Năng lực cạnh tranh sản phẩm rượu vodka của công ty nms việt nam

  • 108 trang
  • file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN THỊ MAI ANH
NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM RƢỢU VODKA
CỦA CÔNG TY NMS VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN THỊ MAI ANH
NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM RƢỢU VODKA
CỦA CÔNG TY NMS VIỆT NAM
Chuyên ngành: `Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ TUAN ANH
Hà Nội – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa bao giờ đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin
cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của TS Vũ Tuấn Anh đã rất nhiệt
tình hƣớng dẫn cho tôi trong quá trình thực hiện bản luận văn này. Tôi cũng rất biết
ơn tập thể Giảng viên của trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia về những
kiến thức đã giảng dạy cho tôi trong chƣơng trình Thạc sĩ Quản trị kinh doanh. Tôi
cũng xin cảm ơn lãnh đạo cơ quan, các nhà chuyên môn, các đồng nghiệp đã tạo
điều kiện thuận lợi và đóng góp ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu đề tài này.
Xin đƣợc bày tỏ tình cảm tới bạn bè, đồng nghiệp - những ngƣời đã luôn
quan tâm, động viên, khích lệ cho tôi thêm động lực phấn đấu hoàn thành tốt khóa
đào tạo thạc sĩ.
Cuối cùng, xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới những ngƣời thân trong gia đình đã
luôn kề cận, động viên, giúp đỡ cả về mặt vật chất, tinh thần trong quá trình học tập
và đặc biệt là thời gian làm Luận văn.
Mặc dù đã nỗ lực nghiên cứu để hoàn thiện luận văn. Tuy nhiên, Luận văn
không thể tránh khỏi các thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng góp tận tình
của các thầy cô và các bạn quan tâm tới đề tài.
Trân trọng!
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH SÁCH BẢNG ................................................................................................ ii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ....................................................................................... iv
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH SẢN PHẨM CỦA CÁC DOANH NGHIỆP................................................5
1.1 Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................................5
1.1.1 Một số công trình nghiên cứu của nước ngoài ..........................................5
1.1.2 Một số công trình nghiên cứu trong nước .................................................8
1.2 Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp ................12
1.2.1 Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh sản phẩm ......................................12
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh sản phẩm .............................25
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................31
2.1 Phƣơng pháp nghiên cƣ́u .................................................................................31
2.2 Khung nghiên cứu của luận văn ......................................................................43
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG SỨC CẠNH TRANH SẢN PHẨM RƢỢU VODKA
CỦA CÔNG TY NMS ..............................................................................................44
3.1 Giới thiệu chung về Công ty NMS .................................................................44
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................................44
3.1.2 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh của công ty .....................................44
3.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty .........................................................45
3.1.4 Một số kết quả kinh doanh chủ yếu ..........................................................47
3.2 Tình hình cạnh tranh sản phẩm rƣợu tại Việt Nam .........................................48
3.2.1 Tổng quan về thị trường rượu ở Việt Nam ...............................................48
3.2.2 Mức độ cạnh tranh sản phẩm của các doanh nghiệp sản xuất rượu ở
Việt Nam ...........................................................................................................50
3.3 Thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm rƣợu Vodka của Công ty NMS ....54
3.3.1 Thực trạng tình hình sản xuất và kinh doanh của công ty .......................54
3.3.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm rượu Vodka của công ty tại
địa bàn Hà Nội ..................................................................................................60
