Năng lực cạnh tranh của ngân hàng tmcp xăng dầu petrolimex trong lĩnh vực phát triển sản phẩm
- 115 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TẠ THỊ CHINH
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX
TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢ
ỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TẠ THỊ CHINH
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX
TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Chủ tịch hội đồng Cán bộ hƣớng dẫn
PSG, TS Phí Mạnh Hồng PGS, TS Nguyễn Văn Thanh
Hà Nội - 2015
MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt .................................................................................. ..i
Danh mục các bảng .................................................................................................. .ii
Danh mục các hình vẽ .............................................................................................. .iv
GIỚI THIỆU VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................................1
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM ...........................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................5
1.2. Khái niệm Năng lực cạnh tranh ...........................................................................8
1.3. Khái niệm Ngân hàng thương mại .......................................................................9
1.4. Khái niệm Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại………………….10
1.5. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng thương mại ......................................................... 10
1.5.1. Khái niệm sản phẩm dịch vụ ngân hàng ........................................................ 10
1.5.2. Sự hình thành và phát triển của sản phẩm dịch vụ ngân hàng ....................... 12
1.5.3. Đặc điểm sản phẩm dịch vụ ngân hàng .......................................................... 13
1.5.4. Phân loại sản phẩm dịch vụ ngân hàng .......................................................... 14
1.5.5. Phát triển sản phẩm trong các ngân hàng thương mại ................................... 15
1.6. Năng lực cạnh tranh trong phát triển sản phẩm của ngân hàng thương mại ..... 17
1.7. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong phát triển sản phẩm của Ngân hàng
thương mại…………………………………………………………………………19
1.8. Phân tích SWOT về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại trong lĩnh
vực phát triển sản phẩm ........................................................................................... 20
CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 21
2.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 21
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................ 21
2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ...................................................................... 21
2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ..................................................... 22
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu, phân tích dữ liệu ........................................................ 22
2.3.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của PG Bank .................................. 22
2.3.2. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của PG Bank trong lĩnh vực phát
triển sản phẩm .......................................................................................................... 23
CHƢƠNG 3 : THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX TRONG LĨNH VỰC PHÁT
TRIỂN SẢN PHẨM ............................................................................................... 24
3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của PG Bank ......................... 24
3.1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex ............................... 24
3.1.2. Sơ đồ tổ chức .................................................................................................. 24
3.1.3. Chiến lược kinh doanh ................................................................................... 24
3.1.4. Sản phẩm dịch vụ chính ................................................................................. 25
3.1.5. Nền tảng công nghệ thông tin ........................................................................ 25
3.1.6. Mạng lưới hoạt động ...................................................................................... 25
3.1.7. Mạng lưới ngân hàng đại lý ........................................................................... 25
3.1.8. Cổ đông chiến lược ........................................................................................ 26
3.2. Chặng đường lịch sử và thành tựu đạt được ..................................................... 26
3.2.1. Các mốc phát triển ......................................................................................... 26
3.2.2. Thành tựu đạt được ........................................................................................ 27
3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của PG Bank qua các năm từ 2010 đến Quý III
năm 2014 .................................................................................................................. 28
3.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 ...................................................... 28
3.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 ...................................................... 31
3.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 ...................................................... 33
3.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 ...................................................... 35
3.3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh tính đến quý III/ 2014 ................................... 38
3.4. Thực trạng năng lực cạnh tranh của PG Bank trong lĩnh vực phát triển sản
phẩm ......................................................................................................................... 42
3.4.1. Công tác phát triển sản phẩm ngân hàng tại PG Bank ................................... 42
3.4.2. Đặc điểm các sản phẩm chủ yếu của PG Bank .............................................. 44
3.5. So sánh sản phẩm chủ yếu của PG Bank với các NHTMCP cạnh tranh .......... 72
3.5.1. Quy mô hoạt động của các NHTMCP đem ra so sánh .................................. 72
3.5.2. Về sản phẩm huy động ................................................................................... 73
3.5.3. Về sản phẩm cho vay ..................................................................................... 77
3.5.4. Về sản phẩm thẻ ............................................................................................. 80
3.6. Phân tích SWOT về năng lực cạnh tranh của PG Bank trong lĩnh vực phát triển
sản phẩm................................................................................................................... 82
3.6.1. Cơ hội ............................................................................................................. 82
3.6.2. Thách thức ...................................................................................................... 84
3.6.3. Điểm mạnh ..................................................................................................... 85
3.6.4. Điểm yếu ........................................................................................................ 88
CHƢƠNG 4 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA PG BANK TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM ....... 91
4.1. Giải pháp cho công tác phát triển sản phẩm ..................................................... 91
4.1.1. Đề xuất mục tiêu phát triển công nghệ tới năm 2015 .................................... 91
4.1.2. Cải tiến quy trình phát triển sản phẩm ........................................................... 91
4.1.3. Đề xuất mô hình Phát triển sản phẩm tại PG Bank ........................................ 93
4.1.4. Đề xuất mô hình Hỗ trợ sau khi sản phẩm đi vào hoạt động ......................... 95
4.1.5. Nâng cao chất lượng nhân sự cho phát triển sản phẩm .................................. 97
4.2. Giải pháp phát triển huy động vốn .................................................................... 98
4.3. Giải pháp phát triển cho vay…………………………………………………100
4.4. Giải pháp đối với Sản phẩm thanh toán ........................................................ 101
4.5. Giải pháp đối với sản phẩm thẻ ....................................................................... 101
4.6. Giải pháp đối với các sản phẩm khác .............................................................. 102
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 105
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 ATM Automatic Teller Machine/ Máy rút tiền tự động
2 AUD Tiền đô la Úc
3 CITAD Hệ thống chuyển tiền điện tử liên ngân hàng tại Việt Nam
4 EUR Tiền chung Châu Âu
5 JPY Tiền Yên Nhật
6 L/C Letter of Credit
7 NHNN Ngân hàng nhà nước
8 NHTM Ngân hàng thương mại
9 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
10 ODA Viện trợ không hoàn lại
11 PG Bank Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex
12 POS Point of Sale/ Thiết bị bán hàng
Small & Medium Enterprise Finance Program/ chương trình
phối hợp giữa PG Bank với Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật
13 SMEFP III Bản (JICA) thông qua NHNN nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
trung dài hạn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt
Nam.
Society for Worldwide Interbank Financial
14 SWIFT Telecommunication/ Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và
tài chính quốc tế
15 TCTD Tổ chức tín dụng
16 TMCP Thương mại cổ phần
17 USD Đồng đô la Mỹ
Vietnam Asset Management Company/ Công ty quản lý tài
18 VAMC
sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
19 VND Đồng tiền Việt Nam
20 WTO World Trade Organization/ Tổ chức thương mại thế giới
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
1. Bảng 3.1. Kết quả kinh doanh qua các năm từ 2009 đến 2013 của PG Bank 28
2. Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu chính của báo cáo tài chính năm 2010 của PG Bank 29
3. Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu chính của báo cáo tài chính năm 2011 của PG Bank 31
4. Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu chính của báo cáo tài chính năm 2012 của PG Bank 33
5. Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu chính của báo cáo tài chính năm 2013 của PG Bank 35
