Nghiên cứu mối liên quan giữa tình trạng suy yếu và tái nhập viện ở bệnh nhân cao tuổi
- 113 trang
- file .pdf
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------- --------
LÝ THANH THÙY
NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN
GIỮA TÌNH TRẠNG SUY YẾU VÀ TÁI NHẬP VIỆN
Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÝ THANH THÙY
NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN
GIỮA TÌNH TRẠNG SUY YẾU VÀ TÁI NHẬP VIỆN
Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI
Chuyên ngành: Lão khoa
Mã số: CK 62 72 20 30
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
Hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN TÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện,
các số liệu, thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực,
khách quan, và chƣa từng đƣợc công bố trƣớc đây.
Tác giả luận văn
Lý Thanh Thùy
i.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH-VIỆT ................................. vii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ .................................................................... xi
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................... 4
1.1. Tổng quan về ngƣời cao tuổi ........................................................... 4
1.1.1. Định nghĩa ngƣời cao tuổi ...................................................... 4
1.1.2. Dân số già và sự già hóa dân số ............................................. 4
1.2. Khái niệm về suy yếu....................................................................... 6
1.2.1. Định nghĩa suy yếu ................................................................. 6
1.2.2. Hậu quả của suy yếu ............................................................... 7
1.3. Sinh lý bệnh ..................................................................................... 8
1.3.1. Cấp độ 1 - Thay đổi ở mức tế bào .......................................... 8
1.3.2. Cấp độ 2 - Rối loạn điều hòa hệ thống ................................... 8
1.3.3. Cấp độ 3 - Suy yếu hệ thống ................................................ 10
1.4. Nguyên nhân .................................................................................. 11
1.5. Các giai đoạn của suy yếu ............................................................. 12
1.6. Biểu hiện lâm sàng......................................................................... 12
1.7. Các yếu tố liên quan đến suy yếu .................................................. 14
1.7.1. Chủng tộc.............................................................................. 14
1.7.2. Tình trạng đa bệnh lý ............................................................ 14
.
i
1.7.3. Nếp sống ............................................................................... 15
1.7.4. Tình trạng suy dinh dƣỡng ................................................... 15
1.7.5. Suy yếu và các bệnh mạn tính .............................................. 15
1.7.6. Tình trạng sử dụng nhiều thuốc ............................................ 19
1.8. Các thang điểm đánh giá suy yếu trên lâm sàng............................ 19
1.8.1. Chỉ số suy yếu ..................................................................... 19
1.8.2. Thang điểm suy yếu.............................................................. 20
1.8.3. Kiểu hình của suy yếu .......................................................... 20
1.8.4. CGA ...................................................................................... 21
1.8.5. Thang đánh giá suy yếu lâm sàng Canada ........................... 22
1.9. Một số biện pháp phòng ngừa suy yếu .......................................... 24
1.10. Các nghiên cứu về suy yếu và tái nhập viện................................ 25
1.10.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ............................................. 25
1.10.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ............................................... 27
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 29
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................... 29
2.1.1. Dân số mục tiêu .................................................................... 29
2.1.2. Dân số nghiên cứu ................................................................ 29
2.1.3. Tiêu chuẩn chọn bệnh........................................................... 29
2.1.4. Tiêu chuẩn loại trừ................................................................ 29
2.1.5. Thời gian nghiên cứu ............................................................ 29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................... 29
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................. 29
2.2.2. Cỡ mẫu.................................................................................. 30
2.2.3. Kỹ thuật chọn mẫu................................................................ 30
2.2.4. Biến số nghiên cứu ............................................................... 30
2.2.5. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................... 34
v.
2.3. Xử lý số liệu ................................................................................... 37
2.4. Vấn đề y đức .................................................................................. 37
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ .............................................................................. 38
3.1. Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu ........................................ 38
3.1.1. Tuổi ....................................................................................... 38
3.1.2. Giới ....................................................................................... 39
3.1.3. Chỉ số khối cơ thể ............................................................... 40
3.1.4. Các đặc điểm chung khác của đối tƣợng nghiên cứu ........... 41
3.2. Suy yếu........................................................................................... 43
3.2.1. Tỷ lệ suy yếu ........................................................................ 43
3.2.2. Đặc điểm phân bố suy yếu theo tiêu chuẩn CFS .................. 44
3.2.3. Liên quan giữa suy yếu và các đặc điểm nghiên cứu ........... 45
3.3. Tái nhập viện ................................................................................. 50
3.3.1. Tỷ lệ tái nhập viện ................................................................ 50
3.3.2. Số lần tái nhập viện .............................................................. 50
3.3.3. Nguyên nhân tái nhập viện thƣờng gặp................................ 51
3.3.4. Tổng số ngày tái nhập viện................................................... 51
3.3.5. Liên quan giữa tái nhập viện và các đặc điểm của dân số
nghiên cứu ............................................................................ 52
3.3.6. Phân tích logistic đơn biến các yếu tố khảo sát với tái nhập
viện ....................................................................................... 55
3.4. Liên quan giữa suy yếu và tái nhập viện ....................................... 56
3.4.1. Liên quan giữa suy yếu và tái nhập viện .............................. 56
3.4.2. Liên quan giữa mức độ suy yếu và tái nhập viện ................. 57
3.4.3. Liên quan giữa mức suy yếu và tổng số ngày tái nhập viện 58
3.4.4. Liên quan giữa suy yếu và số lần tái nhập viện trong dân số
nghiên cứu ........................................................................... 58
.
3.5. Phân tích hồi quy đa biến các yếu tố liên quan và tái nhập viện ... 59
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................... 60
4.1. Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu ........................................ 61
4.2. Suy yếu........................................................................................... 67
4.2.1. Tỷ lệ suy yếu ........................................................................ 67
4.2.2. Đặc điểm phân bố suy yếu theo điểm CFS .......................... 69
4.2.3. Phân bố suy yếu theo mức độ - tiêu chuẩn CFS................... 70
4.2.4. Liên quan giữa suy yếu và các đặc điểm của dân số nghiên
cứu ........................................................................................ 71
4.3. Tái nhập viện ................................................................................. 73
4.3.1. Tỷ lệ tái nhập viện ................................................................ 73
4.3.2. Số lần tái nhập viện .............................................................. 74
4.3.3. Nguyên nhân tái nhập viện ................................................... 74
4.3.4. Tổng số ngày tái nhập viện................................................... 75
4.3.5. Liên quan giữa tái nhập viện và các đặc điểm của dân số
nghiên cứu ............................................................................ 75
4.4. Liên quan giữa suy yếu và tái nhập viện ....................................... 76
4.4.1. Liên quan giữa suy yếu và tái nhập viện .............................. 76
4.4.2. Liên quan giữa mức độ suy yếu và tái nhập viện ................. 77
4.4.3. Liên quan giữa suy yếu và số lần tái nhập viện trong dân số
nghiên cứu ............................................................................ 77
4.4.4. Hồi quy đa biến của các yếu tố liên quan với tái nhập viện. 78
KẾT LUẬN .................................................................................................... 79
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BN : Bệnh nhân
BV : Bệnh viện
ĐH : Đại học
ĐLC : Độ lệch chuẩn
NCT : Ngƣời cao tuổi
SĐH : Sau đại học
TB : Trung bình
.