3.4 Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh sản phẩm rƣợu Vodka của công ty ..76
3.4.1 Kết quả đạt được ......................................................................................76
3.4.2 Những hạn chế còn tồn tại .......................................................................77
3.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................78
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO SỨC CẠNH
TRANH SẢN PHẨM RƢỢU VODKA CỦA CÔNG TY NMS .............................82
4.1 Định hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm rƣợu Vodka của công ty ..82
4.2 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm rƣợu Vodka của công ty NMS .82
4.2.1 Đề xuất giải pháp về sản phẩm ................................................................82
4.2.2 Đề xuất giải pháp tăng cường dịch vụ chăm sóc khách hàng .................86
4.2.3 Đề xuất giải pháp về phân phối ...............................................................86
4.2.4 Đề xuất giải pháp về xúc tiến ...................................................................89
4.2.5 Tăng cường tiềm lực nội bộ doanh nghiệp ..............................................90
4.3 Kiến nghị .....................................................................................................92
KẾT LUẬN ...............................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................93
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 CP Chính phủ
2 DN Doanh nghiệp
3 ĐTCT Đối thủ cạnh tranh
4 NMS TNHH giải pháp thị trƣờng mới
5 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
6 UBND Ủy ban nhân dân
i
DANH SÁCH BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 2.1 Kết quả phỏng vấn chuyên gia 36
2 Bảng 2.2 Lựa chọn sản phẩm cạnh tranh để so sánh 37
Bảng 2.3 Điạ điể m điề u tra của luâ ̣n văn 37
3 Bảng 2.4 Đối tƣợng điều tra 38
Kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty trong 3 năm
4 Bảng 3.1 47
gần đây
Sản lƣợng sản xuất và tiêu thụ rƣợu các loại trong
5 Bảng 3.2 49
toàn quốc
Bảng so sánh tạp chất có hại của rƣợu dân tự nấu với
6 Bảng 3.3 51
tiêu chuẩn Việt Nam và một số nƣớc khác
7 Bảng 3.4 Khối lƣợng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ tại công ty 56
8 Bảng 3.5 Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm Vodka Cá sấu 59
Kết quả đánh giá của khách hàng về mùi vị của các
9 Bảng 3.6 62
sản phẩm rƣợu Vodka trên địa bàn thành phố Hà Nội
Kết quả đánh giá của khách hàng về màu sắc của các
10 Bảng 3.7 63
sản phẩm rƣợu Vodka trên địa bàn Hà Nội
Kết quả đánh giá của khách hàng về độ rƣợu của các
11 Bảng 3.8 63
sản phẩm rƣợu Vodka trên địa bàn Hà Nội
12 Bảng 3.9 Giá bán của các dòng sản phẩm Vodka Cá sấu 65
Giá bán một số sản phẩm rƣợu ở một số cửa hàng bán
13 Bảng 3.10 65
lẻ trên thị trƣờng Hà Nội
ii
Kết quả đánh giá của khách hàng về giá cả của các
14 Bảng 3.11 66
sản phẩm rƣợu Vodka trên địa bàn Hà Nội
Kết quả đánh giá của khách hàng về cơ cấu chủng loại
15 Bảng 3.12 và mẫu mã của các sản phẩm rƣợu Vodka trên địa bàn 68
Hà Nội
16 Bảng 3.13 Các hình thức quảng cáo sản phẩm chính của công ty 70
Kết quả đánh giá của khách hàng về cơ cấu chủng loại
17 Bảng 3.14 và mẫu mã của các sản phẩm rƣợu Vodka trên địa bàn 72
Hà Nội
Kết quả đánh giá của khách hàng về kênh phân phối
18 Bảng 3.15 74
của các sản phẩm rƣợu vodka trên địa bàn Hà Nội
iii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
STT Hình Nội dung Trang
Mô hiǹ h nghiên cƣ́u sƣ́c ca ̣nh tranh sản phẩ m rƣơ ̣u
1 Hình 2.1 32
Vodka của công ty NMS Viê ̣t Nam
Khung nghiên cứu năng lực cạnh tranh sản phẩm
2 Hình 2.2 43
rƣợu Vodka của Công ty NMS
3 Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty NMS 45
4 Hình 3.2 Quy trình sản xuất rƣợu Vodka cá sấu của công ty NMS 55
5 Hình 3.3 ẩm Vodka của công ty NMS
Tình hình sản xuất sản ph 57
Tình hình tiêu thụ rƣợu Vodka cá sấu xanh của công
6 Hình 3.4 58
ty NMS
7 Hình 3.5 Lƣợng rƣợu Vodka đỏ tiêu thụ hàng năm 59
8 Hình 3.6 Cơ cấu các kênh tiêu thụ sản phẩm rƣợu vodka cá sấu 74
9 Hình 3.7 Thị phần của công ty trên thị trƣờng qua các năm 75
10 Hình 4.1 Mạng lƣới phân phối sản phẩm của công ty NMS 88
iv
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rƣợu là đồ uống phổ biến của ngƣời dân Việt Nam. Theo những nghiên cứu
mới đây về hành vi tiêu dùng của ngƣời Việt Nam thì: ngƣời tiêu dùng ngày càng
khắt khe hơn trong việc lựa chọn những sản phẩm ảnh hƣởng tới sức khỏe trong đó
có rƣợu.
