Quản lý giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ trong các trường tiểu học ở huyện tam nông tỉnh phú thọ

  • 127 trang
  • file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRẦN ANH TUẤN
QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÒA NHẬP
CHO TRẺ TỰ KỶ TRONG CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
Ở HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRẦN ANH TUẤN
QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÒA NHẬP
CHO TRẺ TỰ KỶ TRONG CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
Ở HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8 14 01 14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS DƢƠNG THỊ HOÀNG YẾN
HÀ NỘI - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá
nhân tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung
thực. Kết quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã
được công bố trước đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn
Trần Anh Tuấn
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc
nhất tới Cô giáo - PGS.TS. Dương Thị Hoàng Yến đã tận tình hướng dẫn tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Trường Đại học Giáo dục- Đại học
Quốc gia Hà Nội, phòng đào tạo và tập thể thầy cô giáo Trường Đại học Giáo dục-
Đại học Quốc gia Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ và cho tôi nhiều ý kiến
quý báu trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng chí trong Ban Lãnh đạo, cán bộ
giáo viên đã nhiệt tình cộng tác, giúp đỡ, cung cấp cho tôi những số liệu, thông tin,
tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này.
Xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp và Ban Lãnh đạo
Phòng GD&ĐT Phú Thọ đối với bản thân tôi.
Mặc dù có nhiều cố gắng, song những thiếu sót của luận văn này là khó tránh
khỏi. Tôi rất mong nhận được sự quan tâm góp ý của thầy cô giáo và các bạn đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả
Trần Anh Tuấn
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBGV: Cán bộ giáo viên
CBQL: Cán bộ quản lí
CSVC: Cơ sở vật chất
ĐHSP HN: Đại học Sư phạm Hà Nội
GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo
GD: Giáo dục
GDHN: Giáo dục hòa nhập
GVCN: Giáo viên chủ nhiệm
HCTK: Hội chứng tự kỷ
HĐGDNGLL: Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
HSTK: Học sinh tự kỷ
HT: Hiệu trưởng
HTCĐ: Học tập cộng đồng
HU- HĐND: Huyện ủy – Hội đồng Nhân dân
KT: Khuyết tật
LĐTB- XH: Lao động thương binh – Xã hội
LLCT: Lí luận chính trị
PHCN: Phục hồi chức năng
PHHS: Phụ huynh học sinh
PHT: Phó Hiệu trưởng
TBDH: Thiết bị dạy học
THCS: Trung học cơ sở
TKT: Trẻ khuyết tật
TTK: Trẻ tự kỷ
UBND: Ủy ban nhân dân
iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Danh mu ̣c các từ viế t tắ t ............................................................................................ iii
Danh mu ̣c các bảng ................................................................................................. viii
Danh mu ̣c các biể u đồ , sơ đồ ...................................................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÒA NHẬP
CHO HỌC SINH TỰ KỶ TRONG CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC ........................ 6
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về vấn đề................................................................ 6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài .............................................................. 6
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................. 8
1.2. Trẻ tự kỷ .............................................................................................................. 8
1.2.1. Khái niệm về hội chứng tự kỷ ................................................................... 8
1.2.2. Khái niệm về trẻ tự kỷ ............................................................................. 10
1.2.3. Khái niệm về học sinh tự kỷ .................................................................... 10
1.3. Dấu hiệu nhận biết và phân loại trẻ tự kỷ ..................................................... 11
1.3.1. Vai trò của nhận dạng và phân loại trẻ tự kỷ ......................................... 11
1.3.2. Dấu hiệu nhận biết trẻ tự kỷ ................................................................... 12
1.3.3. Cách nhận biết trẻ tự kỷ theo từng giai đoạn: ....................................... 13
1.3.4. Nguyên nhân gây ra tự kỷ....................................................................... 15
1.3.5. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh/trẻ tự kỷ ........................................... 17
1.3.6. Những khó khăn trong học tập, giao tiếp của học sinh/trẻ tự kỷ ........... 18
1.4. Giáo dục hòa nhập trẻ tự kỷ............................................................................ 24
1.4.1. Giáo dục hòa nhập ................................................................................. 24
1.4.2. Quản lí giáo dục hòa nhập ..................................................................... 24
