Phân tích và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật số tại vnpt tuyên quang
- 91 trang
- file .pdf
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Phân tích và đề xuất các giải pháp nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật số
tại VNPT Tuyên Quang
NGUYỄN ANH TUẤN
[email protected]
Ngành: Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Dương Mạnh Cường
Viện: Kinh tế & Quản lý
HÀ NỘI, 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Phân tích và đề xuất các giải pháp nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật số
tại VNPT Tuyên Quang
NGUYỄN ANH TUẤN
[email protected]
Ngành: Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Dương Mạnh Cường
Chữ ký của GVHD
Viện: Kinh tế & Quản lý
HÀ NỘI, 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn : Nguyễn Anh Tuấn
Mã số SV: 20202217M
Đề tài luận văn: Phân tích và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực kỹ thuật số tại VNPT Tuyên Quang.
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
21/10/2022 với các nội dung sau:
1. Cần bổ sung khái niệm về nguồn nhân lực kỹ thuật số.
2. Cần chỉ ra các nguyên nhân của hạn chế chất lượng nguồn nhân lực kỹ
thuật số tại đơn vị một cách chi tiết hơn.
3. Rà soát lại các tiêu chí của mô hình đánh giá chất lượng nguồn nhân lực.
4. Bổ sung và cập nhật các tài liệu tham khảo phù hợp.
5. Rà soát lại các lỗi trình bày.
Ngày 07 tháng 11 năm 2022
Giáo viên hướng dẫn Tác giả luận văn
TS. Dương Mạnh Cường Nguyễn Anh Tuấn
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
PGS. TS. Nguyễn Danh Nguyên
ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
Phân tích và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ
thuật số tại VNPT Tuyên Quang.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sỹ: "Phân tích và đề xuất các giải pháp nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật số tại VNPT Tuyên Quang" là chuyên đề
mà nội dung nghiên cứu về một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực kỹ thuật số tại VNPT Tuyên Quang. Đây là chuyên đề do chính bản
thân tôi thực hiện dựa trên cơ sở thu thập, phân tích các số liệu từ VNPT Tuyên
Quang, các tài liệu tham khảo chuyên ngành và các tài liệu khác có liên quan
dưới sự hướng dẫn tận tình của TS. Dương Mạnh Cường và sự giúp đỡ của các
đồng nghiệp đang công tác tại VNPT Tuyên Quang.
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu,
kết luận trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Những kết
luận của luận văn chưa từng được công bố. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về những thông tin đã đưa ra.
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2022
HỌC VIÊN
Nguyễn Anh Tuấn
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn, trước hết tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân
thành tới:
- Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo Viên đào tạo sau đại học, Viện kinh
tế và quản lý Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và hoàn thành luân văn.
- TS. Dương Mạnh Cường đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn, động viên và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
- Chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các cán bộ phòng Kế toán – Kế
hoạch, phòng Nhân sự - Tổng hợp VNPT Tuyên Quang đã giúp đỡ tôi trong quá
trình thu thập tài liệu, nghiên cứu để hoàn thành Luận văn.
- Cuối cùng xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và các bạn học
viên lớp QLKT2020B – Tuyên Quang đã luôn động viên và giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và hoàn thành Luận văn.
Tôi đã rất cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự tâm huyết và năng lực
của mình. Tuy nhiên, với kiến thức và thời gian hạn chế nên luận văn vẫn còn
nhiều thiếu sót, tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp quý báu của các thầy
cô và các chuyên gia.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2022
HỌC VIÊN
Nguyễn Anh Tuấn
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
Từ những hạn chế của chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật số tại VNPT
Tuyên Quang, tác giả lựa chọn đề tài "Phân tích và đề xuất các giải pháp nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật số tại VNPT Tuyên Quang" để làm luận
văn thạc sĩ. Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm làm rõ thêm một số vấn đề
lý luận nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong tổ chức, kết hợp với phân tích
và đánh giá thực trạng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đề xuất các giải
pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại VNPT Tuyên Quang. Luận văn
được thực hiện với kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Luận văn tiến hành hệ thống cơ sở lý luận về chất lượng nguồn
nhân lực trong tổ chức, nội dung chương 1 làm rõ thêm một số khái niệm liên
quan như nhân lực, chất lượng nguồn nhân lực, các yếu tố cấu hành chất lượng
nguồn nhân lực. Cùng với các nội dung cơ bản các biện pháp nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng chất lượng nguồn
nhân lực tại VNPT Tuyên Quang trong chương 2.
Chương 2: Tiến hành sơ lược khái quát một số điểm chính của doanh
nghiệp và thực trạng chất lượng nguồn nhân lực của VNPT Tuyên Quang trong
thời gian từ năm 2019-2021; phân tích thực trạng các nhân tố bên trong và bên
ngoài ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực của VNPT Tuyên Quang trong
thời gian qua; đồng thời tổng hợp những kết quả đạt được, những hạn chế cần
khắc phục trong thời gian tới.
Chương 3: Trên cơ sở những hạn chế của thực trạng chất lượng nguồn
nhân lực của VNPT Tuyên Quang trong thời gian qua, luận văn tiến hành xây
dựng các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật số trong thời
gian tới. Cơ bản luận văn đã làm rõ được phần thực trạng và những giải pháp
mang tính khả thi có thể áp dụng vào thực tế tại đơn vị.
MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. v
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC......... 4
1.1. Nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp .............. 4
1.1.1. Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ........................................................... 4
1.1.2. Chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ......................................... 8
1.1.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: ....................................................... 10
1.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn nhân lực trong DN .......................... 11
1.2.1. Trí lực: ....................................................................................................... 11
1.2.2. Thể lực ....................................................................................................... 13
1.2.3. Tâm lực: ..................................................................................................... 14
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực. ................................. 17
1.3.1. Những yếu tố bên ngoài ............................................................................ 17
1.3.2. Những yếu tố bên trong ............................................................................. 21
1.3.3. Những yếu tố thuộc về người lao động ..................................................... 25
1.4. Các biện pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................... 27
1.4.1. Thông qua chính sách tuyển dụng ............................................................. 27
1.4.2. Thông qua chính sách bố trí, sử dụng ....................................................... 27
1.4.3. Thông qua chính sách đào tạo, bồi dưỡng ................................................. 28
1.4.4. Thông qua chính sách đánh giá thực hiện công việc ................................. 28
1.4.5. Thông qua chính sách đãi ngộ ................................................................... 29
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VỀ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NGUỒN
NHÂN LỰC KỸ THUẬT SỐ CỦA VNPT TUYÊN QUANG ................................ 31
2.1. Tổng quan về VNPT Tuyên Quang .................................................................. 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VNPT Tuyên Quang .................... 31
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của VNPT Tuyên Quang ......................................... 31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của VNPT Tuyên Quang .................................................. 32
2.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của VNPT Tuyên Quang ......................... 37
2.1.5. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ ................................. 38
2.2. Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực của VNPT Tuyên Quang ................ 38
i
2.2.1. Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực thông qua trí lực ............................. 38
2.2.2. Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực thông qua thể lực ........................... 47
2.3. Phân tích sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn
nhân lực tại VNPT Tuyên Quang .............................................................................. 53
2.3.1. Đánh giá nguồn nhân lực .......................................................................... 53
2.3.2. Đào tạo nguồn nhân lực ............................................................................ 54
2.3.3. Lựa chọn và tuyển dụng nguồn nhân lực .................................................. 56
2.3.4. Điều kiện làm việc..................................................................................... 58
2.3.5. Công tác đãi ngộ ........................................................................................ 59
2.3.6. Ảnh hưởng của văn hóa DN ...................................................................... 63
2.4. Đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực của DN .............................. 63
3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN
NHÂN LỰC KỸ THUẬT SỐ TẠI VNPT TUYÊN QUANG ................................. 67
3.1. Định hướng phát triển của VNPT Tuyên Quang. ......................................... 67
3.1.1. Định hướng chung về sản xuất kinh doanh ............................................... 67
3.1.2. Định hướng chung về quản lý và phát triển nguồn nhân lực .................... 67
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại VNPT Tuyên
Quang ........................................................................................................................... 68
3.2.1. Giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng ............................................................... 68
3.2.2. Đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo ............................................................ 71
3.2.3. Giải pháp về bố trí và đánh giá thực hiện công việc ................................. 73
3.2.4. Giải pháp về tuyển dụng ........................................................................... 74
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 78
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.Bảng tiêu chuẩn phân loại sức khỏe theo thể lực ................................. 13
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động toàn đơn vị theo trình độ chuyên môn ...................... 38
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động các TTVT theo trình độ chuyên môn ....................... 40
Bảng 2.3. Cơ cấu lao động theo chuyên ngành (ĐVSX) ..................................... 41
Bảng 2.4. Cơ cấu lao động theo chuyên ngành tại TTVT.................................... 41
Bảng 2.5. Cơ cấu lao động theo thâm niên làm việc............................................ 42
Bảng 2.6. Cơ cấu lao động của TTVT theo thâm niên làm việc .......................... 43
Bảng 2.7. Kết quả chương trình ôn và thi kỹ năng nghề - Phần lý thuyết ........... 45
Bảng 2.8. Kết quả chương trình ôn và thi kỹ năng nghề - Phần thực hành ......... 46
Bảng 2.9. Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính............................................ 48
Bảng 2.10. Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính (ĐVSX) ........................... 48
Bảng 2.11. Cơ cấu về cân nặng của nguồn nhân lực ........................................... 50
Bảng 2.12. Cơ cấu về chiều cao của nguồn nhân lực .......................................... 50
Bảng 2.13. Một số chỉ tiêu đánh giá tâm lực của nguồn nhân lực ....................... 51
Bảng 2.14. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng công việc .................................. 51
Bảng 2.15. Công tác tuyển dụng nhân sự tại VNPT Tuyên Quang ..................... 57
Bảng 2.16. Chi trả cho công tác bảo hộ lao động ................................................ 58
Bảng 2.17. Bảng tỷ lệ quỹ tiền lương theo nhóm ................................................ 60
Bảng 2.18. Quỹ tiền lương và thu nhập bình quân .............................................. 61
Bảng 3.1.Kế hoạch đào tạo cho Nhân viên kỹ thuật ............................................ 70
Bảng 3.2. Bảng kế hoạch đào tạo chuyển đổi CNTT ........................................... 72
Bảng 3.3. Bảng kế hoạch tuyển dụng nhân sự CNTT .......................................... 75
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Mô hình KSA ......................................................................................... 5
Hình 1.2: Các tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn nhân lực................................ 16
Hình 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực ........................ 26
Hình 2.1. Bộ máy tổ chức tại VNPT Tuyên Quang ............................................. 32
Hình 2.2. Tình hình kết quả doanh thu 03 năm gần nhất ..................................... 37
Hình 2.3. Biểu đồ tỷ trọng doanh thu nhóm dịch vụ ........................................... 37
Hình 2.4. Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ của VNPT Tuyên Quang ........ 39
Hình 2.5. Biểu đồ cơ cấu lao động TTVT theo trình độ ...................................... 40
Hình 2.6. Biểu đồ chuyên ngành đào tạo của TTVT ........................................... 42
Hình 2.7. Biểu đồ cơ cấu lao động của TTVT theo thâm niên làm việc ............. 43
Hình 2.8. Biểu đồ kết quả thi đánh giá năng lực nhận viên TTVT - Phần lý thuyết
.............................................................................................................................. 46
Hình 2.9. Biểu đồ kết quả thi đánh giá năng lực nhận viên TTVT - Phần thực
hành ...................................................................................................................... 47
Hình 2.10. Biểu đồ phân bố độ tuổi của các ĐVSX ............................................ 49
Hình 2.11. Biểu đồ các tiêu chí quy định thời gian hoàn thành công việc .......... 52
Hình 2.12. Biểu đồ các tiêu chí về độ hài lòng khách hàng ................................ 52
Hình 2.13. Biểu đồ biểu diễn tiêu chí Tỷ lệ thuê bao suy hao ............................. 53
Hình 2.14. Mô hình phân bổ quỹ tiền lương theo nhóm...................................... 61
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải nghĩa
CNTT Công nghệ thông tin
DN Doanh nghiệp
ĐVSX Đơn vị sản xuất
FiberVNN Dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao của VNPT
MyTV Dịch vụ truyền hình của VNPT
SP-DV Sản phẩm, dịch vụ
TTVT Trung tâm Viễn thông, VNPT Tuyên Quang
VNPT Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
VNPT Tuyên Quang Chi nhánh Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam tại Tuyên Quang
VT-CNTT Viễn thông – Công nghệ thông tin
v
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong mỗi DN, nguồn nhân lực là đầu vào quan trọng nhất, quyết định quá
trình kết hợp các nguồn lực khác một cách có hiệu quả để tạo ra sản phẩm, dịch
vụ đáp ứng yêu cầu khách hàng. Có thể nói việc nâng cao chất lượng nhân lực
của mỗi DN là tiền đề hết sức quan trọng để tạo ra sức cạnh tranh và thành công
cho DN trong môi trường kinh doanh vô cùng sôi động hiện nay.
