Phân tích chi phí hiệu quả của chương trình quản lý hen phế quản ngoại trú tại bệnh viện quận 11 giai đoạn 2017 2020
- 140 trang
- file .pdf
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
NGUYỄN THỊ XUÂN LIỄU
PHÂN TÍCH CHI PHÍ - HIỆU QUẢ CỦA CHƢƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ HEN PHẾ QUẢN NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN
QUẬN 11 GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
NGUYỄN THỊ XUÂN LIỄU
PHÂN TÍCH CHI PHÍ - HIỆU QUẢ CỦA CHƢƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ HEN PHẾ QUẢN NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN
QUẬN 11 GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƢỢC
MÃ SỐ: CK 62 73 20 01
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ THU THỦY
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2021
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa được
công bố trong các công trình khác. Nếu không đúng như đã nêu trên, tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Xuân Liễu
.
i.
TÓM TẮT
LUẬN VĂN DƢỢC SỸ CHUYÊN KHOA CẤP II - Năm học: 2019-2021
PHÂN TÍCH CHI PHÍ - HIỆU QUẢ CỦA CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ HEN
PHẾ QUẢN NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11 GIAI ĐOẠN 2017 –
2020
NGUYỄN THỊ XUÂN LIỄU
Giảng viên hƣớng dẫn: PGS. TS. NGUYỄN THỊ THU THỦY
Đặt vấn đề
Hen phế quản (HPQ) là ệnh mạn t nh v i th i gian điều trị k o ài và nhiều
iến chứng n ng nề, mang g nh n ng kinh tế tư ng đối l n cho c nhân, gia đình và
xã hội Nghiên cứu đ nh gi t nh chi ph -hiệu quả của chư ng trình quản lý hen
ngoại trú tại bệnh viện Quận 11 để góp phần giảm t g nh n ng kinh tế
Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả cắt ngang ựa trên liệu h i cứu h s ệnh n, d liệu
điện tử về ngư i ệnh điều trị HPQ từ 16 tuổi trở lên và chư ng trình quản l h n
ngoại trú tại ệnh viện Quận 11 giai đoạn 17-2020. Đ ng th i phỏng vấn trực
tiếp ngư i bệnh hen tại bệnh viện bằng phiếu phỏng vấn.
Kết quả và bàn luận
Do năm ị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 nên nghiên cứu chỉ phân
tích chi phí – hiệu quả của chư ng trình quản lý hen ngoại trú từ năm 17 đến
2019. Tổng chi phí của chư ng trình là 71 88 1 3 VND. Chỉ số ICER cho 01 ca
cấp cứu tr nh được có giá trị 44.555.133 VND Ngưỡng chi trả có giá trị ao động
từ 113.848.488 – 145.188.918 VND Như vậy chư ng trình quản lý hen ngoại trú
đang triển khai tại bệnh viện Quận 11 đạt chi phí – hiệu quả.
Kết luận
Th o quan điểm của c quan cung cấp dịch vụ, nghiên cứu ghi nhận chư ng
trình ACOCU Quận 11 đạt chi phí – hiệu quả. Vì vậy chư ng trình ACOCU nên
được mở rộng h n n a ở các bệnh viện đ c biệt là bệnh viện tuyến quận/ huyện.
.
.
i
Từ khóa: Hen phế quản, chi phí- hiệu quả, bệnh viện Quận 11.
Specialized Pharmacist of 2 grade Thesis – Academic course 2019-2021
Speciality: Pharmaceutical Organization and Administration
COST – EFFECTIVENESS ANALYSIS OF THE ASTHMA COPD
OUTPATIENT CARE UNIT AT DISTRICT 11 HOSPITAL PERIOD 2017 –
2020
Nguyen Thi Xuan Lieu
Supervisor: Dr. Nguyen Thi Thu Thuy
Background and objectives: Asthma is a chronic disease with a long treatment
period and many serious complications, bringing a relatively large economic burden
to individuals, families and society. The study evaluates the cost-effectiveness of
the ACOCU at District 11 hospitals to contribute to reducing the economic burden
on paying agencies.
Research object and method: A cross-sectional descriptive study based on
retrospective medical records, electronic data on asthma patients 16 years of age
and older, and electronic data, statistical records on ACOCU at District 11 hospital
for the period 2017-2020. Simultaneously, directly interview asthma patients at the
hospital with interview sheets. Analysis results using Microsoft Excel 2016 and
SPSS 20.0 software.
Results and discussion: Because 2020 is affected by the Covid-19 epidemic, the
study only analyzes the cost - effectiveness of the ACOCU from 2017 to 2019. The
total cost of the program is 712.882.123 VND. The ICER index for 01 avoidable
emergency is 44.555.133 VND. The payment threshold ranges from 113.848.488 to
145.188.918 VND. Thus, the ACOCU being implemented at District 11 hospital is
cost-effective.
Conclusion: From the payer's point of view, the study found that the ACOCU at
District 11 hospital was cost-effective. Therefore, the ACOCU should be further
expanded in hospitals, especially district hospitals.
.
.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
TÓM TẮT ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iv
DANH MỤC CH VIẾT TẮT ................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. xi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 T NG QUAN .....................................................................................3
1.1. Tổng quan về ệnh h n phế quản .......................................................................3
1.2. Tổng quan về kinh tế ược ...............................................................................17
1.3. Gi i thiệu về đ n vị quản l h n và COPD ngoại trú và bệnh viện Quận 11 ..26
1.4. Tổng quan c c nghiên cứu phân t ch chi ph – hiệu quả trong quản lý hen phế
quản ...........................................................................................................................30
CHƯƠNG Đ I TƯ NG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHI N CỨU .......................36
2.1. Địa điểm nghiên cứu và th i gian nghiên cứu ..................................................36
2.2. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................36
2.3. Phư ng ph p nghiên cứu ..................................................................................36
2.4. Phư ng ph p phân t ch số liệu ..........................................................................49
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu.................................................................................49
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................50
3.1. Phân tích chi phí – hiệu quả của chư ng trình quản l h n phế quản ngoại trú
tại ệnh viện Quận 11 th o quan điểm ngư i cung cấp dịch vụ ...............................50
3.2. Phân tích chi phí – hiệu quả của chư ng trình quản lý hen ngoại trú tại bệnh
viện Quận 11 th o quan điểm ngư i chi trả ..............................................................75
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN ........................................................................................97
.
.
4.1. Chi phí – hiệu quả của chư ng trình quản lý hen ngoại trú th o quan điểm
ngư i cung cấp dịch vụ .............................................................................................97
4.2. Chi phí – hiệu quả của chư ng trình quản lý hen tại bệnh viện Quận 11 theo
quan điểm ngư i chi trả ..........................................................................................105
4.3. Nh ng điểm mạnh và hạn chế của nghiên cứu ...............................................110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................112
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG B CÓ LIÊN QUAN
TÀI LI U THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1 .......................................................................................................PL-1
PHỤ LỤC …………………………………………………………………… PL-6
PHỤ LỤC 3 …………………………………………………………………… PL-7
.
i.
DANH MỤC CH VIẾT TẮT
Ch viết tắt Từ nguyên Tiếng Việt
ACOCU Asthma COPD Outpatient Care Đ n vị quản l h n và COPD
Unit ngoại trú
ARR Absolute risk reduction Giảm nguy c tuyệt đối
BHYT Bảo hiểm y tế
CP Chi ph
CPTB Chi phí trung bình
CPI Consumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng
CPTT Chi ph trực tiếp
CPGT Chi ph gi n tiếp
DDD Defined Daily Dose Liều x c định trong ngày
DVYT Dịch vụ y tế
FEV1 Forced Expiratory Volume in 1 Thể tích khí thở ra gắng sức
second trong một giây đầu tiên
FEVC Forced Vital Capacity Dung tích sống gắng sức
FOR Formoterol
GINA Global Initiative for Asthma Tổ chức khởi động toàn cầu
phòng chống hen phế quản
HPQ Hen phế quản
ICS Inhaled corticosteroid Corticoid dạng hít
KTC Khoảng tin cậy
KTPV Khoảng tứ phân vị
LABA Long-acting beta-2 Agonist Thuốc đ ng vận ta giao cảm
tác dụng kéo dài
LTRA Leukotriene Receptor Thuốc kháng thụ thể leukotriene
Antagonist
.