1.4.3. Giáo dục hòa nhập trẻ tự kỷ ................................................................... 25
1.4.4. Quản lí giáo dục hòa nhập trẻ tự kỷ ....................................................... 25
1.4.5. Quản lý giáo dục hòa nhập cho học sinh tự kỷ tại trường tiểu học ....... 26
1.4.6. Quy trình giáo dục hòa nhập trẻ tự kỷ ................................................... 28
1.5. Quản lý hoạt động giáo dục hòa nhập học sinh tự kỷ tại các trƣờng
tiểu học của Phòng Giáo dục và Đào tạo ............................................................... 34
1.5.1. Nhiệm vụ, chức năng của Phòng Giáo dục và Đào tạo ......................... 34
iv
1.5.2. Phân cấp quản lý hoạt động giáo dục hòa nhập của Phòng Giáo
dục & Đào tạo và Trường tiểu học .................................................................. 35
1.5.3. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục hòa nhập học sinh tự kỷ tại
trường tiểu học của Phòng GD&ĐT ................................................................ 35
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng quản lý hoạt động giáo dục hòa nhập học sinh
tự kỷ .......................................................................................................................... 43
1.6.1. Cơ sở vật chất của trường tiểu học ........................................................ 43
1.6.2. Nguồn lực tài chính ................................................................................ 43
1.6.3. Đặc điểm văn hóa - xã hội...................................................................... 43
1.6.4. Văn bản pháp quy về giáo dục hòa nhập ............................................... 44
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 44
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HÒA
NHẬP HỌC SINH TỰ KỶ TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TAM
NÔNG - TỈNH PHÚ THỌ .................................................................................................. 45
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ........................................................................... 45
2.1.1. Mục tiêu khảo sát ................................................................................... 45
2.1.2. Nội dung khảo sát ................................................................................... 45
2.1.3. Đối tượng khảo sát ................................................................................. 45
2.1.4. Công cụ khảo sát .................................................................................... 46
2.1.5. Phương pháp khảo sát ............................................................................ 46
2.1.6. Quy trình khảo sát .................................................................................. 46
2.1.7. Xử lý kết quả ........................................................................................... 46
2.2. Khái quát về giáo dục Tiểu học huyện Tam Nông- tỉnh Phú Thọ ............... 47
2.2.1. Khái quát về kinh tế - xã hội của huyện Tam Nông ............................... 47
2.2.2. Khái quát về giáo dục tiểu học của huyện Tam Nông ............................ 49
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục hòa nhập học sinh tự kỉ tại các trƣờng
tiểu học huyện Tam Nông - tỉnh Phú Thọ ............................................................. 52
2.3.1. Thực trạng tìm hiểu nhu cầu và khả năng của học sinh tự kỷ................ 52
2.3.2. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục hòa nhập cá nhân cho học sinh tự kỉ..... 53
2.3.3. Thực trạng phối hợp cùng các lực lượng giáo dục triển khai kế
hoạch giáo dục hòa nhập cá nhân cho học sinh tự kỷ ..................................... 54
2.3.4. Thực trạng đánh giá kế hoạch giáo dục hòa nhập cá nhân cho học
sinh tự kỷ........................................................................................................... 55
2.3.5. Đánh giá c hung về thực trạng hoạt động giáo dục hòa nhập cho
học sinh tự kỷ tại các trường tiểu học huyện Tam Nông- tỉnh Phú Thọ .......... 55
v
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hòa nhập cho học sinh tự kỷ
tại trƣờng tiểu học của Phòng GD&ĐT huyện Tam Nông - tỉnh Phú Thọ ....... 57
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động giáo dục hòa nhập cho học sinh
tự kỷ .................................................................................................................. 57
2.4.2. Thực trạng Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục hòa nhập
học sinh tự kỷ tại các trường tiểu học huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ............... 59
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo, giám sát thực hiện hoạt động giáo dục hòa nhập
học sinh tự kỷ tại các trường tiểu học huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ............... 60
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục hòa nhập cho
học sinh tự kỷ .................................................................................................... 61
2.4.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất hỗ trợ cho hoạt động giáo dục