i
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
ADL : Activities of Daily Living
Hoạt động chức năng cơ bản hằng ngày
BMI : Body Mass Index
Chỉ số khối cơ thể
CFS : Clinical Frailty Scale
Thang lâm sàng đánh giá suy yếu
CGA : Comprehensive Geriatric Assessment
Đánh giá lão khoa toàn diện
CI : Confidence Interval
Khoảng tin cậy
CMS : Center of medicare and Medicaid services
Trung tâm y tế và dịch vụ y tế
COPD : Chronic Obstructive Pulmonary Disease
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
CRP : C – reactive protein
Protein phản ứng C
FI : Frailty Index
Chỉ số suy yếu
HIV / AIDS : Human Immunodeficiency Virus / Acquired Immunodeficiency Syndrome
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở ngƣời
IADL : Instrumental Activities of Daily Living
Hoạt động chức năng sinh hoạt hằng ngày
IL-6 : Interleukin-6
.
ii
OR : Odds ratio
Tỷ số nguy cơ
RR : Relative Risk
Nguy cơ tƣơng đối
WHO : World Health Organization
Tổ chức y tế thế giới
x.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các giai đoạn của suy yếu ............................................................ 12
Bảng 1.2. CGA - Đánh giá toàn diện một bệnh nhân lão khoa về 5 khía cạnh
......................................................................................................... 21
Bảng 1.3. Thang đánh giá suy yếu lâm sàng Canada...................................... 23
Bảng 3.1. Tuổi của dân số nghiên cứu ............................................................ 38
Bảng 3.2. BMI của dân số nghiên cứu ............................................................ 40
Bảng 3.3. Một số đặc điểm chung của các đối tƣợng nghiên cứu .................. 41
Bảng 3.4 Liên quan giữa mức độ suy yếu và nhóm tuổi ................................ 46
Bảng 3.5 Trung bình chỉ số BMI của các mức độ suy yếu ............................. 47
Bảng 3.6 Liên quan giữa suy yếu và nhóm BMI ............................................ 47
Bảng 3.7 Liên quan giữa mức độ suy yếu với các đặc điểm khác .................. 48
Bảng 3.8. Phân tích hồi quy logistic mối liên quan suy yếu và các yếu tố khảo
sát .................................................................................................... 49
Bảng 3.9. Các nguyên nhân tái nhập viện thƣờng gặp ở các đối tƣợng nghiên
cứu .................................................................................................. 51
Bảng 3.10. Tổng số ngày tái nhập viện ........................................................... 51
Bảng 3.11. Liên quan giữa tái nhập viện và các đặc điểm khác của dân số
nghiên cứu ....................................................................................... 52
Bảng 3.12. Phân tích hồi quy logistic đơn biến mối liên quan giữa các yếu tố
khảo sát và tái nhập viện ................................................................. 55
Bảng 3.13. Liên quan giữa suy yếu và tái nhập viện ...................................... 56
.
Bảng 3.14. Liên quan giữa suy yếu và tái nhập viện qua phân tích logistic
đơn biến........................................................................................... 57
Bảng 3.15. Liên quan giữa mức độ suy yếu và tái nhập viện ......................... 57
Bảng 3.16. Liên quan giữa mức suy yếu và tổng số ngày tái nhập viện ........ 58
Bảng 3.17. Liên quan giữa suy yếu và số lần tái nhập viện .......................... 58
Bảng 3.18. Liên quan giữa suy yếu và số lần tái nhập viện .......................... 59
Bảng 3.19. Phân tích hồi quy đa biến các yếu tố liên quan và tái nhập viện.. 59
.
i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Phân bố theo nhóm tuổi ............................................................... 39
Biểu đồ 3.2 Tỷ lệ % theo giới ......................................................................... 39
Biểu đồ 3.3 Tỷ lệ % BMI theo nhóm .............................................................. 40
Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ suy yếu theo tiêu chuẩn CFS ............................................. 43
Biểu đồ 3.5 Tỷ lệ mức độ suy yếu - tiêu chuẩn CFS ..................................... 44
Biểu đồ 3.6 Tỷ lệ suy yếu theo tiêu chuẩn CFS thang đo từ mức 2 - 8 .......... 44
Biểu đồ 3.7 Tuổi trung bình của các mức độ suy yếu.................................... 45
Biểu đồ 3.8 Tỷ lệ % tái nhập viện .................................................................. 50
Biểu đồ 3.9 Tỷ lệ % số lần tái nhập viện ...................................................... 50
Sơ đồ 1.1. Chu kỳ của suy yếu ........................................................................ 13
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu ........................................................................... 36
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, tỷ lệ NCT trên thế giới ngày càng tăng và tỷ lệ NCT (≥ 60
tuổi) ở Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hƣớng phát triển chung đó. Số
NCT trên thế giới sẽ tăng từ 600 triệu ngƣời năm 2000 lên gần 2 tỷ ngƣời
năm 2050 [3]. Số ngƣời cao tuổi Việt Nam theo dự báo của cục thống kê sẽ
lên đến 14,090 triệu ngƣời vào năm 2025 [9], [11]. Vào năm 2010 nƣớc ta đã
chính thức bƣớc vào giai đoạn già hóa dân số và báo cáo gần đây nhất năm
2018 ghi nhận tỷ lệ NCT lên đến 12,7% [8]. Khi NCT tăng cao nhƣ trên tạo ra
một vấn đề thách thức lớn cho ngành y tế.
Suy yếu là một hội chứng lão hóa thƣờng gặp, liên quan đến giảm hoặc
mất chức năng nhiều hệ cơ quan, dẫn đến dễ bị tổn thƣơng và chậm hồi phục
với các biến cố sức khỏe xấu [43], [40]. Hậu quả của suy yếu dẫn đến tình
trạng tăng nguy cơ té ngã, suy giảm chức năng làm tăng sự phụ thuộc, tăng
tình trạng sử dụng quá nhiều thuốc (đa thuốc), tăng tần suất nhập viện [58].
