Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng (vpbank) trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- 112 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
==========
TRẦN QUỐC PHONG
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG (VPBANK) TRONG
ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ THẾ GIỚI VÀ QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ
MÃ SỐ: 60.31.07
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐỨC THÀNH
HÀ NỘI – 2011
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................................. i
Danh mục các bảng......................................................................................................... v
Danh mục các hình ......................................................................................................... vi
Phần mở đầu ................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NLCT VÀ HỘI NHẬP KTQT CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ................................................................... 6
1.1. Những vấn đề chung về cạnh tranh và NLCT của doanh nghiệp............................ 6
1.1.1. Các quan niệm về cạnh tranh................................................................................ 6
1.1.2. Khái niệm NLCT của doanh nghiệp ..................................................................... 7
1.1.3. Các yếu tố tác động khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp ..................................... 10
1.1.3.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................................. 11
1.1.3.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................................... 11
1.2. Các mô hình đánh giá NLCT của doanh nghiệp ................................................... 12
1.2.1. Mô hình đánh giá NLCT của doanh nghiệp bằng ma trận rada .......................... 12
1.2.2. Mô hình đánh giá NLCT của doanh nghiệp bằng ma trận IFE ........................... 13
1.2.3. Mô hình PEST ..................................................................................................... 15
1.2.4. Mô hình “Kim cƣơng” của M. Porter .................................................................. 15
1.2.5 Ma trận SWOT .................................................................................................... 17
1.2.6. Mô hình CAMELS và mô hình FIRST ............................................................... 18
1.3. Lựa chọn mô hình và hệ thống chỉ tiêu đánh giá NLCT của NHTMCP của Việt
Nam ............................................................................................................................... 20
1.3.1. Lựa chọn mô hình ................................................................................................ 20
1.3.2. Lựa chọn hệ thống tiêu chí đánh giá ................................................................... 21
1.3.2.1. Các nhân tố bên trong ....................................................................................... 21
1.3.2.2. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng ..................................................................... 27
1.4. Tác động của hội nhập KTQT tới hoạt động của ngân hàng thƣơng mại cổ phần 30
1.4.1. Khái niệm hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng ....................................... 30
1.4.2. Những cơ hội và thách thức về hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng đối với
các nƣớc đang phát triển ................................................................................................ 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NLCT CỦA NGÂN HÀNG VPBANK ....................... 34
2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng VPBank ...................................... 34
2.1.1. Việc thành lập ...................................................................................................... 34
2.1.2. Các sự kiện .......................................................................................................... 34
2.1.3. Một số chỉ tiêu hoạt động chính .......................................................................... 36
2.2. Đánh giá NLCT của VPBank ................................................................................. 37
2.2.1. Các yếu tố bên trong ngân hàng .......................................................................... 37
2.2.1.1. Năng lực tài chính............................................................................................. 37
2.2.1.2. Năng lực công nghệ .......................................................................................... 47
2.2.1.3. Trình độ năng lực quản lý và trình độ tổ chức của ngân hàng ......................... 50
2.2.1.4. Về nguồn nhân lực ........................................................................................... 53
2.2.1.5. Mức độ đang dạng hóa và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ ................................. 57
2.2.1.6. Quy mô mạng lƣới điểm giao dịch ................................................................... 60
2.2.1.7. Năng lực hợp tác với các đối tác chiến lƣợc .................................................... 62
2.2.2. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng ......................................................................... 64
2.2.2.1. Mô trƣờng kinh doanh ..................................................................................... 64
2.2.2.2. Tác động của hội nhập KTQT .......................................................................... 66
2.2.3. Đánh giá NLCT của VPBank .............................................................................. 71
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NLCT CỦA VPBANK TRONG ĐIỀU
KIỆN HỘI NHẬP KTQT .............................................................................................. 77
3.1 Xu thế phát triển của ngành trong thời gian tới ..................................................... 78
3.2. Những mục tiêu cơ bản và giải pháp nhằm nâng cao NLCT của VPBank ............ 79
3.3. Lựa chọn các giải pháp chiến lƣợc nhằm nâng cao NLCT của VPBank ............... 80
3.3.1. Giải pháp tăng cƣờng năng lực tài chính, phát triển mạng lƣới, đa dạng hóa sản
phẩm dịch vụ và nâng cao hiệu quả kinh doanh. .......................................................... 81
3.3.2. Giải pháp về chuẩn hóa mô hình tổ chức, quản trị điều hành và minh bạch hóa tài
chính ............................................................................................................................. 81
3.3.3. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao cải thiện căn bản chất
lƣợng nguồn nhân lực. .................................................................................................. 82
3.3.4. Giải pháp về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin ................. 82
3.3.5. Giải pháp tăng cƣờng mở rộng hợp tác với các đối tác chiến lƣợc ..................... 82
Kết luận.......................................................................................................................... 83
Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... 88
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT Tên viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
An Binh Joint - stock Ngân hàng thƣơng mại cổ phần An
1 ABBank
commercial bank Bình
Asia Joint - stock Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á
2 ACB
commercial bank Châu
3 AFTA Free Trade Area Asean Khu vực mậu dịch tự do Asean
Asset Management
4 AMC Công ty quản lý tài sản
Company
Australia and New Zealand
5 ANZ Ngân hàng ANZ
Bank Group Limited
Association of Southeast Cộng đồng các quốc gia Đông
6 ASEAN
Asia Nations Nam Á
7 ATM Automatic Teller Machine Máy rút tiền tự động
Bank for Investment and Ngân hàng đầu tƣ phát triển Việt
8 BIDV
Development of Vietnam Nam
9 CAR Capital adequacy ratio Hệ số an toàn vốn
10 CBNV Staff Cán bộ nhân viên
11 Citibank Citibank Group Tập đoàn Citybank
12 DN Enterprise Doanh nghiệp
13 Duchbank Deutsche Bank AG Ngân hàng Duchbank
14 GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nội
Joint-stock commercial Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
15 Habubank
banks Building of Ha Noi nhà Hà Nội
Joint-stock commercial Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
16 HDBank
banks Development of Ho Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí
i
Chi Minh City Minh
The Hong Kong and
Ngân hang Hồng Kông – Thƣợng
17 HSBC Shanghai Banking
Hải
Corporation Limited
International Monetary
18 IMF Quỹ tiền tệ quốc tế
Fund
19 KH Planning Kế hoạch
20 KTQT International Economics Kinh tế quốc tế
21 L/C Letters of credit Thƣ tín dụng chứng từ
Military Joint-stock Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
22 MB
commercial bank quân đội
