Nghiên cứu các phương pháp tổ chức sản xuất trong công nghiệp

  • 99 trang
  • file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LẠI THANH TUẤN
NGHIÊN CỨU CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC SẢN XUẤT TRONG
CÔNG NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS TRẦN VĂN ĐỊCH
HÀ NỘI – 2019
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn : Lại Thanh Tuấn
Đề tài luận văn: Nghiên cứu các phương pháp tổ chức sản xuất trong
công nghiệp
Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ điện tử
Mã số SV: CB170080
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác
nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
16/07/2019 với các nội dung sau:
1. Bổ sung kết luận của các chương:
- Kết luận chương 1 (trang 33)
- Kết luận chương 2 (trang 55)
- Kết luận chương 3 (trang 85)
2. Viết lại luận văn giới hạn trong phạm vi trong sản xuất cơ khí:
- Tác giả đã thay đổi lại nội dung của chương 4 viết thực tế về một bộ phận
của doanh nghiệp sản xuất. (trang 87)
- Nội dung mới của chương 4: Tổ chức nhân sự và các hoạt động tại Ban kỹ
thuật – cơ điện- nhà máy sữa Tiên Sơn, Bắc Ninh.
Ngày tháng năm
Giáo viên hướng dẫn Tác giả luận văn
GS.TS Trần Văn Địch Lại Thanh Tuấn
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
T.S Trương Hoành Sơn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Lại Thanh Tuấn – Tác giả của luận văn
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Tác giả luận văn
Lại Thanh Tuấn
1
MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .....................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ....................................................................9
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................10
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ
KHÍ ................................................................................................................................12
1.1. Khái niệm về tổ chức sản xuất cơ khí .................................................................12
1.2. Mối quan hệ của tổ chức sản xuất với các khoa học khác ..................................12
1.3. Kinh nghiệm tổ chức sản xuất của các nước phát triển ......................................13
1.4. Các nguyên tắc tổ chức sản xuất cơ khí. .............................................................14
1.5. Các phương pháp tổ chức sản xuất cơ khí. .........................................................16
1.5.1. Tổ chức sản xuất theo thời gian. ...................................................................16
1.5.2. Tổ chức sản xuất theo không gian. ...............................................................25
1.5.3. Tổ chức sản xuất theo dây chuyền................................................................28
1.6 Kết luận chương ...................................................................................................33
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TRONG CÁC NHÀ MÁY CƠ KHÍ ..............34
2.1. Tổ chức lao động .................................................................................................34
2.1.1. Nhiệm vụ của tổ chức lao động. ...................................................................34
2.1.2. Phân chia lao động. .......................................................................................34
2.1.3. Tổ chức ca làm việc và cách bố trí thời gian làm việc. ................................36
2.1.4. Tổ chức phục vụ nhiều máy..........................................................................38
2.1.5. Tích hợp các ngành nghề. .............................................................................42
2.1.6. Tổ chức và phục vụ chỗ làm việc. ................................................................43
2.1.7. Yêu cầu về điều kiện làm việc của công nhân. .............................................44
2.1.8. Tổ chức đào tạo công nhân. ..........................................................................45
2.1.9. Thi đua và kỷ luật lao động. .........................................................................46
2.2. Định mức lao động. .............................................................................................46
2.2.1. Ý nghĩa và nội dung của định mức lao động. ...............................................46
2
2.2.2. Năng suất lao động. ......................................................................................47
2.2.3. Các phương án tăng năng suất lao động. ......................................................48
2.2.4. Các tiêu chuẩn để định mức lao động...........................................................50
2.3. Tổ chức tiền lương. .............................................................................................51
2.3.1. Tiền lương.....................................................................................................51
2.3.2. Các hình thức trả lương. ...............................................................................51
2.4. Tổ chức quản lý và giám sát lao động. ...............................................................54
2.4.1. Quản lý lao động. ..........................................................................................54
2.4.2. Kiểm tra giám sát và đánh giá lao động. ......................................................54
2.5 Kết luận chương ...................................................................................................55
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT TRONG
CÁC NHÀ MÁY CƠ KHÍ. ...........................................................................................56
3.1. Tổ chức chuẩn bị kỹ thuật trong sản xuất. ..........................................................56