Ngƣời dân Việt Nam dần hình thành thói quen mua sắm tự phát và chịu ảnh
hƣởng lớn bởi quảng cáo nên họ thƣờng mua sắm ở các trung tâm thƣơng mại hoặc
siêu thị, và thƣờng lựa chọn những sản phẩm đẹp mắt, dễ thấy, dễ lấy và đƣợc
quảng cáo nhiều. Trong khi đó, rƣợu là một sản phẩm đặc biệt không đƣợc phép
quảng cáo dƣới bất cứ hình thức nào. Vì vậy, những hãng rƣợu mới rất khó tiếp cận
tới ngƣời tiêu dùng, và giành giật thị trƣờng với những hãng rƣợu đã có từ trƣớc.
Công ty NMS (NMS) đƣợc thành lập từ năm 2010, với xuất phát điểm là đơn
vị phân phối độc quyền sản phẩm rƣợu Vodka cá sấu danh tiếng từ Nga (Hay còn
gọi là Vodka Cá Sấu tại Việt Nam). Năm 2012, công ty đã triển khai xây dựng một
nhà máy sản xuất liên doanh hiện đại tại KCN Mê Linh, Vĩnh Phúc với hệ thống
dây chuyền, công nghệ nhập khẩu cũng nhƣ chuyên gia uy tín đến từ Nga. Sản
phẩm đầu tiên đƣợc sản xuất là rƣợu Vodka cá sấu(Vodka Cá Sấu), với nồng độ nhẹ
(30 độ) là điểm mạnh của sản phẩm và phát triển thêm một sản phẩm nữa là rƣợu
Vodka Cánh đồng Nga 35 độ vào đầu năm 2015.
Hiện tại ở khu vực Hà Nội có rất nhiều nhãn hiệu Vodka cả trong nƣớc và
ngoài nƣớc nhƣ: Smirnoff, Danzka, Stroka, Zelka, Men, Vodka Hà Nội, Avina
vodka, Vodka Alligator… Trong các sản phẩm rƣợu mạnh thì 4 thƣơng hiệu rƣợu
mạnh nhất tại thị trƣờng Hà Nội nếu xét theo thị phần và sự ƣa thích của khách
hang đó là: Vodka Hà Nội ƣớc tính chiếm đến 50%; Smirnoff: 8%; Men’s Vodka:
13%; Zenka: 11%; Các hãng rƣợu còn lại chiếm tổng số 18% thị phần. Công ty cho
ra mắt sản phẩm rƣợu Vodka Cá Sấu vào năm 2010 nhƣng ít đƣợc ngƣời tiêu dùng
chú ý, chiếm một thị phần rất nhỏ trên thị trƣờng. Để có thể lấy đƣợc thị phần và
1
phát triển thƣơng hiệu rƣợu Vodka Cá Sấu Nga tại Việt Nam, việc nâng cao năng
lực cạnh tranh trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
Đứng trƣớc bối cảnh đó, cùng với kinh nghiệm tích lũy trong suốt quá trình
làm việc tại NMS, tôi đã thực hiện đề tài nghiên cứu “Năng lực cạnh tranh sản
phẩm rượu Vodka của Công ty NMS (New Market Solutions - NMS)”
2. Mục tiêu và mu ̣c đích của nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm để nâng cao năng lực cạnh tranh sản
phẩ m rƣơ ̣u Vodka của công ty TNHH Giải Pháp Thi Trƣơ
̣ ̀ ng Mới
2.2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Làm rõ một số vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh sản phẩm của doanh
nghiệp, sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp
- Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm rƣợu Vodka
của Công ty NMS ; So sánh điểm mạnh, điểm yếu của sản phẩm rƣợu Vodka của
Công ty NMS với các sản phẩm rƣợu của công ty khác và tìm ra những vấn đề cần
giải quyết để nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm rƣợu Vodka của công ty
- Đề xuất quan điểm và một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh sản phẩm rƣợu vodka của Công ty NMS
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục tiêu nghiên cứu, luận văn phải trả lời cho các câu hỏi sau :
- Thế nào là năng lực cạnh tranh sản phẩm ? Các nhân tố ảnh hƣởng đến
năng lực cạnh tranh của sản phẩm
- Thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm rƣợu Vodka của Công ty NMS
hiện nay nhƣ thế nào ?