Một số chỉ tiêu chính của báo cáo tài chính quý III năm
6. Bảng 3.6.
2014 của PG Bank 39
7. Bảng 3.7. Chỉ tiêu của báo cáo tài chính của PG Bank 39
8. Bảng 3.8. Tỷ lệ nợ xấu và Hệ số an toàn vốn tối thiểu của PG Bank 41
9. Bảng 3.9. Tốc độ tăng trưởng huy động của PG Bank 46
Cơ cấu huy động vốn theo loại khách hàng của PG Bank
10. Bảng 3.10.
quý III năm 2014 47
11. Bảng 3.11. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền tệ của PG Bank quý III năm 2014 47
12. Bảng 3.12. Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn của PG Bank quý III năm 2014 49
Cơ cấu cho vay theo sản phẩm dành cho khách hàng doanh
13. Bảng 3.13.
nghiệp của PG Bank 54
Cơ cấu cho vay theo sản phẩm dành cho khách hành cá nhân
14. Bảng 3.14.
của PG Bank 55
15. Bảng 3.15. Doanh số thẻ của PG Bank quý III năm 2014 61
Vốn điều lệ và Tổng tài sản của NHTMCP đem so sánh với
16. Bảng 3.16.
PG Bank 73
ii
Doanh số huy động của NHTMCP so sánh với PG Bank quý
17. Bảng 3.17.
II năm 2014 73
18. Bảng 3.18. Doanh số cho vay của NHTMCP đem so sánh với PG Bank 77
Doanh số thẻ của NHTMCP có cùng hoặc lớn hơn quy mô
19. Bảng 3.19.
với PG Bank quý II năm 2014 80
Thị phần thẻ của NHTMCP đem so sánh với PG Bankquý II
20. Bảng 3.20.
năm 2014 81
Thị phần về ATM, POS của NHTMCP đem so sánh với PG
21. Bảng 3.21.
Bank quý II năm 2014 81
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT Hình Nội dung Trang
1. Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của PG Bank 24
2. Hình 3.2. Đồ thị mô tả kế hoạch kinh doanh năm 2014 của PG Bank 38
3. Hình 3.3. Đồ thị so sánh chỉ tiêu qua các năm của PG Bank 40
4. Hình 3.4. Đồ thị so sánh lợi nhuận trước thuế qua các năm của PG Bank 41
5. Hình 3.5. Đồ thị mô tả tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của PG Bank 41
6. Hình 3.6. Đồ thị so sánh cơ cấu huy động theo khách hàng của PG Bank 45
7. Hình 3.7. Đồ thị mô tả tăng trưởng doanh số huy động của PG Bank 45
Đồ thị so sánh cơ cấu huy động theo khách hàng của PG Bank
8. Hình 3.8.
quý III năm 2014 48
9. Hình 3.9. Đồ thị mô tả tăng trưởng tín dụng của PG Bank 50
10. Hình 3.10. Đồ thị cơ cấu cho vay theo ngành của PG Bank năm 2012 51
11. Hình 3.11. Đồ thị cơ cấu cho vay theo kỳ hạn của PG Bank năm 2012 52
12. Hình 3.12. Đồ thị cơ cấu cho vay theo ngành của PG Bank năm 2013 52
13. Hình 3.13. Đồ thị cơ cấu cho vay theo kỳ hạn của PG Bank năm 2013 53
14. Hình 3.14. Đồ thị tăng trưởng tổng dư nợ của PG Bank năm 2013 53
Đồ thị so sánh tổng doanh số thẻ phát hành của PG Bank quý III
15. Hình 3.15.
năm 2014 62
Đồ thị so sánh tổng doanh số POS lắp đặt của PG Bank quý III
16. Hình 3.16.
năm 2014 62
Đồ thị so sánh tổng doanh số POS lắp đặt của PG Bank quý III
17. Hình 3.17.
năm 2014 63
18. Hình 3.18. Đồ thị so sánh cơ cấu huy động của các NHTMCP quý II năm 2014 74
Sơ đồ quan hệ giữa các Đơn vị tại PG Bank trong quá trình Phát
19. Hình 4.1.
triển sản phẩm 93
Sơ đồ quan hệ giữa các Đơn vị tại PG Bank trong quá trình hỗ
20. Hình 4.2.
trợ sau khi sản phẩm đi vào hoạt động 95
iv
GIỚI THIỆU VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Sự cần thiết của đề tài
Việt Nam đã đạt được những thành quả về kinh tế cũng như ổn định về môi
trường chính trị pháp luật. Điều này giúp cho môi trường kinh doanh tiền tệ ngày
càng thông thoáng hơn, tạo động lực phát triển và nâng cao năng lực tự chủ của các
doanh nghiệp. Ngân hàng nhà nước đã có những chính sách cải cách thủ tục hành
chính, thúc đẩy nhanh hơn tạo điều kiện cho các Ngân hàng thương mại đáp ứng
được những thách thức trong hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên từ năm 2011 cho
đến nay, kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng bởi sự bất ổn và suy thoái của kinh tế thế
giới, tài chính ngân hàng găp nhiều khó khăn và phải thực hiện yêu cầu tái cấu trúc,
sáp nhập. Hàng loạt các ngân hàng yếu kém phải thực hiện sáp nhập như Ngân hàng
TMCP Nhà Hà Nội (Habubank) và Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội (SHB),
Ngân hàng TMCP Đại Á và Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí
Minh (HDBank), Tiết kiệm Bưu điện và ngân hàng TMCP Liên Việt,… Để có thể
đứng vững, các NHTMCP trong đó có Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex
phải tìm cách nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững.
Hiện nay, các đối thủ cạnh tranh chính của Ngân hàng TMCP Xăng Dầu
Petrolimex là các ngân hàng TMCP đều hoạt động và phục vụ cho những khách
hàng là các Doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cá nhân, các tiểu thương, hộ gia đình.
Các NHTMCP đang tích cực nâng cao nội lực cạnh tranh bằng nhiều hình thức khác
nhau như : (i) phát triển sản phẩm mới, (ii) mở rộng mạng lưới, (iii) phát triển
nguồn nhân lực và đào tạo nhân sự cốt lõi, (iv) trang bị những phần mềm vi tính
hiện đại nhằm hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng... Ngân hàng TMCP
Xăng Dầu Petrolimex là một ngân hàng có vốn điều lệ chưa lớn, còn nhiều khó
khăn cả về nhân lực, công nghệ. Nếu muốn tồn tại và phát triển thì Ngân hàng Xăng
Dầu Petrolimex phải tìm cho mình một hướng đi riêng nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh với các ngân hàng khác.
Cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực phát triển sản
phẩm ngân hàng vì:
1
Thứ nhất, sản phẩm dịch vụ ngân hàng có tính cạnh tranh rất cao vì sản phẩm
đa dạng, dễ bắt chước, khó giữ bản quyền...Bởi vậy cạnh tranh luôn là vấn đề sống
còn của các ngân hàng. Các ngân hàng chỉ có thể nâng cao năng lực cạnh tranh
bằng chất lượng sản phẩm dịch vụ. Chất lượng sản phẩm dịch vụ càng cao thì lợi
thế cạnh tranh càng lớn.
Thứ hai, kinh tế phát triển nên đời sống của người dân được nâng cao. Nhu
cầu của người dân về chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngày càng cao. Do
đó, việc phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ các ngân hàng ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh. Các ngân hàng sẽ phải cạnh tranh gay
gắt và nhạy bén hơn trong việc nắm bắt nhu cầu thị trường để giữ chân khách hàng
cũ và thu hút khách hàng mới.
Thứ ba, sản phẩm dịch vụ do ngân hàng tạo ra để cung ứng cho khách hàng.
Nếu sản phẩm dịch vụ ngày càng hoàn hảo, có chất lượng cao thì khách hàng sẽ gắn bó
lâu dài với ngân hàng. Không những thế, những lời khen, sự thỏa mãn của khách hàng
hiện hữu sẽ có tác động lan tỏa để lôi kéo thêm khách hàng mới đến với ngân hàng.
Cuối cùng, Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế nên có nhiều ngân hàng nước
ngoài tham gia vào thị trường tài chính trong nước. Những ngân hàng này có nhiều
sản phẩm dịch vụ hiện đại và tiện ích. Do đó, để cạnh tranh được với ngân hàng
nước ngoài về mảng này, các ngân hàng thương mại trong nước càng cần phải đẩy
mạnh phát triển sản phẩm.
Công tác về Phát triển sản phẩm tại Hội sở chính Ngân hàng TMCP Xăng Dầu
Petrolimex và là học viên cao học chuyên ngành Tài chính ngân hàng của trường Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, tôi thấy rằng hướng đi riêng cho ngân hàng
TMCP Xăng Dầu Petrolimex trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện
hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay là chú trọng vào công tác phát triển sản phẩm ngân
hàng. Vậy vấn đề đặt ra là nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xăng
Dầu Petrolimex trong phát triển sản phẩm ngân hàng như thế nào? Việc nghiên cứu tìm
ra giải đáp cho câu hỏi trên là vấn đề cần thiết, và để phù hợp với chuyên ngành đào tạo
Tài chính ngân hàng nên tôi chọn đề tài "Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP
Xăng Dầu Petrolimex trong lĩnh vực phát triển sản phẩm".
2
2. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu
Luận văn này tiếp cận sản phẩm dịch vụ ngân hàng theo hướng tính chất
nghiệp vụ của ngân hàng và đi sâu vào phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng
trong phát triển sản phẩm: Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex chú trọng vào
phát triển một sản phẩm dịch vụ nào để tạo ra lợi thế cạnh tranh riêng, quy trình
phát triển một sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng đã thực sự mang lại hiệu quả đóng
góp vào kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thể hiện ở thị phần sản phẩm
đóng góp của ngân hàng so với các ngân hàng cạnh tranh như thế nào, điểm mạnh,
điểm yếu trong phát triển sản phẩm và đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực
canh tranh trong phát triển sản phẩm ngân hàng đến năm 2018. Vì vậy, luận văn
hướng đến trả lời các câu hỏi sau:
- Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong phát triển sản phẩm của
Ngân hàng thương mại là gì?