Hậu quả của suy yếu sẽ đặt gánh nặng lên NCT, ngƣời chăm sóc và hệ thống
y tế.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và lợi ích trong việc phát hiện, sàng lọc
và can thiệp sớm suy yếu đã có rất nhiều tài liệu nghiên cứu về hội chứng này
đƣợc công bố. Tỷ lệ suy yếu dao động từ 4,0% đến 59,1%, tùy thuộc vào cộng
đồng dân số nghiên cứu và tiêu chuẩn chẩn đoán suy yếu sử dụng [27]. Trên thế
giới hiện nay có nhiều nghiên cứu về suy yếu cho thấy có mối liên quan giữa
suy yếu và tái nhập viện, tùy vào mức độ của suy yếu sẽ có sự khác nhau về
nguy cơ phải nhập viện, thời gian nằm viện kéo dài hay không. Nghiên cứu về
tỷ lệ tái nhập viện của bệnh nhân suy yếu tại Edmonton của tác giả Sharry
Kahlon và cộng sự cho thấy tỷ lệ này là 22,2% [81].
.
Khái niệm về suy yếu ở nƣớc ta còn khá mới mẻ và tình trạng suy yếu
trên ngƣời cao tuổi chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Một vài nghiên cứu đầu
tiên trên bệnh nhân cao tuổi nhập viện điều trị tại bệnh viện Lão khoa Trung
Ƣơng tỷ lệ suy yếu từ 35,4% đến 68,4% [3], [4]. Các bệnh viện khu vực phía
Nam suy yếu có tỷ lệ từ 54,9% đến 66,2% [2], [3].
Tại Việt Nam số lƣợng nghiên cứu về suy yếu ở NCT còn rất ít, đặc
biệt là mối liên quan của suy yếu và tái nhập viện, cũng nhƣ dự hậu lâu dài
của suy yếu và tái nhập viện.
Bệnh viện Nguyễn Trãi thành phố Hồ Chí Minh, tham gia khám và điều
trị tại bệnh viện trên 50% là bệnh nhân cao tuổi. Đối tƣợng NCT suy yếu điều
trị nội trú, sau khi xuất viện họ thƣờng xuyên phải tái nhập viện vì nhiều lý
do. Điều này cho thấy cần lập kế hoạch chăm sóc sức khỏe cho NCT ngay từ
lần xuất viện trƣớc đó. Số lƣợt NCT suy yếu tái nhập viện tại khoa Lão bệnh
viện Nguyễn Trãi, nguyên nhân gây tái nhập viện hiện chƣa đƣợc thống kê cụ
thể.
Với câu hỏi nghiên cứu: Mối liên quan của suy yếu đối với tái nhập
viện ở bệnh nhân cao tuổi nhƣ thế nào? Chúng tôi tiến hành nghiên cứu mối
liên quan giữa tình trạng suy yếu và tái nhập viện ở bệnh nhân cao tuổi, nhằm
mong muốn tìm đƣợc mối liên quan của suy yếu lên tái nhập viện ở NCT.
.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu mối liên quan giữa suy yếu và tái nhập viện ở bệnh nhân
cao tuổi điều trị tại khoa Lão bệnh viện Nguyễn Trãi trong thời gian 3 tháng
sau xuất viện.
Mục tiêu cụ thể
1. Xác định tỷ lệ suy yếu theo thang đánh giá suy yếu lâm sàng Canada và
khảo sát các yếu tố khác liên quan với suy yếu trên bệnh nhân cao tuổi nhập
vào khoa Lão bệnh viện Nguyễn Trãi.
2. Xác định tỷ lệ tái nhập viện và các nguyên nhân gây tái nhập viện ở dân
số nghiên cứu trong thời gian 3 tháng sau xuất viện.
3. Xác định mối liên quan giữa suy yếu và tái nhập viện trong thời gian 3
tháng sau xuất viện.
.
CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về ngƣời cao tuổi
1.1.1. Định nghĩa ngƣời cao tuổi
Năm 1980, Liên Hiệp Quốc lấy tuổi 60 làm mốc quy ƣớc để phân định
một lứa tuổi cần quan tâm về mặt sức khỏe, tổ chức xã hội, phòng bệnh và
chữa bệnh: những ngƣời 60 tuổi trở lên là ngƣời cao tuổi.
Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO) ngƣời cao tuổi (ngƣời có tuổi) là
ngƣời có tuổi trên 60 tuổi. Theo các tác giả Hoa Kỳ, ngƣời cao tuổi là trên 65
tuổi và trong y học Lão khoa cần phân ra là NCT khi từ 60 – 74 tuổi (young
old), còn từ 75 – 84 tuổi là cao tuổi hơn (old – old), 85 tuổi (very old) gọi là
rất cao tuổi [87].
Ở Việt Nam pháp lệnh số 23/2000, ngày 28/4/2000, NCT theo quy định
của pháp lệnh này là công dân nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ
60 tuổi trở lên. Luật NCT đã quy định trách nhiệm của các cơ quan tổ chức,
gia đình và các cá nhân trong chăm sóc, bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp
của NCT [11].
1.1.2. Dân số già và sự già hóa dân số
Quá trình già hóa trên thế giới
Già hóa dân số là quá trình chuyển đổi về dân số học theo hƣớng tỷ lệ
NCT tăng và chiếm từ 10% dân số trở lên hoặc tỷ lệ ngƣời từ 65 tuổi trở lên
chiếm từ 7% dân số. Một dân số đƣợc gọi là già khi hai tỷ lệ trên tƣơng ứng là
20% và 14%. Một dân số đƣợc gọi siêu già khi các tỷ lệ trên tƣơng ứng 30%
và 25% (hiện nay, Nhật Bản là quốc gia duy nhất trên thế giới có hơn 30%
.
dân số từ 60 tuổi trở lên). Đến năm 2050, sẽ có 64 quốc gia có số NCT chiếm
hơn 30% tổng dân số quốc gia dƣới 15 tuổi [9].
Theo các dự báo trƣớc đây, dân số nƣớc ta sẽ già hóa vào năm 2014,
nhƣng số liệu thực tế cho thấy nƣớc ta bƣớc vào giai đoạn già hóa dân số vào
năm 2010, sớm hơn dự đoán 04 năm [7]. Thời gian để Việt Nam chuyển từ
giai đoạn ―lão hóa‖ sang một cơ cấu dân số ―già‖ ngắn hơn và nhanh hơn
nhiều so với nhiều nƣớc phát triển: giai đoạn này khoảng 85 năm ở Thụy
Điển, 26 năm ở Nhật Bản, 22 năm ở Thái Lan, trong khi dự kiến chỉ có 20
năm cho Việt Nam, từ năm 2010 Việt Nam đã chính thức bƣớc vào giai đoạn
già hóa dân số.
