Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín trong bối cảnh hội nhập
- 100 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ THÚY QUỲNH
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN THỊ THÚY QUỲNH
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN CẨM NHUNG
XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN
TS. NGUYỄN CẨM NHUNG PGS.TS. TRẦN THỊ THANH TÚ
Hà Nội – 2016
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
LỜI CAM ĐOAN
Toàn bộ nội dung của luận văn này là do tác giả nghiên cứu từ những tài
liệu tham khảo và những số liệu tự thu thập đƣợc, dƣới sự hƣớng dẫn của
ngƣời hƣớng dẫn khoa học theo quy định.
Tôi xin cam đoan đề tài “Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín trong bối cảnh hội nhập” là không sao
chép từ luận văn, luận án của bất kỳ tác giả nào.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình trƣớc Nhà
trƣờng và những quy định của pháp luật.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2016
Ngƣời cam đoan
Nguyễn Thị Thúy Quỳnh
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin trân trọng gửi lời cám ơn đến Khoa Tài chính – Ngân hàng và Khoa
Sau đại học của Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo nhiều
điều kiện thuận lợi để tôi có thể tham gia và hoàn thành Khóa đào tạo sau đại học
chuyên ngành Tài chính ngân hàng.
Trân trọng cám ơn TS. Nguyễn Cẩm Nhung, ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã
nhiệt tình giúp đỡ và hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài Luận văn
cao học này.
Trân trọng cám ơn!
Mục lục
Trang
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................... iii
Phần mở đầu ................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 – TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM ..................................6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................6
1.2. Những vấn đề chung về năng lực cạnh tranh của NHTM..................................11
1.2.1. Lý luận về cạnh tranh ..................................................................................11
1.2.2. Năng lực cạnh tranh của NHTM .................................................................12
1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM .......................14
1.2.3.1. Yếu tố khách quan .................................................................................14
1.2.3.2. Yếu tố chủ quan .....................................................................................17
1.2.4. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM .....................................20
1.2.4.1. Năng lực tài chính .................................................................................20
1.2.4.2. Nguồn nhân lực .....................................................................................22
1.2.4.3. Năng lực về sản phẩm, dịch vụ .............................................................22
1.2.4.4. Năng lực về công nghệ ..........................................................................23
1.2.4.5. Năng lực về cấu trúc, tổ chức và điều hành quản trị .............................23
1.3. Tiến trình hội nhập của Việt Nam và thách thức với ngành ngân hàng ............23
1.3.1. Tiến trình hội nhập TCNH của Việt Nam theo WTO .................................23
1.3.2. Tiến trình hội nhập TCNH của Việt Nam theo AEC và TPP ......................27
1.3.2.1. Tiến trình hội nhập TCNH của Việt Nam theo AEC ............................27
1.3.2.2. Tiến trình hội nhập TCNH của Việt Nam theo TPP .............................29
CHƢƠNG 2 – PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................31
2.1. Phƣơng pháp luận...............................................................................................31
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể .........................................................................32
CHƢƠNG 3 – THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN (SACOMBANK) TRONG
BỐI CẢNH HỘI NHẬP............................................................................................36
3.1. Khái quát cơ hội và thách thức đối với các NHTM Việt Nam trong bối cảnh hội
nhập ...........................................................................................................................36
3.1.1. Cơ hội và thách thức với các NHTM Việt Nam khi gia nhập WTO ...........36
3.1.2. Cơ hội và thách thức với các NHTM Việt Nam khi tham gia AEC ............37
3.1.3. Cơ hội và thách thức với các NHTM Việt Nam khi tham gia TPP .............39
3.2. Tổng quan về Sacombank ..................................................................................42
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Sacombank .....................................42
3.1.2. Tình hình hoạt động của Sacombank ..........................................................47
3.1.3. Kết quả hoạt động của Sacombank ..............................................................49
3.3. Năng lực cạnh tranh của Sacombank trong bối cảnh hội nhập ..........................53
3.3.1. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Sacombank thông qua mô hình SWOT 53
3.3.1.1. Năng lực tài chính .................................................................................53
3.3.1.2. Nguồn nhân lực .....................................................................................60
3.3.1.3. Năng lực về sản phẩm, dịch vụ .............................................................62
3.3.1.4. Năng lực về công nghệ ..........................................................................64
3.3.1.5. Năng lực về cấu trúc, tổ chức và điều hành quản trị .............................65
3.3.1.6. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Sacombank thông qua mô hình
SWOT .................................................................................................................66
3.3.2. Phân tích khả năng cạnh tranh của Sacombank ...........................................69
CHƢƠNG 4 – GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN TRONG BỐI
CẢNH HỘI NHẬP ...................................................................................................72
4.1. Nhận định về triển vọng ngành ngân hàng ........................................................72
4.1.1. Triển vọng ngành ngân hàng trong bối cảnh hội nhập ................................72
4.1.2. Xu hƣớng phát triển sản phẩm dịch vụ ngành ngân hàng ...........................74
4.2. Chiến lƣợc phát triển của Sacombank................................................................75
4.2.1. Mục tiêu phát triển của Sacombank.............................................................75
4.2.2. Kế hoạch, định hƣớng phát triển của Sacombank .......................................77
4.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Sacombank trong bối cảnh hội ...78
4.3.1. Nhóm giải pháp về tình hình hoạt động và sức mạnh tài chính ..................78
