Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh nam định
- 87 trang
- file .pdf
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
– Chi nhánh Nam Định
NGUYỄN THỊ NGỌC ANH
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Đại Thắng
Viện: Kinh tế và Quản lý
Hà Nội – 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
– Chi nhánh Nam Định
NGUYỄN THỊ NGỌC ANH
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Đại Thắng
Chữ ký của GVHD
Viện: Kinh tế và Quản lý
Hà Nội – 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và được sử dụng trung
thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này chưa từng được
công bố tại bất kỳ công trình nào khác.
HỌC VIÊN
Nguyễn Thị Ngọc Anh
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình xây dựng đề cương, nghiên cứu và hoàn thành luận văn
thạc sỹ, ngoài sự cố gắng của bản thân, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm và trợ giúp đến từ các cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giáo
viên hướng dẫn - TS Nguyễn Đại Thắng đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy trong
suốt quá trình thực hiện đề tài.
Đồng thời, tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô bộ môn Viện
Kinh tế và Quản lý và khoa Sau đại học của trường Trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình hoàn thành luận văn
thạc sỹ.
Tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân, và các
đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Nam Định đã quan tâm, động
viên và tạo điều kiện hỗ trợ về thông tin, dữ liệu và tài liệu trong suốt quá
trình thực hiện luận văn của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ vi
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........5
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ..........................................................5
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ....................................................... 5
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại [7] .......................................... 5
1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại ............................. 7
1.2. Dịch vụ ngân hàng điện tử trong các ngân hàng thương mại ......................8
1.2.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử [4] ............................................ 8
1.2.2. Các loại hình dịch vụ ngân hàng điện tử ........................................... 10
1.2.3. Quản lý rủi ro khi thực hiện ngân hàng điện tử [1] ........................... 11
1.3. Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử trong các ngân hàng thương mại .......13
1.3.1. Khái niệm phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử .............................. 13
1.3.2. Các giai đoạn phát triển của ngân hàng điện tử................................. 15
1.3.3 Lợi ích của việc phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ....................... 16
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử [4] ......... 19
1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử .... 19
1.4. Thực tiễn phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử trên thế giới và ở Việt
Nam .......................................................................................................23
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của một số nước
trên thế giới và bài học đối với ngân hàng Việt Nam.................................. 23
1.4.2 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử ở Việt Nam ...... 26
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN
TỬ TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM
ĐỊNH .............................................................................................................30
i
2.1. Tổng quan về NHTMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam
Định ....................................................................................................... 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển VietinBank Nam Định .............. 30
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của VietinBank Nam Định............................. 31
2.1.3. Bộ máy tổ chức của VietinBank Nam Định...................................... 32
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh VietinBank Nam Định giai đoạn 2017-
2019 ............................................................................................................. 35
2.2. Phát triển dịch vụ NHĐT tại Ngân hàng Công thương Nam Định ........... 40
2.2.1 Các loại dịch vụ NHĐT hiện tại của VietinBank ............................... 40
2.2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam Chi nhánh Nam Định ..................................................... 46
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................ 56
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM
ĐỊNH ............................................................................................................. 57
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ NHĐT của VIETINBANK Nam Định
giai đoạn 2020-2025.............................................................................. 57
3.2. Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại VIETINBANK
Nam Định .............................................................................................. 59
3.2.1. Phát triển về quy mô, mở rộng thị trường ......................................... 59
3.2.2. Phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử ............................... 61
3.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ ............................................................. 64
3.3. Một số kiến nghị........................................................................................ 68
3.3.1. Kiến nghị với chính quyền các cấp ................................................... 68
3.3.2. Kiến nghị với VietinBank ................................................................. 70
TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................ 72
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 75
ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nghĩa Tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt
Asia Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ
1 ACB
Stock Bank phần Á Châu
Automatic teller
2 ATM Máy rút tiền tự động
machine
Bank for Investment
Ngân hàng Đầu tư và Phát
3 BIDV and Development of
triển Việt Nam
Vietnam
4 CN Chi nhánh
5 CNTT Công nghệ thông tin
6 DV Dịch vụ
7 DVNH Dịch vụ ngân hàng
8 ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ
9 E- banking Electronic-banking Dịch vụ ngân hàng điện tử
10 KDNT Kinh doanh ngoại tệ
11 NHCT Ngân hàng Công thương
12 NHĐT Ngân hàng điện tử
13 NHTM Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ
14 NHTMCP
phần
15 PGD Phòng giao dịch
Personal Identification mật khẩu để xác minh
16 PIN
Number người dùng thẻ ATM
Máy tính tiền cao cấp
dùng để thanh toán tại
17 POS Point of Sale quầy bán hàng và dùng để
quản lý trong các ngành
kinh doanh bán lẻ và ngay
iii
cả trong ngành kinh doanh
dịch vụ.