.
i
LTTHN Lượng tiêu thụ hàng năm cho
một ngư i bệnh
NB Ngư i bệnh
NNT Number needed to treat Số ngư i cần được điều trị
SABA Short-acting beta-2 Agonist Thuốc đ ng vận ta giao cảm
tác dụng ngắn
SL Số lượng
TP HCM Thành phố H Ch Minh
VND Việt Nam Đ ng
WTP Willingness to pay Ngưỡng chi trả
.
.
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại hen phế quản theo mức độ n ng nhẹ .........................................5
Bảng 1.2. Phân loại hen phế quản theo mức độ kiểm soát ........................................6
Bảng 1.3. Khuyến c o điều trị an đầu ằng thuốc kiểm so t h n cho ngư i l n và
trẻ từ 1 tuổi .............................................................................................................12
Bảng 1 4 Tăng ho c giảm bậc thuốc kiểm so t h n để kiểm soát triệu chứng và
giảm thiểu nguy c ....................................................................................................13
Bảng 1 5 Đ c điểm mẫu của các nghiên cứu ...........................................................32
Bảng 1.6. Phân tích chi phí- hiệu quả của chư ng trình quản l trên 64 ngư i bệnh
hen phế quản n ng .....................................................................................................33
Bảng 1.7. Chi phí và hiệu quả của nghiên cứu tại Colombia ....................................35
Bảng 1 Đ c điểm của ngư i ệnh .........................................................................44
Bảng 2.2. Chi phí của chư ng trình quản lý HPQ tại bệnh viện Quận 11 ................45
Bảng 2.3. CPI của Việt Nam qua c c năm ................................................................46
Bảng 4 Phư ng ph p đ nh gi iến chi ph ..........................................................47
Bảng 3 1 Đ c điểm chung của ngư i bệnh hen phế quản điều trị tại bệnh viện Quận
11 suốt giai đoạn 2017 -2020 ....................................................................................50
Bảng 3.2. Số bệnh mắc kèm của ngư i bệnh hen phế quản điều trị tại bệnh viện
Quận 11 suốt giai đoạn 2017 -2020 ..........................................................................51
Bảng 3.3. Nhóm bệnh mắc kèm của ngư i bệnh hen phế quản điều trị tại bệnh viện
Quận 11 suốt giai đoạn 2017 -2020 ..........................................................................52
Bảng 3 4 Chi ph đào tạo nhân sự cho chư ng trình quản lý hen phế quản tại bệnh
viện Quận 11 .............................................................................................................53
Bảng 3.5. Chi phí cho chư ng trình tầm soát ban đầu ngư i bệnh hen phế quản trên
địa bàn Quận 11 ........................................................................................................54
Bảng 3 6 Chi ph đầu tư thêm về c sở vật chất cho chư ng trình quản lý hen tại
bệnh viện Quận 11 ....................................................................................................55
.
.
Bảng 3.7. Chi phí thiết lập của chư ng trình quản lý hen ngoại trú tại bệnh viện
Quận 11 .....................................................................................................................56
Bảng 3.8. Khấu hao m y đo hô hấp ký qua c c năm giai đoạn 2017-2020 ..............57
Bảng 3.9. Chi phí cho mỗi đợt sinh hoạt câu lạc bộ ngư i bệnh hen phế quản ........58
Bảng 3.10. Chi phí sinh hoạt câu lạc bộ ngư i bệnh h n hàng năm tại bệnh viện
Quận 11 giai đoạn 2017- 2020 ..................................................................................58
Bảng 3.11. Chi phí mỗi đợt sinh hoạt câu lạc bộ chuyên môn về hen phế quản ......59
Bảng 3.12. Chi phí sinh hoạt câu lạc bộ chuyên môn hàng năm về hen phế quản giai
đoạn 2017 – 2020 ......................................................................................................60
Bảng 3 13 Chi ph kh c để uy trì chư ng trình quản lý hen ..................................61
Bảng 3 14 Chi ph uy trì chư ng trình quản lý hen ngoại trú tại bệnh viện Quận 11
hàng năm giai đoạn 2017 – 2020 ..............................................................................62
Bảng 3.15. Tổng chi phí thiết lập và chi ph uy trì giai đoạn 2017-2019 ...............63
Bảng 3.16. Tình trạng điều trị nội trú của ngư i bệnh điều trị hen phế quản suốt giai
đoạn 2017 – 2020 ......................................................................................................63
Bảng 3.17. Chỉ số hiệu quả dựa trên số ngư i bệnh tr nh được điều trị nội trú do
hen phế quản 2016 - 2019 .........................................................................................64
Bảng 3.18. Tình trạng cấp cứu do hen của ngư i bệnh điều trị hen phế quản suốt
giai đoạn 2017 – 2020 ...............................................................................................65
Bảng 3.19. Chỉ số hiệu quả dựa trên số ngư i bệnh tr nh được cấp cứu do hen từ
năm 16 - 2019........................................................................................................65
Bảng 3.20. Chi phí – hiệu quả của chư ng trình quản lý hen tại bệnh viện Quận 11
trên quan điểm ngư i cung cấp dịch vụ ....................................................................67
Bảng 3.21. Các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số chi phí – hiệu quả của chư ng trình
quản lý hen ngoại trú .................................................................................................68
Bảng 3.22. Số lượng thuốc cắt c n h n được sử dụng tại bệnh viện Quận 11 trong
giai đoạn 2017 - 2020 ................................................................................................72
Bảng 3 3 Lượng tiêu thụ thuốc cắt c n h n hàng năm của nhóm ngư i bệnh điều
trị suốt giai đoạn 2017 – 2020 ...................................................................................74
.
.
Bảng 3 4 Đ c điểm chung của ngư i bệnh hen phế quản có hai năm điều trị liên
tục tại bệnh viện Quận 11..........................................................................................75
Bảng 3.25. Số bệnh mắc kèm của nhóm ngư i bệnh hen phế quản điều trị năm
liên tục tại bệnh viện Quận 11 ..................................................................................76
Bảng 3.26. Nhóm bệnh mắc kèm của của nhóm ngư i bệnh hen phế quản điều trị 02
năm liên tục tại bệnh viện Quận 11...........................................................................77
Bảng 3.27. Chi phí trực tiếp y tế trung bình mỗi ngư i bệnh qua hai năm điều trị
hen phế quản .............................................................................................................81
Bảng 3 8 Chi ph điều trị hen cho mỗi ngư i bệnh qua hai năm ...........................92
Bảng 3.29. Tình trạng điều trị hen phế quản nội trú qua hai năm ............................93
Bảng 3.30. Tình trạng cấp cứu do hen phế quản qua hai năm điều trị .....................93
Bảng 3.31. Chi phí – hiệu quả chư ng trình quản lý hen ngoại trú tại bệnh viện
Quận 11 trên quan điểm ngư i chi trả ......................................................................94
Bảng 3.32. Mức độ tiêu thụ thuốc cắt c n cho ngư i bệnh h n qua hai năm ...........95
.
i.
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình tìm kiếm ....................................................................................32
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................39
Hình S đ c c ư c tính DDD .........................................................................40
Hình 2.3. Mô hình biểu đ Tornado..........................................................................41
Hình 3.1. Biểu đ ICER theo các yếu tố ảnh hưởng .................................................68
Hình 3.2. Biểu đ phân tán ICER của chư ng trình quản lý hen ngoại trú ..............70
Hình 3 3 Đư ng cong chấp nhận chi phí – hiệu quả ................................................70
Hình 3.4. Chi phí trực tiếp y tế trong năm đầu điều trị hen phế quản ......................79
Hình 3.5. Chi phí trực tiếp y tế trong năm thứ hai điều trị hen phế quản .................81
Hình 3.6. Chi phí trực tiếp ngoài y tế của mỗi ngư i bệnh hen phế quản trong 01 lần
khám ngoại trú...........................................................................................................83
Hình 3.7. Chi phí trực tiếp ngoài y tế một ngư i bệnh hen phế quản cho một đợt
nằm viện ....................................................................................................................85
Hình 3.8. Chi phí trực tiếp ngoài y tế mỗi ngư i bệnh h n qua hai năm điều trị .....86
Hình 3.9. Chi phí gián tiếp cho mỗi đợt khám hen phế quản ngoại trú ....................88
Hình 3.10. Chi phí gián tiếp cho mỗi đợt nằm viện điều trị hen phế quản ...............89
Hình 3.11. Chi phí gián tiếp mỗi ngư i bệnh h n qua hai năm điều trị....................91
.