4.3.1.1. Giải pháp nâng cao sức mạnh tài chính .................................................78
4.3.1.2. Giải pháp quản lý rủi ro .........................................................................79
4.3.2. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực .............................................................80
4.3.2.1. Giải pháp về công tác tuyển dụng .........................................................80
4.3.2.2. Giải pháp về công tác đào tạo ...............................................................81
4.3.3. Nhóm giải pháp về sản phẩm dịch vụ và công nghệ ...................................81
4.3.3.1. Giải pháp phát triển sản phẩm, dịch vụ .................................................81
4.3.3.2. Giải pháp phát triển mạng lƣới kênh phân phối ....................................82
4.3.3.3. Giải pháp phát triển công nghệ .............................................................83
Kết luận .....................................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................87
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 ACB Ngân hàng TMCP Á Châu
2 AEC Cộng đồng kinh tế ASEAN
3 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
4 ATM Máy giao dịch tự động
5 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
6 FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
7 FII Đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài
8 MB Bank Ngân hàng TMCP Quân đội
9 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
10 NHTM Ngân hàng thƣơng mại
11 NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
12 TCNH Tài chính ngân hàng
13 TMCP Thƣơng mại cổ phần
14 TPP Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng
15 VAMC Công ty quản lý tài sản
16 Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
17 Vietinbank Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
18 WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
Sự thay đổi Tổng tài sản của Sacombank giai đoạn 2013 –
1 3.1 46
2015
Sự thay đổi Vốn chủ sở hữu của Sacombank giai đoạn 2013
2 3.2 47
– 2015
Sự thay đổi Dƣ nợ tín dụng của Sacombank giai đoạn 2013 –
3 3.3 49
2015
Sự thay đổi Nguồn vốn huy động của Sacombank giai đoạn
4 3.4 50
2013 – 2015
Sự thay đổi của các yếu tố dẫn đến sự sụt giảm lợi nhuận sau
5 3.5 51
thuế của Sacombank từ quý 1 đến quý 4 năm 2015
6 3.6 Chi phí cho nhân viên của Sacombank giai đoạn 2013 – 2015 59
7 3.7 Năng lực điều hành quản trị của Ban lãnh đạo Sacombank 63
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT Hình Nội dung Trang
1 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Sacombank 45
2 3.2 Tổng tài sản của Sacombank giai đoạn 2013 – 2015 46
3 3.3 Vốn chủ sở hữu của Sacombank giai đoạn 2013 – 2015 47
4 3.4 Dƣ nợ tín dụng của Sacombank giai đoạn 2013 – 2015 48
5 3.5 Nguồn vốn huy động của Sacombank giai đoạn 2013 – 2015 49
6 3.6 Lợi nhuận sau thuế của Sacombank giai đoạn 2013 – 2015 50
7 3.7 Vốn chủ sở hữu của một số NHTM giai đoạn 2013 – 2015 52
Nguồn vốn huy động của một số NHTM giai đoạn 2013 –
8 3.8 53
2015
Chất lƣợng tín dụng của một số NHTM giai đoạn 2013 –
9 3.9 54
2015
10 3.10 Hệ số an toàn vốn của một số NHTM giai đoạn 2013 – 2015 54
11 3.11 Tỷ lệ LAR của một số NHTM giai đoạn 2013 – 2015 55
12 3.12 Tỷ lệ LDR của một số NHTM giai đoạn 2013 – 2015 56
13 3.13 ROE của một số NHTM giai đoạn 2013 – 2015 57
14 3.14 ROA của một số NHTM giai đoạn 2013 – 2015 58
So sánh một vài chỉ tiêu tài chính giữa Sacombank và một số
15 3.15 69
ngân hàng nƣớc ngoài
iii
Phần mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời gian vừa qua, ngành ngân hàng của Việt Nam đã trải qua một cuộc
tái cấu trúc mạnh mẽ, diễn ra hàng loạt những thƣơng vụ mua bán sáp nhập và điển
hình là thƣơng vụ ba ngân hàng yếu kém đƣợc NHNN mua lại với giá 0 đồng. Nhìn
lại quá trình tái cấu trúc NHTM Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2015, số lƣợng
NHTM giảm đi đáng kể, tổng tài sản toàn hệ thống tăng trong khi nợ xấu giảm đều,
lãi suất duy trì ở mức ổn định, lạm phát đƣợc kiểm soát tốt, nhờ vậy mà ổn định
kinh tế vĩ mô, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
Việc tái cấu trúc hệ thống ngân hàng không chỉ nhằm mục tiêu ổn định nền
kinh tế, mà đây còn là bƣớc đệm giúp nƣớc ta chuẩn bị những tiền đề vững chắc tạo
sức mạnh cho nền kinh tế Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
Trong thời đại mà hội nhập kinh tế quốc tế trở thành xu hƣớng, các nƣớc trên
thế giới cần phải tự trang bị cho mình những phƣơng tiện cần thiết để tận dụng đƣợc
những lợi thế mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại, đồng thời tránh đƣợc những tác
động tiêu cực đến nền kinh tế của nƣớc mình. Trƣờng hợp của một nƣớc đang phát
triển nhƣ Việt Nam thì sự chuẩn bị kỹ càng luôn là yếu tố quyết định. Quá trình hội
nhập của Việt Nam đang diễn ra mạnh mẽ, nổi bật bởi việc ký kết các hiệp định
thƣơng mại tự do nhƣ Việt Nam – EU FTA, TPP và sự tham gia tích cực vào Cộng
đồng kinh tế ASEAN (ASEAN Economic Community − AEC). Quá trình này đƣợc
Chính phủ Việt Nam tiến hành từng bƣớc theo từng giai đoạn nhất định.
Ngành ngân hàng tuy chƣa phải là ngành ƣu tiên hội nhập nhƣng cũng thuộc
danh mục những ngành đƣợc điều chỉnh trong các hiệp định mà Việt Nam tham gia.
Chính vì vậy, việc tái cấu trúc hệ thống ngân hàng là hoạt động nhằm chuẩn bị cho
sự hội nhập của ngành ngân hàng tài chính nói chung. Các NHTM Việt Nam cần
phải chú trọng vào việc phân tích và tự đánh giá năng lực, nhằm tìm ra điểm mạnh,
điểm yếu của mình để đối diện với những thách thức, cơ hội trong tƣơng lai. Nhờ
vậy mới có thể đủ sức cạnh tranh với các đối thủ trên thị trƣờng quốc tế.
1
Hiện nay, năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam đƣợc đánh giá là
chƣa cao, cả về năng lực tài chính, năng lực hoạt động, cơ sở hạ tầng, công nghệ
thông tin, năng lực xây dựng thƣơng hiệu hay thậm chí là chất lƣợng nguồn nhân
lực. Quy mô các NHTM của Việt Nam còn chƣa lớn, không nhiều ngân hàng có
điều kiện để áp dụng công nghệ tiên tiến vào hoạt động, chất lƣợng nguồn nhân lực
chƣa cao và sản phẩm dịch vụ cung cấp còn nghèo nàn, chƣa phong phú, đa dạng.
Mới đây, theo báo cáo xếp hạng tín nhiệm của Moody’s về các NHTM Việt Nam,
top những ngân hàng có thứ hạng cao trong bảng xếp hạng tín nhiệm mới đang ở
mức B (chỉ vài ngân hàng đƣợc xếp ở các mức B3, B2 và cao nhất là B1). Tức là
sức cạnh tranh của NHTM Việt Nam còn yếu kém. Ngay cả top bốn ngân hàng có
quy mô về vốn lớn nhất Việt Nam cũng chỉ có Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Công thƣơng Việt Nam và Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam đƣợc xếp vào mức B1. Để nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM Việt
Nam, nếu bắt đầu từ việc cải thiện cơ sở hạ tầng hay đầu tƣ công nghệ hiện đại,
hoặc đổi mới, nâng cao trình độ đội ngũ nhân lực thì sẽ mất khá nhiều thời gian và
vốn đầu tƣ. Do vậy, bƣớc đầu tiên trong quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh của
NHTM Việt Nam nên đƣợc thực hiện từ việc phát triển sản phẩm dịch vụ.