18 SMS Short Message Services Dịch vụ tin nhắn ngắn
19 TP Thành phố
Vietnam Technological
Ngân hàng thương mại cổ
20 Techcombank and Commercial Joint
phần Kỹ thương Việt Nam
Stock Bank
21 TMĐT Thương mại điện tử
22 TTTM Tài trợ thương mại
Joint Stock Commercial Ngân hàng Thương mại
23 Vietcombank Bank for Foreign Trade Cổ phần Ngoại thương
of Vietnam Việt Nam
Vietnam joint stock Ngân hàng Thương mại
24 VietinBank commercial bank for Cổ phần Công thương
industry and trade Việt Nam
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Danh sách các phòng giao dịch trực thuộc VietinBank Nam Định.....35
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Nam Định .................36
Bảng 2.3: So sánh danh mục sản phẩm dịch vụ NHĐT giữa các NH ................46
Bảng 2.4: Số lượng khách hàng đăng ký dịch vụ NHĐT qua các năm ...............47
Bảng 2.5 Cơ cấu khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking và SMS
Banking tại VietinBank Nam Định 2019 ............................................................48
Bảng 2.6: Kết quả kinh doanh dịch vụ Internet Banking và SMS Banking tại
VietinBank Nam Định giai đoạn 2017-2019 .......................................................49
v
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Chức năng của ngân hàng thương mại .................................................. 5
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi
nhánh Nam Định .................................................................................................. 33
Hình 2.2: Số lượng phát hành thẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – CN Nam Định .......................................................................................... 40
Hình 2.3: Kết quả tăng trưởng dịch vụ Internet Banking và SMS Banking tại
VietinBank Nam Định giai đoạn 2017-2019 ....................................................... 50
vi
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế phát triển chung, hiện nay, hệ thống ngân hàng thương mại
Việt Nam đã ngày càng lớn mạnh cả về lượng lẫn chất, khả năng đáp ứng các
nhu cầu của khách hàng cũng ngày càng tăng. Đặc biệt là sự bùng nổ của cách
mạng công nghệ thông tin (CNTT), công cuộc đổi mới công nghệ, hiện đại
hoá hoạt động ngân hàng đã dẫn đến sự ra đời của một loạt các dịch vụ và sản
phẩm ngân hàng hiện đại, đa tiện ích, trong đó có các sản phẩm và dịch vụ
được phân phối đến khách hàng một cách nhanh chóng thông qua kênh điện
tử gọi là dịch vụ ngân hàng điện tử. Dịch vụ này đã chứng minh được tính hữu
dụng của mình và được nhiều ngân hàng ưa chuộng.
Phát triển dịch vụ ngân hàng dựa trên nền tảng CNTT - ngân hàng điện
tử (NHĐT) - là xu hướng tất yếu trong thời đại hội nhập kinh tế quốc tế.
NHĐT chính là giải pháp cho thanh toán hiện đại. Đối với dịch vụ ngân hàng
(DVNH) thì DV NHĐT ngày càng chiếm một vị trí quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Với sự phát triển như vũ bảo của CNTT thì
chắc chắn đây sẽ là mảng dịch vụ chủ đạo của các NHTM trong tương lai.
Hầu hết các ngân hàng trong nước hiện nay đã và đang phát triển mảng ngân
hàng điện tử, song còn nhiều khó khăn trong việc quản lý chất lượng các DV
này. Đó là các vấn đề về sự tin cậy, khả năng đáp ứng DV, sự thuận tiện khi
sử dụng DV và tính an toàn bảo mật của DV... Để cạnh tranh thành công trên
thị trường DV NHĐT, các ngân hàng đều cần phải tập trung vào việc nâng
cao chất lượng DV NHĐT.
Những năm gần đây, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam nói
chung và Ngân hàng Công thương Nam Định nói riêng đang có xu hướng
chuyển dần cơ cấu doanh thu từ hoạt động cho vay mang nhiều rủi ro sang
hoạt động kinh doanh dịch vụ để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và
năng lực cạnh tranh. Các sản phẩm dịch vụ của các ngân hàng không những
không ngừng thay đổi về chất mà còn không ngừng tăng trưởng về quy mô và
đặc biệt là thể loại sản phẩm - dịch vụ.
1
Xuất phát từ những căn cứ trên, tác giả đã chọn đề tài: “Phát triển dịch
vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-Chi
nhánh Nam Định” vừa có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ, đặc biệt là ngành công
nghệ thông tin, đã tác động mạnh đến mọi mặt hoạt động của đời sống, kinh tế
- xã hội, làm thay đổi nhận thức và phương pháp sản xuất kinh doanh của
nhiều lĩnh vực, nhiều ngành kinh tế khác nhau, trong đó có lĩnh vực hoạt động
ngân hàng.
Phát triển các dịch vụ của ngân hàng điện tử là xu hướng tất yếu, mang
tính khách quan trong nền kinh tế hiện đại, trong thời đại hội nhập kinh tế
quốc tế. Lợi ích đem lại của NHĐT là rất lớn cho khách hàng, ngân hàng và
cho nền kinh tế, nhờ tính tiện ích, tiện lợi, nhanh chóng, chính xác và bảo mật.
Vì vậy vấn đề này luôn thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của các nhà
nghiên cứu cũng như các chuyên gia ngân hàng. Đã có nhiều bài viết, công
trình khoa học đã được công bố, đây là nguồn tư liệu vô cùng quý giá cho việc
nghiên cứu luận văn. Nhiều công trình khoa học liên quan đến đề tài đã được
công bố như:
- Thạc sỹ Đỗ Văn Hữu có bài viết “ Thúc đẩy phát triển Ngân hàng điện
tử ở Việt Nam” được đăng trên trang https://www.sbv.gov.vn/ của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 24/06/2005 đề cập đến vấn đề phát triển tất yếu của
DV NHĐT, chỉ ra những lợi ích, những vấn đề phát sinh của việc phát triển
NHĐT, cũng như những điều kiện để phát triển mảng dịch vụ này.
- Tác giả Ngô Thị Ngọc Uyên có công trình :“ Phát triển dịch vụ ngân
hàng điện tử tại các chi nhánh của ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” . Bản luận văn đã trình bày lý
luận chung về các sản phẩm dịch vụ NHĐT của NHTM; nêu lên thực trạng
phát triển dịch vụ NHĐT tại các chi nhánh của BIDV trên địa bàn Bắc Ninh
và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển DV NHĐT cho các chi nhánh này.