.
MỞ ĐẦU
Ngày nay trên thế gi i các bệnh không lây nhiễm là nguyên nhân chính cho
h n 7 % tổng số ca tử vong trên toàn thế gi i, tư ng đư ng 41 triệu ngư i, bao
g m 15 triệu ngư i chết s m ở độ tuổi tuổi từ 3 đến 69. H n 85% số ca tử vong
s m này là ở c c nư c thu nhập thấp và trung bình [39].
Trong c c ệnh l không lây nhiễm, hen phế quản (HPQ) đã và đang nhận
được mối quan tâm của y h c c ng như toàn thể ngư i ân trong xã hội. Hiện nay,
tỷ lệ mắc bệnh HPQ ngày càng gia tăng ở c c nư c v i đủ m i lứa tuổi. Tổ chức y
tế thế gi i (World Health Organization - WHO) ư c tính có khoảng 300 triệu ngư i
mắc HPQ năm 5 và ự đo n sẽ tăng lên khoảng 4 triệu ngư i vào năm 5
[39].
Là ệnh mạn t nh v i th i gian điều trị k o ài và nhiều iến chứng n ng nề,
HPQ là bệnh lý mang g nh n ng kinh tế tư ng đối l n cho ngư i bệnh (NB), gia
đình và xã hội. Chi phí cho mỗi ngư i ệnh HPQ hàng năm lên t i 3.300 USD và
các chi phí y tế liên quan đến HPQ tăng ần từ 48,6 tỷ USD (năm 2002) lên 50,1 tỷ
USD (năm 2007) [20]. Việc không kiểm soát tốt HPQ sẽ gây ra nhiều hậu quả
nghiêm tr ng, ảnh hưởng đến sức khỏ , tài ch nh và chất lượng cuộc sống của cả
ngư i bệnh lẫn gia đình của h , thậm ch nh ng c n h n cấp n ng có nguy c ẫn
đến tử vong.
Quản l ngư i bệnh HPQ là giải pháp quan tr ng nhằm nâng cao hiệu quả
điều trị và giảm b t gánh n ng kinh tế của bệnh Đ n vị quản lý hen và COPD
ngoại trú (ACOCU - Asthma COPD outpati nt car unit) được thành lập tại bệnh
viện Quận 11 từ năm 17 đã được chứng minh nâng cao hiệu quả kiểm soát tình
trạng bệnh lý của HPQ [11]. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu đ nh gi t nh chi ph –
hiệu quả của đ n vị ACOCU nói chung, c ng như t nh chi phí – hiệu quả của việc
quản lý ngoại trú ngư i bệnh hen phế quản nói riêng. Trên thế gi i đã có nh ng
nghiên cứu đ nh gi tính chi ph – hiệu quả của chư ng trình quản lý HPQ triển
khai tại Brazil, Colombia, Úc nhưng số nghiên cứu này tư ng đối t Đ ng th i
chư ng trình quản lý hen triển khai tại c c nư c kh c nhau đều có nh ng đ c điểm
.
.
khác nhau Vì vậy đề tài “PHÂN TÍCH CHI PHÍ - HIỆU QUẢ CỦA CHƢƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ HEN SUYỄN NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020” được thực hiện nhằm có c i nhìn cụ thể, r ràng h n về
chư ng trình quản lý hen đang được triển khai tại một bệnh viện tuyến quận. Từ đó
góp phần giảm b t g nh n ng kinh tế cho ngư i ệnh, cho ngành y tế c ng như cho
xã hội Đề tài được thực hiện v i c c mục tiêu sau:
t u t n qu t: Phân t ch chi ph - hiệu quả của chư ng trình quản l
hen phế quản ngoại trú tại ệnh viện Quận 11 giai đoạn 17-2020.
t u t :
1. Phân tích chi phí – hiệu quả của chư ng trình quản l h n phế quản ngoại trú
tại ệnh viện Quận 11 th o quan điểm ngư i cung cấp dịch vụ.
2. Phân tích chi phí – hiệu quả của chư ng trình quản l h n phế quản ngoại trú
tại ệnh viện Quận 11 th o quan điểm ngư i chi trả.
.
.
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng qu n về ệnh hen phế quản
Theo GINA (Global Initiative for Asthma): “H n là một bệnh l đa ạng,
thư ng có đ c điểm là viêm đư ng thở mãn t nh H n được định nghĩa ởi sự hiện
diện của bệnh sử có các triệu chứng hô hấp như khò khè, khó thở, n ng ngực và ho,
các triệu chứng này thay đổi theo th i gian và về cư ng độ cùng v i sự gi i hạn
lu ng khí thở ra ao động” [20].
Th o Bộ Y tế: “Hen suyễn hay còn g i h n phế quản là một bệnh có đ c
điểm là viêm mạn tính niêm mạc phế quản làm tăng phản ứng của phế quản thư ng
xuyên v i nhiều tác nhân kích thích, dẫn đến co thắt lan tỏa c tr n phế quản. Sự co
thắt phế quản không cố định, thư ng có thể h i phục tự nhiên ho c sau khi dùng
thuốc giãn phế quản” [7].
1.1.1. Đặc điểm dịch tễ
Tỷ lệ mắc HPQ khác nhau gi a các quốc gia, chiếm khoảng từ 2 - 19% dân
số, trong đó ngư i trưởng thành mắc bệnh khoảng 3 – 5%. Mức độ lưu hành ệnh
HPQ tại Pháp 6,8%, New Zealand 13,3%, Mỹ 7,1%, Mexico 3,3%, Thái Lan 6,5%,
H ng Kông 6,2%, Singapore 4,9%, Malaysia 4,8%, Đài Loan ,6%... [19].
Tại Úc vào năm 2003, tỷ lệ mắc bệnh HPQ ư c tính khoảng 6,8%, ảnh
hưởng đến khoảng 1,3 triệu ngư i và chiếm 2,4% tổng gánh n ng bệnh tật quốc gia.
HPQ là nguyên nhân cho một số lượng l n c c trư ng hợp nhập viện và cấp cứu v i
chi phí khá cao. Chi tiêu từ ngân sách cho bệnh HPQ khoảng 606 triệu USD tư ng
ứng 1,2% tổng phân bổ chi tiêu chăm sóc sức khỏe ở Úc vào năm 004 [36].
Chi phí trực tiếp y tế cho bệnh HPQ chiếm 1-3% tổng chi phí y tế [14]. Tại
Mỹ, HPQ ảnh hưởng t i khoảng 12 - 15 triệu dân (chiếm 4 - 5% dân số). Hàng năm
ở Mỹ khoảng 2 - 3 triệu ngư i bệnh HPQ phải đi cấp cứu và có đến 1 triệu ngư i
phải nằm viện điều trị nội trú. Chi phí trực tiếp (CPTT) và chi phí gián tiếp (CPGT)
cho HPQ h n 14,5 tỉ USD, chiếm 1% ngân sách cho y tế của Mỹ. Cụ thể chi phí
.
.
(CP) cho nằm viện khoảng 4,5 tỉ USD, CP y tế trung bình của một gia đình có thu
nhập ổn định là 5,5% đến 14,5% tổng thu nhập gia đình [32]. Ở Ấn Độ CP cho điều
trị HPQ chiếm khoảng 9% tổng thu nhập ình quân đầu ngư i [31].
Theo nghiên cứu của Trần Thúy Hạnh, Nguyễn Văn Đoàn trên 7 tỉnh thành
được khảo s t đại diện cho các vùng miền sinh th i, địa lý Việt Nam năm 1 thì
độ lưu hành HPQ ở ngư i trưởng thành nư c ta là 4,1%. Trong đó, tỷ lệ mắc bệnh
HPQ cao nhất ở nhóm NB trên 80 tuổi (11,9%) và thấp nhất ở nhóm NB 21-30 tuổi
(1,5%). Tỷ lệ mắc HPQ ở nam gi i là 4,6%, cao h n so v i n gi i (tỷ lệ ở n
3,62%). Độ lưu hành HPQ cao nhất ở Nghệ An (7,65%) và thấp nhất ở Bình Dư ng
(1,51%) [9].
