Nâng cao khả năng thu hút khách du lịch sau sự cố môi trường biển tại tỉnh quảng bình
- 148 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN DUY KHÁNH
NÂNG CAO KHẢ NĂNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH
SAU SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN TẠI
TỈNH QUẢNG BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN DUY KHÁNH
NÂNG CAO KHẢ NĂNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH
SAU SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN TẠI
TỈNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Người thực hiện luận văn
Trần Duy Khánh
i
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và có được luận văn này, ngoài sự nổ lực
cố gắng của bản thân, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo ở Trường Đại
học Kinh tế Huế và các thầy cô giáo khác đã từng giảng dạy, đã nhiệt tình giúp đỡ
cho tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Khoa, Phòng Đào tạo Sau đại học – Đại học
Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi nhiều mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu
khoa học tại trường.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS.TS. Nguyễn
Đăng Hào là người trực tiếp hướng dẫn đã dày công chỉ bảo giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộSở du lịch, Cục thống kê
nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận trong quá trình hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn rằng luận văn sẽ không tránh
khỏi những khiếm khuyết. Tôi kính mong Quý thầy, cô giáo, các đồng nghiệp, các cá
nhân có quan tâm đến vấn đề này góp ý cho tôi để luận văn được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã luôn
động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ
Trần Duy Khánh
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN DUY KHÁNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 83 40 410
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO
Tên đề tài: NÂNG CAO KHẢ NĂNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH SAU SỰ
CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế ngày càng phát triển, đời sống con người được nâng cao. Do đó,
nhu cầu du lịch ngày càng tăng cao và đã trở thành nhu cầu thiết yếu trong đời sống.
Trong những năm qua, du lịch Quảng Bình đã đạt được những thành tựu nhất định,
từng bước khẳng định vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội
của Tỉnh . Năm 2005 lượng du khách mới chỉ đạt 527.000 lượt thì năm 2012 đã thu
hút khoảng 1.054,407 lượt khách, trong đó khách quốc tế đạt 29.654 lượt. Đến năm
2015 đạt gần 3 triệu lượt khách, trong đó khách quốc tế là 65.000. Doanh thu du
lịch năm 2005 chỉ đạt 57 tỷ đồng, thì năm 2011 là 424 tỷ đồng, đến cuối năm 2015
đã đạt 805 tỷ đồng...
Tuy nhiên, sau sự cố môi trường biển Formosa ngành du lịch biển tại Quảng
Bình bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Vì vậy, câu hỏi được đặt ra ở đây là: “Làm thế
nào để thu hút trở lại và nâng cao lượng khách du lịch đến Quảng Bình”. Xuất phát
từ thực tiễn đó, tác giả lựa chọn thực hiện đề tài: “Nâng cao khả năng thu hút
khách du lịch sau sự cố môi trường biển tại tỉnh Quảng Bình” để nghiên cứu,
đánh giá khả năng thu hút khách du lịch đến Quảng Bình. Từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách du lịch đến Quảng Bình sau sự cố môi
trường biển Formosa.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập, phân tích số liệu về tình hình du lịch
tỉnh Quảng Bình sau sự cố môi trường biển.
iii
- Phương pháp tổng hợp và phân tích SPSS: Nhằm làm rõ các nhân tố liên
quan đến khả năng thu hút khách du lịch của hình ảnh điểm đến Quảng Bình sau sự
cố môi trường biển.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã đánh giá được thực trạng khách du lịch của tỉnh Quảng Bình
2012-2017 một cách cụ thể về các mặt như số lượng du khách, khả năng thu hút
khách du lịch sau sự cố... Ngoài ra luận văn cũng đánh giá được các vấn đề mà hoạt
động du lịch xảy ra sau sự cố tại tỉnh Quảng Bình còn gặp phải và đề xuất các giải
pháp nhằm giải quyết vấn đề đó.
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VH, TT&DL : Văn hóa, thể thao và du lịch
UBND : Ủy ban nhân dân
KDL : Khách du lịch
NCC : Nhà cung cấp
DV : Dịch vụ
GTTB : Giá trị trung bình
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................v
MỤC LỤC................................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ,HÌNH, SƠ ĐỒ .....................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung..................................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................3
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................3
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu ...........................................................................4
1.5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................6
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN
VÀ KHẢ NĂNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH SAU SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN 8
1.1. Sự cố môi trường biển..........................................................................................8
1.1.1. Khái niệm, phân loại môi trường biển ..............................................................8
1.1.2. Khái niệm về sự cố môi trường biển.................................................................8
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến sự cố môi trường biển: ..................................................9
1.1.4. Hậu quả của sự cố môi trường biển ................................................................10
1.2. Khả năng thu hút khách du lịch sau sự cố môi trường.......................................12
1.2.1. Điểm đến du lịch .............................................................................................12
vi
1.2.2.Tính hấp dẫn và khả năng thu hút khách của điểm đến du lịch .......................17
1.2.3. Khả năng thu hút khách của điểm đến du lịch ................................................18
1.2.4. Khả năng thu hút khách của điểm đến sau sự cố môi trường .........................23
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút khách của điểm đến ..................24
1.2.6. Đề xuất mô hình nghiên cứu và thang đo .......................................................28
1.3. Cơ sở thực tiễn về khả năng thu hút khách du lịch sau sự cố môi trường biển .33
1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về khả năng thu hút khách du lịch
sau sự cố ....................................................................................................................33
1.3.2. Kinh nghiệm của một số điểm đến của Việt Nam về nâng cao khả năng thu
hút khách du lịch sau sự cố .......................................................................................34
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Quảng Bình về việc nâng cao khả năng thu hút
khách du lịch sau sự cố môi trường biển ..................................................................41
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH TẠI TỈNH QUẢNG
BÌNH SAU SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN ..............................................................41
2.1. Tổng quan về tình hình du lịch tỉnh Quảng Bình...............................................44
2.2. Sự cố môi trường biển và các ảnh hưởng của sự cố môi trường biển đến khả
năng thu hút khách du lịch tại tỉnh Quảng Bình .......................................................44
2.2.1. Khái quát sự cố môi trường biển.....................................................................44
2.2.2. Ảnh hưởng của sự cố môi trường biển đến khả năng thu hút khách du lịch tại
tỉnh Quảng Bình ........................................................................................................46
2.2.3.Hoạt động kinh doanh du lịch gặp nhiều khó khăn..........................................53
2.2.4. Các hoạt động thu hút khách du lịch kể từ sau khi sự cố môi trường biển xảy
ra tại Quảng Bình ......................................................................................................55
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút khách du lịch đến Quảng Bình
sau sự cố môi trường biển .........................................................................................61
2.3.1. Một số đặc điểm của đối tượng khảo sát.........................................................61
2.3.2. Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút khách du lịch
sau sự cố môi trường biển .........................................................................................63
vii