Maritime Joint-stock Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
23 MSB
commercial bank Hàng Hải
24 NH Bank Ngân hàng
25 NHNN State Bank Ngân hàng nhà nƣớc
26 NHNNg Foreign banks Ngân hàng nƣớc ngoài
27 NHTM Commercial banks Ngân hàng thƣơng mại
Joint-stock commercial
28 NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
bank
29 NLCT Competitiveness Năng lực cạnh tranh
Oversea Chinese – Bank
30 OCBC Ngân hang OCBC
Corp
Organisation for Economic
Tổ chức Hợp tác và Phát triển
31 OECD Co-operation and
Kinh tế
Development
32 PGD Transaction units Phòng giao dịch
33 POS Point of Sale Máy chấp nhận thẻ
ii
Rate of return on equity
34 ROA Tỷ lệ thu nhập trên vốn tự có
capital
Rate of return on total
35 ROE Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản
assets
Saigon Thuong Tin Joint- Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
36 Sacombank
stock commercial bank Sài Gòn Thƣơng Tín
Sai Gon Joint-stock Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
37 SCB
commercial bank Sài Gòn
Southeast Asia Joint-stock Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
38 SeaBank
commercial bank Đông Nam Á
Sai Gon - Ha Noi Joint- Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
39 SHB
stock commercial bank Sài Gòn - Hà Nội
Small and Medium
40 SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Enterprises
41 TCKT Economic organization Tổ chức kinh tế
42 TCTD Credit institutions Tổ chức tín dụng
Technical Trade of
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần kỹ
43 Techcombank Vietnam Joint-stock
thƣơng Việt Nam
commercial bank
44 TH Implementation Thực hiện
45 TMCP Stock commerce Thƣơng mại cổ phần
46 USD United States dollar Đô la Mỹ
Joint stock commercial
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
47 VCB Bank for Foreign Trade of
ngoại thƣơng Việt Nam
Vietnam
48 VĐL Charter capital Vốn điều lệ
49 VIB Joint stock commercial Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
iii
Bank International quốc tế Việt Nam
Vietnam
Vietnam Joint Stock
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
50 Vietinbank Commercial Bank for
công thƣơng Việt Nam
Industry and Trade
51 VND Vietnam dong Việt Nam đồng
Vietnam Prosperity Joint Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
52 VPBank
stock commercial Bank Việt Nam Thịnh Vƣợng
53 WTO World Trade Organization, Tổ chức thƣơng mại thế giới
54 XNK Import - Export Xuất nhập khẩu
iv
DANH MỤC BẢNG
STT Bảng Tên Trang
Một số chỉ tiêu hoạt động chính của VPBank giai
1 Bảng 2.1 36
đoạn 2007 – 2010
Quy mô vốn điều lệ của một số NHTMCP tháng 12
2 Bảng 2.2 36
năm 2010
3 Bảng 2.3 Quy mô vốn của một số NHNNg năm 2009 40
4 Bảng 2.4 Tình hình huy động của VPBank 41
5 Bảng 2.5 Nguồn vốn huy động của Sacombank 42
6 Bảng 2.6 Khả năng thanh khoản của VPBank so với các đối thủ 44
7 Bảng 2.7 Chỉ tiêu ROA và ROE của các ngân hàng 45
8 Bảng 2.8 Tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 46
9 Bảng 2.9 Trình độ công nghệ của các ngân hàng Việt Nam 47
10 Bảng 2.10 Trình độ tổ chức của các NHTMCP 51
11 Bảng 2.11 Thu nhập và cơ cấu lao động của VPBank 53
12 Bảng 2.12 Thống kê các sản phẩm bán lẻ của một số NHTMCP 57
Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ của các ngân
13 Bảng 2.13 59
hàng
14 Bảng 2.14 Quy mô mạng lƣới giao dịch của các NH 60
Một số ngân hàng lựa chọn đối tác chiến lƣợc nƣớc
15 Bảng 2.15 61
ngoài
Danh sách các NHNNg và chi nhánh NHNNg tại Việt
16 Bảng 2.16 66
Nam (Tính đến tháng 12 năm 2010)
Danh sách các NHLD tại Việt Nam (Tính đến tháng
17 Bảng 2.17 67
12 năm 2010)
Dự báo các mục tiêu tăng trƣởng của VPBank đến
18 Bảng 3.1 79
năm 2014
v
DANH MỤC HÌNH
STT Hình Tên Trang
Mô hình ra da đánh giá NLCT của một DN với 8
1 Hình 1.1 13
nhân tố đƣợc so sánh
2 Hình 1.2 Mô hình kim cƣong của M. Porter, 1990 16
3 Hình 1.3 Mô hình ma trận SWOT 18
4 Hình 2.1 Quá trình tăng vốn điều lệ của VPBank 38
Quy mô huy động vốn của ACB, Sacombank, VIB
5 Hình 2.2 42
và VPBank năm 2009 và 2010
Nhân sự và công tác mở rộng mạng lƣới của
6 Hình 2.3 53
VPBank
Nhân sự và công tác mở rộng mạng lƣới của
7 Hình 2.4 54
Sacombank
8 Hình 2.5 Thu nhập của ngƣời lao động của các ngân hàng 56
9 Hình 2.6 So sánh tỷ lệ tín dụng/GDP và huy động/GDP 63
Số lƣợng các ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn
10 Hình 2.7 64
2005 – 2010
11 Hình 3.1 Tỷ lệ tiền mặt/M2 và so sánh trong khu vực 76
vi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Cạnh tranh là một hiện tƣợng gắn liền với kinh tế thị trƣờng, chỉ xuất hiện trong
điều kiện của kinh tế thị trƣờng. Ngày nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều thừa
nhận cạnh tranh là môi trƣờng tạo động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển và
tăng năng suất lao động, hiệu quả của các tổ chức, là nhân tố quan trọng làm lành
mạnh hóa các quan hệ xã hội. Kết quả cạnh tranh sẽ xác định vị thế, quyết định sự tồn
tại và phát triển bền vững của mỗi tổ chức. Vì vậy, các tổ chức đều cố gắng tìm cho
mình một chiến lƣợc phù hợp để chiến thắng trong cạnh tranh.
Giống nhƣ bất cứ loại hình đơn vị nào trong kinh tế thị trƣờng, các Ngân hàng
thƣơng mại (NHTM) trong kinh doanh luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt,
không chỉ từ các NHTM khác, mà từ tất cả các tổ chức tín dụng đang cùng hoạt động
trên thƣơng trƣờng với mục tiêu là để giành giật khách hàng, tăng thị phần tín dụng,
tăng thị phần huy động vốn cũng nhƣ mở rộng cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng cho nền kinh tế. Tuy vậy, so với sự cạnh tranh của các tổ chức kinh tế khác, cạnh
tranh giữa các NHTM có những đặc thù nhất định.
Chính những đặc thù này đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải có đƣợc những
biện pháp hữu hiệu để nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện Việt Nam hội
nhập kinh tế quốc tế. Theo lộ trình cam kết gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới
(WTO), từ ngày 1-1-2011 các ngân hàng nƣớc ngoài tại Việt Nam sẽ đƣợc đối xử đầy
đủ nhƣ đối với các NHTM trong nƣớc. Nhƣng không phải chờ đến khi Việt Nam chính
thức là thành viên của WTO thì các ngân hàng nƣớc ngoài mới bắt đầu tìm hiểu thị
trƣờng tài chính - ngân hàng Việt Nam. Trƣớc đó, các ngân hàng nƣớc ngoài đã tham
gia vào thị trƣờng tiền tệ Việt Nam bằng cách thông qua góp vốn cổ phần trong các
NHTM cổ phần nội địa. Hầu hết các ngân hàng nƣớc ngoài có mặt tại Việt Nam đều
nằm trong “top 1.000” ngân hàng lớn trên thế giới. Với thế mạnh của một ngân hàng
hiện đại, công nghệ cao, cung cấp nhiều sản phẩm tiện ích đa dạng, các ngân hàng
nƣớc ngoài có thế mạnh hơn hẳn các ngân hàng trong nƣớc rất nhiều.
1
Nằm trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại cổ phần (NHTMCP) Việt Nam,
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBank) đã đƣợc thành lập
năm 1993 ngay sau khi có chính sách mở cửa của nhà nƣớc Việt Nam. Năm 2005 đánh
dấu sự phát triển vƣợt bậc của VPBank nói riêng và hệ thống NHTMCP ở Việt Nam.
Tuy nhiên, sau một thời gian hoạt động, VPBank vẫn chƣa đƣợc đánh giá cao về năng
lực cạnh tranh. Điều này sẽ là một thách thức lớn đối với VPBank khi Việt Nam thực
hiện các cam kết với WTO về mở cửa thị trƣờng.
Mục tiêu cuối cùng là phải nâng cao NLCT của VPBank trong điều kiện hội
nhập nhằm tạo ra một không gian phát triển bền vững, mang lại hiệu quả tốt hơn cho
các cổ đông, khách hàng và ngƣời lao động. Vậy hiện tại năng lực cạnh tranh của
VPBank đang ở đâu? NLCT hiện nay của VPBank mạnh yếu ở điểm nào so với các
đối thủ cạnh tranh? Nguyên nhân của những điểm yếu trong NLCT của VPBank hiện
nay là gì? Nhân tố nào quyết định lớn nhất đến NLCT của VPBank? Giải pháp nào để
nâng cao NLCT của VPBank trong điều kiện hội nhập hiện nay? Để góp phần giải đáp
các câu hỏi này, Tôi đã lựa chọn đề tài: “Năng lực cạnh tranh của NHTMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (VPBank) trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” làm đề tài luận văn
Thạc sỹ.
2. Tình hình nghiên cứu
Cho đến nay có một số công trình nghiên cứu chuyên sâu về năng lực cạnh
tranh của hệ thống NHTM của Việt Nam nói chung nhƣ: “Năng lực cạnh tranh của
các ngân hàng thƣơng mại trong xu thế hội nhập” của Nguyễn Thị Quy (2005),
“Những thách thức của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong cạnh tranh và hội nhập
quốc tế” của Nhà xuất bản Thống kê do nhiều tác giả tham gia hội thảo ngành ngân
hàng (2006). Đây là những công trình nghiên cứu đã đƣa hệ thống hóa đƣợc lý luận về
cạnh tranh trong lĩnh vực NH, đã đƣa ra đƣợc tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh
(NLCT) và đánh giá NLCT của các NHTM của Việt Nam nói chung, đánh giá các cơ
hội, thách thức của các NHTM khi Việt Nam tham gia hội nhập. Tuy nhiên các số liệu
phân tích trong cuốn sách đƣợc phân tích trƣớc khi Việt Nam gia nhập WTO. Đối
2
tƣợng và phạm vi nghiên cứu của cuốn sách là cả hệ thống NHTM của Việt Nam nói
chung trong khi ở điều kiện mới các NHTMCP chƣa đƣợc phân tích sâu và cụ thể.