- Thực trạng năng lực cạnh tranh trong phát triển sản phẩm ngân hàng của
Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex từ năm 2010 đến năm 2014?
- Giải pháp nào nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong phát triển sản
phẩm của Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex?
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex trong lĩnh
vực phát triển sản phẩm ngân hàng.
4. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của đề tài là :
1. Khảo cứu thực tế hoạt động của Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex,
đưa ra những đánh giá về năng lực cạnh tranh trong phát triển sản phẩm ngân hàng
của Ngân hàng.
2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong phát
triển sản phẩm của Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex.
5. Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động phát triển sản phẩm và các sản phẩm chủ yếu của Ngân hàng
TMCP Xăng Dầu Petrolimex tại Hội sở chính và các chi nhánh/ Phòng giao dịch
trên cả nước trong giai đoạn từ 2010 đến năm 2014.
3
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng số liệu,
kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn gồm 4 chương như sau:
Chƣơng 1 : Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về Năng lực cạnh
tranh của Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam trong lĩnh vực phát triển sản phẩm
Chƣơng 2 : Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3 : Thực trạng năng lực cạnh tranh trong phát triển sản phẩm
của Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex
Chƣơng 4 : Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex.
4
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Đã có rất nhiều cuốn sách, đề tài luận văn thạc sỹ, đề tài nghiên cứu khoa
học hoặc các bài báo trình bày và thực hiện nghiên cứu về vấn đề nâng cao năng lực
cạnh tranh của hệ thống Ngân hàng nói chung hay của từng Ngân hàng thương mại
nói riêng từ khi Việt nam hội nhập kinh tế quốc tế cho đến hiện nay. Một số nghiên
cứu như sau :
Nguyễn Thị Quy (2005) – Năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng thương
mại trong xu thế hội nhập nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của ngành ngân hàng
mới chỉ đánh giá năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung
trong điều kiện hội nhập mà chưa đánh giá năng lực cạnh tranh cho từng loại hình
ngân hàng cụ thể như ngân hàng thương mại quốc doanh, NHTMCP, ngân hàng
thương mại liên doanh hay có vốn nước ngoài. Đinh Duy Đông - Nâng cao năng
lực cạnh tranh của cá Ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời gian tới, Đặng
Hữu Mẫn - Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng thương mại Việt
Nam, Nguyễn Trọng Tài - Cạnh tranh của các Ngân hàng thương mại – nhìn từ
góc độ lý luận và thực tiễn là những tác giả sử dụng lý thuyết về cạnh tranh và năng
lực cạnh tranh của nhà kinh tế học Micheal Porter để làm cơ sở phân tích thực trạng
về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại trong bối cảnh kinh tế hội nhập,
từ đó đưa ra giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngân hàng thương mại
bằng cách vận dụng lý thuyết cạnh tranh về năng lực. Do vậy, đề tài này có thể kế
thừa và vận dụng các lý luận về năng lực cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng đã
được đề cập tại những đề tài trên để áp dụng đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex.
Luận văn thạc sỹ Hoàng Anh Tuấn (2011) trường Đại học kinh tế - Đại học
Quốc Gia Hà Nội “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quốc Tế
Việt Nam”: Phân tích làm sáng tỏ và khẳng định những tác động tích cực của hệ
5
thống NHTMCP trong nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. Luận văn
đánh giá điểm manh, điểm yếu cũng như cơ hội và thách thức của Ngân hàng TMCP
Quốc tế Việt Nam. Đề xuất các giải pháp khắc phục những điểm yếu, điểm hạn chế
để nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam và đưa
Ngân hàng này vượt qua những thách thức tụt hậu khi Việt Nam gia nhập WTO.
Luận văn thạc sỹ Phạm Ngọc Mai (2010) trường Đại học kinh tế - Đại học Quốc Gia
Hà Nôi “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Á Châu: Hệ thống hóa
được một số vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của các NHTM
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng TMCP Á Châu và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của Ngân hàng TMCP Á Châu trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Luận
văn này đề cập lý thuyết về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế. Do vậy, đề tài này chỉ tham khảo các chỉ tiêu năng lực
cạnh tranh của ngân hàng thương mại và để nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng thương mại trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Luận án tiến sỹ Đào Lê Kiều Oanh (2012) trường Đại học ngân hàng thành
phố Hồ Chí Minh “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ tại ngân hàng
đầu tư và phát triển Việt Nam”: Hệ thống hóa được vấn đề phát triển dịch vụ ngân
hàng theo phân loại Dịch vụ ngân hàng: bán buôn và bán lẻ. Luận án này chỉ ra
được (i) đặc điểm phát triển sản phẩm ngân hàng đối với từng loại đối tượng khách
hàng bán buôn hay bán lẻ (ii) phân biệt sự khác nhau giữa sản phẩm dịch vụ bán
buôn và bán lẻ (iii) phân tích thực trạng về phát triển sản phẩm đồng thời đưa ra giải
pháp để phát triển dịch vụ ngân hàng của Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Việt
Nam (BIDV) đến năm 2020. Luận văn này kế thừa lý thuyết sản phẩm dịch vụ ngân
hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản phẩm ngân hàng, đồng thời học hỏi
được cách thức phân tích thực trạng và giải pháp về phát triển sản phẩm ngân hàng
của ngân hàng BIDV để áp dụng vào ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex.
Báo cáo thường niên Chỉ số tín nhiệm Việt Nam 2012 (CRV Index) của công
ty cổ phần xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam (CRV) gồm chi tiết cấu trúc
ngành ngân hàng tại Việt Nam và thứ hạng về năng lực cạnh tranh của các ngân
hàng trong toàn hệ thống. Báo cáo này xem xét ba yếu tố cơ bản để giúp nhà đầu tư
6
có thông tin chi tiết về những yếu tố quan trọng tác động đến hiệu quả hoạt động của
các ngân hàng: (i) Quyền lực thị trường phản ánh năng lực đáp ứng các dịch vụ khả
năng huy động tiền gửi hoặc đáp ứng lòng tin của khách hàng, (ii) Hiệu quả kinh
doanh phản ánh khả năng sinh lời của một ngân hàng và hiệu quả hoạt động của nó,
(iii) Sức mạnh tài chính thể hiện mức độ an toàn tài chính của ngân hàng. Trong phần
nghiên cứu về xếp hạng năng lực canh tranh của Báo cáo này, công ty đã thực hiện
việc xếp hạng năng lực cạnh tranh hơn 30 ngân hàng thương mại Việt Nam, với
mong muốn cung cấp một kết quả phân tích độc lập giúp các ngân hàng định vị năng
lực cạnh tranh của mình trên thị trường. Nghiên cứu này còn có những điểm chưa
hoàn thiện và chưa phản ánh đúng tình hình thực tế về năng lực cạnh tranh của các
ngân hàng đã được đánh giá. Công ty đã áp dụng những phương pháp đánh giá của
thế giới vào điều kiện Việt Nam mà chưa tính đến đặc thù của thị trường tài chính
ngân hàng trong nước. Do vậy, đề tài này chỉ tham khảo cách phân tích, cách xếp
hạng của Báo cáo trên và có tính đến đặc thù của thị trường tài chính ngân hàng trong
nước để có cái nhìn thực tế với ngành ngân hàng và các ngân hàng thương mại của
Việt Nam, đặc biệt là Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex, giai đoạn hiện nay.
Điểm nổi bật của đề tài là nghiên cứu năng lực cạnh tranh của ngân hàng
nhưng chỉ chú trọng vào một lĩnh vực là phát triển sản phẩm ngân hàng. Tác giả
thấy được sự cấp thiết phải chú trọng vào lĩnh vực phát triển sản phẩm vì:
- Sản phẩm dịch vụ ngân hàng có tính cạnh tranh rất cao vì sản phẩm đa
dạng, dễ bắt chước, khó giữ bản quyền...
- Nhu cầu của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngày
càng cao. Do đó, việc phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ các ngân
hàng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh.
- Sản phẩm dịch vụ do ngân hàng tạo ra để cung ứng cho khách hàng. Nếu
sản phẩm dịch vụ ngày càng hoàn hảo, có chất lượng cao thì khách hàng sẽ gắn bó
lâu dài với ngân hàng.
- Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế nên có nhiều ngân hàng nước ngoài
tham gia vào thị trường tài chính trong nước. Do đó, sản phẩm dịch vụ ngân hàng
không chỉ mang tính quốc gia mà còn mang tính quốc tế và ngày càng hiện đại hơn.
7
Hiện vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào nghiên cứu cụ thể về Năng lực
cạnh tranh trong phát triển sản phẩm ngân hàng của PG Bank. Vì vậy, việc nghiên
cứu năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực phát triển sản phẩm ngân hàng của PG Bank
là một điều cần thiết để đánh giá được những điểm tốt và chưa tốt trong phát triển
sản phẩm của Ngân hàng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.