2.3.3. Thống kê mô tả đánh giá của các đối tượng khảo sát về khả năng thu hút
khách du lịch đến Quảng Bình sau sự cố môi trưởng biển .......................................76
2.4. Đánh giá chung về khả năng thu hút khách du lịch của hình ảnh điểm đến Quảng
Bình sau sự cố môi trường biển ...................................................................................85
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................85
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................86
CHƯƠNG 3.ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO THU HÚT KHÁCH DU
LỊCH ĐẾN QUẢNG BÌNH SAU SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN TẠI QUẢNG
BÌNH .........................................................................................................................91
3.1. Định hướng phát triển du lịch sau sự cố môi trường biển tại Quảng Bình........91
3.1.1. Định hướng phát triển du lịch chung của tỉnh Quảng Bình ............................91
3.1.2. Định hướng phát triển bền vững du lịch biển đảo sau sự cố...........................92
3.2. Giải pháp nâng cao khả năng thu hút khách du lịch đến Quảng Bình sau sự cố
môi trường biển .........................................................................................................92
3.2.1. Nhóm giải pháp chung ....................................................................................92
3.2.2. Nhóm giải pháp Sức hấp dẫn điểm đến ..........................................................92
3.2.3. Nhóm giải pháp về khắc phục sự cố môi trường ............................................93
3.2.4. Nhóm giải pháp về dịch vụ du lịch .................................................................96
3.2.5. Nhóm giải pháp về Hạ tầng và cải thiện Khả năng tiếp cận ...........................94
3.2.6. Nhóm giải pháp về hoạt động quảng bá và xúc tiến du lịch ...........................95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................100
KẾT LUẬN .............................................................................................................100
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................103
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SỸ PHẢN BIỆN 1,2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SỸ
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng hợp các thuộc tính ảnh hưởng khả năng thu hút khách của điểm đến
du lịch ....................................................................................................24
Bảng 1.2: Các thang đo đánh giá ảnh hưởng đến khả năng thu hút khách du lịch
đến Quảng Bình sau sự cố môi trường biển ..........................................30
Bảng 2.1. Số lượng khách du lịch tới Quảng Bình giai đoạn từ năm 2012 – 2017 ...44
Bảng 2.2. Số lượng khách du lịch tới Quảng Bình các tháng trong năm từ 2014-
2017 .......................................................................................................46
Bảng 2.3. Số lượng khách du lịch tới Quảng Bình các tháng trong năm 2016 .....48
Bảng 2.4. Các hoạt động khắc phục sự cố môi trường biển tại Quảng Bình.........53
Bảng 2.5. Các hoạt động hỗ trợ khắc phục sau sự cố môi trường biển tại Quảng Bình
........................................................................................................................55
Bảng 2.6. Các hoạt động du lịch liên quan đến khắc phục sau sự cố môi trường
biển tại Quảng Bình ..............................................................................56
Bảng 2.7. Các tour du lịch mới sau sự cố môi trường biển ...................................58
Bảng 2.8. Thông tin chung về đối tượng khảo sát .................................................59
Bảng 2.9: Các thông số về độ tin cậy (Reliability Statistics).................................64
Bảng 2.10: Độ tin cậy của thang đo đối với các biến nghiên cứu ...........................64
Bảng 2.11. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO.............................................67
Bảng 2.12. Kết quả phân tích EFAcho nhóm nhân tố độc lập.................................68
Bảng 2.13. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO.............................................71
Bảng 2.14. Kết quả phân tích EFAcho nhóm yếu tố phụ thuộc ..............................72
Bảng 2.15. Kết quả phân tích tương quan PEARSON ............................................73
Bảng 2.16: Kết quả phân tích hồi quy đa biến các nhân tố......................................74
Bảng 2.17: Giá trị trung bình các yếu tốvề sức hấp dẫn điểm đến ..........................77
Bảng 2.18: Giá trị trung bình các yếu tố về khắc phục sự cố môi trường ...............78
Bảng 2.19: Giá trị trung bình các yếu tố về dịch vụ du lịch ....................................79
Bảng 2.20: Giá trị trung bình các yếu tố về hạ tầng du lịch ....................................80
Bảng 2.21: Giá trị trung bình các yếu tố về quảng bá, xúc tiến du lịch...................81
Bảng 2.22: Giá trị trung bình các yếu tố về khả năng thu hút khách sau sự cố môi
trường ....................................................................................................84
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Doanh thu du lịch tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012 – 2017 ......50
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu khách du lịch theo quốc tịch ...............................................61
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nghề nghiệp của khách du lịch ...........................................61
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu độ tuổi của khách du lịch....................................................62
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu khách du lịch theo trình độ học vấn....................................62
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu thu nhập của khách du lịch .................................................63
Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút
khách du lịch sau sự cố môi trường biển ........................................29
Sơ đồ 1.1: Khung lý thuyết về liên hệ giữa khả năng thu hút và khả năng cạnh
tranh của điểm đến ..........................................................................19
x
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế ngày càng phát triển, đời sống con người được nâng cao. Do đó,
nhu cầu du lịch ngày càng tăng cao và đã trở thành nhu cầu thiết yếu trong đời sống.
Trong những năm qua, ngành du lịch Việt Nam đã và đang khẳng định vai trò quan
trọng của mình trong nền kinh tế quốc dân. Du lịch góp phần tăng trưởng kinh tế,
xóa đói giảm nghèo, an ninh xã hội và còn có ý nghĩa to lớn trong bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa và môi trường tự nhiên. Nên phát triển du lịch là một trong những
chiến lược quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của nhiều nước.Ngày
30/12/2011, Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân đã ký Quyết định số 2473/QĐ-
TTg phê duyệt “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030”. Trên cơ sở mục tiêu hướng tới, Bộ VH, TT&DL cũng đã xác định
các chiến lược thành phần để phát triển du lịch nước nhà một cách hiệu quả. Theo
đó ưu tiên hàng đầu là phát triển thế mạnh du lịch biển với hệ thống sản phẩm cạnh
tranh khu vực về nghỉ dưỡng, tham quan thắng cảnh.
Việt Nam là một trong số ít quốc gia có nhiều lợi thế về tài nguyên biển. Với
trên 3.260km đường bờ biển, hơn 1 triệu km2 vùng đặc quyền kinh tế biển (gấp 3
lần diện tích đất liền) cùng với gần 3.000 đảo ven bờ và hai quần đảo Hoàng Sa và
Trường Sa, Việt Nam có hệ thống tài nguyên du lịch biển phong phú để có thể phát
triển mạnh ngành du lịch gắn với biển. Du lịch biển đảo chiếm khoảng 70% hoạt
động của toàn ngành du lịch Việt Nam.Trong số đó có 125 bãi biển, vịnh biển thuận
lợi để phát triển du lịch và hơn 30/125 trong số này đã được các địa phương khai
thác tốt để phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo.
Phát triển du lịch biển, đảo là hướng chiến lược quan trọng trong đường lối phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước. Những năm qua, du lịch biển Việt Nam phát
triển khá mạnh, thu hút khoảng 80% lượng khách đến và chiếm trên 70% doanh thu
du lịch cả nước. Quảng Bình là tỉnh có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch, vì
mảnh đất này sở hữu rất nhiều thế mạnh du lịch, đặc biệt là một “bờ biển cát dài
1
nhất Việt Nam” không phải địa phương nào cũng có.. Bên cạnh đó việc khu du lịch
Phong Nha - Kẻ Bàng được công nhận là di sản thiên nhiên của thế giới mở ra một
cơ hội phát triển mới cho du lịch Quảng Bình trong thời gian tới.