- Tác giả Nguyễn Ngọc Anh có công trình “Phát triển dịch vụ ngân hàng
điện tử tại Ngân hàng TMCP VPBank – Chi nhánh Hà Nội”, tác giả đã hệ
2
thống và khái quát hoá các lý luận cơ bản về các dịch vụ NHĐT của NHTM,
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ NHĐT; đánh giá về thực
trạng phát triển DV NHĐT tại VPBank Hà nội. Nêu được nguyên nhân và
những vấn đề cần phải giải quyết, đề xuất một hệ thống các giải pháp giúp
VPBank Hà Nội đẩy mạnh phát triển DV NHĐT.
- Tác giá Anh Thư – Nguyễn Xuân có bài được đăng trên trang web điện tử
https://vietnamfinance.vn/ có tựa đề:” VietinBank phát triển eBank, thúc đẩy
thanh toán điện tử trong lĩnh vực công”. Bài viết nêu những thế mạnh của
VietinBank trong việc phát triển DV NHĐT, về công nghệ bảo mật mới và
những sản phẩm sắp tới của VietinBank nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Trên đây là một số công trình tác giả được biết, còn có nhiều công trình
khác nữa có liên quan đến DV NHĐT và phát triển DV NHĐT ở các ngân
hàng và chi nhánh ngân hàng thương mại khác; song vấn đề: “Phát triển dịch
vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Nam Định”, là chưa có một công trình nào nghiên cứu; vì vậy đề tài
không bị trùng lắp với các công trình khác.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
a) Mục đích nghiên cứu
Vận dụng lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ để đánh giá thực
trạng những mặt được và chưa được về công tác phát triển dịch vụ NHĐT tại
NH TMCP Công thương – Chi nhánh Nam Định, từ đó đề xuất những giải pháp
nhằm phát triển dịch vụ NHĐT tại NH TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Nam Định.
b) Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu, hệ thống hóa về cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ và
phát triên NHĐT của ngân hàng thương mại.
- Đánh giá, phân tích thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT tại NH TMCP Công
thương – Chi nhánh Nam Định.
- Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ NHĐT cụ thể
phù hợp với điều kiện và khả năng của ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam - Chi nhánh Nam Định.
3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những vấn đề liên quan đến
DV NHĐT, các sản phẩm DV NHĐT, sự phát triển của DV NHĐT tại các
NHTM.
- Phạm vi nghiên cứu: về thời gian: các tài liệu, số liệu liên quan đến đề
tài trong giai đoạn từ 2017-2019 và định hướng phát triển đến 2025; về không
gian: tại Ngân hàng Công thương Chi nhánh Nam Định.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích :
Sử dụng đánh giá tốc độ tăng trưởng, phát triển dịch vụ NHĐT tại Ngân
hàng Công thương dựa trên các dữ liệu thu thập được. Phân tích các dữ liệu
này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động dịch vụ NHĐT.
- Phương pháp tổng hợp thống kê :
Sử dụng phương pháp thống kê để tổng hợp các số liệu liên quan đến
hoạt động Ngân hàng Công thương nói chung và hoạt động dịch vụ NHĐT
của Ngân hàng Công thương nói riêng.
- Phương pháp so sánh:
Thực hiện so sánh các tiện ích của DV NHĐT của VietinBank so với các
ngân hàng khác.
6. Bố cục luận văn
Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận và Phụ lục, kết cấu luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ ngân hàng
điện tử tại các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT tại NHTMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Định
Chương 3: Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ ngân hàng
điện tử tại NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định
4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp
đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay
và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra NHTM còn cung cấp nhiều dịch
vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ của xã hội.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại [7]
1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất
của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng,
NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về
vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò nhận tiền
gửi, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh
lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất
cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự
phát triển của nền kinh tế. Cho vay là hoạt động quan trọng của ngân hàng
thương mại, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng thương mại.
Hình 1.1: Chức năng của ngân hàng thương mại
• Với người gửi tiền, họ thu được lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ.
• Đối với người đi vay: được ngân hàng cung cấp vốn để đảm bảo sản
xuất kinh doanh.
• Đối với ngân hàng thương mại: được hưởnglợi nhuận từ chênh lệch
giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới.
5
• Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình
tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất.
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại đóng vai trò là “thủ quỹ” cho các doanh nghiệp
và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích
tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc
nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản
thu khác theo lệnh của họ.
Các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện
thanh toán tiện lợi cả ở trong nước hay ở nước ngoài như séc, ủy nhiệm chi,
ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu,
khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó
mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp
chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một
phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể
kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán
an toàn. Chức năng này đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ
thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi
nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu các khoản phí dịch vụ. Ngoài ra, nó
lại làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thông qua số dư có trong tài
khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành
chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại.
1.1.2.3. Chức năng "tạo tiền"
Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một nhiệm vụ chính cho sự
tồn tại và phát triển của mình, các ngân hàng thương mại với nghiệp vụ kinh
doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình trung thực hiện chức năng tạo
tiền cho nền kinh tế.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của ngân
hàng thương mại là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua
6
chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để
cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa,
thanh toán dịch vụ hay kinh doanh trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi
thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch,
được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này,
hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán
trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ
sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ
bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân
hàng thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại
góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng.
1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Nghiệp vụ nguồn vốn
Huy động vốn là hoạt động cơ bản đầu tiên của một ngân hàng thương
mại. Ngân hàng thực hiện huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Tiền gửi
của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
nguồn tiền của ngân hàng. Khi bắt đầu hoạt động, ngân hàng thực hiện mở các
tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng, bằng cách đó
ngân hàng đã huy động được lượng tiền nhàn rỗi của các doanh nghiệp, các tổ
chức và dân cư.
