Nghiên cứu vấn đề chất lượng mạng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng wimax
- 119 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHẠM TUẤN MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGHIªn cøu vÊn ®Ò chÊt l−îng dÞch vô vµ
An toµn b¶o mËt trong m¹ng WiMAX
PHẠM TUẤN MINH
2005-2007
Hà Nội
2006 HÀ NỘI 2006
-i-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ MẠNG WiMAX ...................................... 4
1.1 Công nghệ WiMAX ............................................................................. 5
1.1.1 Khái niệm và ứng dụng của WiMAX .......................................... 5
1.1.2 Các phiên bản WiMAX ................................................................ 6
1.1.3 Chứng nhận sản phẩm WiMAX ................................................... 9
1.1.4 Sự phát triển của công nghệ WiMAX ........................................ 11
1.2 Chuẩn 802.16 ..................................................................................... 12
1.2.1 Bộ chuẩn 802.16 ......................................................................... 12
1.2.2 Chuẩn 802.16-2004 .................................................................... 13
1.2.2.1 Mô hình chuẩn 802.16-2004................................................ 13
1.2.2.2 Lớp con hội tụ...................................................................... 15
1.2.2.3 Lớp con phần chung ............................................................ 15
1.2.2.4 Lớp con bảo mật .................................................................. 18
1.2.2.5 Lớp vật lý............................................................................. 20
1.3 Xu hướng phát triển của mạng không dây băng thông rộng.............. 22
1.3.1 Các công nghệ mạng không dây băng thông rộng ..................... 22
1.3.2 Xu hướng tích hợp các công nghệ mạng.................................... 25
1.4 Kết chương ......................................................................................... 27
Chương 2. KIẾN TRÚC MẠNG WiMAX............................................. 28
2.1 Mô hình lý thuyết ............................................................................... 29
2.1.1 Mô hình tổng thể ........................................................................ 29
2.1.2 Mô hình tham chiếu mạng dịch vụ truy cập............................... 32
2.1.3 Mô hình tham chiếu mạng dịch vụ kết nối................................. 35
2.2 Các đặc điểm khi triển khai................................................................ 36
2.3 Bản tin điều khiển .............................................................................. 39
2.4 Kết chương ......................................................................................... 42
Chương 3. VẤN ĐỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ.................................. 43
3.1 Yêu cầu và đặc điểm chung ............................................................... 44
3.2 Mô hình chất lượng dịch vụ ............................................................... 45
3.3 Cơ chế đảm bảo chất lượng dịch vụ của IEEE 802.16 ...................... 49
3.3.1 Phân loại luồng dịch vụ .............................................................. 49
3.3.2 Quản trị luồng dịch vụ động....................................................... 51
3.3.2.1 Giao dịch.............................................................................. 51
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-ii-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
3.3.2.2 Tạo luồng dịch vụ động ....................................................... 52
3.3.2.3 Thay đổi luồng dịch vụ động............................................... 54
3.3.2.4 Xoá luồng dịch vụ động....................................................... 56
3.3.3 Mô hình kích hoạt 2 pha............................................................. 57
3.4 Hoàn thiện giải pháp chất lượng dịch vụ trong IEEE 802.16 ............ 58
3.4.1 Phân tích vấn đề.......................................................................... 58
3.4.2 Hoàn thiện cơ chế kiểm soát cho phép....................................... 62
3.4.3 Hoàn thiện vấn đề lập lịch gói tin đường lên ............................. 63
3.4.3.1 Ý tưởng thuật toán DRR...................................................... 63
3.4.3.2 Nội dung thuật toán DRR .................................................... 64
3.4.3.3 Áp dụng thuật toán DRR trong vấn đề lập lịch đường lên.. 68
3.5 Kết chương ......................................................................................... 74
Chương 4. VẤN ĐỀ AN TOÀN BẢO MẬT .......................................... 75
4.1 Yêu cầu và đặc điểm chung ............................................................... 76
4.2 Mô hình an toàn bảo mật.................................................................... 78
4.2.1 Mô hình kéo không chuyển vùng ............................................... 79
4.2.2 Mô hình kéo có chuyển vùng ..................................................... 81
4.3 Cơ chế an toàn bảo mật của IEEE 802.16.......................................... 83
4.3.1 Liên kết bảo mật ......................................................................... 83
4.3.2 Chứng nhận X.509...................................................................... 85
4.3.3 Giao thức uỷ quyền quản lý khoá riêng ..................................... 86
4.3.4 Giao thức quản lý khoá riêng ..................................................... 88
4.3.5 Mã hoá ........................................................................................ 90
4.4 Phân tích vấn đề an toàn bảo mật của IEEE 802.16 .......................... 91
4.4.1 Tấn công làm mất xác thực ........................................................ 92
4.4.1.1 Đối với IEEE 802.11 ........................................................... 92
4.4.1.2 Đối với IEEE 802.16 ........................................................... 93
4.4.2 Tấn công lặp lại .......................................................................... 94
4.4.2.1 Đối với IEEE 802.11 ........................................................... 94
4.4.2.2 Đối với IEEE 802.16 ........................................................... 94
4.4.3 Tấn công sử dụng điểm truy cập giả danh.................................. 95
4.4.3.1 Đối với IEEE 802.11 ........................................................... 95
4.4.3.2 Đối với IEEE 802.16 ........................................................... 96
4.4.4 Tấn công RNG-RSP ................................................................... 97
4.4.5 Tấn công Auth Invalid.............................................................. 100
4.4.6 Đánh giá và đề xuất .................................................................. 104
4.5 Kết chương ....................................................................................... 106
KẾT LUẬN .................................................................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 109
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-iii-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Phạm vi của hoạt động của IEEE 802.16 và diễn đàn WiMAX ..... 8
Hình 1.2 Con đường phát triển của công nghệ WiMAX ............................. 12
Hình 1.3 Mô hình tham chiếu của IEEE 802.16 .......................................... 14
Hình 1.4 Cấu trúc của MAC PDU................................................................ 17
Hình 1.5 Cấu trúc của khung con đường xuống .......................................... 21
Hình 1.6 Cấu trúc của khung con đường lên................................................ 22
Hình 1.7 Phân loại các công nghệ mạng không dây .................................... 23
Hình 1.8 So sánh khả năng của các công nghệ mạng không dây ................ 26
Hình 2.1 Mô hình tham chiếu mạng WiMAX ............................................. 29
Hình 2.2 Mô hình tham chiếu mạng dịch vụ truy cập.................................. 33
Hình 2.3 Mô hình tham chiếu cổng mạng dịch vụ truy cập......................... 34
Hình 2.4 Mô hình tham chiếu mạng dịch vụ kết nối.................................... 36
Hình 2.5 Quan hệ kinh tế giữa các thành phần khi triển khai...................... 37
Hình 2.6 Quan hệ kết nối giữa các thành phần triển khai ............................ 38
Hình 2.7 Ngăn xếp giao thức truyền thông các bản tin điều khiển.............. 39
Hình 2.8 Cấu trúc bản tin điều khiển ........................................................... 40
Hình 3.1 Mô hình đảm bảo chất lượng dịch vụ ........................................... 46
Hình 3.2 Tạo mới luồng dịch vụ động bởi SS.............................................. 53
Hình 3.3 Tạo mới luồng dịch vụ động bởi BS ............................................. 54
Hình 3.4 Xoá luồng dịch vụ động bởi SS .................................................... 56
Hình 3.5 Xoá luồng dịch vụ động bởi BS .................................................... 57