Trong những năm qua, du lịch Quảng Bình đã đạt được những thành tựu nhất
định, từng bước khẳng định vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế -
xã hội của Tỉnh .Năm 2005 lượng du khách mới chỉ đạt 527.000 lượt thì năm 2012
đã thu hút khoảng 1.054.407 lượt khách, trong đó khách quốc tế đạt 29.654 lượt.
Đến năm 2015 đạt gần 3 triệu lượt khách, trong đó khách quốc tế là 65.000. Doanh
thu du lịch năm 2005 chỉ đạt 57 tỷ đồng, thì năm 2011 là 424 tỷ đồng, đến cuối năm
2015 đã đạt 805 tỷ đồng...
Tuy nhiên, sau sự cố môi trường biển Formosa ngành du lịch biển tại Quảng
Bình bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Tại Hội nghị “Định hướng phát triển ngành Du
lịch Việt Nam trở thành kinh tế mũi nhọn”, đại diện UBND tỉnh Quảng Bình Trần
Tiến Dũng cho biết, trong 6 tháng đầu năm 2016, do ảnh hưởng của sự cố môi
trường biển ở miền Trung, lượng khách du lịch đến Quảng Bình sụt giảm nghiêm
trọng. “Tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch, lữ hành, khách sạn, nhà
hàng trên địa bàn gặp nhiều khó khăn, ngành Du lịch Quảng Bình bị ảnh hưởng
nghiêm trọng, tác động lớn đến đời sống của hơn 4.000 lao động trực tiếp và hơn
7.300 lao động gián tiếp”, Số liệu thống kê cho thấy tổng số lượng khách du lịch
đến Quảng Bình năm 2016 chỉ đạt hơn 1,9 triệu lượt khách, giảm hơn 40 % so với
cùng kỳ năm 2015. Năm 2017 mặc dầu lượng khách du lịch đến Quảng Bình đã
phần nào được phục hồi, nhưng tốc độ tăng lượng khách đến vẫn thấp hơn nhiều so
với trước khi sự cố môi trường biển xảy ra. Vì vậy, câu hỏi được đặt ra ở đây là:
“Làm thế nào để thu hút trở lại và nâng cao lượng khách du lịch đến Quảng Bình”.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả lựa chọn thực hiện đề tài: “Nâng cao khả năng
thu hút khách du lịch sau sự cố môi trường biển tại tỉnh Quảng Bình” để
nghiên cứu, đánh giá khả năng thu hút khách du lịch đến Quảng Bình. Từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách du lịch đến Quảng
Bình sau sự cố môi trường biển Formosa.
2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng khách du lịch sau sự cố môi trường biển ở
Quảng Bình, luận văn đề xuất các giải pháp nâng cao khả năng thu hút khách du
lịch sau sự cố môi trường biển tại tỉnh Quảng Bình.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sự cố môi trường biển, hình ảnh
điểm đến du lịch và khả năng thu hút khách du lịch sau sự cố môi trường biển.
- Đánh giá thực trạng thu hút khách du lịch đến Quảng Bình sau sự cố môi
trường biển.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách du lịch
sau sự cố môi trường biển tại tỉnh Quảng Bình.
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu, giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn của du
lịch biển, ảnh hưởng của sự cố môi trường biển tới du lịch, các yếu tố ảnh hưởng đến
sự thu hút khách du lịch sau sự cố tại tỉnh Quảng Bình.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại tỉnh Quảng Bình.
- Về thời gian: Số liệu sử dụng, phiếu khảo sát dùng để phân tích, đánh giá
thuộc giai đoạn 2014 - 2017; Các giải pháp đề xuất thuộc giai đoạn 2018 - 2022.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:Phương pháp tổng hợp và phân tích
số liệu được cung cấp và do Sở Du lịch tỉnh Quảng Bình công bố trên website
(phương pháp sử dụng số liệu thứ cấp); các nguồn tài liệu tìm kiếm được (sách báo,
truyền hình, internet…); Nghị định, thông tư, chủ trương…. của Chính phủ, của Sở
Du lịch tỉnh Quảng Bình.
3
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
+ Phỏng vấn, tham khảo ý kiến cán bộ quản lý du lịch (cán bộ Sở Du lịch
Quảng Bình), các doanh nghiệp lữ hành thường xuyên có các tour khai thác du lịch
ở Quảng Bình như QBtour, ĐHtravel Vietnam,VMtravel, HANGDONGtour,
VNtravel…Tham khảo ý kiến của các nhà cung cấp dịch vụ: các khách sạn, nhà
hàng ở Quảng Bình.
+ Tiếp theo tiến hành gửi phiếu khảo sát khách du lịch tại các khu du lịch
lớn và tập trung số đông du khách như hệ thống hang động ở Phong Nha, động
Thiên Đường, biển Nhật Lệ… trong thời gian từ tháng 1 đến tháng 3 để thu thập các
thông tin đánh giá của khách du lịch về khả năng thu hút khách du lịch đến Quảng
Bình sau sự cố môi trường biển.
Trong nghiên cứu có sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá và
phân tích hồi quy bội. Với số lượng 26 biến quan sát trong thiết kế điều tra thì
cần phải đảm bảo có ít nhất 130 quan sát trong mẫu điều tra(bollen 2009). Tuy
nhiên để đảm bảo tính khách quan, tác giả đã tiến hành thu thập gần 350 phiếu
khảo sát tại các địa điểm du lịch nổi tiếng như Vũng Chùa – Đảo Yến, Biển Nhật
Lệ, Biển Đá Nhảy, khu du lịch Bảo Ninh, Vườn Quốc gia Phong Nha- Kẻ
Bàng….Phiếu khảo sát được tác giả phát theo các đoàn Tour du lịch ở ngoại tỉnh
đến, hoặc chủ yếu là các nhóm khách ở ngoại tỉnh. Sau khi làm sạch số liệu
được đưa vào xử lý là 313 phiếu.
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu
1.4.2.1. Phương pháp phân tích dự báo số liệu khách du lịch dựa trên chuỗi
dữ liệu thời gian (time series)
Nhằm có cái nhìn tổng quan hơn về tình hình khách du lịch tại Quảng Bình sau sự
cố môi trường biển, tác giả đã sử dụng phương pháp dự báo lượng khách du lịch đến
tỉnh Quảng Bình vào các tháng trong năm 2016, dựa trên số liệu của năm 2014 và
2015 so sánh với số liệu thực tế. Dựa trên công thức sau[37]:
Ft = At – 1 × (At – 1/At – 2)
Trong đó: F = Giá trị cần dự báo; A = giá trị thực tế đạt được;
t = Mốc thời gian cần dự báo.
4
1.4.2.2. Phương pháp thống kê mô tả
Đối với phiếu khảo sát gửi cho các nhà cung cấp dịch vụ sẽ tiến hành phân
tích giá trị trung bình (Mean), tần suất (frequency), giá trị lớn nhất (Max), giá trị
nhỏ nhất (Min), phương sai (variance). Các phương pháp được sử dụng chủ yếu,
bao gồm: phương pháp so sánh, phân tổ thống kê…
1.4.2.3. Kiểm định thang đo
Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach Alpha.
Hệ số Cronbach Alphađược sử dụng trước nhằm loại các biến không phù hợp.
Theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu:
0,8 ≤ Cronbach Alpha ≤1 : Thang đo lường tốt.
0,7 ≤ Cronbach Alpha ≤ 0,8 : Thang đo có thể sử dụng được.