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) tuy có
quy mô không lớn bằng các NHTM có vốn Nhà nƣớc nhƣng lại là một trong những
ngân hàng thƣơng mại cổ phần hoạt động khá tốt của hệ thống NHTM tại Việt
Nam. Sau quá trình tái cấu trúc của ngành ngân hàng, đặc biệt sau sự kiện Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Phƣơng Nam (Southern Bank) đƣợc sáp nhập vào với
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín, Sacombank vẫn giữ vững vị
trí và hoạt động ổn định. Năm 2014, Sacombank đạt danh hiệu Best Retail Bank
Vietnam do Tạp chí International Finance Magazine bình chọn; danh hiệu Best
Domestic Bank in Vietnam do Tạp chí Asset bình chọn và danh hiệu Ngân hàng
tiêu biểu tại Việt Nam do Tạp chí The Bankers bình chọn. Mới đây, năm 2015, tổ
chức Global Finance (Mỹ) đã bình chọn Sacombank cho danh hiệu “Best Foreign
Exchange Provider in Vietnam”.
2
Vì vậy, tôi lựa chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín trong bối cảnh hội nhập” cho luận
văn thạc sĩ với mong muốn kết quả nghiên cứu của mình có thể đƣa ra những hàm ý
chính sách không chỉ cho chính Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng
Tín mà còn cho các NHTM khác trong bối cảnh hội nhập.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Luận văn đƣợc xây dựng với mục đích tìm hiểu năng lực cạnh tranh của các
NHTM nói chung và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài
Gòn Thƣơng Tín nói riêng. Đồng thời đƣa ra những phân tích dựa trên các tiêu chí
đánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM. Từ đó luận văn sẽ nghiên cứu và đƣa
ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín trong bối cảnh hội nhập.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh nói chung và về năng lực
cạnh tranh của ngân hàng nói riêng.
Thông qua thực trạng hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn
Thƣơng Tín, đánh giá năng lực cạnh tranh của đơn vị dƣới các chỉ tiêu về năng lực
tài chính; nguồn nhân lực; năng lực về sản phẩm dịch vụ; năng lực về công nghệ;
năng lực về cấu trúc, tổ chức và điều hành quản trị.
Câu hỏi nghiên cứu
Từ tiến trình hội nhập nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế
thế giới và từ những phân tích, đánh giá về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín, luận văn sẽ lần lƣợt trả lời ba câu hỏi
nghiên cứu sau:
3
Cơ hội và thách thức của ngành ngân hàng nói chung và Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín nói riêng trƣớc sự hội nhập nhanh chóng
của nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế thế giới?
Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Sài Gòn Thƣơng Tín?
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín cần phải làm gì để nâng
cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu các yếu tố cấu thành nên năng lực cạnh tranh của NHTM
và các nhân tố tác động, trong đó tác giả chú trọng, tập trung vào các chỉ tiêu thuộc
năng lực tài chính của NHTM. Bởi đây là yếu tố quan trọng tạo nên sức mạnh và
tạo tiền đề cho sự phát triển của một NHTM.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn sẽ giới hạn phạm vi nghiên cứu tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Sài Gòn Thƣơng Tín, một trong những ngân hàng đƣợc đánh giá là hoạt động khá
tốt trong hệ thống các NHTM tại Việt Nam. Luận văn sẽ sử dụng dữ liệu của đơn vị
từ năm 2013 đến năm 2015.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo, kết luận, luận văn đƣợc kết cấu gồm 4
chƣơng:
Chƣơng 1 – Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về
năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2 – Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3 − Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) trong bối cảnh hội nhập
4
Chƣơng 4 – Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín trong bối cảnh hội nhập
5
CHƢƠNG 1 – TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đƣợc đánh dấu bởi sự kiện
quan trọng năm 2007, khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ
chức thƣơng mại thế giới WTO. Kể từ sau sự kiện này, không ít các đề tài nghiên
cứu của các nhà khoa học, các nhà kinh tế học và đề tài luận văn cao học đề cập đến
vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung, và
vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói riêng
trong thời kì hội nhập.
Đề tài Luận văn thạc sĩ kinh tế “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong xu thế hội nhập”
của tác giả Phạm Tấn Mến (2008) nêu khái quát lý thuyết về cạnh tranh và năng lực
cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Thông qua
việc phân tích hiện trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam, cùng với những bài học kinh nghiệm rút ra từ trƣờng
hợp của Trung Quốc sau khi Trung Quốc gia nhập WTO, luận văn đã đƣa ra nhóm
09 giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam trong xu thế hội nhập. Có thể thấy rằng luận văn đã
phân tích trên nhiều mặt về vấn đề năng lực cạnh tranh của một ngân hàng và nêu ra
khá nhiều giải pháp để giải quyết vấn đề nghiên cứu.
Tác giả Nguyễn Thị Phƣơng Thảo trong Luận văn thạc sĩ kinh tế mang tên
“Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương
Việt Nam thời kỳ hậu WTO” (2008) cũng đã đề cập khái quát đến vấn đề cạnh tranh
và năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại, cùng với bài học kinh nghiệm rút
ra từ trƣờng hợp của ngành ngân hàng ở Trung Quốc. Luận văn đã đƣa ra những
đánh giá về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng
6
Việt Nam sau khi phân tích thực trạng của đơn vị này và cũng đã đề xuất các nhóm
giải pháp giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của đơn vị. Những lý luận trong luận
văn đƣợc đƣa ra một cách có hệ thống và khoa học, giúp những ngƣời tiếp cận luận
văn có thể có đƣợc cái nhìn tổng quát và toàn diện về vấn đề nghiên cứu.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Trƣơng Hoàng Phƣơng (2008) với đề tài
“Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng Sông
Cửu Long TP. Cần Thơ trong thời kỳ hội nhập và phát triển” đã nêu lên những lý
thuyết cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại.
Những phân tích về thực trạng của đơn vị đƣợc nghiên cứu là Ngân hàng Phát triển
nhà Đồng bằng Sông Cửu Long TP. Cần Thơ cũng đã giúp tác giả đƣa ra những giải
pháp cho đơn vị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập và phát
triển. Luận văn đã thể hiện khả năng áp dụng vào thực tế khá cao do đã lựa chọn
phạm vi nghiên cứu rất cụ thể, tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại, Ngân hàng
Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long đã đƣợc Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Công thƣơng Việt Nam mua lại nên những nhận định hay những giải pháp đã đƣợc
nêu trong luận văn không có nhiều giá trị thực tiễn.
Luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Sài Gòn – Hà Nội sau khi chuyển đổi từ ngân hàng nông thôn lên đô thị” của
tác giả Nguyễn Thị Hồng Ngọc (2008) lại đề cập đến vấn đề năng lực cạnh tranh
của ngân hàng thƣơng mại trên một phƣơng diện khác, đó là khi đơn vị chuyển đổi
hình thức và đặc điểm kinh doanh. Luận văn cũng đã dựa trên cơ sở lý luận về cạnh
tranh và năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại; những bài học kinh nghiệm
của các ngân hàng trong nƣớc và trên thế giới; đặc biệt dựa trên những phân tích về
thực trạng của đơn vị nghiên cứu để đƣa ra nhóm các giải pháp giúp đơn vị nâng
cao hiệu quả cạnh tranh sau khi chuyển đổi.
Đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Thành Long (2012) “Năng
lực cạnh tranh của Ngân hàng Liên doanh Việt Nga (VRB) sau khi Việt Nam gia
nhập WTO” lại tiếp cận vấn đề năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong bối cảnh
hội nhập theo hƣớng khác biệt, đó là xác định phạm vi nghiên cứu tại một ngân
7
hàng liên doanh nƣớc ngoài. Tuy cũng dựa trên cơ sở lý luận chung về cạnh tranh
và năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại nhƣng đề tài đã đƣa ra giải pháp
chi tiết căn cứ vào tình huống cụ thể của đơn vị tiến hành nghiên cứu. Song, luận
văn đƣợc thực hiện vào năm 2012, thời gian này Việt Nam đã gia nhập WTO đƣợc
5 năm và cũng là thời gian Ngân hàng Liên doanh Việt Nga tồn tại ở thị trƣờng Việt
Nam, luận văn chỉ đánh giá dựa vào số liệu của đơn vị từ 2007 – 2010, do vậy sẽ
làm giảm bớt tính thuyết phục cho việc giải quyết vấn đề nghiên cứu.
Bài viết của NCS. Lê Thị Kim Nhạn đăng trên Tạp chí Phát triển và Hội nhập
số 22(32) phát hành tháng 05−06/2015 với tựa đề “Đánh giá năng lực cạnh tranh
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)” đã sử
dụng mô hình CALMS để đánh giá với các yếu tố: hệ thống kinh doanh lõi và công
nghệ; quy mô và mô hình tổ chức kinh doanh; tiềm lực tài chính, khả năng sinh lời;
chất lƣợng nguồn nhân lực; thƣơng hiệu, thị phần; dịch vụ ngân hàng. Tuy nhiên,
bài viết chỉ dừng lại ở việc phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của đơn vị dựa trên
những yếu tố nêu trên, mà chƣa đặt đơn vị trong mối liên hệ với các ngân hàng khác
và trong một bối cảnh cụ thể.
Tất cả các nghiên cứu nêu trên đều đề cập đến vấn đề năng lực cạnh tranh của
ngân hàng và có những đặc điểm nổi trội nhƣ sau:
Thứ nhất, sau khi nêu những lý thuyết liên quan đến cạnh tranh và năng lực
cạnh tranh, các nghiên cứu này lần lƣợt đánh giá năng lực cạnh tranh của đơn vị
thông qua nhiều tiêu chí, có thể tổng hợp lại một cách hệ thống những tiêu chí này
nhƣ sau:
Tiêu chí về năng lực tài chính: khả năng sinh lời; khả năng mở rộng nguồn
vốn chủ sở hữu; khả năng phòng ngừa và chống đỡ rủi ro.
Tiêu chí về năng lực hoạt động: khả năng huy động vốn; khả năng cho vay và
đầu tƣ; khả năng phát triển sản phẩm, dịch vụ; chất lƣợng tín dụng.
Tiêu chí về năng lực quản trị, điều hành: cơ cấu, cơ chế, mô hình hoạt động;
khả năng ứng phó của cơ chế điều hành trƣớc diễn biến của thị trƣờng; khả
năng quản trị rủi ro; khả năng quản trị nguồn nhân lực.
8
Tiêu chí về năng lực công nghệ thông tin: mức độ áp dụng công nghệ mới vào
hoạt động.
Các tiêu chí khác: mạng lƣới chi nhánh; thị phần; danh tiếng; uy tín và khả
năng hợp tác.
Thứ hai, các nghiên cứu đã chỉ ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
tại đơn vị thông qua việc phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh.
Các nhân tố đƣợc nêu ra bao gồm:
Môi trƣờng kinh doanh; Sự gia tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng trong
nền kinh tế; Sự phát triển của thị trƣờng tài chính và các ngành phụ trợ liên
quan đến ngành ngân hàng. [“Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong xu thế hội
nhập” Phạm Tấn Mến (2008)].
Quá trình hội nhập; Quá trình tiến bộ khoa học công nghệ; Nhu cầu đòi hỏi từ
phía khách hàng; Nhu cầu tăng trƣởng của nền kinh tế. [“Nâng cao năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long TP. Cần
Thơ trong thời kỳ hội nhập và phát triển” Trƣơng Hoàng Phƣơng (2008)].
Các nhân tố khách quan (NHTM mới tham gia thị trƣờng; NHTM hiện tại; sức
ép từ phía khách hàng; sự xuất hiện các dịch vụ mới); Các nhân tố chủ quan
(năng lực điều hành của ban lãnh đạo ngân hàng; quy mô vốn và tình hình tài
chính của NHTM; công nghệ cung ứng dịch vụ ngân hàng; chất lƣợng nhân
viên; cấu trúc tổ chức; danh tiếng và uy tín của NHTM; đặc điểm sản phẩm;
đặc điểm khách hàng) [“Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam thời kỳ hậu WTO” Nguyễn Thị
Phƣơng Thảo (2008)].
