Năng lực cạnh tranh của ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh thái bình

  • 141 trang
  • file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
PHẠM HỒNG NHUNG
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÁI BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
PHẠM HỒNG NHUNG
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÁI BÌNH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN
PGS.TS. NHÂM PHONG TUÂN PGS.TS. HOÀNG VĂN HẢI
Hà Nội – 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc
công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng kết
quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung
trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm,
tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả
Phạm Hồng Nhung
LỜI CÁM ƠN
Hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài “Năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thái Bình” là kết quả
của sự nỗ lực, cố gắng của bản thân và sự hƣớng dẫn nhiệt tình của quý Thầy, Cô,
cũng nhƣ sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp trong suốt thời
gian học tập, nghiên cứu luận văn thạc sĩ vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo giảng viên trƣờng Đại học kinh tế
- Đại học quốc gia Hà Nội đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt
hai năm học tại trƣờng. Đặc biệt, với tất cả sự quý trọng của mình, tôi xin tỏ lòng
kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Nhâm Phong Tuân - ngƣời đã
trực tiếp tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Thái Bình (BIDV Thái Bình) là đơn vị nơi tôi công tác đã không ngừng
hỗ trợ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành công việc nghiên cứu đề tài của mình.
Cuối cùng, tôi xin dành lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và ngƣời thân
đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn.
Tác giả
Phạm Hồng Nhung
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ...................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ iv
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................4
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài .........................................................4
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước ..........................................................5
1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ...................8
1.2.1. Tổng quan về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ...................................8
1.2.2. Ngân hàng thương mại và năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương
mại ....................................................................................................................18
Tiểu kết Chƣơng 1 .....................................................................................................32
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN.......33
2.1. Quy trình nghiên cứu .....................................................................................33
2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ........................................................................33
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ...................................................33
2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ....................................................34
2.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ......................................................................36
2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả..................................................................36
2.3.2. Phương pháp so sánh .............................................................................37
2.3.3. Phương pháp phân tích tích tổng hợp ....................................................37
Tiểu kết Chƣơng 2 .....................................................................................................38
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÁI
BÌNH .........................................................................................................................39
3.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Thái Bình .............................................................................................39
3.1.1. Sơ lược quá trình phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Thái Bình .....................................................................39
3.1.2. Cơ cấu tổ chức – nhân sự của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Thái Bình .....................................................................42
3.1.3. Kết quả các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thái Bình ...........................................44
3.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Thái Bình .........................................................................51