0,6 ≤ Cronbach Alpha ≤ 0,7 : Có thể sử dụng được trong trường hợp
khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh
nghiên cứu.
Trong nghiên cứu này, những biến có Cronbach Alpha lớn hơn 0,7 thì được
xem là đáng tin cậy và được giữ lại. Đồng thời, các biến có hệ số tương quan biến
tổng nhỏ hơn 0,3 được coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo.
1.4.2.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Phân tích nhân tố nhằm rút gọn tập hợp nhiều biến thành một số biến tương
đối ít hơn, giúp cho nghiên cứu có được một bộ biến số có ý nghĩa hơn. Đồng thời,
kiểm tra độ tin cậy của các biến trong cùng một thang đo. Để thực hiện phân tích
nhân tố, trị số KMO phải có giá trị từ 0,5 đến 1.
Hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố (factor loading) phải lớn
hơn hoặc bằng 0,5 trong một nhân tố. Đồng thời, khác biệt giữa các hệ số tải nhân
tố của một biến ở các nhóm nhân tố khác nhau phải lớn hơn hoặc bằng 0,3. Theo
tiêu chuẩn Kaiser, những nhân tố có chỉ số Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô
hình.Cuối cùng, tiêu chuẩn tổng phương sai trích phải lớn hơn 50%.
1.4.2.5. Phân tích hồi quy tương quan
Mô hình hồi quy được xây dựng nhằm mục đích xác định mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến hình ảnh điểm đến du lịch Quảng Bình sau sự cố môi trường
biển, là mô hình hàm hồi quy tuyến tính bội có dạng:
5
Y =β0 +β1*X1 + β2*X2 +β3*X3 + .... + βi*Xi+ e
Trong đó:
Y: Khả năng thu hút khách du lịch sau sự cố môi trường Biển.
Xi: Biến độc lập trong mô hình
β0: Hằng số
βi: Các hệ số hồi quy (i>0)
e : Sai số của mô hình
Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R2 điều
chỉnh. Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy
tương quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Cặp giả thiết:
Ho: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
Độ tin cậy của kiểm định là 95%
Nguyên tắc chấp nhận giả thiết:
Nếu Sig < 0,05: Bác bỏ giả thiết Ho
Nếu Sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết Ho
1.4.2.6. Kiểm định Independent samples T Test
Ngoài ra luận văn còn sử dụng kiểm định Independent samples T –Test nhằm
đánh giá, xem xét liệu có sự khác nhau trong cách trả lời giữa 2 nhóm đối tượng là
nhà cung cấp dịch vụ du lịch và nhóm đối tượng khách du lịch hay không.
Nếu Sig T-Test < 0,05: Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.
Nếu Sig T-Test > 0,05: Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.
1.5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn vềsự cố môi trường biển và khả
năngthu hút khách du lịch sau sự cố môi trường biển
Chương 2: Thực trạng thu hút khách du lịch tại tỉnh Quảng Bình sau sự cố
môi trường biển.
Chương 3: Định hướng, giải pháp nâng cao khả năng thu hút khách du lịch
đến Quảng Bình sau sự cố môi trường biển
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ KHẢ
NĂNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH SAU SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN
1.1. Sự cố môi trường biển
1.1.1. Khái niệm, phân loại môi trường biển
Môi trường biển bao gồm tất cả mọi thứ mà có thể có ảnh hưởng trực tiếp
đến sự trao đổi chất hay các hành vi của con người và các sinh vật sống trong biển,
bao gồm ánh sáng, không khí trên biển, nước biển, đất tại đáy biển (trầm tích biển)
và các cơ thể sống trong biển [39].
Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam: “Sự cố môi trường là các tai
biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi bất
thường của thiên nhiên, gây suy thoái môi trường nghiêm trọng”.
Sự cố môi trường có thể xảy ra do:
- Bão, lũ lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sạt lở đất núi phun lửa,
mưa axit, mưa đá, biến động khí hậu và thiên tai khác.
- Hỏa hoạn, cháy rừng, sự cố kĩ thuật gây nguy hại về môi trường của cơ sở
sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, văn hóa, xã hội và an
ninh quốc phòng.
- Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên tử, nhà máy sản
xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho chứa chất phóng xạ.
1.1.2. Khái niệm về sự cố môi trường biển
Theo Điều 3, Chương I của Luật Tài nguyên, Môi trường và Biển đảo năm
2015: Rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo là khả năng xảy ra ô nhiễm và
thiệt hại về người, tài sản, tài nguyên, điều kiện sống và hoạt động kinh tế - xã hội
do ô nhiễm môi trường biển và hải đảo gây ra.
Sự cố môi trường biển là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt
động của con người hoặc biến đổi bất thường của thiên nhiên, gây suy thoái môi
trường biển một cách nghiêm trọng nghiêm trọng.
7
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến sự cố môi trường biển:
Nguyên nhân dẫn đến sự cố môi trường biển chủ yếu dưới hai nguyên nhân
chính là do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra:
Sức ép phát triển kinh tế vùng bờ: Nguyên nhân gây nên tình trạng ô nhiễm,
suy thoát chất lượng nước biển chính là các hoạt động phát triển kinh tế của con
người, đặc biệt từ các nguồn thải công, nông nghiệp và vận tải biển [39].
Vùng ven biển cũng là nơi chịu sức ép về chất thải của gần 60% tổng dân số,
khoảng 50% đô thị lớn của cả nước. Hầu hết các chất thải do sinh hoạt và các khu
công nghiệp đều đổ trực tiếp ra biển, một phần chất thải rắn vào sông, biển gây nên
ô nhiễm môi trường nước, như Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng
Tàu, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh,...
Các nguồn ô nhiễm từ lục địa theo sông ngòi mang ra biển như dầu và sản
phẩm dầu, nước thải, phân bón nông nghiệp, thuốc trừ sâu, chất thải công nghiệp,
chất thải phóng xạ và nhiều chất ô nhiễm khác. Hàng năm, các chất thải rắn đổ ra
biển trên thế giới khoảng 50 triệu tấn, gồm đất, cát, rác thải, phế liệu xây dựng, chất
phóng xạ. Một số chất thải loại này sẽ lắng tại vùng biển ven bờ. Một số chất khác
bị phân hủy và lan truyền trong toàn khối nước biển.
Từ môi trường lục địa
Và một nguyên nhân quan trọng đó là do ô nhiễm các dòng sông từ đất liền.
Tất cả các con sông đều đổ ra biển, kéo theo đó là nguồn ô nhiễm từ đất liền mang
ra như chất thải công nghiệp, nông nghiệp, hóa chất, rác, các loại phế thải, nước thải
chưa được xử lý…
Hàng năm, trên 100 con sông ở nước ta thải ra biển 880 km3 nước và 270-
300 triệu tấn phù sa, kéo theo nhiều chất có thể gây ô nhiễm biển như các chất hữu
cơ, dinh dưỡng, kim loại nặng và nhiều chất độc hại từ các khu dân cư tập trung,
các khu công nghiệp và đô thị, các khu nuôi trồng thủy sản ven biển và các vùng
sản xuất nông nghiệp. Năm 2010, lượng chất thải đã gia tăng rất lớn ở các vùng
nước ven bờ, trong đó dầu khoảng 35.160 tấn/ngày, nitơ tổng số 26-52 tấn/ngày và
tổng amoni 15-30 tấn/ngày.