Theo Tiến sĩ Nguyễn Thế Huệ, tốc độ tăng dân số ở Việt Nam trong
thời gian từ năm 1989 đến năm 1993 là trên 2%/năm, trong khi tốc độ tăng
dân số cao tuổi khoảng 5,87%/năm, gấp khoảng 3 lần tốc độ tăng dân [3].
Kinh nghiệm quốc tế cho thấy, mô hình biến động dân thế kỷ XXI, dân số
Việt Nam còn ở mức độ già hơn cơ cấu dân số chung của thế giới. Việt Nam
sẽ đứng trƣớc những thử thách về vấn đề già hóa dân số nhƣ Nhật Bản, Đài
Loan và nhiều nƣớc công nghiệp khác trong tƣơng lai gần.
Ở các nƣớc đang phát triển (trong đó có Việt Nam), tốc độ già hóa dân
số lại vƣợt quá tốc độ phát triển kinh tế xã hội của những quốc gia đang phát
triển. Điều này làm cho những quốc gia đang phát triển trở nên già trƣớc khi
giàu.
Mặc dù tuổi thọ dân số tăng phản ánh tích cực sự phát triển về kinh tế,
an ninh quốc gia, chăm sóc y tế của các nƣớc đang phát triển, tuy nhiên điều
này gây khó khăn trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe toàn diện đối với NCT vì
nguồn chi phí cho y tế chƣa đƣợc dồi dào và nền y học điều trị cũng nhƣ y
học dự phòng chƣa mạnh mẽ nhƣ những quốc gia đã phát triển. Tầm soát,
đánh giá toàn diện, phát hiện sớm các vấn đề về sức khỏe của NCT sẽ giúp
.
duy trì ổn định các bệnh mạn tính, điều trị sớm các vấn đề cấp tính, ngăn ngừa
các biến chứng giúp nâng cao hiệu quả chăm sóc sức khỏe, giảm gánh nặng
về y tế, kinh tế cho bản thân, gia đình và cho toàn xã hội.
1.2. Khái niệm về suy yếu
1.2.1. Định nghĩa suy yếu
Suy yếu (Frailty) hay còn gọi là hội chứng dễ bị tổn thƣơng là một hội
chứng lâm sàng thƣờng gặp ở NCT, dự báo nguy cơ cao những bất lợi về sức
khỏe nhƣ tình trạng ngã, khuyết tật, tăng số lần nhập viện và thậm chí tử
vong.
Suy yếu xảy ra do sự tích tụ của quá trình suy giảm chức năng của
nhiều hệ thống cơ quan trong cơ thể lần đầu tiên đƣợc đƣa ra vào năm 1968
trong một nghiên cứu cắt ngang trên NCT trong cộng đồng. Nghiên cứu này
mô tả hội chứng suy yếu nhƣ một phản ứng quá mức và không tƣơng xứng
của NCT với những sự kiện bất lợi [43].
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và lợi ích trong việc phát hiện, sàng lọc
và can thiệp sớm trong hai thập kỷ nay đã có rất nhiều tài liệu nghiên cứu về
hội chứng này đƣợc công bố. Hầu hết các nhà Lão khoa có thể xác định bệnh
nhân có hội chứng suy yếu theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau, tuy nhiên vẫn
chƣa có sự đồng thuận về định nghĩa [48].
Năm 1994, Rockwood và cộng sự đã đề xuất [75] ―suy yếu của một cá
nhân đƣợc định nghĩa là khả năng dễ tổn thƣơng với những ‗thách thức‘ của
môi trƣờng‖, là trạng thái trong đó NCT cần sống phụ thuộc vào ngƣời khác
để thực hiện các hoạt động sống hàng ngày [12]. Sau đó, nhóm nghiên cứu đã
nghiên cứu và phát triển thành chỉ số suy yếu (Frailty Index/FI), có khả năng
dự đoán nguy cơ cao tử vong và phải sống trong các trại dƣỡng lão của NCT
[76].
.
Các định nghĩa mô tả suy yếu bao gồm suy giảm chức năng, giảm sức
khỏe, giảm dự trữ sinh lý, dễ bị ốm đau và tử vong. Các biểu hiện triệu chứng
lâm sàng về suy giảm tốc độ đi lại, sức mạnh, sức bền, dinh dƣỡng và hoạt
động thể chất. Một số định nghĩa khác còn có suy giảm về nhận thức và trầm
cảm [17].
Đầu năm 2000, Fried và các đồng nghiệp đã mô tả suy yếu với các tiêu
chí khách quan nhằm tách biệt hội chứng với tình trạng khuyết tật và tình
trạng đa bệnh lý. Suy yếu theo tiêu chuẩn chẩn đoán của Fried đƣợc định
nghĩa là một hội chứng lâm sàng, khi có ba trong năm yếu tố sau: giảm cân
không chủ ý, mau mệt, chậm chạp, mức hoạt động thấp, yếu cơ [43].
Tóm lại, suy yếu là một trạng thái lâm sàng xảy ra do sự tích tụ của quá
trình suy giảm chức năng nhiều hệ thống cơ quan trong cơ thể, đặc trƣng bởi
trạng thái dễ bị tổn thƣơng với các yếu tố stress và dự đoán kết quả bất lợi cho
sức khỏe [48]. Yếu tố stress đƣợc định nghĩa là biến cố, kích thích, hoặc thay
đổi gây ra đáp ứng; thƣờng đƣợc coi là tiêu cực, nhƣng những kích thích tích
cực cũng có thể gây ra phản ứng toàn thân.
Bởi vì ngƣời cao tuổi là ngƣời có nguy cơ suy yếu nên y học lão khoa
là phát hiện, can thiệp để phòng ngừa và giảm thấp tỷ lệ bệnh tật và sự phụ
thuộc.
1.2.2. Hậu quả của suy yếu
Các biến chứng của suy yếu có liên quan trực tiếp với những tổn
thƣơng sinh lý do sự suy giảm cân bằng dự trữ nội môi và giảm khả năng chịu
đựng với các yếu tố stress của cơ thể. Hậu quả dẫn đến tình trạng tăng nguy
cơ té ngã, suy giảm chức năng dẫn đến khuyết tật, tăng phụ thuộc, tăng tình
trạng sử dụng quá nhiều thuốc (đa thuốc) tăng tần suất nhập viện [58]. Sự hồi
phục chậm sau bệnh tật và/hoặc té ngã do sự suy giảm khả năng dự trữ sinh lý
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------- --------
LÝ THANH THÙY
NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN
GIỮA TÌNH TRẠNG SUY YẾU VÀ TÁI NHẬP VIỆN
Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÝ THANH THÙY
NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN
GIỮA TÌNH TRẠNG SUY YẾU VÀ TÁI NHẬP VIỆN
Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI
Chuyên ngành: Lão khoa
Mã số: CK 62 72 20 30
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
Hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN TÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện,
các số liệu, thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực,
khách quan, và chƣa từng đƣợc công bố trƣớc đây.