3.2.1. Thực trạng uy tín, thương hiệu ...............................................................53
3.2.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng và mạng lưới giao dịch .................................57
3.2.3. Thực trạng về năng lực tài chính ...........................................................64
3.2.4. Thực trạng sản phẩm, dịch vụ ................................................................79
3.2.5. Thực trạng nguồn nhân lực và năng lực quản lý ...................................84
3.2.6. Thực trạng công nghệ thông tin .............................................................90
3.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thái Bình ............................93
3.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường ngành .......................................................93
3.3.2. Các yếu tố thuộc môi bên trong..............................................................96
3.4. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức cho Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thái Bình ......................................100
3.4.1. Điểm mạnh............................................................................................100
3.4.2. Điểm yếu ...............................................................................................101
3.4.3. Cơ hội ...................................................................................................102
3.4.4. Thách thức ............................................................................................103
Tiểu kết chƣơng 3....................................................................................................104
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THÁI BÌNH ............................................................................................................105
4.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Thái Bình ........................................................................................105
4.1.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thái Bình ..................................................105
4.1.2. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thái Bình .........................................106
4.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thái Bình.......................................................106
4.2.1. Nhóm giải pháp phát huy điểm mạnh ...................................................108
4.2.2. Nhóm giải pháp khắc phục điểm yếu....................................................112
4.3. Kiến nghị......................................................................................................115
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước ...............................115
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........116
KẾT LUẬN .............................................................................................................119
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................121
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa
1 ABbank : Ngân hàng TMCP An Bình
2 Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
3 ATM : Automated Teller Machine, Máy rút tiền tự động
4 BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
5 Dongabank : Ngân hàng TMCP Đông Á
6 HĐV : Huy động vốn
7 Lienvietpostbank : Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt
8 Maritimebank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần hàng hải
9 MB : Ngân hàng TMCP quân đội
10 NCB : Ngân hàng TMCP Quốc dân
11 NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội
12 NHPT : Ngân hàng phát triển
13 NHTM : Ngân hàng thƣơng mại
14 NHTMCP : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
15 NLCT : Năng lực cạnh tranh
16 Oceanbank : Ngân hàng thƣơng mại TNHH MTV Đại dƣơng
17 PGD : Phòng giao dịch
18 POS : Point of Sale, Máy thanh toán tiền tại điểm bán hàng
19 Pvcombank : Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam
20 SHB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội
21 Techcombank : Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam
22 VIB : Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
23 Vietcombank : Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
24 Vietinbank : Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
25 VNĐ : Việt Nam Đồng
26 Vpbank : Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng
i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
STT Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 2.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu 36
2 Bảng 3.1 Một số chỉ tiêu kinh doanh của BIDV Thái Bình 44
Một số chỉ tiêu về tình hình HĐV của BIDV Thái
3 Bảng 3.2 47
Bình
4 Bảng 3.3 Kết quả tín dụng của BIDV Thái Bình 49
5 Bảng 3.4 Kết quả thu ròng từ dịch vụ của BIDV Thái Bình 51
Kết quả điều tra về các nhân tố ảnh hƣởng đến năng
6 Bảng 3.5 52