hòa nhập cho học sinh tự kỷ ............................................................................. 62
2.4.6. Thực trạng quản lý sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tham
gia hoạt động giáo dục hòa nhập cho học sinh tự kỷ ....................................... 63
2.4.7. Thực trạng quản lý phối hợp các lực lượng tham gia hoạt động
giáo dục hòa nhập cho học sinh tự kỷ .............................................................. 64
2.4.8. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hòa nhập
cho học sinh tự kỷ tại các trường tiểu học huyện Tam Nông - tỉnh Phú Thọ ......... 65
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục hòa
nhập cho học sinh tự kỷ tại các trƣờng tiểu học huyện Tam Nông - tỉnh
Phú Thọ .................................................................................................................... 66
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 69
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC HOÀ NHẬP HỌC
SINH TỰ KỶ TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌCHUYỆN TAM NÔNG –
TỈNH PHÚ THỌ ..................................................................................................... 70
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 70
3.1.1. Nguyên tắc phù hợp với chủ trương chính sách của Đảng, Nhà
nước, ngành giáo dục và đào tạo ..................................................................... 70
3.1.2. Nguyên tắc phù hợp với tình hình thực tế giáo dục hòa nhập và
kinh tế - xã hội địa phương............................................................................... 72
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa, phát triển bền vững và ổn định ............. 73
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện và đồng bộ ..................................... 73
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ........................................................ 74
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................ 74
vi
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý giáo dục hòa nhập học sinh tự kỷ tại các
trƣờng tiểu học thuộc địa bàn huyện Tam Nông- tỉnh Phú Thọ ........................ 74
3.2.1. Nâng cao nhận thức về giáo dục hòa nhập cho cộng đồng và các
nhà trường ........................................................................................................ 74
3.2.2. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch giáo dục hòa nhập học sinh tự kỷ trong
trường tiểu học .................................................................................................. 76
3.2.3. Chỉ đạo tăng cường các hoạt động chuyên môn, hoạt động tập thể,
hoạt động ngoài giờ lên lớp để trải nghiệm, sáng tạo ..................................... 78
3.2.4. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá giáo dục hòa nhập HSKT tại các
trường Tiểu học ................................................................................................. 81
3.2.5. Chỉ đạo xây dựng và trang bị cơ sở vật chất, thiết bị đồ dùng dạy học........ 83
3.2.6. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý - giáo viên về
giáo dục hòa nhập HSTK và sử dụng hợp lý đội ngũ giáo viên ....................... 84
3.2.7. Quản lý phối hợp các lực lượng tham gia hoạt động giáo dục hòa
nhập cho học sinh tự kỷ .................................................................................... 88
3.2.8. Đề xuất tham mưu thực hiện đúng, đủ chế độ, chính sách dành cho
cán bộ, giáo viên, đặc biệt cần có chế độ, chính sách đối với giáo viên dạy
hoà nhập............................................................................................................ 92
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................... 93
3.4. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ........ 95
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................... 95
3.4.2. Các bước tiến hành khảo nghiệm ........................................................... 95
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 104
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 107
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Những nhu cầu đặc thù của TTK ........................................................ 29
Bảng 2.1. Đối tượng khảo sá t thực trạng quản lý hoạt động GDHN HSTK
tại các trường tiểu học huyện Tam Nông – tỉnh Phú Thọ ................... 45
Bảng 2.2. Tổng hợp các số liệu về quy mô giáo dục tiểu học của huyện
Tam Nông - tỉnh Phú Thọ ................................................................... 50
Bảng 2.3. Chất lượng giáo dục tiểu học của huyện Tam Nông - tỉnh Phú Thọ ...... 50
Bảng 2.4. Trình độ đào tạo chuyên môn của CBQL và giáo viên các trường
tiểu học huyện Tam Nông- tỉnh Phú Thọ ........................................... 51
Bảng 2.5. Thực trạng tìm hiểu nhu cầu của HSTK tại các trường tiểu học
huyện Tam Nông - tỉnh Phú Thọ ........................................................ 53
Bảng 2.6. Thực trạng lập kế hoạch GDHN cá nhân cho HSTK tại các