1.1.2. Đặc điểm bệnh lý
1.1.2.1. Cơ chế ệnh sinh
C chế bệnh sinh của HPQ là do dị nguyên phối hợp cùng các yếu tố nguy
c t c động lên một c địa tăng mẫn cảm Ba c chế c ản gây ra HPQ là viêm
mạn t nh đư ng hô hấp o c chế miễn dịch, rối loạn hệ thần kinh tự động và tăng
tính phản ứng đư ng thở v i các tác nhân kích thích [13].
Viêm đư ng dẫn khí trong HPQ: Giai đoạn viêm cấp tính xảy ra khi các
kháng nguyên hít vào bị bắt gi và được chuyển cho tế bào lympho T. Các tế bào
lympho T giúp đỡ loại đã được hoạt hóa kích hoạt tế bào lympho B trở thành
tư ng ào có khả năng sản xuất kháng thể Tư ng ào tiết ra kháng thể IgE đ c hiệu
kháng nguyên và các kháng thể này gắn vào thụ thể IgE trên tế ào mast để hoạt
hóa ưỡng ào Dưỡng bào hoạt hóa tiết ra histamine và histamine lại gắn vào các
thụ thể trên c tr n phế quản, từ đó gây co thắt và làm hẹp lòng phế quản. Nh ng
đợt viêm cấp tính này l p lại nhiều lần gây ra viêm mạn tính ở đư ng dẫn khí v i
tình trạng tăng ạch cầu ái toan và/ ho c tăng ạch cầu đa nhân trung t nh [37].
Hệ thần kinh tự động tham gia vào c chế gây hẹp đư ng thở g m hệ tiết
cholin, hệ giao cảm, hệ phó giao cảm, hệ phản xạ axon. Co thắt phế quản là c chế
.
.
chủ yếu gây gi i hạn lu ng khí thở trong hen, đ ng th i do phù nề và sung huyết
đư ng dẫn khí và bít tắc lòng phế quản do chất xuất tiết [13].
C chế tăng t nh phản ứng phế quản là bất thư ng sinh l đ c trưng của hen,
là c sở giải thích sự xuất hiện c n h n o gắng sức, do khói bụi, không khí lạnh,
lông động vật, phấn hoa... Các yếu tố kích thích này hoàn toàn vô hại ở ngư i bình
thư ng nhưng ở ngư i bệnh HPQ lại gây tình trạng đ p ứng co thắt phế quản quá
mức. Việc tăng tính phản ứng đư ng dẫn kh liên quan đến tần suất triệu chứng hen,
nên trong điều trị cần lưu làm giảm tình trạng này. Phế quản co thắt khi đ p ứng
v i các chất kích thích trực tiếp (như histamin và m thacholin ) và cả các yếu tố
kích thích gián tiếp (yếu tố khiến ưỡng bào tiết chất co thắt phế quản ho c kích
hoạt dây thần kinh cảm giác) [8].
1.1.2.2. Phân loại
Có thể phân loại HPQ theo mức độ n ng nhẹ trình ày ư i Bảng 1.1 [5].
Bảng 1.1. Phân loại hen phế quản theo mức độ nặng nhẹ
Triệu Triệu Mức độ cơn hen Dao
PEF,
Bậc hen chứng ban chứng ban ảnh hƣởng hoạt động
FEV1
ngày đêm động PEF
Bậc 1
< 2 lần/ Không gi i hạn
(Nhẹ, cách < 1 lần/ tuần > 80% < 20%
tháng hoạt động thể lực
quãng)
Bậc 2 Có thể ảnh
> 1 lần/tuần > 2 lần/ 20% -
(Nhẹ, dai hưởng hoạt động > 80%
< 1 lần/ngày tháng 30%
dẳng) thể lực
Bậc 3
> 1 lần/ Ảnh hưởng hoạt
Vừa, dai Hàng ngày 60-80% > 30%
tuần động thể lực
dẳng
Bậc 4 Thư ng Gi i hạn hoạt
Thư ng có < 60% > 30%
N ng xuyên, liên động thể lực
.
.
tục
HPQ khi phân bậc chỉ cần dựa vào đ c tính thuộc bậc cao nhất cho dù các
đ c tính khác có thể ở bậc nhẹ h n. Ngư i bệnh HPQ ở tất cả các bậc đều có thể
xảy ra c n hen cấp n ng gây nguy hiểm tính mạng. Vì vậy việc chuẩn bị đề phòng
c c c n h n cấp đều rất cần thiết cho m i NB HPQ, kể cả NB đang ở bậc nhẹ [35].
Việc phân bậc HPQ dựa vào triệu chứng lâm sàng c ng có gi trị cho nh ng c sở y
tế không có điều kiện đo chức năng hô hấp.
Trên thực tế, phân bậc HPQ theo mức độ n ng nhẹ có nhiều hạn chế vì tính
chất rất biến động của hen. Phân loại HPQ theo mức độ kiểm soát trên lâm sàng có
tính thực hành h n, giúp cho việc chỉ định và th o i điều trị ngư i bệnh dễ dàng
h n [5].
Bảng 1.2. Phân loại hen phế quản theo mức độ kiểm soát
Đã đƣợc Kiểm soát Chƣ đƣợc
Đặc điểm
kiểm soát một phần kiểm soát
Không (ho c ≤
Triệu chứng ban ngày > 2 lần/ tuần
lần/ tuần)
Triệu chứng thức giấc ≥ 3 đ c điểm
Không Có
an đêm của hen kiểm
Hạn chế hoạt động Không Có soát một phần
Nhu cầu dùng thuốc cắt Không (ho c ≤ trong bất kỳ
> 2 lần/ tuần
c n điều trị cấp cứu lần/ tuần) tuần nào
Chức năng hô hấp (PEF < 80% số dự đo n
Bình thư ng
ho c FEV1) ho c nếu biết trư c
1 lần trong bất
C n kịch phát cấp Không ≥ 1 lần/ năm
kỳ tuần nào
.
.
1.1.3. Ch n đoán
1.1.3.1. Triệu chứng lâm sàng
Khó thở, khò khè, thở r t, đ c iệt thì thở ra
Th i điểm xuất hiện c n khó thở: về đêm, th o mùa, sau một số k ch th ch
(cảm cúm, gắng sức, thay đổi th i tiết, khói ụi)
Tiền sử có c n khó thở kiểu h n: ho khạc đ m, khó thở, n ng ngực, nghe
phổi có ran r t, ran ng y
Tiền sử ản thân: viêm m i ị ứng, viêm kết mạc ị ứng, ị ứng thuốc, thức
ăn
Tiền sử gia đình có ngư i mắc HPQ và/ ho c c c ệnh ị ứng
Cần lưu loại trừ c c ệnh l kh c có triệu chứng giống HPQ như ệnh phổi
tắc nghẽn mạn t nh (COPD), giãn phế quản, viêm phế quản co thắt [35];
Khẳng định chẩn đo n nếu thấy c n HPQ v i c c ấu hiệu đ c trưng:
- Tiền triệu chứng: hắt h i, sổ m i, ngứa mắt, ho khan, u n ngủ
- C n khó thở: lúc ắt đầu khó thở chậm, ở thì thở ra, có tiếng khò khè ngư i khác
c ng ngh được, khó thở tăng ần, sau đó có thể khó thở nhiều, vã m hôi, nói từng
từ ho c ngắt quãng [26] C n khó thở k o ài 5 - 15 phút, có khi hàng gi , hàng
ngày C n khó thở giảm ần và kết thúc v i ho và khạc đ m Đ m thư ng trong,
qu nh, nh Kh m trong c n h n thấy có ran r t, ran ng y lan toả hai phổi [21].
1.1.3.2. Cận lâm sàng
Thực hiện chẩn đo n cận lâm sàng bằng cách đo chức năng thông kh phổi
bằng hô hấp k .
Đo ngoài c n: kết quả chức năng thông kh phổi ình thư ng.
Trư ng hợp đo trong c n: rối loạn thông khí tắc nghẽn phục h i hoàn toàn
v i thuốc giãn phế quản: chỉ số FEV1/ FVC ≥ 75% sau h t 4 μg sal utamol.
