 60
vi
Bảng 2.20. Kết quả khảo sát CBQL, GV về quản lý hoạt động tuyển
sinh học nghề tại Trung tâm ....................................................... 63
Bảng 2.21. Kết quả khảo sát CBQL, GV quản lý hoạt động tổ chức thực
hiện kế hoạch tuyển sinh ............................................................ 65
Bảng 2.22. Kết quả khảo sát quản lý nội dung, phương pháp, hình thức,
cơ sở vật chất, kiểm tra đánh giá HV và phối hợp với doanh
nghiệp/ cơ sở sản xuất ................................................................ 67
Bảng 2.23. Kết quả khảo sát thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá
quản lý hoạt động đào tạo nghề .................................................. 70
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tình cấp thiết của các biện pháp ...................... 91
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ........................ 93
vii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, để thực hiện thành công mục
ti u công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, vấn đề phát triển nguồn nhân lực
là vấn đề vô cùng quan trọng. Chính vì vậy, Đảng ta đã xác định: "Con người
Việt Nam vừa là mục ti u, vừa là động lực của mọi sự phát triển" [7, tr. 5].
Đảng và Nhà nước ta luôn tạo mọi điều kiện để người dân được học
tập, nghiên cứu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Chính vì lẽ đó mà giáo dục luôn được coi là quốc sách hàng đầu. Nghị quyết
29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản toàn diện giáo
dục và đào tạo n u rõ quan điểm chỉ đạo: "Phát triển giáo dục và đào tạo là
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá
trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực
và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo
dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội" [8].
Ðể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường lao động trong nước
và quốc tế, công tác đào tạo nghề cần được phát triển tr n cơ sở đổi mới căn
bản, toàn diện theo hướng tiếp cận với nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN. Sự thay đổi nhanh chóng của kỹ thuật, công nghệ và hội nhập đòi hỏi
các cấp quản lý, các cơ sở đào tạo nghề cần tập trung thực hiện một số nhiệm
vụ chủ yếu sau: phát triển mạng lưới dạy nghề, mở rộng quy mô đào tạo, tiếp
tục đổi mới nội dung chương trình đào tạo nghề, tập trung nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo vi n và cán bộ quản lý dạy nghề, tăng cường quản lý chất
lượng, xây dựng và ban hành các quy chế chính sách cụ thể và đẩy mạnh
phong trào thi đua dạy tốt học tốt.
Sự phối hợp với các doanh nghiệp trong công tác đào tạo nghề đem lại
những lợi ích rất lớn cho các cơ sở đào tạo nghề ví dụ như: trong quá trình chỉnh
sửa, bổ sung chương trình - giáo trình đào tạo nghề để phù hợp với nhu cầu của
1
doanh nghiệp hay của thị trường lao động; Là nơi để người học nghề được thực
tập, rèn luyện kỹ năng nghề; Là những cơ hội để các học vi n tìm được việc làm
sau khi được đào tạo nghề.
Nguồn nhân lực của tỉnh Phú Thọ nói chung, huyện Ðoan Hùng nói
riêng hiện nay đang còn nhiều bất cập. Tình trạng lao động phổ thông, lao động
không có chuyên môn kỹ thuật, chưa qua đào tạo là chủ yếu, đội ngũ lao động
được tuyển dụng vào các doanh nghiệp, nhà máy có trình độ chuyên môn tay
nghề cao còn ít. Một trong những nguyên nhân chính là do tâm lý của người
lao động chưa coi trọng việc học nghề và bản thân hoạt động đào tạo nghề cho
lao động nông thôn hiện nay cũng chưa được quan tâm thích đáng.
Trước tình hình đó đặt ra cho tỉnh Phú Thọ nói chung, huyện Đoan
Hùng nói riêng và đặc biệt ở Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục
Thường xuyên huyện Ðoan Hùng phải không ngừng đổi mới hoạt động, nâng
cao chất lượng hoạt động đào tạo nghề. Việc nâng cao chất lượng đào tạo
nghề cho lao động nông thôn là một yêu cầu hết sức cấp thiết. Điều này
không những ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nguồn nhân lực mà còn ảnh
hưởng đến việc thực hiện mục tiêu xây dựng nông thôn mới; mục tiêu Công
nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước.
Thực tiễn việc hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại
Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng trong những năm qua cho
thấy: Hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn hiện nay chủ yếu dựa
vào khả năng của Trung tâm chứ chưa thực sự đào tạo theo nhu cầu của
người học hay của xã hội; Người lao động qua đào tạo nghề có kỹ năng thực
hành cũng như khả năng thích ứng chưa theo kịp với sự thay đổi nhanh
chóng của công nghệ sản xuất.
Trong bối cảnh đó, việc đào tạo ra những lao động có tay nghề cao, đáp
ứng được các yêu cầu của thị trường lao động; việc chỉnh sửa, bổ sung chương
trình - giáo trình dạy nghề phù hợp với nhu cầu thị trường lao động hay nói cách
khác, hoạt động quản lý công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn là vấn đề
2
hết sức quan trọng đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển của Trung tâm Giáo dục
Nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đoan Hùng nói ri ng và các cơ sở
dạy nghề nói chung.
Xuất phát từ tình hình trên, tác giả đã chọn đề tài: “Quản lí hoạt động
đào tạo nghề tại Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên
huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động đào tạo nghề tại các trung
tâm dạy nghề, thực trạng hoạt động đào tạo nghề và thực trạng quản lý hoạt
động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm GDNN - GDTX
huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ; Phân tích những thuận lợi, khó khăn trong
công tác đào tạo nghề; Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tr n địa bàn nghiên cứu.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm
GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm GDNN -
GDTX huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo nghề cho
lao động nông thôn tại Trung tâm GDNN-GDTX huyện Đoan Hùng, tỉnh
Phú Thọ.
4.2. Nghiên cứu thực trạng hoạt động đào tạo nghề và thực trạng quản lý
hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm GDNN - GDTX
huyện Đoan Hùng, những yếu tố ảnh hưởng, những thuận lợi khó khăn trong
quá trình quản lý.
3
4.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động
nông thôn tại Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng trong bối cảnh
hiện nay.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng, nguyên nhân thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề
cho lao động nông thôn tại Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng hiện
nay như thế nào?
Biện pháp nào để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động đào tạo nghề
cho lao động nông thôn tại Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm
GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ còn nhiều hạn chế và đang
gặp những khó khăn nhất định, nếu nghiên cứu có hệ thống cơ sở lý luận về
quản lý hoạt động đào tạo nghề nói chung, đào tạo nghề cho lao động nông
thôn nói riêng; nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề
cho lao động nông thôn tại Huyện Đoan Hùng, phân tích những thuận lợi và
khó khăn trong quá trình quản lý, các yếu tố ảnh hưởng thì sẽ đề xuất được
các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo mang tính cấp thiết và khả thi, các
biện pháp đề xuất nhằm góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo tại Trung tâm
GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Thời gian nghiên cứu: 11/2016 - 11/2017
7.2. Địa bàn nghiên cứu
- Nghiên cứu tại Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng
- Khảo sát tại 3 xã tr n địa bàn hiện nay đang phối hợp đào tạo nghề.