Hình 3.6 Kiến trúc chất lượng dịch vụ đường lên của IEEE 802.16 ........... 59
Hình 3.7 Ví dụ minh hoạ thuật toán DRR (1) .............................................. 67
Hình 3.8 Ví dụ minh hoạ thuật toán DRR (2) .............................................. 67
Hình 3.9 Thuật toán DRR áp dụng trong bộ lập lịch gói tin đường lên ...... 71
Hình 4.1 Khung làm việc AAA không chuyển vùng tổng quát................... 79
Hình 4.2 Khung làm việc AAA không chuyển vùng dựng mới .................. 80
Hình 4.3 Khung làm việc AAA không chuyển vùng khi mạng dịch vụ kết
nối không tương thích AAA.......................................................... 81
Hình 4.4 Khung làm việc AAA chuyển vùng tổng quát .............................. 81
Hình 4.5 Khung làm việc AAA chuyển vùng dựng mới ............................. 82
Hình 4.6 Khung làm việc AAA chuyển vùng khi mạng dịch vụ kết nối
không tương thích AAA................................................................ 82
Hình 4.7 Quá trình mã hoá sử dụng DES-CBC trong IEEE 802.16 ............ 91
Hình 4.8 Tấn công làm mất xác thực sử dụng RES-CMD........................... 93
Hình 4.9 Quá trình tấn công RNG-RSP ....................................................... 98
Hình 4.10 Máy trạng thái uỷ quyền đánh dấu bản tin Auth Invalid ............ 104
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-iv-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Các bản mô tả chứng nhận cho WiMAX cố định ......................... 10
Bảng 1.2 Các bản mô tả chứng nhận cho WiMAX di động......................... 10
Bảng 1.3 Các dạng PHY ............................................................................... 20
Bảng 4.1 Các khoá sử dụng với SA.............................................................. 85
Bảng 4.2 Ý nghĩa các ký hiệu trong bản tin giao thức PKM Authorization 88
Bảng 4.3 Ý nghĩa các ký hiệu trong bản tin giao thức PKM........................ 90
Bảng 4.4 Cấu trúc của bản tin RNG-RSP..................................................... 97
Bảng 4.5 Nội dung bản tin RNG-RSP .......................................................... 99
Bảng 4.6 Định dạng của bản tin PKM........................................................ 100
Bảng 4.7 Mã của bản tin PKM ................................................................... 101
Bảng 4.8 Các thuộc tính của bản tin Key Reject ........................................ 102
Bảng 4.9 Các thuộc tính của bản tin Auth Invalid...................................... 103
Bảng 4.10 Các giá trị mã lỗi của bản tin Authentication.............................. 103
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-v-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
CÁC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
STT Thuật ngữ Giải nghĩa
1. Access Service Network Mạng dịch vụ truy cập
(ASN)
2. Access Service Network Cổng mạng dịch vụ truy cập
Gateway (ASN-GW)
3. Admission Control (AC) Kiểm soát cho phép
4. Authentication, Xác thực, uỷ quyền và kế toán
Authorization and
Accounting (AAA)
5. Authentication Key (AK) Khoá xác thực
6. Base Station (BS) Trạm cơ sở
7. Best Effort Services (BE) Dịch vụ cố gắng tốt nhất
8. Common Part Sublayer Lớp con phần chung
(CPS)
9. Connection Identifier Định danh kết nối
(CID)
10. Connectivity Service Mạng dịch vụ kết nối
Network (CSN)
11. Convergence Sublayer Lớp con hội tụ
(CS)
12. Key Encryption Key Khoá mã hoá khoá
(KEK)
13. Medium Access Control Lớp điều khiển truy cập phương tiện
(MAC)
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-vi-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
STT Thuật ngữ Giải nghĩa
14. Network Access Provider Nhà cung cấp truy cập mạng
(NAP)
15. Network Access Server Server truy cập mạng
(NAS)
16. Network Service Nhà cung cấp dịch vụ mạng
Provider (NSP)
17. Non-Real-Time Polling Dịch vụ thăm dò không phải thời gian thực
Services (nrtPS)
18. Real-Time Polling Dịch vụ thăm dò thời gian thực
Services (rtPS)
19. Physical (PHY) Lớp vật lý
20. Policy Function (PF) Chức năng chính sách
21. Protocol Data Unit Đơn vị dữ liệu giao thức
(PDU)
22. Reference Point (RP) Điểm tham chiếu
23. Security Sublayer Lớp con bảo mật
24. Service Access Point Điểm truy cập dịch vụ
(SAP)
25. Service Data Unit (SDU) Đơn vị dữ liệu dịch vụ
26. Service Flow ID (SFID) Định danh luồng dịch vụ
27. Subscriber Station Trạm thuê bao
28. Traffic Encryption Key Khoá mã hoá lưu lượng
(TEK)
29. Unsolicited Grant Dịch vụ cấp không phải yêu cầu
Services (UGS)
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-vii-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
LỜI CẢM ƠN
Con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ và gia đình đã nuôi
dưỡng, giáo dục và tạo điều kiện tốt nhất để cho con thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn khoa Công nghệ Thông tin, quý Thầy, Cô
trong Khoa, Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng sau đại học, trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện cho chúng em học tập và thực hiện luận
văn tốt nghiệp này.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Thúc Hải, người
đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh chị, bạn bè, đồng nghiệp
đã động viên, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Phạm Tuấn Minh
Tháng 11/2006
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-1-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
LỜI MỞ ĐẦU
Xu thế phát triển viễn thông hiện nay trên thế giới mang tính chất hội tụ,
đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và đòi hỏi của xã hội về tốc độ truyền tin, độ
chính xác và sự đa dạng hoá các dịch vụ. Để đáp ứng các yêu cầu đó, nhiều
công nghệ mới đã được nghiên cứu và ra đời như 3G, Wi-Fi, WiMAX,...
Công nghệ đang được chú trọng quan tâm là WiMAX.
Công nghệ WiMAX (Worldwide Interoperability for Microwave Access)
là công nghệ truy nhập vô tuyến băng rộng cho một vùng rộng dựa trên chuẩn
IEEE 802.16 sử dụng băng tần thấp hơn 66 GHz bao gồm các phiên bản đòi
hỏi và không đòi hỏi tầm nhìn thẳng. Mạng truy cập không dây băng thông
rộng dựa trên công nghệ WiMAX (gọi tắt là mạng WiMAX) cung cấp các
dịch vụ đa phương tiện trên nền IP như điện thoại có hình ảnh, điện thoại di
động, truyền dữ liệu tốc độ cao, truyền hình theo yêu cầu,... WiMAX có ưu
thế vượt trội so với các công nghệ cung cấp dịch vụ băng thông rộng hiện nay
về tốc độ truyền dữ liệu và giá cả thấp do cung cấp các dịch vụ trên nền IP.
Trên thế giới, mạng WiMAX đang được tiến hành thử nghiệm tại nhiều
nước, tập trung cho vùng thưa dân cư, dịch vụ cung cấp chủ yếu là truy cập
Internet băng rộng cố định. Theo đánh giá của Maravedis Inc, thị trường viễn
thông băng rộng có tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm 30%. Việc xuất
hiện một công nghệ mới như WiMAX cho phép triển khai nhanh dịch vụ với
giá cả thấp sẽ làm bùng nổ thị trường trong những năm tới.
Tại Việt Nam, hiện tại có 4 doanh nghiệp được cấp phép thử nghiệm
mạng WiMAX. Việc cấp phép thiết lập mạng WiMAX cung cấp dịch vụ viễn
thông sẽ được xem xét sau khi đánh giá các báo cáo kết quả thử nghiệm.
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-2-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
WiMAX là một công nghệ hoàn toàn mới mẻ và chưa được triển khai
rộng rãi. Các chuẩn vẫn đang được xây dựng, hoàn thiện và vẫn còn nhiều
vấn đề được các nhà nghiên cứu, triển khai quan tâm. Hai vấn đề được chú
trọng là chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật của mạng WiMAX.
Nhiệm vụ của luận văn là nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an
toàn bảo mật trong mạng WiMAX. WiMAX định nghĩa hai chế độ hoạt động
là PMP và Mesh. Các nghiên cứu trong phạm vi đề tài tập trung nghiên cứu
chế độ PMP, chế độ được ứng dụng phổ biến. Nội dung chủ yếu của đề tài
được tóm tắt trong 4 chương:
- Chương 1: Tổng quan về mạng WiMAX
Trong chương này, đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm, ứng dụng
của WiMAX, các phiên bản WiMAX, chứng nhận sản phẩm WiMAX và sự
phát triển của công nghệ WiMAX. Sau đó, chúng ta sẽ tìm hiểu về bộ chuẩn
802.16. Các nghiên cứu về chuẩn 802.16 nếu không chỉ rõ thì đó là chuẩn
802.16-2004. Cuối cùng, chúng ta sẽ tìm hiểu về xu hướng phát triển mạng
không dây băng thông rộng.
- Chương 2: Kiến trúc mạng WiMAX
Trong chương này, chúng ta sẽ nghiên cứu mô hình lý thuyết của kiến
trúc mạng WiMAX mà diễn đàn WiMAX đưa ra, các đặc điểm khi triển khai
và cấu trúc của bản tin điều khiển giữa các thực thể chức năng trong mô hình.
- Chương 3: Vấn đề chất lượng dịch vụ
Chúng ta sẽ tìm hiểu về mô hình các thực thể chức năng đảm bảo chất
lượng dịch vụ do diễn đàn WiMAX đưa ra. Sau đó, nghiên cứu về cơ chế đảm
bảo chất lượng dịch vụ mà IEEE 802.16-2004 hỗ trợ. Cuối cùng, chúng ta tập
trung phân tích hoàn thiện cơ chế đảm bảo chất lượng dịch vụ của IEEE
802.16 với chế độ hoạt động PMP và sử dụng ghép kênh theo thời gian, đề
xuất cơ chế kiểm soát cho phép và đề xuất phương pháp để áp dụng thuật toán
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-3-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
DRR vào việc lập lịch gói tin đường lên.