Tác giả luận văn
Lý Thanh Thùy
i.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH-VIỆT ................................. vii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ .................................................................... xi
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................... 4
1.1. Tổng quan về ngƣời cao tuổi ........................................................... 4
1.1.1. Định nghĩa ngƣời cao tuổi ...................................................... 4
1.1.2. Dân số già và sự già hóa dân số ............................................. 4
1.2. Khái niệm về suy yếu....................................................................... 6
1.2.1. Định nghĩa suy yếu ................................................................. 6
1.2.2. Hậu quả của suy yếu ............................................................... 7
1.3. Sinh lý bệnh ..................................................................................... 8
1.3.1. Cấp độ 1 - Thay đổi ở mức tế bào .......................................... 8
1.3.2. Cấp độ 2 - Rối loạn điều hòa hệ thống ................................... 8
1.3.3. Cấp độ 3 - Suy yếu hệ thống ................................................ 10
1.4. Nguyên nhân .................................................................................. 11
1.5. Các giai đoạn của suy yếu ............................................................. 12
1.6. Biểu hiện lâm sàng......................................................................... 12
1.7. Các yếu tố liên quan đến suy yếu .................................................. 14
1.7.1. Chủng tộc.............................................................................. 14
1.7.2. Tình trạng đa bệnh lý ............................................................ 14
.
i
1.7.3. Nếp sống ............................................................................... 15
1.7.4. Tình trạng suy dinh dƣỡng ................................................... 15
1.7.5. Suy yếu và các bệnh mạn tính .............................................. 15
1.7.6. Tình trạng sử dụng nhiều thuốc ............................................ 19
1.8. Các thang điểm đánh giá suy yếu trên lâm sàng............................ 19
1.8.1. Chỉ số suy yếu ..................................................................... 19
1.8.2. Thang điểm suy yếu.............................................................. 20
1.8.3. Kiểu hình của suy yếu .......................................................... 20
1.8.4. CGA ...................................................................................... 21
1.8.5. Thang đánh giá suy yếu lâm sàng Canada ........................... 22
1.9. Một số biện pháp phòng ngừa suy yếu .......................................... 24
1.10. Các nghiên cứu về suy yếu và tái nhập viện................................ 25
1.10.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ............................................. 25
1.10.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ............................................... 27
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 29
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................... 29
2.1.1. Dân số mục tiêu .................................................................... 29
2.1.2. Dân số nghiên cứu ................................................................ 29
2.1.3. Tiêu chuẩn chọn bệnh........................................................... 29
2.1.4. Tiêu chuẩn loại trừ................................................................ 29
2.1.5. Thời gian nghiên cứu ............................................................ 29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................... 29
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................. 29
2.2.2. Cỡ mẫu.................................................................................. 30
2.2.3. Kỹ thuật chọn mẫu................................................................ 30
2.2.4. Biến số nghiên cứu ............................................................... 30
2.2.5. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................... 34
v.
2.3. Xử lý số liệu ................................................................................... 37
2.4. Vấn đề y đức .................................................................................. 37
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ .............................................................................. 38
3.1. Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu ........................................ 38
3.1.1. Tuổi ....................................................................................... 38
3.1.2. Giới ....................................................................................... 39
3.1.3. Chỉ số khối cơ thể ............................................................... 40
3.1.4. Các đặc điểm chung khác của đối tƣợng nghiên cứu ........... 41
3.2. Suy yếu........................................................................................... 43
3.2.1. Tỷ lệ suy yếu ........................................................................ 43
3.2.2. Đặc điểm phân bố suy yếu theo tiêu chuẩn CFS .................. 44
3.2.3. Liên quan giữa suy yếu và các đặc điểm nghiên cứu ........... 45
3.3. Tái nhập viện ................................................................................. 50
3.3.1. Tỷ lệ tái nhập viện ................................................................ 50
3.3.2. Số lần tái nhập viện .............................................................. 50
3.3.3. Nguyên nhân tái nhập viện thƣờng gặp................................ 51
3.3.4. Tổng số ngày tái nhập viện................................................... 51
3.3.5. Liên quan giữa tái nhập viện và các đặc điểm của dân số
nghiên cứu ............................................................................ 52
3.3.6. Phân tích logistic đơn biến các yếu tố khảo sát với tái nhập
viện ....................................................................................... 55
3.4. Liên quan giữa suy yếu và tái nhập viện ....................................... 56
3.4.1. Liên quan giữa suy yếu và tái nhập viện .............................. 56
3.4.2. Liên quan giữa mức độ suy yếu và tái nhập viện ................. 57
3.4.3. Liên quan giữa mức suy yếu và tổng số ngày tái nhập viện 58
3.4.4. Liên quan giữa suy yếu và số lần tái nhập viện trong dân số
nghiên cứu ........................................................................... 58
.
3.5. Phân tích hồi quy đa biến các yếu tố liên quan và tái nhập viện ... 59
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................... 60
4.1. Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu ........................................ 61
4.2. Suy yếu........................................................................................... 67
4.2.1. Tỷ lệ suy yếu ........................................................................ 67
4.2.2. Đặc điểm phân bố suy yếu theo điểm CFS .......................... 69
4.2.3. Phân bố suy yếu theo mức độ - tiêu chuẩn CFS................... 70
4.2.4. Liên quan giữa suy yếu và các đặc điểm của dân số nghiên
cứu ........................................................................................ 71
4.3. Tái nhập viện ................................................................................. 73
4.3.1. Tỷ lệ tái nhập viện ................................................................ 73
4.3.2. Số lần tái nhập viện .............................................................. 74
4.3.3. Nguyên nhân tái nhập viện ................................................... 74
4.3.4. Tổng số ngày tái nhập viện................................................... 75
4.3.5. Liên quan giữa tái nhập viện và các đặc điểm của dân số
nghiên cứu ............................................................................ 75
4.4. Liên quan giữa suy yếu và tái nhập viện ....................................... 76
4.4.1. Liên quan giữa suy yếu và tái nhập viện .............................. 76
4.4.2. Liên quan giữa mức độ suy yếu và tái nhập viện ................. 77
4.4.3. Liên quan giữa suy yếu và số lần tái nhập viện trong dân số
nghiên cứu ............................................................................ 77
4.4.4. Hồi quy đa biến của các yếu tố liên quan với tái nhập viện. 78
KẾT LUẬN .................................................................................................... 79
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BN : Bệnh nhân
BV : Bệnh viện
ĐH : Đại học
ĐLC : Độ lệch chuẩn
NCT : Ngƣời cao tuổi
SĐH : Sau đại học
TB : Trung bình
.