7.3. Giới hạn nghiên cứu
Trong phạm vi nghiên cứu, đề tài chỉ đề cập đến hoạt động đào tạo nghề
cho lao động nông thôn tr n địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
4
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
8.1.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết
Thông qua đọc tài liệu sách, báo, tạp chí và các tài liệu khác, tôi dùng
phương pháp này để phân tích, tổng hợp lý thuyết li n quan đến đề tài để thu
thập thông tin cần thiết.
8.1.2. Phương pháp phân loại, hệ thống hoá lý thuyết
Tr n cơ sở phân loại, hệ thống hoá lý thuyết cần thiết để làm rõ cơ sở lý
luận của vấn đề nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm
GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng.
8.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Trực tiếp phỏng vấn lãnh đạo quản lý Trung tâm và lãnh đạo phụ trách
hoạt động Giáo dục Nghề nghiệp của Trung tâm; Phỏng vấn cán bộ giáo viên
thuộc lĩnh vực Giáo dục Nghề nghiệp, phỏng vấn đại diện Ban chỉ đạo công
tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Đoan Hùng và phỏng vấn một
số lãnh đạo xã tr n địa bàn huyện về công tác phối hợp trong đào tạo nghề
cho lao động nông thôn. Phỏng vấn chủ doanh nghiệp/ cơ sở sản xuất.
8.2.3. Phương pháp điều tra bảng hỏi
Sử dụng An-ket lấy ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, Ban chỉ đạo
huyện và lãnh đạo xã để thu thập thông tin cần nghiên cứu.
8.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Gặp trực tiếp các chuy n gia trong lĩnh vực Giáo dục Nghề nghiệp, các
nhà quản lý, doanh nghiệp xin ý kiến, trao đổi về những vấn đề có liên quan
đến đề tài.
8.3. Các phương pháp thống kê toán học
Dùng phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả nghiên cứu, tăng
5
mức độ tin cậy cho đề tài. Các kết quả khảo sát được xử lí bằng phần mềm
thống kê SPSS 22.0 dành cho các nghiên cứu khoa học xã hội để đảm bảo
tính khách quan.
9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
- Ý nghĩa lý luận
Tổng kết thực tiễn hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn và
quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm GDNN
- GDTX huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. Chỉ ra những thành công và hạn
chế của hoạt động này, cung cấp cơ sở khoa học để thực hiện nâng cao chất
lượng hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho Trung tâm GDNN - GDTX
huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong và
ngoài tỉnh có điều kiện tương tự. Đề tài còn có giá trị tham khảo cho các nhà
quản lý nói chung và quản lý các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nói riêng.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, kiến nghị, Luận văn có cấu trúc 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo nghề
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề tại TT GDNN -
GDTX huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề tại TT GDNN -
GDTX huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tình hình nghiên cứu tại nước ngoài
Đào tạo nghề luôn được các nước trên thế giới coi trọng và thực hiện
một cách nghi m túc như là một phương pháp phân luồng học sinh ngay từ
cấp học thấp, đồng thời cũng là biện pháp để cân bằng tránh tình trạng thừa
thầy thiếu thợ. Quản lý hoạt động đào tạo nghề hiện nay được nhiều chuyên
gia nghiên cứu với nhiều góc độ và cách tiếp cận khác nhau.
Heinz Weihrich và đồng nghiệp đã đưa ra nhận định của mình trong
một báo cáo khoa học mang t n “Quản lý đào tạo nghề như một công ty liên
doanh - cách tiếp cận hợp tác đào tạo của Đức như một mô hình cho Mỹ và
các nước khác”. Trong báo cáo khoa học này các tác giả đã giới thiệu các mô
hình đào tạo nghề theo phương pháp truyền thống của Đức và mô hình đào
tạo nghề cần được bổ sung để hướng tới mức độ cao hơn. Đào tạo nghề theo
hệ thống kép; tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, tác giả cho rằng đổi mới
mô hình đào tạo nghề là rất quan trọng và mô hình mới là đào tạo liên doanh,
đào tạo song hành. Học viên có thể tự tìm một trang trại hay doanh nghiệp để
làm nơi thực hành các kỹ năng cho mình.
Tác giả Gasskov với tác phẩm “Quản lý đào tạo nghề” đã đưa ra hệ
thống khoa học về quản lý, tổ chức đào tạo nghề trong các cơ sở đào tạo nghề
công lập như quản lý tài chính, xây dựng mục ti u, cơ cấu tổ chức, quản lý
đào tạo…; Đồng thời khuyến khích những người trong tổ chức đưa ra các
biện pháp nâng cao hiệu quả để tổ chức của mình đạt kết quả cao nhất trong
thực hiện các nhiệm vụ.
Các nghiên cứu đều cho thấy cần phải có sự cải tiến liên tục trong công
tác quản lý hoạt động đào tạo để đạt hiệu quả cao trong việc đào tạo nghề cho
người lao động và đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường lao
động hiện nay.
7
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Đào tạo nghề được xem như là giải pháp gắn với phát triển kinh tế - xã
hội, xóa đói giảm nghèo, giải quyết vấn đề thất nghiệp, thiếu việc làm cho
người lao động, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ dân trí... ở nông
thôn nước ta hiện nay. Chất lượng nguồn lao động là yếu tố then chốt quyết
định sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương.
Theo tác giả Huy Tuấn ở bài viết "Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao
động nông thôn theo phương châm xây dựng nông thôn mới" đã đánh giá:
"Việc nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động ở nông thôn hiện nay
càng có ý nghĩa trong bối cảnh cơ cấu lại nền kinh tế, cơ cấu lại sản xuất nông
nghiệp trong quá trình hội nhập. Việc này đòi hỏi công tác đào tạo nghề phải
thực hiện tăng cả về số lượng và chất lượng. Để làm được điều này thì ngoài
việc tiếp tục thực hiện các hoạt động đào tạo nghề như hiện nay, cần thúc đẩy
chính quyền các địa phương chủ động phối hợp với các doanh nghiệp đóng tại
địa bàn tổ chức đào tạo nghề cho LĐNT; Thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề theo
chiến lược xuất khẩu lao động, kể cả hỗ trợ đào tạo nghề để tham gia xuất
khẩu lao động; Tiếp tục kết hợp “truyền nghề” với đào tạo nghề chính quy;
Thể chế hóa trách nhiệm của người lao động" [27].
Đào tạo nghề cho LĐNT nhằm hướng tới mục ti u nâng cao tỷ lệ lao
động qua đào tạo góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khu vực nông
thôn, tạo sự gắn kết giữa đào tạo nghề và giải quyết việc làm, tăng năng suất,
tăng thu nhập cho người lao động và từng bước xây dựng nông thôn mới. Để
làm tốt việc này cần tăng cường sự lãnh chỉ đạo của các cấp quản lý nhà
nước, các địa phương cần chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo nghề đảm bảo
nhu cầu sử dụng lao động và khả năng tự tạo việc làm của người lao động.
Thực hiện tốt hơn nữa việc phân luồng học sinh, định hướng nghề nghiệp cho
học sinh. Có như vậy mới tháo gỡ được một số vướng mắc hiện nay và nâng
cao hiệu quả công tác đào tạo nghề cho LĐNT [19, tr. 1-2].