- Chương 4: Vấn đề an toàn bảo mật
Chúng ta sẽ tìm hiểu về mô hình các thực thể chức năng đảm bảo an toàn
bảo mật do diễn đàn WiMAX đưa ra. Sau đó, nghiên cứu về cơ chế đảm bảo
an toàn bảo mật mà IEEE 802.16-2004 hỗ trợ. Cuối cùng, chúng ta tập trung
phân tích những ưu điểm mà IEEE 802.16-2004 đã khắc phục từ những hạn
chế an toàn bảo mật của IEEE 802.11, những điểm yếu còn tồn tại của IEEE
802.16-2004, những đề xuất khắc phục hạn chế, cũng như xem xét những cải
tiến mới nhất mà IEEE 802.16e-2005 đã bổ sung hoàn thiện.
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-4-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
Chương 1.
TỔNG QUAN VỀ MẠNG WiMAX
1.1 Công nghệ WiMAX
1.2 Chuẩn 802.16
1.3 Xu hướng phát triển của mạng không dây băng thông rộng
1.4 Kết chương
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-5-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
1.1 Công nghệ WiMAX
1.1.1 Khái niệm và ứng dụng của WiMAX
Khái niệm về WiMAX được diễn đàn WiMAX đưa ra là: WiMAX là
một công nghệ dựa trên các chuẩn cho phép chuyển truy cập băng thông rộng
không dây thay thế cho băng thông rộng có dây như cáp và DSL. WiMAX
cho phép cung cấp kết nối băng thông rộng không dây cố định và di động.
Hệ thống WiMAX có khả năng cung cấp băng thông lớn (134,4 Mbp/s
trong kênh 28 MHz), khoảng cách truyền xa (50 km), không đòi hỏi tầm nhìn
thẳng, làm việc bình thường khi thiết bị người dùng di chuyển với tốc độ
120km/h, hiệu quả sử dụng phổ cao và chi phí thấp. ([12], trang 21)
Công nghệ WiMAX sử dụng các dạng của kỹ thuật điều chế OFDM.
OFDM được đánh giá là một công nghệ dẫn đầu cho việc cung cấp kết nối
không dây băng thông rộng. Do tốc độ của các dịch vụ không dây tăng vì thế
đòi hỏi nhiều phổ sóng vô tuyến. Điều này dẫn tới việc xin cấp dải phổ sẽ khó
khăn và sẽ phải trả chi phí cao. Vì vậy hiệu quả phổ, số lượng bít được mã
thành một chu kỳ sóng vô tuyến đơn, trở nên rất quan trọng. Các công nghệ
dựa trên OFDM, bao gồm WiMAX, có hiệu quả sử dụng phổ cao khoảng
4bps/Hz so với 802.11d dưới 2bps/Hz. ([8], trang 29)
OFDM thực hiện cắt đoạn phổ khả dụng bởi tần số và mang một phần dữ
liệu trên mỗi tần số đó. Mỗi tần số đó là duy nhất và không chồng nhau. Điều
này đảm bảo không có giao nhau giữa các âm. Kỹ thuật này đi cùng với các
cải tiến phức tạp khác trong xử lý tín hiệu số đã đưa ra một công nghệ mạng
nhanh và hiệu quả.
Công nghệ WiMAX là giải pháp cho nhiều kiểu ứng dụng băng thông
rộng tại cùng thời điểm bao gồm các dịch vụ dữ liệu, tiếng nói và truyền hình.
WiMAX hỗ trợ đảm bảo chất lượng dịch vụ, truyền khoảng cách xa, tốc độ
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-6-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
cao thích hợp với các ứng dụng truy cập băng thông rộng cố định trong các
vùng nông thôn, đặc biệt khi khoảng cách xa mà DSL và cáp không tới được
cũng như các vùng thành phố, ngoại ô ở các nước đang phát triển. Bên cạnh
các dịch vụ cho hộ gia đình như Internet tốc độ cao, điện thoại VoIP, truyền
hình là các dịch vụ cho các doanh nghiệp như hội nghị truyền hình, giám sát
truyền hình, mạng riêng ảo,...
1.1.2 Các phiên bản WiMAX
Tổ chức thực hiện đẩy nhanh sự triển khai WiMAX và xây dựng chứng
chỉ WiMAX nhằm đảm bảo sự tương thích, khả năng phối hợp hoạt động của
các sản phẩm sử dụng chuẩn IEEE 802.16 với sản phẩm khác là diễn đàn
WiMAX. Diễn đàn được thành lập vào tháng 6 năm 2001. Hiện tại diễn đàn
có hơn 350 thành viên là các nhà sản xuất thiết bị, nhà cung cấp dịch vụ, nhà
tích hợp hệ thống hàng đầu trên thế giới. Diễn đàn làm việc chặt chẽ với các
nhà cung cấp dịch vụ và nhà sản xuất để đảm bảo rằng các hệ thống chứng chỉ
của diễn đàn WiMAX thỏa mãn các yêu cầu của người sử dụng và tổ chức
chính phủ. ([19], WiMAX Forum Overview)
Diễn đàn WiMAX có 7 nhóm làm việc: RWG, MWG, AWG, NWG,
SPWG, CWG, TWG. Nhiệm vụ các nhóm là:
RWG (Regulatory Working Group): Đảm bảo khả năng cung cấp
và sự hài hoà về dải phổ hoạt động trên thế giới, khuyến khích sự
chấp nhận một băng tần duy nhất. Làm việc với các nhà cung cấp
băng tần để phát triển khung các băng tần. Điều này cho phép các
nhà cung cấp dịch vụ triển khai hầu hết các giải pháp trên các thị
trường.
MWG (Marketing Working Group): Cung cấp các thông tin về truy
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-7-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
cập băng thông rộng, tạo dựng hình ảnh cho các sản phẩm được
chứng nhận bởi diễn đàn WiMAX, quảng bá chương trình chứng
nhận của diễn đàn WiMAX, tạo dựng hình ảnh diễn đàn WiMAX là
tổ chức hàng đầu về công nghệ không dây băng thông rộng..
AWG (Application Working Group): Mô tả và chứng minh các giải
pháp khả thi nhất đối với người sử dụng và đảm bảo các ứng dụng
đó tương thích với công nghệ đã có cũng như khai thác khả năng
của WiMAX.
NWG (Networking Working Group): Xây dựng đặc tả mạng cho hệ
thống WiMAX dựa trên chuẩn 802.16, xây dựng mô hình kiến trúc
tham chiếu dựa theo các đặc tả yêu cầu từ SPWG.
SPWG (Service Provider Working Group): Thiết lập một khung
cho các nhà cung cấp dịch vụ cung cấp các phản hồi tới tất cả các
nhóm làm việc khác trong diễn đàn WiMAX. Nhóm này có vai trò:
Định nghĩa các yêu cầu cho kiến trúc mạng dựa trên chuẩn IEEE
802.16, phát triển các mô hình kinh doanh cho các sản phẩm được
chứng nhận bởi diễn đàn WiMAX, định nghĩa các đặc tả chức năng
cho các chuẩn IEEE 802.16 trong tương lai.
CWG (Certification Working Group): Đánh giá kiểm tra, lựa chọn
các test lab, quản lý sự liên hệ giữa các test lab, quản lý chương
trình chứng nhận của diễn đàn WiMAX. Nhóm này có liên hệ chặt
chẽ với TWG.
TWG (Technical Working Group): Thống nhất sự tương thích và
phối hợp hoạt động của các sản phẩm được chứng nhận bởi diễn
đàn WiMAX. Phát triển các đặc tả đảm bảo sự tương thích và khả
năng phối hợp hoạt động dựa trên các chuẩn quốc tế. Xây dựng các
hệ thống chứng nhận và kiểm tra.
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-8-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
Hình 1.1 minh hoạ phạm vi hoạt động của các nhóm làm việc trong diễn
đàn WiMAX.