8
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN DUY KHÁNH
NÂNG CAO KHẢ NĂNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH
SAU SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN TẠI
TỈNH QUẢNG BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN DUY KHÁNH
NÂNG CAO KHẢ NĂNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH
SAU SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN TẠI
TỈNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Người thực hiện luận văn
Trần Duy Khánh
i
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và có được luận văn này, ngoài sự nổ lực
cố gắng của bản thân, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo ở Trường Đại
học Kinh tế Huế và các thầy cô giáo khác đã từng giảng dạy, đã nhiệt tình giúp đỡ
cho tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Khoa, Phòng Đào tạo Sau đại học – Đại học
Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi nhiều mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu
khoa học tại trường.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS.TS. Nguyễn
Đăng Hào là người trực tiếp hướng dẫn đã dày công chỉ bảo giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộSở du lịch, Cục thống kê
nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận trong quá trình hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn rằng luận văn sẽ không tránh
khỏi những khiếm khuyết. Tôi kính mong Quý thầy, cô giáo, các đồng nghiệp, các cá
nhân có quan tâm đến vấn đề này góp ý cho tôi để luận văn được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã luôn
động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ
Trần Duy Khánh
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN DUY KHÁNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 83 40 410
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO
Tên đề tài: NÂNG CAO KHẢ NĂNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH SAU SỰ
CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế ngày càng phát triển, đời sống con người được nâng cao. Do đó,
nhu cầu du lịch ngày càng tăng cao và đã trở thành nhu cầu thiết yếu trong đời sống.
Trong những năm qua, du lịch Quảng Bình đã đạt được những thành tựu nhất định,
từng bước khẳng định vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội
của Tỉnh . Năm 2005 lượng du khách mới chỉ đạt 527.000 lượt thì năm 2012 đã thu
hút khoảng 1.054,407 lượt khách, trong đó khách quốc tế đạt 29.654 lượt. Đến năm
2015 đạt gần 3 triệu lượt khách, trong đó khách quốc tế là 65.000. Doanh thu du
lịch năm 2005 chỉ đạt 57 tỷ đồng, thì năm 2011 là 424 tỷ đồng, đến cuối năm 2015
đã đạt 805 tỷ đồng...
Tuy nhiên, sau sự cố môi trường biển Formosa ngành du lịch biển tại Quảng
Bình bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Vì vậy, câu hỏi được đặt ra ở đây là: “Làm thế
nào để thu hút trở lại và nâng cao lượng khách du lịch đến Quảng Bình”. Xuất phát
từ thực tiễn đó, tác giả lựa chọn thực hiện đề tài: “Nâng cao khả năng thu hút
khách du lịch sau sự cố môi trường biển tại tỉnh Quảng Bình” để nghiên cứu,
đánh giá khả năng thu hút khách du lịch đến Quảng Bình. Từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách du lịch đến Quảng Bình sau sự cố môi
trường biển Formosa.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập, phân tích số liệu về tình hình du lịch
tỉnh Quảng Bình sau sự cố môi trường biển.
iii
- Phương pháp tổng hợp và phân tích SPSS: Nhằm làm rõ các nhân tố liên
quan đến khả năng thu hút khách du lịch của hình ảnh điểm đến Quảng Bình sau sự
cố môi trường biển.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã đánh giá được thực trạng khách du lịch của tỉnh Quảng Bình
2012-2017 một cách cụ thể về các mặt như số lượng du khách, khả năng thu hút
khách du lịch sau sự cố... Ngoài ra luận văn cũng đánh giá được các vấn đề mà hoạt
động du lịch xảy ra sau sự cố tại tỉnh Quảng Bình còn gặp phải và đề xuất các giải
pháp nhằm giải quyết vấn đề đó.
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VH, TT&DL : Văn hóa, thể thao và du lịch
UBND : Ủy ban nhân dân
KDL : Khách du lịch
NCC : Nhà cung cấp
DV : Dịch vụ
GTTB : Giá trị trung bình
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................v
MỤC LỤC................................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ,HÌNH, SƠ ĐỒ .....................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung..................................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................3
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................3
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu ...........................................................................4
1.5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................6
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN
VÀ KHẢ NĂNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH SAU SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN 8
1.1. Sự cố môi trường biển..........................................................................................8
1.1.1. Khái niệm, phân loại môi trường biển ..............................................................8
1.1.2. Khái niệm về sự cố môi trường biển.................................................................8
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến sự cố môi trường biển: ..................................................9
1.1.4. Hậu quả của sự cố môi trường biển ................................................................10
1.2. Khả năng thu hút khách du lịch sau sự cố môi trường.......................................12
1.2.1. Điểm đến du lịch .............................................................................................12
vi
1.2.2.Tính hấp dẫn và khả năng thu hút khách của điểm đến du lịch .......................17
1.2.3. Khả năng thu hút khách của điểm đến du lịch ................................................18
1.2.4. Khả năng thu hút khách của điểm đến sau sự cố môi trường .........................23
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút khách của điểm đến ..................24
1.2.6. Đề xuất mô hình nghiên cứu và thang đo .......................................................28
1.3. Cơ sở thực tiễn về khả năng thu hút khách du lịch sau sự cố môi trường biển .33
1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về khả năng thu hút khách du lịch
sau sự cố ....................................................................................................................33
1.3.2. Kinh nghiệm của một số điểm đến của Việt Nam về nâng cao khả năng thu
hút khách du lịch sau sự cố .......................................................................................34
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Quảng Bình về việc nâng cao khả năng thu hút
khách du lịch sau sự cố môi trường biển ..................................................................41
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH TẠI TỈNH QUẢNG
BÌNH SAU SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN ..............................................................41
2.1. Tổng quan về tình hình du lịch tỉnh Quảng Bình...............................................44
2.2. Sự cố môi trường biển và các ảnh hưởng của sự cố môi trường biển đến khả
năng thu hút khách du lịch tại tỉnh Quảng Bình .......................................................44
2.2.1. Khái quát sự cố môi trường biển.....................................................................44
2.2.2. Ảnh hưởng của sự cố môi trường biển đến khả năng thu hút khách du lịch tại
tỉnh Quảng Bình ........................................................................................................46
2.2.3.Hoạt động kinh doanh du lịch gặp nhiều khó khăn..........................................53
2.2.4. Các hoạt động thu hút khách du lịch kể từ sau khi sự cố môi trường biển xảy
ra tại Quảng Bình ......................................................................................................55
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút khách du lịch đến Quảng Bình
sau sự cố môi trường biển .........................................................................................61
2.3.1. Một số đặc điểm của đối tượng khảo sát.........................................................61
2.3.2. Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút khách du lịch
sau sự cố môi trường biển .........................................................................................63
vii
2.3.3. Thống kê mô tả đánh giá của các đối tượng khảo sát về khả năng thu hút
khách du lịch đến Quảng Bình sau sự cố môi trưởng biển .......................................76
2.4. Đánh giá chung về khả năng thu hút khách du lịch của hình ảnh điểm đến Quảng