lực cạnh tranh của BIDV Thái Bình
Kết quả khảo sát khách hàng về uy tín, thƣơng hiệu
7 Bảng 3.6 54
của BIDV Thái Bình
Kết quả khảo sát về cơ sở hạ tầng và mạng lƣới giao
8 Bảng 3.7 57
dịch của BIDV Thái Bình
9 Bảng 3.8 Mạng lƣới NHTM tỉnh Thái Bình năm 2017 60
Số lƣợng Chi nhánh, PGD của NHTM trên địa bàn
10 Bảng 3.9 61
thành phố Thái Bình năm 2017
11 Bảng 3.10 Kết quả khảo sát về năng lực tài chính tại Chi nhánh 64
12 Bảng 3.11 Quy mô vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng 65
13 Bảng 3.12 Tình hình HĐV của BIDV Thái Bình 66
Tình hình huy động vốn của các tổ chức tín dụng tỉnh
14 Bảng 3.13 68
Thái Bình
Tình hình huy động vốn từ dân cƣ của các TCTD
15 Bảng 3.14 69
tỉnh Thái Bình
16 Bảng 3.15 Tốc độ tăng trƣởng huy động vốn từ dân cƣ 70
Tình hình huy động vốn từ tổ chức của các TCTD
17 Bảng 3.16 72
tỉnh Thái Bình
ii
Hiệu quả sử dụng vốn của các ngân hàng giai đoạn
18 Bảng 3.17 76
2015 - 2017
Kết quả khảo sát về nguồn nhân lực và năng lực quản
19 Bảng 3.18 85
lý của BIDV Thái Bình
20 Bảng 3.19 Số lƣợng lao động của BIDV Thái Bình năm 2017 86
21 Bảng 3.20 Tình hình lao động tại BIDV Thái Bình 88
Kết quả khảo sát về năng lực công nghệ của Chi
22 Bảng 3.21 91
nhánh
23 Bảng 4.1 Phân tích SWOT của BIDV Thái Bình 107
iii
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT Hình Nội dung Trang
1 Hình 1.1 Áp lực cạnh tranh trong ngành (Michael Porter) 15
2 Hình 1.2 Mô hình hoạt động của chuỗi giá trị 16
3 Hình 1.3 Ma trận SWOT 18
4 Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu luận văn 33
5 Hình 3.1 Mô hình tổ chức của BIDV Thái Bình 43
Kết quả HĐV phân chia theo đối tƣợng khách hàng
6 Hình 3.2 47
của BIDV Thái Bình
Số lƣợng PGD tại địa bàn huyện, tỉnh Thái Bình
7 Hình 3.3 62
năm 2017
8 Hình 3.4 Số lƣợng máy ATM tại địa bàn Thái Bình năm 2017 62
Kết quả khảo sát khách hàng về mạng lƣới điểm
9 Hình 3.5 63
giao dịch của Chi nhánh
Cơ cấu nguồn vốn huy động của các tổ chức tín
10 Hình 3.6 73
dụng trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Thị phần HĐV của một số ngân hàng tại địa bàn
11 Hình 3.7 74
Thái Bình
12 Hình 3.8 Diễn biến dƣ nợ BIDV Thái Bình năm 2015- 2017 75
Tỷ trọng dƣ nợ của một số ngân hàng giai đoạn năm
13 Hình 3.9 76
2015- 2017
Tỷ trọng dƣ nợ TMDV của một số ngân hàng giai
14 Hình 3.10 76
đoạn năm 2015- 2017
15 Hình 3.11 Tỷ trọng dƣ nợ trung dài hạn giai đoạn 2015 - 2017 7
16 Hình 3.12 Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2015 - 2017 78
17 Hình 3.13 Tỷ lệ nợ quá hạn giai đoạn 2015 - 2017 78
Kết quả khảo sát khách hàng về sản phẩm dịch vụ
18 Hình 3.14 83
của BIDV Thái Bình
iv
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trƣớc bối cảnh toàn cầu hóa nền kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ, sâu
rộng, đặc biệt trong điều kiện bùng nổ thông tin nhƣ hiện nay, ngoài việc đƣợc tạo
ra nhiều cơ hội phát triển, các doanh nghiệp Việt Nam còn phải phải đối diện với
những vấn đề sống còn trong cạnh tranh. Hệ thống tài chính nói chung và hệ thống
các NHTM nói riêng không nằm ngoài bức tranh toàn cảnh đó. Cạnh tranh không
chỉ diễn ra khốc liệt giữa NHTM nƣớc ta với các Ngân hàng nƣớc ngoài mà còn
cạnh tranh ngay trên thị trƣờng trong nƣớc, giữa các NHTM của Việt Nam. Điều
đó tạo ra sức ép, thách thức to lớn, đòi hỏi mỗi Ngân hàng phải tự vận động, đổi
mới để tồn tại và phát triển, phải chủ động nhận thức và sẵn sàng tham gia vào quá
trình hội nhập và cạnh tranh.
Với vai trò là huyết mạch của nền kinh tế, các NHTM Việt Nam còn mang
trong mình vận hội vƣơn rộng ra toàn khu vực và thế giới. Trong xu thế hội nhập
toàn cầu, bản thân các NHTM Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn do sức cạnh
tranh còn thấp hơn các Ngân hàng nƣớc ngoài cả về quy mô lẫn tiềm lực. Sự có mặt
của các Chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài tại thị trƣờng Việt Nam, cùng với sự ra
đời ngày càng của nhiều NHTM trong nƣớc đã tạo ra sự cạnh tranh gay gắt trong
việc cung ứng các sản phẩm dịch vụ tài chính cho khách hàng. Do đó yêu cầu về
nâng cao NLCT là yếu tố tiên quyết của mỗi Ngân hàng.
Là một trong những NHTM cổ phần Nhà nƣớc lớn nhất của Việt Nam, Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV), trải qua hơn 60 năm xây dựng
và trƣởng thành, đến nay BIDV đã không ngừng phát triển và lớn mạnh. BIDV đã
và đang kiện toàn mô hình tổ chức, đổi mới phƣơng thức hoạt động theo hƣớng
Ngân hàng hiện đại chuẩn quốc tế. Theo định hƣớng khung kế hoạch kinh doanh
giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030, BIDV phấn đấu trở thành Tập
đoàn Tài chính Ngân hàng hiện đại có đủ trình độ, năng lực vận hành đồng bộ,
thông suốt trong môi trƣờng kinh tế thị trƣờng đầy đủ, có sức cạnh tranh cao trong
khu vực Châu Á và trên thế giới. Tuy nhiên, do thời gian dài hoạt động trong cơ
1
chế bao cấp nên để đứng vững trên thị trƣờng, nhiệm vụ quan trọng của BIDV đó là
cần phải có những giải pháp khả thi, phù hợp để nâng cao sức cạnh tranh.