RWG, MWG
AWG
Application
Presentation
Session
Transport
NWG,
SPWG
Network
Datalink MAC
PHY CWG/TWG
Physical
SPWG
Mô hình OSI IEEE 802.16 Diễn đàn WiMAX
Hình 1.1 Phạm vi của hoạt động của IEEE 802.16 và diễn đàn WiMAX
Diễn đàn WiMAX cam kết sẽ cung cấp giải pháp tối ưu cho truy cập
không dây băng thông rộng cố định, có khả năng di chuyển và di động. Hai
phiên bản của WiMAX giải quyết các yêu cầu truy cập khác nhau ([10], trang
2):
WiMAX cố định. Phiên bản này dựa trên chuẩn 802.16-2004 của
chuẩn IEEE 802.16 và dựa trên ETSI HiperMAN. Nó sử dụng
OFDM và hỗ trợ truy cập cố định và di chuyển trong môi trường
LOS và NLOS. LOS là chế độ truyền đòi hỏi tầm nhìn thẳng nghĩa
là điểm thu và điểm phát nhìn thấy nhau theo đường thẳng. NLOS
là chế độ truyền không đòi hỏi tầm nhìn thẳng. Bảng mô tả ban đầu
diễn đàn xây dựng là cho băng tần 3,5 GHz và 5,8 GHz.
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-9-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
WiMAX di động. Phiên bản này dựa trên bản bố sung 802.16e, hỗ
trợ thêm tính di động. Nó sử dụng OFDMA, một kỹ thuật điều chế
đa mang sử dụng sự tạo kênh con. Các nhà cung cấp dịch vụ triển
khai WiMAX di động cũng có thể sử dụng phiên bản này để cung
cấp các dịch vụ cố định.
Hai phiên bản này cùng tồn tại và đáp ứng yêu cầu phát triển truy cập
băng thông rộng không dây trong thị trường cố định và di động. Khi chọn một
giải pháp, nhà cung cấp cần đánh giá các yếu tố như thị trường cung cấp, phổ
khả dụng và thời gian triển khai. Các sản phẩm WiMAX cố định ít phức tạp
hơn các phẩm WiMAX di động. Sản phẩm WiMAX cố định có thể sử dụng
với dải băng tần không đăng ký rộng, thời gian triển khai nhanh và thường có
thông lượng cao hơn các thiết bị dựa trên WiMAX di động. Ngược lại, các
sản phẩm WiMAX di động hỗ trợ di động, cải tiến độ bao phủ và quản lý linh
hoạt tài nguyên phổ.
1.1.3 Chứng nhận sản phẩm WiMAX
Diễn đàn WiMAX xây dựng các bản mô tả hệ thống (system profile) cho
mỗi phiên bản WiMAX. Trong khi 802.16 hỗ trợ một dải tần số rộng (tới 66
GHz), độ rộng của kênh từ 1,25 MHz tới 20 MHz, các bản mô tả hệ thống thu
hẹp phạm vi của 802.16 tập trung vào các cấu hình cụ thể. Sự lựa chọn một số
giới hạn các bản mô tả nhằm đảm bảo khả năng phối hợp giữa các sản phẩm
của các nhà sản xuất khác nhau, tiết kiệm số lượng cấu hình làm giảm chi phí,
công nghệ dễ đi vào thực tiễn hơn. Sự lựa chọn này được xác định dựa vào
yêu cầu thị trường, phổ khả dụng, các dịch vụ được yêu cầu và phụ thuộc vào
lựa chọn của nhà cung cấp. Ví dụ, sự khả dụng của phổ cho các dịch vụ truy
cập không dây băng thông rộng trong nhiều nước thúc đẩy việc xây dựng bản
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-10-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
mô tả đầu tiên trong băng tần 3,5 GHz.
Bản mô tả chứng nhận (certification profile) là một tập con của các bản
mô tả hệ thống. Diễn đàn WiMAX xây dựng các giấy chứng nhận dựa trên
từng bản mô tả chứng nhận cho các sản phẩm được kiểm tra. Các bản mô tả
chứng nhận này được đưa ra bởi nhóm làm việc chứng nhận (Certification
Working Group) và được phê chuẩn bởi diễn đàn WiMAX. Chi tiết về các
bản mô tả chứng nhận cho WiMAX cố định mô tả trong bảng 1.1 và cho
WiMAX di động mô tả trong bảng 1.2.
Bảng 1.1 Các bản mô tả chứng nhận cho WiMAX cố định
Băng tần (MHz) Độ rộng kênh (MHz) Phương pháp ghép kênh
3400-3600 3,5 TDD
3400-3600 3,5 FDD
3400-3600 7 TDD
3400-3600 7 FDD
5725-5859 10 TDD
(Nguồn: [10], trang 6)
Bảng 1.2 Các bản mô tả chứng nhận cho WiMAX di động
Băng tần Độ rộng kênh (MHz) Phương pháp ghép kênh
(GHz)
2,3-2,4 8,75 TDD
2,3-2,4 5 TDD
10
2,305-2,320 3,5 TDD
2,345-2,360
2,305-2,320 5 TDD
2,345-2,360
2,305-2,320 10 TDD
2,345-2,360
2,496-2,69 5 TDD
10
3,3-3,4 5 TDD
3,3-3,4 7 TDD
(Nguồn: [17], trang 6)
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-11-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
Quá trình chứng nhận bao gồm việc kiểm tra khả năng hoạt động phối
hợp với các sản phẩm từ các nhà sản xuất khác và kiểm tra tính tương thích
với các bản mô tả chứng nhận WiMAX. Sản phẩm đầu tiên của WiMAX di
động đạt chứng nhận của diễn đàn WiMAX dự kiến sẽ có vào khoảng đầu
năm 2007.
1.1.4 Sự phát triển của công nghệ WiMAX
Một dải các công nghệ được đặt tên WiMAX bao gồm các công nghệ
tương tự như chuẩn IEEE 802.16. Trong khi chuẩn 802.16 và các mở rộng
của nó vẫn tiếp tục được hoàn thành, một số nhà sản xuất đã đưa ra các công
nghệ được thiết kế cho thị trường băng thông rộng.
Samsung và LG Electronics của Hàn Quốc đã phát triển một công nghệ
kiểu WiMAX gọi là WiBro cho truy cập băng thông rộng không dây. Công
nghệ này được thiết kế cho băng tần 2,3GHz, cung cấp tốc độ từ 512Kbp/s tới
1024Kbp/s và cho phép người sử dụng di chuyển tốc độ phương tiện giao
thông (khoảng 60 km/h). Hệ thống này được hỗ trợ của chính phủ Hàn Quốc,
là công nghệ ứng dụng riêng cho Hàn Quốc. WiBro không được các nhà đầu
tư chấp nhận như một chuẩn công nghệ. Tại thời điểm này, Hàn Quốc hướng
tới việc phát triển WiBro dựa trên 802.16e. ([8], trang 29)
Viện tiêu chuẩn Truyền thông Châu Âu (ETSI) cũng phát triển chuẩn
cho truy cập không dây băng thông rộng có tên gọi là HiperMAN. Giống
WiBro và các công nghệ khác, hệ thống này cho phép truyền với khoảng cách
xa và băng thông rộng (280 Mbp/s trên một BS). ([8], trang 29)
Diễn đàn WiMAX làm việc với HiperMAN, WiBro, IEEE 802.16 để
đảm bảo khả năng phối hợp hoạt động giữa các hệ thống này. Chi tiết về kế
hoạch thời gian phát triển dự kiến của công nghệ WiMAX như trong hình 1.2.
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-12-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
Chứng Triển khai dịch vụ
Chuẩn nhận mạng WiMAX cố định
802.16- WiMAX
2004 cố định
Triển khai dịch vụ mạng
Chứng WiMAX di động
Chuẩn 802.16e nhận Bản mô tả Các bản mô tả
WiMAX WiMAX WiMAX di
di động di động 1 động khác
2004 2005 2006 2007 2008
Hình 1.2 Con đường phát triển của công nghệ WiMAX
(Nguồn: [11], trang 50)
Tóm lại, trong phần này chúng ta đã tìm hiểu chung về các vấn đề liên
quan tới công nghệ WiMAX như khái niệm công nghệ WiMAX, ứng dụng
của công nghệ WiMAX, hệ thống chứng nhận WiMAX,... Trong các phần
tiếp theo của chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu về chuẩn 802.16 và về các
công nghệ mạng không dây băng thông rộng khác cùng xu hướng phát triển
công nghệ mạng không dây băng thông rộng.