“Năng lực cạnh tranh ngân hàng nhìn từ góc độ quản trị” của Phạm Văn Kiên
(2008), “Cạnh tranh trên thị trƣờng dịch vụ ngân hàng” của Thùy Trang (2007), “Các
giải pháp tăng năng lực cạnh tranh của tổ chức tín dụng Việt Nam” của Nguyễn Trọng
Nghĩa (2007), “Những cơ hội và thách thức của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
trong cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế” của Tô Ánh Dƣơng (2009). Các nghiên
cứu trên chủ yếu nghiên cứu chuyên sâu về một khía cạnh trong hoạt động, NLCT của
NHTM nói chung trong điều kiện cạnh tranh hội nhập WTO.
Ngoài ra tác giả còn tiếp cận nội dung của nhiều cuộc hội thảo, dự án nghiên
cứu về việc nâng cao NLCT của ngành ngân hàng Việt Nam nhƣ: “Nâng cao NLCT
của NHTM trong bối cảnh hội nhập – kinh nghiệm của Đài Loan” của Viện nghiên
cứu Châu Âu phối hợp với Học viện ngân hàng Đài Loan tổ chức (2007), “Hoạt động
của hệ thống NHTM sau một năm gia nhập WTO” của Học viện ngân hàng Thành phố
Hồ Chí Minh tổ chức (2008). Do mục đích, yêu cầu nghiên cứu khác nhau nên các
nghiên cứu, đánh giá tại các cuộc hội thảo chỉ nghiên cứu, đánh giá NLCT ở một số
khía cạnh cụ thể nhƣ: công nghệ thông tin, nguồn nhân lực, nhìn từ góc độ quản trị,
các sản phẩm dịch vụ, thƣơng hiệu ngân hàng,... mà chƣa có đánh giá toàn diện cũng
nhƣ chƣa đƣa ra lập luận cho một sự lựa chọn chiến lƣợc cạnh tranh cụ thể của một
NHTMCP cụ thể trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng hiện
nay.
Tác giả cũng đã tiếp cận một số luận văn thạc sỹ nghiên cứu, đánh giá NLCT
của các nghiên cứu sinh trong nƣớc nhƣ: Đánh giá NLCT của Ngân hàng TMCP Á
Châu; Đánh giá NLCT của Ngân hàng TMCP An Bình; Đánh giá NLCT của Ngân
hàng TMCP SHB; Đánh giá NLCT của Ngân hàng TMCP Techcombank; Đánh giá
NLCT của Ngân hàng Viecombank; ... Hầu hết các luận văn đều hệ thống hóa các lý
thuyết về cạnh tranh, đƣa ra hệ thống tiêu chí để đánh giá về NLCT của các NH đó.
Các luận văn chỉ giới hạn đánh giá NLCT của các NH trong bối cảnh thị trƣờng các
năm 2006, 2007, 2008 và có một số đề tài đã đánh giá trong năm 2009. Tuy nhiên mỗi
3
NH có những đặc điểm riêng và việc đánh giá NLCT luôn mang tính thời sự khi bối
cảnh cạnh tranh luôn thay đổi.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Mục đích của luận văn là phân tích, đánh giá về NLCT của VPBank trong điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
NLCT của VPBank.
Trên cơ sở mục đích nghiên cứu, đề tài xác định những nhiệm vụ cụ thể sau:
- Hệ thống hóa lý luận về cạnh tranh và NLCT nói chung và của hệ thống
NHTMCP nói riêng trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế (KTQT).
- Phân tích, đánh giá thực trạng về NLCT của VPBank.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao NLCT của VPBank.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: NLCT của VPBank trong mối quan hệ so sánh với các
đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến NLCT của
VPBank trong điều kiện hội nhập KTQT trong mối tƣơng quan so sánh với ba đối thủ
chính là Ngân hàng Á Châu (ACB), Ngân hàng Sài Gòn – Thƣơng Tín (Sacombank)
và Ngân hàng quốc tế (VIB).
+ Thời gian: Từ năm 2004 đến nay. Đây là quãng thời gian đánh dấu sự thay
đổi mạnh mẽ của VPBank nói riêng và của hệ thống NHTMCP của Việt Nam nói
chung. Năm 2006 cũng là năm Việt Nam gia nhập WTO và thị trƣờng dịch vụ ngân
hàng có sự hội nhập ngày càng sâu rộng.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp tiếp cận: Luận văn sử dụng lý thuyết về cạnh tranh để đánh giá
NLCT của VPBank.
- Các phƣơng pháp sử dụng: Phƣơng pháp khảo sát, phân tích, thống kê, tổng
hợp.
- Ngoài ra, luận văn cũng sẽ kế thừa kết quả nghiên cứu của một số công trình
4
đã công bố và tham khảo ý kiến chuyên gia,...
6. Những đóng góp mới của luận văn:
Đề tài nghiên cứu với những đóng góp nhƣ sau:
- Làm rõ có sở lý luận và thực tiễn của việc nâng cao NLCT của các NHTM
điều kiện hội nhập KTQT.
- Phân tích, đánh giá thực trạng NLCT của Ngân hàng VPBank so với các đối
thủ cạnh tranh, rút ra những nguyên nhân của những tồn tại trong NLCT của VPBank.
- Đề xuất một số giải pháp chính nhằm nâng cao NLCT của ngân hàng VPBank
trong điều kiện cạnh tranh và hội nhập KTQT.
7. Bố cục của luận văn:
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Những vấn đề chung về NLCT và hội nhập KTQT của NHTMCP
Chƣơng 2: Thực trạng NLCT của VPBank
Chƣơng 3: Các giải pháp nâng cao NLCT của VPBank trong điều kiện hội nhập
KTQT.
5
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NLCT VÀ HỘI NHẬP
KTQT CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
1.1. Những vấn đề chung về cạnh tranh và NLCT của doanh nghiệp
1.1.1. Các quan niệm về cạnh tranh:
Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh là hiện tƣợng phổ biến và có ý nghĩa
quan trọng đối với phát triển kinh tế ở các quốc gia. Việc nghiên cứu hiện tƣợng cạnh
tranh đã từ rất sớm (nửa sau thế kỷ XVIII) với các các trƣờng phái nổi tiếng nhƣ: lý
thuyết cạnh tranh cổ điển, lý thuyết cạnh tranh tân cổ điển và lý thuyết cạnh tranh hiện
đại.
Có thể tóm lƣợc một số nội dung cơ bản về lý thuyết cạnh tranh trong điều kiện
kinh tế thị trƣờng hiện nay nhƣ sau:
- Cạnh tranh là hiện tƣợng phổ biến mang tính tất yếu, là một quy luật cơ bản
trong nền kinh tế thị trƣờng.
- Cạnh tranh có tính chất hai mặt: tác động tích cực và tác động tiêu cực. Cạnh
tranh là động lực mạnh mẽ thúc đẩy các chủ thể kinh doanh hoạt động hiệu quả hơn
trên cơ sở nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả vì sự sống còn và phát triển của
mình. Tuy nhiên, cạnh tranh cũng có nguy cơ dẫn đến cạnh tranh, giành giật, khống
chế lẫn nhau… tạo nguy cơ gây rối loạn và thậm chí đổ vỡ lớn. Để phát huy đƣợc mặt
tích cực và hạn chế mặt tiêu cực, cần duy trì môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh, hợp
pháp và kiểm soát độc quyền, xử lý cạnh tranh không lành mạnh giữa các chủ thể kinh
doanh.
- Trong điều kiện hiện nay, cạnh tranh chuyển từ quan điểm đối kháng sang
cạnh tranh trên cơ sở hợp tác, cạnh tranh không phải là khi nào cũng đồng nghĩa với
việc tiêu diệt lẫn nhau, triệt hạ nhau. Trên thực tế, các thủ pháp cạnh tranh hiện đại dựa
trên cơ sở cạnh tranh bằng chất lƣợng, mẫu mã, giá cả và các dịch vụ hỗ trợ. Bởi lẽ,
khi mà các đối thủ cạnh tranh quá nhiều thì việc tiêu diệt các đối thủ khác là vấn đề
không đơn giản.
6
Nhƣ đã điểm qua ở trên, các quan niệm về cạnh tranh là rất nhiều và cho đến
nay vẫn chƣa có một khái niệm nhất định, thống nhất về cạnh tranh. Tuy nhiên, các
quan niệm đƣa ra trên đây cũng góp một phần làm sáng tỏ cạnh tranh là gì.