3.1.1. Nội dung của chuẩn bị kỹ thuật trong sản xuất. ...........................................56
3.1.2. Nhiệm vụ của chuẩn bị kỹ thuật trong sản xuất. ..........................................57
3.1.3. Các giai đoạn của chuẩn bị kỹ thuật trong sản xuất. ....................................57
3.2. Tổ chức kiểm tra kỹ thuật. ..................................................................................58
3.2.1. Nhiệm vụ của kiểm tra kỹ thuật....................................................................58
3.2.2. Đối tượng của kiểm tra kỹ thuật. ..................................................................58
3.2.3. Chức năng của kiểm tra kỹ thuật. .................................................................59
3.3. Tổ chức dịch vụ dụng cụ. ....................................................................................59
3.3.1. Vai trò, nhiệm vụ và thành phần của dịch vụ dụng cụ. ................................59
3.3.2. Phận loại và ký hiệu dụng cụ. .......................................................................60
3.3.3. Định mức tiêu thụ dụng cụ. ..........................................................................60
3.3.4. Lập kế hoạch dịch vụ dụng cụ. .....................................................................61
3.3.5. Tổ chức phục hồi dụng cụ. ...........................................................................64
3.4. Tổ chức dịch vụ sửa chữa. ..................................................................................64
3.4.1. Nhiệm vụ và ý nghĩa của dịch vụ sửa chữa. .................................................64
3.4.2. Hệ thống sửa chữa theo kế hoạch. ................................................................65
3.4.3. Định mức sửa chữa. ......................................................................................66
3.4.4. Tổ chức chuẩn bị sửa chữa. ..........................................................................68
3.5. Tổ chức cung ứng vật tư– kỹ thuật. ....................................................................69
3
3.5.1. Nhiệm vụ của tổ chức cung ứng vật tư– kỹ thuật. ........................................69
3.5.2. Phân loại và ký hiệu vật liệu. ........................................................................69
3.5.3. Định mức tiêu hao vật liệu............................................................................69
3.5.4. Định mức dự trữ vật liệu...............................................................................71
3.6. Tổ chức kho chứa. ...............................................................................................72
3.6.1. Nhiệm vụ và ý nghĩa của kho chứa. .............................................................72
3.6.2. Phân loại kho chứa........................................................................................72
3.6.3. Tính diện tích và thiết bị của kho chứa.........................................................73
3.7. Tổ chức vận chuyển. ...........................................................................................75
3.7.1. Nhiệm vụ của vận chuyển.............................................................................75
3.7.2. Tổ chức vận chuyển. .....................................................................................76
3.7.3. Chọn thiết bị vận chuyển. .............................................................................79
3.7.4. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của công việc vận chuyển. ....................................79
3.8. Tổ chức cung cấp vật liệu. ..................................................................................80
3.8.1. Nhu cầu về năng lượng. ................................................................................80
3.8.2. Định mức tiêu thụ năng lượng. .....................................................................80
3.8.3. Phương pháp tiết kiệm năng lượng. ..............................................................81
3.8.4. Các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật của dịch vụ cung cấp năng lượng. .................82
3.9. Tổ chức nghiên cứu và phát triển sản phẩm. ......................................................83
3.10 Kết luận chương .................................................................................................85
CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC NHÂN SỰ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TẠI BAN KỸ
THUẬT – CƠ ĐIỆN – NHÀ MÁY SỮA TIÊN SƠN, BẮC NINH .............................87
4.1 Nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. ......................................................87
4.2 Các quy trình hướng dẫn công việc cụ thể của Ban kỹ thuật – cơ điện. ..............88
4.3 Hướng dẫn công việc cho các vị trí công việc khác nhau trong bộ phận cơ điện 93
4.4 Các biện pháp nhằm hoàn thiện và tăng cường công tác quản lý thanh toán sửa
chữa lớn máy móc thiết bị. .........................................................................................95
KẾT LUẬN ...................................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................97
4
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Nội dung, ý nghĩa
Tct : Thời gian chế tạo chi tiết.
Tncr : Thời gian của nguyên công rèn dập.
Tncc : Thời gian của các nguyên công gia công cơ.
Tvc : Thời gian vận chuyển.
Tkt : Thời gian kiểm tra.
Ttn : Thời gian các quá trình tự nhiên.
Tgd : Thời gian gián đoạn.
n: Số chi tiết được gia công loạt.
t tc : Thời gian từng chiếc (thời gian gia công từng chi tiết).
c: Số chỗ làm việc của nguyên công.
tn: Thời gian ở nguyên công có chu kỳ ngắn hơn;
p: Số chi tiết (trong loạt gồm n chi tiết) được di chuyển từ nguyên công
này sang nguyên công khác.
Tnc ( nt − ss ) : Thời gian của chu kỳ gia công khi di chuyển nối tiếp – song song.