Yếu tố môi trƣờng quốc tế; Nhân tố môi trƣờng vĩ mô trong nƣớc (môi trƣờng
kinh doanh, hệ thống pháp luật, môi trƣờng văn hóa, xã hội, chính trị); Yếu tố
bên trong ngành Ngân hàng (nguy cơ từ các ngân hàng mới, nguy cơ từ sản
phẩm thay thế, quyền lực của khách hàng, quyền lực của các nhà cung cấp,
mức độ cạnh tranh trong ngành); Yếu tố bên trong của NHTM (năng lực điều
9
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ THÚY QUỲNH
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN THỊ THÚY QUỲNH
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN CẨM NHUNG
XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN
TS. NGUYỄN CẨM NHUNG PGS.TS. TRẦN THỊ THANH TÚ
Hà Nội – 2016
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
LỜI CAM ĐOAN
Toàn bộ nội dung của luận văn này là do tác giả nghiên cứu từ những tài
liệu tham khảo và những số liệu tự thu thập đƣợc, dƣới sự hƣớng dẫn của
ngƣời hƣớng dẫn khoa học theo quy định.
Tôi xin cam đoan đề tài “Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín trong bối cảnh hội nhập” là không sao
chép từ luận văn, luận án của bất kỳ tác giả nào.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình trƣớc Nhà
trƣờng và những quy định của pháp luật.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2016
Ngƣời cam đoan
Nguyễn Thị Thúy Quỳnh
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin trân trọng gửi lời cám ơn đến Khoa Tài chính – Ngân hàng và Khoa
Sau đại học của Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo nhiều
điều kiện thuận lợi để tôi có thể tham gia và hoàn thành Khóa đào tạo sau đại học
chuyên ngành Tài chính ngân hàng.
Trân trọng cám ơn TS. Nguyễn Cẩm Nhung, ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã
nhiệt tình giúp đỡ và hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài Luận văn
cao học này.
Trân trọng cám ơn!
Mục lục
Trang
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................... iii
Phần mở đầu ................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 – TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM ..................................6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................6
1.2. Những vấn đề chung về năng lực cạnh tranh của NHTM..................................11
1.2.1. Lý luận về cạnh tranh ..................................................................................11
1.2.2. Năng lực cạnh tranh của NHTM .................................................................12
1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM .......................14
1.2.3.1. Yếu tố khách quan .................................................................................14
1.2.3.2. Yếu tố chủ quan .....................................................................................17
1.2.4. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM .....................................20
1.2.4.1. Năng lực tài chính .................................................................................20
1.2.4.2. Nguồn nhân lực .....................................................................................22
1.2.4.3. Năng lực về sản phẩm, dịch vụ .............................................................22
1.2.4.4. Năng lực về công nghệ ..........................................................................23
1.2.4.5. Năng lực về cấu trúc, tổ chức và điều hành quản trị .............................23
1.3. Tiến trình hội nhập của Việt Nam và thách thức với ngành ngân hàng ............23
1.3.1. Tiến trình hội nhập TCNH của Việt Nam theo WTO .................................23
1.3.2. Tiến trình hội nhập TCNH của Việt Nam theo AEC và TPP ......................27
1.3.2.1. Tiến trình hội nhập TCNH của Việt Nam theo AEC ............................27
1.3.2.2. Tiến trình hội nhập TCNH của Việt Nam theo TPP .............................29
CHƢƠNG 2 – PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................31
2.1. Phƣơng pháp luận...............................................................................................31
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể .........................................................................32
CHƢƠNG 3 – THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN (SACOMBANK) TRONG
BỐI CẢNH HỘI NHẬP............................................................................................36
3.1. Khái quát cơ hội và thách thức đối với các NHTM Việt Nam trong bối cảnh hội
nhập ...........................................................................................................................36
3.1.1. Cơ hội và thách thức với các NHTM Việt Nam khi gia nhập WTO ...........36
3.1.2. Cơ hội và thách thức với các NHTM Việt Nam khi tham gia AEC ............37
3.1.3. Cơ hội và thách thức với các NHTM Việt Nam khi tham gia TPP .............39
3.2. Tổng quan về Sacombank ..................................................................................42
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Sacombank .....................................42
3.1.2. Tình hình hoạt động của Sacombank ..........................................................47
3.1.3. Kết quả hoạt động của Sacombank ..............................................................49
3.3. Năng lực cạnh tranh của Sacombank trong bối cảnh hội nhập ..........................53
3.3.1. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Sacombank thông qua mô hình SWOT 53
3.3.1.1. Năng lực tài chính .................................................................................53
3.3.1.2. Nguồn nhân lực .....................................................................................60
3.3.1.3. Năng lực về sản phẩm, dịch vụ .............................................................62
3.3.1.4. Năng lực về công nghệ ..........................................................................64
3.3.1.5. Năng lực về cấu trúc, tổ chức và điều hành quản trị .............................65
3.3.1.6. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Sacombank thông qua mô hình
SWOT .................................................................................................................66
3.3.2. Phân tích khả năng cạnh tranh của Sacombank ...........................................69
CHƢƠNG 4 – GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN TRONG BỐI
CẢNH HỘI NHẬP ...................................................................................................72
4.1. Nhận định về triển vọng ngành ngân hàng ........................................................72
4.1.1. Triển vọng ngành ngân hàng trong bối cảnh hội nhập ................................72
4.1.2. Xu hƣớng phát triển sản phẩm dịch vụ ngành ngân hàng ...........................74
4.2. Chiến lƣợc phát triển của Sacombank................................................................75
4.2.1. Mục tiêu phát triển của Sacombank.............................................................75
4.2.2. Kế hoạch, định hƣớng phát triển của Sacombank .......................................77
4.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Sacombank trong bối cảnh hội ...78