Tập hợp những quan điểm trên theo tác giả khái niệm về cạnh tranh trong kinh
tế, đặc biệt là cạnh tranh giữa doanh nghiệp:
Trong hoạt động kinh tế, cạnh tranh luôn liên quan đến quyền sở hữu. Nói cách
khác, sở hữu là điều kiện để cạnh tranh kinh tế diễn ra. “Cạnh tranh” là sự ganh đua
giữa các chủ thể kinh tế (giữa các quốc gia, doanh nghiệp) trên cơ sở sử dụng hiệu
quả các nguồn lực kinh tế kết hợp áp dụng khoa học công nghệ trong sản xuất cũng
như dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu khách hàng bằng sản phẩm chất lượng và giá cả hợp
lý và “cạnh tranh” cũng tạo ra sự sai biệt giữa các sản phẩm cùng loại thông qua các
giá trị vô hình mà doanh nghiệp tạo ra. Qua đó, doanh nghiệp sẽ giành lấy những vị
thế tương đối trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa để tối đa hóa lợi nhuận.
1.1.2. Khái niệm NLCT của doanh nghiệp
Việc đánh giá xếp hạng doanh nghiệp (DN) đƣợc nhiều nƣớc thực hiện từ
những năm 70 của thế kỷ trƣớc, cùng với nó là quá trình phát triển khái niệm NLCT
của doanh nghiệp. Các nhà quản trị đã xây dựng các tiêu chí xếp hạng, đánh giá doanh
nghiệp từng ngành, từng lĩnh vực và do các công ty độc lập, tƣ nhân nổi tiếng trên thị
trƣờng: Moody’s, Standard & Poor, Fitch… Đến năm 1985 Aldington Report cho
rằng: “Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm
và dịch vụ với chất lƣợng vƣợt trội và giá cả thấp hơn các đối thủ khác trong nƣớc và
quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt đƣợc lợi ích lâu dài của doanh
nghiệp và khả năng bảo đảm thu nhập cho ngƣời lao động và chủ doanh nghiệp”. Theo
Micheal Porter (1990) “Những DN có khả năng cạnh tranh là những DN đạt đƣợc mức
tiến bộ cao hơn mức trung bình về chất lƣợng hàng hóa và dịch vụ và/hoặc có khả
năng cắt giảm chi phí tƣơng đối cho phép họ tăng đƣợc lợi nhuận (doanh thu – chi phí)
và/hoặc thị phần,… ”. Năm 1994 trong Sách trắng về năng lực cạnh tranh của Vƣơng
quốc Anh lại nhắc lại khái niệm của Aldington Report (1985). Năm 1998, Bộ thƣơng
7
mại và Công nghiệp Anh đƣa ra định nghĩa “Đối với doanh nghiệp, năng lực cạnh
tranh là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định đúng giá cả và vào đúng thời
điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng với hiệu suất và hiệu quả hơn
các doanh nghiệp khác”.
Tuy nhiên, khái niệm năng lực cạnh tranh đến nay vẫn chƣa đƣợc hiểu một
cách thống nhất. Theo Buckley (1988), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cần
đƣợc gắn kết với việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp với 3 yếu tố: các giá trị chủ
yếu của doanh nghiệp, mục đích chính của doanh nghiệp và các mục tiêu giúp các
doanh nghiệp thực hiện chức năng của mình.
Điểm lại các tài liệu trong và ngoài nƣớc, có nhiều cách quan niệm về năng lực
cạnh tranh doanh nghiệp. Dƣới đây là một số cách quan niệm về năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp đáng chú ý.
Một là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng
thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cách quan niệm khá phổ biến hiện
nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ so với các đối
thủ và khả năng “thu lợi” của các doanh nghiệp.
Hai là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trƣớc sự
tấn công của doanh nghiệp khác. Chẳng hạn, Hội đồng Chính sách năng lực cạnh tranh
của Mỹ đƣa ra định nghĩa: năng lực cạnh tranh là năng lực kinh tế về hàng hóa và dịch
vụ trên thị trƣờng thế giới… Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế có trích dẫn khái
niệm năng lực cạnh tranh theo Từ điển Thuật Ngữ chính sách thƣơng mại (1997), theo
đó, năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp “không bị doanh nghiệp
khác đánh bại về năng lực kinh tế”. Quan niệm về năng lực cạnh tranh nhƣ vậy mang
tính chất định tính, khó có thể định lƣợng.
Ba là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo Tổ chức
Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sức
sản xuất ra thu nhập tƣơng đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả
làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế.
8
Theo M. Porter (1990), năng suất lao động là thƣớc đo duy nhất về năng lực cạnh
tranh. Tuy nhiên, các quan niệm này chƣa gắn với việc thực hiện các mục tiêu và
nhiệm vụ của doanh nghiệp.
Bốn là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh
tranh. Chẳng hạn, tác giả Vũ Trọng Lâm (2006) cho rằng, năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh
tranh của doanh nghiệp, tác giả Trần Sửu (2005) cũng có ý kiến tƣơng tự: “Năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra
năng suất và chất lƣợng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu
nhập cao và phát triển bền vững”.
Ngoài ra, không ít ý kiến đồng nhất năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với
năng lực kinh doanh.
Nhƣ vậy, cho đến nay quan niệm về năng lực cạnh tranh vẫn chƣa đƣợc hiểu
thống nhất. Để có thể đƣa ra quan niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phù
hợp, cần lƣu ý những đặc thù khái niệm này nhƣ Henricsson và các cộng sự (2004) chỉ
ra: đó là tính đa nghĩa (có nhiều định nghĩa), đa trị (có nhiều cách đo lƣờng), đa cấp
(với các cấp độ khác nhau), phụ thuộc, có tính quan hệ qua lại, tính chất động và là
một quá trình. Ngoài ra, khi đƣa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp,
cần lƣu ý thêm một số vấn đề sau đây:
Một là, quan niệm năng lực cạnh tranh cần phù hợp với điều kiện, bối cảnh và
trình độ phát triển trong từng thời kỳ. Chẳng hạn, trong nền kinh tế thị trƣờng tự do
trƣớc đây, cạnh tranh chủ yếu trong lĩnh vực bán hàng và năng lực cạnh tranh đồng
nghĩa với việc bán đƣợc nhiều hàng hóa hơn đối thủ cạnh tranh; trong điều kiện thị
trƣờng cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh trên cơ sở tối đa hóa số lƣợng hàng hóa nên
năng lực cạnh tranh thể hiện ở thị phần; còn trong điều kiện kinh tế tri thức hiện nay,
cạnh tranh đồng nghĩa với mở rộng “không gian sinh tồn”, doanh nghiệp phải cạnh
tranh không gian, cạnh tranh thị trƣờng, cạnh tranh tƣ bản và do vậy quan niệm về
năng lực cạnh tranh cũng phải phù hợp với điều kiện mới.
9
Đối với Việt Nam hiện nay, với trình độ phát triển kinh tế còn thấp, nhƣng lại
đặt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế - cạnh tranh gay gắt, việc đƣa ra khái niệm
năng lực cạnh tranh cho phù hợp với bối cảnh hiện nay là không đơn giản.
Hai là, năng lực cạnh tranh cần thể hiện khả năng đua tranh, tranh giành giữa
các doanh nghiệp không chỉ về năng lực thu hút và sử dụng các yếu tố sản xuất, khả
năng tiêu thụ hàng hóa, mà cả khả năng mở rộng không gian sinh tồn của sản phẩm,
khả năng sáng tạo sản phẩm mới.
Ba là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cần thể hiện đƣợc phƣơng thức
cạnh tranh phù hợp, bao gồm cả những phƣơng thức truyền thống và các phƣơng thức
hiện đại – không chỉ dựa trên lợi thế so sánh mà dựa vào lợi thế cạnh tranh, dựa vào
quy chế.
Từ những yêu cầu trên, có thể đƣa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp nhƣ sau:
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế
cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thu hút và sử
dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và bền vững.
Nhƣ vậy, năng lực cạnh tranh không phải là chỉ tiêu đơn nhất mà mang tính
tổng hợp, bao gồm nhiều chỉ tiêu cấu thành và có thể xác định đƣợc cho nhóm doanh
nghiệp (ngành) và từng doanh nghiệp.
1.1.3. Các yếu tố tác động khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
Cũng nhƣ bản thân doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chịu
tác động của rất nhiều nhân tố khác nhau. Theo mô hình Kim cƣơng của M. Porter có
thể thấy, có ít nhất 6 nhóm yếu tố tác động tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp,
điều kiện cầu (thị trƣờng), điều kiện yếu tố (nguồn lực đầu vào), các ngành cung ứng
và liên quan (cạnh tranh ngành), các yếu tố ngẫu nhiên và yếu tố nhà nƣớc. Tuy nhiên,
có thể chia các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp làm hai
nhóm: các yếu tố bên trong doanh nghiệp và các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp.