trường tiểu học huyện Tam Nông - tỉnh Phú Thọ ............................... 53
Bảng 2.7. Thực trạng phối hợp cùng các lực lượng GD triển khai kế hoạch
GDHN cá nhân cho HSTK của các trường tiểu học huyện Tam
Nông - tỉnh Phú Thọ............................................................................. 54
Bảng 2.8. Thực trạng kế hoạch GDHN cá nhân cho HSKT tại các trường
tiểu học huyện Tam Nông - tỉnh Phú Thọ .......................................... 55
Bảng 2.9. Thực trạng hoạt động GDHN HSTK tại các trường tiểu học
huyện Tam Nông - tỉnh Phú Thọ ........................................................ 56
Bảng 2.10. Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động GDHN HSTK tại
các trường tiểu học của phòng GD&ĐT huyện Tam Nông-
tỉnh Phú Thọ ............................................................................. 57
Bảng 2.11. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch GDHN HSTK tại các
trường tiểu học của phòng GD&ĐT huyện Tam Nông- tỉnh
Phú Thọ .................................................................................... 59
Bảng 2.12. Thực trạng chỉ đạo, giám sát thực hiện hoạt động GDHN
HSTK tại các trường tiểu học của phòng GD&ĐT huyện Tam
Nông- tỉnh Phú Thọ ......................................................................... 60
Bảng 2.13. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động GDHN HSTK tại các
trường tiểu học của phòng GD&ĐT huyện Tam Nông- tỉnh Phú Thọ .... 61
viii
Bảng 2.14. Thực trạng QL CSVC hỗ trợ cho hoạt động GDHN HSTK tại
các trường tiểu học của phòng GD&ĐT huyện Tam Nông- tỉnh
Phú Thọ ............................................................................................... 62
Bảng 2.15. Thực trạng QL sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ GV các trường
tiểu học huyện Tam Nông- tỉnh Phú Thọ tham gia hoạt động
GDHN HSKT ...................................................................................... 63
Bảng 2.16. Thực trạng QL phối hợp các lực lượng tham gia hoạt động
GDHN HSTK tại các trường tiểu học của phòng GD&ĐT huyện
Tam Nông - tỉnh Phú Thọ ................................................................... 64
Bảng 2.17. Thực trạng quản lý hoạt động GDHN HSTK tại trường tiểu học
của Phòng GD&ĐT huyện Tam Nông - tỉnh Phú Thọ ....................... 65
Bảng 2.18. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến QL hoạt động GDHN
HSTK tại các trường tiểu học huyện Tam Nông- tỉnh Phú Thọ ......... 67
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động GDHN HSTK các trường tiểu học huyện
Tam Nông- tỉnh Phú Thọ .................................................................... 96
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1. Thực trạng hoạt động GDHN HSTK tại các trường tiểu học
huyện Tam Nông - tỉnh Phú Thọ ..................................................... 56
Biểu đồ 2.2. Thực trạng quản lý hoạt động GDHN HSTK tại trường tiểu
học của Phòng GD&ĐT huyện Tam Nông- tỉnh Phú Thọ............... 66
Biểu đồ 2.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến QL hoạt động GDHN
HSTK tại các trường tiểu học huyện Tam Nông- tỉnh Phú Thọ ...... 68
Sơ đồ 1.1. Các bước tiến hành GDHN TTK trong nhà trường ......................... 28
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý GDHN học sinh tự kỷ ..... 94
x
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong số gần nửa triệu trẻ em sinh ra mỗi ngày trên thế giới, bên cạnh những
đứa trẻ khỏe mạnh và phát triển tốt còn có một một tỷ lệ không nhỏ trẻ có khiếm
khuyết về thể chất hoặc tâm lý. Trong tổng số những đứa trẻ khuyết tật về tâm lý thì
trẻ có rối loạn tự kỷ là một trong những đối tượng gặp nhiều khó khăn nhất. Đặc
biệt trong những năm gần đây, số trẻ được đi khám và chuẩn đoán bị tự kỷ và điều
trị ngày càng nhiều và gia tăng đột biến.
Ngày thế giới nhận biết về Tự kỷ được Liên Hợp Quốc phát động năm 2007
nhằm nâng cao nhận thức về hội chứng này trên toàn cầu. Những thống kê mới nhất
về tự kỷ của Trung tâm kiểm soát dịch bệnh Hoa Kỳ cho biết cứ 88 trẻ em Hoa Kỳ
thì có một em mắc Tự kỷ. Trong đó ở trẻ em tự kỷ thì cứ 54 em nam thì có 1 em nữ.
Theo bà Hoàng Ngọc Bích, Chủ tịch Mạng lưới Tự kỷ Việt Nam (VAN) tại hội thảo
“Tự kỷ ta ̣i Viê ̣t Nam : hiê ̣n tra ̣ng và thách thức” tổ chức tại Hà Nội ngày 1/4/2016:
trước đây, tỷ lệ người tự kỷ trên thế giới chỉ là 1/1.000 thì nay ở Mỹ, tỷ lệ này đã
dâng lên đến 1/88, châu Phi là 1/37 và ở Việt Nam hiện đang có hơn 200.000 người
tự kỷ trong số gần 90 triệu dân số và con số này vẫn đang tăng lên hàng ngày với
tốc độ rất nhanh. Rối loại tự kỷ ước tính đã tác động tới cuộc sống của khoảng 3
triệu người Mỹ và hàng chục triệu người trên thế giới.
Xu thế phát triển giáo dục của thế giới cũng như của Việt Nam là thực hiện
công bằng trong giáo dục, tạo điều kiện cho mọi trẻ em có cơ hội được tiếp cận một
nền giáo dục có chất lượng, cũng như dạy học dựa trên khả năng nhu cầu của người
học, tạo điều kiện cho trẻ em có cơ hội phát triển tối đa năng lực cá nhân của trẻ và
tạo sự bình đẳng trong giáo dục cho mọi trẻ em nói chung và trẻ có nhu cầu giáo
dục đặc biệt nói riêng.