Tnc (nt ) : Thời gian của chu kỳ gia công khi di chuyển nối tiếp.
τ: Thời gian trùng khớp giữa các nguyên công.
t max : Thời gian của nguyên công lớn nhất.
t1, t2,...: Khối lượng dao động nguyên công thứ nhất, thứ hai, ...
c1, c2,…: Số chỗ làm việc ở các nguyên công.
r: Nhịp dây chuyền (nhịp sản xuất).
tM: Thời gian máy (thời gian máy chạy tự động).
tP: Thời gian phụ (thao tác bằng tay).
m: Số nguyên công trên dây chuyền
K: Số máy có thể đứng được.
n: Số chi tiết trong loạt.
5
Tv: Thời gian cơ bản (thời gian máy).
Tp: Thời gian phụ.
Tpv : Thời gian phục vụ.
Tpvkt: Phục vụ kỹ thuật.
Tpvtc: Phục vụ tổ chức.
Ttn: Thời gian nghỉ ngơi tự nhiên của công nhân.
Tcb-kt : Thời gian chuẩn bị - kết thúc
N1: Sản lượng đầu ra hàng ngày
N0 Sản lượng đầu vào hàng ngày
a Phần trăm phế phẩm
Fn Quỹ thời gian hàng ngày của dây chuyền
F0 Quỹ thời gian lý thuyết của 1 ca làm việc
s Số ca làm việc trong 1 ngày
ti Thời gian làm việc của nguyên công thứ i
Ci Số chỗ làm việc ở các nguyên công thứ i
A Số công nhân có tính đến khả năng phục vụ nhiều chỗ làm việc
b Phần trăm công nhân cần có thêm để dự phòng các trường hợp nghỉ
phép, nghỉ ốm hoặc đi công tác
yi Số chỗ làm việc mà công nhân có thể phục vụ được ở nguyên công
thứ i
ZCN Dự trữ công nghệ
ZVN Dự trữ vận chuyển
Q Năng suất lao động
H1 Số cán bộ lãnh đạo khối sản xuất
H2 Số cán bộ có nhiệm vụ hoàn thiện kết cấu sản phẩm
H3 Số cán bộ chuẩn bị công nghệ
H4 Số cán bộ thiết kế trang bị công nghệ
H5 Số cán bộ xây dựng các bộ tiêu chuẩn
6
H6 Số cán bộ tổ chức quản lý lao động tiền lương
H7 Số công nhân phục vụ công tác sửa chữa
H8 Số công nhân kiểm tra chất lượng sản phẩm
φ Giá trị của vốn sản xuất
Kc Hệ số phức tạp của chi tiết
a Số loại chi tiết đặc chủng
7
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Mức thời gian cho đơn vị sửa chữa của máy công cụ (giờ).
Bảng 3.2. Quá trình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Thời gian của chu kỳ gia công khi di chuyển nối tiếp.
Hình 1.2. Thời gian của chu kỳ nguyên công khi di chuyển nối tiếp – song song.
Hình 1.3. Thời gian của chu kỳ nguyên công khi di chuyển nối tiếp – song song.
Hình 1.4. Thời gian của chu kỳ gia công khi di chuyển song song.
Hình 1.5. Sơ đồ chọn chi tiết chính để xác định chu kỳ chế tạo sản phẩm.
Hình 1.6. Sơ đồ cấu trúc sản xuất của các nhà máy cơ khí phụ thuộc vào mức độ
chuyên mô hoá.
Hình 2.1. Sơ đồ phục vụ 1 máy (a) và phục vụ nhiều máy (b, c, d).
Hình 2.2. Sơ đồ phục vụ nhiều máy theo các phương án khác nhau.
Hình 2.3. Các phương án bố trí máy khi phục vụ nhiều máy.
Hình 2.4. Các phương án bố trí chi tiết và phôi tại chỗ làm việc.
Hình 3.1. Cấu trúc của dụng cụ trong phân xưởng.
Hình 3.2 Cấu trúc của dụng cụ trong nhà máy.
Hình 3.3. Các loại giá chứa.
Hình 3.4. Sơ đồ hệ thống vận chuyển dạng con lắc.
Hình 3.5. Hệ thống vận chuyển dạng vòng.