Ngoài ra cũng có một số tác giả đã nghi n cứu về vấn đề đào tạo nghề
như: "Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề của Hiệu trưởng trường
8
trung cấp nghề Bắc Cạn - Trường ĐH Sư phạm Thái Nguyên" của tác giả Bế
Ngọc Tuấn, năm 2014; "Một số biện pháp quản lý hoạt động liên kết giữa các
cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp trong đào tạo nghề đáp ứng yêu cầu xã hội -
Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội" của tác giả Phan Thị
Kim Thu, năm 2013; "Quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập
của học sinh - sinh viên trường Cao đẳng nghề Phú Thọ trong bối cảnh đổi
mới giáo dục- Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội" của tác
giả Bùi Thị Loan, năm 2016…
Tuy nhi n cho đến nay, quản lý hoạt động đào tạo nghề ở các Trung
tâm GDNN-GDTX tr n địa bàn tỉnh Phú Thọ chưa được xem xét. Do vậy,
vấn đề này cần nghiên cứu để có thể đề ra được những biện pháp hữu hiệu có
tính khả thi đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong công tác đào tạo nghề của
tỉnh Phú Thọ, góp phần đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục - đào tạo nước nhà.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Các khái niệm về quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Khái niệm "quản lý" là khái niệm rất chung, tổng quát. Có nhiều quan
niệm khác nhau về khái niệm quản lý.
Theo Đại Bách khoa toàn thư Liên Xô, 1977, quản lý là chức năng của
những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ thuật),
nó bảo toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện
những chương trình, mục đích hoạt động [17, tr. 5].
Quản lý là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể
quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt
mục đích nhất định [26, tr. 130].
Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động,
phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật
lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm
đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất [15, tr. 15].
9
Từ các quan niệm về quản lý như tr n, có thể hiểu: Quản lý là quá trình
thực hiện các công việc xây dựng kế hoạch hành động, sắp xếp tổ chức, chỉ
đạo, điều hành, kiểm soát và đánh giá kết quả, sửa chữa sai sót (nếu có) để
bảo đảm hoàn thành mục tiêu của tổ chức đã đề ra [12, tr. 72].
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một khoa học quản lý chuyên ngành, nghiên cứu
trên nền tảng của khoa học quản lý nói chung, cũng giống như khái niệm quản
lý, khái niệm quản lý giáo dục cũng có nhiều cách tiếp cận khác nhau.
Theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm "quản lý giáo dục" có nhiều cấp độ,
ít nhất có hai cấp chủ yếu: cấp vĩ mô và cấp vi mô.
Đối với cấp vĩ mô:
Quản lý giáo dục là những tác động tự giác của chủ thể quản lý đến tất
cả các mắt xích của hệ thống nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục
tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành Giáo dục.
Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy
động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,... một cách có hiệu quả các
nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển
giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Đối với cấp vi mô:
Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý
thức, mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý
đến tập thể giáo vi n, công nhân vi n, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và
các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng
và hiệu quả mục ti u giáo dục của nhà trường.
Cũng có thể định nghĩa quản lý giáo dục thực chất là những tác động
của chủ thể quản lý và quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo
vi n và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình
thành và phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục ti u đào tạo của
nhà trường.
10
Từ những khái niệm nêu trên, dù ở cấp vĩ mô hay vĩ mô, ta có thể thấy
rõ bốn yếu tố của quản lý giáo dục, đó là: chủ thể quản lý, đối tượng bị quản
lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý. Trong thực tiễn, các yếu tố nêu trên
không tách rời nhau mà ngược lại, chúng có quan hệ tương tác gắn bó với
nhau [16, tr. 240 - 243].
Quản lý giáo dục là dạng lao động xã hội đặc biệt trong lĩnh vực giáo
dục nhằm gây ảnh hưởng, điều khiển hệ thống giáo dục và các thành tố của
nó, định hướng và phối hợp lao động của những người tham gia công tác giáo
dục để đạt được mục tiêu giáo dục và mục tiêu phát triển giáo dục dựa trên
thể chế giáo dục và các nguồn lực giáo dục.
Theo đó bản chất của quản lý trường học là gây ảnh hưởng, định hướng
và phát triển tổ chức trường theo mục tiêu và giá trị đã định, dựa trên việc xác
định tầm nhìn, sứ mạng, nhiệm vụ chiến lược, huy động và sử dụng các nguồn
lực, tạo dựng tên tuổi, uy tín và quản lý văn hóa nhà trường.
1.2.2. Các khái niệm về nghề, nghề đào tạo
Nghề là thuật ngữ để chỉ một hình thức lao động sản xuất nào đó trong
xã hội. Nghề là một việc làm có tính ổn định, đem lại thu nhập để duy trì và
phát triển cuộc sống cho mỗi người. Nghề không đơn giản chỉ để kiếm sống
mà còn là con đường để chúng ta thể hiện và khẳng định giá trị của bản thân.
Ở một khía cạnh khác, nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà
trong đó, nhờ được đào tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng
để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được
những nhu cầu của xã hội.
Bên cạnh đó cũng có thể hiểu, "Nghề là một dạng xác định của hoạt
động trong hệ thống phân công lao động của xã hội, là toàn bộ kiến thức và
kỹ năng mà một người lao động cần có để thực hiện các hoạt động xã hội nhất
định trong một lĩnh vực lao động nhất định" [14, tr. 45].
Từ điển Tiếng Việt (1998) định nghĩa: "Nghề là công việc chuyên làm,
theo sự phân công lao động của xã hội".
11
Nghề không cố định mà luôn ở trong trạng thái biến động do sự phát
triển của khoa học và công nghệ.
Từ các cách hiểu trên cho thấy, nghề là kết quả của sự phân công lao
động xã hội, xã hội phát triển thì ngành nghề cũng thay đổi theo. Dưới góc độ
đào tạo, nghề là toàn bộ các kiến thức, kỹ năng, thái độ, kinh nghiệm nghề
nghiệp và các phẩm chất khác. Muốn trở thành một nghề thì ít nhất cũng phải
trải qua đào tạo. Do vậy, có thể phân loại nghề thành hai nhóm là nghề đào
tạo và nghề xã hội.
Nghề xã hội là nghề được hình thành một cách tự phát theo nhu cầu của
đời sống xã hội, thường được thực hiện thông qua hướng dẫn, kèm cặp hoặc
truyền nghề.
Nghề đào tạo là nghề mà người lao động muốn nắm vững nó phải có
trình độ nhận thức nhất định, được đào tạo hệ thống (với thời gian quy định,
bằng nhiều hình thức khác nhau, được nhận bằng và chứng chỉ) để có được
những năng lực cần thiết mới có thể tìm việc và hành nghề. Trong hệ thống
nghề đào tạo có hai dạng: đào tạo lao động kỹ thuật hệ thực hành và đào tạo
lao động chuy n môn hệ kiến thức hàn lâm.
1.2.3. Lao động nông thôn
Lao động là hoạt động có ý thức của con người, đó la quá trình con
người sử dụng công cụ lao động tác động l n đối tượng lao động cải biến nó
tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của mình và xã hội.