Sự iến đổi thông kh đo ằng lưu lượng đỉnh kế: lưu lượng đỉnh tăng h n 15% sau
3 phút h t 4 μg sal utamol Lưu lượng đỉnh iến thiên h n % gi a lần đo uổi
s ng và chiều c ch nhau 1 gi ở ngư i ệnh ùng thuốc giãn phế quản (ho c h n
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
NGUYỄN THỊ XUÂN LIỄU
PHÂN TÍCH CHI PHÍ - HIỆU QUẢ CỦA CHƢƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ HEN PHẾ QUẢN NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN
QUẬN 11 GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
NGUYỄN THỊ XUÂN LIỄU
PHÂN TÍCH CHI PHÍ - HIỆU QUẢ CỦA CHƢƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ HEN PHẾ QUẢN NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN
QUẬN 11 GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƢỢC
MÃ SỐ: CK 62 73 20 01
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ THU THỦY
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2021
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa được
công bố trong các công trình khác. Nếu không đúng như đã nêu trên, tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Xuân Liễu
.
i.
TÓM TẮT
LUẬN VĂN DƢỢC SỸ CHUYÊN KHOA CẤP II - Năm học: 2019-2021
PHÂN TÍCH CHI PHÍ - HIỆU QUẢ CỦA CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ HEN
PHẾ QUẢN NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11 GIAI ĐOẠN 2017 –
2020
NGUYỄN THỊ XUÂN LIỄU
Giảng viên hƣớng dẫn: PGS. TS. NGUYỄN THỊ THU THỦY
Đặt vấn đề
Hen phế quản (HPQ) là ệnh mạn t nh v i th i gian điều trị k o ài và nhiều
iến chứng n ng nề, mang g nh n ng kinh tế tư ng đối l n cho c nhân, gia đình và
xã hội Nghiên cứu đ nh gi t nh chi ph -hiệu quả của chư ng trình quản lý hen
ngoại trú tại bệnh viện Quận 11 để góp phần giảm t g nh n ng kinh tế
Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả cắt ngang ựa trên liệu h i cứu h s ệnh n, d liệu
điện tử về ngư i ệnh điều trị HPQ từ 16 tuổi trở lên và chư ng trình quản l h n
ngoại trú tại ệnh viện Quận 11 giai đoạn 17-2020. Đ ng th i phỏng vấn trực
tiếp ngư i bệnh hen tại bệnh viện bằng phiếu phỏng vấn.
Kết quả và bàn luận
Do năm ị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 nên nghiên cứu chỉ phân
tích chi phí – hiệu quả của chư ng trình quản lý hen ngoại trú từ năm 17 đến
2019. Tổng chi phí của chư ng trình là 71 88 1 3 VND. Chỉ số ICER cho 01 ca
cấp cứu tr nh được có giá trị 44.555.133 VND Ngưỡng chi trả có giá trị ao động
từ 113.848.488 – 145.188.918 VND Như vậy chư ng trình quản lý hen ngoại trú
đang triển khai tại bệnh viện Quận 11 đạt chi phí – hiệu quả.
Kết luận
Th o quan điểm của c quan cung cấp dịch vụ, nghiên cứu ghi nhận chư ng
trình ACOCU Quận 11 đạt chi phí – hiệu quả. Vì vậy chư ng trình ACOCU nên
được mở rộng h n n a ở các bệnh viện đ c biệt là bệnh viện tuyến quận/ huyện.
.
.
i
Từ khóa: Hen phế quản, chi phí- hiệu quả, bệnh viện Quận 11.
Specialized Pharmacist of 2 grade Thesis – Academic course 2019-2021
Speciality: Pharmaceutical Organization and Administration
COST – EFFECTIVENESS ANALYSIS OF THE ASTHMA COPD
OUTPATIENT CARE UNIT AT DISTRICT 11 HOSPITAL PERIOD 2017 –
2020
Nguyen Thi Xuan Lieu
Supervisor: Dr. Nguyen Thi Thu Thuy
Background and objectives: Asthma is a chronic disease with a long treatment
period and many serious complications, bringing a relatively large economic burden
to individuals, families and society. The study evaluates the cost-effectiveness of
the ACOCU at District 11 hospitals to contribute to reducing the economic burden
on paying agencies.
Research object and method: A cross-sectional descriptive study based on
retrospective medical records, electronic data on asthma patients 16 years of age
and older, and electronic data, statistical records on ACOCU at District 11 hospital
for the period 2017-2020. Simultaneously, directly interview asthma patients at the
hospital with interview sheets. Analysis results using Microsoft Excel 2016 and
SPSS 20.0 software.
Results and discussion: Because 2020 is affected by the Covid-19 epidemic, the
study only analyzes the cost - effectiveness of the ACOCU from 2017 to 2019. The
total cost of the program is 712.882.123 VND. The ICER index for 01 avoidable
emergency is 44.555.133 VND. The payment threshold ranges from 113.848.488 to
145.188.918 VND. Thus, the ACOCU being implemented at District 11 hospital is
cost-effective.
Conclusion: From the payer's point of view, the study found that the ACOCU at
District 11 hospital was cost-effective. Therefore, the ACOCU should be further
expanded in hospitals, especially district hospitals.
.
.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
TÓM TẮT ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iv
DANH MỤC CH VIẾT TẮT ................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. xi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 T NG QUAN .....................................................................................3
1.1. Tổng quan về ệnh h n phế quản .......................................................................3
1.2. Tổng quan về kinh tế ược ...............................................................................17
1.3. Gi i thiệu về đ n vị quản l h n và COPD ngoại trú và bệnh viện Quận 11 ..26
1.4. Tổng quan c c nghiên cứu phân t ch chi ph – hiệu quả trong quản lý hen phế
quản ...........................................................................................................................30
CHƯƠNG Đ I TƯ NG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHI N CỨU .......................36
2.1. Địa điểm nghiên cứu và th i gian nghiên cứu ..................................................36
2.2. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................36
2.3. Phư ng ph p nghiên cứu ..................................................................................36
2.4. Phư ng ph p phân t ch số liệu ..........................................................................49
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu.................................................................................49
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................50
3.1. Phân tích chi phí – hiệu quả của chư ng trình quản l h n phế quản ngoại trú
tại ệnh viện Quận 11 th o quan điểm ngư i cung cấp dịch vụ ...............................50
3.2. Phân tích chi phí – hiệu quả của chư ng trình quản lý hen ngoại trú tại bệnh
viện Quận 11 th o quan điểm ngư i chi trả ..............................................................75
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN ........................................................................................97
.
.
4.1. Chi phí – hiệu quả của chư ng trình quản lý hen ngoại trú th o quan điểm
ngư i cung cấp dịch vụ .............................................................................................97
4.2. Chi phí – hiệu quả của chư ng trình quản lý hen tại bệnh viện Quận 11 theo
quan điểm ngư i chi trả ..........................................................................................105
4.3. Nh ng điểm mạnh và hạn chế của nghiên cứu ...............................................110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................112
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG B CÓ LIÊN QUAN
TÀI LI U THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1 .......................................................................................................PL-1
PHỤ LỤC …………………………………………………………………… PL-6
PHỤ LỤC 3 …………………………………………………………………… PL-7
.
i.
DANH MỤC CH VIẾT TẮT
Ch viết tắt Từ nguyên Tiếng Việt
ACOCU Asthma COPD Outpatient Care Đ n vị quản l h n và COPD
Unit ngoại trú
ARR Absolute risk reduction Giảm nguy c tuyệt đối
BHYT Bảo hiểm y tế
CP Chi ph
CPTB Chi phí trung bình
CPI Consumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng
CPTT Chi ph trực tiếp
CPGT Chi ph gi n tiếp
DDD Defined Daily Dose Liều x c định trong ngày
DVYT Dịch vụ y tế
FEV1 Forced Expiratory Volume in 1 Thể tích khí thở ra gắng sức
second trong một giây đầu tiên
FEVC Forced Vital Capacity Dung tích sống gắng sức
FOR Formoterol
GINA Global Initiative for Asthma Tổ chức khởi động toàn cầu
phòng chống hen phế quản
HPQ Hen phế quản
ICS Inhaled corticosteroid Corticoid dạng hít
KTC Khoảng tin cậy
KTPV Khoảng tứ phân vị
LABA Long-acting beta-2 Agonist Thuốc đ ng vận ta giao cảm
tác dụng kéo dài
LTRA Leukotriene Receptor Thuốc kháng thụ thể leukotriene
Antagonist
.