4.3.1. Nhóm giải pháp về tình hình hoạt động và sức mạnh tài chính ..................78
4.3.1.1. Giải pháp nâng cao sức mạnh tài chính .................................................78
4.3.1.2. Giải pháp quản lý rủi ro .........................................................................79
4.3.2. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực .............................................................80
4.3.2.1. Giải pháp về công tác tuyển dụng .........................................................80
4.3.2.2. Giải pháp về công tác đào tạo ...............................................................81
4.3.3. Nhóm giải pháp về sản phẩm dịch vụ và công nghệ ...................................81
4.3.3.1. Giải pháp phát triển sản phẩm, dịch vụ .................................................81
4.3.3.2. Giải pháp phát triển mạng lƣới kênh phân phối ....................................82
4.3.3.3. Giải pháp phát triển công nghệ .............................................................83
Kết luận .....................................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................87
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 ACB Ngân hàng TMCP Á Châu
2 AEC Cộng đồng kinh tế ASEAN
3 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
4 ATM Máy giao dịch tự động
5 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
6 FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
7 FII Đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài
8 MB Bank Ngân hàng TMCP Quân đội
9 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
10 NHTM Ngân hàng thƣơng mại
11 NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
12 TCNH Tài chính ngân hàng
13 TMCP Thƣơng mại cổ phần
14 TPP Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng
15 VAMC Công ty quản lý tài sản
16 Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
17 Vietinbank Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
18 WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
Sự thay đổi Tổng tài sản của Sacombank giai đoạn 2013 –
1 3.1 46
2015
Sự thay đổi Vốn chủ sở hữu của Sacombank giai đoạn 2013
2 3.2 47
– 2015
Sự thay đổi Dƣ nợ tín dụng của Sacombank giai đoạn 2013 –
3 3.3 49
2015
Sự thay đổi Nguồn vốn huy động của Sacombank giai đoạn
4 3.4 50
2013 – 2015
Sự thay đổi của các yếu tố dẫn đến sự sụt giảm lợi nhuận sau
5 3.5 51
thuế của Sacombank từ quý 1 đến quý 4 năm 2015
6 3.6 Chi phí cho nhân viên của Sacombank giai đoạn 2013 – 2015 59
7 3.7 Năng lực điều hành quản trị của Ban lãnh đạo Sacombank 63
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT Hình Nội dung Trang
1 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Sacombank 45
2 3.2 Tổng tài sản của Sacombank giai đoạn 2013 – 2015 46
3 3.3 Vốn chủ sở hữu của Sacombank giai đoạn 2013 – 2015 47
4 3.4 Dƣ nợ tín dụng của Sacombank giai đoạn 2013 – 2015 48
5 3.5 Nguồn vốn huy động của Sacombank giai đoạn 2013 – 2015 49
6 3.6 Lợi nhuận sau thuế của Sacombank giai đoạn 2013 – 2015 50
7 3.7 Vốn chủ sở hữu của một số NHTM giai đoạn 2013 – 2015 52
Nguồn vốn huy động của một số NHTM giai đoạn 2013 –
8 3.8 53
2015
Chất lƣợng tín dụng của một số NHTM giai đoạn 2013 –
9 3.9 54
2015
10 3.10 Hệ số an toàn vốn của một số NHTM giai đoạn 2013 – 2015 54
11 3.11 Tỷ lệ LAR của một số NHTM giai đoạn 2013 – 2015 55
12 3.12 Tỷ lệ LDR của một số NHTM giai đoạn 2013 – 2015 56
13 3.13 ROE của một số NHTM giai đoạn 2013 – 2015 57
14 3.14 ROA của một số NHTM giai đoạn 2013 – 2015 58
So sánh một vài chỉ tiêu tài chính giữa Sacombank và một số
15 3.15 69
ngân hàng nƣớc ngoài
iii
Phần mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời gian vừa qua, ngành ngân hàng của Việt Nam đã trải qua một cuộc
tái cấu trúc mạnh mẽ, diễn ra hàng loạt những thƣơng vụ mua bán sáp nhập và điển
hình là thƣơng vụ ba ngân hàng yếu kém đƣợc NHNN mua lại với giá 0 đồng. Nhìn
lại quá trình tái cấu trúc NHTM Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2015, số lƣợng
NHTM giảm đi đáng kể, tổng tài sản toàn hệ thống tăng trong khi nợ xấu giảm đều,
lãi suất duy trì ở mức ổn định, lạm phát đƣợc kiểm soát tốt, nhờ vậy mà ổn định
kinh tế vĩ mô, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
Việc tái cấu trúc hệ thống ngân hàng không chỉ nhằm mục tiêu ổn định nền
kinh tế, mà đây còn là bƣớc đệm giúp nƣớc ta chuẩn bị những tiền đề vững chắc tạo
sức mạnh cho nền kinh tế Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
Trong thời đại mà hội nhập kinh tế quốc tế trở thành xu hƣớng, các nƣớc trên
thế giới cần phải tự trang bị cho mình những phƣơng tiện cần thiết để tận dụng đƣợc
những lợi thế mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại, đồng thời tránh đƣợc những tác
động tiêu cực đến nền kinh tế của nƣớc mình. Trƣờng hợp của một nƣớc đang phát
triển nhƣ Việt Nam thì sự chuẩn bị kỹ càng luôn là yếu tố quyết định. Quá trình hội
nhập của Việt Nam đang diễn ra mạnh mẽ, nổi bật bởi việc ký kết các hiệp định
thƣơng mại tự do nhƣ Việt Nam – EU FTA, TPP và sự tham gia tích cực vào Cộng
đồng kinh tế ASEAN (ASEAN Economic Community − AEC). Quá trình này đƣợc
Chính phủ Việt Nam tiến hành từng bƣớc theo từng giai đoạn nhất định.
Ngành ngân hàng tuy chƣa phải là ngành ƣu tiên hội nhập nhƣng cũng thuộc
danh mục những ngành đƣợc điều chỉnh trong các hiệp định mà Việt Nam tham gia.
Chính vì vậy, việc tái cấu trúc hệ thống ngân hàng là hoạt động nhằm chuẩn bị cho
sự hội nhập của ngành ngân hàng tài chính nói chung. Các NHTM Việt Nam cần
phải chú trọng vào việc phân tích và tự đánh giá năng lực, nhằm tìm ra điểm mạnh,
điểm yếu của mình để đối diện với những thách thức, cơ hội trong tƣơng lai. Nhờ
vậy mới có thể đủ sức cạnh tranh với các đối thủ trên thị trƣờng quốc tế.
1
Hiện nay, năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam đƣợc đánh giá là
chƣa cao, cả về năng lực tài chính, năng lực hoạt động, cơ sở hạ tầng, công nghệ
thông tin, năng lực xây dựng thƣơng hiệu hay thậm chí là chất lƣợng nguồn nhân
lực. Quy mô các NHTM của Việt Nam còn chƣa lớn, không nhiều ngân hàng có
điều kiện để áp dụng công nghệ tiên tiến vào hoạt động, chất lƣợng nguồn nhân lực
chƣa cao và sản phẩm dịch vụ cung cấp còn nghèo nàn, chƣa phong phú, đa dạng.
Mới đây, theo báo cáo xếp hạng tín nhiệm của Moody’s về các NHTM Việt Nam,
top những ngân hàng có thứ hạng cao trong bảng xếp hạng tín nhiệm mới đang ở
mức B (chỉ vài ngân hàng đƣợc xếp ở các mức B3, B2 và cao nhất là B1). Tức là
sức cạnh tranh của NHTM Việt Nam còn yếu kém. Ngay cả top bốn ngân hàng có
quy mô về vốn lớn nhất Việt Nam cũng chỉ có Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Công thƣơng Việt Nam và Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam đƣợc xếp vào mức B1. Để nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM Việt
Nam, nếu bắt đầu từ việc cải thiện cơ sở hạ tầng hay đầu tƣ công nghệ hiện đại,
hoặc đổi mới, nâng cao trình độ đội ngũ nhân lực thì sẽ mất khá nhiều thời gian và
vốn đầu tƣ. Do vậy, bƣớc đầu tiên trong quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh của
NHTM Việt Nam nên đƣợc thực hiện từ việc phát triển sản phẩm dịch vụ.