Lao động nông thôn là toàn bộ những hoạt động lao động sản xuất tạo
ra của cải vật chất của những người sinh sống tại nông thôn. Do đó, lao động
nông thôn bao gồm: lao động trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp nông
thôn, dịch vụ nông thôn…
1.2.4. Quản lý đào tạo và quản lý đào tạo nghề
1.2.4.1. Đào tạo và đào tạo nghề
Đào tạo là một lĩnh vực bao gồm toàn bộ các hoạt động của nhà trường
nhằm cung cấp kiến thức và giáo dục cho học sinh, sinh vi n. Đây là công
12
việc kết nối giữa mục ti u đào tạo, nội dung chương trình đào tạo, tổ chức
thực hiện chương trình và các vấn đề li n quan đến tuyển sinh, đào tạo, giám
sát, kiểm tra, đánh giá, tổ chức thực tập, thi tốt nghiệp cùng các quy trình
đánh giá khác, các chính sách li n quan đến chuẩn mực và cấp bằng ở lĩnh
vực đào tạo chuyên nghiệp ở các cơ sở đào tạo nghề nghiệp.
Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành nghề nghiệp hay
kiến thức li n quan đến 1 lĩnh vực cụ thể để người học lĩnh hội và nắm vững
những tri thức, kỹ năng nghề nghiệp một cách có hệ thống.
Ở góc độ quản trị thì đào tạo là hoạt động học tập nhằm giúp cho người
lao động có thể thực hiện hiệu quả hơn các chức năng, nhiệm vụ của mình. Nói
một cách cụ thể, đào tạo li n quan đến việc tiếp thu các kiến thức, kỹ năng đặc
biệt, nhằm thực hiện những công việc cụ thể một cách hoàn hảo hơn.
Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) Dạy nghề là cung cấp cho
người học những Kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan
đến công việc nghề nghiệp được giao.
Trong Điều 5. Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 viết: "Dạy nghề là hoạt
động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần
thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau
khi hoàn thành khoá học" [21].
Tại Điều 3. Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 n u: “Đào
tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng
và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm
hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ
nghề nghiệp” [22].
1.2.4.2. Quản lý đào tạo, quản lý đào tạo nghề
Quản lý đào tạo là quá trình tác động có hướng đích của chủ thể quản
lý đào tạo ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu, các yếu tố của quá trình
đào tạo cũng như quy trình đào tạo nhằm đạt đến mục ti u đào tạo đề ra.
Quản lý đào tạo là một quá trình tổ chức lập kế hoạch, điều khiển, kiểm
13
tra, đánh giá các hoạt động đào tạo của toàn bộ hệ thống theo kế hoạch và
chương trình nhất định nhằm đạt được các mục tiêu của toàn hệ thống.
Quản lý đào tạo nghề thực chất là quản lý về mục tiêu, nội dung,
phương pháp, hình thức, hoạt động dạy, hoạt động học, cơ sở vật chất, trang
thiết bị, phương tiện, môi trường, tổ chức thực hiện, tổ chức bộ máy... theo
một trình tự, một quy trình vừa khoa học, vừa phù hợp với điều kiện thực tế
của nhà trường, đem lại hiệu quả trong công tác đào tạo.
Nhiệm vụ của quản lý đào tạo nghề chính là ổn định duy trì quá trình
đào tạo đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển
của đất nước và đổi mới phát triển quá trình đào tạo đem lại hiệu quả kinh tế,
chính trị, xã hội.
1.3. Hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.3.1. Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu chung của giáo dục nghề nghiệp là nhằm đào tạo nhân lực
trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương
ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp;
có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội
nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện
cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo
việc làm hoặc học l n trình độ cao hơn [22].
* Mục tiêu tổng quát
Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề, nhằm tạo việc làm, tăng
thu nhập của lao động nông thôn; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế [23].
* Mục tiêu cụ thể
Giai đoạn 2009-2010: Tiếp tục dạy nghề cho khoảng 800.000 lao động
nông thôn theo mục tiêu của Dự án “ Tăng cường năng lực dạy nghề”.
Giai đoạn 2011-2015: Đào tạo nghề cho khoảng 4.700.000 lao động
nông thôn;
Giai đoạn 2016-2020: Đào tạo nghề cho khoảng 5.500.000 lao động
nông thôn [23].
14
Từ viết tắt Viết đầy đủ
CBQL Cán bộ quản lý
CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CSVC Cơ sở vật chất
GDNN-GDTX Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
GV Giáo viên
HV Học viên
KH Kế hoạch
LĐNT Lao động nông thôn
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
QH Quốc hội
TBGD Thiết bị giáo dục
TT-BLĐTBXH Thông tư- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
UBND Ủy ban nhân dân
ii
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt............................................................. ii
Danh mục các bảng .......................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO NGHỀ ........................................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7
1.1.1. Tình hình nghiên cứu tại nước ngoài .............................................. 7
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản.......................................................................... 9
1.2.1. Các khái niệm về quản lý và quản lý giáo dục ............................... 9
1.2.2. Các khái niệm về nghề, nghề đào tạo ........................................... 11
1.2.3. Lao động nông thôn ...................................................................... 12
1.2.4. Quản lý đào tạo và quản lý đào tạo nghề .................................... 12
1.3. Hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................................... 14
1.3.1. Mục tiêu đào tạo ............................................................................. 14
1.3.2. Nội dung đào tạo ........................................................................... 15
1.3.3. Phương pháp và hình thức đào tạo............................................... 15
1.3.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo.............................. 17
1.3.5. Kiểm tra đánh giá hoạt động đào tạo ........................................... 18
1.4. Quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn .................. 19
1.4.1. Xác định nhu cầu đào tạo ............................................................. 19
1.4.2. Lập kế hoạch và thiết kế đào tạo .................................................. 19
1.4.3. Triển khai đào tạo ......................................................................... 20
1.4.4. Đánh giá đào tạo và sau đào tạo .................................................. 25
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lí hoạt động đào
tạo nghề cho lao động nông thôn ................................................................. 25
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 25
1.5.2. Các yếu tố khách quan .................................................................. 27
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 29
iii
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO
TẠO NGHỀ TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP -
GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN HUYỆN ĐOAN HÙNG ......................... 30
2.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu ............................................................... 30
2.1.1. Đặc điểm kinh tế, xã hội huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ .......... 30
2.1.2. Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên
huyện Đoan Hùng ..................................................................................... 32
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................. 35
2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 35
2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 35
2.2.3. Đối tượng và công cụ khảo sát ..................................................... 36
2.2.4. Phương pháp khảo sát .................................................................. 36
2.2.5. Thống kê và xử lý số liệu............................................................... 37
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo nghề tại TTGDNN-GDTX
huyện Đoan Hùng .......................................................................................... 38
2.3.1. Thực trạng về nhận thức và nhu cầu học nghề của lao động
nông thôn ................................................................................................. 38
2.3.2. Thực trạng đào tạo nghề tại TT GDNN - GDTX huyện
Đoan Hùng .............................................................................................. 40
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông
thôn tại TT GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng ......................................... 59
2.4.1. Thực trạng quản lý việc xác định nhu cầu đào tạo....................... 59
2.4.2. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch cho hoạt động đào
tạo nghề ................................................................................................... 59
2.4.3. Thực trạng quản lý triển khai hoạt động đào tạo nghề ................ 62
2.4.4. Thực trạng quản lý sau đào tạo .................................................... 72
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................... 73
2.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 74
2.5.2. Tồn tại, hạn chế ............................................................................. 75
