Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện na hang, tỉnh tuyên quang
- 101 trang
- file .pdf
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
NGUYỄN DIỆU CHI
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Kim Ngọc
Viện: Kinh tế và Quản lý
HÀ NỘI, 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
NGUYỄN DIỆU CHI
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Kim Ngọc
Chữ ký của GVHD
Viện: Kinh tế và Quản lý
HÀ NỘI, 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Nguyễn Diệu Chi
Đề tài luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số HV: 20202286M
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 27 tháng
10 năm 2022 với các nội dung sau:
Phần mở đầu: Đã trình bày rõ hơn phạm vi, phương pháp nghiên cứu
Chương 1: Đã bổ sung trình bày về mô hình SERVQUAL
Đã bổ sung nguồn tài liệu trích dẫn trình bày theo đúng quy định
Chương 2: Đã trình bày thêm đặc điểm tín dụng ở địa bàn
Đã bổ sung số liệu trung bình cho các kết quả đánh giá của khách hàng
Đã trình bày trọng tâm các nguyên nhân chủ quan, thống nhất tên gọi
của ngân hàng trong luận văn.
Ngày 03 tháng 11 năm 2022
Giáo viên hướng dẫn Tác giả luận văn
TS. Phạm Thị Kim Ngọc Nguyễn Diệu Chi
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
PGS.TS Phạm Thị Thanh Hồng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sỹ “Nâng cao chất lượng tín dụng khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang” là công trình nghiên cứu độc lập
của tôi. Luận văn được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu
tình hình thực tiễn. Số liệu được nêu trong luận văn là trung thực, đầy đủ về nguồn
gốc. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả
Nguyễn Diệu Chi
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và tiến hành nghiên cứu Luận văn, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ của các tập thể và cá nhân. Tôi xin cảm ơn chân thành đến tất cả
các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Trước hết, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới TS. Phạm Thị Kim Ngọc
người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình tiến hành thực hiện
đề tài này.
Tôi chân thành cảm ơn Viện Kinh tế và Quản lý; các thầy cô giáo đã trực tiếp
tham gia giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Agribank Chi nhánh huyện Na Hang, đã tạo
điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu và thông tin phục vụ cho đề tài.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong tìm tòi, học hỏi và nghiên cứu nhưng với khả
năng còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính
mong nhận được sự thông cảm sâu sắc và đóng góp ý kiến từ quý thầy cô cùng các
anh, chị, đồng nghiệp, bạn bè cũng như từ các độc giả quan tâm để tôi có thể nâng
cao hơn nữa kiến thức chuyên môn của mình sau này.
Chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Tác giả luận văn
Nguyễn Diệu Chi
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................ vi
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................. 1
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
6. Kết cấu luận văn ............................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5
1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại .......................................................... 5
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại ......................................................... 5
1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại ................................................. 5
1.1.3 Những hoạt động dịch vụ của Ngân hàng thương mại .......................... 7
1.2 Hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại ..... 9
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân ........................... 9
1.2.2 Phân loại tín dụng khách hàng cá nhân ............................................... 11
1.2.3 Vai trò của hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân đối với các Ngân
hàng thương mại............................................................................................ 13
1.3 Định nghĩa chất lượng tín dụng KHCN và sự cần thiết nâng cao chất lượng
của tín dụng khách hàng cá nhân ...................................................................... 14
1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng KHCN ................................................. 14
1.3.2 Vai trò của nâng cao chất lượng tín dụng KHCN cho các ngân hàng 15
1.4 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân ................ 17
1.4.1 Các chỉ tiêu định tính ........................................................................... 17
1.4.2 Chỉ tiêu định lượng ............................................................................... 18
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân ....... 21
1.5.1 Các nhân tố chủ quan ........................................................................... 21
1.5.2 Các nhân tố khách quan ....................................................................... 23
1.6 Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân
tại các Ngân hàng thương mại và bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh
huyện Na Hang ................................................................................................. 25
i
1.6.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt nam –
Chi nhánh Tuyên Quang ................................................................................25
1.6.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Tuyên Quang .......................................................................................26
1.6.3 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Tuyên Quang .......................................................................................26
1.6.4 Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh huyện Na Hang, Tuyên
Quang. ............................................................................................................27
TÓM TẮT CHƯƠNG 1........................................................................................ 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN
QUANG ................................................................................................................ 29
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh huyện Na Hang ................................................................................ 29
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Na Hang. ..............................29
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Na Hang. .................................................29
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động ....................................................31
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Na Hang. ................................32
2.1.5 Tình hình tín dụng KHCN tại Agribank chi nhánh Na Hang ...............38
2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Na Hang giai
đoạn 2018-2021 ................................................................................................. 48