10
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
==========
TRẦN QUỐC PHONG
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG (VPBANK) TRONG
ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ THẾ GIỚI VÀ QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ
MÃ SỐ: 60.31.07
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐỨC THÀNH
HÀ NỘI – 2011
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................................. i
Danh mục các bảng......................................................................................................... v
Danh mục các hình ......................................................................................................... vi
Phần mở đầu ................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NLCT VÀ HỘI NHẬP KTQT CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ................................................................... 6
1.1. Những vấn đề chung về cạnh tranh và NLCT của doanh nghiệp............................ 6
1.1.1. Các quan niệm về cạnh tranh................................................................................ 6
1.1.2. Khái niệm NLCT của doanh nghiệp ..................................................................... 7
1.1.3. Các yếu tố tác động khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp ..................................... 10
1.1.3.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................................. 11
1.1.3.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................................... 11
1.2. Các mô hình đánh giá NLCT của doanh nghiệp ................................................... 12
1.2.1. Mô hình đánh giá NLCT của doanh nghiệp bằng ma trận rada .......................... 12
1.2.2. Mô hình đánh giá NLCT của doanh nghiệp bằng ma trận IFE ........................... 13
1.2.3. Mô hình PEST ..................................................................................................... 15
1.2.4. Mô hình “Kim cƣơng” của M. Porter .................................................................. 15
1.2.5 Ma trận SWOT .................................................................................................... 17
1.2.6. Mô hình CAMELS và mô hình FIRST ............................................................... 18
1.3. Lựa chọn mô hình và hệ thống chỉ tiêu đánh giá NLCT của NHTMCP của Việt
Nam ............................................................................................................................... 20
1.3.1. Lựa chọn mô hình ................................................................................................ 20
1.3.2. Lựa chọn hệ thống tiêu chí đánh giá ................................................................... 21
1.3.2.1. Các nhân tố bên trong ....................................................................................... 21
1.3.2.2. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng ..................................................................... 27
1.4. Tác động của hội nhập KTQT tới hoạt động của ngân hàng thƣơng mại cổ phần 30
1.4.1. Khái niệm hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng ....................................... 30
1.4.2. Những cơ hội và thách thức về hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng đối với
các nƣớc đang phát triển ................................................................................................ 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NLCT CỦA NGÂN HÀNG VPBANK ....................... 34
2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng VPBank ...................................... 34
2.1.1. Việc thành lập ...................................................................................................... 34
2.1.2. Các sự kiện .......................................................................................................... 34
2.1.3. Một số chỉ tiêu hoạt động chính .......................................................................... 36
2.2. Đánh giá NLCT của VPBank ................................................................................. 37
2.2.1. Các yếu tố bên trong ngân hàng .......................................................................... 37
2.2.1.1. Năng lực tài chính............................................................................................. 37
2.2.1.2. Năng lực công nghệ .......................................................................................... 47
2.2.1.3. Trình độ năng lực quản lý và trình độ tổ chức của ngân hàng ......................... 50
2.2.1.4. Về nguồn nhân lực ........................................................................................... 53
2.2.1.5. Mức độ đang dạng hóa và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ ................................. 57
2.2.1.6. Quy mô mạng lƣới điểm giao dịch ................................................................... 60
2.2.1.7. Năng lực hợp tác với các đối tác chiến lƣợc .................................................... 62
2.2.2. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng ......................................................................... 64
2.2.2.1. Mô trƣờng kinh doanh ..................................................................................... 64
2.2.2.2. Tác động của hội nhập KTQT .......................................................................... 66
2.2.3. Đánh giá NLCT của VPBank .............................................................................. 71
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NLCT CỦA VPBANK TRONG ĐIỀU
KIỆN HỘI NHẬP KTQT .............................................................................................. 77
3.1 Xu thế phát triển của ngành trong thời gian tới ..................................................... 78
3.2. Những mục tiêu cơ bản và giải pháp nhằm nâng cao NLCT của VPBank ............ 79
3.3. Lựa chọn các giải pháp chiến lƣợc nhằm nâng cao NLCT của VPBank ............... 80
3.3.1. Giải pháp tăng cƣờng năng lực tài chính, phát triển mạng lƣới, đa dạng hóa sản
phẩm dịch vụ và nâng cao hiệu quả kinh doanh. .......................................................... 81
3.3.2. Giải pháp về chuẩn hóa mô hình tổ chức, quản trị điều hành và minh bạch hóa tài
chính ............................................................................................................................. 81
3.3.3. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao cải thiện căn bản chất
lƣợng nguồn nhân lực. .................................................................................................. 82
3.3.4. Giải pháp về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin ................. 82
3.3.5. Giải pháp tăng cƣờng mở rộng hợp tác với các đối tác chiến lƣợc ..................... 82
Kết luận.......................................................................................................................... 83
Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... 88
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT Tên viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
An Binh Joint - stock Ngân hàng thƣơng mại cổ phần An
1 ABBank
commercial bank Bình
Asia Joint - stock Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á
2 ACB
commercial bank Châu
3 AFTA Free Trade Area Asean Khu vực mậu dịch tự do Asean
Asset Management
4 AMC Công ty quản lý tài sản
Company
Australia and New Zealand
5 ANZ Ngân hàng ANZ
Bank Group Limited
Association of Southeast Cộng đồng các quốc gia Đông
6 ASEAN
Asia Nations Nam Á
7 ATM Automatic Teller Machine Máy rút tiền tự động
Bank for Investment and Ngân hàng đầu tƣ phát triển Việt
8 BIDV
Development of Vietnam Nam
9 CAR Capital adequacy ratio Hệ số an toàn vốn
10 CBNV Staff Cán bộ nhân viên
11 Citibank Citibank Group Tập đoàn Citybank
12 DN Enterprise Doanh nghiệp
13 Duchbank Deutsche Bank AG Ngân hàng Duchbank
14 GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nội
Joint-stock commercial Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
15 Habubank
banks Building of Ha Noi nhà Hà Nội
Joint-stock commercial Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
16 HDBank
banks Development of Ho Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí
i
Chi Minh City Minh
The Hong Kong and
Ngân hang Hồng Kông – Thƣợng
17 HSBC Shanghai Banking
Hải
Corporation Limited
International Monetary
18 IMF Quỹ tiền tệ quốc tế
Fund
19 KH Planning Kế hoạch
20 KTQT International Economics Kinh tế quốc tế
21 L/C Letters of credit Thƣ tín dụng chứng từ
Military Joint-stock Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
22 MB
commercial bank quân đội
Maritime Joint-stock Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
23 MSB