Hình 4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
9
MỞ ĐẦU
Ngày nay đất nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất
nước với mục tiêu hội nhập và phát triển cùng các nước trên thế giới, điều này mang
lại cho chúng ta nhiều điều thuận lợi đồng thời cũng có nhiều thách thức khó khăn. Để
giải quyết các khó khăn đó các doanh nghiệp cần có những phương pháp tổ chức kinh
doanh mang tính chiến lược nhằm mang lại hiệu quả cao nhất có thể cho doanh
nghiệp. Cùng với sự phát triển của các nghành khác, nghành công nghiệp đã và đang
đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển của đất nước. Trong đó các
doanh nghiệp cơ khí với các loại hình khác nhau giữ vai trò chủ chốt, và nó là cơ sở để
thúc đẩy sự phát triển của các nghành khác.
Tổ chức sản xuất có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tai và phát triển trong các
nhà máy hay các doanh nghiệp cơ khí. Tổ chức sản xuất bao gồm nhiều lĩnh vực hoạt
động như: tổ chức chuẩn bị kỹ thuật, tổ chức lao động, lập kế hoạch sản xuất, tổ chức
kiểm tra kỹ thuật, tổ chức cung ứng vật tư– kỹ thuật, … Vì vậy người tổ chức các hoạt
động cần phải hiểu sâu về các lĩnh vực kinh tế và tổ chức sản xuất, có khả năng giải
quyết những vấn đề, nhiệm vụ khoa học cụ thể, đồng thời phải biết lập kế hoạch sản
xuất trong cơ chế thị trường cạnh tranh.
Doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức sản xuất hợp lý thì sẽ đạt được hiệu quả cao
trong kinh doanh, khi đó sẽ có điều kiện tiếp tục đầu tư, mở rộng sản xuất, tăng khả
năng đóng góp vào ngân sách nhà nước.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, tác giả đã chọn đề tài: “Nghiên cứu các
phương pháp tổ chức sản xuất cơ khí” nhằm mục đích hiểu sâu hơn về các phương
pháp tổ chức sản xuất cơ khí trong các nhà máy cơ khí, hoàn thiện các vấn đề còn
thiếu và hi vọng rằng có thể được áp dụng vào thực tế, để đóng góp một phần nhỏ cho
sựn ghiệp phát triển của doanh nghiệp nói riêng và đất nước nói chung.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài bao gồm các vấn đề chính như sau:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài không nằm ngoài các doanh nghiệp cơ khí với các dạng
sản xuất khác nhau, và chú trọng hơn vào dạng sản xuất hàng loạt lớn, hàng khối.
Bao gồm các vấn đề:
- Các phương pháp nâng cao năng suất lao động và tiền lương.
10
- Hình thức và phương pháp tổ chức công việc của doanh nghiêp trên cơ sở tiến
bộ khoa học kỹ thuật và sử dụng tối ưu các nguồn vốn sản xuất.
- Các phương pháp giảm giá thành, tăng lợi nhuận trên cơ sở sử dụng các biện
pháp hạch toán kinh tế.
Nội dung của đề tài bao gồm 4 chương và được bố cục như sau:
Chương 1: Tổng quan về các phương pháp sản xuất.
Bao gồm các khái niệm về tổ chức sản xuất, các mối quan hệ giữa tổ chức sản
xuất với các khoa học khác, kinh nghiệm của tổ chức sản xuất TBCN, các nguyên tắc
tổ chức sản xuất và các phương pháp về tổ chức sản xuất.
Chương 2: Tổ chức lao động.
Trình bày các phương pháp tổ chức chủ yếu liên quan đến người lao động, bao
gồm tổ chức lao động, định mức lao động, tổ chức tiền lương và phương thức quản lý
giám sát lao động trong các nhà máy cơ khí.
Chương 3: Phương pháp tổ chức các hoạt động sản xuất trong nhà máy cơ khí.
Trình bày các hình thức tổ chức liên quan đến các phòng ban như tổ chức chuẩn
bị kỹ thuật, tổ chức kiểm tra kỹ thuật, tổ chức dịch vụ sửa chữa, … và nghiên cứu phát
triển sản phẩm trong các nhà máy cơ khí.
Chương 4: Tổ chức nhân sự và các hoạt động tại Ban kỹ thuật - cơ điện – Nhà
máy sữa Tiên Sơn, Bắc Ninh
Trình bày về tổ chức nhân sự, các quy trình công việc tại bộ phận và các hướng
dẫn công việc cho các vị trí công việc khác nhau.
Với kinh nghiệm còn thiếu chắc chắn đề tài không tránh khỏi những thiếu sót,
tác giả rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy (cô) cùng các đồng nghiệp.