1.2 Khái niệm Năng lực cạnh tranh
Trong quá trình nghiên cứu về cạnh tranh, người ta đã sử dụng khái niệm
năng lực cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh là khả năng dành chiến thắng trong sự
ganh đua giữa các chủ thể trong cùng một môi trường và khi cùng quan tâm tới một
đối tượng. Trên giác độ kinh tế, năng lực cạnh tranh được xem xét ở các cấp độ
khác nhau như năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp,
năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ...
Theo tài liệu chương trình giảng dạy kinh tế Full Bright, Nguyễn Xuân
Thành dịch (2014) thì Năng lực cạnh tranh của một quốc gia là cách thức các nước
tạo điều kiện tốt nhất về kinh tế, xã hội và môi trường cho phát triển kinh tế. Nó đo
lường những gì hình thành nên sự phát triển này, những thứ như chính sách, thể
chế và các yếu tố quyết định năng suất. Nói đơn giản, nó theo dõi những yếu tố
quan trọng giúp một nền kinh tế có năng suất cao và so sánh thành quả của mỗi
quốc gia với chuẩn mực quốc tế.
Theo Lê Công Hoa (2006) thì Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể
hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả
mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn. Như vậy,
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của
doanh nghiệp. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được
tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh
nghiệp… một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh tranh
trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường. Sẽ là vô nghĩa nếu
những điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp được đánh giá không thông
qua việc so sánh một cách tương ứng với các đối tác cạnh tranh. Trên cơ sở các so
8
sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo ra và có
được các lợi thế cạnh tranh cho riêng mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể
thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được khách
hàng của đối tác cạnh tranh. Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả
năng thỏa mãn đầy đủ tất cả những yêu cầu của khách hàng. Thường thì doanh
nghiệp có lợi thế về mặt này và có hạn chế về mặt khác. Vần đề cơ bản là, doanh
nghiệp phải nhận biết được điều này và cố gắng phát huy tốt những điểm mạnh mà
mình đang có để đáp ứng tốt nhất những đòi hỏi của khách hàng. Những điểm mạnh
và điểm yếu bên trong một doanh nghiệp được biểu hiện thông qua các lĩnh vực
hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp như marketing, tài chính, sản xuất, nhân sự,
công nghệ, quản trị, hệ thống thông tin… Như vậy có thể thấy, khái niệm năng lực
cạnh tranh là một khái niệm động, được cấu thành bởi nhiều yếu tố và chịu sự tác
động của cả môi trường vi mô và vĩ mô. Một sản phẩm có thể năm nay được đánh
giá là có năng lực cạnh tranh, nhưng năm sau, hoặc năm sau nữa lại không còn khả
năng cạnh tranh nếu không giữ được các yếu tố lợi thế
Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực canh đối với từng đối
tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, mục đích nghiên cứu nhưng vẫn phải chỉ ra
được định nghĩa về năng lực cạnh tranh và các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh
của một quốc gia, một ngành, một doanh nghiệp hay một sản phẩm làm căn cứ đề
xuất chính sách, giải pháp thích hợp
1.3 Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng là chủ thể cung cấp vốn cho nền kinh tế và là nơi thu hút ngồn
tiền nhàn rỗi từ nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng với hàng loạt chi nhánh trên toàn
thế giới có khả năng chi phối đến sự phát triển trên mọi lĩnh vực và trên phạm vi
nền kinh tế toàn cầu. Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 định nghĩa
thì “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Ngân hàng là một loại định chế tài chính trung gian mà
qua đó các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội được tập trung lại và chính các nguồn
9
vốn này sẽ được sử dụng nhằm hỗ trợ tài chính cho các thành phần kinh tế trong xã
hội với mức lãi suất cao hơn. Hoạt động ngân hàng trong bối cảnh hiện nay không
ngừng phát triển trên mọi phương diện, từ sự ra đời các sản phẩm dịch vụ mới và
làn sóng sát nhập hình thành tập đoàn ngân hàng có quy mô toàn cầu. Ngoài ra,
thông qua hoạt động của mình các ngân hàng còn cung cấp các dịch vụ, sản phẩm
ngân hàng đa dạng phù hợp nhu cầu của các thành phần kinh tế trong xã hội, từ đó
tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Nói một cách ngắn gọn, Ngân hàng thương mại thể
hiện trên các khía cạnh:
- Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp;
- Ngân hàng thương mại hoạt động vì lợi nhuận;
- Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt: Hàng hóa quan trọng
của ngân hàng là tiền tệ do Nhà nước sử dụng để quản lý nền kinh tế; Vốn tự có của
ngân hàng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn; Chịu sự chi phối mạnh của
chính sách của Nhà nước; Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính.
1.4 Khái niệm Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại
Victor Smith đánh giá dựa trên 5 loại năng lực: Nhãn hiệu (Brand), Sản
phẩm (Product), Dịch vụ (Service), Vốn trí tuệ (Intellectual Capital), Chi phí và hạ
tầng (Cost and Infrastructure). Tạp chí The Asian Banker đánh giá dựa trên các tiêu
chí: giá thương hiệu, hiệu quả tài chính, tính bền vững của nguồn thu, tính rõ ràng
trong chiến lược, năng lực bán hàng, năng lực quản lý rủi ro, khả năng tạo sản
phẩm, thâm nhập thị trường, đầu tư vào nguồn nhân lực.
Theo Nguyễn Thị Quy (2005) “Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng
ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị
phần; đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng;
đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và
vượt qua những biến động của môi trường kinh doanh”.
1.5 Sản phẩm dịch vụ ngân hàng thƣơng mại
1.5.1 Khái niệm sản phẩm dịch vụ ngân hàng
Dịch vụ ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân thông
10
qua việc tạo ra giá trị đóng góp cho nền kinh tế của quốc gia. Nhiều nhà nghiên cứu
hàn lâm trên thế giới đã tập trung vào nghiên cứu lĩnh vực này từ đầu thập niên
1980. Do dịch vụ có nhiều tính chất phức tạp nên cho đến nay, chưa có một định
nghĩa nào hoàn chỉnh về dịch vụ. Dịch vụ hay lĩnh vực dịch vụ trong nền kinh tế
được xác định theo nhiều khía cạnh khác nhau. Ở góc độ về thống kê kinh tế, dịch
vụ được coi là một lĩnh vực kinh tế không bao gồm các ngành nông nghiệp và công
nghiệp. Dịch vụ là bất kỳ hành động hay sự thực hiện nào mà một bên cung cấp cho
bên khác tồn tại một cách vô hình và không nhất thiết đi đến một quan hệ sở hữu
theo Noel Capon (2009). Dịch vụ là các hoạt động phục vụ, nhằm thỏa mãn những
nhu cầu sản xuất kinh doanh và sinh hoạt theo từ điển Bách khoa Việt Nam, trang
167. Trong kinh tế học, dịch vụ được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa
nhưng là phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu hình và những
sản phẩm thiên hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm nằm
trong khoảng giữa sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
Bản thân ngân hàng là một dạng kinh doanh tiền tệ, thu phí của khách hàng,
được xét thuộc nhóm ngành dịch vụ hoạt động ngân hàng không trực tiếp tạo ra sản
phẩm cụ thể, nhưng với việc đáp ứng các nhu cầu về tiền tệ, về vốn, về thanh toán
cho khách hàng, ngân hàng đã gián tiếp tạo ra sản phẩm dịch vụ trong nền kinh tế.
Do đó cách gọi dịch vụ ngân hàng hay sản phẩm dịch vụ ngân hàng là không khác
nhau. Trong luận văn này, tác giả chọn cách gọi sản phẩm dịch vụ ngân hàng
Có hai quan điểm khác nhau về sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Theo nghĩa
rộng, sản phẩm dịch vụ ngân hàng bao gồm toàn bộ các hoạt động tiền tệ, tín dụng,
thanh toán, ngoại hối của ngân hàng. Quan điểm này phù hợp với cách phân ngành
dịch vụ ngân hàng trong dịch vụ tài chính của WTO và của Hiệp định thương mại tự
do Việt Nam - Hoa Kì cũng như cách phân loại của nhiều nước phát triển trên thế
giới.Theo nghĩa hẹp, sản phẩm dịch vụ ngân hàng chỉ bao gồm những hoạt động
không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các nghiệp vụ ngân hàng theo chức năng
của một trung gian tài chính (huy động tiền gửi, cho vay). Như vậy, dịch vụ ngân
hàng chỉ bao gồm những hoạt động ngoại bảng, dịch vụ thu phí như chuyển tiền,
bảo lãnh, thanh toán quốc tế...