i
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
ADL : Activities of Daily Living
Hoạt động chức năng cơ bản hằng ngày
BMI : Body Mass Index
Chỉ số khối cơ thể
CFS : Clinical Frailty Scale
Thang lâm sàng đánh giá suy yếu
CGA : Comprehensive Geriatric Assessment
Đánh giá lão khoa toàn diện
CI : Confidence Interval
Khoảng tin cậy
CMS : Center of medicare and Medicaid services
Trung tâm y tế và dịch vụ y tế
COPD : Chronic Obstructive Pulmonary Disease
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
CRP : C – reactive protein
Protein phản ứng C
FI : Frailty Index
Chỉ số suy yếu
HIV / AIDS : Human Immunodeficiency Virus / Acquired Immunodeficiency Syndrome
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở ngƣời
IADL : Instrumental Activities of Daily Living
Hoạt động chức năng sinh hoạt hằng ngày
IL-6 : Interleukin-6
.
ii
OR : Odds ratio
Tỷ số nguy cơ
RR : Relative Risk
Nguy cơ tƣơng đối
WHO : World Health Organization
Tổ chức y tế thế giới
x.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các giai đoạn của suy yếu ............................................................ 12
Bảng 1.2. CGA - Đánh giá toàn diện một bệnh nhân lão khoa về 5 khía cạnh
......................................................................................................... 21
Bảng 1.3. Thang đánh giá suy yếu lâm sàng Canada...................................... 23
Bảng 3.1. Tuổi của dân số nghiên cứu ............................................................ 38
Bảng 3.2. BMI của dân số nghiên cứu ............................................................ 40
Bảng 3.3. Một số đặc điểm chung của các đối tƣợng nghiên cứu .................. 41
Bảng 3.4 Liên quan giữa mức độ suy yếu và nhóm tuổi ................................ 46
Bảng 3.5 Trung bình chỉ số BMI của các mức độ suy yếu ............................. 47
Bảng 3.6 Liên quan giữa suy yếu và nhóm BMI ............................................ 47
Bảng 3.7 Liên quan giữa mức độ suy yếu với các đặc điểm khác .................. 48
Bảng 3.8. Phân tích hồi quy logistic mối liên quan suy yếu và các yếu tố khảo
sát .................................................................................................... 49
Bảng 3.9. Các nguyên nhân tái nhập viện thƣờng gặp ở các đối tƣợng nghiên
cứu .................................................................................................. 51
Bảng 3.10. Tổng số ngày tái nhập viện ........................................................... 51
Bảng 3.11. Liên quan giữa tái nhập viện và các đặc điểm khác của dân số
nghiên cứu ....................................................................................... 52
Bảng 3.12. Phân tích hồi quy logistic đơn biến mối liên quan giữa các yếu tố
khảo sát và tái nhập viện ................................................................. 55
Bảng 3.13. Liên quan giữa suy yếu và tái nhập viện ...................................... 56
.
Bảng 3.14. Liên quan giữa suy yếu và tái nhập viện qua phân tích logistic
đơn biến........................................................................................... 57
Bảng 3.15. Liên quan giữa mức độ suy yếu và tái nhập viện ......................... 57
Bảng 3.16. Liên quan giữa mức suy yếu và tổng số ngày tái nhập viện ........ 58
Bảng 3.17. Liên quan giữa suy yếu và số lần tái nhập viện .......................... 58
Bảng 3.18. Liên quan giữa suy yếu và số lần tái nhập viện .......................... 59
Bảng 3.19. Phân tích hồi quy đa biến các yếu tố liên quan và tái nhập viện.. 59
.
i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Phân bố theo nhóm tuổi ............................................................... 39
Biểu đồ 3.2 Tỷ lệ % theo giới ......................................................................... 39
Biểu đồ 3.3 Tỷ lệ % BMI theo nhóm .............................................................. 40
Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ suy yếu theo tiêu chuẩn CFS ............................................. 43
Biểu đồ 3.5 Tỷ lệ mức độ suy yếu - tiêu chuẩn CFS ..................................... 44
Biểu đồ 3.6 Tỷ lệ suy yếu theo tiêu chuẩn CFS thang đo từ mức 2 - 8 .......... 44
Biểu đồ 3.7 Tuổi trung bình của các mức độ suy yếu.................................... 45
Biểu đồ 3.8 Tỷ lệ % tái nhập viện .................................................................. 50
Biểu đồ 3.9 Tỷ lệ % số lần tái nhập viện ...................................................... 50
Sơ đồ 1.1. Chu kỳ của suy yếu ........................................................................ 13
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu ........................................................................... 36
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, tỷ lệ NCT trên thế giới ngày càng tăng và tỷ lệ NCT (≥ 60
tuổi) ở Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hƣớng phát triển chung đó. Số
NCT trên thế giới sẽ tăng từ 600 triệu ngƣời năm 2000 lên gần 2 tỷ ngƣời
năm 2050 [3]. Số ngƣời cao tuổi Việt Nam theo dự báo của cục thống kê sẽ
lên đến 14,090 triệu ngƣời vào năm 2025 [9], [11]. Vào năm 2010 nƣớc ta đã
chính thức bƣớc vào giai đoạn già hóa dân số và báo cáo gần đây nhất năm
2018 ghi nhận tỷ lệ NCT lên đến 12,7% [8]. Khi NCT tăng cao nhƣ trên tạo ra
một vấn đề thách thức lớn cho ngành y tế.
Suy yếu là một hội chứng lão hóa thƣờng gặp, liên quan đến giảm hoặc
mất chức năng nhiều hệ cơ quan, dẫn đến dễ bị tổn thƣơng và chậm hồi phục
với các biến cố sức khỏe xấu [43], [40]. Hậu quả của suy yếu dẫn đến tình
trạng tăng nguy cơ té ngã, suy giảm chức năng làm tăng sự phụ thuộc, tăng
tình trạng sử dụng quá nhiều thuốc (đa thuốc), tăng tần suất nhập viện [58].