Bình sau sự cố môi trường biển ...................................................................................85
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................85
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................86
CHƯƠNG 3.ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO THU HÚT KHÁCH DU
LỊCH ĐẾN QUẢNG BÌNH SAU SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN TẠI QUẢNG
BÌNH .........................................................................................................................91
3.1. Định hướng phát triển du lịch sau sự cố môi trường biển tại Quảng Bình........91
3.1.1. Định hướng phát triển du lịch chung của tỉnh Quảng Bình ............................91
3.1.2. Định hướng phát triển bền vững du lịch biển đảo sau sự cố...........................92
3.2. Giải pháp nâng cao khả năng thu hút khách du lịch đến Quảng Bình sau sự cố
môi trường biển .........................................................................................................92
3.2.1. Nhóm giải pháp chung ....................................................................................92
3.2.2. Nhóm giải pháp Sức hấp dẫn điểm đến ..........................................................92
3.2.3. Nhóm giải pháp về khắc phục sự cố môi trường ............................................93
3.2.4. Nhóm giải pháp về dịch vụ du lịch .................................................................96
3.2.5. Nhóm giải pháp về Hạ tầng và cải thiện Khả năng tiếp cận ...........................94
3.2.6. Nhóm giải pháp về hoạt động quảng bá và xúc tiến du lịch ...........................95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................100
KẾT LUẬN .............................................................................................................100
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................103
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SỸ PHẢN BIỆN 1,2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SỸ
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng hợp các thuộc tính ảnh hưởng khả năng thu hút khách của điểm đến
du lịch ....................................................................................................24
Bảng 1.2: Các thang đo đánh giá ảnh hưởng đến khả năng thu hút khách du lịch
đến Quảng Bình sau sự cố môi trường biển ..........................................30
Bảng 2.1. Số lượng khách du lịch tới Quảng Bình giai đoạn từ năm 2012 – 2017 ...44
Bảng 2.2. Số lượng khách du lịch tới Quảng Bình các tháng trong năm từ 2014-
2017 .......................................................................................................46
Bảng 2.3. Số lượng khách du lịch tới Quảng Bình các tháng trong năm 2016 .....48
Bảng 2.4. Các hoạt động khắc phục sự cố môi trường biển tại Quảng Bình.........53
Bảng 2.5. Các hoạt động hỗ trợ khắc phục sau sự cố môi trường biển tại Quảng Bình
........................................................................................................................55
Bảng 2.6. Các hoạt động du lịch liên quan đến khắc phục sau sự cố môi trường
biển tại Quảng Bình ..............................................................................56
Bảng 2.7. Các tour du lịch mới sau sự cố môi trường biển ...................................58
Bảng 2.8. Thông tin chung về đối tượng khảo sát .................................................59
Bảng 2.9: Các thông số về độ tin cậy (Reliability Statistics).................................64
Bảng 2.10: Độ tin cậy của thang đo đối với các biến nghiên cứu ...........................64
Bảng 2.11. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO.............................................67
Bảng 2.12. Kết quả phân tích EFAcho nhóm nhân tố độc lập.................................68
Bảng 2.13. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO.............................................71
Bảng 2.14. Kết quả phân tích EFAcho nhóm yếu tố phụ thuộc ..............................72
Bảng 2.15. Kết quả phân tích tương quan PEARSON ............................................73
Bảng 2.16: Kết quả phân tích hồi quy đa biến các nhân tố......................................74
Bảng 2.17: Giá trị trung bình các yếu tốvề sức hấp dẫn điểm đến ..........................77
Bảng 2.18: Giá trị trung bình các yếu tố về khắc phục sự cố môi trường ...............78
Bảng 2.19: Giá trị trung bình các yếu tố về dịch vụ du lịch ....................................79
Bảng 2.20: Giá trị trung bình các yếu tố về hạ tầng du lịch ....................................80
Bảng 2.21: Giá trị trung bình các yếu tố về quảng bá, xúc tiến du lịch...................81
Bảng 2.22: Giá trị trung bình các yếu tố về khả năng thu hút khách sau sự cố môi
trường ....................................................................................................84
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Doanh thu du lịch tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012 – 2017 ......50
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu khách du lịch theo quốc tịch ...............................................61
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nghề nghiệp của khách du lịch ...........................................61
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu độ tuổi của khách du lịch....................................................62
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu khách du lịch theo trình độ học vấn....................................62
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu thu nhập của khách du lịch .................................................63
Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút
khách du lịch sau sự cố môi trường biển ........................................29
Sơ đồ 1.1: Khung lý thuyết về liên hệ giữa khả năng thu hút và khả năng cạnh
tranh của điểm đến ..........................................................................19
x
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế ngày càng phát triển, đời sống con người được nâng cao. Do đó,
nhu cầu du lịch ngày càng tăng cao và đã trở thành nhu cầu thiết yếu trong đời sống.
Trong những năm qua, ngành du lịch Việt Nam đã và đang khẳng định vai trò quan
trọng của mình trong nền kinh tế quốc dân. Du lịch góp phần tăng trưởng kinh tế,
xóa đói giảm nghèo, an ninh xã hội và còn có ý nghĩa to lớn trong bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa và môi trường tự nhiên. Nên phát triển du lịch là một trong những
chiến lược quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của nhiều nước.Ngày
30/12/2011, Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân đã ký Quyết định số 2473/QĐ-
TTg phê duyệt “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030”. Trên cơ sở mục tiêu hướng tới, Bộ VH, TT&DL cũng đã xác định
các chiến lược thành phần để phát triển du lịch nước nhà một cách hiệu quả. Theo
đó ưu tiên hàng đầu là phát triển thế mạnh du lịch biển với hệ thống sản phẩm cạnh
tranh khu vực về nghỉ dưỡng, tham quan thắng cảnh.
Việt Nam là một trong số ít quốc gia có nhiều lợi thế về tài nguyên biển. Với
trên 3.260km đường bờ biển, hơn 1 triệu km2 vùng đặc quyền kinh tế biển (gấp 3
lần diện tích đất liền) cùng với gần 3.000 đảo ven bờ và hai quần đảo Hoàng Sa và
Trường Sa, Việt Nam có hệ thống tài nguyên du lịch biển phong phú để có thể phát
triển mạnh ngành du lịch gắn với biển. Du lịch biển đảo chiếm khoảng 70% hoạt
động của toàn ngành du lịch Việt Nam.Trong số đó có 125 bãi biển, vịnh biển thuận
lợi để phát triển du lịch và hơn 30/125 trong số này đã được các địa phương khai
thác tốt để phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo.
Phát triển du lịch biển, đảo là hướng chiến lược quan trọng trong đường lối phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước. Những năm qua, du lịch biển Việt Nam phát
triển khá mạnh, thu hút khoảng 80% lượng khách đến và chiếm trên 70% doanh thu
du lịch cả nước. Quảng Bình là tỉnh có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch, vì
mảnh đất này sở hữu rất nhiều thế mạnh du lịch, đặc biệt là một “bờ biển cát dài
1
nhất Việt Nam” không phải địa phương nào cũng có.. Bên cạnh đó việc khu du lịch
Phong Nha - Kẻ Bàng được công nhận là di sản thiên nhiên của thế giới mở ra một
cơ hội phát triển mới cho du lịch Quảng Bình trong thời gian tới.
Trong những năm qua, du lịch Quảng Bình đã đạt được những thành tựu nhất
định, từng bước khẳng định vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế -
xã hội của Tỉnh .Năm 2005 lượng du khách mới chỉ đạt 527.000 lượt thì năm 2012
đã thu hút khoảng 1.054.407 lượt khách, trong đó khách quốc tế đạt 29.654 lượt.