11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC SẢN XUẤT
CƠ KHÍ
1.1. Khái niệm về tổ chức sản xuất cơ khí
Tổ chức sản xuất nói chung trong đó có tổ chức sản xuất cơ khí là khoa học
nghiên cứu tổ hợp các điều kiện hoặc yếu tố tác động trong quá trình sản xuất trên cơ
sở sử dụng các kiến thức kỹ thuật, kinh tế, xã hội, và các kinh nghiệm thực tế để hoàn
thành kế hoạch theo chỉ tiêu nhằm không ngừng nâng cao các mức sống của xã hội về
vật chất, văn hóa và tinh thần.
Khoa học về tổ chức sản xuất là một phần rất quan trọng trong khoa học kinh
tế, nó được hình thành trên cơ sở của những quy luật kinh tế khách quan trong quá
trình phát triển của xã hội loài người
Đối tượng nghiên cứu khoa học về tổ chức sản xuất:
- Hình thức và phương pháp tổ chức công việc của nhà máy trên cơ sở của tiến
bộ khoa học kỹ thuật và sử dụng tối ưu các nguồn vốn sản xuất
- Các phương pháp nâng cao năng suất lao động và tiền lương
- Các phương pháp giảm giá thành, tăng lợi nhuận trên cơ sở sử dụng các biện
pháp hoạch toán kinh tế
Tổ chức sản xuất được nghiên cứu không phải ở trạng thái tĩnh mà luôn luôn
động, nhờ đó mà luôn luôn xuất hiện những hình thái mới và phương pháp mới.
1.2. Mối quan hệ của tổ chức sản xuất với các khoa học khác
Tổ chức sản xuất chiếm vị trí trung gian giữa khoa học kỹ thuật và kinh tế. Vì
vậy xây dựng nội dung của tổ chức sản xuất cơ khí phải dưa trên kiến thức của các
môn học về kinh tế, kỹ thuật và kinh nghiệm thực tế.
Các môn học về kinh tế là cơ sở lý thuyết để xây dựng các phương pháp tổ chức
sản xuất và xác định phương pháp giải quyết vấn đề đặt ra đối với một nhà máy cơ khí
trong những điều kiện sản xuất cụ thể
Các môn học về kỹ thuật nghiên cứu các quy luật phát triển và hoàn thiện các
tính chất cũng như kết cấu của sản phẩm và các phương pháp chế tạo chúng, có nghĩa
là nghiên cứu nguyên liệu, vật liệu, chi tiết và thiết bị
12
Môn học Công nghệ chế tạo máy, có quan hệ chặt chẽ với việc nghiên cứu các
phương pháp tổ chức sản xuất cơ khí, nó là cơ sở để nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật
của tổ chức sản xuất
Giải quyết các vấn đề về tổ chức sản xuất đòi hỏi nhiều phép toán phức tạp để
trên cơ sở đó có thể chọn được các phương pháp tối ưu trong những điều kiện cụ thể
của nhà máy. Vì vậy, các môn học đặc biệt là toán học thống kê là yếu tố không thể
thiếu đối với khoa học về tổ chức sản xuất
1.3. Kinh nghiệm tổ chức sản xuất của các nước phát triển
Ph.I.Taylo là người Mỹ đầu tiên xây dựng lên học thuyết về tổ chức sản xuất.
Những tư tưởng chính trị của Ph.I.Taylo về khoa học tổ chức sản xuất bao gồm:
- Thay các phương pháp truyền thống và kinh nghiệm thô sơ bằng các phương
pháp dựa trên các quy luật khoa học để thực hiện công việc. Vì vậy theo ông, nếu một
phương pháp làm việc mới ra đời thì năng suất lao động có thể tăng lên nhiều lần. VD:
cùng một người công nhân khi sử dụng phương pháp làm việc mới đã nâng năng suất
chuyển gang vào lò từ 12.5 tấn tới 47 tấn trong một ca làm việc mà không sửdụng bất
kỳ động tác cơ khí nào.
- Lựa chọn những công nhân có năng lực để đào tạo họ trở thành người có năng
suất cao.
- Thực hiện nguyên tắc ‘hợp tác’ giữa chính quyền với công nhân nhằm nâng
cao năng suất lao động.
Một chuyên gia về tổ chức sản xuất khác của Mỹ Henry Ford đã đạt được nhiều
thành công trong chế tạo ôtô giá rẻ. Nhờ hàng loạt các ý tưởng mới trong tổ chức sản
xuất mà ôtô của ông đã trở thành nổi tiếng trên thế giới.