11
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TẠ THỊ CHINH
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX
TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢ
ỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TẠ THỊ CHINH
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX
TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Chủ tịch hội đồng Cán bộ hƣớng dẫn
PSG, TS Phí Mạnh Hồng PGS, TS Nguyễn Văn Thanh
Hà Nội - 2015
MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt .................................................................................. ..i
Danh mục các bảng .................................................................................................. .ii
Danh mục các hình vẽ .............................................................................................. .iv
GIỚI THIỆU VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................................1
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM ...........................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................5
1.2. Khái niệm Năng lực cạnh tranh ...........................................................................8
1.3. Khái niệm Ngân hàng thương mại .......................................................................9
1.4. Khái niệm Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại………………….10
1.5. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng thương mại ......................................................... 10
1.5.1. Khái niệm sản phẩm dịch vụ ngân hàng ........................................................ 10
1.5.2. Sự hình thành và phát triển của sản phẩm dịch vụ ngân hàng ....................... 12
1.5.3. Đặc điểm sản phẩm dịch vụ ngân hàng .......................................................... 13
1.5.4. Phân loại sản phẩm dịch vụ ngân hàng .......................................................... 14
1.5.5. Phát triển sản phẩm trong các ngân hàng thương mại ................................... 15
1.6. Năng lực cạnh tranh trong phát triển sản phẩm của ngân hàng thương mại ..... 17
1.7. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong phát triển sản phẩm của Ngân hàng
thương mại…………………………………………………………………………19
1.8. Phân tích SWOT về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại trong lĩnh
vực phát triển sản phẩm ........................................................................................... 20
CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 21
2.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 21
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................ 21
2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ...................................................................... 21
2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ..................................................... 22
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu, phân tích dữ liệu ........................................................ 22
2.3.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của PG Bank .................................. 22
2.3.2. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của PG Bank trong lĩnh vực phát
triển sản phẩm .......................................................................................................... 23
CHƢƠNG 3 : THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX TRONG LĨNH VỰC PHÁT
TRIỂN SẢN PHẨM ............................................................................................... 24
3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của PG Bank ......................... 24
3.1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex ............................... 24
3.1.2. Sơ đồ tổ chức .................................................................................................. 24
3.1.3. Chiến lược kinh doanh ................................................................................... 24
3.1.4. Sản phẩm dịch vụ chính ................................................................................. 25
3.1.5. Nền tảng công nghệ thông tin ........................................................................ 25
3.1.6. Mạng lưới hoạt động ...................................................................................... 25
3.1.7. Mạng lưới ngân hàng đại lý ........................................................................... 25
3.1.8. Cổ đông chiến lược ........................................................................................ 26
3.2. Chặng đường lịch sử và thành tựu đạt được ..................................................... 26
3.2.1. Các mốc phát triển ......................................................................................... 26
3.2.2. Thành tựu đạt được ........................................................................................ 27
3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của PG Bank qua các năm từ 2010 đến Quý III
năm 2014 .................................................................................................................. 28
3.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 ...................................................... 28
3.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 ...................................................... 31
3.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 ...................................................... 33
3.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 ...................................................... 35
3.3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh tính đến quý III/ 2014 ................................... 38
3.4. Thực trạng năng lực cạnh tranh của PG Bank trong lĩnh vực phát triển sản
phẩm ......................................................................................................................... 42
3.4.1. Công tác phát triển sản phẩm ngân hàng tại PG Bank ................................... 42
3.4.2. Đặc điểm các sản phẩm chủ yếu của PG Bank .............................................. 44
3.5. So sánh sản phẩm chủ yếu của PG Bank với các NHTMCP cạnh tranh .......... 72
3.5.1. Quy mô hoạt động của các NHTMCP đem ra so sánh .................................. 72
3.5.2. Về sản phẩm huy động ................................................................................... 73
3.5.3. Về sản phẩm cho vay ..................................................................................... 77
3.5.4. Về sản phẩm thẻ ............................................................................................. 80
3.6. Phân tích SWOT về năng lực cạnh tranh của PG Bank trong lĩnh vực phát triển
sản phẩm................................................................................................................... 82
3.6.1. Cơ hội ............................................................................................................. 82
3.6.2. Thách thức ...................................................................................................... 84
3.6.3. Điểm mạnh ..................................................................................................... 85
3.6.4. Điểm yếu ........................................................................................................ 88
CHƢƠNG 4 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA PG BANK TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM ....... 91
4.1. Giải pháp cho công tác phát triển sản phẩm ..................................................... 91
4.1.1. Đề xuất mục tiêu phát triển công nghệ tới năm 2015 .................................... 91
4.1.2. Cải tiến quy trình phát triển sản phẩm ........................................................... 91
4.1.3. Đề xuất mô hình Phát triển sản phẩm tại PG Bank ........................................ 93
4.1.4. Đề xuất mô hình Hỗ trợ sau khi sản phẩm đi vào hoạt động ......................... 95
4.1.5. Nâng cao chất lượng nhân sự cho phát triển sản phẩm .................................. 97
4.2. Giải pháp phát triển huy động vốn .................................................................... 98
4.3. Giải pháp phát triển cho vay…………………………………………………100
4.4. Giải pháp đối với Sản phẩm thanh toán ........................................................ 101
4.5. Giải pháp đối với sản phẩm thẻ ....................................................................... 101
4.6. Giải pháp đối với các sản phẩm khác .............................................................. 102
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 105
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 ATM Automatic Teller Machine/ Máy rút tiền tự động
2 AUD Tiền đô la Úc
3 CITAD Hệ thống chuyển tiền điện tử liên ngân hàng tại Việt Nam
4 EUR Tiền chung Châu Âu
5 JPY Tiền Yên Nhật
6 L/C Letter of Credit
7 NHNN Ngân hàng nhà nước
8 NHTM Ngân hàng thương mại
9 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
10 ODA Viện trợ không hoàn lại
11 PG Bank Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex
12 POS Point of Sale/ Thiết bị bán hàng
Small & Medium Enterprise Finance Program/ chương trình
phối hợp giữa PG Bank với Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật
13 SMEFP III Bản (JICA) thông qua NHNN nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
trung dài hạn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt
Nam.
Society for Worldwide Interbank Financial
14 SWIFT Telecommunication/ Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và
tài chính quốc tế
15 TCTD Tổ chức tín dụng
16 TMCP Thương mại cổ phần
17 USD Đồng đô la Mỹ
Vietnam Asset Management Company/ Công ty quản lý tài
18 VAMC
sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
19 VND Đồng tiền Việt Nam
20 WTO World Trade Organization/ Tổ chức thương mại thế giới
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
1. Bảng 3.1. Kết quả kinh doanh qua các năm từ 2009 đến 2013 của PG Bank 28
2. Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu chính của báo cáo tài chính năm 2010 của PG Bank 29
3. Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu chính của báo cáo tài chính năm 2011 của PG Bank 31
4. Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu chính của báo cáo tài chính năm 2012 của PG Bank 33
5. Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu chính của báo cáo tài chính năm 2013 của PG Bank 35