commercial bank Hàng Hải
24 NH Bank Ngân hàng
25 NHNN State Bank Ngân hàng nhà nƣớc
26 NHNNg Foreign banks Ngân hàng nƣớc ngoài
27 NHTM Commercial banks Ngân hàng thƣơng mại
Joint-stock commercial
28 NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
bank
29 NLCT Competitiveness Năng lực cạnh tranh
Oversea Chinese – Bank
30 OCBC Ngân hang OCBC
Corp
Organisation for Economic
Tổ chức Hợp tác và Phát triển
31 OECD Co-operation and
Kinh tế
Development
32 PGD Transaction units Phòng giao dịch
33 POS Point of Sale Máy chấp nhận thẻ
ii
Rate of return on equity
34 ROA Tỷ lệ thu nhập trên vốn tự có
capital
Rate of return on total
35 ROE Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản
assets
Saigon Thuong Tin Joint- Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
36 Sacombank
stock commercial bank Sài Gòn Thƣơng Tín
Sai Gon Joint-stock Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
37 SCB
commercial bank Sài Gòn
Southeast Asia Joint-stock Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
38 SeaBank
commercial bank Đông Nam Á
Sai Gon - Ha Noi Joint- Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
39 SHB
stock commercial bank Sài Gòn - Hà Nội
Small and Medium
40 SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Enterprises
41 TCKT Economic organization Tổ chức kinh tế
42 TCTD Credit institutions Tổ chức tín dụng
Technical Trade of
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần kỹ
43 Techcombank Vietnam Joint-stock
thƣơng Việt Nam
commercial bank
44 TH Implementation Thực hiện
45 TMCP Stock commerce Thƣơng mại cổ phần
46 USD United States dollar Đô la Mỹ
Joint stock commercial
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
47 VCB Bank for Foreign Trade of
ngoại thƣơng Việt Nam
Vietnam
48 VĐL Charter capital Vốn điều lệ
49 VIB Joint stock commercial Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
iii
Bank International quốc tế Việt Nam
Vietnam
Vietnam Joint Stock
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
50 Vietinbank Commercial Bank for
công thƣơng Việt Nam
Industry and Trade
51 VND Vietnam dong Việt Nam đồng
Vietnam Prosperity Joint Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
52 VPBank
stock commercial Bank Việt Nam Thịnh Vƣợng
53 WTO World Trade Organization, Tổ chức thƣơng mại thế giới
54 XNK Import - Export Xuất nhập khẩu
iv
DANH MỤC BẢNG
STT Bảng Tên Trang
Một số chỉ tiêu hoạt động chính của VPBank giai
1 Bảng 2.1 36
đoạn 2007 – 2010
Quy mô vốn điều lệ của một số NHTMCP tháng 12
2 Bảng 2.2 36
năm 2010
3 Bảng 2.3 Quy mô vốn của một số NHNNg năm 2009 40
4 Bảng 2.4 Tình hình huy động của VPBank 41
5 Bảng 2.5 Nguồn vốn huy động của Sacombank 42
6 Bảng 2.6 Khả năng thanh khoản của VPBank so với các đối thủ 44
7 Bảng 2.7 Chỉ tiêu ROA và ROE của các ngân hàng 45
8 Bảng 2.8 Tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 46
9 Bảng 2.9 Trình độ công nghệ của các ngân hàng Việt Nam 47
10 Bảng 2.10 Trình độ tổ chức của các NHTMCP 51
11 Bảng 2.11 Thu nhập và cơ cấu lao động của VPBank 53
12 Bảng 2.12 Thống kê các sản phẩm bán lẻ của một số NHTMCP 57
Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ của các ngân
13 Bảng 2.13 59
hàng
14 Bảng 2.14 Quy mô mạng lƣới giao dịch của các NH 60
Một số ngân hàng lựa chọn đối tác chiến lƣợc nƣớc
15 Bảng 2.15 61
ngoài
Danh sách các NHNNg và chi nhánh NHNNg tại Việt
16 Bảng 2.16 66
Nam (Tính đến tháng 12 năm 2010)
Danh sách các NHLD tại Việt Nam (Tính đến tháng
17 Bảng 2.17 67
12 năm 2010)
Dự báo các mục tiêu tăng trƣởng của VPBank đến
18 Bảng 3.1 79
năm 2014
v
DANH MỤC HÌNH
STT Hình Tên Trang
Mô hình ra da đánh giá NLCT của một DN với 8
1 Hình 1.1 13
nhân tố đƣợc so sánh
2 Hình 1.2 Mô hình kim cƣong của M. Porter, 1990 16
3 Hình 1.3 Mô hình ma trận SWOT 18
4 Hình 2.1 Quá trình tăng vốn điều lệ của VPBank 38
Quy mô huy động vốn của ACB, Sacombank, VIB
5 Hình 2.2 42
và VPBank năm 2009 và 2010
Nhân sự và công tác mở rộng mạng lƣới của
6 Hình 2.3 53
VPBank
Nhân sự và công tác mở rộng mạng lƣới của
7 Hình 2.4 54
Sacombank
8 Hình 2.5 Thu nhập của ngƣời lao động của các ngân hàng 56
9 Hình 2.6 So sánh tỷ lệ tín dụng/GDP và huy động/GDP 63
Số lƣợng các ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn
10 Hình 2.7 64
2005 – 2010
11 Hình 3.1 Tỷ lệ tiền mặt/M2 và so sánh trong khu vực 76
vi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Cạnh tranh là một hiện tƣợng gắn liền với kinh tế thị trƣờng, chỉ xuất hiện trong
điều kiện của kinh tế thị trƣờng. Ngày nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều thừa
nhận cạnh tranh là môi trƣờng tạo động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển và
tăng năng suất lao động, hiệu quả của các tổ chức, là nhân tố quan trọng làm lành
mạnh hóa các quan hệ xã hội. Kết quả cạnh tranh sẽ xác định vị thế, quyết định sự tồn
tại và phát triển bền vững của mỗi tổ chức. Vì vậy, các tổ chức đều cố gắng tìm cho
mình một chiến lƣợc phù hợp để chiến thắng trong cạnh tranh.
Giống nhƣ bất cứ loại hình đơn vị nào trong kinh tế thị trƣờng, các Ngân hàng
thƣơng mại (NHTM) trong kinh doanh luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt,
không chỉ từ các NHTM khác, mà từ tất cả các tổ chức tín dụng đang cùng hoạt động
trên thƣơng trƣờng với mục tiêu là để giành giật khách hàng, tăng thị phần tín dụng,
tăng thị phần huy động vốn cũng nhƣ mở rộng cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng cho nền kinh tế. Tuy vậy, so với sự cạnh tranh của các tổ chức kinh tế khác, cạnh
tranh giữa các NHTM có những đặc thù nhất định.
Chính những đặc thù này đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải có đƣợc những
biện pháp hữu hiệu để nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện Việt Nam hội
nhập kinh tế quốc tế. Theo lộ trình cam kết gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới
(WTO), từ ngày 1-1-2011 các ngân hàng nƣớc ngoài tại Việt Nam sẽ đƣợc đối xử đầy
đủ nhƣ đối với các NHTM trong nƣớc. Nhƣng không phải chờ đến khi Việt Nam chính
thức là thành viên của WTO thì các ngân hàng nƣớc ngoài mới bắt đầu tìm hiểu thị
trƣờng tài chính - ngân hàng Việt Nam. Trƣớc đó, các ngân hàng nƣớc ngoài đã tham
gia vào thị trƣờng tiền tệ Việt Nam bằng cách thông qua góp vốn cổ phần trong các
NHTM cổ phần nội địa. Hầu hết các ngân hàng nƣớc ngoài có mặt tại Việt Nam đều
nằm trong “top 1.000” ngân hàng lớn trên thế giới. Với thế mạnh của một ngân hàng
hiện đại, công nghệ cao, cung cấp nhiều sản phẩm tiện ích đa dạng, các ngân hàng
nƣớc ngoài có thế mạnh hơn hẳn các ngân hàng trong nƣớc rất nhiều.
1
Nằm trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại cổ phần (NHTMCP) Việt Nam,
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBank) đã đƣợc thành lập
năm 1993 ngay sau khi có chính sách mở cửa của nhà nƣớc Việt Nam. Năm 2005 đánh
dấu sự phát triển vƣợt bậc của VPBank nói riêng và hệ thống NHTMCP ở Việt Nam.
Tuy nhiên, sau một thời gian hoạt động, VPBank vẫn chƣa đƣợc đánh giá cao về năng
lực cạnh tranh. Điều này sẽ là một thách thức lớn đối với VPBank khi Việt Nam thực
hiện các cam kết với WTO về mở cửa thị trƣờng.
Mục tiêu cuối cùng là phải nâng cao NLCT của VPBank trong điều kiện hội
nhập nhằm tạo ra một không gian phát triển bền vững, mang lại hiệu quả tốt hơn cho
các cổ đông, khách hàng và ngƣời lao động. Vậy hiện tại năng lực cạnh tranh của
VPBank đang ở đâu? NLCT hiện nay của VPBank mạnh yếu ở điểm nào so với các
đối thủ cạnh tranh? Nguyên nhân của những điểm yếu trong NLCT của VPBank hiện
nay là gì? Nhân tố nào quyết định lớn nhất đến NLCT của VPBank? Giải pháp nào để
nâng cao NLCT của VPBank trong điều kiện hội nhập hiện nay? Để góp phần giải đáp
các câu hỏi này, Tôi đã lựa chọn đề tài: “Năng lực cạnh tranh của NHTMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (VPBank) trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” làm đề tài luận văn
Thạc sỹ.
2. Tình hình nghiên cứu
Cho đến nay có một số công trình nghiên cứu chuyên sâu về năng lực cạnh
tranh của hệ thống NHTM của Việt Nam nói chung nhƣ: “Năng lực cạnh tranh của
các ngân hàng thƣơng mại trong xu thế hội nhập” của Nguyễn Thị Quy (2005),
“Những thách thức của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong cạnh tranh và hội nhập
quốc tế” của Nhà xuất bản Thống kê do nhiều tác giả tham gia hội thảo ngành ngân
hàng (2006). Đây là những công trình nghiên cứu đã đƣa hệ thống hóa đƣợc lý luận về
cạnh tranh trong lĩnh vực NH, đã đƣa ra đƣợc tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh
(NLCT) và đánh giá NLCT của các NHTM của Việt Nam nói chung, đánh giá các cơ
hội, thách thức của các NHTM khi Việt Nam tham gia hội nhập. Tuy nhiên các số liệu
phân tích trong cuốn sách đƣợc phân tích trƣớc khi Việt Nam gia nhập WTO. Đối
2
tƣợng và phạm vi nghiên cứu của cuốn sách là cả hệ thống NHTM của Việt Nam nói
chung trong khi ở điều kiện mới các NHTMCP chƣa đƣợc phân tích sâu và cụ thể.