VNPT Tuyên Quang là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
Việt Nam (VNPT), chuyên cung cấp dịch vụ Viễn thông – Công nghệ thông tin
(VT-CNTT) hàng đầu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Việc triển khai các dịch vụ
VT-CNTT đòi hỏi nguồn nhân lực kỹ thuật của đơn vị phải có trình độ và kỹ
năng số. Đặc biệt trong giai đoạn của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 diễn
ra mạnh mẽ, định hướng của Chính phủ về chuyển đổi số Quốc gia, chuyển đổi
số nền kinh tế; cùng với đó là định hướng chiến lược của Tập đoàn VNPT là trở
thành nhà cung cấp dịch vụ số hàng đầu tại Việt Nam vào năm 2025 và trở thành
Trung tâm dịch vụ Số (Digital Hub) của châu Á vào năm 2030; thì việc nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực đặc biệt là nâng cao kiến thức và kỹ năng cho đội ngũ
nhân viên kỹ thuật, lực lượng trực tiếp triển khai các sản phẩm, giải pháp cho
khách hàng đòi hỏi phải đáp ứng yêu cầu triển khai các dịch vụ mới (dịch vụ số,
dịch vụ CNTT) càng trở lên cấp thiết. Như vậy, việc nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực kỹ thuật để có kiến thức và kỹ năng triển khai dịch vụ số, dịch vụ
CNTT là yêu cầu cấp bách hiện nay đối với VNPT Tuyên Quang.
Qua nghiên cứu và tìm hiểu tại VNPT Tuyên Quang và VNPT các
tỉnh/thành phố thì đến nay chưa có đề tài tương tự nào nghiên cứu về vấn đề nâng
cao chất lượng đội ngũ nhân viên kỹ thuật của các Trung tâm Viễn thông để có
kiến thức và kỹ năng về triển khai dịch vụ số, dịch vụ CNTT. Vì vậy, việc nghiên
cứu đề tài này cũng sẽ là gợi ý định hướng cho VNPT Tuyên Quang về công tác
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật để đáp ứng việc triển khai dịch vụ
số, dịch vụ CNTT trong những năm tới.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ
thuật số tại VNPT Tuyên Quang.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng nguồn nhân lực.
+ Phân tích và đánh giá thực trạng về nguồn nhân lực kỹ thuật số của
VNPT Tuyên Quang và nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực
của đơn vị hiện nay.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật
số tại VNPT Tuyên Quang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật số (nhân
viên kỹ thuật tại các Trung tâm viễn thông) của VNPT Tuyên Quang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về không gian: Luận văn tiến hành nghiên cứu, phân tích, đánh giá
về Chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật số (nhân viên kỹ thuật tại các Trung tâm
viễn thông) tại VNPT Tuyên Quang.
Phạm vi về thời gian: Luận văn nghiên cứu về Chất lượng nguồn nhân lực
kỹ thuật số tại VNPT Tuyên Quang giai đoạn 2019-2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu dựa trên phương pháp nghiên cứu mô tả, cùng với
việc sử dụng kỹ thuật phân tích số liệu được thu thập tại các phòng Kế toán – Kế
hoạch, phòng Nhân sự - Tổng hợp của Viễn thông Tuyên Quang giai đoạn 2019-
2021.
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu được thu thập tại phòng Kế toán – Kế hoạch, phòng Nhân sự -
Tổng hợp nhằm thu thập được các thông tin liên quan như: Danh sách nhân viên
của toàn đơn vị; Tình hình biến động của đội ngũ nhân viên; Tình hình đào tạo,
bồi dưỡng; Tình hình đánh giá kỹ năng chuyên môn; Tình hình hoạt động kinh
2
doanh của DN trong thời gian qua và định hướng phát triển của DN trong thời
gian tới.
Thu thập các dữ liệu cần thiết chủ yếu tại phòng Kế toán – Kế hoạch, phòng
Nhân sự - Tổng hợp từ các nguồn sẵn có, như: tài liệu của phòng Kế toán – Kế
hoạch về tính hình kinh doanh qua các năm 2019 -2021; phòng Nhân sự - Tổng
hợp về tình hình lao động các năm 2019 -2021 và một vài số liệu có phân tích
của năm 2022.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
Tiến hành phương pháp so sánh, phân tích số liệu, thống kê miêu tả bằng kỹ
thuật lập bảng; so sánh ngang, chéo các số liệu thu được; sắp xếp theo thứ tự các
dữ liệu đã được thu thập; rút ra mục đích và ý nghĩa của nghiên cứu đã thực hiện;
đưa ra kết luận cho vấn đề nghiên cứu và các phương hướng làm cơ sở đưa ra
giải pháp.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn được trình bày ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng nguồn nhân lực.
+ Chương 2: Phân tích về thực trạng chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật số
của VNPT Tuyên Quang.
+ Chương 3: Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ
thuật số tại VNPT Tuyên Quang.
3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
1.1. Nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
1.1.1. Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm
Có nhiều khái niệm về nhân lực và nguồn nhân lực, tùy thuộc vào phạm vi
và cách tiếp cận khác nhau.
“Nhân lực là sức lực của con người, nằm trong con người và làm cho con
người hoạt động. Sức lực đó ngày càng phát triển cùng với cơ thể của con người
và đến một mức độ nào đó, con người đủ điều kiện tham gia vào quá trình lao
động – con người có sức lao động. Trong đó, sức lao động là phạm trù chỉ khả
năng lao động của con người, là tổng hợp thể lực và trí lực của con người được
con người vận dụng trong quá trình lao động. Ngày nay không chỉ dừng lại ở hai
tiêu chí trên mà người ta còn quan tâm đến năng lực phẩm chất của người lao
động mà người ta gọi là tâm lực”. ( Nguyễn Vân Điềm, 2014)
Theo www.indeed.com, năng lực của nguồn nhân lực được khái quát bởi
mô hình KSA (hay còn được gọi là mô hình ASK) là mô hình năng lực được áp
dụng phổ biến trong học tập, đào tạo. Mô hình này là mô hình tiêu chuẩn nghề
nghiệp, áp dụng phổ biến trong lĩnh vực quản trị nhân sự nhằm mục đích đào tạo
và phát triển năng lực cá nhân. Người đầu tiên đưa ra khái niệm mô hình KSA
được cho là Benjamin Bloom, còn được gọi là thang đo tư duy nhận thức Bloom.
KSA có 3 yếu tố:
Knowledge (Kiến thức): Kiến thức là sự hiểu biết thông qua học tập, giáo
dục, đào tạo.
Skills (Kỹ năng): Kỹ năng là áp dụng những kiến thức thành những hành
động cụ thể.