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thái Bình
(BIDV Thái Bình) là một thành viên của BIDV có bề dày phục vụ các doanh nghiệp
Nhà nƣớc trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, cho vay theo chỉ định, theo kế hoạch
Nhà nƣớc tại tỉnh Thái Bình. Trong giai đoạn xóa bỏ thế “độc canh tín dụng” để
kinh doanh đa năng, tổng hợp các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng, hƣớng tới mô hình
Ngân hàng hiện đại nhƣ hiện nay, cùng với mật độ mạng lƣới các NHTM trên địa
bàn ngày càng dày đặc, đòi hỏi BIDV Thái Bình phải có những những biện pháp,
giải pháp thiết thực nhằm nâng cao NLCT phù hợp với địa bàn hoạt động là vấn đề
cấp thiết hiện nay.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn nêu trên, với mong muốn đƣa ra những giải
pháp hữu ích trong việc nâng cao NLCT của BIDV Thái Bình, góp phần xây dựng
hình ảnh, thƣơng hiệu của BIDV nói chung, BIDV Thái Bình trên địa bàn tỉnh nhà
nói riêng, tôi đã chọn đề tài ‘‘NLCT của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Thái Bình’’ làm luận văn Thạc sĩ của mình.
Câu hỏi nghiên cứu:
Làm thế nào để nâng cao NLCT của BIDV Thái Bình?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao NLCT của
BIDV Thái Bình.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về NLCT của các NHTM.
+ Đánh giá thực trạng hoạt động và NLCT của BIDV Thái Bình giai đoạn từ
2015 – 2017.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực canh tranh của BIDV
Thái Bình đến năm 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: NLCT của BIDV Thái Bình.
2
- Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: BIDV Thái Bình.
Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng NLCT giai đoạn 2015 – 2017, và
đề xuất giải pháp đến năm 2020.
4. Những đóng góp của luận văn
- Luận văn đã hệ thống hóa một số vấn đề lí luận liên quan đến năng lực
cạnh tranh của BIDV Thái Bình.
- Luận văn đã có những đánh giá chỉ ra những mặt ƣu điểm và những mặt
còn hạn chế trong thực tiễn hoạt động của BIDV Thái Bình.
- Luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
của BIDV Thái Bình.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm
04 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lí luận về năng lực cạnh
tranh của ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn
Chƣơng 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thái Bình
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thái Bình.
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Nghiên cứu của Cameli & Tishler (2004) về mối quan hệ của các yếu tố vô
hình với kết quả kinh doanh của tổ chức hành chính tại Israel. Nghiên cứu đã dựa
trên trƣờng phái nguồn lực và quản trị chiến lƣợc nhằm đánh giá sự tác động của
các yếu tố nguồn lực vô hình đến kết quả hoạt động của tổ chức. Nghiên cứu này đã
xây dựng mô hình của 6 yếu tố: Khả năng quản trị; Nguồn lực con ngƣời; Cảm nhận
danh tiếng của tổ chức; Kiểm soát nội bộ; Quan hệ lao động và Văn hóa tổ chức có
tác động tích cực đến kết quả hoạt động của tổ chức.
Nghiên cứu của Aziz & ctg (2006) về cạnh tranh nguồn lực của các nhà đầu
tƣ phát triển nhà tƣ nhân tại Malaysia đã xếp hạng các nguồn lực để tạo ra năng lực
cạnh tranh của các nhà đầu tƣ phát triển địa ốc của Malaysia. Trong đó tập trung
vào 3 nhóm là: quản trị, tổ chức và mạng lƣới tạo ra năng lực cạnh tranh của các
nhà phát triển tƣ nhân tại Malaysia.
Nghiên cứu của Thompson, Strickland & Gamble (2007) đã đề xuất các yếu
tố cấu thành năng lực cạnh tranh tổng thể của một doanh nghiệp dựa trên 10 yếu tố:
hình ảnh/uy tín, công nghệ, mạng lƣới phân phối, khả năng phát triển và đổi mới
sản phẩm, chi phí sản xuất, dịch vụ khách hàng, nguồn nhân lực, tình hình tài chính
và trình độ quảng cáo, khả năng quản lý thay đổi. Tuy nhiên nghiên cứu này mới
chỉ đƣa ra các yếu tố cấu thành của năng lực cạnh tranh trong doanh nghiệp và đánh
giá dựa trên phƣơng pháp cho điểm nhằm so sánh năng lực giữa các doanh nghiệp
mà chƣa xác định đƣợc mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố này đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Aboagya – Debrah (2007) về tình hình cạnh tranh, tăng
trƣởng và hiệu quả của ngân hàng tại Ghana đi phân tích các yếu tố cạnh tranh về
thị phần cho vay và huy động vốn và mức độ tập trung thị trƣờng của các ngân hàng
4
thông qua mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter. Tác giả đã đánh giá kết
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng tại Ghana dựa trên các tiêu chí CAMEL
(Capital Adequacy: Mức độ an toàn vốn, Asset Quality: Chất lƣợng tài sản,
Management competence: Trình độ Ban quản lý, Earnings strength: Lợi nhuận,
Liquidity risk: Rủi ro thanh khoản). Kết quả nghiên cứu cho thấy tốc độ gia tăng
quy mô tài sản có tác động tới kết quả kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên, hạn
chế của nghiên cứu này mới đánh giá năng lực cạnh tranh và kết quả kinh doanh của
các ngân hàng thƣơng mại tại Ghana dựa trên các tiêu chí tài chính mà chƣa đánh
giá trên các nguồn lực khác của ngân hàng tạo nên năng lực cạnh tranh của ngân
hàng thƣơng mại.