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) tuy có
quy mô không lớn bằng các NHTM có vốn Nhà nƣớc nhƣng lại là một trong những
ngân hàng thƣơng mại cổ phần hoạt động khá tốt của hệ thống NHTM tại Việt
Nam. Sau quá trình tái cấu trúc của ngành ngân hàng, đặc biệt sau sự kiện Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Phƣơng Nam (Southern Bank) đƣợc sáp nhập vào với
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín, Sacombank vẫn giữ vững vị
trí và hoạt động ổn định. Năm 2014, Sacombank đạt danh hiệu Best Retail Bank
Vietnam do Tạp chí International Finance Magazine bình chọn; danh hiệu Best
Domestic Bank in Vietnam do Tạp chí Asset bình chọn và danh hiệu Ngân hàng
tiêu biểu tại Việt Nam do Tạp chí The Bankers bình chọn. Mới đây, năm 2015, tổ
chức Global Finance (Mỹ) đã bình chọn Sacombank cho danh hiệu “Best Foreign
Exchange Provider in Vietnam”.
2
Vì vậy, tôi lựa chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín trong bối cảnh hội nhập” cho luận
văn thạc sĩ với mong muốn kết quả nghiên cứu của mình có thể đƣa ra những hàm ý
chính sách không chỉ cho chính Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng
Tín mà còn cho các NHTM khác trong bối cảnh hội nhập.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Luận văn đƣợc xây dựng với mục đích tìm hiểu năng lực cạnh tranh của các
NHTM nói chung và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài
Gòn Thƣơng Tín nói riêng. Đồng thời đƣa ra những phân tích dựa trên các tiêu chí
đánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM. Từ đó luận văn sẽ nghiên cứu và đƣa
ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín trong bối cảnh hội nhập.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh nói chung và về năng lực
cạnh tranh của ngân hàng nói riêng.
Thông qua thực trạng hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn
Thƣơng Tín, đánh giá năng lực cạnh tranh của đơn vị dƣới các chỉ tiêu về năng lực
tài chính; nguồn nhân lực; năng lực về sản phẩm dịch vụ; năng lực về công nghệ;
năng lực về cấu trúc, tổ chức và điều hành quản trị.
Câu hỏi nghiên cứu
Từ tiến trình hội nhập nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế
thế giới và từ những phân tích, đánh giá về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín, luận văn sẽ lần lƣợt trả lời ba câu hỏi
nghiên cứu sau:
3
Cơ hội và thách thức của ngành ngân hàng nói chung và Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín nói riêng trƣớc sự hội nhập nhanh chóng
của nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế thế giới?
Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Sài Gòn Thƣơng Tín?
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín cần phải làm gì để nâng
cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu các yếu tố cấu thành nên năng lực cạnh tranh của NHTM
và các nhân tố tác động, trong đó tác giả chú trọng, tập trung vào các chỉ tiêu thuộc
năng lực tài chính của NHTM. Bởi đây là yếu tố quan trọng tạo nên sức mạnh và
tạo tiền đề cho sự phát triển của một NHTM.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn sẽ giới hạn phạm vi nghiên cứu tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Sài Gòn Thƣơng Tín, một trong những ngân hàng đƣợc đánh giá là hoạt động khá
tốt trong hệ thống các NHTM tại Việt Nam. Luận văn sẽ sử dụng dữ liệu của đơn vị
từ năm 2013 đến năm 2015.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo, kết luận, luận văn đƣợc kết cấu gồm 4
chƣơng:
Chƣơng 1 – Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về
năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2 – Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3 − Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) trong bối cảnh hội nhập
4
Chƣơng 4 – Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín trong bối cảnh hội nhập
5
CHƢƠNG 1 – TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đƣợc đánh dấu bởi sự kiện
quan trọng năm 2007, khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ
chức thƣơng mại thế giới WTO. Kể từ sau sự kiện này, không ít các đề tài nghiên
cứu của các nhà khoa học, các nhà kinh tế học và đề tài luận văn cao học đề cập đến
vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung, và
vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói riêng
trong thời kì hội nhập.
Đề tài Luận văn thạc sĩ kinh tế “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong xu thế hội nhập”
của tác giả Phạm Tấn Mến (2008) nêu khái quát lý thuyết về cạnh tranh và năng lực
cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Thông qua
việc phân tích hiện trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam, cùng với những bài học kinh nghiệm rút ra từ trƣờng
hợp của Trung Quốc sau khi Trung Quốc gia nhập WTO, luận văn đã đƣa ra nhóm
09 giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam trong xu thế hội nhập. Có thể thấy rằng luận văn đã
phân tích trên nhiều mặt về vấn đề năng lực cạnh tranh của một ngân hàng và nêu ra
khá nhiều giải pháp để giải quyết vấn đề nghiên cứu.
Tác giả Nguyễn Thị Phƣơng Thảo trong Luận văn thạc sĩ kinh tế mang tên
“Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương
Việt Nam thời kỳ hậu WTO” (2008) cũng đã đề cập khái quát đến vấn đề cạnh tranh
và năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại, cùng với bài học kinh nghiệm rút
ra từ trƣờng hợp của ngành ngân hàng ở Trung Quốc. Luận văn đã đƣa ra những
đánh giá về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng
6
Việt Nam sau khi phân tích thực trạng của đơn vị này và cũng đã đề xuất các nhóm
giải pháp giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của đơn vị. Những lý luận trong luận
văn đƣợc đƣa ra một cách có hệ thống và khoa học, giúp những ngƣời tiếp cận luận
văn có thể có đƣợc cái nhìn tổng quát và toàn diện về vấn đề nghiên cứu.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Trƣơng Hoàng Phƣơng (2008) với đề tài
“Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng Sông
Cửu Long TP. Cần Thơ trong thời kỳ hội nhập và phát triển” đã nêu lên những lý
thuyết cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại.
Những phân tích về thực trạng của đơn vị đƣợc nghiên cứu là Ngân hàng Phát triển
nhà Đồng bằng Sông Cửu Long TP. Cần Thơ cũng đã giúp tác giả đƣa ra những giải
pháp cho đơn vị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập và phát
triển. Luận văn đã thể hiện khả năng áp dụng vào thực tế khá cao do đã lựa chọn
phạm vi nghiên cứu rất cụ thể, tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại, Ngân hàng
Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long đã đƣợc Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Công thƣơng Việt Nam mua lại nên những nhận định hay những giải pháp đã đƣợc
nêu trong luận văn không có nhiều giá trị thực tiễn.
Luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Sài Gòn – Hà Nội sau khi chuyển đổi từ ngân hàng nông thôn lên đô thị” của
tác giả Nguyễn Thị Hồng Ngọc (2008) lại đề cập đến vấn đề năng lực cạnh tranh
của ngân hàng thƣơng mại trên một phƣơng diện khác, đó là khi đơn vị chuyển đổi
hình thức và đặc điểm kinh doanh. Luận văn cũng đã dựa trên cơ sở lý luận về cạnh
tranh và năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại; những bài học kinh nghiệm
của các ngân hàng trong nƣớc và trên thế giới; đặc biệt dựa trên những phân tích về
thực trạng của đơn vị nghiên cứu để đƣa ra nhóm các giải pháp giúp đơn vị nâng
cao hiệu quả cạnh tranh sau khi chuyển đổi.
Đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Thành Long (2012) “Năng
lực cạnh tranh của Ngân hàng Liên doanh Việt Nga (VRB) sau khi Việt Nam gia
nhập WTO” lại tiếp cận vấn đề năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong bối cảnh
hội nhập theo hƣớng khác biệt, đó là xác định phạm vi nghiên cứu tại một ngân
7
hàng liên doanh nƣớc ngoài. Tuy cũng dựa trên cơ sở lý luận chung về cạnh tranh
và năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại nhƣng đề tài đã đƣa ra giải pháp
chi tiết căn cứ vào tình huống cụ thể của đơn vị tiến hành nghiên cứu. Song, luận
văn đƣợc thực hiện vào năm 2012, thời gian này Việt Nam đã gia nhập WTO đƣợc
5 năm và cũng là thời gian Ngân hàng Liên doanh Việt Nga tồn tại ở thị trƣờng Việt
Nam, luận văn chỉ đánh giá dựa vào số liệu của đơn vị từ 2007 – 2010, do vậy sẽ
làm giảm bớt tính thuyết phục cho việc giải quyết vấn đề nghiên cứu.
Bài viết của NCS. Lê Thị Kim Nhạn đăng trên Tạp chí Phát triển và Hội nhập
số 22(32) phát hành tháng 05−06/2015 với tựa đề “Đánh giá năng lực cạnh tranh
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)” đã sử
dụng mô hình CALMS để đánh giá với các yếu tố: hệ thống kinh doanh lõi và công
nghệ; quy mô và mô hình tổ chức kinh doanh; tiềm lực tài chính, khả năng sinh lời;
chất lƣợng nguồn nhân lực; thƣơng hiệu, thị phần; dịch vụ ngân hàng. Tuy nhiên,
bài viết chỉ dừng lại ở việc phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của đơn vị dựa trên
những yếu tố nêu trên, mà chƣa đặt đơn vị trong mối liên hệ với các ngân hàng khác
và trong một bối cảnh cụ thể.
Tất cả các nghiên cứu nêu trên đều đề cập đến vấn đề năng lực cạnh tranh của
ngân hàng và có những đặc điểm nổi trội nhƣ sau:
Thứ nhất, sau khi nêu những lý thuyết liên quan đến cạnh tranh và năng lực
cạnh tranh, các nghiên cứu này lần lƣợt đánh giá năng lực cạnh tranh của đơn vị
thông qua nhiều tiêu chí, có thể tổng hợp lại một cách hệ thống những tiêu chí này
nhƣ sau:
Tiêu chí về năng lực tài chính: khả năng sinh lời; khả năng mở rộng nguồn
vốn chủ sở hữu; khả năng phòng ngừa và chống đỡ rủi ro.
Tiêu chí về năng lực hoạt động: khả năng huy động vốn; khả năng cho vay và
đầu tƣ; khả năng phát triển sản phẩm, dịch vụ; chất lƣợng tín dụng.
Tiêu chí về năng lực quản trị, điều hành: cơ cấu, cơ chế, mô hình hoạt động;
khả năng ứng phó của cơ chế điều hành trƣớc diễn biến của thị trƣờng; khả
năng quản trị rủi ro; khả năng quản trị nguồn nhân lực.
8
Tiêu chí về năng lực công nghệ thông tin: mức độ áp dụng công nghệ mới vào
hoạt động.
Các tiêu chí khác: mạng lƣới chi nhánh; thị phần; danh tiếng; uy tín và khả
năng hợp tác.
Thứ hai, các nghiên cứu đã chỉ ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
tại đơn vị thông qua việc phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh.
Các nhân tố đƣợc nêu ra bao gồm:
Môi trƣờng kinh doanh; Sự gia tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng trong
nền kinh tế; Sự phát triển của thị trƣờng tài chính và các ngành phụ trợ liên
quan đến ngành ngân hàng. [“Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong xu thế hội
nhập” Phạm Tấn Mến (2008)].
Quá trình hội nhập; Quá trình tiến bộ khoa học công nghệ; Nhu cầu đòi hỏi từ
phía khách hàng; Nhu cầu tăng trƣởng của nền kinh tế. [“Nâng cao năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long TP. Cần
Thơ trong thời kỳ hội nhập và phát triển” Trƣơng Hoàng Phƣơng (2008)].
Các nhân tố khách quan (NHTM mới tham gia thị trƣờng; NHTM hiện tại; sức
ép từ phía khách hàng; sự xuất hiện các dịch vụ mới); Các nhân tố chủ quan
(năng lực điều hành của ban lãnh đạo ngân hàng; quy mô vốn và tình hình tài
chính của NHTM; công nghệ cung ứng dịch vụ ngân hàng; chất lƣợng nhân
viên; cấu trúc tổ chức; danh tiếng và uy tín của NHTM; đặc điểm sản phẩm;
đặc điểm khách hàng) [“Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam thời kỳ hậu WTO” Nguyễn Thị
Phƣơng Thảo (2008)].
Yếu tố môi trƣờng quốc tế; Nhân tố môi trƣờng vĩ mô trong nƣớc (môi trƣờng
kinh doanh, hệ thống pháp luật, môi trƣờng văn hóa, xã hội, chính trị); Yếu tố
bên trong ngành Ngân hàng (nguy cơ từ các ngân hàng mới, nguy cơ từ sản
phẩm thay thế, quyền lực của khách hàng, quyền lực của các nhà cung cấp,
mức độ cạnh tranh trong ngành); Yếu tố bên trong của NHTM (năng lực điều
9