“Tất cả trẻ em sinh ra đều có quyền được đi học”. Điều này đã được khẳng
định trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em. Vì thế, giáo dục trẻ khuyết tật (TKT)
không còn được xem là một việc làm từ thiện nữa. Các em cũng có quyền học tập,
vui chơi như bao trẻ em bình thường khác.
Hiện cộng đồng người tự kỷ đang gặp rất nhiều khó khăn trong cuộc sống mà
1
lớn nhất là làm sao để cho họ có thể được tôn trọng và hoà nhập trong xã hội. Vì
vậy rất cần có những can thiệp và hỗ trợ càng sớm càng tốt. Việc chăm sóc và giáo
dục trẻ khuyết tật nói chung và trẻ tự kỷ nói riêng đang là vấn đề quan tâm chung
của toàn xã hội và là nỗi lo lắng lớn nhất của gia đình và các cơ sở giáo dục.
Môi trường gia đình đóng vai trò quan trọng trong công tác chăm sóc giáo
dục trẻ. Jacquie Mc Taggard trong cuốn sách “Từ chiếc bàn giáo viên” xuất bản
năm 2003 đã nói: “Các bậc cha mẹ chính là người thầy đầu tiên và tốt nhất của con
cái họ. Đó cũng là phần thưởng vô cùng to lớn” [16]. Tuy nhiên, sau 36 tháng tuổi
trẻ bắt đầu tham gia học tập tại các cơ sở mầm non và cao hơn nữa, do đó việc quản
lý giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ tại các cơ cơ sở giáo dục cần phải được quan tâm
đầy đủ cả về nội dung chương trình, đội ngũ nhà cán bộ quản lí, đội ngũ nhà giáo,
hệ thống cơ sở vật chất…
Ở Việt Nam, việc phục hồi chức năng cho trẻ tự kỷ còn nhiều khó khăn vì
ngành giáo dục chưa xây dựng được mô hình chuyên biệt hay chỉ đạo chuyên môn
trong lĩnh vực giáo dục đặc biệt cho trẻ tự kỷ. Một số trung tâm giáo dục dành cho
các em thường thuộc nhiều cơ quan quản lý khác nhau như thuộc Hội Cứu trợ trẻ
em tàn tật (trung tâm Sao Mai, Phúc Tuệ, Hy Vọng...), Bệnh viện tâm thần, Sở Lao
động - Thương binh và xã hội hoặc một số trường dân lập chuyên biệt nên không
thể có các biện pháp, chương trình giáo dục thống nhất trên quan điểm giáo dục
cũng như trị liệu.
Hiện nay nhiều trung tâm hỗ trợ và can thiệp cho trẻ tự kỷ đã được mở trên
nhiều tỉnh thành, tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ
Chí Minh, Đà Nẵng... song chất lượng của các trung tâm thì chưa có một khảo sát
chính thức nào, cũng như chưa có một chương trình can thiệp, giáo dục chuẩn về
vấn vấn đề này. Thực tế ở nước ta việc áp dụng, kết hợp các phương pháp can thiệp
trẻ tự kỷ, chưa đồng bộ, nhất quán và còn nhiều sai sót. Mặt khác không phải phụ
huynh nào có con em bị tự kỷ cũng được tiếp cận tới các thông tin về giáo dục,
chăm sóc trẻ tự kỷ đúng cách hay các trung tâm chuyên trách về tự kỷ. Hơn nữa,
tình trạng phụ huynh ngại công khai bệnh lý của con em mình do lo sợ xã hội kỳ
thị, phân biệt. Bên cạnh đó các thông tin về tự kỷ tràn lan trên các kênh thông tin
không được kiểm soát làm cho cho mẹ hoang mang, đâu là thông tin đúng và có cơ
2
sở khoa học. Đây là một thiệt thòi lớn cho trẻ và gia đình của trẻ. Nó làm giảm cơ
hội cho trẻ được tiếp cận với chăm sóc, giáo dục tốt và hòa nhập.
Xuất phát từ việc học tập, nghiên cứu lý luận về khoa học quản lý giáo dục,
từ thực tiễn công tác, hoạt động quản lý học sinh nói chung và trẻ tự kỷ nói riêng
người làm công tác quản lý cần phải thấu hiểu nhu cầu xã hội mà trong đó có học
sinh và phụ huynh học sinh của mình. Lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Quản lý
giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ trong các trường tiểu học ở huyện Tam Nông,
tỉnh Phú Thọ”, học viên có mong muốn đúc rút được những kinh nghiệm, đưa ra
các biện pháp quản lý giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ, có tính khả thi cao, chất
lượng, phù hợp với xu thế phát triển của xã hội và đáp ứng được mục tiêu phát triển
của các nhà trường.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất các biện pháp
quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục hòa nhập cho học sinh tự kỷ
trong các trường học trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ trong các trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục hòa nhập cho học sinh tự kỷ trong các trường
tiểu học trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ hiện nay.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý giáo dục hoà nhập học sinh tự kỷ
trong trường tiểu học
4.2. Thực trạng quản lý giáo dục hòa nhập cho học sinh tự kỷ trong các
trường tiểu học trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt giáo dục hòa nhập cho học sinh
tự kỷ trong các trường tiểu học ở huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ
5. Giới hạn của đề tài
- Địa bàn nghiên cứu: Đề tài này tiến hành khảo sát về quản lý GDHN học
sinh tự kỷ tại 11 trường tiểu học huyện Tam Nông – Tỉnh Phú Thọ.