- Phƣơng hƣớng và các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm
rƣợu Vodka của Công ty NMS là gì ?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là năng lực cạnh tranh sản phẩm trong
doanh nghiệp
2
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung : Luận văn nghiên cứu năng lực cạnh tranh sản phẩm
rƣợu vodka xanh của công ty.
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại công ty NMS nhìn từ
góc nhìn của ngƣời tiêu dùng.
Phạm vi về thời gian : Luận văn nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh
sản phẩm rƣợu Vodka của công ty NMS từ năm 2012 - 2015
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sƣ̉ du ̣ng các phƣơng pháp nghiên cƣ́u sau :
- Phƣơng pháp kế thƣ̀a tài liê ̣u : tác giả thu thập , đo ̣c các tài liê ̣u , các công
trình nghiên cứu khoa học có liên quan đế n vấ n đề ca ̣nh tranh , sƣ́c ca ̣nh tranh sản
phẩ m của doanh nghiê ̣p… .Trên cơ sở đó kế thƣ̀a kế t quả của nhƣ̃ng nghiên cƣ́u
trƣớc đây để đƣa ra cơ sở lý luâ ̣n cho đề tài nghiên cƣ́u.
- Phƣơng pháp điề u tra xã hô ̣i ho ̣c
+ Phƣơng pháp phân tích tài liê ̣u : Thu thâ ̣p các thông tin liên quan đế n ca ̣nh
tranh và sƣ́c ca ̣nh tranh sản phẩ m…dƣ̣a trên sƣ̣ phân tić h nô ̣i dung nhƣ̃ng tài liê ̣u đã
sẵn có.
+ Phƣơng pháp quan sát : Quan sát cơ cấ u tổ chƣ́c , bô ̣ máy hoa ̣t đô ṇ g và quy
trình sản xuất của doanh nghiệp để mô tả vấn đề nghiên cứu
+ Phƣơng pháp phỏng vấ n : Thƣ̣c hiê ̣n phỏng vấ n mô ̣t số chuyên gia về
ngành rƣợu, đa ̣i lý rƣơ ̣u và khách hàng sƣ̉ du ̣ng sản phẩ m rƣơ ̣u để đánh giá đƣơ ̣c
sƣ́c ca ̣nh tranh của sản phẩ m rƣơ ̣u
+ Phƣơng pháp thố ng kê mô tả : Thu thâ ̣p thông tin dƣ̣a trên phiế u điề u tra
với đố i tƣơ ̣ng là các đa ̣i lý rƣơ ̣u, khách hàng sử dụng sản phẩm rƣợu Vodka cá sấu .
- Phƣơng pháp so sánh : So sánh sƣ́c c ạnh tranh của sản phẩm rƣợu Vodka
của công ty TNHH Giải Pháp Thị Trƣờng Mới với sản phẩm rƣợu của các công ty
khác trên các tiêu chí nhƣ chất lƣợng sản phẩm, giá cả sản phẩm…
6 Kết cấu của luận văn
3
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo luận văn gồm 4
chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh sản phẩm của
các doanh nghiệp sản xuất rƣợu
Chƣơng 2 : Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm rƣợu Vodka của Công
ty NMS
Chƣơng 4 : Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh sản
phẩm rƣợu Vodka của TNHH Giải Pháp Thị Trƣờng Mới.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
SẢN PHẨM CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1 Một số công trình nghiên cứu của nước ngoài
Khi nghiên cứu về năng lực cạnh tranh, nhà khoa học đầu tiên phải nói đến là
Michael Porter đã cung cấp một khung lý thuyết để phân tích về năng lực cạnh
tranh. Trong đó, ông mô hình hóa các ngành kinh doanh và cho rằng ngành kinh
doanh nào cũng phải chịu tác động của năm lực lƣợng cạnh tranh. Các nhà chiến
lƣợc đang tìm kiếm ƣu thế nổi trội hơn các đối thủ có thể sử dụng mô hình này
nhằm hiểu rõ hơn bối cảnh của ngành kinh doanh mình đang hoạt động.