Hậu quả của suy yếu sẽ đặt gánh nặng lên NCT, ngƣời chăm sóc và hệ thống
y tế.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và lợi ích trong việc phát hiện, sàng lọc
và can thiệp sớm suy yếu đã có rất nhiều tài liệu nghiên cứu về hội chứng này
đƣợc công bố. Tỷ lệ suy yếu dao động từ 4,0% đến 59,1%, tùy thuộc vào cộng
đồng dân số nghiên cứu và tiêu chuẩn chẩn đoán suy yếu sử dụng [27]. Trên thế
giới hiện nay có nhiều nghiên cứu về suy yếu cho thấy có mối liên quan giữa
suy yếu và tái nhập viện, tùy vào mức độ của suy yếu sẽ có sự khác nhau về
nguy cơ phải nhập viện, thời gian nằm viện kéo dài hay không. Nghiên cứu về
tỷ lệ tái nhập viện của bệnh nhân suy yếu tại Edmonton của tác giả Sharry
Kahlon và cộng sự cho thấy tỷ lệ này là 22,2% [81].
.
Khái niệm về suy yếu ở nƣớc ta còn khá mới mẻ và tình trạng suy yếu
trên ngƣời cao tuổi chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Một vài nghiên cứu đầu
tiên trên bệnh nhân cao tuổi nhập viện điều trị tại bệnh viện Lão khoa Trung
Ƣơng tỷ lệ suy yếu từ 35,4% đến 68,4% [3], [4]. Các bệnh viện khu vực phía
Nam suy yếu có tỷ lệ từ 54,9% đến 66,2% [2], [3].
Tại Việt Nam số lƣợng nghiên cứu về suy yếu ở NCT còn rất ít, đặc
biệt là mối liên quan của suy yếu và tái nhập viện, cũng nhƣ dự hậu lâu dài
của suy yếu và tái nhập viện.
Bệnh viện Nguyễn Trãi thành phố Hồ Chí Minh, tham gia khám và điều
trị tại bệnh viện trên 50% là bệnh nhân cao tuổi. Đối tƣợng NCT suy yếu điều
trị nội trú, sau khi xuất viện họ thƣờng xuyên phải tái nhập viện vì nhiều lý
do. Điều này cho thấy cần lập kế hoạch chăm sóc sức khỏe cho NCT ngay từ
lần xuất viện trƣớc đó. Số lƣợt NCT suy yếu tái nhập viện tại khoa Lão bệnh
viện Nguyễn Trãi, nguyên nhân gây tái nhập viện hiện chƣa đƣợc thống kê cụ
thể.
Với câu hỏi nghiên cứu: Mối liên quan của suy yếu đối với tái nhập
viện ở bệnh nhân cao tuổi nhƣ thế nào? Chúng tôi tiến hành nghiên cứu mối
liên quan giữa tình trạng suy yếu và tái nhập viện ở bệnh nhân cao tuổi, nhằm
mong muốn tìm đƣợc mối liên quan của suy yếu lên tái nhập viện ở NCT.
.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu mối liên quan giữa suy yếu và tái nhập viện ở bệnh nhân
cao tuổi điều trị tại khoa Lão bệnh viện Nguyễn Trãi trong thời gian 3 tháng
sau xuất viện.
Mục tiêu cụ thể
1. Xác định tỷ lệ suy yếu theo thang đánh giá suy yếu lâm sàng Canada và
khảo sát các yếu tố khác liên quan với suy yếu trên bệnh nhân cao tuổi nhập
vào khoa Lão bệnh viện Nguyễn Trãi.
2. Xác định tỷ lệ tái nhập viện và các nguyên nhân gây tái nhập viện ở dân
số nghiên cứu trong thời gian 3 tháng sau xuất viện.
3. Xác định mối liên quan giữa suy yếu và tái nhập viện trong thời gian 3
tháng sau xuất viện.
.
CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về ngƣời cao tuổi
1.1.1. Định nghĩa ngƣời cao tuổi
Năm 1980, Liên Hiệp Quốc lấy tuổi 60 làm mốc quy ƣớc để phân định
một lứa tuổi cần quan tâm về mặt sức khỏe, tổ chức xã hội, phòng bệnh và
chữa bệnh: những ngƣời 60 tuổi trở lên là ngƣời cao tuổi.
Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO) ngƣời cao tuổi (ngƣời có tuổi) là
ngƣời có tuổi trên 60 tuổi. Theo các tác giả Hoa Kỳ, ngƣời cao tuổi là trên 65
tuổi và trong y học Lão khoa cần phân ra là NCT khi từ 60 – 74 tuổi (young
old), còn từ 75 – 84 tuổi là cao tuổi hơn (old – old), 85 tuổi (very old) gọi là
rất cao tuổi [87].
Ở Việt Nam pháp lệnh số 23/2000, ngày 28/4/2000, NCT theo quy định
của pháp lệnh này là công dân nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ
60 tuổi trở lên. Luật NCT đã quy định trách nhiệm của các cơ quan tổ chức,
gia đình và các cá nhân trong chăm sóc, bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp
của NCT [11].
1.1.2. Dân số già và sự già hóa dân số
Quá trình già hóa trên thế giới
Già hóa dân số là quá trình chuyển đổi về dân số học theo hƣớng tỷ lệ
NCT tăng và chiếm từ 10% dân số trở lên hoặc tỷ lệ ngƣời từ 65 tuổi trở lên
chiếm từ 7% dân số. Một dân số đƣợc gọi là già khi hai tỷ lệ trên tƣơng ứng là
20% và 14%. Một dân số đƣợc gọi siêu già khi các tỷ lệ trên tƣơng ứng 30%
và 25% (hiện nay, Nhật Bản là quốc gia duy nhất trên thế giới có hơn 30%
.
dân số từ 60 tuổi trở lên). Đến năm 2050, sẽ có 64 quốc gia có số NCT chiếm
hơn 30% tổng dân số quốc gia dƣới 15 tuổi [9].
Theo các dự báo trƣớc đây, dân số nƣớc ta sẽ già hóa vào năm 2014,
nhƣng số liệu thực tế cho thấy nƣớc ta bƣớc vào giai đoạn già hóa dân số vào
năm 2010, sớm hơn dự đoán 04 năm [7]. Thời gian để Việt Nam chuyển từ
giai đoạn ―lão hóa‖ sang một cơ cấu dân số ―già‖ ngắn hơn và nhanh hơn
nhiều so với nhiều nƣớc phát triển: giai đoạn này khoảng 85 năm ở Thụy
Điển, 26 năm ở Nhật Bản, 22 năm ở Thái Lan, trong khi dự kiến chỉ có 20
năm cho Việt Nam, từ năm 2010 Việt Nam đã chính thức bƣớc vào giai đoạn
già hóa dân số.