3
- Thời gian nghiên cứu: Đề tài sử dụng số liệu về GDHN học sinh tự kỷ tại
các trường tiểu học huyện Tam Nông- tỉnh Phú Thọ từ giai đoạn 2012 đến nay.
- Chủ thể quản lý: tập trung vào vai trò quản lý của Phòng GD&ĐT.
6. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục hòa nhập cho học sinh tự kỷ trong các trường
tiểu học huyện Tam Nông- tỉnh Phú Thọ hiện nay vẫn còn nhiều bất cập do chưa có
chương trình đào tạo, đội ngũ cán bộ quản lý chuyên sâu, đội ngũ giáo viên giáo
dục đặc biệt chưa nhiều, cơ chế phối hợp, quản lý yếu kém, cũng như sự phát triển
quá nhanh số lượng trẻ mắc bệnh tự kỷ, chưa đáp ứng được yêu cầu của xã hội nói
chung và các bậc cha mẹ có con mắc bệnh tự kỷ nói riêng.
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý GDHN học sinh tự kỷ phù hợp với
đặc điểm của trẻ tự kỷ, đặc điểm của các nhà trường, phù hợp với tình hình địa
phương và thực hiện phối hợp một các đồng bộ, hợp lý với các lực lượng trong và
ngoài nhà trường thì sẽ tạo môi trường thuận lợi nhất giúp TTK phát triển bản thân
và hòa nhập cộng đồng.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu lý thuyết để nghiên cứu một số vấn đề lý
luận về quản lý giáo dục, quản lý giáo dục hoà nhập, giáo dục hòa nhập TTK trong
trường tiểu học thông qua các tài liệu trong nước và nước ngoài về giáo dục TTK.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
 Phương pháp quan sát
Sử dụng phương pháp này để quan sát các hoạt động trong nhà trường, dự
giờ một số giáo viên để tìm hiểu thực trạng dạy và học giáo dục hoà nhập của
giáo viên, HSTK và việc quản lý giáo dục hoà nhập HSTK của cán bộ quản lý
trường tiểu học.
 Phương pháp điều tra viết
Sử dụng hệ thống bảng câu hỏi để trưng cầu ý kiến đối với lãnh đạo, chuyên
viên Phòng Giáo dục - Đào tạo; cán bộ quản lý và giáo viên, các trường tiểu học của
huyện Tam Nông nhằm thu thập số liệu để đánh giá thực trạng công tác giáo dục
hoà nhập và đề xuất các biện pháp.
4
 Phương pháp phỏng vấn sâu
Phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với cán bộ quản lý, giáo viên và tham khảo các ý
kiến chuyên gia với mục đích đưa các kết luận thoả đáng trong việc đánh giá thực trạng
công tác quản lý giáo dục hoà nhập và đề xuất một số biện pháp giúp cho việc quản lý
giáo dục hoà nhập học sinh tự kỷ tại các trường tiểu học huyện Tam Nông có hiệu quả.
 Phương pháp tổng kết thực tiễn
Phương pháp tổng kết thực tiễn được sử dụng để xây dựng nội dung lý luận
cũng như hệ thống câu hỏi khảo sát và lý giải nguyên nhân của thực trạng quản lý
giáo dục hoà nhập học sinh tự kỷ tại các trường tiểu học huyện Tam Nông.
 Phương pháp chuyên gia
Thông qua các hình thức hội thảo, hội nghị, trao đổi trực tiếp với các nhà
nghiên cứu lý luận và thực tiễn để phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các
biện pháp.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Sau khi thu thập các phiếu thăm dò ý kiến, dựa vào kết quả điều tra, sử dụng
thống kê mô tả, thống kê suy luận để xử lí số liệu khảo sát, đánh giá kết quả thực
nghiệm. Trình bày kết quả nghiên cứu bằng đồ hoạ thống kê nhằm đánh giá thực
trạng và định hướng, đề xuất biện pháp quản lý giáo dục hoà nhập học sinh tự kỷ tại
các trường tiểu học huyện Tam Nông- tỉnh Phú Thọ.
8. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
Hệ thống hóa và vận dụng lý luận quản lý giáo dục để đề ra các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục hòa nhập cho học sinh tự kỷ trong các trường học hiện
nay phù hợp với thực tế và có tính khả thi góp phần nâng cao chất lượng, đồng thời
giúp các em có cơ hội hòa nhập tốt với cộng đồng xã hội.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo luận
văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục hòa nhập cho học sinh tự kỷ
trong các trường tiểu học hiện nay.
Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục hòa nhập cho học sinh tự kỷ trong
các trường tiểu học huyện Tam Nông- tỉnh Phú Thọ hiện nay.
Chương 3: Biện pháp quản lý giáo dục hòa nhập cho học sinh tự kỷ trong các
trường tiểu học huyện Tam Nông- tỉnh Phú Thọ hiện nay.
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÒA NHẬP CHO HỌC
SINH TỰ KỶ TRONG CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Trong hơn bốn thế kỷ qua, tùy thuộc vào sự phát triển của từng thời kỳ
lịch sử, giáo dục TKT đã trải qua ba mô hình giáo dục khác nhau. Thế kỷ
XVI, mô hình giáo dục chuyên biệt ra đời, đánh dấu một bước phát triển mới
của giáo dục TKT với tính tích cực, ưu việt và phù hợp với tính lịch sử của
nó. Đến những năm 40 của thế kỷ XX một mô hình giáo dục TKT ra đời: mô
hình giáo dục hội nhập với đổi mới tích cực hơn. Cũng trong những năm 70
của thế kỷ XX, mô hình GDHN được ra đời.
Từ sau năm 1994, trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về GDHN, cách
thức tổ chức và quản lý GDHN.
William G.Brohier (1994) đã đề nghị: Cần theo dõi và đánh giá thường
xuyên sự tiến triển của các chương trình GDHN nhằm đạt được các mục tiêu
đã đề ra. Trong nghiên cứu của mình, tác giả đã đề cập và nêu ra những mục
tiêu chung nhất về GDHN, cách thức thực hiện, các điều kiện đảm bảo cho
thực hiện GDHN và những tiêu chí đánh giá công việc này [31].
Sudesh Mukhopadhyagy (1999) cũng đã kết luận: Việc nhận dạng và
phát hiện TKT cần được phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong nước và các
tổ chức phi Chính phủ. Việc làm này cần được đưa vào kế hoạch của mỗi năm
học và được xem như một phần của kế hoạch giáo dục chung của nhà trường.
Ý kiến trên được tác giả nêu ra dựa trên cơ sở nghiên cứu, mô tả và định ra
những tiêu chí phân loại khuyết tật, mức độ tật. Với những khuyến nghị công
tác nhận dạng và phát hiện TTK cần được thực hiện một cách có kế hoạch,
định kỳ và tham gia của các tổ chức, cơ quan chuyên môn. Đồng thời cũng
định hướng chung cho việc thực hiện GDHN trong trường phổ thông trên cơ
sở xây dựng kế hoạch thực hiện năm học của mỗi nhà trường [17].
6
Peter Mittler đã nhận định: Thay đổi môi trường giáo dục nhà trường và
hệ thống giáo dục là rất quan trọng đối với GDHN. Việc thay đổi này bao gồm
việc sửa đổi chương trình và phương pháp dạy học, thúc đẩy mối quan hệ giữa
thầy và trò, tạo cơ hội để mọi trẻ được học tập cùng nhau và thúc đẩy sự tham
gia của phụ huynh. Nhận định trên được đưa ra sau khi tác giả đã dành sự quan
tâm và chú ý của mình vào việc thay đổi, tạo môi trường giáo dục thích hợp
cho việc thực hiện GDHN. Trong đó đặt ra các vấn đề hết sức cụ thể như
chương trình cần được điều chỉnh và sắp xếp thế nào cho phù hợp; giáo viên
cần lựa chọn và sử dụng phương pháp dạy học như thế nào, các phương pháp
dạy học đang được thực hiện trong trường phổ thông có đảm bảo cho TKT học
hoà nhập; sự tác động can thiệp, hỗ trợ từ phía giáo viên và vai trò, sự tham gia
của phụ huynh học sinh TKT cũng như trẻ bình thường [20].