Mô hình Porter's Five Forces đƣợc công bố lần đầu trên tạp chí Harvard
business review năm 1979 với nội dung tìm hiểu yếu tố tạo ra lợi nhuận trong kinh
doanh. Mô hình này, thƣờng đƣợc gọi là "Năm lực lƣợng của Porter", đƣợc xem là
công cụ hữu dụng và hiệu quả để tìm hiểu nguồn lợi nhuận. Quan trọng hơn cả, mô
hình này cung cấp các chiến lƣợc cạnh tranh để công ty duy trì hay tăng lợi nhuận.
Các công ty thƣờng sử dụng mô hình này để phân tích xem họ có nên gia nhập một
thị trƣờng nào đó, hoặc hoạt động trong một thị trƣờng nào đó không. Tuy nhiên, vì
môi trƣờng kinh doanh ngày nay mang tính "động", nên mô hình này còn đƣợc áp
dụng để tìm kiếm trong một ngành nhất định các khu vực cần đƣợc cải thiện để sản
sinh nhiều lợi nhuận hơn. Các cơ quan chính phủ, chẳng hạn nhƣ Ủy ban chống độc
quyền và sáp nhập ở Anh, hay Bộ phận chống độc quyền và Bộ tƣ pháp ở M, cũng
sử dụng mô hình này để phân tích xem liệu có công ty nào đang lợi dụng công
chúng hay không.
Theo Michael Porter, cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng trong một ngành
sản xuất bất kỳ chịu tác động của 5 lực lƣợng cạnh tranh sau: (1) Sức mạnh nhà
cung cấp, (2) Nguy cơ thay thế, (3) Các rào cản gia nhập, (4) Sức mạnh khách hàng,
(5) Mức độ cạnh tranh.
5
Tiếp đó, năm 1985, Porter xuất bản cuốn sách "Competitive Advantage:
Creating and Sustaining Superior Performance". Trong cuốn sách này, Porter
nghiên cứu về lợi thế cạnh tranh và cách thức một công ty thực sự đạt đƣợc lợi thế
hơn các đối thủ. Ông chỉ ra rằng lợi thế cạnh tranh không chỉ nằm trong các hoạt
động của mỗi công ty mà còn trong các hoạt động liên quan với nhau. Cuốn sách
này cũng cung cấp lần đầu tiên những công cụ để có chiến lƣợc phân đoạn một
ngành công nghiệp và đánh giá một cách logic, chặt chữ tính cạnh cạnh tranh của sự
đa dạng hóa.
Không dừng lại ở đó, năm 1990, M. Porter công bố tác phẩm "Competitive
Advantage of Nations". Cuốn sách này đƣợc Porter nghiên cứu tại mƣời quốc gia
hàng đầu về kinh tế. Cuốn sách đƣa ra lý thuyết đầu tiên của cạnh tranh dựa trên
nguyên nhân năng suất, nhờ đó các công ty cạnh tranh với nhau. Porter cho thấy
những lợi thế so sánh truyền thống nhƣ tài nguyên thiên nhiên và lao động giá rẻ đã
không còn là nguồn gốc của sự thịnh vƣợng. Cuốn sách cũng giời thiệu mô hình
"Kim cương" - một cách để hiệu đƣợc vị thế cạnh tranh của một quốc gia trong cuộc
cạnh tranh toàn cầu hiện nay và là một phần không thể thiếu trong tƣ duy kinh
doanh quốc tế. Trong cuốn sách này, Porter còn giới thiệu khái niệm "cụm", có thể
hiệu là nhóm các công ty liên kết với nhau, các nhà cung cấp, các ngành liên quan,
các tổ chức phát sinh tại các địa điểm cụ thể. Khái niệm này đã trở thành một cách
thức mới cho các công ty và chính phủ suy nghĩ về nên kinh tế, đánh giá lợi thế
cạnh tranh về vị trí và thiết lậ các chính sách công.