1.2 Chuẩn 802.16
1.2.1 Bộ chuẩn 802.16
Chuẩn 802.16 bao gồm các đặc tả truy cập không dây băng thông rộng,
do IEEE phát triển, còn gọi là WirelessMAN. Chuẩn 802.16 đầu tiên được
chấp nhận vào tháng 12 năm 2001 và được công bố vào năm 2002 là IEEE
Std 802.16-2001. Sau đó, chuẩn có hai bổ sung là 802.16a và 802.16c. Chuẩn
802.16a bổ sung đặc tả cho lớp vật lý dải tần 2-11GHz, chuẩn 802.16c mô tả
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
PHẠM TUẤN MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGHIªn cøu vÊn ®Ò chÊt l−îng dÞch vô vµ
An toµn b¶o mËt trong m¹ng WiMAX
PHẠM TUẤN MINH
2005-2007
Hà Nội
2006 HÀ NỘI 2006
-i-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ MẠNG WiMAX ...................................... 4
1.1 Công nghệ WiMAX ............................................................................. 5
1.1.1 Khái niệm và ứng dụng của WiMAX .......................................... 5
1.1.2 Các phiên bản WiMAX ................................................................ 6
1.1.3 Chứng nhận sản phẩm WiMAX ................................................... 9
1.1.4 Sự phát triển của công nghệ WiMAX ........................................ 11
1.2 Chuẩn 802.16 ..................................................................................... 12
1.2.1 Bộ chuẩn 802.16 ......................................................................... 12
1.2.2 Chuẩn 802.16-2004 .................................................................... 13
1.2.2.1 Mô hình chuẩn 802.16-2004................................................ 13
1.2.2.2 Lớp con hội tụ...................................................................... 15
1.2.2.3 Lớp con phần chung ............................................................ 15
1.2.2.4 Lớp con bảo mật .................................................................. 18
1.2.2.5 Lớp vật lý............................................................................. 20
1.3 Xu hướng phát triển của mạng không dây băng thông rộng.............. 22
1.3.1 Các công nghệ mạng không dây băng thông rộng ..................... 22
1.3.2 Xu hướng tích hợp các công nghệ mạng.................................... 25
1.4 Kết chương ......................................................................................... 27
Chương 2. KIẾN TRÚC MẠNG WiMAX............................................. 28
2.1 Mô hình lý thuyết ............................................................................... 29
2.1.1 Mô hình tổng thể ........................................................................ 29
2.1.2 Mô hình tham chiếu mạng dịch vụ truy cập............................... 32
2.1.3 Mô hình tham chiếu mạng dịch vụ kết nối................................. 35
2.2 Các đặc điểm khi triển khai................................................................ 36
2.3 Bản tin điều khiển .............................................................................. 39
2.4 Kết chương ......................................................................................... 42
Chương 3. VẤN ĐỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ.................................. 43
3.1 Yêu cầu và đặc điểm chung ............................................................... 44
3.2 Mô hình chất lượng dịch vụ ............................................................... 45
3.3 Cơ chế đảm bảo chất lượng dịch vụ của IEEE 802.16 ...................... 49
3.3.1 Phân loại luồng dịch vụ .............................................................. 49
3.3.2 Quản trị luồng dịch vụ động....................................................... 51
3.3.2.1 Giao dịch.............................................................................. 51
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-ii-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
3.3.2.2 Tạo luồng dịch vụ động ....................................................... 52
3.3.2.3 Thay đổi luồng dịch vụ động............................................... 54
3.3.2.4 Xoá luồng dịch vụ động....................................................... 56
3.3.3 Mô hình kích hoạt 2 pha............................................................. 57
3.4 Hoàn thiện giải pháp chất lượng dịch vụ trong IEEE 802.16 ............ 58
3.4.1 Phân tích vấn đề.......................................................................... 58
3.4.2 Hoàn thiện cơ chế kiểm soát cho phép....................................... 62
3.4.3 Hoàn thiện vấn đề lập lịch gói tin đường lên ............................. 63
3.4.3.1 Ý tưởng thuật toán DRR...................................................... 63
3.4.3.2 Nội dung thuật toán DRR .................................................... 64
3.4.3.3 Áp dụng thuật toán DRR trong vấn đề lập lịch đường lên.. 68
3.5 Kết chương ......................................................................................... 74
Chương 4. VẤN ĐỀ AN TOÀN BẢO MẬT .......................................... 75
4.1 Yêu cầu và đặc điểm chung ............................................................... 76
4.2 Mô hình an toàn bảo mật.................................................................... 78
4.2.1 Mô hình kéo không chuyển vùng ............................................... 79
4.2.2 Mô hình kéo có chuyển vùng ..................................................... 81
4.3 Cơ chế an toàn bảo mật của IEEE 802.16.......................................... 83
4.3.1 Liên kết bảo mật ......................................................................... 83
4.3.2 Chứng nhận X.509...................................................................... 85
4.3.3 Giao thức uỷ quyền quản lý khoá riêng ..................................... 86
4.3.4 Giao thức quản lý khoá riêng ..................................................... 88
4.3.5 Mã hoá ........................................................................................ 90
4.4 Phân tích vấn đề an toàn bảo mật của IEEE 802.16 .......................... 91
4.4.1 Tấn công làm mất xác thực ........................................................ 92
4.4.1.1 Đối với IEEE 802.11 ........................................................... 92
4.4.1.2 Đối với IEEE 802.16 ........................................................... 93
4.4.2 Tấn công lặp lại .......................................................................... 94
4.4.2.1 Đối với IEEE 802.11 ........................................................... 94
4.4.2.2 Đối với IEEE 802.16 ........................................................... 94
4.4.3 Tấn công sử dụng điểm truy cập giả danh.................................. 95
4.4.3.1 Đối với IEEE 802.11 ........................................................... 95
4.4.3.2 Đối với IEEE 802.16 ........................................................... 96
4.4.4 Tấn công RNG-RSP ................................................................... 97
4.4.5 Tấn công Auth Invalid.............................................................. 100
4.4.6 Đánh giá và đề xuất .................................................................. 104
4.5 Kết chương ....................................................................................... 106
KẾT LUẬN .................................................................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 109
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-iii-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Phạm vi của hoạt động của IEEE 802.16 và diễn đàn WiMAX ..... 8
Hình 1.2 Con đường phát triển của công nghệ WiMAX ............................. 12
Hình 1.3 Mô hình tham chiếu của IEEE 802.16 .......................................... 14
Hình 1.4 Cấu trúc của MAC PDU................................................................ 17
Hình 1.5 Cấu trúc của khung con đường xuống .......................................... 21
Hình 1.6 Cấu trúc của khung con đường lên................................................ 22
Hình 1.7 Phân loại các công nghệ mạng không dây .................................... 23
Hình 1.8 So sánh khả năng của các công nghệ mạng không dây ................ 26
Hình 2.1 Mô hình tham chiếu mạng WiMAX ............................................. 29
Hình 2.2 Mô hình tham chiếu mạng dịch vụ truy cập.................................. 33
Hình 2.3 Mô hình tham chiếu cổng mạng dịch vụ truy cập......................... 34
Hình 2.4 Mô hình tham chiếu mạng dịch vụ kết nối.................................... 36
Hình 2.5 Quan hệ kinh tế giữa các thành phần khi triển khai...................... 37
Hình 2.6 Quan hệ kết nối giữa các thành phần triển khai ............................ 38
Hình 2.7 Ngăn xếp giao thức truyền thông các bản tin điều khiển.............. 39
Hình 2.8 Cấu trúc bản tin điều khiển ........................................................... 40
Hình 3.1 Mô hình đảm bảo chất lượng dịch vụ ........................................... 46
Hình 3.2 Tạo mới luồng dịch vụ động bởi SS.............................................. 53
Hình 3.3 Tạo mới luồng dịch vụ động bởi BS ............................................. 54
Hình 3.4 Xoá luồng dịch vụ động bởi SS .................................................... 56