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
Agribank chi nhánh huyện Na Hang ................................................................. 55
2.3.1 Các yếu tố bên ngoài .............................................................................55
2.3.2 Các yếu tố bên trong .............................................................................57
2.4 Đánh giá chung về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Na Hang . 65
2.4.1 Kết quả đạt được ...................................................................................65
2.4.2 Những hạn chế ......................................................................................67
2.4.3 Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế.............................................68
TÓM TẮT CHƯƠNG 2........................................................................................ 72
ii
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – .................................................................. 73
CHI NHÁNH HUYỆN NA HANG ..................................................................... 73
3.1 Định hướng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh
huyện Na Hang đến năm 2025 ......................................................................... 73
3.1.1 Định hướng chung hoạt động tín dụng của Agribank .......................... 73
3.1.2 Định hướng phát triển của Agribank chi nhánh huyện Na Hang ........ 74
3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank
chi nhánh huyện Na Hang ................................................................................ 76
3.2.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................................. 76
3.2.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cấp mạng lưới chi nhánh, phòng
giao dịch ........................................................................................................ 78
3.2.3 Kiểm soát rủi ro trong cho vay ............................................................. 80
3.3 Một số kiến nghị, đề xuất ........................................................................... 82
3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước và chính quyền địa phương..................... 82
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 83
3.3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam ........................................................................................................ 84
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 85
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 87
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 88
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
TCTD Tổ chức tín dụng
CBTD Cán bộ tín dụng
CIC Trung tâm thông tin tín dụng
CNH-HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
HĐND Hội đồng nhân dân
SXNN Sản xuất nông nghiệp
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NNNT Nông nghiệp, nông thôn
QĐ Quyết định
NĐ Nghị định
KHCN Khách hàng cá nhân
UBND Ủy ban nhân dân
UTĐT Ủy thác đầu tư
Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
BIDV
Nam
iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Agribank chi nhánh huyện Na Hang ...... 33
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tại Agribank chi nhánh huyện Na Hang ................... 35
Bảng 2.3: Tình hình dịch vụ tại Agribank Na Hang từ 2018-2021 ..................... 36
Bảng 2.4: Lợi nhuận ròng tại Agribank chi nhánh huyện Na Hang .................... 38
Bảng 2.5: Tình hình dư nợ tín dụng KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Na
Hang giai đoạn 2018-2021 ................................................................................... 39
Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng KHCN theo mục đích vay tại Agribank Na Hang giai
đoạn 2018-2021 .................................................................................................... 40
Bảng 2.7: Dư nợ tín dụng KHCN theo thời hạn vay tại Agribank Na Hang giai
đoạn 2018-2021 .................................................................................................... 42
Bảng 2.8: Dư nợ tín dụng KHCN theo hình thức bảo đảm vay tại Agribank Na
Hang giai đoạn 2018-2021 ................................................................................... 43
Bảng 2.9: Kết quả cho vay kinh tế cá nhân qua tổ vay vốn ................................. 44
Bảng 2.10: Phân loại nợ giai đoạn 2018-2021 ..................................................... 45
Bảng 2.11: Thị phần dư nợ tín dụng KHCN của các chi nhánh ngân hàng trên địa
bàn huyện Na Hang giai đoạn 2018-2021 ............................................................ 45
Bảng 2.12: Tình hình nợ xấu tín dụng KHCN tại Agribank Na Hang từ 2018-
2021 ...................................................................................................................... 46
Bảng 2.13: Tình hình thu nhập từ tín dụng KHCN tại Agribank Na Hang giai
đoạn 2018-2021 .................................................................................................... 47
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá sự tin cậy tại Agribank Na Hang ........................... 49
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá khả năng đáp ứng tại Agribank Na Hang .............. 50
Bảng 2.16: Kết quả đánh giá năng lực phục vụ tại Agribank Na Hang ............... 51
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá sự đồng cảm tại Agribank Na Hang ...................... 51
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá phương tiện hữu hình tại Agribank Na Hang ........ 52
v
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Chức năng của ngân hàng thương mại ................................................... 5
Hình 2.1: Mô hình tổ chức quản lý của ngân hàng Agribank chi nhánh Na Hang
............................................................................................................................... 31
Hình 2.2: Quy mô vốn huy động của Agribank Na Hang giai đoạn 2018-2021 .. 32
Hình 2.3: Quy mô dư nợ tín dụng của Agribank Na Hang giai đoạn 2018-2021. 35
Hình 2.4: Tình hình thu dịch vụ tại Agribank Na Hang từ 2018-2021 ................ 37
Hình 2.5: Lợi nhuận ròng của Agribank Na Hang giai đoạn 2018-2021 ............. 38
Hình 2.6: Dư nợ tín dụng KHCN và tổng dư nợ cho vay tại Agribank Na Hang
giai đoạn 2018-2021 ............................................................................................. 39
Hình 2.7: Quy trình cho vay ................................................................................. 60
vi
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập và mở cửa thị trường như hiện nay, sự phát triển
của các thành phần kinh tế đã mang lại những kết quả to lớn cho nền kinh tế nói
chung và lĩnh vực nông nghiệp nông thôn nói riêng. Tuy nhiên, nhu cầu về vốn
luôn là vấn đề nan giải đối với các cá nhân và doanh nghiệp, đòi hỏi phải có
nguồn vốn đầu tư rất lớn. Trong đó, ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc
cung ứng vốn nhằm giải quyết các nhu cầu về vốn của khách hàng, thúc đẩy sự
phát triển kinh tế.