Mô hình "kim cương" đã nêu lên các yếu tố quyết định sự cạnh tranh của một
quốc gia trong thƣơng mại quốc tế. Theo ông, khả năng cạnh tranh của một quốc gia
ngày nay lại phụ thuộc vào khả năng sáng tạo và sự năng động của ngành, các quốc
gia đó. Khi lợi thế cạnh tranh mang tính chất toàn cầu hóa, nền tảng cạnh tranh sẽ
chuyển dịch từ các lợi thế tuyệt đối hay lợi thế so sanh sánh mà tự nhiên ban cho
sang những lợi thế cạnh tranh quốc gia được tảo ra và duy trì vị thế cạnh tranh lâu
dài của các công ty trên thương trường quốc tế.
6
Mô hình này đã lý giải những lực lƣợng thúc đẩy sự đổi mới và năng động
của các công ty và qua đó nâng cao khả năng cạnh tranh của các công ty trên thị
trƣờng. Bốn nhóm nhân tố trong mô hình viên kim cƣơng của Porter phát triển
trong mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau và tác động quan trọng đến việc hình thành
và duy trì năng lực cạnh tranh quốc tế của các công ty trong một ngành kinh tế - kỹ
thuật nào đó. Sự sẵn có cả về số lƣợng và chất lƣợng các nguồn lực cần thiết cho
phát triển một ngành có khả năng cạnh tranh; thông tin thông suốt về những cơ hội
kinh doanh mà các công ty có thể tiếp cận; chiến lƣợc của các công ty trong khai
thác và sử dụng các yếu tố nguồn lực; quan điểm, triết lý kinh doanh của chủ sở
hữu, quản trị viên, các nhân viên trong công ty,.. đều có thể "cộng hƣởng" thúc đẩy
các công ty trong một ngành phải hoạt động hiệu quả hơn, nâng cao chất lƣợng sản
phẩm, đổi mới nhanh hơn và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Vai trò của
nhà nƣớc là thông qua các chính sách vĩ mô tác động vào cả bốn mặt của "viên kim
cƣơng" sao cho chúng cùng phát triển tƣơng xứng, đồng bộ và hỗ trợ lẫn nhau tạo
thuận lợi cho các công ty trong nƣớc nâng cao năng lực cạnh tranh trên thƣơng
trƣờng quốc tế.
Năm 1998, Porter cho ra đời cuốn sách "Competitive Strategy - Techniques
for Analyzing Industries and competiors". Trong cuốn sách này, tác giả đã nêu ra
cách phân tích kỹ thuật chiến lƣợc cạnh tranh tổng quát, môi trƣờng công nghiệp
chung và chiến lƣợc đƣa ra quyết định.
Năm 2008, cuốn sách về năng lực cạnh tranh đáng chú ý đƣợc xuất bản là
"On Competition, Updated and Expanded Edition" cũng của tác giả Michael Porter
cuốn sách này đƣợc viết theo nhiều chủ đề, cho phép ngƣời đọc dễ dàng truy cập
đến hàng loạt các công việc của porter. Phần I và II giới thiệu việc các công ty, cũng
nhƣ các quốc gia và khu vực, đạt đƣợc và duy trì lợi thế cạnh tranh nhƣ thế này.
Phần III cho thấy cách suy nghĩ chiến lƣợc có thể giải quyết những thách thức cấp
bách nhất của xã hội từ môi trƣờng bền vững. Phần IV tìm hiểu làm thế nào các
công ty có thể tạo ra cho xã hội nhiều hơn. Phần V khám phá những mối liên hệ
giữa chiến lƣợc và lãnh đạo.
7
Ngoài Porter, còn có một số tác giả khác cũng đề cập đến năng lực cạnh
tranh. Năm 1995, H Chang Moon, Alan M Rugman và Alain Verbeke viết cuốn
"The generalized double diamond approachto international competitiveness".
Trong cuốn sách này, các tác giả đề cấp đến cách tốt hơn để đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài và vai trò của chính phủ đến khả năng cạnh tranh của các công ty, công
nghiệp và quốc gia.
Cristina Simon (2008) thực hiện phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đế n năng
lƣ̣c ca ̣nh tranh sản phẩm. Tác giả đƣa ra khái niê ̣m năng lƣ̣c ca ̣nh tranh sản phẩ m .