Tại các nhà máy của mình, Henry Ford đã ứng dụng nhiều thành tựu khoa học
kỹ thuật vào tổ chức sản xuất dây chuyền mà trước đó đã không được thực hiện.
Những biện pháp đó là:
- Lắp lẫn hoàn toàn các chi tiết và các bộ phận của sản phẩm. Điều này cho
phép các bộ phận riêng lẻ và các chi tiết của ôtô có thể được chế tạo trên các công
đoạn độc lập của dây chuyền. Nguyên tắc lắp lẫn hoàn toàn đã được xây dựng trước
Henry Ford, tuy nhiên chính ông là người đầu tiên áp dụng nguyên tắc này trong chế
tạo ôtô của mình.
13
- Sử dụng băng tải để vận chuyển đối tượng sản xuất. Theo ông thì công nhân
phải đứng tại chỗ, còn đối tượng sản xuất di động.
- Chia quy trình công nghệ ra nhiều nguyên công, nhờ đó mà các nguyên công
có thể thực hiện bằng các công nhân có tay nghề thấp. Áp dụng nguyên tắc này cho
phép cơ khí hóa và tự động hóa nhiều nguyên công.
- Khử toàn bộ những động tác thừa của công nhân. Công nhân chỉ thực hiện
một nguyên công và chỉ một động tác. Henry Ford đã ứng dụng nguyên tắc này không
chỉ với một công nhân mà nhiều công nhân trong toàn bộ dây chuyền sản xuất.
- Tiêu chuẩn hóa tất cả các phần tử của quy trình sản xuất, bao gồm nguyên vật
liệu, quy trình công nghệ và các hình thức tổ chức.
- Phần thiết kế và chuẩn bị sản xuất được thực hiện tại một trung tâm của nhà
máy trên cơ sở ứng dụng các nghiên cứu thực nghiệm tại các phòng thí nghiệm.
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong tổ chức sản xuất cho phép Henry
Ford đạt được những thành tích đáng kể. Nếu như trong 7 năm (1908 – 1915) tất cả
các nhà máy của ông chỉ sản xuất được 1 triệu chiếc ôtô thì riêng năm 1923 các nhà
máy này đã sản xuất được 2 triệu chiếc ôtô sau khi áp dụng các biện pháp tổ chức sản
xuất tiên tiến.
Các nguyên tắc của Henry Ford là cở sở để thực hiện tổ chức sản xuất tiên tiến
trong các nhà máy sản xuất dây chuyền, và các nguyên tắc này cũng được áp dụng
trong các nhà máy của các nước XHCN trước đây và ngày nay.
1.4. Các nguyên tắc tổ chức sản xuất cơ khí.
Cơ sở tổ chức quá trình sản xuất ở bất kỳ nhà máy cơ khí nào đều phải tính đến
sự phối hợp hài hòa giữa thời gian và không gian của tất cả các quá trình chính và các
quá trình phụ. Đặc điểm và phương pháp của sự phối hợp này là khác nhau trong
những điều kiện sản xuất khác nhau. Nhìn chung, tổ chức quá trình sản xuất phải tuân
theo một số nguyên tắc chung sau đây:
1. Nguyên tắc chuyên môn hóa: Chuyên môn hóa là hình thức phân chia lao
động xã hội cho từng nghành, từng nhà, từng phân xưởng, từng công đoạn và từng chỗ
làm việc. Mức độ chuyên môn hóa của nhà máy cơ khí phụ thuộc vào quy mô sản xuất
và khối lượng lao động (thời gian gia công) để chế tao sản phẩm.
14
2. Nguyên tắc chuẩn hóa kết cấu: Sử dụng phương pháp này cho phép nâng cao
năng xuất gia công (do các kết cấu của sản phẩm được tiêu chuẩn hóa) và hạ giá thành
sản phẩm.
3. Nguyên tắc tiêu chuẩn hóa công nghệ: Trong quá trình thiết kế quy trình
công nghệ phải cố gắng đạt được mức độ giống nhau cao nhất về phương pháp gia
công, các chế độ công nghệ và kết cấu của đồ gá dụng cụ, v.v…
4. Nguyên tắc cân đối hài hòa: Theo nguyên tắc này thi nên tổ chức sản xuất
sao cho năng suất lao động của tất cả các bộ phận sản xuất tương đối ngang nhau (giữa
các phân xưởng, còn trong phạm vi 1 phân xưởng thì giữa các công đoạn gia công,
giữa các nhóm máy và giữa các chỗ làm việc). Đây là nguyên tắc cơ sở để cơ khí hóa
xí nghiệp.