Ngoài các hình thức huy động trên, ngân hàng thương mại còn thực hiện
việc huy động vốn chủ sở hữu thông qua phát hành thêm cổ phiếu, trái
phiếu… Hình thức huy động này tuy không thường xuyên song giúp cho ngân
hàng có được lượng vốn sở hữu lớn khi cần thiết.
1.1.3.2 Nghiệp vụ tín dụng, đầu tư (sử dụng vốn)
Trên cơ sở lượng vốn huy động được, ngân hàng thương mại thực hiện
các hoạt động tín dụng, đầu tư và trung gian khác.
- Hoạt động tín dụng: Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chính,
chiếm tỷ trọng lớn nhất ở phần lớn các ngân hàng thương mại, phản ánh hoạt
động đặc trưng của ngân hàng. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng chuyển giao
7
tạm thời quyền sử dụng vốn cho bên đi vay, sau một khoảng thời gian nhất
định bên đi vay phải hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng.
- Hoạt động đầu tư (Investment)
Hoạt động này bao gồm đầu tư chứng khoán và các hoạt động đầu tư
khác:
+ Đầu tư chứng khoán: Ngân hàng đầu tư vào chứng khoán vì mục tiêu
thanh khoản và đa dạng hóa tài sản. Các loại chứng khoán mang lại thu nhập
cho ngân hàng và có thể bán đi để gia tăng ngân quỹ khi cần thiết. Trong
trường hợp chưa tìm ra khách hàng đáng tin cậy để cho vay thì đầu tư chứng
khoán là nơi giải quyết vốn một cách hữu hiệu nhất cho NHTM. Tuy nhiên,
nó cũng chứa nhiều rủi ro. Vì vậy NHTM cần phân tích kỹ lưỡng trước khi
lựa chọn loại chứng khoán nào để đầu tư.
+ Ngoài ra, NHTM có thể đầu tư nhằm mục đích sinh lợi bằng nhiều
hình thức khác như góp vốn liên doanh, đầu tư vào trang thiết bị,...
1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian
Những dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ đáng
kể cho nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tư, vừa tạo
ra thu nhập cho ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí… có vị trí
xứng đáng trong giai đoạn phát triển hiện nay của ngân hàng thương mại. Các
hoạt động này bao gồm:
– Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng (chuyển tiền, thu hộ
séc, dịch vụ cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh toán..)
– Nhận bảo quản các tài sản quý giá, các giấy tờ chứng thư quan trọng
của công chúng
– Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo uỷ nhiệm của khách hàng
– Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quí
- Tư vấn tài chính, giúp đỡ các công ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu,
trái phiếu…
1.2. Dịch vụ ngân hàng điện tử trong các ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử [4]
Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, mạng internet đã
8
thúc đẩy sự tăng trưởng của các dịch vụ điện tử, việc mua bán trao đổi qua
mạng trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Điều này đã tạo điều kiện cho dịch vụ
ngân hàng điện tử chiếm lĩnh thị trường thanh toán.
Các sản phẩm và dịch vụ NHĐT đang ngày trở nên phổ biến và phát
triển mạnh tại Việt Nam. Khách hàng được hưởng lợi từ những tiện ích của
công nghệ mới, đồng thời đây cũng là cơ hội kinh doanh đầy tiềm năng cho
các ngân hàng.
Dịch vụ NHĐT đáp ứng nhu cầu tài chính của khách hàng gần như ngay
lập tức. Từ việc thanh toán các hóa đơn hàng tháng cho điện, điện thoại… cho
đến việc mua sắm hàng hóa qua các cổng thanh toán điện tử, mua vé máy bay,
đặt khách sạn… Chỉ cần một chiếc điện thoại thông minh hay một máy tính có
nối mạng, qua vài cái click chuột là nhu cầu của người tiêu dùng được đáp
ứng nhanh chóng. Việc phải đến giao dịch trực tiếp tại các chi nhánh được
giảm thiểu tối đa. Người tiêu dùng còn có thể gửi tiết kiệm và vay online mà
không phải đến tận phòng giao dịch để được phục vụ. Hay khi có nhu cầu sử
dụng tiền mặt, chuyển tiền mặt cho người thân ở quê nhà…, người dùng có
thể được thực hiện dễ dàng và nhanh chóng mà không cần có sự hiện diện của
chiếc thẻ ATM.
Có thể nói đó là một cuộc cách mạng dành cho người sử dụng dịch vụ
ngân hàng tại Việt Nam. Ngoài ra, số lượng người dùng internet tại Việt Nam
vẫn tiếp tục gia tăng, chưa kể, những thao tác giao dịch qua NHĐT khá đơn
giản, giúp tiết kiệm chi phí, thời gian của khách hàng lẫn ngân hàng, là những
cơ sở đảm bảo cho tiềm năng phát triển NHĐT tại Việt Nam.
Ngân hàng điện tử là ngân hàng mà tất cả các giao dịch giữa ngân hàng
và khách hàng (cá nhân và tổ chức) dựa trên quá trình xử lý và chuyển giao dữ
liệu số hóa nhằm cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
Dịch vụ ngân hàng điện tử là: “Các dịch vụ và sản phẩm ngân hàng hiện
đại và đa tiện ích được phân phối đến khách hàng bán buôn và bán lẻ một
cách nhanh chóng (trực tuyến, liên tục 24h/ngày và 7 ngày/tuần, không phụ
thuộc vào không gian và thời gian) thông qua kênh phân phối (Internet và các
thiết bị truy nhập đầu cuối khác như máy tính, máy ATM, POS, điện thoại để
9
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
– Chi nhánh Nam Định
NGUYỄN THỊ NGỌC ANH
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Đại Thắng
Viện: Kinh tế và Quản lý
Hà Nội – 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
– Chi nhánh Nam Định
NGUYỄN THỊ NGỌC ANH
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Đại Thắng
Chữ ký của GVHD
Viện: Kinh tế và Quản lý
Hà Nội – 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và được sử dụng trung
thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này chưa từng được
công bố tại bất kỳ công trình nào khác.