.
i
LTTHN Lượng tiêu thụ hàng năm cho
một ngư i bệnh
NB Ngư i bệnh
NNT Number needed to treat Số ngư i cần được điều trị
SABA Short-acting beta-2 Agonist Thuốc đ ng vận ta giao cảm
tác dụng ngắn
SL Số lượng
TP HCM Thành phố H Ch Minh
VND Việt Nam Đ ng
WTP Willingness to pay Ngưỡng chi trả
.
.
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại hen phế quản theo mức độ n ng nhẹ .........................................5
Bảng 1.2. Phân loại hen phế quản theo mức độ kiểm soát ........................................6
Bảng 1.3. Khuyến c o điều trị an đầu ằng thuốc kiểm so t h n cho ngư i l n và
trẻ từ 1 tuổi .............................................................................................................12
Bảng 1 4 Tăng ho c giảm bậc thuốc kiểm so t h n để kiểm soát triệu chứng và
giảm thiểu nguy c ....................................................................................................13
Bảng 1 5 Đ c điểm mẫu của các nghiên cứu ...........................................................32
Bảng 1.6. Phân tích chi phí- hiệu quả của chư ng trình quản l trên 64 ngư i bệnh
hen phế quản n ng .....................................................................................................33
Bảng 1.7. Chi phí và hiệu quả của nghiên cứu tại Colombia ....................................35
Bảng 1 Đ c điểm của ngư i ệnh .........................................................................44
Bảng 2.2. Chi phí của chư ng trình quản lý HPQ tại bệnh viện Quận 11 ................45
Bảng 2.3. CPI của Việt Nam qua c c năm ................................................................46
Bảng 4 Phư ng ph p đ nh gi iến chi ph ..........................................................47
Bảng 3 1 Đ c điểm chung của ngư i bệnh hen phế quản điều trị tại bệnh viện Quận
11 suốt giai đoạn 2017 -2020 ....................................................................................50
Bảng 3.2. Số bệnh mắc kèm của ngư i bệnh hen phế quản điều trị tại bệnh viện
Quận 11 suốt giai đoạn 2017 -2020 ..........................................................................51
Bảng 3.3. Nhóm bệnh mắc kèm của ngư i bệnh hen phế quản điều trị tại bệnh viện
Quận 11 suốt giai đoạn 2017 -2020 ..........................................................................52
Bảng 3 4 Chi ph đào tạo nhân sự cho chư ng trình quản lý hen phế quản tại bệnh
viện Quận 11 .............................................................................................................53
Bảng 3.5. Chi phí cho chư ng trình tầm soát ban đầu ngư i bệnh hen phế quản trên
địa bàn Quận 11 ........................................................................................................54
Bảng 3 6 Chi ph đầu tư thêm về c sở vật chất cho chư ng trình quản lý hen tại
bệnh viện Quận 11 ....................................................................................................55
.
.
Bảng 3.7. Chi phí thiết lập của chư ng trình quản lý hen ngoại trú tại bệnh viện
Quận 11 .....................................................................................................................56
Bảng 3.8. Khấu hao m y đo hô hấp ký qua c c năm giai đoạn 2017-2020 ..............57
Bảng 3.9. Chi phí cho mỗi đợt sinh hoạt câu lạc bộ ngư i bệnh hen phế quản ........58
Bảng 3.10. Chi phí sinh hoạt câu lạc bộ ngư i bệnh h n hàng năm tại bệnh viện
Quận 11 giai đoạn 2017- 2020 ..................................................................................58
Bảng 3.11. Chi phí mỗi đợt sinh hoạt câu lạc bộ chuyên môn về hen phế quản ......59
Bảng 3.12. Chi phí sinh hoạt câu lạc bộ chuyên môn hàng năm về hen phế quản giai
đoạn 2017 – 2020 ......................................................................................................60
Bảng 3 13 Chi ph kh c để uy trì chư ng trình quản lý hen ..................................61
Bảng 3 14 Chi ph uy trì chư ng trình quản lý hen ngoại trú tại bệnh viện Quận 11
hàng năm giai đoạn 2017 – 2020 ..............................................................................62
Bảng 3.15. Tổng chi phí thiết lập và chi ph uy trì giai đoạn 2017-2019 ...............63
Bảng 3.16. Tình trạng điều trị nội trú của ngư i bệnh điều trị hen phế quản suốt giai
đoạn 2017 – 2020 ......................................................................................................63
Bảng 3.17. Chỉ số hiệu quả dựa trên số ngư i bệnh tr nh được điều trị nội trú do
hen phế quản 2016 - 2019 .........................................................................................64
Bảng 3.18. Tình trạng cấp cứu do hen của ngư i bệnh điều trị hen phế quản suốt
giai đoạn 2017 – 2020 ...............................................................................................65
Bảng 3.19. Chỉ số hiệu quả dựa trên số ngư i bệnh tr nh được cấp cứu do hen từ
năm 16 - 2019........................................................................................................65
Bảng 3.20. Chi phí – hiệu quả của chư ng trình quản lý hen tại bệnh viện Quận 11
trên quan điểm ngư i cung cấp dịch vụ ....................................................................67
Bảng 3.21. Các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số chi phí – hiệu quả của chư ng trình
quản lý hen ngoại trú .................................................................................................68
Bảng 3.22. Số lượng thuốc cắt c n h n được sử dụng tại bệnh viện Quận 11 trong
giai đoạn 2017 - 2020 ................................................................................................72
Bảng 3 3 Lượng tiêu thụ thuốc cắt c n h n hàng năm của nhóm ngư i bệnh điều
trị suốt giai đoạn 2017 – 2020 ...................................................................................74
.
.
Bảng 3 4 Đ c điểm chung của ngư i bệnh hen phế quản có hai năm điều trị liên
tục tại bệnh viện Quận 11..........................................................................................75
Bảng 3.25. Số bệnh mắc kèm của nhóm ngư i bệnh hen phế quản điều trị năm
liên tục tại bệnh viện Quận 11 ..................................................................................76
Bảng 3.26. Nhóm bệnh mắc kèm của của nhóm ngư i bệnh hen phế quản điều trị 02
năm liên tục tại bệnh viện Quận 11...........................................................................77
Bảng 3.27. Chi phí trực tiếp y tế trung bình mỗi ngư i bệnh qua hai năm điều trị
hen phế quản .............................................................................................................81
Bảng 3 8 Chi ph điều trị hen cho mỗi ngư i bệnh qua hai năm ...........................92
Bảng 3.29. Tình trạng điều trị hen phế quản nội trú qua hai năm ............................93
Bảng 3.30. Tình trạng cấp cứu do hen phế quản qua hai năm điều trị .....................93
Bảng 3.31. Chi phí – hiệu quả chư ng trình quản lý hen ngoại trú tại bệnh viện
Quận 11 trên quan điểm ngư i chi trả ......................................................................94
Bảng 3.32. Mức độ tiêu thụ thuốc cắt c n cho ngư i bệnh h n qua hai năm ...........95
.
i.
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình tìm kiếm ....................................................................................32
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................39
Hình S đ c c ư c tính DDD .........................................................................40
Hình 2.3. Mô hình biểu đ Tornado..........................................................................41
Hình 3.1. Biểu đ ICER theo các yếu tố ảnh hưởng .................................................68
Hình 3.2. Biểu đ phân tán ICER của chư ng trình quản lý hen ngoại trú ..............70
Hình 3 3 Đư ng cong chấp nhận chi phí – hiệu quả ................................................70
Hình 3.4. Chi phí trực tiếp y tế trong năm đầu điều trị hen phế quản ......................79
Hình 3.5. Chi phí trực tiếp y tế trong năm thứ hai điều trị hen phế quản .................81
Hình 3.6. Chi phí trực tiếp ngoài y tế của mỗi ngư i bệnh hen phế quản trong 01 lần
khám ngoại trú...........................................................................................................83
Hình 3.7. Chi phí trực tiếp ngoài y tế một ngư i bệnh hen phế quản cho một đợt
nằm viện ....................................................................................................................85
Hình 3.8. Chi phí trực tiếp ngoài y tế mỗi ngư i bệnh h n qua hai năm điều trị .....86
Hình 3.9. Chi phí gián tiếp cho mỗi đợt khám hen phế quản ngoại trú ....................88
Hình 3.10. Chi phí gián tiếp cho mỗi đợt nằm viện điều trị hen phế quản ...............89
Hình 3.11. Chi phí gián tiếp mỗi ngư i bệnh h n qua hai năm điều trị....................91
.