Nghiên cứu của Ilihomovich (2009) đã phân tích sự ảnh hƣởng của các yếu
tố đến kết quả kinh doanh của các ngân hàng tại Malaysia trong giai đoạn 2004 –
2008 đã sử dụng các yếu tố CAMEL tác động tới kết quả kinh doanh (ROE; ROA).
Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ đánh giá kết quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng
mại trên khía cạnh tài chính mà chƣa đánh giá các khía cạnh khác tạo ra năng lực
cạnh tranh và hiệu quả tổng thể của ngân hàng thƣơng mại.
Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trên thế giới để đề xuất một số yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh.
Riêng trong lĩnh vực ngân hàng thì các nghiên cứu tập trung vào đánh giá năng lực
cạnh tranh chỉ dựa trên góc độ tài chính thông qua các chỉ tiêu CAMEL mà chƣa
đánh giá các yếu tố nhƣ nhân lực, quản trị, nghiên cứu và phát triển sản phẩm và
quản trị rủi ro.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước
Có nhiều bài báo, bài viết, luận văn khi bàn về vấn đề nâng cao NLCT của
NHTM đã cung cấp đƣợc những lý luận cơ bản về cạnh tranh, NLCT của NHTM,
cụ thể nhƣ sau:
- Phạm Tấn Mến (2008) với luận văn thạc sỹ kinh tế chuyên ngành Ngân
hàng, trƣờng Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, đề tài “Giải pháp nâng cao
NLCT của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong xu thế
5
hội nhập”. Luận văn phân tích NLCT của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam (Agribank) trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế thông qua
đánh giá khả năng cạnh tranh của Agribank bằng mô hình SWOT và phân tích khả
năng cạnh tranh của Agribank với các đối thủ khác. Từ đó, tác giả đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao NLCT của Agribank, tuy nhiên các giải pháp đƣa ra chỉ mang
tính khái quát để hoàn thiện và nâng cao hơn nữa NLCT của Agribank trên cơ sở
điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức, mối tƣơng quan giữa các ngân hàng
trong nƣớc trong xu thế mới của hội nhập.
- Trần Thị Út Hiền (2008) với luận văn thạc sỹ kinh tế chuyên ngành Kính tế
tài chính - Ngân hàng, trƣờng Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, đề tài
“NLCT của các Ngân hàng TMCP tại TP.HCM trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc
tế”. Luận văn nghiên cứu NLCT của các Ngân hàng TMCP, vận dụng mô hình
SWOT để xác định ƣu thế cạnh tranh, dự báo xu hƣớng phát triển của các Ngân
hàng TMCP để đề xuất các giải pháp đối với các Ngân hàng TMCP. Các giải pháp
dƣa ra mang tính chất gợi mở và tham khảo. Với mỗi ngân hàng khác nhau phải tìm
ra hƣớng đi hợp lý để nâng cao NLCT .
- Nguyễn Thanh Phong (2010) với bài viết “NLCT của ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” trên website
thongtinphapluatdansu.edu.vn đã phân tích NLCT và đƣa ra hai giải pháp để nâng
cao cạnh tranh, nhiều giải pháp chƣa đƣợc đề cập.