5. Nguyên tắc song song: Nguyên tắc này được hiểu là nên thực hiện song song
tất cả các công việc của quá trình sản xuất, và nó thể hiện ở phương pháp tập trung
nguyên công trên các máy nhiều dao, máy nhiều trục chính, máy nhiều vị trí, các máy
bán tự động và các máy tổ hợp.
6. Nguyên tắc thẳng dòng: Trong tổ chức sản xuất thì nguyên tắc này được hiểu
là cần tạo ra quãng đường đi ngắn nhất của sản phẩm qua tất cả các công đoạn và
nguyên công của quá trình sản xuất kể từ khi chế tạo nguyên vật liệu cho đến khi sản
phẩm được xuất xưởng.
7. Nguyên tắc liên tục: Nguyên tắc liên tục của quá trình sản xuất có nghĩa là
loại bỏ hoặc giảm thiểu các gián đoạn trong sản xuất. Đó là các gián đoạn giữa các
nguyên công, trong từng nguyên công và giữa các ca làm việc. Máy móc càng hiện đại
thì mức đô liên tục của quá trình sản xuất càng cao. Sản suất tự động hóa có mức độ
liên tục cao nhất.
8. Nguyên tắc nhịp nhàng: Nguyên tắc này đòi hỏi chế tạo số lượng sản phẩm
như nhau hoặc lượng tăng lên như nhau trong những khoảng thời gian như nhau và lặp
lại sau một chu kỳ sản xuất ở tất cả các công đoạn và các nguyên công.
Tổ chức sản xuất nhịp nhàng là một nhiệm vụ tổng thể của nhà máy. Nó không
chỉ giới hạn trong phạm vi của các phân xưởng chính mà tất cả các phân xưởng phụ và
các bộ phận phụ, quản lý đều phải làm việc một cách cân đối nhịp nhàng.
15
9. Nguyên tắc tự động hóa: Nguyên tắc này đòi hỏi ứng dụng tối đa các nguyên
công tự động hóa, có nghĩa là không có sự tham gia trực tiếp của công nhân hoặc nếu
có chỉ đóng vai trò giám sát và kiểm tra.
Nguyên tắc tự động hóa được áp dụng không chỉ cho quy trình công nghệ mà
còn cho quá trình quản lý chung của nhà máy, cho chuẩn bị công nghệ, kiểm tra sản
phẩm và cho các hình thức phục vụ nói chung. Tự động hóa là một trong những hướng
quan trọng để tạo ra cơ sở vật chất – kỹ thuật cho xã hội tiên tiến nhằm thỏa mãn mọi
nhu cầu của con người.
10. Nguyên tắc dự phòng: Theo nguyên tắc này thì tổ chức sản xuất phải hiện
đại nhằm loại bỏ những sự cố của thiết bị, những phế phẩm của chi tiết hoặc bất kỳ sai
sót nào của quá trình sản xuất.
1.5. Các phương pháp tổ chức sản xuất cơ khí.
1.5.1. Tổ chức sản xuất theo thời gian.
1.5.1.1. Thời gian và cấu trúc của chu kỳ sản xuất.
Thời gian của chu kỳ sản xuất hay chu kỳ sản xuất là khoảng thời gian giữa lúc
bắt đầu và khi kết thúc của quá trình sản xuất để chế tạo một sản phẩm (có thể là phôi,
chi tiết, máy) hoặc một loạt sản phẩm
Thời gian của chu kỳ sản xuất cần được tính theo ngày hoặc theo giờ, và cần
được tính chính xác để lập kế hoạch của nhà máy hoặc phân xưởng, để xác định thời
gian bắt đầu của quá trình sản xuất nếu đặt ra yêu cầu về thời gian kết thúc của quá
trình sản xuất. Giảm thời gian của quá trình sản xuất có ý nghĩa kinh tế quan trọng:
thời gian của chu kỳ sản xuất càng ngắn, số lượng sản phẩm được chế tạo ra trong một
đơn vị thời gian càng lớn, hiệu quả sử dụng quỹ cơ bản càng cao và nhu cầu về vốn
lưu động của nhà máy càng thấp.
Thời gian của chu kỳ sản xuất gồm 2 thành phần: thời gian làm việc và thời
gian gián đoạn.