HỌC VIÊN
Nguyễn Thị Ngọc Anh
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình xây dựng đề cương, nghiên cứu và hoàn thành luận văn
thạc sỹ, ngoài sự cố gắng của bản thân, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm và trợ giúp đến từ các cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giáo
viên hướng dẫn - TS Nguyễn Đại Thắng đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy trong
suốt quá trình thực hiện đề tài.
Đồng thời, tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô bộ môn Viện
Kinh tế và Quản lý và khoa Sau đại học của trường Trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình hoàn thành luận văn
thạc sỹ.
Tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân, và các
đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Nam Định đã quan tâm, động
viên và tạo điều kiện hỗ trợ về thông tin, dữ liệu và tài liệu trong suốt quá
trình thực hiện luận văn của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ vi
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........5
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ..........................................................5
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ....................................................... 5
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại [7] .......................................... 5
1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại ............................. 7
1.2. Dịch vụ ngân hàng điện tử trong các ngân hàng thương mại ......................8
1.2.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử [4] ............................................ 8
1.2.2. Các loại hình dịch vụ ngân hàng điện tử ........................................... 10
1.2.3. Quản lý rủi ro khi thực hiện ngân hàng điện tử [1] ........................... 11
1.3. Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử trong các ngân hàng thương mại .......13
1.3.1. Khái niệm phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử .............................. 13
1.3.2. Các giai đoạn phát triển của ngân hàng điện tử................................. 15
1.3.3 Lợi ích của việc phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ....................... 16
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử [4] ......... 19
1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử .... 19
1.4. Thực tiễn phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử trên thế giới và ở Việt
Nam .......................................................................................................23
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của một số nước
trên thế giới và bài học đối với ngân hàng Việt Nam.................................. 23
1.4.2 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử ở Việt Nam ...... 26
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN
TỬ TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM
ĐỊNH .............................................................................................................30
i
2.1. Tổng quan về NHTMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam
Định ....................................................................................................... 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển VietinBank Nam Định .............. 30
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của VietinBank Nam Định............................. 31
2.1.3. Bộ máy tổ chức của VietinBank Nam Định...................................... 32
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh VietinBank Nam Định giai đoạn 2017-
2019 ............................................................................................................. 35
2.2. Phát triển dịch vụ NHĐT tại Ngân hàng Công thương Nam Định ........... 40
2.2.1 Các loại dịch vụ NHĐT hiện tại của VietinBank ............................... 40
2.2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam Chi nhánh Nam Định ..................................................... 46
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................ 56
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM
ĐỊNH ............................................................................................................. 57
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ NHĐT của VIETINBANK Nam Định
giai đoạn 2020-2025.............................................................................. 57
3.2. Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại VIETINBANK
Nam Định .............................................................................................. 59
3.2.1. Phát triển về quy mô, mở rộng thị trường ......................................... 59
3.2.2. Phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử ............................... 61
3.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ ............................................................. 64
3.3. Một số kiến nghị........................................................................................ 68
3.3.1. Kiến nghị với chính quyền các cấp ................................................... 68
3.3.2. Kiến nghị với VietinBank ................................................................. 70
TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................ 72
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 75
ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nghĩa Tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt
Asia Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ
1 ACB
Stock Bank phần Á Châu
Automatic teller
2 ATM Máy rút tiền tự động
machine
Bank for Investment
Ngân hàng Đầu tư và Phát
3 BIDV and Development of
triển Việt Nam
Vietnam
4 CN Chi nhánh
5 CNTT Công nghệ thông tin
6 DV Dịch vụ
7 DVNH Dịch vụ ngân hàng
8 ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ
9 E- banking Electronic-banking Dịch vụ ngân hàng điện tử
10 KDNT Kinh doanh ngoại tệ
11 NHCT Ngân hàng Công thương
12 NHĐT Ngân hàng điện tử
13 NHTM Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ
14 NHTMCP
phần
15 PGD Phòng giao dịch
Personal Identification mật khẩu để xác minh
16 PIN
Number người dùng thẻ ATM
Máy tính tiền cao cấp
dùng để thanh toán tại
17 POS Point of Sale quầy bán hàng và dùng để
quản lý trong các ngành
kinh doanh bán lẻ và ngay
iii
cả trong ngành kinh doanh
dịch vụ.