Attitudes (Thái độ): Thái độ là sự thể hiện cảm xúc, tình cảm, cách một
người tiếp nhận và phản ứng lại với thực tế.
4
Hình 1.1. Mô hình KSA
Knowledge (Kiến thức):Kiến thức là điều kiện tiên quyết trong việc nhận
thức được một thứ gì đó, thuộc về năng lực tư duy của mỗi con người. Kiến thức
là những hiểu biết của con người có được sau khi trải qua quá trình học hỏi, giáo
dục và đào tạo. Một cá nhân sẽ phải có kiến thức cơ bản trước khi phát triển
những kỹ năng và thái độ.
Kiến thức thông thường được đo lường bằng những bài kiểm tra. Từ đó,
người ta sẽ đánh giá được kiến thức theo phân loại:
- Hiểu cặn kẽ (A thorough understanding)
- Hiểu rõ (A good understanding)
- Hiểu những kiến thức cơ bản (Basic understanding)
- Biết chút chút (One or two ideas)
- Không có kiến thức (No knowledge)
Skills (Kỹ năng): Kỹ năng liên quan đến việc thực hiện một hành động,
công việc nào đó thiên về thể chất. Năng lực và sự thành thạo trong việc thực
hiện các kỹ năng đòi hỏi phải trải qua quá trình đào tạo và thực hành. Kỹ năng
thường được học thông qua việc chuyển giao kiến thức. Thông thường, một
người sẽ có được kiến thức, biết cách thực hiện công việc và sau đó bắt đầu thực
hiện nhiệm vụ, từ đó họ sẽ có kỹ năng cần thiết.
5
Kỹ năng được đo lường bởi tốc độ, độ chính xác và kỹ thuật thực hiện
một công việc, nhiệm vụ nào đó. Từ đó, người ta sẽ đánh giá được kỹ năng
theo phân loại:
- Rất thành thạo (Highly skilled)
- Thành thạo (Proficient)
- Có thể thực hiện được yêu cầu công việc (Practised)
- Đang phát triển kỹ năng (Developing)
- Mới bắt đầu học kỹ năng (Beginner)
Attitudes (Thái độ): Thái độ là cách thức con người suy nghĩ hoặc cảm
nhận về một ai đó hoặc một vấn đề nào đó. Thái độ thường phản ánh trong hành
vi của một người, thể hiện cách thức người đó giải quyết mọi việc bằng cảm xúc.
Việc phát triển hoặc điều chỉnh thái độ của con người sẽ mất rất nhiều thời gian,
đòi hỏi nỗ lực lớn. Đồng thời, nếu thái độ được hình thành trong một thời gian
dài, sẽ rất khó thay đổi của người đó.
Thái độ rất khó để đo lường, do yếu tố này liên quan mật thiết đến cảm
giác và nhận thức của một người.
- Hoàn toàn tập trung vào công việc (Completely focussed)
- Quyết tâm học hỏi và thực hiện công việc (Determined)
- Quan tâm đến công việc và cố gắng học hỏi thêm kiến thức (Interested)
- Không thực sự quan tâm đến công việc (Casual)
- Không quan tâm (Uninterested)
Nguồn nhân lực: “Là một phạm trù dùng để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân
cư, khả năng huy động tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần
cho xã hội trong hiện tại cũng như trong tương lai. Sức mạnh và khả năng đó
được thể hiện qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, nhất là số lượng và chất
lượng con người có đủ điều kiện tham gia vào nền tảng sản xuất xã hội”. ( Trần
Xuân Cầu, 2019)
Liên Hợp Quốc (WB. World Development Indicators, London:
Oxford, 2000) cho rằng “Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến thức và
năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm năng để phát
triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng.” Theo quan niệm này, nguồn
nhân lực được nhấn mạnh đến chất lượng và vai trò trong phát triển kinh tế xã
6
hội. Con người được coi là một phương tiện hữu hiệu cho việc đảm bảo tốc độ
tăng trưởng kinh tế bền vững, thậm chí con người được coi là nguồn vốn đặc biệt
cho sự phát triển – vốn nhân lực.
Như vậy, nguồn nhân lực chính là thể hiện thông qua số lượng và chất
lượng của toàn bộ nhân lực có trong một tổ chức, doanh nghiệp.
Chất lượng nguồn nhân lực là trạng thái nhất định của nguồn nhân lực với
tư cách vừa là một khách thể vật chất đặc biệt, vừa là chủ thể của mọi hoạt động
kinh tế và các quan hệ xã hội. Chất lượng nguồn nhân lực là tổng thể những nét
đặc trưng, phản ánh bản chất, tính đặc thù liên quan trực tiếp tới hoạt động sản
xuất và phát triển con người. Chất lượng nguồn nhân lực cao có tác động làm
tăng năng suất lao động (NSLĐ). Trong thời đại tiến bộ kỹ thuật, một quốc gia
cần và có thể đưa chất lượng nguồn nhân lực vượt trước trình độ phát triển của
cơ sở vật chất trong nước để sẵn sàng đón nhân tiến bộ kỹ thuật công nghệ, hòa
nhập với nhịp độ phát triển nhân loại. Chất lượng nguồn nhân lực được đánh giá
thông qua các tiêu chí về trạng thái thể lực, trí lực, đạo đức và phẩm chất. (Viện
chiến lược và chính sách tài chính, 2021)
Như vậy, chất lượng nguồn nhân lực chính là tổng hợp năng lực của tất cả
nhân viên trong tổ chức, doanh nghiệp.
1.1.1.2. Vai trò
Sự phát triển của khoa học công nghệ, kỹ thuật ngày càng mạnh và những
ứng dụng của khoa học vào sản xuất ngày càng nhiều, đa dạng khiến đặc biệt là
những thành quả của cuộc cách mạng công nghiệp lần thử tư đang giúp cho nền
sản xuất xã hội ngày càng tiến bộ. Tuy nhiên, nguồn nhân lực vẫn đóng vai trò
quyết định trong quá trình sản xuất kinh doanh, là nguồn lực không thể thiếu
trong bất kỳ tổ chức, DN nào và cả trong phát triển kinh tế xã hội. Ngày nay, thế
giới đang có xu hướng chuyển sang cạnh tranh bằng nguồn lực con người, đó là
sử dụng nguồn nhân lực có tri thức trong cạnh tranh và nâng cao lợi thế cạnh
tranh của DN. Do đó con người và năng lực của con người là chìa khóa then chốt
trong mọi hoạt động không chỉ của mọi DN mà còn cả nền kinh tế. Hầu hết trong
các chiến lược phát triển, mọi quốc gia đều coi nguồn lực con người (nguồn nhân
lực) là quan trọng nhất, chú trọng giáo dục và đào tạo vì tương lai phát triển bền
vững của mỗi DN.