2.5.3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế ....................................................... 76
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 78
iv
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NGHỀ TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO
DỤC THƢỜNG XUYÊN HUYỆN ĐOAN HÙNG, TỈNH PHÚ THỌ ....... 79
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................... 79
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính đồng bộ ................................................ 79
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn ............................................... 79
3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi .................................................. 80
3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính hiệu quả ............................................... 80
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động
nông thôn tại TT GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng ................................ 81
3.2.1. Biện pháp 1: Xây dựng kế hoạch cho công tác tư vấn, tuyên
truyền, tuyển sinh học nghề .................................................................... 81
3.2.2. Biện pháp 2: Cải tiến quản lý triển khai đào tạo: rà soát, bổ
sung chương trình, nội dung, cách thức đào tạo nghề đáp ứng nhu
cầu thị trường ........................................................................................... 83
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động đào tạo
nghề tại Trung tâm .................................................................................. 84
3.2.4. Biện pháp 4: Thu hút nguồn lực cơ sở vật chất, thiết bị dạy
nghề đáp ứng yêu cầu đào tạo ................................................................ 86
3.2.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo lập phương án phối hợp hiệu quả với
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn trong việc thực
hiện đào tạo nghề cho LĐNT .................................................................. 87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 89
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ......... 89
3.4.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 89
3.4.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 90
3.4.3. Các biện pháp được khảo sát ........................................................ 90
3.4.4. Nội dung khảo sát ......................................................................... 90
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 102
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong 3 năm
gần đây của Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng ...... 34
Bảng 2.2. Kết quả khảo sát nhận thức của LĐNT về tầm quan trọng
của học nghề ............................................................................... 38
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát CBQL, GV và học viên về xác định mục
tiêu và nhu cầu đào tạo nghề hiện nay........................................ 41
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát CBQL, GV về thực trạng hoạt động tuyển
sinh của Trung tâm ..................................................................... 43
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát HV về thực trạng hoạt động tuyển sinh của
Trung tâm.................................................................................... 43
Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL, GV về nội dung chương trình .................. 45
Bảng 2.7. Đánh giá của HV về nội dung chương trình ............................... 45
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về thực trạng hình thức và
phương pháp tổ chức hoạt động đào tạo..................................... 47
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá của HV về thực trạng hình thức và phương
pháp tổ chức hoạt động đào tạo .................................................. 47
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá thực trạng đội ngũ của CBQL, GV ................ 48
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá thực trạng đội ngũ của HV ............................. 49
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về tài chính, cơ sở vật chất ... 51
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá của HV về tài chính, cơ sở vật chất................ 51
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát của CBQL, GV về hoạt động kiểm tra,
đánh giá trong đào tạo nghề........................................................ 54
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát của HV về hoạt động kiểm tra, đánh giá
trong đào tạo nghề ...................................................................... 54
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát của CBQL, GV về hiệu quả sau đào tạo ......... 56
Bảng 2.17. Kết quả khảo sát của HV về hiệu quả sau đào tạo ..................... 57
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý xác định nhu cầu học
nghề của LĐNT .......................................................................... 59
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch cho
hoạt động đào tạo nghề ............................................................... 60
vi
Bảng 2.20. Kết quả khảo sát CBQL, GV về quản lý hoạt động tuyển
sinh học nghề tại Trung tâm ....................................................... 63
Bảng 2.21. Kết quả khảo sát CBQL, GV quản lý hoạt động tổ chức thực
hiện kế hoạch tuyển sinh ............................................................ 65
Bảng 2.22. Kết quả khảo sát quản lý nội dung, phương pháp, hình thức,
cơ sở vật chất, kiểm tra đánh giá HV và phối hợp với doanh
nghiệp/ cơ sở sản xuất ................................................................ 67
Bảng 2.23. Kết quả khảo sát thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá
quản lý hoạt động đào tạo nghề .................................................. 70
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tình cấp thiết của các biện pháp ...................... 91
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ........................ 93
vii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, để thực hiện thành công mục
ti u công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, vấn đề phát triển nguồn nhân lực
là vấn đề vô cùng quan trọng. Chính vì vậy, Đảng ta đã xác định: "Con người
Việt Nam vừa là mục ti u, vừa là động lực của mọi sự phát triển" [7, tr. 5].
Đảng và Nhà nước ta luôn tạo mọi điều kiện để người dân được học
tập, nghiên cứu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Chính vì lẽ đó mà giáo dục luôn được coi là quốc sách hàng đầu. Nghị quyết
29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản toàn diện giáo
dục và đào tạo n u rõ quan điểm chỉ đạo: "Phát triển giáo dục và đào tạo là
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá
trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực
và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo
dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội" [8].
Ðể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường lao động trong nước
và quốc tế, công tác đào tạo nghề cần được phát triển tr n cơ sở đổi mới căn
bản, toàn diện theo hướng tiếp cận với nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN. Sự thay đổi nhanh chóng của kỹ thuật, công nghệ và hội nhập đòi hỏi
các cấp quản lý, các cơ sở đào tạo nghề cần tập trung thực hiện một số nhiệm
vụ chủ yếu sau: phát triển mạng lưới dạy nghề, mở rộng quy mô đào tạo, tiếp
tục đổi mới nội dung chương trình đào tạo nghề, tập trung nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo vi n và cán bộ quản lý dạy nghề, tăng cường quản lý chất
lượng, xây dựng và ban hành các quy chế chính sách cụ thể và đẩy mạnh
phong trào thi đua dạy tốt học tốt.
Sự phối hợp với các doanh nghiệp trong công tác đào tạo nghề đem lại
những lợi ích rất lớn cho các cơ sở đào tạo nghề ví dụ như: trong quá trình chỉnh
sửa, bổ sung chương trình - giáo trình đào tạo nghề để phù hợp với nhu cầu của
1
doanh nghiệp hay của thị trường lao động; Là nơi để người học nghề được thực
tập, rèn luyện kỹ năng nghề; Là những cơ hội để các học vi n tìm được việc làm
sau khi được đào tạo nghề.
Nguồn nhân lực của tỉnh Phú Thọ nói chung, huyện Ðoan Hùng nói
riêng hiện nay đang còn nhiều bất cập. Tình trạng lao động phổ thông, lao động
không có chuyên môn kỹ thuật, chưa qua đào tạo là chủ yếu, đội ngũ lao động
được tuyển dụng vào các doanh nghiệp, nhà máy có trình độ chuyên môn tay
nghề cao còn ít. Một trong những nguyên nhân chính là do tâm lý của người
lao động chưa coi trọng việc học nghề và bản thân hoạt động đào tạo nghề cho
lao động nông thôn hiện nay cũng chưa được quan tâm thích đáng.
Trước tình hình đó đặt ra cho tỉnh Phú Thọ nói chung, huyện Đoan
Hùng nói riêng và đặc biệt ở Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục
Thường xuyên huyện Ðoan Hùng phải không ngừng đổi mới hoạt động, nâng
cao chất lượng hoạt động đào tạo nghề. Việc nâng cao chất lượng đào tạo
nghề cho lao động nông thôn là một yêu cầu hết sức cấp thiết. Điều này
không những ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nguồn nhân lực mà còn ảnh
hưởng đến việc thực hiện mục tiêu xây dựng nông thôn mới; mục tiêu Công
nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước.