Theo Tiến sĩ Nguyễn Thế Huệ, tốc độ tăng dân số ở Việt Nam trong
thời gian từ năm 1989 đến năm 1993 là trên 2%/năm, trong khi tốc độ tăng
dân số cao tuổi khoảng 5,87%/năm, gấp khoảng 3 lần tốc độ tăng dân [3].
Kinh nghiệm quốc tế cho thấy, mô hình biến động dân thế kỷ XXI, dân số
Việt Nam còn ở mức độ già hơn cơ cấu dân số chung của thế giới. Việt Nam
sẽ đứng trƣớc những thử thách về vấn đề già hóa dân số nhƣ Nhật Bản, Đài
Loan và nhiều nƣớc công nghiệp khác trong tƣơng lai gần.
Ở các nƣớc đang phát triển (trong đó có Việt Nam), tốc độ già hóa dân
số lại vƣợt quá tốc độ phát triển kinh tế xã hội của những quốc gia đang phát
triển. Điều này làm cho những quốc gia đang phát triển trở nên già trƣớc khi
giàu.
Mặc dù tuổi thọ dân số tăng phản ánh tích cực sự phát triển về kinh tế,
an ninh quốc gia, chăm sóc y tế của các nƣớc đang phát triển, tuy nhiên điều
này gây khó khăn trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe toàn diện đối với NCT vì
nguồn chi phí cho y tế chƣa đƣợc dồi dào và nền y học điều trị cũng nhƣ y
học dự phòng chƣa mạnh mẽ nhƣ những quốc gia đã phát triển. Tầm soát,
đánh giá toàn diện, phát hiện sớm các vấn đề về sức khỏe của NCT sẽ giúp
.
duy trì ổn định các bệnh mạn tính, điều trị sớm các vấn đề cấp tính, ngăn ngừa
các biến chứng giúp nâng cao hiệu quả chăm sóc sức khỏe, giảm gánh nặng
về y tế, kinh tế cho bản thân, gia đình và cho toàn xã hội.
1.2. Khái niệm về suy yếu
1.2.1. Định nghĩa suy yếu
Suy yếu (Frailty) hay còn gọi là hội chứng dễ bị tổn thƣơng là một hội
chứng lâm sàng thƣờng gặp ở NCT, dự báo nguy cơ cao những bất lợi về sức
khỏe nhƣ tình trạng ngã, khuyết tật, tăng số lần nhập viện và thậm chí tử
vong.
Suy yếu xảy ra do sự tích tụ của quá trình suy giảm chức năng của
nhiều hệ thống cơ quan trong cơ thể lần đầu tiên đƣợc đƣa ra vào năm 1968
trong một nghiên cứu cắt ngang trên NCT trong cộng đồng. Nghiên cứu này
mô tả hội chứng suy yếu nhƣ một phản ứng quá mức và không tƣơng xứng
của NCT với những sự kiện bất lợi [43].
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và lợi ích trong việc phát hiện, sàng lọc
và can thiệp sớm trong hai thập kỷ nay đã có rất nhiều tài liệu nghiên cứu về
hội chứng này đƣợc công bố. Hầu hết các nhà Lão khoa có thể xác định bệnh
nhân có hội chứng suy yếu theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau, tuy nhiên vẫn
chƣa có sự đồng thuận về định nghĩa [48].
Năm 1994, Rockwood và cộng sự đã đề xuất [75] ―suy yếu của một cá
nhân đƣợc định nghĩa là khả năng dễ tổn thƣơng với những ‗thách thức‘ của
môi trƣờng‖, là trạng thái trong đó NCT cần sống phụ thuộc vào ngƣời khác
để thực hiện các hoạt động sống hàng ngày [12]. Sau đó, nhóm nghiên cứu đã
nghiên cứu và phát triển thành chỉ số suy yếu (Frailty Index/FI), có khả năng
dự đoán nguy cơ cao tử vong và phải sống trong các trại dƣỡng lão của NCT
[76].
.
Các định nghĩa mô tả suy yếu bao gồm suy giảm chức năng, giảm sức
khỏe, giảm dự trữ sinh lý, dễ bị ốm đau và tử vong. Các biểu hiện triệu chứng
lâm sàng về suy giảm tốc độ đi lại, sức mạnh, sức bền, dinh dƣỡng và hoạt
động thể chất. Một số định nghĩa khác còn có suy giảm về nhận thức và trầm
cảm [17].
Đầu năm 2000, Fried và các đồng nghiệp đã mô tả suy yếu với các tiêu
chí khách quan nhằm tách biệt hội chứng với tình trạng khuyết tật và tình
trạng đa bệnh lý. Suy yếu theo tiêu chuẩn chẩn đoán của Fried đƣợc định
nghĩa là một hội chứng lâm sàng, khi có ba trong năm yếu tố sau: giảm cân
không chủ ý, mau mệt, chậm chạp, mức hoạt động thấp, yếu cơ [43].
Tóm lại, suy yếu là một trạng thái lâm sàng xảy ra do sự tích tụ của quá
trình suy giảm chức năng nhiều hệ thống cơ quan trong cơ thể, đặc trƣng bởi
trạng thái dễ bị tổn thƣơng với các yếu tố stress và dự đoán kết quả bất lợi cho
sức khỏe [48]. Yếu tố stress đƣợc định nghĩa là biến cố, kích thích, hoặc thay
đổi gây ra đáp ứng; thƣờng đƣợc coi là tiêu cực, nhƣng những kích thích tích
cực cũng có thể gây ra phản ứng toàn thân.
Bởi vì ngƣời cao tuổi là ngƣời có nguy cơ suy yếu nên y học lão khoa
là phát hiện, can thiệp để phòng ngừa và giảm thấp tỷ lệ bệnh tật và sự phụ
thuộc.
1.2.2. Hậu quả của suy yếu
Các biến chứng của suy yếu có liên quan trực tiếp với những tổn
thƣơng sinh lý do sự suy giảm cân bằng dự trữ nội môi và giảm khả năng chịu
đựng với các yếu tố stress của cơ thể. Hậu quả dẫn đến tình trạng tăng nguy
cơ té ngã, suy giảm chức năng dẫn đến khuyết tật, tăng phụ thuộc, tăng tình
trạng sử dụng quá nhiều thuốc (đa thuốc) tăng tần suất nhập viện [58]. Sự hồi
phục chậm sau bệnh tật và/hoặc té ngã do sự suy giảm khả năng dự trữ sinh lý