Thực hiện chủ trương, đường lối chính sách đổi mới của Đảng và Nhà
nước hiện nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi
nhánh huyện Na Hang tỉnh Tuyên Quang đã có nhiều thành tựu trong việc góp
phần phát triển thị trường vốn tín dụng, trở thành trọng tâm cung ứng vốn tín
dụng chủ yếu cho cá nhân trên địa bàn huyện.
Tuy nhiên, hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Na Hang còn bộc lộ nhiều hạn chế và
gặp phải không ít khó khăn như: nợ xấu khách hàng cá nhân tăng (tỷ lệ nợ xấu tín
dụng KHCN năm 2018 là 0,67%, sang năm 2019 giảm xuống còn 0,64% nhưng
đến năm 2021 lại tăng lên khi đạt mức 0,69%); một số khách hàng chưa hài lòng
về các thủ tục vay vốn; khách hàng còn phải chờ đợi lâu ở một số khâu: thẩm
định, giải ngân,....Agribank huyện Na Hang vẫn chưa trở thành ưu tiên hàng đầu
trong việc vay vốn trên địa bàn huyện.
Trước vấn đề trên, việc nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh
huyện Na Hang có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng, đáp ứng nhu cầu vay vốn để phát triển khách hàng cá nhân, góp phần thực
hiện các chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước tại tỉnh Tuyên Quang.
Do vậy tôi đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt nam chi
nhánh huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Đối với đề tài về tín dụng đối với khách hàng cá nhân cũng đã có khá
nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu như:
Luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
1
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc
Kạn” của tác giả Nguyễn Mạnh Hùng (2018). Tác giả đã tổng hợp những vấn đề
lý luận về nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại ngân hàng thương mại.
Nghiên cứu về thực trạng hoạt động nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc
Kạn nên công trình nghiên cứu là tài liệu tham khảo có ý nghĩa thiết thực cho ban
lãnh đạo Chi nhánh trong công tác đẩy mạnh doanh số cho vay.
Luận văn thạc sỹ Tài chính - Ngân hàng “Phát triển tín dụng khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Thanh Xuân ” của Bùi Đình Đạo (2018). Với đề tài này, tác giả Bùi Đình
Đạo đã khái quát lý luận về phát triển tín dụng KHCN tại NHTM; Phân tích thực
trạng phát triển tín dụng KHCN tại BIDV - chi nhánh Thanh Xuân; Đánh giá
những kết quả đạt được những hạn chế và nguyên nhân phát triển tín dụng
KHCN tại BIDV - chi nhánh Thanh Xuân; Từ đó đề xuất giải pháp phát triển tín
dụng KHCN tại BIDV - chi nhánh Thanh Xuân.
Luận văn thạc sỹ Tài chính ngân hàng “Phát triển tín dụng khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc”
của Nguyễn Thị Ngọc Thu (2019). Với đề tài này, tác giả Nguyễn Thị Ngọc Thu
đã khái quát lý luận về tín dụng KHCN tại NHTM và phát triển tín dụng KHCN;
đặc biệt tác giả đã trình bày kinh nghiệm phát triển tín dụng KHCN của một số
NHTM ở Việt Nam, từ đó rút ra một số bài học về phát triển tín dụng KHCN đối
với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc; phân tích
thực trạng công tác phát triển tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc, đánh giá những kết quả đạt được
những hạn chế và nguyên nhân phát triển tín dụng KHCN tại Chi nhánh Vĩnh
Phúc; từ đó đề xuất giải pháp phát triển tín dụng KHCN tại Chi nhánh Vĩnh
Phúc.