- Nguyễn Thị Duyên, Nguyễn Thị Thƣơng, Phạm Văn Hùng (2013) đã có bài
nghiên cứu “Nâng cao NLCT của hệ thống NHTM Việt Nam trong tiến trình hội
nhập” trên website nckh.hvnh.edu.vn, đánh giá thực trạng NLCT của hệ thống
NHTM Việt Nam hiện tại về năng lực tài chính, thị phần, chất lƣợng nguồn nhân
lực, công nghệ, hệ thống kênh phân phối cũng nhƣ việc mở rộng phát triển dịch vụ
và uy tín thƣơng hiệu, trên cơ sở chỉ ra điểm mạnh cũng nhƣ tồn tại hạn chế từ đó
đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao NLCT cho hệ thống. Nghên cứu chƣa đƣa
ra cơ hội, thách thức trong quá trính hội nhập để cụ thể thêm một số giải pháp nâng
cao NLCT của hệ thống trong xu thế hội nhập.
6
- Thạc sĩ Đƣờng Thị Thanh Hải (2015) với bài viết Nâng cao NLCT của các
NHTM Việt Nam trên website tapchitaichinh.vn. Bài viết chỉ ra thực trạng NLCT
của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, đƣa ra giải pháp nâng cao NLCT của hệ
thống NHTM Việt Nam. Tuy nhiên số liệu của bài viết đƣa ra chƣa phong phú, các
chỉ tiêu phân tích chƣa sâu và một số giải pháp đƣa ra mang tính chất chung cho các
Ngân hàng.
- Đỗ Văn Tính (2015) với bài viết “Định hƣớng nâng cao NLCT của các
ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” trên website kqtkd.duytan.edu.vn đƣa ra các yếu
tố quyết định NLCT và đƣa ra định hƣớng chung cho ngân hàng nâng cao NLCT.
- Hoàng Thị Khánh Hà (2016) với luận văn thạc sĩ, chuyên ngành: Tài chính
Ngân hàng, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, đề tài “Đánh giá
NLCT của Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn Indovina trong xu thế hội nhập quốc
tế”. Luận văn đƣa ra cơ sở lý luận về NLCT của NHTM, đánh giá thực trạng Ngân
hàng Indovina để đề xuất giải pháp nhằm nâng cao NLCT của Ngân hàng Indovina
- ngân hàng liên doanh, không phải NHTMCP nhà nƣớc theo mục đích đề tài
nghiên cứu .
- Lê Thị Kim Nhạn (2015) với bài nghiên cứu “Đánh giá NLCT của Ngân
hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam (BIDV)”. Nghiên cứu
đánh giá NLCT của BIDV, khái quát điểm mạnh, lợi thế và điểm yếu, hạn chế của
BIDV. Tuy nhiên, nghiên cứu này mang tính chất chung cho hệ thống BIDV, cần
phải căn cứ vào từng địa bàn, điều kiện, môi trƣờng hoạt động của mỗi Chi nhánh
BIDV để có đánh giá phù hợp với từng Chi nhánh.
- Bài viết “BIDV: Nâng cao NLCT, chủ động hội nhập” (2016) trên website
baocongthuong.com.vn cho thấy hoạt động kinh doanh của BIDV so với kết quả
chung của toàn ngành ngân hàng và tóm tắt các hoạt động của BIDV đã làm để chủ
động hội nhập.
- Trần Hoàng Ngân, Nguyễn Thị Hồng Nhung (2017) đã có bài viết nâng cao
NLCT của dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các NHTM Việt Nam trong bối cảnh hội
nhập quốc tế trên website sbv.gov.vn. Bài viết không đánh giá thực trạng, tiềm
7
năng, khó khăn phát triển của toàn bộ ngân hàng mà của một lĩnh vực hoạt động của
ngân hàng - thị trƣờng dịch vụ ngân hàng bán lẻ và đƣa ra một số khuyến nghị cho
NHTM Việt Nam.
Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu về vấn đề NLCT của NHTM, luận văn tập
trung nghiên cứu vấn đề nâng cao NLCT của Chi nhánh một ngân hàng TMCP nhà
nƣớc có quy mô lớn tại Việt Nam – BIDV Thái Bình
1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Tổng quan về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.2.1.1. Tổng quan về cạnh tranh
a) Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh là sự đấu tranh, ganh đua, thi đua giữa các đối tƣợng cùng phẩm
chất, cùng loại, đồng giá trị nhằm đạt đƣợc những ƣu thế, lợi thế, mục tiêu xác định.
Đối với nền kinh tế thị trƣờng, có rất nhiều quan điểm về cạnh tranh.