Hình 3.5 Xoá luồng dịch vụ động bởi BS .................................................... 57
Hình 3.6 Kiến trúc chất lượng dịch vụ đường lên của IEEE 802.16 ........... 59
Hình 3.7 Ví dụ minh hoạ thuật toán DRR (1) .............................................. 67
Hình 3.8 Ví dụ minh hoạ thuật toán DRR (2) .............................................. 67
Hình 3.9 Thuật toán DRR áp dụng trong bộ lập lịch gói tin đường lên ...... 71
Hình 4.1 Khung làm việc AAA không chuyển vùng tổng quát................... 79
Hình 4.2 Khung làm việc AAA không chuyển vùng dựng mới .................. 80
Hình 4.3 Khung làm việc AAA không chuyển vùng khi mạng dịch vụ kết
nối không tương thích AAA.......................................................... 81
Hình 4.4 Khung làm việc AAA chuyển vùng tổng quát .............................. 81
Hình 4.5 Khung làm việc AAA chuyển vùng dựng mới ............................. 82
Hình 4.6 Khung làm việc AAA chuyển vùng khi mạng dịch vụ kết nối
không tương thích AAA................................................................ 82
Hình 4.7 Quá trình mã hoá sử dụng DES-CBC trong IEEE 802.16 ............ 91
Hình 4.8 Tấn công làm mất xác thực sử dụng RES-CMD........................... 93
Hình 4.9 Quá trình tấn công RNG-RSP ....................................................... 98
Hình 4.10 Máy trạng thái uỷ quyền đánh dấu bản tin Auth Invalid ............ 104
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-iv-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Các bản mô tả chứng nhận cho WiMAX cố định ......................... 10
Bảng 1.2 Các bản mô tả chứng nhận cho WiMAX di động......................... 10
Bảng 1.3 Các dạng PHY ............................................................................... 20
Bảng 4.1 Các khoá sử dụng với SA.............................................................. 85
Bảng 4.2 Ý nghĩa các ký hiệu trong bản tin giao thức PKM Authorization 88
Bảng 4.3 Ý nghĩa các ký hiệu trong bản tin giao thức PKM........................ 90
Bảng 4.4 Cấu trúc của bản tin RNG-RSP..................................................... 97
Bảng 4.5 Nội dung bản tin RNG-RSP .......................................................... 99
Bảng 4.6 Định dạng của bản tin PKM........................................................ 100
Bảng 4.7 Mã của bản tin PKM ................................................................... 101
Bảng 4.8 Các thuộc tính của bản tin Key Reject ........................................ 102
Bảng 4.9 Các thuộc tính của bản tin Auth Invalid...................................... 103
Bảng 4.10 Các giá trị mã lỗi của bản tin Authentication.............................. 103
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-v-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
CÁC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
STT Thuật ngữ Giải nghĩa
1. Access Service Network Mạng dịch vụ truy cập
(ASN)
2. Access Service Network Cổng mạng dịch vụ truy cập
Gateway (ASN-GW)
3. Admission Control (AC) Kiểm soát cho phép
4. Authentication, Xác thực, uỷ quyền và kế toán
Authorization and
Accounting (AAA)
5. Authentication Key (AK) Khoá xác thực
6. Base Station (BS) Trạm cơ sở
7. Best Effort Services (BE) Dịch vụ cố gắng tốt nhất
8. Common Part Sublayer Lớp con phần chung
(CPS)
9. Connection Identifier Định danh kết nối
(CID)
10. Connectivity Service Mạng dịch vụ kết nối
Network (CSN)
11. Convergence Sublayer Lớp con hội tụ
(CS)
12. Key Encryption Key Khoá mã hoá khoá
(KEK)
13. Medium Access Control Lớp điều khiển truy cập phương tiện
(MAC)
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-vi-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
STT Thuật ngữ Giải nghĩa
14. Network Access Provider Nhà cung cấp truy cập mạng
(NAP)
15. Network Access Server Server truy cập mạng
(NAS)
16. Network Service Nhà cung cấp dịch vụ mạng
Provider (NSP)
17. Non-Real-Time Polling Dịch vụ thăm dò không phải thời gian thực
Services (nrtPS)
18. Real-Time Polling Dịch vụ thăm dò thời gian thực
Services (rtPS)
19. Physical (PHY) Lớp vật lý
20. Policy Function (PF) Chức năng chính sách
21. Protocol Data Unit Đơn vị dữ liệu giao thức
(PDU)
22. Reference Point (RP) Điểm tham chiếu
23. Security Sublayer Lớp con bảo mật
24. Service Access Point Điểm truy cập dịch vụ
(SAP)
25. Service Data Unit (SDU) Đơn vị dữ liệu dịch vụ
26. Service Flow ID (SFID) Định danh luồng dịch vụ
27. Subscriber Station Trạm thuê bao
28. Traffic Encryption Key Khoá mã hoá lưu lượng
(TEK)
29. Unsolicited Grant Dịch vụ cấp không phải yêu cầu
Services (UGS)
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-vii-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
LỜI CẢM ƠN
Con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ và gia đình đã nuôi
dưỡng, giáo dục và tạo điều kiện tốt nhất để cho con thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn khoa Công nghệ Thông tin, quý Thầy, Cô
trong Khoa, Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng sau đại học, trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện cho chúng em học tập và thực hiện luận
văn tốt nghiệp này.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Thúc Hải, người
đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh chị, bạn bè, đồng nghiệp
đã động viên, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Phạm Tuấn Minh
Tháng 11/2006
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-1-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
LỜI MỞ ĐẦU
Xu thế phát triển viễn thông hiện nay trên thế giới mang tính chất hội tụ,
đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và đòi hỏi của xã hội về tốc độ truyền tin, độ
chính xác và sự đa dạng hoá các dịch vụ. Để đáp ứng các yêu cầu đó, nhiều
công nghệ mới đã được nghiên cứu và ra đời như 3G, Wi-Fi, WiMAX,...
Công nghệ đang được chú trọng quan tâm là WiMAX.
Công nghệ WiMAX (Worldwide Interoperability for Microwave Access)
là công nghệ truy nhập vô tuyến băng rộng cho một vùng rộng dựa trên chuẩn
IEEE 802.16 sử dụng băng tần thấp hơn 66 GHz bao gồm các phiên bản đòi
hỏi và không đòi hỏi tầm nhìn thẳng. Mạng truy cập không dây băng thông
rộng dựa trên công nghệ WiMAX (gọi tắt là mạng WiMAX) cung cấp các
dịch vụ đa phương tiện trên nền IP như điện thoại có hình ảnh, điện thoại di
động, truyền dữ liệu tốc độ cao, truyền hình theo yêu cầu,... WiMAX có ưu
thế vượt trội so với các công nghệ cung cấp dịch vụ băng thông rộng hiện nay
về tốc độ truyền dữ liệu và giá cả thấp do cung cấp các dịch vụ trên nền IP.
Trên thế giới, mạng WiMAX đang được tiến hành thử nghiệm tại nhiều
nước, tập trung cho vùng thưa dân cư, dịch vụ cung cấp chủ yếu là truy cập
Internet băng rộng cố định. Theo đánh giá của Maravedis Inc, thị trường viễn
thông băng rộng có tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm 30%. Việc xuất
hiện một công nghệ mới như WiMAX cho phép triển khai nhanh dịch vụ với
giá cả thấp sẽ làm bùng nổ thị trường trong những năm tới.
Tại Việt Nam, hiện tại có 4 doanh nghiệp được cấp phép thử nghiệm
mạng WiMAX. Việc cấp phép thiết lập mạng WiMAX cung cấp dịch vụ viễn
thông sẽ được xem xét sau khi đánh giá các báo cáo kết quả thử nghiệm.
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-2-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
WiMAX là một công nghệ hoàn toàn mới mẻ và chưa được triển khai
rộng rãi. Các chuẩn vẫn đang được xây dựng, hoàn thiện và vẫn còn nhiều
vấn đề được các nhà nghiên cứu, triển khai quan tâm. Hai vấn đề được chú
trọng là chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật của mạng WiMAX.
Nhiệm vụ của luận văn là nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an
toàn bảo mật trong mạng WiMAX. WiMAX định nghĩa hai chế độ hoạt động
là PMP và Mesh. Các nghiên cứu trong phạm vi đề tài tập trung nghiên cứu
chế độ PMP, chế độ được ứng dụng phổ biến. Nội dung chủ yếu của đề tài
được tóm tắt trong 4 chương:
- Chương 1: Tổng quan về mạng WiMAX
Trong chương này, đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm, ứng dụng
của WiMAX, các phiên bản WiMAX, chứng nhận sản phẩm WiMAX và sự
phát triển của công nghệ WiMAX. Sau đó, chúng ta sẽ tìm hiểu về bộ chuẩn
802.16. Các nghiên cứu về chuẩn 802.16 nếu không chỉ rõ thì đó là chuẩn
802.16-2004. Cuối cùng, chúng ta sẽ tìm hiểu về xu hướng phát triển mạng
không dây băng thông rộng.
- Chương 2: Kiến trúc mạng WiMAX
Trong chương này, chúng ta sẽ nghiên cứu mô hình lý thuyết của kiến
trúc mạng WiMAX mà diễn đàn WiMAX đưa ra, các đặc điểm khi triển khai
và cấu trúc của bản tin điều khiển giữa các thực thể chức năng trong mô hình.
- Chương 3: Vấn đề chất lượng dịch vụ
Chúng ta sẽ tìm hiểu về mô hình các thực thể chức năng đảm bảo chất
lượng dịch vụ do diễn đàn WiMAX đưa ra. Sau đó, nghiên cứu về cơ chế đảm
bảo chất lượng dịch vụ mà IEEE 802.16-2004 hỗ trợ. Cuối cùng, chúng ta tập
trung phân tích hoàn thiện cơ chế đảm bảo chất lượng dịch vụ của IEEE
802.16 với chế độ hoạt động PMP và sử dụng ghép kênh theo thời gian, đề
xuất cơ chế kiểm soát cho phép và đề xuất phương pháp để áp dụng thuật toán
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-3-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
DRR vào việc lập lịch gói tin đường lên.