Thực tiễn việc hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại
Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng trong những năm qua cho
thấy: Hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn hiện nay chủ yếu dựa
vào khả năng của Trung tâm chứ chưa thực sự đào tạo theo nhu cầu của
người học hay của xã hội; Người lao động qua đào tạo nghề có kỹ năng thực
hành cũng như khả năng thích ứng chưa theo kịp với sự thay đổi nhanh
chóng của công nghệ sản xuất.
Trong bối cảnh đó, việc đào tạo ra những lao động có tay nghề cao, đáp
ứng được các yêu cầu của thị trường lao động; việc chỉnh sửa, bổ sung chương
trình - giáo trình dạy nghề phù hợp với nhu cầu thị trường lao động hay nói cách
khác, hoạt động quản lý công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn là vấn đề
2
hết sức quan trọng đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển của Trung tâm Giáo dục
Nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đoan Hùng nói ri ng và các cơ sở
dạy nghề nói chung.
Xuất phát từ tình hình trên, tác giả đã chọn đề tài: “Quản lí hoạt động
đào tạo nghề tại Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên
huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động đào tạo nghề tại các trung
tâm dạy nghề, thực trạng hoạt động đào tạo nghề và thực trạng quản lý hoạt
động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm GDNN - GDTX
huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ; Phân tích những thuận lợi, khó khăn trong
công tác đào tạo nghề; Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tr n địa bàn nghiên cứu.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm
GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm GDNN -
GDTX huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo nghề cho
lao động nông thôn tại Trung tâm GDNN-GDTX huyện Đoan Hùng, tỉnh
Phú Thọ.
4.2. Nghiên cứu thực trạng hoạt động đào tạo nghề và thực trạng quản lý
hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm GDNN - GDTX
huyện Đoan Hùng, những yếu tố ảnh hưởng, những thuận lợi khó khăn trong
quá trình quản lý.
3
4.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động
nông thôn tại Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng trong bối cảnh
hiện nay.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng, nguyên nhân thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề
cho lao động nông thôn tại Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng hiện
nay như thế nào?
Biện pháp nào để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động đào tạo nghề
cho lao động nông thôn tại Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm
GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ còn nhiều hạn chế và đang
gặp những khó khăn nhất định, nếu nghiên cứu có hệ thống cơ sở lý luận về
quản lý hoạt động đào tạo nghề nói chung, đào tạo nghề cho lao động nông
thôn nói riêng; nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề
cho lao động nông thôn tại Huyện Đoan Hùng, phân tích những thuận lợi và
khó khăn trong quá trình quản lý, các yếu tố ảnh hưởng thì sẽ đề xuất được
các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo mang tính cấp thiết và khả thi, các
biện pháp đề xuất nhằm góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo tại Trung tâm
GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Thời gian nghiên cứu: 11/2016 - 11/2017
7.2. Địa bàn nghiên cứu
- Nghiên cứu tại Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng
- Khảo sát tại 3 xã tr n địa bàn hiện nay đang phối hợp đào tạo nghề.
7.3. Giới hạn nghiên cứu
Trong phạm vi nghiên cứu, đề tài chỉ đề cập đến hoạt động đào tạo nghề
cho lao động nông thôn tr n địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
4
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
8.1.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết
Thông qua đọc tài liệu sách, báo, tạp chí và các tài liệu khác, tôi dùng
phương pháp này để phân tích, tổng hợp lý thuyết li n quan đến đề tài để thu
thập thông tin cần thiết.
8.1.2. Phương pháp phân loại, hệ thống hoá lý thuyết
Tr n cơ sở phân loại, hệ thống hoá lý thuyết cần thiết để làm rõ cơ sở lý
luận của vấn đề nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm
GDNN - GDTX huyện Đoan Hùng.
8.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Trực tiếp phỏng vấn lãnh đạo quản lý Trung tâm và lãnh đạo phụ trách
hoạt động Giáo dục Nghề nghiệp của Trung tâm; Phỏng vấn cán bộ giáo viên
thuộc lĩnh vực Giáo dục Nghề nghiệp, phỏng vấn đại diện Ban chỉ đạo công
tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Đoan Hùng và phỏng vấn một
số lãnh đạo xã tr n địa bàn huyện về công tác phối hợp trong đào tạo nghề
cho lao động nông thôn. Phỏng vấn chủ doanh nghiệp/ cơ sở sản xuất.
8.2.3. Phương pháp điều tra bảng hỏi
Sử dụng An-ket lấy ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, Ban chỉ đạo
huyện và lãnh đạo xã để thu thập thông tin cần nghiên cứu.
8.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Gặp trực tiếp các chuy n gia trong lĩnh vực Giáo dục Nghề nghiệp, các
nhà quản lý, doanh nghiệp xin ý kiến, trao đổi về những vấn đề có liên quan
đến đề tài.
8.3. Các phương pháp thống kê toán học
Dùng phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả nghiên cứu, tăng
5
mức độ tin cậy cho đề tài. Các kết quả khảo sát được xử lí bằng phần mềm
thống kê SPSS 22.0 dành cho các nghiên cứu khoa học xã hội để đảm bảo
tính khách quan.
9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
- Ý nghĩa lý luận
Tổng kết thực tiễn hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn và
quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm GDNN
- GDTX huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. Chỉ ra những thành công và hạn
chế của hoạt động này, cung cấp cơ sở khoa học để thực hiện nâng cao chất
lượng hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho Trung tâm GDNN - GDTX
huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong và
ngoài tỉnh có điều kiện tương tự. Đề tài còn có giá trị tham khảo cho các nhà
quản lý nói chung và quản lý các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nói riêng.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, kiến nghị, Luận văn có cấu trúc 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo nghề
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề tại TT GDNN -
GDTX huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề tại TT GDNN -
GDTX huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tình hình nghiên cứu tại nước ngoài
Đào tạo nghề luôn được các nước trên thế giới coi trọng và thực hiện
một cách nghi m túc như là một phương pháp phân luồng học sinh ngay từ
cấp học thấp, đồng thời cũng là biện pháp để cân bằng tránh tình trạng thừa
thầy thiếu thợ. Quản lý hoạt động đào tạo nghề hiện nay được nhiều chuyên
gia nghiên cứu với nhiều góc độ và cách tiếp cận khác nhau.
Heinz Weihrich và đồng nghiệp đã đưa ra nhận định của mình trong
một báo cáo khoa học mang t n “Quản lý đào tạo nghề như một công ty liên
doanh - cách tiếp cận hợp tác đào tạo của Đức như một mô hình cho Mỹ và
các nước khác”. Trong báo cáo khoa học này các tác giả đã giới thiệu các mô
hình đào tạo nghề theo phương pháp truyền thống của Đức và mô hình đào
tạo nghề cần được bổ sung để hướng tới mức độ cao hơn. Đào tạo nghề theo
hệ thống kép; tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, tác giả cho rằng đổi mới
mô hình đào tạo nghề là rất quan trọng và mô hình mới là đào tạo liên doanh,
đào tạo song hành. Học viên có thể tự tìm một trang trại hay doanh nghiệp để
làm nơi thực hành các kỹ năng cho mình.