Một số chỉ tiêu chính của báo cáo tài chính quý III năm
6. Bảng 3.6.
2014 của PG Bank 39
7. Bảng 3.7. Chỉ tiêu của báo cáo tài chính của PG Bank 39
8. Bảng 3.8. Tỷ lệ nợ xấu và Hệ số an toàn vốn tối thiểu của PG Bank 41
9. Bảng 3.9. Tốc độ tăng trưởng huy động của PG Bank 46
Cơ cấu huy động vốn theo loại khách hàng của PG Bank
10. Bảng 3.10.
quý III năm 2014 47
11. Bảng 3.11. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền tệ của PG Bank quý III năm 2014 47
12. Bảng 3.12. Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn của PG Bank quý III năm 2014 49
Cơ cấu cho vay theo sản phẩm dành cho khách hàng doanh
13. Bảng 3.13.
nghiệp của PG Bank 54
Cơ cấu cho vay theo sản phẩm dành cho khách hành cá nhân
14. Bảng 3.14.
của PG Bank 55
15. Bảng 3.15. Doanh số thẻ của PG Bank quý III năm 2014 61
Vốn điều lệ và Tổng tài sản của NHTMCP đem so sánh với
16. Bảng 3.16.
PG Bank 73
ii
Doanh số huy động của NHTMCP so sánh với PG Bank quý
17. Bảng 3.17.
II năm 2014 73
18. Bảng 3.18. Doanh số cho vay của NHTMCP đem so sánh với PG Bank 77
Doanh số thẻ của NHTMCP có cùng hoặc lớn hơn quy mô
19. Bảng 3.19.
với PG Bank quý II năm 2014 80
Thị phần thẻ của NHTMCP đem so sánh với PG Bankquý II
20. Bảng 3.20.
năm 2014 81
Thị phần về ATM, POS của NHTMCP đem so sánh với PG
21. Bảng 3.21.
Bank quý II năm 2014 81
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT Hình Nội dung Trang
1. Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của PG Bank 24
2. Hình 3.2. Đồ thị mô tả kế hoạch kinh doanh năm 2014 của PG Bank 38
3. Hình 3.3. Đồ thị so sánh chỉ tiêu qua các năm của PG Bank 40
4. Hình 3.4. Đồ thị so sánh lợi nhuận trước thuế qua các năm của PG Bank 41
5. Hình 3.5. Đồ thị mô tả tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của PG Bank 41
6. Hình 3.6. Đồ thị so sánh cơ cấu huy động theo khách hàng của PG Bank 45
7. Hình 3.7. Đồ thị mô tả tăng trưởng doanh số huy động của PG Bank 45
Đồ thị so sánh cơ cấu huy động theo khách hàng của PG Bank
8. Hình 3.8.
quý III năm 2014 48
9. Hình 3.9. Đồ thị mô tả tăng trưởng tín dụng của PG Bank 50
10. Hình 3.10. Đồ thị cơ cấu cho vay theo ngành của PG Bank năm 2012 51
11. Hình 3.11. Đồ thị cơ cấu cho vay theo kỳ hạn của PG Bank năm 2012 52
12. Hình 3.12. Đồ thị cơ cấu cho vay theo ngành của PG Bank năm 2013 52
13. Hình 3.13. Đồ thị cơ cấu cho vay theo kỳ hạn của PG Bank năm 2013 53
14. Hình 3.14. Đồ thị tăng trưởng tổng dư nợ của PG Bank năm 2013 53
Đồ thị so sánh tổng doanh số thẻ phát hành của PG Bank quý III
15. Hình 3.15.
năm 2014 62
Đồ thị so sánh tổng doanh số POS lắp đặt của PG Bank quý III
16. Hình 3.16.
năm 2014 62
Đồ thị so sánh tổng doanh số POS lắp đặt của PG Bank quý III
17. Hình 3.17.
năm 2014 63
18. Hình 3.18. Đồ thị so sánh cơ cấu huy động của các NHTMCP quý II năm 2014 74
Sơ đồ quan hệ giữa các Đơn vị tại PG Bank trong quá trình Phát
19. Hình 4.1.
triển sản phẩm 93
Sơ đồ quan hệ giữa các Đơn vị tại PG Bank trong quá trình hỗ
20. Hình 4.2.
trợ sau khi sản phẩm đi vào hoạt động 95
iv
GIỚI THIỆU VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Sự cần thiết của đề tài
Việt Nam đã đạt được những thành quả về kinh tế cũng như ổn định về môi
trường chính trị pháp luật. Điều này giúp cho môi trường kinh doanh tiền tệ ngày
càng thông thoáng hơn, tạo động lực phát triển và nâng cao năng lực tự chủ của các
doanh nghiệp. Ngân hàng nhà nước đã có những chính sách cải cách thủ tục hành
chính, thúc đẩy nhanh hơn tạo điều kiện cho các Ngân hàng thương mại đáp ứng
được những thách thức trong hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên từ năm 2011 cho
đến nay, kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng bởi sự bất ổn và suy thoái của kinh tế thế
giới, tài chính ngân hàng găp nhiều khó khăn và phải thực hiện yêu cầu tái cấu trúc,
sáp nhập. Hàng loạt các ngân hàng yếu kém phải thực hiện sáp nhập như Ngân hàng
TMCP Nhà Hà Nội (Habubank) và Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội (SHB),
Ngân hàng TMCP Đại Á và Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí
Minh (HDBank), Tiết kiệm Bưu điện và ngân hàng TMCP Liên Việt,… Để có thể
đứng vững, các NHTMCP trong đó có Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex
phải tìm cách nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững.
Hiện nay, các đối thủ cạnh tranh chính của Ngân hàng TMCP Xăng Dầu
Petrolimex là các ngân hàng TMCP đều hoạt động và phục vụ cho những khách
hàng là các Doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cá nhân, các tiểu thương, hộ gia đình.
Các NHTMCP đang tích cực nâng cao nội lực cạnh tranh bằng nhiều hình thức khác
nhau như : (i) phát triển sản phẩm mới, (ii) mở rộng mạng lưới, (iii) phát triển
nguồn nhân lực và đào tạo nhân sự cốt lõi, (iv) trang bị những phần mềm vi tính
hiện đại nhằm hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng... Ngân hàng TMCP
Xăng Dầu Petrolimex là một ngân hàng có vốn điều lệ chưa lớn, còn nhiều khó
khăn cả về nhân lực, công nghệ. Nếu muốn tồn tại và phát triển thì Ngân hàng Xăng
Dầu Petrolimex phải tìm cho mình một hướng đi riêng nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh với các ngân hàng khác.
Cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực phát triển sản
phẩm ngân hàng vì:
1
Thứ nhất, sản phẩm dịch vụ ngân hàng có tính cạnh tranh rất cao vì sản phẩm
đa dạng, dễ bắt chước, khó giữ bản quyền...Bởi vậy cạnh tranh luôn là vấn đề sống
còn của các ngân hàng. Các ngân hàng chỉ có thể nâng cao năng lực cạnh tranh
bằng chất lượng sản phẩm dịch vụ. Chất lượng sản phẩm dịch vụ càng cao thì lợi
thế cạnh tranh càng lớn.
Thứ hai, kinh tế phát triển nên đời sống của người dân được nâng cao. Nhu
cầu của người dân về chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngày càng cao. Do
đó, việc phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ các ngân hàng ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh. Các ngân hàng sẽ phải cạnh tranh gay
gắt và nhạy bén hơn trong việc nắm bắt nhu cầu thị trường để giữ chân khách hàng
cũ và thu hút khách hàng mới.
Thứ ba, sản phẩm dịch vụ do ngân hàng tạo ra để cung ứng cho khách hàng.
Nếu sản phẩm dịch vụ ngày càng hoàn hảo, có chất lượng cao thì khách hàng sẽ gắn bó
lâu dài với ngân hàng. Không những thế, những lời khen, sự thỏa mãn của khách hàng
hiện hữu sẽ có tác động lan tỏa để lôi kéo thêm khách hàng mới đến với ngân hàng.
Cuối cùng, Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế nên có nhiều ngân hàng nước
ngoài tham gia vào thị trường tài chính trong nước. Những ngân hàng này có nhiều
sản phẩm dịch vụ hiện đại và tiện ích. Do đó, để cạnh tranh được với ngân hàng
nước ngoài về mảng này, các ngân hàng thương mại trong nước càng cần phải đẩy
mạnh phát triển sản phẩm.
Công tác về Phát triển sản phẩm tại Hội sở chính Ngân hàng TMCP Xăng Dầu
Petrolimex và là học viên cao học chuyên ngành Tài chính ngân hàng của trường Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, tôi thấy rằng hướng đi riêng cho ngân hàng
TMCP Xăng Dầu Petrolimex trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện
hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay là chú trọng vào công tác phát triển sản phẩm ngân
hàng. Vậy vấn đề đặt ra là nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xăng
Dầu Petrolimex trong phát triển sản phẩm ngân hàng như thế nào? Việc nghiên cứu tìm
ra giải đáp cho câu hỏi trên là vấn đề cần thiết, và để phù hợp với chuyên ngành đào tạo
Tài chính ngân hàng nên tôi chọn đề tài "Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP
Xăng Dầu Petrolimex trong lĩnh vực phát triển sản phẩm".
2
2. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu
Luận văn này tiếp cận sản phẩm dịch vụ ngân hàng theo hướng tính chất
nghiệp vụ của ngân hàng và đi sâu vào phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng
trong phát triển sản phẩm: Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex chú trọng vào
phát triển một sản phẩm dịch vụ nào để tạo ra lợi thế cạnh tranh riêng, quy trình
phát triển một sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng đã thực sự mang lại hiệu quả đóng
góp vào kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thể hiện ở thị phần sản phẩm
đóng góp của ngân hàng so với các ngân hàng cạnh tranh như thế nào, điểm mạnh,
điểm yếu trong phát triển sản phẩm và đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực
canh tranh trong phát triển sản phẩm ngân hàng đến năm 2018. Vì vậy, luận văn
hướng đến trả lời các câu hỏi sau:
- Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong phát triển sản phẩm của
Ngân hàng thương mại là gì?
- Thực trạng năng lực cạnh tranh trong phát triển sản phẩm ngân hàng của
Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex từ năm 2010 đến năm 2014?