Prubudddha Bharata (2005) cho rằng: Để GDHN đạt hiệu quả, cần chú ý
vào ba lĩnh vực sau: Các chương trình giáo dục phổ thông và các chương trình
giáo dục đặc biệt, chuẩn bị và cung cấp các thiết bị, dụng cụ hỗ trợ giảng dạy,
phát triển các kỹ năng bổ sung như: đọc, viết chữ nổi, định hướng di chuyển,
kỹ năng sinh hoạt hàng ngày. Tác giả đã hướng nhiều đến thực hiện chương
trình giáo dục trong GDHN, đặt ra các vấn đề như GDHN được thực hiện
chương trình giáo dục phổ thông có điều chỉnh hay có thêm chương trình giáo
dục đặc biệt bên cạnh chương trình giáo dục phổ thông; sự cần thiết của các
phương tiện, thiết bị đồ dùng dạy học và các kỹ năng đặc thù hỗ trợ cho
GDHN. Ông cũng cho rằng kỹ năng xã hội, kỹ năng sống là mục tiêu hết sức
quan trọng mà GDHN cần đạt được [31].
Theo Sandra Lewis và Carol B. Allman: Sau khi giáo dục chuyên biệt
ổn định cần hướng tới GDHN. GDHN với chương trình, sự hỗ trợ, cách đánh
giá đúng sẽ tạo được sự độc lập cho HSKT. Quan điểm của tác giả được thể
hiện rất rõ coi GDHN là mô hình giáo dục tối ưu nhất dành cho TKT. Từ việc
đặt ra và thực hiện tốt ba yếu tố: chương trình giáo dục; tác động hỗ trợ từ các
lực lượng trong và ngoài nhà trường; đánh giá về kiến thức, kỹ năng... Sẽ đảm
bảo được sự hoà nhập và độc lập của TKT trong và sau khi ra trường [31].
7
Nhìn chung các nghiên cứu mới chỉ tập trung ở việc nghiên cứu mô
hình GDHN TKT và cách thức tổ chức, điều kiện thực hiện... mà chưa có
những nghiên cứu chuyên sâu vào vấn đề quản lý việc thực hiện GDHN trong
nhà trường phổ thông nói chung, nhà trường tiểu học nói riêng.
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Trước năm 1990, việc giáo dục hòa nhập ở nước ta chủ yếu là quá trình cố
gắng đưa TKT vào nuôi dưỡng, chăm sóc và học tập trong các trường lớp chuyên
biệt. Có một số lượng nhất định TKT tham gia học tập trong các trường phổ thông
nhưng đều do nỗ lực của cá nhân và gia đình mà chưa có được sự trợ giúp từ hệ
thống giáo dục quốc dân. Cho nên việc quản lý giáo dục hoà nhập chưa được tiến
hành nghiên cứu.
Đến năm 1990, GDHN được Bộ GD&ĐT chuẩn bị và triển khai với sự giúp
đỡ của nhiều tổ chức Quốc tế, có thể chia làm 03 giai đoạn:
Giai đoạn 1990 - 1995: Nghiên cứu, tìm tòi.
Giai đoạn 1996 - 2001: Thực hiện thí điểm ở 3 vùng miền trong cả nước.
Giai đoạn 2005 đến nay: Triển khai rộng khắp trong cả nước thông qua các
chính sách quốc gia và của ngành giáo dục.
Các tác giả và tác phẩm tiêu biểu về giáo dục TKT ở Việt Nam có thể kể
đến: Quản lí giáo dục hòa nhập (Trần Ngọc Giao - Lê Văn Tạc đồng chủ biên);
Giáo trình Quản lí giáo dục hòa nhập (Nguyễn Xuân Hải); Đại cương Giáo dục trẻ
khuyết tật trí tuệ (Nguyễn Hoàng Yến - Đỗ Thị Thảo); Giáo trình quản lí hành vi
của trẻ khuyết tật (Nguyễn Minh Thành); Đại cương Can thiệp sớm cho trẻ khuyết
tật trí tuệ (TS. Trần Thị Lệ Thu); Trẻ tự kỷ và trẻ tăng động giảm tập trung các hoạt
động giúp trẻ phát triển (Nguyễn Thị Hạnh); Tâm bệnh học trẻ em và thanh thiếu
niên (TS. BS Nguyễn Văn Siêm)…
1.2. Trẻ tự kỷ
1.2.1. Khái niệm về hội chứng tự kỷ
Hội chứng tự kỷ đã được phát hiện và mô tả vào những năm 40 của thế kỷ
trước nhưng thực ra hội chứng tự kỷ đã có từ rất lâu trong lịch sử loài người. Các
tác phẩm văn học phương Tây cổ đại đã nhắc tới những trẻ kỳ lạ, những đứa trẻ
“con trời” hay bị “tiên đánh tráo”. Nhiều mô tả về trẻ mà cho tới sau này khi Leo
8