“Năng lực cạnh tranh ngân hàng nhìn từ góc độ quản trị” của Phạm Văn Kiên
(2008), “Cạnh tranh trên thị trƣờng dịch vụ ngân hàng” của Thùy Trang (2007), “Các
giải pháp tăng năng lực cạnh tranh của tổ chức tín dụng Việt Nam” của Nguyễn Trọng
Nghĩa (2007), “Những cơ hội và thách thức của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
trong cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế” của Tô Ánh Dƣơng (2009). Các nghiên
cứu trên chủ yếu nghiên cứu chuyên sâu về một khía cạnh trong hoạt động, NLCT của
NHTM nói chung trong điều kiện cạnh tranh hội nhập WTO.
Ngoài ra tác giả còn tiếp cận nội dung của nhiều cuộc hội thảo, dự án nghiên
cứu về việc nâng cao NLCT của ngành ngân hàng Việt Nam nhƣ: “Nâng cao NLCT
của NHTM trong bối cảnh hội nhập – kinh nghiệm của Đài Loan” của Viện nghiên
cứu Châu Âu phối hợp với Học viện ngân hàng Đài Loan tổ chức (2007), “Hoạt động
của hệ thống NHTM sau một năm gia nhập WTO” của Học viện ngân hàng Thành phố
Hồ Chí Minh tổ chức (2008). Do mục đích, yêu cầu nghiên cứu khác nhau nên các
nghiên cứu, đánh giá tại các cuộc hội thảo chỉ nghiên cứu, đánh giá NLCT ở một số
khía cạnh cụ thể nhƣ: công nghệ thông tin, nguồn nhân lực, nhìn từ góc độ quản trị,
các sản phẩm dịch vụ, thƣơng hiệu ngân hàng,... mà chƣa có đánh giá toàn diện cũng
nhƣ chƣa đƣa ra lập luận cho một sự lựa chọn chiến lƣợc cạnh tranh cụ thể của một
NHTMCP cụ thể trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng hiện
nay.
Tác giả cũng đã tiếp cận một số luận văn thạc sỹ nghiên cứu, đánh giá NLCT
của các nghiên cứu sinh trong nƣớc nhƣ: Đánh giá NLCT của Ngân hàng TMCP Á
Châu; Đánh giá NLCT của Ngân hàng TMCP An Bình; Đánh giá NLCT của Ngân
hàng TMCP SHB; Đánh giá NLCT của Ngân hàng TMCP Techcombank; Đánh giá
NLCT của Ngân hàng Viecombank; ... Hầu hết các luận văn đều hệ thống hóa các lý
thuyết về cạnh tranh, đƣa ra hệ thống tiêu chí để đánh giá về NLCT của các NH đó.
Các luận văn chỉ giới hạn đánh giá NLCT của các NH trong bối cảnh thị trƣờng các
năm 2006, 2007, 2008 và có một số đề tài đã đánh giá trong năm 2009. Tuy nhiên mỗi
3
NH có những đặc điểm riêng và việc đánh giá NLCT luôn mang tính thời sự khi bối
cảnh cạnh tranh luôn thay đổi.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Mục đích của luận văn là phân tích, đánh giá về NLCT của VPBank trong điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
NLCT của VPBank.
Trên cơ sở mục đích nghiên cứu, đề tài xác định những nhiệm vụ cụ thể sau:
- Hệ thống hóa lý luận về cạnh tranh và NLCT nói chung và của hệ thống
NHTMCP nói riêng trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế (KTQT).
- Phân tích, đánh giá thực trạng về NLCT của VPBank.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao NLCT của VPBank.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: NLCT của VPBank trong mối quan hệ so sánh với các
đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến NLCT của
VPBank trong điều kiện hội nhập KTQT trong mối tƣơng quan so sánh với ba đối thủ
chính là Ngân hàng Á Châu (ACB), Ngân hàng Sài Gòn – Thƣơng Tín (Sacombank)
và Ngân hàng quốc tế (VIB).
+ Thời gian: Từ năm 2004 đến nay. Đây là quãng thời gian đánh dấu sự thay
đổi mạnh mẽ của VPBank nói riêng và của hệ thống NHTMCP của Việt Nam nói
chung. Năm 2006 cũng là năm Việt Nam gia nhập WTO và thị trƣờng dịch vụ ngân
hàng có sự hội nhập ngày càng sâu rộng.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp tiếp cận: Luận văn sử dụng lý thuyết về cạnh tranh để đánh giá
NLCT của VPBank.
- Các phƣơng pháp sử dụng: Phƣơng pháp khảo sát, phân tích, thống kê, tổng
hợp.
- Ngoài ra, luận văn cũng sẽ kế thừa kết quả nghiên cứu của một số công trình
4
đã công bố và tham khảo ý kiến chuyên gia,...
6. Những đóng góp mới của luận văn:
Đề tài nghiên cứu với những đóng góp nhƣ sau:
- Làm rõ có sở lý luận và thực tiễn của việc nâng cao NLCT của các NHTM
điều kiện hội nhập KTQT.
- Phân tích, đánh giá thực trạng NLCT của Ngân hàng VPBank so với các đối
thủ cạnh tranh, rút ra những nguyên nhân của những tồn tại trong NLCT của VPBank.
- Đề xuất một số giải pháp chính nhằm nâng cao NLCT của ngân hàng VPBank
trong điều kiện cạnh tranh và hội nhập KTQT.
7. Bố cục của luận văn:
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Những vấn đề chung về NLCT và hội nhập KTQT của NHTMCP
Chƣơng 2: Thực trạng NLCT của VPBank
Chƣơng 3: Các giải pháp nâng cao NLCT của VPBank trong điều kiện hội nhập
KTQT.
5
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NLCT VÀ HỘI NHẬP
KTQT CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
1.1. Những vấn đề chung về cạnh tranh và NLCT của doanh nghiệp
1.1.1. Các quan niệm về cạnh tranh:
Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh là hiện tƣợng phổ biến và có ý nghĩa
quan trọng đối với phát triển kinh tế ở các quốc gia. Việc nghiên cứu hiện tƣợng cạnh
tranh đã từ rất sớm (nửa sau thế kỷ XVIII) với các các trƣờng phái nổi tiếng nhƣ: lý
thuyết cạnh tranh cổ điển, lý thuyết cạnh tranh tân cổ điển và lý thuyết cạnh tranh hiện
đại.
Có thể tóm lƣợc một số nội dung cơ bản về lý thuyết cạnh tranh trong điều kiện
kinh tế thị trƣờng hiện nay nhƣ sau:
- Cạnh tranh là hiện tƣợng phổ biến mang tính tất yếu, là một quy luật cơ bản
trong nền kinh tế thị trƣờng.
- Cạnh tranh có tính chất hai mặt: tác động tích cực và tác động tiêu cực. Cạnh
tranh là động lực mạnh mẽ thúc đẩy các chủ thể kinh doanh hoạt động hiệu quả hơn
trên cơ sở nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả vì sự sống còn và phát triển của
mình. Tuy nhiên, cạnh tranh cũng có nguy cơ dẫn đến cạnh tranh, giành giật, khống
chế lẫn nhau… tạo nguy cơ gây rối loạn và thậm chí đổ vỡ lớn. Để phát huy đƣợc mặt
tích cực và hạn chế mặt tiêu cực, cần duy trì môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh, hợp
pháp và kiểm soát độc quyền, xử lý cạnh tranh không lành mạnh giữa các chủ thể kinh
doanh.
- Trong điều kiện hiện nay, cạnh tranh chuyển từ quan điểm đối kháng sang
cạnh tranh trên cơ sở hợp tác, cạnh tranh không phải là khi nào cũng đồng nghĩa với
việc tiêu diệt lẫn nhau, triệt hạ nhau. Trên thực tế, các thủ pháp cạnh tranh hiện đại dựa
trên cơ sở cạnh tranh bằng chất lƣợng, mẫu mã, giá cả và các dịch vụ hỗ trợ. Bởi lẽ,
khi mà các đối thủ cạnh tranh quá nhiều thì việc tiêu diệt các đối thủ khác là vấn đề
không đơn giản.
6
Nhƣ đã điểm qua ở trên, các quan niệm về cạnh tranh là rất nhiều và cho đến
nay vẫn chƣa có một khái niệm nhất định, thống nhất về cạnh tranh. Tuy nhiên, các
quan niệm đƣa ra trên đây cũng góp một phần làm sáng tỏ cạnh tranh là gì.