Tác giả Gasskov với tác phẩm “Quản lý đào tạo nghề” đã đưa ra hệ
thống khoa học về quản lý, tổ chức đào tạo nghề trong các cơ sở đào tạo nghề
công lập như quản lý tài chính, xây dựng mục ti u, cơ cấu tổ chức, quản lý
đào tạo…; Đồng thời khuyến khích những người trong tổ chức đưa ra các
biện pháp nâng cao hiệu quả để tổ chức của mình đạt kết quả cao nhất trong
thực hiện các nhiệm vụ.
Các nghiên cứu đều cho thấy cần phải có sự cải tiến liên tục trong công
tác quản lý hoạt động đào tạo để đạt hiệu quả cao trong việc đào tạo nghề cho
người lao động và đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường lao
động hiện nay.
7
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Đào tạo nghề được xem như là giải pháp gắn với phát triển kinh tế - xã
hội, xóa đói giảm nghèo, giải quyết vấn đề thất nghiệp, thiếu việc làm cho
người lao động, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ dân trí... ở nông
thôn nước ta hiện nay. Chất lượng nguồn lao động là yếu tố then chốt quyết
định sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương.
Theo tác giả Huy Tuấn ở bài viết "Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao
động nông thôn theo phương châm xây dựng nông thôn mới" đã đánh giá:
"Việc nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động ở nông thôn hiện nay
càng có ý nghĩa trong bối cảnh cơ cấu lại nền kinh tế, cơ cấu lại sản xuất nông
nghiệp trong quá trình hội nhập. Việc này đòi hỏi công tác đào tạo nghề phải
thực hiện tăng cả về số lượng và chất lượng. Để làm được điều này thì ngoài
việc tiếp tục thực hiện các hoạt động đào tạo nghề như hiện nay, cần thúc đẩy
chính quyền các địa phương chủ động phối hợp với các doanh nghiệp đóng tại
địa bàn tổ chức đào tạo nghề cho LĐNT; Thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề theo
chiến lược xuất khẩu lao động, kể cả hỗ trợ đào tạo nghề để tham gia xuất
khẩu lao động; Tiếp tục kết hợp “truyền nghề” với đào tạo nghề chính quy;
Thể chế hóa trách nhiệm của người lao động" [27].
Đào tạo nghề cho LĐNT nhằm hướng tới mục ti u nâng cao tỷ lệ lao
động qua đào tạo góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khu vực nông
thôn, tạo sự gắn kết giữa đào tạo nghề và giải quyết việc làm, tăng năng suất,
tăng thu nhập cho người lao động và từng bước xây dựng nông thôn mới. Để
làm tốt việc này cần tăng cường sự lãnh chỉ đạo của các cấp quản lý nhà
nước, các địa phương cần chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo nghề đảm bảo
nhu cầu sử dụng lao động và khả năng tự tạo việc làm của người lao động.
Thực hiện tốt hơn nữa việc phân luồng học sinh, định hướng nghề nghiệp cho
học sinh. Có như vậy mới tháo gỡ được một số vướng mắc hiện nay và nâng
cao hiệu quả công tác đào tạo nghề cho LĐNT [19, tr. 1-2].
Ngoài ra cũng có một số tác giả đã nghi n cứu về vấn đề đào tạo nghề
như: "Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề của Hiệu trưởng trường
8
trung cấp nghề Bắc Cạn - Trường ĐH Sư phạm Thái Nguyên" của tác giả Bế
Ngọc Tuấn, năm 2014; "Một số biện pháp quản lý hoạt động liên kết giữa các
cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp trong đào tạo nghề đáp ứng yêu cầu xã hội -
Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội" của tác giả Phan Thị
Kim Thu, năm 2013; "Quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập
của học sinh - sinh viên trường Cao đẳng nghề Phú Thọ trong bối cảnh đổi
mới giáo dục- Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội" của tác
giả Bùi Thị Loan, năm 2016…
Tuy nhi n cho đến nay, quản lý hoạt động đào tạo nghề ở các Trung
tâm GDNN-GDTX tr n địa bàn tỉnh Phú Thọ chưa được xem xét. Do vậy,
vấn đề này cần nghiên cứu để có thể đề ra được những biện pháp hữu hiệu có
tính khả thi đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong công tác đào tạo nghề của
tỉnh Phú Thọ, góp phần đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục - đào tạo nước nhà.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Các khái niệm về quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Khái niệm "quản lý" là khái niệm rất chung, tổng quát. Có nhiều quan
niệm khác nhau về khái niệm quản lý.
Theo Đại Bách khoa toàn thư Liên Xô, 1977, quản lý là chức năng của
những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ thuật),
nó bảo toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện
những chương trình, mục đích hoạt động [17, tr. 5].
Quản lý là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể
quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt
mục đích nhất định [26, tr. 130].
Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động,
phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật
lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm
đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất [15, tr. 15].
9
Từ các quan niệm về quản lý như tr n, có thể hiểu: Quản lý là quá trình
thực hiện các công việc xây dựng kế hoạch hành động, sắp xếp tổ chức, chỉ
đạo, điều hành, kiểm soát và đánh giá kết quả, sửa chữa sai sót (nếu có) để
bảo đảm hoàn thành mục tiêu của tổ chức đã đề ra [12, tr. 72].
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một khoa học quản lý chuyên ngành, nghiên cứu
trên nền tảng của khoa học quản lý nói chung, cũng giống như khái niệm quản
lý, khái niệm quản lý giáo dục cũng có nhiều cách tiếp cận khác nhau.
Theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm "quản lý giáo dục" có nhiều cấp độ,
ít nhất có hai cấp chủ yếu: cấp vĩ mô và cấp vi mô.
Đối với cấp vĩ mô:
Quản lý giáo dục là những tác động tự giác của chủ thể quản lý đến tất
cả các mắt xích của hệ thống nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục
tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành Giáo dục.
Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy
động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,... một cách có hiệu quả các
nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển
giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Đối với cấp vi mô:
Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý
thức, mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý
đến tập thể giáo vi n, công nhân vi n, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và
các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng
và hiệu quả mục ti u giáo dục của nhà trường.
Cũng có thể định nghĩa quản lý giáo dục thực chất là những tác động
của chủ thể quản lý và quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo
vi n và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình
thành và phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục ti u đào tạo của
nhà trường.
10
Từ những khái niệm nêu trên, dù ở cấp vĩ mô hay vĩ mô, ta có thể thấy
rõ bốn yếu tố của quản lý giáo dục, đó là: chủ thể quản lý, đối tượng bị quản
lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý. Trong thực tiễn, các yếu tố nêu trên
không tách rời nhau mà ngược lại, chúng có quan hệ tương tác gắn bó với
nhau [16, tr. 240 - 243].
Quản lý giáo dục là dạng lao động xã hội đặc biệt trong lĩnh vực giáo
dục nhằm gây ảnh hưởng, điều khiển hệ thống giáo dục và các thành tố của
nó, định hướng và phối hợp lao động của những người tham gia công tác giáo
dục để đạt được mục tiêu giáo dục và mục tiêu phát triển giáo dục dựa trên
thể chế giáo dục và các nguồn lực giáo dục.