Luận văn thạc sỹ Tài chính ngân hàng “Tăng cường dịch vụ tín dụng
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng” của Nguyễn Thị
Hồng Yến (2019). Với đề tài này, tác giả Nguyễn Thị Hồng Yến đã khái quát lý
luận về tăng cường dịch vụ tín dụng KHCN tại NHTM, tác giả đã chỉ ra những
nhân tố ảnh hưởng đến tăng cường dịch vụ tín dụng KHCN tại NHTM; phân tích
thực trạng dịch vụ tín dụng KHCN tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng; đánh
giá những ưu điểm, nhược điểm những và nguyên nhân của những nhược điểm
trong tín dụng KHCN tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng; từ đó đề xuất giải
pháp tăng cường dịch vụ tín dụng KHCN tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng.
Hiện tại đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
2
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Na
Hang, tỉnh Tuyên Quang” là một đề tài tương đối mới, hiện chưa được nghiên
cứu tại Agribank chi nhánh huyện Na Hang.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của đề tài là nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá
nhân tại Agribank chi nhánh Na Hang, tỉnh Tuyên Quang nhằm giúp ngân hàng
có thể phát triển bền vững trong thời gian tới.
Để đạt được mục tiêu chính, đề tài thực hiện một số mục tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chất lượng tín dụng của ngân hàng
- Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân
tại Agribank chi nhánh huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng
cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang đến năm
2025
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chât lượng tín dụng khách hàng cá
nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Na Hang giai đoạn 2018-2021.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào hoạt động tín dụng khách
hàng cá nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh huyện Na Hang trong giai đoạn 2018-2021, từ đó đưa ra giải pháp nâng
cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân trong những năm kế tiếp.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã áp dụng một số phương
pháp cụ thể như:
- Phương pháp thu thập dữ liệu từ nguồn số liệu thứ cấp và sơ cấp. Dữ liệu
thứ cấp được thu thập từ các báo cáo về chất lượng tín dụng của ngân hàng
Agribank chi nhánh Na Hang, các bài báo và các tài liệu có liên quan đến chất
lượng tín dụng của các NHTM,… Số liệu sơ cấp được thu thập bằng các phiếu
điều tra về tình hình sử dụng ác dịch vụ của ngân hàng, các yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng dịch vụ của ngân hàng.
- Phương pháp phân tích dữ liệu sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt
đối, số tương đối, các chỉ số; phương pháp thống kê mô tả.
- Phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng cả phương pháp nghiên cứu
định tính và nghiên cứu định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng chủ yếu là phương pháp
nghiên cứu tại bàn nhằm giúp hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chất lượng tín
3
dụng của ngân hàng, phân tích thực trạng chất lượng tín dụng và kết quả hoạt
động của ngân hàng trong thời gian vừa qua.
Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng chủ yếu là phương
pháp điều tra bằng bảng hỏi nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh Na Hang.
Tác giả sử dụng bảng câu hỏi bằng mẫu phiếu trực tiếp, cụ thể: Tác giả đã
phát đi và thu lại được 150 phiếu điều tra có thể sử dụng được để đánh giá nhu
cầu vay vốn của khách hàng cá nhân, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín
dụng của ngân hàng. Một số thông tin thu thập bao gồm:
- Những thông tin cơ bản về hộ điều tra như: Họ tên, tuổi, địa chỉ cá nhân,
loại cá nhân, số lao động, thu nhập trung bình, chi tiêu trung bình...
- Tình hình vay vốn của cá nhân như: Ngân hàng, số lượng vốn, thời gian
vay, mục đích vay.
- Nhu cầu vay vốn sắp tới: Ngân hàng muốn vay, số tiền, mục đích, thời
gian vay, nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vay.