- Chương 4: Vấn đề an toàn bảo mật
Chúng ta sẽ tìm hiểu về mô hình các thực thể chức năng đảm bảo an toàn
bảo mật do diễn đàn WiMAX đưa ra. Sau đó, nghiên cứu về cơ chế đảm bảo
an toàn bảo mật mà IEEE 802.16-2004 hỗ trợ. Cuối cùng, chúng ta tập trung
phân tích những ưu điểm mà IEEE 802.16-2004 đã khắc phục từ những hạn
chế an toàn bảo mật của IEEE 802.11, những điểm yếu còn tồn tại của IEEE
802.16-2004, những đề xuất khắc phục hạn chế, cũng như xem xét những cải
tiến mới nhất mà IEEE 802.16e-2005 đã bổ sung hoàn thiện.
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-4-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
Chương 1.
TỔNG QUAN VỀ MẠNG WiMAX
1.1 Công nghệ WiMAX
1.2 Chuẩn 802.16
1.3 Xu hướng phát triển của mạng không dây băng thông rộng
1.4 Kết chương
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-5-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
1.1 Công nghệ WiMAX
1.1.1 Khái niệm và ứng dụng của WiMAX
Khái niệm về WiMAX được diễn đàn WiMAX đưa ra là: WiMAX là
một công nghệ dựa trên các chuẩn cho phép chuyển truy cập băng thông rộng
không dây thay thế cho băng thông rộng có dây như cáp và DSL. WiMAX
cho phép cung cấp kết nối băng thông rộng không dây cố định và di động.
Hệ thống WiMAX có khả năng cung cấp băng thông lớn (134,4 Mbp/s
trong kênh 28 MHz), khoảng cách truyền xa (50 km), không đòi hỏi tầm nhìn
thẳng, làm việc bình thường khi thiết bị người dùng di chuyển với tốc độ
120km/h, hiệu quả sử dụng phổ cao và chi phí thấp. ([12], trang 21)
Công nghệ WiMAX sử dụng các dạng của kỹ thuật điều chế OFDM.
OFDM được đánh giá là một công nghệ dẫn đầu cho việc cung cấp kết nối
không dây băng thông rộng. Do tốc độ của các dịch vụ không dây tăng vì thế
đòi hỏi nhiều phổ sóng vô tuyến. Điều này dẫn tới việc xin cấp dải phổ sẽ khó
khăn và sẽ phải trả chi phí cao. Vì vậy hiệu quả phổ, số lượng bít được mã
thành một chu kỳ sóng vô tuyến đơn, trở nên rất quan trọng. Các công nghệ
dựa trên OFDM, bao gồm WiMAX, có hiệu quả sử dụng phổ cao khoảng
4bps/Hz so với 802.11d dưới 2bps/Hz. ([8], trang 29)
OFDM thực hiện cắt đoạn phổ khả dụng bởi tần số và mang một phần dữ
liệu trên mỗi tần số đó. Mỗi tần số đó là duy nhất và không chồng nhau. Điều
này đảm bảo không có giao nhau giữa các âm. Kỹ thuật này đi cùng với các
cải tiến phức tạp khác trong xử lý tín hiệu số đã đưa ra một công nghệ mạng
nhanh và hiệu quả.
Công nghệ WiMAX là giải pháp cho nhiều kiểu ứng dụng băng thông
rộng tại cùng thời điểm bao gồm các dịch vụ dữ liệu, tiếng nói và truyền hình.
WiMAX hỗ trợ đảm bảo chất lượng dịch vụ, truyền khoảng cách xa, tốc độ
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-6-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
cao thích hợp với các ứng dụng truy cập băng thông rộng cố định trong các
vùng nông thôn, đặc biệt khi khoảng cách xa mà DSL và cáp không tới được
cũng như các vùng thành phố, ngoại ô ở các nước đang phát triển. Bên cạnh
các dịch vụ cho hộ gia đình như Internet tốc độ cao, điện thoại VoIP, truyền
hình là các dịch vụ cho các doanh nghiệp như hội nghị truyền hình, giám sát
truyền hình, mạng riêng ảo,...
1.1.2 Các phiên bản WiMAX
Tổ chức thực hiện đẩy nhanh sự triển khai WiMAX và xây dựng chứng
chỉ WiMAX nhằm đảm bảo sự tương thích, khả năng phối hợp hoạt động của
các sản phẩm sử dụng chuẩn IEEE 802.16 với sản phẩm khác là diễn đàn
WiMAX. Diễn đàn được thành lập vào tháng 6 năm 2001. Hiện tại diễn đàn
có hơn 350 thành viên là các nhà sản xuất thiết bị, nhà cung cấp dịch vụ, nhà
tích hợp hệ thống hàng đầu trên thế giới. Diễn đàn làm việc chặt chẽ với các
nhà cung cấp dịch vụ và nhà sản xuất để đảm bảo rằng các hệ thống chứng chỉ
của diễn đàn WiMAX thỏa mãn các yêu cầu của người sử dụng và tổ chức
chính phủ. ([19], WiMAX Forum Overview)
Diễn đàn WiMAX có 7 nhóm làm việc: RWG, MWG, AWG, NWG,
SPWG, CWG, TWG. Nhiệm vụ các nhóm là:
RWG (Regulatory Working Group): Đảm bảo khả năng cung cấp
và sự hài hoà về dải phổ hoạt động trên thế giới, khuyến khích sự
chấp nhận một băng tần duy nhất. Làm việc với các nhà cung cấp
băng tần để phát triển khung các băng tần. Điều này cho phép các
nhà cung cấp dịch vụ triển khai hầu hết các giải pháp trên các thị
trường.
MWG (Marketing Working Group): Cung cấp các thông tin về truy
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-7-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
cập băng thông rộng, tạo dựng hình ảnh cho các sản phẩm được
chứng nhận bởi diễn đàn WiMAX, quảng bá chương trình chứng
nhận của diễn đàn WiMAX, tạo dựng hình ảnh diễn đàn WiMAX là
tổ chức hàng đầu về công nghệ không dây băng thông rộng..
AWG (Application Working Group): Mô tả và chứng minh các giải
pháp khả thi nhất đối với người sử dụng và đảm bảo các ứng dụng
đó tương thích với công nghệ đã có cũng như khai thác khả năng
của WiMAX.
NWG (Networking Working Group): Xây dựng đặc tả mạng cho hệ
thống WiMAX dựa trên chuẩn 802.16, xây dựng mô hình kiến trúc
tham chiếu dựa theo các đặc tả yêu cầu từ SPWG.
SPWG (Service Provider Working Group): Thiết lập một khung
cho các nhà cung cấp dịch vụ cung cấp các phản hồi tới tất cả các
nhóm làm việc khác trong diễn đàn WiMAX. Nhóm này có vai trò:
Định nghĩa các yêu cầu cho kiến trúc mạng dựa trên chuẩn IEEE
802.16, phát triển các mô hình kinh doanh cho các sản phẩm được
chứng nhận bởi diễn đàn WiMAX, định nghĩa các đặc tả chức năng
cho các chuẩn IEEE 802.16 trong tương lai.
CWG (Certification Working Group): Đánh giá kiểm tra, lựa chọn
các test lab, quản lý sự liên hệ giữa các test lab, quản lý chương
trình chứng nhận của diễn đàn WiMAX. Nhóm này có liên hệ chặt
chẽ với TWG.
TWG (Technical Working Group): Thống nhất sự tương thích và
phối hợp hoạt động của các sản phẩm được chứng nhận bởi diễn
đàn WiMAX. Phát triển các đặc tả đảm bảo sự tương thích và khả
năng phối hợp hoạt động dựa trên các chuẩn quốc tế. Xây dựng các
hệ thống chứng nhận và kiểm tra.
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-8-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
Hình 1.1 minh hoạ phạm vi hoạt động của các nhóm làm việc trong diễn
đàn WiMAX.
RWG, MWG
AWG
Application
Presentation
Session
Transport
NWG,
SPWG
Network
Datalink MAC
PHY CWG/TWG
Physical
SPWG
Mô hình OSI IEEE 802.16 Diễn đàn WiMAX
Hình 1.1 Phạm vi của hoạt động của IEEE 802.16 và diễn đàn WiMAX
Diễn đàn WiMAX cam kết sẽ cung cấp giải pháp tối ưu cho truy cập
không dây băng thông rộng cố định, có khả năng di chuyển và di động. Hai
phiên bản của WiMAX giải quyết các yêu cầu truy cập khác nhau ([10], trang
2):
WiMAX cố định. Phiên bản này dựa trên chuẩn 802.16-2004 của
chuẩn IEEE 802.16 và dựa trên ETSI HiperMAN. Nó sử dụng
OFDM và hỗ trợ truy cập cố định và di chuyển trong môi trường
LOS và NLOS. LOS là chế độ truyền đòi hỏi tầm nhìn thẳng nghĩa
là điểm thu và điểm phát nhìn thấy nhau theo đường thẳng. NLOS
là chế độ truyền không đòi hỏi tầm nhìn thẳng. Bảng mô tả ban đầu
diễn đàn xây dựng là cho băng tần 3,5 GHz và 5,8 GHz.