18 SMS Short Message Services Dịch vụ tin nhắn ngắn
19 TP Thành phố
Vietnam Technological
Ngân hàng thương mại cổ
20 Techcombank and Commercial Joint
phần Kỹ thương Việt Nam
Stock Bank
21 TMĐT Thương mại điện tử
22 TTTM Tài trợ thương mại
Joint Stock Commercial Ngân hàng Thương mại
23 Vietcombank Bank for Foreign Trade Cổ phần Ngoại thương
of Vietnam Việt Nam
Vietnam joint stock Ngân hàng Thương mại
24 VietinBank commercial bank for Cổ phần Công thương
industry and trade Việt Nam
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Danh sách các phòng giao dịch trực thuộc VietinBank Nam Định.....35
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Nam Định .................36
Bảng 2.3: So sánh danh mục sản phẩm dịch vụ NHĐT giữa các NH ................46
Bảng 2.4: Số lượng khách hàng đăng ký dịch vụ NHĐT qua các năm ...............47
Bảng 2.5 Cơ cấu khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking và SMS
Banking tại VietinBank Nam Định 2019 ............................................................48
Bảng 2.6: Kết quả kinh doanh dịch vụ Internet Banking và SMS Banking tại
VietinBank Nam Định giai đoạn 2017-2019 .......................................................49
v
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Chức năng của ngân hàng thương mại .................................................. 5
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi
nhánh Nam Định .................................................................................................. 33
Hình 2.2: Số lượng phát hành thẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – CN Nam Định .......................................................................................... 40
Hình 2.3: Kết quả tăng trưởng dịch vụ Internet Banking và SMS Banking tại
VietinBank Nam Định giai đoạn 2017-2019 ....................................................... 50
vi
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế phát triển chung, hiện nay, hệ thống ngân hàng thương mại
Việt Nam đã ngày càng lớn mạnh cả về lượng lẫn chất, khả năng đáp ứng các
nhu cầu của khách hàng cũng ngày càng tăng. Đặc biệt là sự bùng nổ của cách
mạng công nghệ thông tin (CNTT), công cuộc đổi mới công nghệ, hiện đại
hoá hoạt động ngân hàng đã dẫn đến sự ra đời của một loạt các dịch vụ và sản
phẩm ngân hàng hiện đại, đa tiện ích, trong đó có các sản phẩm và dịch vụ
được phân phối đến khách hàng một cách nhanh chóng thông qua kênh điện
tử gọi là dịch vụ ngân hàng điện tử. Dịch vụ này đã chứng minh được tính hữu
dụng của mình và được nhiều ngân hàng ưa chuộng.
Phát triển dịch vụ ngân hàng dựa trên nền tảng CNTT - ngân hàng điện
tử (NHĐT) - là xu hướng tất yếu trong thời đại hội nhập kinh tế quốc tế.
NHĐT chính là giải pháp cho thanh toán hiện đại. Đối với dịch vụ ngân hàng
(DVNH) thì DV NHĐT ngày càng chiếm một vị trí quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Với sự phát triển như vũ bảo của CNTT thì
chắc chắn đây sẽ là mảng dịch vụ chủ đạo của các NHTM trong tương lai.
Hầu hết các ngân hàng trong nước hiện nay đã và đang phát triển mảng ngân
hàng điện tử, song còn nhiều khó khăn trong việc quản lý chất lượng các DV
này. Đó là các vấn đề về sự tin cậy, khả năng đáp ứng DV, sự thuận tiện khi
sử dụng DV và tính an toàn bảo mật của DV... Để cạnh tranh thành công trên
thị trường DV NHĐT, các ngân hàng đều cần phải tập trung vào việc nâng
cao chất lượng DV NHĐT.
Những năm gần đây, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam nói
chung và Ngân hàng Công thương Nam Định nói riêng đang có xu hướng
chuyển dần cơ cấu doanh thu từ hoạt động cho vay mang nhiều rủi ro sang
hoạt động kinh doanh dịch vụ để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và
năng lực cạnh tranh. Các sản phẩm dịch vụ của các ngân hàng không những
không ngừng thay đổi về chất mà còn không ngừng tăng trưởng về quy mô và
đặc biệt là thể loại sản phẩm - dịch vụ.
1
Xuất phát từ những căn cứ trên, tác giả đã chọn đề tài: “Phát triển dịch
vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-Chi
nhánh Nam Định” vừa có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ, đặc biệt là ngành công
nghệ thông tin, đã tác động mạnh đến mọi mặt hoạt động của đời sống, kinh tế
- xã hội, làm thay đổi nhận thức và phương pháp sản xuất kinh doanh của
nhiều lĩnh vực, nhiều ngành kinh tế khác nhau, trong đó có lĩnh vực hoạt động
ngân hàng.
Phát triển các dịch vụ của ngân hàng điện tử là xu hướng tất yếu, mang
tính khách quan trong nền kinh tế hiện đại, trong thời đại hội nhập kinh tế
quốc tế. Lợi ích đem lại của NHĐT là rất lớn cho khách hàng, ngân hàng và
cho nền kinh tế, nhờ tính tiện ích, tiện lợi, nhanh chóng, chính xác và bảo mật.
Vì vậy vấn đề này luôn thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của các nhà
nghiên cứu cũng như các chuyên gia ngân hàng. Đã có nhiều bài viết, công
trình khoa học đã được công bố, đây là nguồn tư liệu vô cùng quý giá cho việc
nghiên cứu luận văn. Nhiều công trình khoa học liên quan đến đề tài đã được
công bố như:
- Thạc sỹ Đỗ Văn Hữu có bài viết “ Thúc đẩy phát triển Ngân hàng điện
tử ở Việt Nam” được đăng trên trang https://www.sbv.gov.vn/ của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 24/06/2005 đề cập đến vấn đề phát triển tất yếu của
DV NHĐT, chỉ ra những lợi ích, những vấn đề phát sinh của việc phát triển
NHĐT, cũng như những điều kiện để phát triển mảng dịch vụ này.
- Tác giả Ngô Thị Ngọc Uyên có công trình :“ Phát triển dịch vụ ngân
hàng điện tử tại các chi nhánh của ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” . Bản luận văn đã trình bày lý
luận chung về các sản phẩm dịch vụ NHĐT của NHTM; nêu lên thực trạng
phát triển dịch vụ NHĐT tại các chi nhánh của BIDV trên địa bàn Bắc Ninh
và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển DV NHĐT cho các chi nhánh này.