- Chất lượng tín dụng của ngân hàng Agribank chi nhánh Na Hang như thế
nào.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng Agribank
chi nhánh Na Hang.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng khách hàng
cá nhân tại các ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Na Hang,
tỉnh Tuyên Quang
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại
Theo luật các tổ chức tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010:
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận”; trong đó
cũng quy định rõ: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường
xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung
ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
Có thể hiểu NHTM là một pháp nhân là chức năng trung gian tín dụng, tạo
ra nguồn vốn và tham gia quá trình sản xuất thông qua hoạt động tín dụng đầu tư,
dịch vụ. Bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền, của ngân hàng và bảo vệ chính
sách tiền tệ quốc gia, phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại
NHTM là nhóm trung gian tài chính lớn nhất và cũng là trung gian tài
chính mà các chủ thể kinh tế giao dịch thường xuyên nhất. Với vị trí quan trọng
đó, NHTM đảm nhiệm những chức năng khác nhau trong nền kinh tế.
Trung gian
tín dụng
Trung gian Tạo tiền
thanh toán
Hình 1.1: Chức năng của ngân hàng thương mại
(Nguồn: Phan Thị Thu Hà,2013, Giáo trình Ngân hàng thương mại, NXB Đại
học Kinh tế quốc dân, Hà Nội)
- Chức năng trung gian tín dụng:
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
NHTM vì chức năng này phản ánh đúng bản chất của NHTM là đi vay để cho
vay, quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng và là cơ sở để thực hiện
các chức năng khác của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng,
5
NHTM đóng vai trò “cầu nối” giữa người có nhu cầu về vốn và người thừa vốn.
Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là
người cho vay và được hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận
gửi và lãi suất cho vay thông qua việc huy động các khoản vốn nhàn rỗi để hình
thành nên quỹ cho vay góp phần mang lại lợi ích cho tất cả các bên tham gia bao
gồm ngân hàng, người gửi tiền, người đi vay và đặc biệt là đối với nền kinh tế.
Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của
mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa ngân hàng
còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh
toán tiện lợi.
Đối với người đi vay, họ sẽ thỏa mãn được nhu cầu vốn kinh doanh, chi
tiêu, thanh toán tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp mà không phải mất nhiều chi phí
về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm những nơi cung ứng vốn riêng lẻ.
Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản
xuất được thực hiện liên tục và mở rộng quy mô sản xuất.
- Chức năng trung gian thanh toán:
Với chức năng trung gian thanh toán, NHTM đóng vai trò là “thủ quỹ” cho
các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của khách
hàng, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hoá - dịch vụ hoặc nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh
của họ.
Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện ích
như: uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng,…
Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế hạn chế được việc phải giữ tiền mặt, mang theo
tiền để gặp người cần thanh toán dù ở gần hay xa mà thay vào đó họ có thể lựa
chọn một phương thức thanh toán phù hợp qua hệ thống NHTM. Nhờ đó các chủ
thể kinh tế đã tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán
an toàn.
Việc các NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa quan
trọng trong đối với toàn bộ nền kinh tế, thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh
tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng
thời việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền
mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như: chi phí in
ấn, đếm nhận, bảo quản…
Ngoài ra, với chức năng trung tâm thanh toán sẽ làm tăng thêm lợi nhuận
6
cho các NHTM thông qua việc thu các khoản phí thanh toán như phí chuyển tiền,
phí duy trì tài khoản, Chức năng này là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của
NHTM.
- Chức năng tạo tiền:
Chức năng này không giới hạn trong hành động in thêm tiền và phát hành
tiền mới của Ngân hàng Nhà Nước. Bản thân các NHTM trong quá trình thực
hiện các chức năng của mình vẫn có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi
sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng. Đây
chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch. Từ khoản
tích trữ ban đầu, thông qua cho vay bằng chuyển khoản, hệ thống NHTM có khả
năng tạo nên số tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban
đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này đến
lượt nó chịu tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức
và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng. Với chức năng
này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế,
đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
1.1.3 Những hoạt động dịch vụ của Ngân hàng thương mại
Theo Luật của tổ chức tín dụng của Quốc Hội Việt Nam “Hoạt động ngân
hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ
sau đây: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
Hoạt động dịch vụ của NHTM được chia thành:
Thứ nhất: Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là việc NHTM nhận các khoản tiền từ khách
hàng trên nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi để hình thành nên nguồn vốn huy
động đáp ứng cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nghiệp vụ huy động
vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng, nhưng nó là nghiệp vụ
rất quan trọng và không thể thiếu trong hoạt động của NHTM.
- Nhóm sản phẩm tiền gửi
Là sản phẩm huy động vốn bằng cách khách hang mở tài khoản tiền gửi tại
ngân hàng. Bao gồm các sản phẩm sau: Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi linh
hoạt, tiền gửi có kỳ hạn lãi sau, tiền gửi có kỳ hạn lãi sau định kỳ, tiền gửi có kỳ
hạn lãi trước, đầu tư tự dộng, đầu tư linh hoạt, tiền gửi tích lũy và tiền gửi trực
tuyến.