Tập hợp những quan điểm trên theo tác giả khái niệm về cạnh tranh trong kinh
tế, đặc biệt là cạnh tranh giữa doanh nghiệp:
Trong hoạt động kinh tế, cạnh tranh luôn liên quan đến quyền sở hữu. Nói cách
khác, sở hữu là điều kiện để cạnh tranh kinh tế diễn ra. “Cạnh tranh” là sự ganh đua
giữa các chủ thể kinh tế (giữa các quốc gia, doanh nghiệp) trên cơ sở sử dụng hiệu
quả các nguồn lực kinh tế kết hợp áp dụng khoa học công nghệ trong sản xuất cũng
như dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu khách hàng bằng sản phẩm chất lượng và giá cả hợp
lý và “cạnh tranh” cũng tạo ra sự sai biệt giữa các sản phẩm cùng loại thông qua các
giá trị vô hình mà doanh nghiệp tạo ra. Qua đó, doanh nghiệp sẽ giành lấy những vị
thế tương đối trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa để tối đa hóa lợi nhuận.
1.1.2. Khái niệm NLCT của doanh nghiệp
Việc đánh giá xếp hạng doanh nghiệp (DN) đƣợc nhiều nƣớc thực hiện từ
những năm 70 của thế kỷ trƣớc, cùng với nó là quá trình phát triển khái niệm NLCT
của doanh nghiệp. Các nhà quản trị đã xây dựng các tiêu chí xếp hạng, đánh giá doanh
nghiệp từng ngành, từng lĩnh vực và do các công ty độc lập, tƣ nhân nổi tiếng trên thị
trƣờng: Moody’s, Standard & Poor, Fitch… Đến năm 1985 Aldington Report cho
rằng: “Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm
và dịch vụ với chất lƣợng vƣợt trội và giá cả thấp hơn các đối thủ khác trong nƣớc và
quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt đƣợc lợi ích lâu dài của doanh
nghiệp và khả năng bảo đảm thu nhập cho ngƣời lao động và chủ doanh nghiệp”. Theo
Micheal Porter (1990) “Những DN có khả năng cạnh tranh là những DN đạt đƣợc mức
tiến bộ cao hơn mức trung bình về chất lƣợng hàng hóa và dịch vụ và/hoặc có khả
năng cắt giảm chi phí tƣơng đối cho phép họ tăng đƣợc lợi nhuận (doanh thu – chi phí)
và/hoặc thị phần,… ”. Năm 1994 trong Sách trắng về năng lực cạnh tranh của Vƣơng
quốc Anh lại nhắc lại khái niệm của Aldington Report (1985). Năm 1998, Bộ thƣơng
7
mại và Công nghiệp Anh đƣa ra định nghĩa “Đối với doanh nghiệp, năng lực cạnh
tranh là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định đúng giá cả và vào đúng thời
điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng với hiệu suất và hiệu quả hơn
các doanh nghiệp khác”.
Tuy nhiên, khái niệm năng lực cạnh tranh đến nay vẫn chƣa đƣợc hiểu một
cách thống nhất. Theo Buckley (1988), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cần
đƣợc gắn kết với việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp với 3 yếu tố: các giá trị chủ
yếu của doanh nghiệp, mục đích chính của doanh nghiệp và các mục tiêu giúp các
doanh nghiệp thực hiện chức năng của mình.
Điểm lại các tài liệu trong và ngoài nƣớc, có nhiều cách quan niệm về năng lực
cạnh tranh doanh nghiệp. Dƣới đây là một số cách quan niệm về năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp đáng chú ý.
Một là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng
thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cách quan niệm khá phổ biến hiện
nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ so với các đối
thủ và khả năng “thu lợi” của các doanh nghiệp.
Hai là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trƣớc sự
tấn công của doanh nghiệp khác. Chẳng hạn, Hội đồng Chính sách năng lực cạnh tranh
của Mỹ đƣa ra định nghĩa: năng lực cạnh tranh là năng lực kinh tế về hàng hóa và dịch
vụ trên thị trƣờng thế giới… Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế có trích dẫn khái
niệm năng lực cạnh tranh theo Từ điển Thuật Ngữ chính sách thƣơng mại (1997), theo
đó, năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp “không bị doanh nghiệp
khác đánh bại về năng lực kinh tế”. Quan niệm về năng lực cạnh tranh nhƣ vậy mang
tính chất định tính, khó có thể định lƣợng.
Ba là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo Tổ chức
Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sức
sản xuất ra thu nhập tƣơng đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả
làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế.
8
Theo M. Porter (1990), năng suất lao động là thƣớc đo duy nhất về năng lực cạnh
tranh. Tuy nhiên, các quan niệm này chƣa gắn với việc thực hiện các mục tiêu và
nhiệm vụ của doanh nghiệp.
Bốn là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh
tranh. Chẳng hạn, tác giả Vũ Trọng Lâm (2006) cho rằng, năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh
tranh của doanh nghiệp, tác giả Trần Sửu (2005) cũng có ý kiến tƣơng tự: “Năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra
năng suất và chất lƣợng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu
nhập cao và phát triển bền vững”.
Ngoài ra, không ít ý kiến đồng nhất năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với
năng lực kinh doanh.
Nhƣ vậy, cho đến nay quan niệm về năng lực cạnh tranh vẫn chƣa đƣợc hiểu
thống nhất. Để có thể đƣa ra quan niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phù
hợp, cần lƣu ý những đặc thù khái niệm này nhƣ Henricsson và các cộng sự (2004) chỉ
ra: đó là tính đa nghĩa (có nhiều định nghĩa), đa trị (có nhiều cách đo lƣờng), đa cấp
(với các cấp độ khác nhau), phụ thuộc, có tính quan hệ qua lại, tính chất động và là
một quá trình. Ngoài ra, khi đƣa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp,
cần lƣu ý thêm một số vấn đề sau đây:
Một là, quan niệm năng lực cạnh tranh cần phù hợp với điều kiện, bối cảnh và
trình độ phát triển trong từng thời kỳ. Chẳng hạn, trong nền kinh tế thị trƣờng tự do
trƣớc đây, cạnh tranh chủ yếu trong lĩnh vực bán hàng và năng lực cạnh tranh đồng
nghĩa với việc bán đƣợc nhiều hàng hóa hơn đối thủ cạnh tranh; trong điều kiện thị
trƣờng cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh trên cơ sở tối đa hóa số lƣợng hàng hóa nên
năng lực cạnh tranh thể hiện ở thị phần; còn trong điều kiện kinh tế tri thức hiện nay,
cạnh tranh đồng nghĩa với mở rộng “không gian sinh tồn”, doanh nghiệp phải cạnh
tranh không gian, cạnh tranh thị trƣờng, cạnh tranh tƣ bản và do vậy quan niệm về
năng lực cạnh tranh cũng phải phù hợp với điều kiện mới.
9
Đối với Việt Nam hiện nay, với trình độ phát triển kinh tế còn thấp, nhƣng lại
đặt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế - cạnh tranh gay gắt, việc đƣa ra khái niệm
năng lực cạnh tranh cho phù hợp với bối cảnh hiện nay là không đơn giản.
Hai là, năng lực cạnh tranh cần thể hiện khả năng đua tranh, tranh giành giữa
các doanh nghiệp không chỉ về năng lực thu hút và sử dụng các yếu tố sản xuất, khả
năng tiêu thụ hàng hóa, mà cả khả năng mở rộng không gian sinh tồn của sản phẩm,
khả năng sáng tạo sản phẩm mới.
Ba là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cần thể hiện đƣợc phƣơng thức
cạnh tranh phù hợp, bao gồm cả những phƣơng thức truyền thống và các phƣơng thức
hiện đại – không chỉ dựa trên lợi thế so sánh mà dựa vào lợi thế cạnh tranh, dựa vào
quy chế.
Từ những yêu cầu trên, có thể đƣa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp nhƣ sau:
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế
cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thu hút và sử
dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và bền vững.
Nhƣ vậy, năng lực cạnh tranh không phải là chỉ tiêu đơn nhất mà mang tính
tổng hợp, bao gồm nhiều chỉ tiêu cấu thành và có thể xác định đƣợc cho nhóm doanh
nghiệp (ngành) và từng doanh nghiệp.
1.1.3. Các yếu tố tác động khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
Cũng nhƣ bản thân doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chịu
tác động của rất nhiều nhân tố khác nhau. Theo mô hình Kim cƣơng của M. Porter có
thể thấy, có ít nhất 6 nhóm yếu tố tác động tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp,
điều kiện cầu (thị trƣờng), điều kiện yếu tố (nguồn lực đầu vào), các ngành cung ứng
và liên quan (cạnh tranh ngành), các yếu tố ngẫu nhiên và yếu tố nhà nƣớc. Tuy nhiên,
có thể chia các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp làm hai
nhóm: các yếu tố bên trong doanh nghiệp và các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp.
10