7
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Phân tích và đề xuất các giải pháp nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật số
tại VNPT Tuyên Quang
NGUYỄN ANH TUẤN
[email protected]
Ngành: Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Dương Mạnh Cường
Viện: Kinh tế & Quản lý
HÀ NỘI, 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Phân tích và đề xuất các giải pháp nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật số
tại VNPT Tuyên Quang
NGUYỄN ANH TUẤN
[email protected]
Ngành: Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Dương Mạnh Cường
Chữ ký của GVHD
Viện: Kinh tế & Quản lý
HÀ NỘI, 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn : Nguyễn Anh Tuấn
Mã số SV: 20202217M
Đề tài luận văn: Phân tích và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực kỹ thuật số tại VNPT Tuyên Quang.
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
21/10/2022 với các nội dung sau:
1. Cần bổ sung khái niệm về nguồn nhân lực kỹ thuật số.
2. Cần chỉ ra các nguyên nhân của hạn chế chất lượng nguồn nhân lực kỹ
thuật số tại đơn vị một cách chi tiết hơn.
3. Rà soát lại các tiêu chí của mô hình đánh giá chất lượng nguồn nhân lực.
4. Bổ sung và cập nhật các tài liệu tham khảo phù hợp.
5. Rà soát lại các lỗi trình bày.
Ngày 07 tháng 11 năm 2022
Giáo viên hướng dẫn Tác giả luận văn
TS. Dương Mạnh Cường Nguyễn Anh Tuấn
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
PGS. TS. Nguyễn Danh Nguyên
ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
Phân tích và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ
thuật số tại VNPT Tuyên Quang.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sỹ: "Phân tích và đề xuất các giải pháp nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật số tại VNPT Tuyên Quang" là chuyên đề
mà nội dung nghiên cứu về một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực kỹ thuật số tại VNPT Tuyên Quang. Đây là chuyên đề do chính bản
thân tôi thực hiện dựa trên cơ sở thu thập, phân tích các số liệu từ VNPT Tuyên
Quang, các tài liệu tham khảo chuyên ngành và các tài liệu khác có liên quan
dưới sự hướng dẫn tận tình của TS. Dương Mạnh Cường và sự giúp đỡ của các
đồng nghiệp đang công tác tại VNPT Tuyên Quang.
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu,
kết luận trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Những kết
luận của luận văn chưa từng được công bố. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về những thông tin đã đưa ra.
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2022
HỌC VIÊN
Nguyễn Anh Tuấn
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn, trước hết tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân
thành tới:
- Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo Viên đào tạo sau đại học, Viện kinh
tế và quản lý Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và hoàn thành luân văn.
- TS. Dương Mạnh Cường đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn, động viên và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
- Chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các cán bộ phòng Kế toán – Kế
hoạch, phòng Nhân sự - Tổng hợp VNPT Tuyên Quang đã giúp đỡ tôi trong quá
trình thu thập tài liệu, nghiên cứu để hoàn thành Luận văn.
- Cuối cùng xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và các bạn học
viên lớp QLKT2020B – Tuyên Quang đã luôn động viên và giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và hoàn thành Luận văn.
Tôi đã rất cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự tâm huyết và năng lực
của mình. Tuy nhiên, với kiến thức và thời gian hạn chế nên luận văn vẫn còn
nhiều thiếu sót, tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp quý báu của các thầy
cô và các chuyên gia.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2022
HỌC VIÊN
Nguyễn Anh Tuấn
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
Từ những hạn chế của chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật số tại VNPT
Tuyên Quang, tác giả lựa chọn đề tài "Phân tích và đề xuất các giải pháp nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật số tại VNPT Tuyên Quang" để làm luận
văn thạc sĩ. Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm làm rõ thêm một số vấn đề
lý luận nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong tổ chức, kết hợp với phân tích
và đánh giá thực trạng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đề xuất các giải
pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại VNPT Tuyên Quang. Luận văn
được thực hiện với kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Luận văn tiến hành hệ thống cơ sở lý luận về chất lượng nguồn
nhân lực trong tổ chức, nội dung chương 1 làm rõ thêm một số khái niệm liên
quan như nhân lực, chất lượng nguồn nhân lực, các yếu tố cấu hành chất lượng
nguồn nhân lực. Cùng với các nội dung cơ bản các biện pháp nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng chất lượng nguồn
nhân lực tại VNPT Tuyên Quang trong chương 2.
Chương 2: Tiến hành sơ lược khái quát một số điểm chính của doanh
nghiệp và thực trạng chất lượng nguồn nhân lực của VNPT Tuyên Quang trong
thời gian từ năm 2019-2021; phân tích thực trạng các nhân tố bên trong và bên
ngoài ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực của VNPT Tuyên Quang trong
thời gian qua; đồng thời tổng hợp những kết quả đạt được, những hạn chế cần
khắc phục trong thời gian tới.
Chương 3: Trên cơ sở những hạn chế của thực trạng chất lượng nguồn
nhân lực của VNPT Tuyên Quang trong thời gian qua, luận văn tiến hành xây
dựng các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật số trong thời
gian tới. Cơ bản luận văn đã làm rõ được phần thực trạng và những giải pháp
mang tính khả thi có thể áp dụng vào thực tế tại đơn vị.
MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. v
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC......... 4
1.1. Nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp .............. 4
1.1.1. Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ........................................................... 4
1.1.2. Chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ......................................... 8
1.1.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: ....................................................... 10
1.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn nhân lực trong DN .......................... 11
1.2.1. Trí lực: ....................................................................................................... 11
1.2.2. Thể lực ....................................................................................................... 13
1.2.3. Tâm lực: ..................................................................................................... 14
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực. ................................. 17
1.3.1. Những yếu tố bên ngoài ............................................................................ 17
1.3.2. Những yếu tố bên trong ............................................................................. 21
1.3.3. Những yếu tố thuộc về người lao động ..................................................... 25
1.4. Các biện pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................... 27
1.4.1. Thông qua chính sách tuyển dụng ............................................................. 27
1.4.2. Thông qua chính sách bố trí, sử dụng ....................................................... 27
1.4.3. Thông qua chính sách đào tạo, bồi dưỡng ................................................. 28
1.4.4. Thông qua chính sách đánh giá thực hiện công việc ................................. 28
1.4.5. Thông qua chính sách đãi ngộ ................................................................... 29
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VỀ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NGUỒN
NHÂN LỰC KỸ THUẬT SỐ CỦA VNPT TUYÊN QUANG ................................ 31
2.1. Tổng quan về VNPT Tuyên Quang .................................................................. 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VNPT Tuyên Quang .................... 31
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của VNPT Tuyên Quang ......................................... 31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của VNPT Tuyên Quang .................................................. 32
2.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của VNPT Tuyên Quang ......................... 37
2.1.5. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ ................................. 38
2.2. Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực của VNPT Tuyên Quang ................ 38
i
2.2.1. Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực thông qua trí lực ............................. 38
2.2.2. Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực thông qua thể lực ........................... 47
2.3. Phân tích sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn
nhân lực tại VNPT Tuyên Quang .............................................................................. 53
2.3.1. Đánh giá nguồn nhân lực .......................................................................... 53
2.3.2. Đào tạo nguồn nhân lực ............................................................................ 54
2.3.3. Lựa chọn và tuyển dụng nguồn nhân lực .................................................. 56
2.3.4. Điều kiện làm việc..................................................................................... 58
2.3.5. Công tác đãi ngộ ........................................................................................ 59
2.3.6. Ảnh hưởng của văn hóa DN ...................................................................... 63
2.4. Đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực của DN .............................. 63
3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN
NHÂN LỰC KỸ THUẬT SỐ TẠI VNPT TUYÊN QUANG ................................. 67
3.1. Định hướng phát triển của VNPT Tuyên Quang. ......................................... 67
3.1.1. Định hướng chung về sản xuất kinh doanh ............................................... 67
3.1.2. Định hướng chung về quản lý và phát triển nguồn nhân lực .................... 67
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại VNPT Tuyên
Quang ........................................................................................................................... 68
3.2.1. Giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng ............................................................... 68
3.2.2. Đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo ............................................................ 71
3.2.3. Giải pháp về bố trí và đánh giá thực hiện công việc ................................. 73
3.2.4. Giải pháp về tuyển dụng ........................................................................... 74
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 78
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.Bảng tiêu chuẩn phân loại sức khỏe theo thể lực ................................. 13
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động toàn đơn vị theo trình độ chuyên môn ...................... 38
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động các TTVT theo trình độ chuyên môn ....................... 40
Bảng 2.3. Cơ cấu lao động theo chuyên ngành (ĐVSX) ..................................... 41
Bảng 2.4. Cơ cấu lao động theo chuyên ngành tại TTVT.................................... 41
Bảng 2.5. Cơ cấu lao động theo thâm niên làm việc............................................ 42
Bảng 2.6. Cơ cấu lao động của TTVT theo thâm niên làm việc .......................... 43
Bảng 2.7. Kết quả chương trình ôn và thi kỹ năng nghề - Phần lý thuyết ........... 45
Bảng 2.8. Kết quả chương trình ôn và thi kỹ năng nghề - Phần thực hành ......... 46
Bảng 2.9. Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính............................................ 48
Bảng 2.10. Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính (ĐVSX) ........................... 48
Bảng 2.11. Cơ cấu về cân nặng của nguồn nhân lực ........................................... 50
Bảng 2.12. Cơ cấu về chiều cao của nguồn nhân lực .......................................... 50
Bảng 2.13. Một số chỉ tiêu đánh giá tâm lực của nguồn nhân lực ....................... 51
Bảng 2.14. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng công việc .................................. 51
Bảng 2.15. Công tác tuyển dụng nhân sự tại VNPT Tuyên Quang ..................... 57
Bảng 2.16. Chi trả cho công tác bảo hộ lao động ................................................ 58
Bảng 2.17. Bảng tỷ lệ quỹ tiền lương theo nhóm ................................................ 60
Bảng 2.18. Quỹ tiền lương và thu nhập bình quân .............................................. 61
Bảng 3.1.Kế hoạch đào tạo cho Nhân viên kỹ thuật ............................................ 70
Bảng 3.2. Bảng kế hoạch đào tạo chuyển đổi CNTT ........................................... 72
Bảng 3.3. Bảng kế hoạch tuyển dụng nhân sự CNTT .......................................... 75
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Mô hình KSA ......................................................................................... 5
Hình 1.2: Các tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn nhân lực................................ 16
Hình 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực ........................ 26
Hình 2.1. Bộ máy tổ chức tại VNPT Tuyên Quang ............................................. 32
Hình 2.2. Tình hình kết quả doanh thu 03 năm gần nhất ..................................... 37
Hình 2.3. Biểu đồ tỷ trọng doanh thu nhóm dịch vụ ........................................... 37
Hình 2.4. Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ của VNPT Tuyên Quang ........ 39
Hình 2.5. Biểu đồ cơ cấu lao động TTVT theo trình độ ...................................... 40
Hình 2.6. Biểu đồ chuyên ngành đào tạo của TTVT ........................................... 42
Hình 2.7. Biểu đồ cơ cấu lao động của TTVT theo thâm niên làm việc ............. 43
Hình 2.8. Biểu đồ kết quả thi đánh giá năng lực nhận viên TTVT - Phần lý thuyết
.............................................................................................................................. 46
Hình 2.9. Biểu đồ kết quả thi đánh giá năng lực nhận viên TTVT - Phần thực
hành ...................................................................................................................... 47
Hình 2.10. Biểu đồ phân bố độ tuổi của các ĐVSX ............................................ 49
Hình 2.11. Biểu đồ các tiêu chí quy định thời gian hoàn thành công việc .......... 52
Hình 2.12. Biểu đồ các tiêu chí về độ hài lòng khách hàng ................................ 52
Hình 2.13. Biểu đồ biểu diễn tiêu chí Tỷ lệ thuê bao suy hao ............................. 53
Hình 2.14. Mô hình phân bổ quỹ tiền lương theo nhóm...................................... 61
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải nghĩa
CNTT Công nghệ thông tin
DN Doanh nghiệp
ĐVSX Đơn vị sản xuất
FiberVNN Dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao của VNPT
MyTV Dịch vụ truyền hình của VNPT
SP-DV Sản phẩm, dịch vụ
TTVT Trung tâm Viễn thông, VNPT Tuyên Quang
VNPT Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
VNPT Tuyên Quang Chi nhánh Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam tại Tuyên Quang
VT-CNTT Viễn thông – Công nghệ thông tin
v
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong mỗi DN, nguồn nhân lực là đầu vào quan trọng nhất, quyết định quá
trình kết hợp các nguồn lực khác một cách có hiệu quả để tạo ra sản phẩm, dịch
vụ đáp ứng yêu cầu khách hàng. Có thể nói việc nâng cao chất lượng nhân lực
của mỗi DN là tiền đề hết sức quan trọng để tạo ra sức cạnh tranh và thành công
cho DN trong môi trường kinh doanh vô cùng sôi động hiện nay.