- Tác giả Nguyễn Ngọc Anh có công trình “Phát triển dịch vụ ngân hàng
điện tử tại Ngân hàng TMCP VPBank – Chi nhánh Hà Nội”, tác giả đã hệ
2
thống và khái quát hoá các lý luận cơ bản về các dịch vụ NHĐT của NHTM,
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ NHĐT; đánh giá về thực
trạng phát triển DV NHĐT tại VPBank Hà nội. Nêu được nguyên nhân và
những vấn đề cần phải giải quyết, đề xuất một hệ thống các giải pháp giúp
VPBank Hà Nội đẩy mạnh phát triển DV NHĐT.
- Tác giá Anh Thư – Nguyễn Xuân có bài được đăng trên trang web điện tử
https://vietnamfinance.vn/ có tựa đề:” VietinBank phát triển eBank, thúc đẩy
thanh toán điện tử trong lĩnh vực công”. Bài viết nêu những thế mạnh của
VietinBank trong việc phát triển DV NHĐT, về công nghệ bảo mật mới và
những sản phẩm sắp tới của VietinBank nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Trên đây là một số công trình tác giả được biết, còn có nhiều công trình
khác nữa có liên quan đến DV NHĐT và phát triển DV NHĐT ở các ngân
hàng và chi nhánh ngân hàng thương mại khác; song vấn đề: “Phát triển dịch
vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Nam Định”, là chưa có một công trình nào nghiên cứu; vì vậy đề tài
không bị trùng lắp với các công trình khác.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
a) Mục đích nghiên cứu
Vận dụng lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ để đánh giá thực
trạng những mặt được và chưa được về công tác phát triển dịch vụ NHĐT tại
NH TMCP Công thương – Chi nhánh Nam Định, từ đó đề xuất những giải pháp
nhằm phát triển dịch vụ NHĐT tại NH TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Nam Định.
b) Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu, hệ thống hóa về cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ và
phát triên NHĐT của ngân hàng thương mại.
- Đánh giá, phân tích thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT tại NH TMCP Công
thương – Chi nhánh Nam Định.
- Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ NHĐT cụ thể
phù hợp với điều kiện và khả năng của ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam - Chi nhánh Nam Định.
3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những vấn đề liên quan đến
DV NHĐT, các sản phẩm DV NHĐT, sự phát triển của DV NHĐT tại các
NHTM.
- Phạm vi nghiên cứu: về thời gian: các tài liệu, số liệu liên quan đến đề
tài trong giai đoạn từ 2017-2019 và định hướng phát triển đến 2025; về không
gian: tại Ngân hàng Công thương Chi nhánh Nam Định.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích :
Sử dụng đánh giá tốc độ tăng trưởng, phát triển dịch vụ NHĐT tại Ngân
hàng Công thương dựa trên các dữ liệu thu thập được. Phân tích các dữ liệu
này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động dịch vụ NHĐT.
- Phương pháp tổng hợp thống kê :
Sử dụng phương pháp thống kê để tổng hợp các số liệu liên quan đến
hoạt động Ngân hàng Công thương nói chung và hoạt động dịch vụ NHĐT
của Ngân hàng Công thương nói riêng.
- Phương pháp so sánh:
Thực hiện so sánh các tiện ích của DV NHĐT của VietinBank so với các
ngân hàng khác.
6. Bố cục luận văn
Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận và Phụ lục, kết cấu luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ ngân hàng
điện tử tại các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT tại NHTMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Định
Chương 3: Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ ngân hàng
điện tử tại NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định
4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp
đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay
và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra NHTM còn cung cấp nhiều dịch
vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ của xã hội.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại [7]
1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất
của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng,
NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về
vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò nhận tiền
gửi, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh
lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất
cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự
phát triển của nền kinh tế. Cho vay là hoạt động quan trọng của ngân hàng
thương mại, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng thương mại.
Hình 1.1: Chức năng của ngân hàng thương mại
• Với người gửi tiền, họ thu được lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ.
• Đối với người đi vay: được ngân hàng cung cấp vốn để đảm bảo sản
xuất kinh doanh.
• Đối với ngân hàng thương mại: được hưởnglợi nhuận từ chênh lệch
giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới.
5
• Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình
tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất.
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại đóng vai trò là “thủ quỹ” cho các doanh nghiệp
và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích
tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc
nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản
thu khác theo lệnh của họ.
Các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện
thanh toán tiện lợi cả ở trong nước hay ở nước ngoài như séc, ủy nhiệm chi,
ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu,
khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó
mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp
chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một
phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể
kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán
an toàn. Chức năng này đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ
thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi
nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu các khoản phí dịch vụ. Ngoài ra, nó
lại làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thông qua số dư có trong tài
khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành
chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại.
1.1.2.3. Chức năng "tạo tiền"
Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một nhiệm vụ chính cho sự
tồn tại và phát triển của mình, các ngân hàng thương mại với nghiệp vụ kinh
doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình trung thực hiện chức năng tạo
tiền cho nền kinh tế.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của ngân
hàng thương mại là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua
6
chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để
cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa,
thanh toán dịch vụ hay kinh doanh trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi
thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch,
được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này,
hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán
trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ
sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ
bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân
hàng thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại
góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng.
1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Nghiệp vụ nguồn vốn
Huy động vốn là hoạt động cơ bản đầu tiên của một ngân hàng thương
mại. Ngân hàng thực hiện huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Tiền gửi
của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
nguồn tiền của ngân hàng. Khi bắt đầu hoạt động, ngân hàng thực hiện mở các
tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng, bằng cách đó
ngân hàng đã huy động được lượng tiền nhàn rỗi của các doanh nghiệp, các tổ
chức và dân cư.