Theo đó bản chất của quản lý trường học là gây ảnh hưởng, định hướng
và phát triển tổ chức trường theo mục tiêu và giá trị đã định, dựa trên việc xác
định tầm nhìn, sứ mạng, nhiệm vụ chiến lược, huy động và sử dụng các nguồn
lực, tạo dựng tên tuổi, uy tín và quản lý văn hóa nhà trường.
1.2.2. Các khái niệm về nghề, nghề đào tạo
Nghề là thuật ngữ để chỉ một hình thức lao động sản xuất nào đó trong
xã hội. Nghề là một việc làm có tính ổn định, đem lại thu nhập để duy trì và
phát triển cuộc sống cho mỗi người. Nghề không đơn giản chỉ để kiếm sống
mà còn là con đường để chúng ta thể hiện và khẳng định giá trị của bản thân.
Ở một khía cạnh khác, nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà
trong đó, nhờ được đào tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng
để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được
những nhu cầu của xã hội.
Bên cạnh đó cũng có thể hiểu, "Nghề là một dạng xác định của hoạt
động trong hệ thống phân công lao động của xã hội, là toàn bộ kiến thức và
kỹ năng mà một người lao động cần có để thực hiện các hoạt động xã hội nhất
định trong một lĩnh vực lao động nhất định" [14, tr. 45].
Từ điển Tiếng Việt (1998) định nghĩa: "Nghề là công việc chuyên làm,
theo sự phân công lao động của xã hội".
11
Nghề không cố định mà luôn ở trong trạng thái biến động do sự phát
triển của khoa học và công nghệ.
Từ các cách hiểu trên cho thấy, nghề là kết quả của sự phân công lao
động xã hội, xã hội phát triển thì ngành nghề cũng thay đổi theo. Dưới góc độ
đào tạo, nghề là toàn bộ các kiến thức, kỹ năng, thái độ, kinh nghiệm nghề
nghiệp và các phẩm chất khác. Muốn trở thành một nghề thì ít nhất cũng phải
trải qua đào tạo. Do vậy, có thể phân loại nghề thành hai nhóm là nghề đào
tạo và nghề xã hội.
Nghề xã hội là nghề được hình thành một cách tự phát theo nhu cầu của
đời sống xã hội, thường được thực hiện thông qua hướng dẫn, kèm cặp hoặc
truyền nghề.
Nghề đào tạo là nghề mà người lao động muốn nắm vững nó phải có
trình độ nhận thức nhất định, được đào tạo hệ thống (với thời gian quy định,
bằng nhiều hình thức khác nhau, được nhận bằng và chứng chỉ) để có được
những năng lực cần thiết mới có thể tìm việc và hành nghề. Trong hệ thống
nghề đào tạo có hai dạng: đào tạo lao động kỹ thuật hệ thực hành và đào tạo
lao động chuy n môn hệ kiến thức hàn lâm.
1.2.3. Lao động nông thôn
Lao động là hoạt động có ý thức của con người, đó la quá trình con
người sử dụng công cụ lao động tác động l n đối tượng lao động cải biến nó
tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của mình và xã hội.
Lao động nông thôn là toàn bộ những hoạt động lao động sản xuất tạo
ra của cải vật chất của những người sinh sống tại nông thôn. Do đó, lao động
nông thôn bao gồm: lao động trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp nông
thôn, dịch vụ nông thôn…
1.2.4. Quản lý đào tạo và quản lý đào tạo nghề
1.2.4.1. Đào tạo và đào tạo nghề
Đào tạo là một lĩnh vực bao gồm toàn bộ các hoạt động của nhà trường
nhằm cung cấp kiến thức và giáo dục cho học sinh, sinh vi n. Đây là công
12
việc kết nối giữa mục ti u đào tạo, nội dung chương trình đào tạo, tổ chức
thực hiện chương trình và các vấn đề li n quan đến tuyển sinh, đào tạo, giám
sát, kiểm tra, đánh giá, tổ chức thực tập, thi tốt nghiệp cùng các quy trình
đánh giá khác, các chính sách li n quan đến chuẩn mực và cấp bằng ở lĩnh
vực đào tạo chuyên nghiệp ở các cơ sở đào tạo nghề nghiệp.
Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành nghề nghiệp hay
kiến thức li n quan đến 1 lĩnh vực cụ thể để người học lĩnh hội và nắm vững
những tri thức, kỹ năng nghề nghiệp một cách có hệ thống.
Ở góc độ quản trị thì đào tạo là hoạt động học tập nhằm giúp cho người
lao động có thể thực hiện hiệu quả hơn các chức năng, nhiệm vụ của mình. Nói
một cách cụ thể, đào tạo li n quan đến việc tiếp thu các kiến thức, kỹ năng đặc
biệt, nhằm thực hiện những công việc cụ thể một cách hoàn hảo hơn.
Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) Dạy nghề là cung cấp cho
người học những Kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan
đến công việc nghề nghiệp được giao.
Trong Điều 5. Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 viết: "Dạy nghề là hoạt
động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần
thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau
khi hoàn thành khoá học" [21].
Tại Điều 3. Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 n u: “Đào
tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng
và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm
hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ
nghề nghiệp” [22].
1.2.4.2. Quản lý đào tạo, quản lý đào tạo nghề
Quản lý đào tạo là quá trình tác động có hướng đích của chủ thể quản
lý đào tạo ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu, các yếu tố của quá trình
đào tạo cũng như quy trình đào tạo nhằm đạt đến mục ti u đào tạo đề ra.
Quản lý đào tạo là một quá trình tổ chức lập kế hoạch, điều khiển, kiểm
13
tra, đánh giá các hoạt động đào tạo của toàn bộ hệ thống theo kế hoạch và
chương trình nhất định nhằm đạt được các mục tiêu của toàn hệ thống.
Quản lý đào tạo nghề thực chất là quản lý về mục tiêu, nội dung,
phương pháp, hình thức, hoạt động dạy, hoạt động học, cơ sở vật chất, trang
thiết bị, phương tiện, môi trường, tổ chức thực hiện, tổ chức bộ máy... theo
một trình tự, một quy trình vừa khoa học, vừa phù hợp với điều kiện thực tế
của nhà trường, đem lại hiệu quả trong công tác đào tạo.
Nhiệm vụ của quản lý đào tạo nghề chính là ổn định duy trì quá trình
đào tạo đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển
của đất nước và đổi mới phát triển quá trình đào tạo đem lại hiệu quả kinh tế,
chính trị, xã hội.
1.3. Hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.3.1. Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu chung của giáo dục nghề nghiệp là nhằm đào tạo nhân lực
trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương
ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp;
có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội
nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện
cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo
việc làm hoặc học l n trình độ cao hơn [22].
* Mục tiêu tổng quát
Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề, nhằm tạo việc làm, tăng
thu nhập của lao động nông thôn; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế [23].
* Mục tiêu cụ thể
Giai đoạn 2009-2010: Tiếp tục dạy nghề cho khoảng 800.000 lao động
nông thôn theo mục tiêu của Dự án “ Tăng cường năng lực dạy nghề”.
Giai đoạn 2011-2015: Đào tạo nghề cho khoảng 4.700.000 lao động
nông thôn;
Giai đoạn 2016-2020: Đào tạo nghề cho khoảng 5.500.000 lao động
nông thôn [23].
14