1. Thời gian làm việc: Là thời gian khi mà quy trình công nghệ (các nguyên
công) và các công việc chuẩn bị (điều chỉnh máy) được thực hiện. Thời gian này được
gọi là thời gian công nghệ, nó bao gồm thời gian của các nguyên công, thời gian phục
vụ (kiểm tra và vận chuyển), thời gian các quá trình tự nhiên…
16
2. Thời gian gián đoạn có thể được chia ra: Thời gian gián đoạn giữa các
nguyên công (trong một ca làm việc) và thời gian gián đoạn giữa các ca làm việc
Thời gian gián đoạn giữa các nguyên công lại được chia ra: gián đoạn theo loạt,
gián đoạn chờ đợi, gián đoạn sắp bộ.
- Gián đoạn theo loạt: Mỗi chi tiết trong loạt sau khi được gia công xong ở một
nguyên công bất kỳ đều phải nằm chờ đến khi chi tiết cuối cùng trong loạt đi qua
nguyên công đó.
- Gián đoạn chờ đợi: Thời gian gia công của các nguyên công kề nhau không
giống nhau, do đó các chi tiết có thể phải chờ đến lúc được gia công.
- Gián đoạn sắp bộ: Có nghĩa là các phôi hoặc chi tiết này đã được gia công
xong nhưng các phôi và chi tiết khác vẫn chưa được gia công xong. Ví dụ, khi sắp bộ
các phôi dập và các phôi đúc để chuyển sang xưởng gia công cơ khí hoặc sắp bộ các
chi tiết cơ khí sau khi gia công sang phân xưởng lắp ráp.
Gián đoạn giữa các ca làm việc được xác định bằng chế độ làm việc theo lịch
(số lượng và thời gian của ca làm việc). Gián đoạn giữa các ca làm việc còn được hiểu
là các ngày nghỉ, ngày lễ và tính cả thời gian ăn trưa.
1.5.1.2. Chu kỳ chế tạo chi tiết.
Chu kỳ chế tạo chi tiết (hay chu kỳ sản xuất chế tạo chi tiêt) bao gồm trước hết
chu kỳ nguyên công Tnc của hai hoặc nhiều phân xưởng tùy thuộc vào tiến trình công
nghệ. Ví dụ: Khi chế tạo chi tiết từ phôi dập thì chu kỳ sản xuất của chi tiết này bao
gồm các chu kỳ nguyên công theo các phân xưởng: rèn dập, gia công cơ, nhiệt luyện,
nhiệt hóa, thời gian vận chuyển Tvc , thời gian kiểm tra Tkt , thời gian của các quá trình
tự nhiên Ttn (thời gian làm khô hoặc làm nguội trong không khí), và thời gian gián
đoạn Tgd . Như vậy chu kỳ chi tiết được xác định như sau:
Tct = Tncr + Tncc + Tkt + Tvc + Ttn + Tgd (1.1)
Trong đó:
Tncr : thời gian của nguyên công rèn dập.
Tncc: thời gian của các nguyên công gia công cơ.
Tvc : thời gian vận chuyển.
Tkt : thời gian kiểm tra.
Ttn : thời gian của các quá trình tựnhiên.
17
Tgd : thời gian gián đoạn.
Thời gian nguyên công nói chung Tnc được xác định như sau: Khi tại nguyên
công nào đó đồng thời có một số máy làm việc thì thời gian gia công cả loạt chi tiết Tnc
là:
𝑛𝑛.𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡
Tnc = (1.2)
𝑐𝑐
Trong đó:
n: số chi tiết được gia công trong loạt.
c: chỗ làm việc của nguyên công.
ttc: thời gian từng chiếc (thời gian gia công từng chi tiết).
Nếu giả sử rằng, tại mỗi chỗ nguyên công chỉ có một chỗ làm việc c = 1 thì thời
gian nguyên công của cả loạt chi tiết là:
Tnc = n.ttc (1.3)
Khi xác định thời gian của chu kỳ nguyên công cần phải tính mức độ gia công
đồng thời (gia công song song) trên nhiều nguyên công khác nhau của quy trình công
nghệ. Mức độ này phụ thuộc vào nhiều phương pháp phối hợp theo thời gian thực hiện
nguyên công trong quy trình công nghệ.
Có 3 phương pháp phối hợp nguyên công hay 3 dạng di chuyển của đối tượng
sản xuất từ nguyên công này sang nguyên công khác:
- Di chuyển nối tiếp
- Di chuyển nối tiêp – song song
- Di chuyển song song
Bản chất của di chuyển nối tiếp là nguyên công tiếp theo chỉ được bắt đầu sau
khi nguyên công trước kết thúc.
18