Đến năm 2015 đạt gần 3 triệu lượt khách, trong đó khách quốc tế là 65.000. Doanh
thu du lịch năm 2005 chỉ đạt 57 tỷ đồng, thì năm 2011 là 424 tỷ đồng, đến cuối năm
2015 đã đạt 805 tỷ đồng...
Tuy nhiên, sau sự cố môi trường biển Formosa ngành du lịch biển tại Quảng
Bình bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Tại Hội nghị “Định hướng phát triển ngành Du
lịch Việt Nam trở thành kinh tế mũi nhọn”, đại diện UBND tỉnh Quảng Bình Trần
Tiến Dũng cho biết, trong 6 tháng đầu năm 2016, do ảnh hưởng của sự cố môi
trường biển ở miền Trung, lượng khách du lịch đến Quảng Bình sụt giảm nghiêm
trọng. “Tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch, lữ hành, khách sạn, nhà
hàng trên địa bàn gặp nhiều khó khăn, ngành Du lịch Quảng Bình bị ảnh hưởng
nghiêm trọng, tác động lớn đến đời sống của hơn 4.000 lao động trực tiếp và hơn
7.300 lao động gián tiếp”, Số liệu thống kê cho thấy tổng số lượng khách du lịch
đến Quảng Bình năm 2016 chỉ đạt hơn 1,9 triệu lượt khách, giảm hơn 40 % so với
cùng kỳ năm 2015. Năm 2017 mặc dầu lượng khách du lịch đến Quảng Bình đã
phần nào được phục hồi, nhưng tốc độ tăng lượng khách đến vẫn thấp hơn nhiều so
với trước khi sự cố môi trường biển xảy ra. Vì vậy, câu hỏi được đặt ra ở đây là:
“Làm thế nào để thu hút trở lại và nâng cao lượng khách du lịch đến Quảng Bình”.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả lựa chọn thực hiện đề tài: “Nâng cao khả năng
thu hút khách du lịch sau sự cố môi trường biển tại tỉnh Quảng Bình” để
nghiên cứu, đánh giá khả năng thu hút khách du lịch đến Quảng Bình. Từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách du lịch đến Quảng
Bình sau sự cố môi trường biển Formosa.
2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng khách du lịch sau sự cố môi trường biển ở
Quảng Bình, luận văn đề xuất các giải pháp nâng cao khả năng thu hút khách du
lịch sau sự cố môi trường biển tại tỉnh Quảng Bình.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sự cố môi trường biển, hình ảnh
điểm đến du lịch và khả năng thu hút khách du lịch sau sự cố môi trường biển.
- Đánh giá thực trạng thu hút khách du lịch đến Quảng Bình sau sự cố môi
trường biển.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách du lịch
sau sự cố môi trường biển tại tỉnh Quảng Bình.
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu, giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn của du
lịch biển, ảnh hưởng của sự cố môi trường biển tới du lịch, các yếu tố ảnh hưởng đến
sự thu hút khách du lịch sau sự cố tại tỉnh Quảng Bình.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại tỉnh Quảng Bình.
- Về thời gian: Số liệu sử dụng, phiếu khảo sát dùng để phân tích, đánh giá
thuộc giai đoạn 2014 - 2017; Các giải pháp đề xuất thuộc giai đoạn 2018 - 2022.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:Phương pháp tổng hợp và phân tích
số liệu được cung cấp và do Sở Du lịch tỉnh Quảng Bình công bố trên website
(phương pháp sử dụng số liệu thứ cấp); các nguồn tài liệu tìm kiếm được (sách báo,
truyền hình, internet…); Nghị định, thông tư, chủ trương…. của Chính phủ, của Sở
Du lịch tỉnh Quảng Bình.
3
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
+ Phỏng vấn, tham khảo ý kiến cán bộ quản lý du lịch (cán bộ Sở Du lịch
Quảng Bình), các doanh nghiệp lữ hành thường xuyên có các tour khai thác du lịch
ở Quảng Bình như QBtour, ĐHtravel Vietnam,VMtravel, HANGDONGtour,
VNtravel…Tham khảo ý kiến của các nhà cung cấp dịch vụ: các khách sạn, nhà
hàng ở Quảng Bình.
+ Tiếp theo tiến hành gửi phiếu khảo sát khách du lịch tại các khu du lịch
lớn và tập trung số đông du khách như hệ thống hang động ở Phong Nha, động
Thiên Đường, biển Nhật Lệ… trong thời gian từ tháng 1 đến tháng 3 để thu thập các
thông tin đánh giá của khách du lịch về khả năng thu hút khách du lịch đến Quảng
Bình sau sự cố môi trường biển.
Trong nghiên cứu có sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá và
phân tích hồi quy bội. Với số lượng 26 biến quan sát trong thiết kế điều tra thì
cần phải đảm bảo có ít nhất 130 quan sát trong mẫu điều tra(bollen 2009). Tuy
nhiên để đảm bảo tính khách quan, tác giả đã tiến hành thu thập gần 350 phiếu
khảo sát tại các địa điểm du lịch nổi tiếng như Vũng Chùa – Đảo Yến, Biển Nhật
Lệ, Biển Đá Nhảy, khu du lịch Bảo Ninh, Vườn Quốc gia Phong Nha- Kẻ
Bàng….Phiếu khảo sát được tác giả phát theo các đoàn Tour du lịch ở ngoại tỉnh
đến, hoặc chủ yếu là các nhóm khách ở ngoại tỉnh. Sau khi làm sạch số liệu
được đưa vào xử lý là 313 phiếu.
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu
1.4.2.1. Phương pháp phân tích dự báo số liệu khách du lịch dựa trên chuỗi
dữ liệu thời gian (time series)
Nhằm có cái nhìn tổng quan hơn về tình hình khách du lịch tại Quảng Bình sau sự
cố môi trường biển, tác giả đã sử dụng phương pháp dự báo lượng khách du lịch đến
tỉnh Quảng Bình vào các tháng trong năm 2016, dựa trên số liệu của năm 2014 và
2015 so sánh với số liệu thực tế. Dựa trên công thức sau[37]:
Ft = At – 1 × (At – 1/At – 2)
Trong đó: F = Giá trị cần dự báo; A = giá trị thực tế đạt được;
t = Mốc thời gian cần dự báo.
4
1.4.2.2. Phương pháp thống kê mô tả
Đối với phiếu khảo sát gửi cho các nhà cung cấp dịch vụ sẽ tiến hành phân
tích giá trị trung bình (Mean), tần suất (frequency), giá trị lớn nhất (Max), giá trị
nhỏ nhất (Min), phương sai (variance). Các phương pháp được sử dụng chủ yếu,
bao gồm: phương pháp so sánh, phân tổ thống kê…
1.4.2.3. Kiểm định thang đo
Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach Alpha.
Hệ số Cronbach Alphađược sử dụng trước nhằm loại các biến không phù hợp.
Theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu:
0,8 ≤ Cronbach Alpha ≤1 : Thang đo lường tốt.
0,7 ≤ Cronbach Alpha ≤ 0,8 : Thang đo có thể sử dụng được.