Theo Adam Smith (1723-1790) – nhà kinh tế chính trị học và triết gia đạo
đức học lớn ngƣời Scotland, ngƣời mở ra giai đoạn mới trong sự phát triển của kinh
tế chính trị tƣ sản cho rằng nền kinh tế bình thƣờng là nền kinh tế phát triển trên cơ
sở tự do cạnh tranh, tự do mậu dịch. Các cá nhân có quyền cạnh tranh trong sản
xuất và trao đổi hàng hoá và dịch vụ, đƣợc phép đem sự siêng năng và đồng vốn của
mình cạnh tranhvới bất kỳ ngƣời hoặc nhóm ngƣời nào khác.
Theo Karl Marx (1818-1883) – một học giả ngƣời Đức có ảnh hƣởng lớn
trong nhiều lĩnh vực học thuật nhƣ triết học, kinh tế chính trị học, xã hội học, sử
học.. cho rằng cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tƣ bản
để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá để thu
đƣợc lợi nhuận siêu ngạch.
Theo Michael Porter (1947) – giáo sƣ của Đại học Harvard, Hoa Kỳ, chuyên
gia hàng đầu về chiến lƣợc và chính sách cạnh tranh của thế giới; ngƣời đƣợc mệnh
danh là cha đẻ chiến lƣợc cạnh tranh thì cạnh tranh (kinh tế) là giành lấy thị phần.
Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi
nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình
8
quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hƣớng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá
cả có thể giảm đi.
Theo Bách khoa toàn thƣ mở thì cạnh tranh kinh tế là sự ganh đua giữa các
chủ thể kinh tế (nhà sản xuất, nhà phân phối, bán lẻ, ngƣời tiêu dùng, thƣơng
nhân…) nhằm giành lấy những vị thế tạo nên lợi thế tƣơng đối trong sản xuất, tiêu
thụ hay tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ hay các lợi ích về kinh tế, thƣơng mại khác để
thu đƣợc nhiều lợi ích nhất cho mình. Cạnh tranh có thể xảy ra giữa những nhà sản
xuất, phân phối với nhau hoặc có thể xảy ra giữa ngƣời sản xuất với ngƣời tiêu
dùng. Cạnh tranh của một doanh nghiệp là chiến lƣợc của một doanh nghiệp với các
đối thủ trong cùng một ngành.
b) Vai trò của cạnh tranh
Cạnh tranh có vai trò trọng không chỉ đối với Doanh nghiệp mà còn đối với
ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ nền kinh tế quốc dân nói chung.
Đối với nền kinh tế, cạnh tranh là môi trƣờng và động lực thúc đẩy sự phát
triển bình đẳng mọi thành phần kinh tế. Cạnh tranh thúc đẩy sản xuất, tăng năng
suất lao động, là điều kiện quan trọng để phát triển lực lƣợng sản xuất. Cạnh tranh
bảo đảm thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật, đƣa tiến bộ khoa học kỹ thuật
ngày càng cao vào sản xuất, hiện đại hóa nền kinh tế xã hội, dẫn đến sự phân công
lao động xã hội ngày càng phát triển sâu và rộng. Ngoài ra, cạnh tranh còn góp phần
xóa bỏ độc quyền bất hợp lý, xóa bỏ bất bình đẳng trong kinh doanh. Bên cạnh
những lợi ích to lớn mà cạnh tranh đem lại thì bản thân cạnh tranh vẫn còn tồn tại
những hạn chế nhƣ: cạnh tranh có thể có xu hƣớng dẫn đến độc quyền; cạnh tranh
mạnh sẽ làm ngành yếu đi; cạnh tranh không lành mạnh tạo sự phân hoá giàu
nghèo, làm ăn vi phạm pháp luật, các doanh nghiệp không chú ý đến các vấn đề xun
quanh nhƣ xử lý chất thải, ô nhiễm môi trƣờng và các vấn đề xã hội khác.
Đối với Doanh nghiệp, cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải tối ƣu hoá
các yếu tố đầu vào của sản xuất kinh doanh, không ngừng sáng tạo, tìm cách nâng
cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ, thay đổi kiểu dáng mẫu mã, tạo ra các sản phẩm
mới có sức cạnh tranh cao. Cạnh tranh khiến các doanh nghiệp không ngừng áp
9