Đặc biệt, tác giả tiếp cận năng lực cạnh tranh sả n phẩ m dƣ̣a trên các tiêu chí : chấ t
lƣơ ̣ng sản phẩ m , giá cả sản phầm , khả năng phát triển sản phẩm mới và khả năng
mở rô ̣ng thi phầ
̣ n của sản phẩ m . Trên cơ sở đó , tác giả đã phân tích các nhân tố ảnh
hƣởng đế n năng lƣ̣c cạnh tranh sản phẩm đó là nhóm nhân tố vĩ mô , nhân tố liên
quan đế n ngành và nhóm nhân tố liên quan đế n nô ̣i bô ̣ doanh nghiê ̣p
Sajee B. Sirikrai &Jonh C.S Tang (2006) thực hiện đánh giá năng lực cạnh
tranh sản phẩ m công nghiê ̣p nă ̣ng , Journal of High Technology Management
Research, số 17, trang 71 – 83 đã đƣa ra chỉ tiêu đánh giá năng lƣ̣c ca ̣nh tranh sản
phẩ m công nghiê ̣p nă ̣ng gồ m 2 nhóm chỉ tiêu là chỉ tiêu tài chính nhƣ là đầu tƣ ,
doanh thu, lơ ̣i nhuâ ̣n. Đặc biệt c ông trình nhấ n ma ̣nh cá c chỉ tiêu phi tài chính để
phản ánh năng lực cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp nặng nhƣ sự thỏa mãn của
khách hàng (Sharrma & Fisher, 1997 ; Tracey, Vonderembse & Lim, 1999) ; thị phần
thị trƣờng (Anderson & Soha, 1999 ; Lau, 2002), tố c đô ̣ tăng trƣởng thi phầ
̣ n (Tracey,
Vonderembse & Lim, 1999), doanh số bán hàng (Anderson & Soha, 1999 ; Li, 2000),
tố c độ tăng trƣởng doanh số bán hàng (Lau, 2002, Sharrma & Fisher, 1997 )
Luâ ̣n văn sẽ sƣ̉ du ̣ ng các chỉ tiêu nhƣ doanh thu , tố c đô ̣ tăng doanh thu , tố c
đô ̣ tăng thi phầ
̣ n để đánh giá năng lƣ̣c ca ̣nh tranh của sản phẩ m .
1.1.2 Một số công trình nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam cũng có những nghiên cứu về năng lực cạnh tranh:
- Năm 2003, UNDP và CIEM nghiên cứu "Nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia". Cuốn sách này phân tích năng lực cạnh tranh của Việt Nam và đƣa ra các
8
giả pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Tuy nhiên, thời điểm phân tích
của cuốn sách cách đây khá lâu, thông tin đã có nhiều bất cập, không còn tính ứng
dụng vào thực tế.
Cũng trong năm 2003, tác giả Lê Xuân Bá xuất bản cuốn sách "Hội nhập
kinh tế - áp lực cạnh tranh trên thị trường và đối sách của một số nước". Trong
cuốn sách này, tác giả đã phân tích môi trƣờng đầu tƣ, lựa chọn dịch vụ và chính
sách cho tƣơng lai. Tác giả cũng đã đƣa ra các giải pháp cụ thể mà Việt Nam cần
thực hiện để khai thác triệt để những lợi ích do hội nhập kinh tế khu vực mang lại,
trình bay kinh nghiệm hội nhập kinh tế của nhiều nƣớc Châu Âu và Châu Á. Tuy
nhiên, cũng nhƣ tác phẩm "Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia" của UNDP và
CIEM, một số thông tin của cuốn sách này đã cũ, tính ứng dụng vào thực tế không
còn cao.
- Năm 2004, tác giả Trần Văn Tùng trong cuốn "Cạnh tranh kinh tế, lợi thế
cạnh tranh quốc gia và chiến lược cạnh tranh của công ty" đã đề cập đến vấn đề
cạnh tranh trong kinh tế, phân tích lợi thế cạnh tranh của quốc gia và đề xuất chiến
lƣợc cạnh tranh cho các công ty trong giai đoạn Việt Nam đang dần hội nhập kinh
tế thế giới.