.
MỞ ĐẦU
Ngày nay trên thế gi i các bệnh không lây nhiễm là nguyên nhân chính cho
h n 7 % tổng số ca tử vong trên toàn thế gi i, tư ng đư ng 41 triệu ngư i, bao
g m 15 triệu ngư i chết s m ở độ tuổi tuổi từ 3 đến 69. H n 85% số ca tử vong
s m này là ở c c nư c thu nhập thấp và trung bình [39].
Trong c c ệnh l không lây nhiễm, hen phế quản (HPQ) đã và đang nhận
được mối quan tâm của y h c c ng như toàn thể ngư i ân trong xã hội. Hiện nay,
tỷ lệ mắc bệnh HPQ ngày càng gia tăng ở c c nư c v i đủ m i lứa tuổi. Tổ chức y
tế thế gi i (World Health Organization - WHO) ư c tính có khoảng 300 triệu ngư i
mắc HPQ năm 5 và ự đo n sẽ tăng lên khoảng 4 triệu ngư i vào năm 5
[39].
Là ệnh mạn t nh v i th i gian điều trị k o ài và nhiều iến chứng n ng nề,
HPQ là bệnh lý mang g nh n ng kinh tế tư ng đối l n cho ngư i bệnh (NB), gia
đình và xã hội. Chi phí cho mỗi ngư i ệnh HPQ hàng năm lên t i 3.300 USD và
các chi phí y tế liên quan đến HPQ tăng ần từ 48,6 tỷ USD (năm 2002) lên 50,1 tỷ
USD (năm 2007) [20]. Việc không kiểm soát tốt HPQ sẽ gây ra nhiều hậu quả
nghiêm tr ng, ảnh hưởng đến sức khỏ , tài ch nh và chất lượng cuộc sống của cả
ngư i bệnh lẫn gia đình của h , thậm ch nh ng c n h n cấp n ng có nguy c ẫn
đến tử vong.
Quản l ngư i bệnh HPQ là giải pháp quan tr ng nhằm nâng cao hiệu quả
điều trị và giảm b t gánh n ng kinh tế của bệnh Đ n vị quản lý hen và COPD
ngoại trú (ACOCU - Asthma COPD outpati nt car unit) được thành lập tại bệnh
viện Quận 11 từ năm 17 đã được chứng minh nâng cao hiệu quả kiểm soát tình
trạng bệnh lý của HPQ [11]. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu đ nh gi t nh chi ph –
hiệu quả của đ n vị ACOCU nói chung, c ng như t nh chi phí – hiệu quả của việc
quản lý ngoại trú ngư i bệnh hen phế quản nói riêng. Trên thế gi i đã có nh ng
nghiên cứu đ nh gi tính chi ph – hiệu quả của chư ng trình quản lý HPQ triển
khai tại Brazil, Colombia, Úc nhưng số nghiên cứu này tư ng đối t Đ ng th i
chư ng trình quản lý hen triển khai tại c c nư c kh c nhau đều có nh ng đ c điểm
.
.
khác nhau Vì vậy đề tài “PHÂN TÍCH CHI PHÍ - HIỆU QUẢ CỦA CHƢƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ HEN SUYỄN NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020” được thực hiện nhằm có c i nhìn cụ thể, r ràng h n về
chư ng trình quản lý hen đang được triển khai tại một bệnh viện tuyến quận. Từ đó
góp phần giảm b t g nh n ng kinh tế cho ngư i ệnh, cho ngành y tế c ng như cho
xã hội Đề tài được thực hiện v i c c mục tiêu sau:
t u t n qu t: Phân t ch chi ph - hiệu quả của chư ng trình quản l
hen phế quản ngoại trú tại ệnh viện Quận 11 giai đoạn 17-2020.
t u t :
1. Phân tích chi phí – hiệu quả của chư ng trình quản l h n phế quản ngoại trú
tại ệnh viện Quận 11 th o quan điểm ngư i cung cấp dịch vụ.
2. Phân tích chi phí – hiệu quả của chư ng trình quản l h n phế quản ngoại trú
tại ệnh viện Quận 11 th o quan điểm ngư i chi trả.
.
.
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng qu n về ệnh hen phế quản
Theo GINA (Global Initiative for Asthma): “H n là một bệnh l đa ạng,
thư ng có đ c điểm là viêm đư ng thở mãn t nh H n được định nghĩa ởi sự hiện
diện của bệnh sử có các triệu chứng hô hấp như khò khè, khó thở, n ng ngực và ho,
các triệu chứng này thay đổi theo th i gian và về cư ng độ cùng v i sự gi i hạn
lu ng khí thở ra ao động” [20].
Th o Bộ Y tế: “Hen suyễn hay còn g i h n phế quản là một bệnh có đ c
điểm là viêm mạn tính niêm mạc phế quản làm tăng phản ứng của phế quản thư ng
xuyên v i nhiều tác nhân kích thích, dẫn đến co thắt lan tỏa c tr n phế quản. Sự co
thắt phế quản không cố định, thư ng có thể h i phục tự nhiên ho c sau khi dùng
thuốc giãn phế quản” [7].
1.1.1. Đặc điểm dịch tễ
Tỷ lệ mắc HPQ khác nhau gi a các quốc gia, chiếm khoảng từ 2 - 19% dân
số, trong đó ngư i trưởng thành mắc bệnh khoảng 3 – 5%. Mức độ lưu hành ệnh
HPQ tại Pháp 6,8%, New Zealand 13,3%, Mỹ 7,1%, Mexico 3,3%, Thái Lan 6,5%,
H ng Kông 6,2%, Singapore 4,9%, Malaysia 4,8%, Đài Loan ,6%... [19].
Tại Úc vào năm 2003, tỷ lệ mắc bệnh HPQ ư c tính khoảng 6,8%, ảnh
hưởng đến khoảng 1,3 triệu ngư i và chiếm 2,4% tổng gánh n ng bệnh tật quốc gia.
HPQ là nguyên nhân cho một số lượng l n c c trư ng hợp nhập viện và cấp cứu v i
chi phí khá cao. Chi tiêu từ ngân sách cho bệnh HPQ khoảng 606 triệu USD tư ng
ứng 1,2% tổng phân bổ chi tiêu chăm sóc sức khỏe ở Úc vào năm 004 [36].
Chi phí trực tiếp y tế cho bệnh HPQ chiếm 1-3% tổng chi phí y tế [14]. Tại
Mỹ, HPQ ảnh hưởng t i khoảng 12 - 15 triệu dân (chiếm 4 - 5% dân số). Hàng năm
ở Mỹ khoảng 2 - 3 triệu ngư i bệnh HPQ phải đi cấp cứu và có đến 1 triệu ngư i
phải nằm viện điều trị nội trú. Chi phí trực tiếp (CPTT) và chi phí gián tiếp (CPGT)
cho HPQ h n 14,5 tỉ USD, chiếm 1% ngân sách cho y tế của Mỹ. Cụ thể chi phí
.
.
(CP) cho nằm viện khoảng 4,5 tỉ USD, CP y tế trung bình của một gia đình có thu
nhập ổn định là 5,5% đến 14,5% tổng thu nhập gia đình [32]. Ở Ấn Độ CP cho điều
trị HPQ chiếm khoảng 9% tổng thu nhập ình quân đầu ngư i [31].
Theo nghiên cứu của Trần Thúy Hạnh, Nguyễn Văn Đoàn trên 7 tỉnh thành
được khảo s t đại diện cho các vùng miền sinh th i, địa lý Việt Nam năm 1 thì
độ lưu hành HPQ ở ngư i trưởng thành nư c ta là 4,1%. Trong đó, tỷ lệ mắc bệnh
HPQ cao nhất ở nhóm NB trên 80 tuổi (11,9%) và thấp nhất ở nhóm NB 21-30 tuổi
(1,5%). Tỷ lệ mắc HPQ ở nam gi i là 4,6%, cao h n so v i n gi i (tỷ lệ ở n
3,62%). Độ lưu hành HPQ cao nhất ở Nghệ An (7,65%) và thấp nhất ở Bình Dư ng
(1,51%) [9].