0,6 ≤ Cronbach Alpha ≤ 0,7 : Có thể sử dụng được trong trường hợp
khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh
nghiên cứu.
Trong nghiên cứu này, những biến có Cronbach Alpha lớn hơn 0,7 thì được
xem là đáng tin cậy và được giữ lại. Đồng thời, các biến có hệ số tương quan biến
tổng nhỏ hơn 0,3 được coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo.
1.4.2.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Phân tích nhân tố nhằm rút gọn tập hợp nhiều biến thành một số biến tương
đối ít hơn, giúp cho nghiên cứu có được một bộ biến số có ý nghĩa hơn. Đồng thời,
kiểm tra độ tin cậy của các biến trong cùng một thang đo. Để thực hiện phân tích
nhân tố, trị số KMO phải có giá trị từ 0,5 đến 1.
Hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố (factor loading) phải lớn
hơn hoặc bằng 0,5 trong một nhân tố. Đồng thời, khác biệt giữa các hệ số tải nhân
tố của một biến ở các nhóm nhân tố khác nhau phải lớn hơn hoặc bằng 0,3. Theo
tiêu chuẩn Kaiser, những nhân tố có chỉ số Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô
hình.Cuối cùng, tiêu chuẩn tổng phương sai trích phải lớn hơn 50%.
1.4.2.5. Phân tích hồi quy tương quan
Mô hình hồi quy được xây dựng nhằm mục đích xác định mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến hình ảnh điểm đến du lịch Quảng Bình sau sự cố môi trường
biển, là mô hình hàm hồi quy tuyến tính bội có dạng:
5
Y =β0 +β1*X1 + β2*X2 +β3*X3 + .... + βi*Xi+ e
Trong đó:
Y: Khả năng thu hút khách du lịch sau sự cố môi trường Biển.
Xi: Biến độc lập trong mô hình
β0: Hằng số
βi: Các hệ số hồi quy (i>0)
e : Sai số của mô hình
Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R2 điều
chỉnh. Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy
tương quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Cặp giả thiết:
Ho: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
Độ tin cậy của kiểm định là 95%
Nguyên tắc chấp nhận giả thiết:
Nếu Sig < 0,05: Bác bỏ giả thiết Ho
Nếu Sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết Ho
1.4.2.6. Kiểm định Independent samples T Test
Ngoài ra luận văn còn sử dụng kiểm định Independent samples T –Test nhằm
đánh giá, xem xét liệu có sự khác nhau trong cách trả lời giữa 2 nhóm đối tượng là
nhà cung cấp dịch vụ du lịch và nhóm đối tượng khách du lịch hay không.
Nếu Sig T-Test < 0,05: Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.
Nếu Sig T-Test > 0,05: Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.
1.5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn vềsự cố môi trường biển và khả
năngthu hút khách du lịch sau sự cố môi trường biển
Chương 2: Thực trạng thu hút khách du lịch tại tỉnh Quảng Bình sau sự cố
môi trường biển.
Chương 3: Định hướng, giải pháp nâng cao khả năng thu hút khách du lịch
đến Quảng Bình sau sự cố môi trường biển
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ KHẢ
NĂNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH SAU SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN
1.1. Sự cố môi trường biển
1.1.1. Khái niệm, phân loại môi trường biển
Môi trường biển bao gồm tất cả mọi thứ mà có thể có ảnh hưởng trực tiếp
đến sự trao đổi chất hay các hành vi của con người và các sinh vật sống trong biển,
bao gồm ánh sáng, không khí trên biển, nước biển, đất tại đáy biển (trầm tích biển)
và các cơ thể sống trong biển [39].
Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam: “Sự cố môi trường là các tai
biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi bất
thường của thiên nhiên, gây suy thoái môi trường nghiêm trọng”.
Sự cố môi trường có thể xảy ra do:
- Bão, lũ lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sạt lở đất núi phun lửa,
mưa axit, mưa đá, biến động khí hậu và thiên tai khác.
- Hỏa hoạn, cháy rừng, sự cố kĩ thuật gây nguy hại về môi trường của cơ sở
sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, văn hóa, xã hội và an
ninh quốc phòng.
- Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên tử, nhà máy sản
xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho chứa chất phóng xạ.
1.1.2. Khái niệm về sự cố môi trường biển
Theo Điều 3, Chương I của Luật Tài nguyên, Môi trường và Biển đảo năm
2015: Rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo là khả năng xảy ra ô nhiễm và
thiệt hại về người, tài sản, tài nguyên, điều kiện sống và hoạt động kinh tế - xã hội
do ô nhiễm môi trường biển và hải đảo gây ra.
Sự cố môi trường biển là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt
động của con người hoặc biến đổi bất thường của thiên nhiên, gây suy thoái môi
trường biển một cách nghiêm trọng nghiêm trọng.
7
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến sự cố môi trường biển:
Nguyên nhân dẫn đến sự cố môi trường biển chủ yếu dưới hai nguyên nhân
chính là do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra:
Sức ép phát triển kinh tế vùng bờ: Nguyên nhân gây nên tình trạng ô nhiễm,
suy thoát chất lượng nước biển chính là các hoạt động phát triển kinh tế của con
người, đặc biệt từ các nguồn thải công, nông nghiệp và vận tải biển [39].
Vùng ven biển cũng là nơi chịu sức ép về chất thải của gần 60% tổng dân số,
khoảng 50% đô thị lớn của cả nước. Hầu hết các chất thải do sinh hoạt và các khu
công nghiệp đều đổ trực tiếp ra biển, một phần chất thải rắn vào sông, biển gây nên
ô nhiễm môi trường nước, như Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng
Tàu, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh,...
Các nguồn ô nhiễm từ lục địa theo sông ngòi mang ra biển như dầu và sản
phẩm dầu, nước thải, phân bón nông nghiệp, thuốc trừ sâu, chất thải công nghiệp,
chất thải phóng xạ và nhiều chất ô nhiễm khác. Hàng năm, các chất thải rắn đổ ra
biển trên thế giới khoảng 50 triệu tấn, gồm đất, cát, rác thải, phế liệu xây dựng, chất
phóng xạ. Một số chất thải loại này sẽ lắng tại vùng biển ven bờ. Một số chất khác
bị phân hủy và lan truyền trong toàn khối nước biển.
Từ môi trường lục địa
Và một nguyên nhân quan trọng đó là do ô nhiễm các dòng sông từ đất liền.
Tất cả các con sông đều đổ ra biển, kéo theo đó là nguồn ô nhiễm từ đất liền mang
ra như chất thải công nghiệp, nông nghiệp, hóa chất, rác, các loại phế thải, nước thải
chưa được xử lý…
Hàng năm, trên 100 con sông ở nước ta thải ra biển 880 km3 nước và 270-
300 triệu tấn phù sa, kéo theo nhiều chất có thể gây ô nhiễm biển như các chất hữu
cơ, dinh dưỡng, kim loại nặng và nhiều chất độc hại từ các khu dân cư tập trung,
các khu công nghiệp và đô thị, các khu nuôi trồng thủy sản ven biển và các vùng
sản xuất nông nghiệp. Năm 2010, lượng chất thải đã gia tăng rất lớn ở các vùng
nước ven bờ, trong đó dầu khoảng 35.160 tấn/ngày, nitơ tổng số 26-52 tấn/ngày và
tổng amoni 15-30 tấn/ngày.
8