VNPT Tuyên Quang là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
Việt Nam (VNPT), chuyên cung cấp dịch vụ Viễn thông – Công nghệ thông tin
(VT-CNTT) hàng đầu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Việc triển khai các dịch vụ
VT-CNTT đòi hỏi nguồn nhân lực kỹ thuật của đơn vị phải có trình độ và kỹ
năng số. Đặc biệt trong giai đoạn của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 diễn
ra mạnh mẽ, định hướng của Chính phủ về chuyển đổi số Quốc gia, chuyển đổi
số nền kinh tế; cùng với đó là định hướng chiến lược của Tập đoàn VNPT là trở
thành nhà cung cấp dịch vụ số hàng đầu tại Việt Nam vào năm 2025 và trở thành
Trung tâm dịch vụ Số (Digital Hub) của châu Á vào năm 2030; thì việc nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực đặc biệt là nâng cao kiến thức và kỹ năng cho đội ngũ
nhân viên kỹ thuật, lực lượng trực tiếp triển khai các sản phẩm, giải pháp cho
khách hàng đòi hỏi phải đáp ứng yêu cầu triển khai các dịch vụ mới (dịch vụ số,
dịch vụ CNTT) càng trở lên cấp thiết. Như vậy, việc nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực kỹ thuật để có kiến thức và kỹ năng triển khai dịch vụ số, dịch vụ
CNTT là yêu cầu cấp bách hiện nay đối với VNPT Tuyên Quang.
Qua nghiên cứu và tìm hiểu tại VNPT Tuyên Quang và VNPT các
tỉnh/thành phố thì đến nay chưa có đề tài tương tự nào nghiên cứu về vấn đề nâng
cao chất lượng đội ngũ nhân viên kỹ thuật của các Trung tâm Viễn thông để có
kiến thức và kỹ năng về triển khai dịch vụ số, dịch vụ CNTT. Vì vậy, việc nghiên
cứu đề tài này cũng sẽ là gợi ý định hướng cho VNPT Tuyên Quang về công tác
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật để đáp ứng việc triển khai dịch vụ
số, dịch vụ CNTT trong những năm tới.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ
thuật số tại VNPT Tuyên Quang.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng nguồn nhân lực.
+ Phân tích và đánh giá thực trạng về nguồn nhân lực kỹ thuật số của
VNPT Tuyên Quang và nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực
của đơn vị hiện nay.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật
số tại VNPT Tuyên Quang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật số (nhân
viên kỹ thuật tại các Trung tâm viễn thông) của VNPT Tuyên Quang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về không gian: Luận văn tiến hành nghiên cứu, phân tích, đánh giá
về Chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật số (nhân viên kỹ thuật tại các Trung tâm
viễn thông) tại VNPT Tuyên Quang.
Phạm vi về thời gian: Luận văn nghiên cứu về Chất lượng nguồn nhân lực
kỹ thuật số tại VNPT Tuyên Quang giai đoạn 2019-2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu dựa trên phương pháp nghiên cứu mô tả, cùng với
việc sử dụng kỹ thuật phân tích số liệu được thu thập tại các phòng Kế toán – Kế
hoạch, phòng Nhân sự - Tổng hợp của Viễn thông Tuyên Quang giai đoạn 2019-
2021.
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu được thu thập tại phòng Kế toán – Kế hoạch, phòng Nhân sự -
Tổng hợp nhằm thu thập được các thông tin liên quan như: Danh sách nhân viên
của toàn đơn vị; Tình hình biến động của đội ngũ nhân viên; Tình hình đào tạo,
bồi dưỡng; Tình hình đánh giá kỹ năng chuyên môn; Tình hình hoạt động kinh
2
doanh của DN trong thời gian qua và định hướng phát triển của DN trong thời
gian tới.
Thu thập các dữ liệu cần thiết chủ yếu tại phòng Kế toán – Kế hoạch, phòng
Nhân sự - Tổng hợp từ các nguồn sẵn có, như: tài liệu của phòng Kế toán – Kế
hoạch về tính hình kinh doanh qua các năm 2019 -2021; phòng Nhân sự - Tổng
hợp về tình hình lao động các năm 2019 -2021 và một vài số liệu có phân tích
của năm 2022.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
Tiến hành phương pháp so sánh, phân tích số liệu, thống kê miêu tả bằng kỹ
thuật lập bảng; so sánh ngang, chéo các số liệu thu được; sắp xếp theo thứ tự các
dữ liệu đã được thu thập; rút ra mục đích và ý nghĩa của nghiên cứu đã thực hiện;
đưa ra kết luận cho vấn đề nghiên cứu và các phương hướng làm cơ sở đưa ra
giải pháp.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn được trình bày ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng nguồn nhân lực.
+ Chương 2: Phân tích về thực trạng chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật số
của VNPT Tuyên Quang.
+ Chương 3: Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ
thuật số tại VNPT Tuyên Quang.
3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
1.1. Nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
1.1.1. Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm
Có nhiều khái niệm về nhân lực và nguồn nhân lực, tùy thuộc vào phạm vi
và cách tiếp cận khác nhau.
“Nhân lực là sức lực của con người, nằm trong con người và làm cho con
người hoạt động. Sức lực đó ngày càng phát triển cùng với cơ thể của con người
và đến một mức độ nào đó, con người đủ điều kiện tham gia vào quá trình lao
động – con người có sức lao động. Trong đó, sức lao động là phạm trù chỉ khả
năng lao động của con người, là tổng hợp thể lực và trí lực của con người được
con người vận dụng trong quá trình lao động. Ngày nay không chỉ dừng lại ở hai
tiêu chí trên mà người ta còn quan tâm đến năng lực phẩm chất của người lao
động mà người ta gọi là tâm lực”. ( Nguyễn Vân Điềm, 2014)
Theo www.indeed.com, năng lực của nguồn nhân lực được khái quát bởi
mô hình KSA (hay còn được gọi là mô hình ASK) là mô hình năng lực được áp
dụng phổ biến trong học tập, đào tạo. Mô hình này là mô hình tiêu chuẩn nghề
nghiệp, áp dụng phổ biến trong lĩnh vực quản trị nhân sự nhằm mục đích đào tạo
và phát triển năng lực cá nhân. Người đầu tiên đưa ra khái niệm mô hình KSA
được cho là Benjamin Bloom, còn được gọi là thang đo tư duy nhận thức Bloom.
KSA có 3 yếu tố:
Knowledge (Kiến thức): Kiến thức là sự hiểu biết thông qua học tập, giáo
dục, đào tạo.
Skills (Kỹ năng): Kỹ năng là áp dụng những kiến thức thành những hành
động cụ thể.
Attitudes (Thái độ): Thái độ là sự thể hiện cảm xúc, tình cảm, cách một
người tiếp nhận và phản ứng lại với thực tế.