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-9-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
WiMAX di động. Phiên bản này dựa trên bản bố sung 802.16e, hỗ
trợ thêm tính di động. Nó sử dụng OFDMA, một kỹ thuật điều chế
đa mang sử dụng sự tạo kênh con. Các nhà cung cấp dịch vụ triển
khai WiMAX di động cũng có thể sử dụng phiên bản này để cung
cấp các dịch vụ cố định.
Hai phiên bản này cùng tồn tại và đáp ứng yêu cầu phát triển truy cập
băng thông rộng không dây trong thị trường cố định và di động. Khi chọn một
giải pháp, nhà cung cấp cần đánh giá các yếu tố như thị trường cung cấp, phổ
khả dụng và thời gian triển khai. Các sản phẩm WiMAX cố định ít phức tạp
hơn các phẩm WiMAX di động. Sản phẩm WiMAX cố định có thể sử dụng
với dải băng tần không đăng ký rộng, thời gian triển khai nhanh và thường có
thông lượng cao hơn các thiết bị dựa trên WiMAX di động. Ngược lại, các
sản phẩm WiMAX di động hỗ trợ di động, cải tiến độ bao phủ và quản lý linh
hoạt tài nguyên phổ.
1.1.3 Chứng nhận sản phẩm WiMAX
Diễn đàn WiMAX xây dựng các bản mô tả hệ thống (system profile) cho
mỗi phiên bản WiMAX. Trong khi 802.16 hỗ trợ một dải tần số rộng (tới 66
GHz), độ rộng của kênh từ 1,25 MHz tới 20 MHz, các bản mô tả hệ thống thu
hẹp phạm vi của 802.16 tập trung vào các cấu hình cụ thể. Sự lựa chọn một số
giới hạn các bản mô tả nhằm đảm bảo khả năng phối hợp giữa các sản phẩm
của các nhà sản xuất khác nhau, tiết kiệm số lượng cấu hình làm giảm chi phí,
công nghệ dễ đi vào thực tiễn hơn. Sự lựa chọn này được xác định dựa vào
yêu cầu thị trường, phổ khả dụng, các dịch vụ được yêu cầu và phụ thuộc vào
lựa chọn của nhà cung cấp. Ví dụ, sự khả dụng của phổ cho các dịch vụ truy
cập không dây băng thông rộng trong nhiều nước thúc đẩy việc xây dựng bản
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-10-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
mô tả đầu tiên trong băng tần 3,5 GHz.
Bản mô tả chứng nhận (certification profile) là một tập con của các bản
mô tả hệ thống. Diễn đàn WiMAX xây dựng các giấy chứng nhận dựa trên
từng bản mô tả chứng nhận cho các sản phẩm được kiểm tra. Các bản mô tả
chứng nhận này được đưa ra bởi nhóm làm việc chứng nhận (Certification
Working Group) và được phê chuẩn bởi diễn đàn WiMAX. Chi tiết về các
bản mô tả chứng nhận cho WiMAX cố định mô tả trong bảng 1.1 và cho
WiMAX di động mô tả trong bảng 1.2.
Bảng 1.1 Các bản mô tả chứng nhận cho WiMAX cố định
Băng tần (MHz) Độ rộng kênh (MHz) Phương pháp ghép kênh
3400-3600 3,5 TDD
3400-3600 3,5 FDD
3400-3600 7 TDD
3400-3600 7 FDD
5725-5859 10 TDD
(Nguồn: [10], trang 6)
Bảng 1.2 Các bản mô tả chứng nhận cho WiMAX di động
Băng tần Độ rộng kênh (MHz) Phương pháp ghép kênh
(GHz)
2,3-2,4 8,75 TDD
2,3-2,4 5 TDD
10
2,305-2,320 3,5 TDD
2,345-2,360
2,305-2,320 5 TDD
2,345-2,360
2,305-2,320 10 TDD
2,345-2,360
2,496-2,69 5 TDD
10
3,3-3,4 5 TDD
3,3-3,4 7 TDD
(Nguồn: [17], trang 6)
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-11-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
Quá trình chứng nhận bao gồm việc kiểm tra khả năng hoạt động phối
hợp với các sản phẩm từ các nhà sản xuất khác và kiểm tra tính tương thích
với các bản mô tả chứng nhận WiMAX. Sản phẩm đầu tiên của WiMAX di
động đạt chứng nhận của diễn đàn WiMAX dự kiến sẽ có vào khoảng đầu
năm 2007.
1.1.4 Sự phát triển của công nghệ WiMAX
Một dải các công nghệ được đặt tên WiMAX bao gồm các công nghệ
tương tự như chuẩn IEEE 802.16. Trong khi chuẩn 802.16 và các mở rộng
của nó vẫn tiếp tục được hoàn thành, một số nhà sản xuất đã đưa ra các công
nghệ được thiết kế cho thị trường băng thông rộng.
Samsung và LG Electronics của Hàn Quốc đã phát triển một công nghệ
kiểu WiMAX gọi là WiBro cho truy cập băng thông rộng không dây. Công
nghệ này được thiết kế cho băng tần 2,3GHz, cung cấp tốc độ từ 512Kbp/s tới
1024Kbp/s và cho phép người sử dụng di chuyển tốc độ phương tiện giao
thông (khoảng 60 km/h). Hệ thống này được hỗ trợ của chính phủ Hàn Quốc,
là công nghệ ứng dụng riêng cho Hàn Quốc. WiBro không được các nhà đầu
tư chấp nhận như một chuẩn công nghệ. Tại thời điểm này, Hàn Quốc hướng
tới việc phát triển WiBro dựa trên 802.16e. ([8], trang 29)
Viện tiêu chuẩn Truyền thông Châu Âu (ETSI) cũng phát triển chuẩn
cho truy cập không dây băng thông rộng có tên gọi là HiperMAN. Giống
WiBro và các công nghệ khác, hệ thống này cho phép truyền với khoảng cách
xa và băng thông rộng (280 Mbp/s trên một BS). ([8], trang 29)
Diễn đàn WiMAX làm việc với HiperMAN, WiBro, IEEE 802.16 để
đảm bảo khả năng phối hợp hoạt động giữa các hệ thống này. Chi tiết về kế
hoạch thời gian phát triển dự kiến của công nghệ WiMAX như trong hình 1.2.
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007
-12-
Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ và an toàn bảo mật trong mạng WiMAX
Chứng Triển khai dịch vụ
Chuẩn nhận mạng WiMAX cố định
802.16- WiMAX
2004 cố định
Triển khai dịch vụ mạng
Chứng WiMAX di động
Chuẩn 802.16e nhận Bản mô tả Các bản mô tả
WiMAX WiMAX WiMAX di
di động di động 1 động khác
2004 2005 2006 2007 2008
Hình 1.2 Con đường phát triển của công nghệ WiMAX
(Nguồn: [11], trang 50)
Tóm lại, trong phần này chúng ta đã tìm hiểu chung về các vấn đề liên
quan tới công nghệ WiMAX như khái niệm công nghệ WiMAX, ứng dụng
của công nghệ WiMAX, hệ thống chứng nhận WiMAX,... Trong các phần
tiếp theo của chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu về chuẩn 802.16 và về các
công nghệ mạng không dây băng thông rộng khác cùng xu hướng phát triển
công nghệ mạng không dây băng thông rộng.
1.2 Chuẩn 802.16
1.2.1 Bộ chuẩn 802.16
Chuẩn 802.16 bao gồm các đặc tả truy cập không dây băng thông rộng,
do IEEE phát triển, còn gọi là WirelessMAN. Chuẩn 802.16 đầu tiên được
chấp nhận vào tháng 12 năm 2001 và được công bố vào năm 2002 là IEEE
Std 802.16-2001. Sau đó, chuẩn có hai bổ sung là 802.16a và 802.16c. Chuẩn
802.16a bổ sung đặc tả cho lớp vật lý dải tần 2-11GHz, chuẩn 802.16c mô tả
Phạm Tuấn Minh. Lớp Cao học Công nghệ Thông tin 2005-2007