Ngoài các hình thức huy động trên, ngân hàng thương mại còn thực hiện
việc huy động vốn chủ sở hữu thông qua phát hành thêm cổ phiếu, trái
phiếu… Hình thức huy động này tuy không thường xuyên song giúp cho ngân
hàng có được lượng vốn sở hữu lớn khi cần thiết.
1.1.3.2 Nghiệp vụ tín dụng, đầu tư (sử dụng vốn)
Trên cơ sở lượng vốn huy động được, ngân hàng thương mại thực hiện
các hoạt động tín dụng, đầu tư và trung gian khác.
- Hoạt động tín dụng: Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chính,
chiếm tỷ trọng lớn nhất ở phần lớn các ngân hàng thương mại, phản ánh hoạt
động đặc trưng của ngân hàng. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng chuyển giao
7
tạm thời quyền sử dụng vốn cho bên đi vay, sau một khoảng thời gian nhất
định bên đi vay phải hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng.
- Hoạt động đầu tư (Investment)
Hoạt động này bao gồm đầu tư chứng khoán và các hoạt động đầu tư
khác:
+ Đầu tư chứng khoán: Ngân hàng đầu tư vào chứng khoán vì mục tiêu
thanh khoản và đa dạng hóa tài sản. Các loại chứng khoán mang lại thu nhập
cho ngân hàng và có thể bán đi để gia tăng ngân quỹ khi cần thiết. Trong
trường hợp chưa tìm ra khách hàng đáng tin cậy để cho vay thì đầu tư chứng
khoán là nơi giải quyết vốn một cách hữu hiệu nhất cho NHTM. Tuy nhiên,
nó cũng chứa nhiều rủi ro. Vì vậy NHTM cần phân tích kỹ lưỡng trước khi
lựa chọn loại chứng khoán nào để đầu tư.
+ Ngoài ra, NHTM có thể đầu tư nhằm mục đích sinh lợi bằng nhiều
hình thức khác như góp vốn liên doanh, đầu tư vào trang thiết bị,...
1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian
Những dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ đáng
kể cho nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tư, vừa tạo
ra thu nhập cho ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí… có vị trí
xứng đáng trong giai đoạn phát triển hiện nay của ngân hàng thương mại. Các
hoạt động này bao gồm:
– Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng (chuyển tiền, thu hộ
séc, dịch vụ cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh toán..)
– Nhận bảo quản các tài sản quý giá, các giấy tờ chứng thư quan trọng
của công chúng
– Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo uỷ nhiệm của khách hàng
– Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quí
- Tư vấn tài chính, giúp đỡ các công ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu,
trái phiếu…
1.2. Dịch vụ ngân hàng điện tử trong các ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử [4]
Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, mạng internet đã
8
thúc đẩy sự tăng trưởng của các dịch vụ điện tử, việc mua bán trao đổi qua
mạng trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Điều này đã tạo điều kiện cho dịch vụ
ngân hàng điện tử chiếm lĩnh thị trường thanh toán.
Các sản phẩm và dịch vụ NHĐT đang ngày trở nên phổ biến và phát
triển mạnh tại Việt Nam. Khách hàng được hưởng lợi từ những tiện ích của
công nghệ mới, đồng thời đây cũng là cơ hội kinh doanh đầy tiềm năng cho
các ngân hàng.
Dịch vụ NHĐT đáp ứng nhu cầu tài chính của khách hàng gần như ngay
lập tức. Từ việc thanh toán các hóa đơn hàng tháng cho điện, điện thoại… cho
đến việc mua sắm hàng hóa qua các cổng thanh toán điện tử, mua vé máy bay,
đặt khách sạn… Chỉ cần một chiếc điện thoại thông minh hay một máy tính có
nối mạng, qua vài cái click chuột là nhu cầu của người tiêu dùng được đáp
ứng nhanh chóng. Việc phải đến giao dịch trực tiếp tại các chi nhánh được
giảm thiểu tối đa. Người tiêu dùng còn có thể gửi tiết kiệm và vay online mà
không phải đến tận phòng giao dịch để được phục vụ. Hay khi có nhu cầu sử
dụng tiền mặt, chuyển tiền mặt cho người thân ở quê nhà…, người dùng có
thể được thực hiện dễ dàng và nhanh chóng mà không cần có sự hiện diện của
chiếc thẻ ATM.
Có thể nói đó là một cuộc cách mạng dành cho người sử dụng dịch vụ
ngân hàng tại Việt Nam. Ngoài ra, số lượng người dùng internet tại Việt Nam
vẫn tiếp tục gia tăng, chưa kể, những thao tác giao dịch qua NHĐT khá đơn
giản, giúp tiết kiệm chi phí, thời gian của khách hàng lẫn ngân hàng, là những
cơ sở đảm bảo cho tiềm năng phát triển NHĐT tại Việt Nam.
Ngân hàng điện tử là ngân hàng mà tất cả các giao dịch giữa ngân hàng
và khách hàng (cá nhân và tổ chức) dựa trên quá trình xử lý và chuyển giao dữ
liệu số hóa nhằm cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
Dịch vụ ngân hàng điện tử là: “Các dịch vụ và sản phẩm ngân hàng hiện
đại và đa tiện ích được phân phối đến khách hàng bán buôn và bán lẻ một
cách nhanh chóng (trực tuyến, liên tục 24h/ngày và 7 ngày/tuần, không phụ
thuộc vào không gian và thời gian) thông qua kênh phân phối (Internet và các
thiết bị truy nhập đầu cuối khác như máy tính, máy ATM, POS, điện thoại để
9