Đây là cuốn sách khá hay về năng lực cạnh tranh. Tác giả đã phân tích đƣợc
lợi thế cạnh tranh của Việt Nam và đƣa ra đƣợc chiến lƣợc cạnh tranh cho các công
ty Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới. Tuy nhiên, tác giả chƣa đƣa ra
đƣợc mô hình nghiên cứu để có thể thuyết phục ngƣời đọc về tính chặt chẽ của
nghiên cứu.
- Năm 2006, Vũ Trọng Lâm xuất bản cuốn sách "Nâng cao năng lực cạnh
tranh của các công ty trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế". Ở công trình này,
tác giả đã hệ thống hóa một số quan niệm về năng lực cạnh tranh của công ty; phân
tích kinh nghiệm trong nƣớc và quốc tế về nâng cao năng lực cạnh tranh của công
ty; phân tích thực trạng cạnh tranh và môi trƣờng pháp lý của cạnh tranh ở Việt
Nam. Trọng tâm của cuốn sách là nêu và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh
của ác công ty Hà Nội. Cuối cùng, tác giả đƣa ra những giải pháp chủ yếu nâng cao
9
năng lực cạnh tranh của các công ty. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này, tác giả chƣa
đƣa ra đƣợc mô hình nghiên cứu cụ thể, đối tƣợng nghiên cứu là năng lực cạnh
tranh của các công ty trên địa bàn Hà Nội, tính tổng quát chƣa cao.
- Năm 2008, TS. Nguyễn Hữu Thắng xuất bản cuốn sách "Năng lực cạnh
tranh của các công ty Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay".
Trong cuốn sách này, tác giả phân tích năng lực cạnh tranh của các công ty Việt
Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, thách thức của việc hội nhập và
đƣa ra một số giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty Việt Nam
trƣớc những thách thức đó. Tƣơng tự nhƣ nghiên cứu trên, nghiên cứu của TS.
Nguyễn Hữu Thắng cũng chƣa đƣa ra đƣợc mô hình nghiên cứu cụ thể, tác giải
phân tích năng lực cạnh tranh của các công ty khi Việt Nam mới gia nhập tổ chức
WTO, bối cảnh kinh tế đã khác thời điểm hiện tại.
Đây là một bản báo cáo khá chi tiết và cập nhật về năng lực cạnh tranh của
Việt Nam năm 2010. Bản báo cáo đã chỉ ra đƣợc điểm mạnh, điểm yếu của Việt
Nam trong việc duy trì và thúc đẩy kinh tế đất nƣớc phát triển. Tuy nhiên, đây là
đánh giá chung của nhóm nghiên cứu về năng lực cạnh tranh quốc gia, chƣa đề cập
đến năng lực cạnh tranh của công ty, cũng nhƣ chƣa đề cập đến năng lực cạnh tranh
của sản phẩm.
Nguyễn Trầ n Quế (2006) thực hiện nghiên cƣ́u phƣơng pháp phản ánh và
phân tích về n ăng lƣ̣c ca ̣nh tranh Trong bài viế t , tác giả đƣa ra đƣợc tiêu chí đánh
giá năng lực cạnh tranh của sản phẩm đƣợc xem xét trên các măt : chấ t lƣơ ̣ng sản
phẩ m, chủng loại sản phẩm , tính đa dạng , mẫu mã , bao bì của sản phẩ m , uy tín
thƣơng hiê ̣u của sản phẩ m , nguồ n hàng cung cấ p ổ n đinh
̣ , giá cả sản phẩm và công
tác tiếp cận thị trƣờng của sản phẩm.
Nguyễn Đƣ́c Hiế u (2010) thực hiện nghiên cứu các giải pháp f năng lƣ̣c ca ̣nh
tranh của sản phẩ m giố ng lúa tại công ty cổ phầ n giố ng cây trồ ng Thái Bin
̀ h . Trong
nghiên cứu tác giả đã đƣa ra cơ sở lý luâ ̣n về ca ̣nh tranh nói chung và năng lƣ̣c ca ̣nh
tranh sản phẩ m của doanh nghiê ̣p nói riêng . Để đánh giá đƣơ ̣c năng lƣ̣c ca ̣nh tranh
của sản phẩ m giố ng lúa mới tác giả đã tiế n hành khảo sát 10 đa ̣i lý bán các giố ng
10