4
Hình 1.1. Mô hình KSA
Knowledge (Kiến thức):Kiến thức là điều kiện tiên quyết trong việc nhận
thức được một thứ gì đó, thuộc về năng lực tư duy của mỗi con người. Kiến thức
là những hiểu biết của con người có được sau khi trải qua quá trình học hỏi, giáo
dục và đào tạo. Một cá nhân sẽ phải có kiến thức cơ bản trước khi phát triển
những kỹ năng và thái độ.
Kiến thức thông thường được đo lường bằng những bài kiểm tra. Từ đó,
người ta sẽ đánh giá được kiến thức theo phân loại:
- Hiểu cặn kẽ (A thorough understanding)
- Hiểu rõ (A good understanding)
- Hiểu những kiến thức cơ bản (Basic understanding)
- Biết chút chút (One or two ideas)
- Không có kiến thức (No knowledge)
Skills (Kỹ năng): Kỹ năng liên quan đến việc thực hiện một hành động,
công việc nào đó thiên về thể chất. Năng lực và sự thành thạo trong việc thực
hiện các kỹ năng đòi hỏi phải trải qua quá trình đào tạo và thực hành. Kỹ năng
thường được học thông qua việc chuyển giao kiến thức. Thông thường, một
người sẽ có được kiến thức, biết cách thực hiện công việc và sau đó bắt đầu thực
hiện nhiệm vụ, từ đó họ sẽ có kỹ năng cần thiết.
5
Kỹ năng được đo lường bởi tốc độ, độ chính xác và kỹ thuật thực hiện
một công việc, nhiệm vụ nào đó. Từ đó, người ta sẽ đánh giá được kỹ năng
theo phân loại:
- Rất thành thạo (Highly skilled)
- Thành thạo (Proficient)
- Có thể thực hiện được yêu cầu công việc (Practised)
- Đang phát triển kỹ năng (Developing)
- Mới bắt đầu học kỹ năng (Beginner)
Attitudes (Thái độ): Thái độ là cách thức con người suy nghĩ hoặc cảm
nhận về một ai đó hoặc một vấn đề nào đó. Thái độ thường phản ánh trong hành
vi của một người, thể hiện cách thức người đó giải quyết mọi việc bằng cảm xúc.
Việc phát triển hoặc điều chỉnh thái độ của con người sẽ mất rất nhiều thời gian,
đòi hỏi nỗ lực lớn. Đồng thời, nếu thái độ được hình thành trong một thời gian
dài, sẽ rất khó thay đổi của người đó.
Thái độ rất khó để đo lường, do yếu tố này liên quan mật thiết đến cảm
giác và nhận thức của một người.
- Hoàn toàn tập trung vào công việc (Completely focussed)
- Quyết tâm học hỏi và thực hiện công việc (Determined)
- Quan tâm đến công việc và cố gắng học hỏi thêm kiến thức (Interested)
- Không thực sự quan tâm đến công việc (Casual)
- Không quan tâm (Uninterested)
Nguồn nhân lực: “Là một phạm trù dùng để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân
cư, khả năng huy động tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần
cho xã hội trong hiện tại cũng như trong tương lai. Sức mạnh và khả năng đó
được thể hiện qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, nhất là số lượng và chất
lượng con người có đủ điều kiện tham gia vào nền tảng sản xuất xã hội”. ( Trần
Xuân Cầu, 2019)
Liên Hợp Quốc (WB. World Development Indicators, London:
Oxford, 2000) cho rằng “Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến thức và
năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm năng để phát
triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng.” Theo quan niệm này, nguồn
nhân lực được nhấn mạnh đến chất lượng và vai trò trong phát triển kinh tế xã
6
hội. Con người được coi là một phương tiện hữu hiệu cho việc đảm bảo tốc độ
tăng trưởng kinh tế bền vững, thậm chí con người được coi là nguồn vốn đặc biệt
cho sự phát triển – vốn nhân lực.
Như vậy, nguồn nhân lực chính là thể hiện thông qua số lượng và chất
lượng của toàn bộ nhân lực có trong một tổ chức, doanh nghiệp.
Chất lượng nguồn nhân lực là trạng thái nhất định của nguồn nhân lực với
tư cách vừa là một khách thể vật chất đặc biệt, vừa là chủ thể của mọi hoạt động
kinh tế và các quan hệ xã hội. Chất lượng nguồn nhân lực là tổng thể những nét
đặc trưng, phản ánh bản chất, tính đặc thù liên quan trực tiếp tới hoạt động sản
xuất và phát triển con người. Chất lượng nguồn nhân lực cao có tác động làm
tăng năng suất lao động (NSLĐ). Trong thời đại tiến bộ kỹ thuật, một quốc gia
cần và có thể đưa chất lượng nguồn nhân lực vượt trước trình độ phát triển của
cơ sở vật chất trong nước để sẵn sàng đón nhân tiến bộ kỹ thuật công nghệ, hòa
nhập với nhịp độ phát triển nhân loại. Chất lượng nguồn nhân lực được đánh giá
thông qua các tiêu chí về trạng thái thể lực, trí lực, đạo đức và phẩm chất. (Viện
chiến lược và chính sách tài chính, 2021)
Như vậy, chất lượng nguồn nhân lực chính là tổng hợp năng lực của tất cả
nhân viên trong tổ chức, doanh nghiệp.
1.1.1.2. Vai trò
Sự phát triển của khoa học công nghệ, kỹ thuật ngày càng mạnh và những
ứng dụng của khoa học vào sản xuất ngày càng nhiều, đa dạng khiến đặc biệt là
những thành quả của cuộc cách mạng công nghiệp lần thử tư đang giúp cho nền
sản xuất xã hội ngày càng tiến bộ. Tuy nhiên, nguồn nhân lực vẫn đóng vai trò
quyết định trong quá trình sản xuất kinh doanh, là nguồn lực không thể thiếu
trong bất kỳ tổ chức, DN nào và cả trong phát triển kinh tế xã hội. Ngày nay, thế
giới đang có xu hướng chuyển sang cạnh tranh bằng nguồn lực con người, đó là
sử dụng nguồn nhân lực có tri thức trong cạnh tranh và nâng cao lợi thế cạnh
tranh của DN. Do đó con người và năng lực của con người là chìa khóa then chốt
trong mọi hoạt động không chỉ của mọi DN mà còn cả nền kinh tế. Hầu hết trong
các chiến lược phát triển, mọi quốc gia đều coi nguồn lực con người (nguồn nhân
lực) là quan trọng nhất, chú trọng giáo dục và đào tạo vì tương lai phát triển bền
vững của mỗi DN.
7