- Giải pháp nào nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong phát triển sản
phẩm của Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex?
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex trong lĩnh
vực phát triển sản phẩm ngân hàng.
4. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của đề tài là :
1. Khảo cứu thực tế hoạt động của Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex,
đưa ra những đánh giá về năng lực cạnh tranh trong phát triển sản phẩm ngân hàng
của Ngân hàng.
2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong phát
triển sản phẩm của Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex.
5. Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động phát triển sản phẩm và các sản phẩm chủ yếu của Ngân hàng
TMCP Xăng Dầu Petrolimex tại Hội sở chính và các chi nhánh/ Phòng giao dịch
trên cả nước trong giai đoạn từ 2010 đến năm 2014.
3
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng số liệu,
kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn gồm 4 chương như sau:
Chƣơng 1 : Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về Năng lực cạnh
tranh của Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam trong lĩnh vực phát triển sản phẩm
Chƣơng 2 : Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3 : Thực trạng năng lực cạnh tranh trong phát triển sản phẩm
của Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex
Chƣơng 4 : Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex.
4
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Đã có rất nhiều cuốn sách, đề tài luận văn thạc sỹ, đề tài nghiên cứu khoa
học hoặc các bài báo trình bày và thực hiện nghiên cứu về vấn đề nâng cao năng lực
cạnh tranh của hệ thống Ngân hàng nói chung hay của từng Ngân hàng thương mại
nói riêng từ khi Việt nam hội nhập kinh tế quốc tế cho đến hiện nay. Một số nghiên
cứu như sau :
Nguyễn Thị Quy (2005) – Năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng thương
mại trong xu thế hội nhập nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của ngành ngân hàng
mới chỉ đánh giá năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung
trong điều kiện hội nhập mà chưa đánh giá năng lực cạnh tranh cho từng loại hình
ngân hàng cụ thể như ngân hàng thương mại quốc doanh, NHTMCP, ngân hàng
thương mại liên doanh hay có vốn nước ngoài. Đinh Duy Đông - Nâng cao năng
lực cạnh tranh của cá Ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời gian tới, Đặng
Hữu Mẫn - Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng thương mại Việt
Nam, Nguyễn Trọng Tài - Cạnh tranh của các Ngân hàng thương mại – nhìn từ
góc độ lý luận và thực tiễn là những tác giả sử dụng lý thuyết về cạnh tranh và năng
lực cạnh tranh của nhà kinh tế học Micheal Porter để làm cơ sở phân tích thực trạng
về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại trong bối cảnh kinh tế hội nhập,
từ đó đưa ra giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngân hàng thương mại
bằng cách vận dụng lý thuyết cạnh tranh về năng lực. Do vậy, đề tài này có thể kế
thừa và vận dụng các lý luận về năng lực cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng đã
được đề cập tại những đề tài trên để áp dụng đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex.
Luận văn thạc sỹ Hoàng Anh Tuấn (2011) trường Đại học kinh tế - Đại học
Quốc Gia Hà Nội “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quốc Tế
Việt Nam”: Phân tích làm sáng tỏ và khẳng định những tác động tích cực của hệ
5
thống NHTMCP trong nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. Luận văn
đánh giá điểm manh, điểm yếu cũng như cơ hội và thách thức của Ngân hàng TMCP
Quốc tế Việt Nam. Đề xuất các giải pháp khắc phục những điểm yếu, điểm hạn chế
để nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam và đưa
Ngân hàng này vượt qua những thách thức tụt hậu khi Việt Nam gia nhập WTO.
Luận văn thạc sỹ Phạm Ngọc Mai (2010) trường Đại học kinh tế - Đại học Quốc Gia
Hà Nôi “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Á Châu: Hệ thống hóa
được một số vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của các NHTM
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng TMCP Á Châu và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của Ngân hàng TMCP Á Châu trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Luận
văn này đề cập lý thuyết về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế. Do vậy, đề tài này chỉ tham khảo các chỉ tiêu năng lực
cạnh tranh của ngân hàng thương mại và để nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng thương mại trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Luận án tiến sỹ Đào Lê Kiều Oanh (2012) trường Đại học ngân hàng thành
phố Hồ Chí Minh “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ tại ngân hàng
đầu tư và phát triển Việt Nam”: Hệ thống hóa được vấn đề phát triển dịch vụ ngân
hàng theo phân loại Dịch vụ ngân hàng: bán buôn và bán lẻ. Luận án này chỉ ra
được (i) đặc điểm phát triển sản phẩm ngân hàng đối với từng loại đối tượng khách
hàng bán buôn hay bán lẻ (ii) phân biệt sự khác nhau giữa sản phẩm dịch vụ bán
buôn và bán lẻ (iii) phân tích thực trạng về phát triển sản phẩm đồng thời đưa ra giải
pháp để phát triển dịch vụ ngân hàng của Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Việt
Nam (BIDV) đến năm 2020. Luận văn này kế thừa lý thuyết sản phẩm dịch vụ ngân
hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản phẩm ngân hàng, đồng thời học hỏi
được cách thức phân tích thực trạng và giải pháp về phát triển sản phẩm ngân hàng
của ngân hàng BIDV để áp dụng vào ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex.
Báo cáo thường niên Chỉ số tín nhiệm Việt Nam 2012 (CRV Index) của công
ty cổ phần xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam (CRV) gồm chi tiết cấu trúc
ngành ngân hàng tại Việt Nam và thứ hạng về năng lực cạnh tranh của các ngân
hàng trong toàn hệ thống. Báo cáo này xem xét ba yếu tố cơ bản để giúp nhà đầu tư
6
có thông tin chi tiết về những yếu tố quan trọng tác động đến hiệu quả hoạt động của
các ngân hàng: (i) Quyền lực thị trường phản ánh năng lực đáp ứng các dịch vụ khả
năng huy động tiền gửi hoặc đáp ứng lòng tin của khách hàng, (ii) Hiệu quả kinh
doanh phản ánh khả năng sinh lời của một ngân hàng và hiệu quả hoạt động của nó,
(iii) Sức mạnh tài chính thể hiện mức độ an toàn tài chính của ngân hàng. Trong phần
nghiên cứu về xếp hạng năng lực canh tranh của Báo cáo này, công ty đã thực hiện
việc xếp hạng năng lực cạnh tranh hơn 30 ngân hàng thương mại Việt Nam, với
mong muốn cung cấp một kết quả phân tích độc lập giúp các ngân hàng định vị năng
lực cạnh tranh của mình trên thị trường. Nghiên cứu này còn có những điểm chưa
hoàn thiện và chưa phản ánh đúng tình hình thực tế về năng lực cạnh tranh của các
ngân hàng đã được đánh giá. Công ty đã áp dụng những phương pháp đánh giá của
thế giới vào điều kiện Việt Nam mà chưa tính đến đặc thù của thị trường tài chính
ngân hàng trong nước. Do vậy, đề tài này chỉ tham khảo cách phân tích, cách xếp
hạng của Báo cáo trên và có tính đến đặc thù của thị trường tài chính ngân hàng trong
nước để có cái nhìn thực tế với ngành ngân hàng và các ngân hàng thương mại của
Việt Nam, đặc biệt là Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex, giai đoạn hiện nay.
Điểm nổi bật của đề tài là nghiên cứu năng lực cạnh tranh của ngân hàng
nhưng chỉ chú trọng vào một lĩnh vực là phát triển sản phẩm ngân hàng. Tác giả
thấy được sự cấp thiết phải chú trọng vào lĩnh vực phát triển sản phẩm vì:
- Sản phẩm dịch vụ ngân hàng có tính cạnh tranh rất cao vì sản phẩm đa
dạng, dễ bắt chước, khó giữ bản quyền...
- Nhu cầu của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngày
càng cao. Do đó, việc phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ các ngân
hàng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh.
- Sản phẩm dịch vụ do ngân hàng tạo ra để cung ứng cho khách hàng. Nếu
sản phẩm dịch vụ ngày càng hoàn hảo, có chất lượng cao thì khách hàng sẽ gắn bó
lâu dài với ngân hàng.
- Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế nên có nhiều ngân hàng nước ngoài
tham gia vào thị trường tài chính trong nước. Do đó, sản phẩm dịch vụ ngân hàng
không chỉ mang tính quốc gia mà còn mang tính quốc tế và ngày càng hiện đại hơn.
7
Hiện vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào nghiên cứu cụ thể về Năng lực
cạnh tranh trong phát triển sản phẩm ngân hàng của PG Bank. Vì vậy, việc nghiên
cứu năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực phát triển sản phẩm ngân hàng của PG Bank
là một điều cần thiết để đánh giá được những điểm tốt và chưa tốt trong phát triển
sản phẩm của Ngân hàng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.