1.1.2. Đặc điểm bệnh lý
1.1.2.1. Cơ chế ệnh sinh
C chế bệnh sinh của HPQ là do dị nguyên phối hợp cùng các yếu tố nguy
c t c động lên một c địa tăng mẫn cảm Ba c chế c ản gây ra HPQ là viêm
mạn t nh đư ng hô hấp o c chế miễn dịch, rối loạn hệ thần kinh tự động và tăng
tính phản ứng đư ng thở v i các tác nhân kích thích [13].
Viêm đư ng dẫn khí trong HPQ: Giai đoạn viêm cấp tính xảy ra khi các
kháng nguyên hít vào bị bắt gi và được chuyển cho tế bào lympho T. Các tế bào
lympho T giúp đỡ loại đã được hoạt hóa kích hoạt tế bào lympho B trở thành
tư ng ào có khả năng sản xuất kháng thể Tư ng ào tiết ra kháng thể IgE đ c hiệu
kháng nguyên và các kháng thể này gắn vào thụ thể IgE trên tế ào mast để hoạt
hóa ưỡng ào Dưỡng bào hoạt hóa tiết ra histamine và histamine lại gắn vào các
thụ thể trên c tr n phế quản, từ đó gây co thắt và làm hẹp lòng phế quản. Nh ng
đợt viêm cấp tính này l p lại nhiều lần gây ra viêm mạn tính ở đư ng dẫn khí v i
tình trạng tăng ạch cầu ái toan và/ ho c tăng ạch cầu đa nhân trung t nh [37].
Hệ thần kinh tự động tham gia vào c chế gây hẹp đư ng thở g m hệ tiết
cholin, hệ giao cảm, hệ phó giao cảm, hệ phản xạ axon. Co thắt phế quản là c chế
.
.
chủ yếu gây gi i hạn lu ng khí thở trong hen, đ ng th i do phù nề và sung huyết
đư ng dẫn khí và bít tắc lòng phế quản do chất xuất tiết [13].
C chế tăng t nh phản ứng phế quản là bất thư ng sinh l đ c trưng của hen,
là c sở giải thích sự xuất hiện c n h n o gắng sức, do khói bụi, không khí lạnh,
lông động vật, phấn hoa... Các yếu tố kích thích này hoàn toàn vô hại ở ngư i bình
thư ng nhưng ở ngư i bệnh HPQ lại gây tình trạng đ p ứng co thắt phế quản quá
mức. Việc tăng tính phản ứng đư ng dẫn kh liên quan đến tần suất triệu chứng hen,
nên trong điều trị cần lưu làm giảm tình trạng này. Phế quản co thắt khi đ p ứng
v i các chất kích thích trực tiếp (như histamin và m thacholin ) và cả các yếu tố
kích thích gián tiếp (yếu tố khiến ưỡng bào tiết chất co thắt phế quản ho c kích
hoạt dây thần kinh cảm giác) [8].
1.1.2.2. Phân loại
Có thể phân loại HPQ theo mức độ n ng nhẹ trình ày ư i Bảng 1.1 [5].
Bảng 1.1. Phân loại hen phế quản theo mức độ nặng nhẹ
Triệu Triệu Mức độ cơn hen Dao
PEF,
Bậc hen chứng ban chứng ban ảnh hƣởng hoạt động
FEV1
ngày đêm động PEF
Bậc 1
< 2 lần/ Không gi i hạn
(Nhẹ, cách < 1 lần/ tuần > 80% < 20%
tháng hoạt động thể lực
quãng)
Bậc 2 Có thể ảnh
> 1 lần/tuần > 2 lần/ 20% -
(Nhẹ, dai hưởng hoạt động > 80%
< 1 lần/ngày tháng 30%
dẳng) thể lực
Bậc 3
> 1 lần/ Ảnh hưởng hoạt
Vừa, dai Hàng ngày 60-80% > 30%
tuần động thể lực
dẳng
Bậc 4 Thư ng Gi i hạn hoạt
Thư ng có < 60% > 30%
N ng xuyên, liên động thể lực
.
.
tục
HPQ khi phân bậc chỉ cần dựa vào đ c tính thuộc bậc cao nhất cho dù các
đ c tính khác có thể ở bậc nhẹ h n. Ngư i bệnh HPQ ở tất cả các bậc đều có thể
xảy ra c n hen cấp n ng gây nguy hiểm tính mạng. Vì vậy việc chuẩn bị đề phòng
c c c n h n cấp đều rất cần thiết cho m i NB HPQ, kể cả NB đang ở bậc nhẹ [35].
Việc phân bậc HPQ dựa vào triệu chứng lâm sàng c ng có gi trị cho nh ng c sở y
tế không có điều kiện đo chức năng hô hấp.
Trên thực tế, phân bậc HPQ theo mức độ n ng nhẹ có nhiều hạn chế vì tính
chất rất biến động của hen. Phân loại HPQ theo mức độ kiểm soát trên lâm sàng có
tính thực hành h n, giúp cho việc chỉ định và th o i điều trị ngư i bệnh dễ dàng
h n [5].
Bảng 1.2. Phân loại hen phế quản theo mức độ kiểm soát
Đã đƣợc Kiểm soát Chƣ đƣợc
Đặc điểm
kiểm soát một phần kiểm soát
Không (ho c ≤
Triệu chứng ban ngày > 2 lần/ tuần
lần/ tuần)
Triệu chứng thức giấc ≥ 3 đ c điểm
Không Có
an đêm của hen kiểm
Hạn chế hoạt động Không Có soát một phần
Nhu cầu dùng thuốc cắt Không (ho c ≤ trong bất kỳ
> 2 lần/ tuần
c n điều trị cấp cứu lần/ tuần) tuần nào
Chức năng hô hấp (PEF < 80% số dự đo n
Bình thư ng
ho c FEV1) ho c nếu biết trư c
1 lần trong bất
C n kịch phát cấp Không ≥ 1 lần/ năm
kỳ tuần nào
.
.
1.1.3. Ch n đoán
1.1.3.1. Triệu chứng lâm sàng
Khó thở, khò khè, thở r t, đ c iệt thì thở ra
Th i điểm xuất hiện c n khó thở: về đêm, th o mùa, sau một số k ch th ch
(cảm cúm, gắng sức, thay đổi th i tiết, khói ụi)
Tiền sử có c n khó thở kiểu h n: ho khạc đ m, khó thở, n ng ngực, nghe
phổi có ran r t, ran ng y
Tiền sử ản thân: viêm m i ị ứng, viêm kết mạc ị ứng, ị ứng thuốc, thức
ăn
Tiền sử gia đình có ngư i mắc HPQ và/ ho c c c ệnh ị ứng
Cần lưu loại trừ c c ệnh l kh c có triệu chứng giống HPQ như ệnh phổi
tắc nghẽn mạn t nh (COPD), giãn phế quản, viêm phế quản co thắt [35];
Khẳng định chẩn đo n nếu thấy c n HPQ v i c c ấu hiệu đ c trưng:
- Tiền triệu chứng: hắt h i, sổ m i, ngứa mắt, ho khan, u n ngủ
- C n khó thở: lúc ắt đầu khó thở chậm, ở thì thở ra, có tiếng khò khè ngư i khác
c ng ngh được, khó thở tăng ần, sau đó có thể khó thở nhiều, vã m hôi, nói từng
từ ho c ngắt quãng [26] C n khó thở k o ài 5 - 15 phút, có khi hàng gi , hàng
ngày C n khó thở giảm ần và kết thúc v i ho và khạc đ m Đ m thư ng trong,
qu nh, nh Kh m trong c n h n thấy có ran r t, ran ng y lan toả hai phổi [21].
1.1.3.2. Cận lâm sàng
Thực hiện chẩn đo n cận lâm sàng bằng cách đo chức năng thông kh phổi
bằng hô hấp k .
Đo ngoài c n: kết quả chức năng thông kh phổi ình thư ng.
Trư ng hợp đo trong c n: rối loạn thông khí tắc nghẽn phục h i hoàn toàn
v i thuốc giãn phế quản: chỉ số FEV1/ FVC ≥ 75% sau h t 4 μg sal utamol.
Sự iến đổi thông kh đo ằng lưu lượng đỉnh kế: lưu lượng đỉnh tăng h n 15% sau
3 phút h t 4 μg sal utamol Lưu lượng đỉnh iến thiên h n % gi a lần đo uổi
s ng và chiều c ch nhau 1 gi ở ngư i ệnh ùng thuốc giãn phế quản (ho c h n
.