1.2 Khái niệm Năng lực cạnh tranh
Trong quá trình nghiên cứu về cạnh tranh, người ta đã sử dụng khái niệm
năng lực cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh là khả năng dành chiến thắng trong sự
ganh đua giữa các chủ thể trong cùng một môi trường và khi cùng quan tâm tới một
đối tượng. Trên giác độ kinh tế, năng lực cạnh tranh được xem xét ở các cấp độ
khác nhau như năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp,
năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ...
Theo tài liệu chương trình giảng dạy kinh tế Full Bright, Nguyễn Xuân
Thành dịch (2014) thì Năng lực cạnh tranh của một quốc gia là cách thức các nước
tạo điều kiện tốt nhất về kinh tế, xã hội và môi trường cho phát triển kinh tế. Nó đo
lường những gì hình thành nên sự phát triển này, những thứ như chính sách, thể
chế và các yếu tố quyết định năng suất. Nói đơn giản, nó theo dõi những yếu tố
quan trọng giúp một nền kinh tế có năng suất cao và so sánh thành quả của mỗi
quốc gia với chuẩn mực quốc tế.
Theo Lê Công Hoa (2006) thì Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể
hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả
mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn. Như vậy,
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của
doanh nghiệp. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được
tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh
nghiệp… một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh tranh
trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường. Sẽ là vô nghĩa nếu
những điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp được đánh giá không thông
qua việc so sánh một cách tương ứng với các đối tác cạnh tranh. Trên cơ sở các so
8
sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo ra và có
được các lợi thế cạnh tranh cho riêng mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể
thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được khách
hàng của đối tác cạnh tranh. Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả
năng thỏa mãn đầy đủ tất cả những yêu cầu của khách hàng. Thường thì doanh
nghiệp có lợi thế về mặt này và có hạn chế về mặt khác. Vần đề cơ bản là, doanh
nghiệp phải nhận biết được điều này và cố gắng phát huy tốt những điểm mạnh mà
mình đang có để đáp ứng tốt nhất những đòi hỏi của khách hàng. Những điểm mạnh
và điểm yếu bên trong một doanh nghiệp được biểu hiện thông qua các lĩnh vực
hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp như marketing, tài chính, sản xuất, nhân sự,
công nghệ, quản trị, hệ thống thông tin… Như vậy có thể thấy, khái niệm năng lực
cạnh tranh là một khái niệm động, được cấu thành bởi nhiều yếu tố và chịu sự tác
động của cả môi trường vi mô và vĩ mô. Một sản phẩm có thể năm nay được đánh
giá là có năng lực cạnh tranh, nhưng năm sau, hoặc năm sau nữa lại không còn khả
năng cạnh tranh nếu không giữ được các yếu tố lợi thế
Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực canh đối với từng đối
tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, mục đích nghiên cứu nhưng vẫn phải chỉ ra
được định nghĩa về năng lực cạnh tranh và các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh
của một quốc gia, một ngành, một doanh nghiệp hay một sản phẩm làm căn cứ đề
xuất chính sách, giải pháp thích hợp
1.3 Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng là chủ thể cung cấp vốn cho nền kinh tế và là nơi thu hút ngồn
tiền nhàn rỗi từ nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng với hàng loạt chi nhánh trên toàn
thế giới có khả năng chi phối đến sự phát triển trên mọi lĩnh vực và trên phạm vi
nền kinh tế toàn cầu. Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 định nghĩa
thì “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Ngân hàng là một loại định chế tài chính trung gian mà
qua đó các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội được tập trung lại và chính các nguồn
9
vốn này sẽ được sử dụng nhằm hỗ trợ tài chính cho các thành phần kinh tế trong xã
hội với mức lãi suất cao hơn. Hoạt động ngân hàng trong bối cảnh hiện nay không
ngừng phát triển trên mọi phương diện, từ sự ra đời các sản phẩm dịch vụ mới và
làn sóng sát nhập hình thành tập đoàn ngân hàng có quy mô toàn cầu. Ngoài ra,
thông qua hoạt động của mình các ngân hàng còn cung cấp các dịch vụ, sản phẩm
ngân hàng đa dạng phù hợp nhu cầu của các thành phần kinh tế trong xã hội, từ đó
tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Nói một cách ngắn gọn, Ngân hàng thương mại thể
hiện trên các khía cạnh:
- Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp;
- Ngân hàng thương mại hoạt động vì lợi nhuận;
- Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt: Hàng hóa quan trọng
của ngân hàng là tiền tệ do Nhà nước sử dụng để quản lý nền kinh tế; Vốn tự có của
ngân hàng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn; Chịu sự chi phối mạnh của
chính sách của Nhà nước; Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính.
1.4 Khái niệm Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại
Victor Smith đánh giá dựa trên 5 loại năng lực: Nhãn hiệu (Brand), Sản
phẩm (Product), Dịch vụ (Service), Vốn trí tuệ (Intellectual Capital), Chi phí và hạ
tầng (Cost and Infrastructure). Tạp chí The Asian Banker đánh giá dựa trên các tiêu
chí: giá thương hiệu, hiệu quả tài chính, tính bền vững của nguồn thu, tính rõ ràng
trong chiến lược, năng lực bán hàng, năng lực quản lý rủi ro, khả năng tạo sản
phẩm, thâm nhập thị trường, đầu tư vào nguồn nhân lực.
Theo Nguyễn Thị Quy (2005) “Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng
ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị
phần; đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng;
đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và
vượt qua những biến động của môi trường kinh doanh”.
1.5 Sản phẩm dịch vụ ngân hàng thƣơng mại
1.5.1 Khái niệm sản phẩm dịch vụ ngân hàng
Dịch vụ ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân thông
10
qua việc tạo ra giá trị đóng góp cho nền kinh tế của quốc gia. Nhiều nhà nghiên cứu
hàn lâm trên thế giới đã tập trung vào nghiên cứu lĩnh vực này từ đầu thập niên
1980. Do dịch vụ có nhiều tính chất phức tạp nên cho đến nay, chưa có một định
nghĩa nào hoàn chỉnh về dịch vụ. Dịch vụ hay lĩnh vực dịch vụ trong nền kinh tế
được xác định theo nhiều khía cạnh khác nhau. Ở góc độ về thống kê kinh tế, dịch
vụ được coi là một lĩnh vực kinh tế không bao gồm các ngành nông nghiệp và công
nghiệp. Dịch vụ là bất kỳ hành động hay sự thực hiện nào mà một bên cung cấp cho
bên khác tồn tại một cách vô hình và không nhất thiết đi đến một quan hệ sở hữu
theo Noel Capon (2009). Dịch vụ là các hoạt động phục vụ, nhằm thỏa mãn những
nhu cầu sản xuất kinh doanh và sinh hoạt theo từ điển Bách khoa Việt Nam, trang
167. Trong kinh tế học, dịch vụ được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa
nhưng là phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu hình và những
sản phẩm thiên hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm nằm
trong khoảng giữa sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
Bản thân ngân hàng là một dạng kinh doanh tiền tệ, thu phí của khách hàng,
được xét thuộc nhóm ngành dịch vụ hoạt động ngân hàng không trực tiếp tạo ra sản
phẩm cụ thể, nhưng với việc đáp ứng các nhu cầu về tiền tệ, về vốn, về thanh toán
cho khách hàng, ngân hàng đã gián tiếp tạo ra sản phẩm dịch vụ trong nền kinh tế.
Do đó cách gọi dịch vụ ngân hàng hay sản phẩm dịch vụ ngân hàng là không khác
nhau. Trong luận văn này, tác giả chọn cách gọi sản phẩm dịch vụ ngân hàng
Có hai quan điểm khác nhau về sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Theo nghĩa
rộng, sản phẩm dịch vụ ngân hàng bao gồm toàn bộ các hoạt động tiền tệ, tín dụng,
thanh toán, ngoại hối của ngân hàng. Quan điểm này phù hợp với cách phân ngành
dịch vụ ngân hàng trong dịch vụ tài chính của WTO và của Hiệp định thương mại tự
do Việt Nam - Hoa Kì cũng như cách phân loại của nhiều nước phát triển trên thế
giới.Theo nghĩa hẹp, sản phẩm dịch vụ ngân hàng chỉ bao gồm những hoạt động
không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các nghiệp vụ ngân hàng theo chức năng
của một trung gian tài chính (huy động tiền gửi, cho vay). Như vậy, dịch vụ ngân
hàng chỉ bao gồm những hoạt động ngoại bảng, dịch vụ thu phí như chuyển tiền,
bảo lãnh, thanh toán quốc tế...
11