- Nhóm sản phẩm tiết kiệm
Là nhóm sản phẩm huy động vốn dành cho đối tượng khách hàng cá nhân
có tiền tạm thời nhàn rỗi gửi vào ngân hàng vì mục tiêu an toàn, sinh lời, được
xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của Agribank và được
7
bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Bao gồm các
sản phẩm: Tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm lãi suất thả nổi, tiết kiệm học đường,
tiết kiệm gửi góp theo/không theo định kỳ, tiết kiệm an sinh, tiết kiệm hưu trí.
- Nhóm sản phẩm giấy tờ có giá
Là sản phẩm huy động vốn dành cho khách hàng cá nhân hoặc tổ chức có
thể trực tiếp mua các chứng chỉ tiền gửi ngắn hoặc dài hạn, tín phiếu, trái phiếu
tại ngân hàng với mức lãi suất hấp dẫn và thủ tục nhanh chóng, thuận tiện. Ngoài
ra, khách hàng có thể dùng chính giấy tờ có giá đó để thế chấp vay vốn tại ngân
hàng. Bao gồm các sản phẩm như: Kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, trái
phiếu.
Thứ hai: Hoạt động tín dụng
Là hoạt động mà các NHTM cung cấp cho khách hàng một khoản tín dụng
trong một khoảng thời gian với các điều kiện nhất định trên nguyên tắc có hoàn
trả gốc, lãi và phí. Hoạt động tín dụng của NHTM bao gồm: Cho vay, chiết khấu,
tái chiết khấu, bao thanh toán và bảo lãnh ngân hàng.
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chủ yếu,
mang lại phần lớn thu nhập cho NHTM. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền
kinh tế với nhiều loại hình kinh tế đa dạng và phức tạp thì hoạt động tín dụng
cũng ngày càng phát triển, phong phú đa dạng về cả hình thức, thể loại lẫn
phương thức.
Thứ ba: Hoạt động thanh toán
Hoạt động thanh toán thực hiện chức năng trung gian để thực hiện thanh
toán cho đơn vị người thụ hưởng theo lệnh hoặc thỏa thuận thanh toán với khách
hàng. Đây là hoạt động nghiệp vụ mang lại doanh thu về phí cao nhất đạt trong
tổng thu dịch vụ năm tuy nhiên lại chưa có sự quan tâm đúng mức.
Hoạt động thanh toán bao gồm thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế.
Đối với hoạt động thanh toán trong nước, các phương tiện thanh toán thông dụng
bao gồm: séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thương phiếu, lệnh chi… việc thanh
toán bằng cách ngân hàng chuyển tiền từ người chuyển cho người thụ hưởng
thông qua hệ thống ngân hàng trong nước, đặc biệt là dịch vụ chi trả lương qua
tài khoản cá nhân, thanh toán hóa đơn tiền điện, điện thoại, nước… qua dịch vụ
thẻ đang phát triển mạnh và tạo nguồn thu đáng kể cho các NHTM. Đối với hoạt
động thanh toán quốc tế, tập trung vào hoạt động dịch vụ nhận, chi trả kiều hối,
chuyển tiền đến, chuyển tiền đi, các dịch vụ liên quan đến hoạt động xuất nhập
khẩu và mua bán ngoại tệ đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng trong hoạt
động thanh toán quốc tế. Nhiều NHTM đã liên kết, hợp tác làm đại lý nhận
8
chuyển tiền và chi trả kiều hối cho một số tổ chức tài chính quốc tế như Wester
Union, Money Gram…
Thứ tư: Hoạt động dịch vụ thẻ
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát
hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên
thỏa thuận. Thẻ có thể sử dụng để rút tiền, gửi tiền, cấp tín dụng, thanh toán hóa
đơn dịch vụ hay để chuyển khoản, vấn tin tài khoản. Đối với khách hàng, khi sử
dụng dịch thẻ, tiền mặt được đảm bảo an toàn, tiện lợi, dễ kiểm soát, thanh toán
được nhiều mặt hàng, nhiều nơi mà không phải mang theo tiền mặt, tránh được
các rủi ro như mất trộm, cướp giật, tiền bị hư hỏng do thời tiết, thiên tai, hỏa
hoạn. Đối với ngân hàng, dịch vụ thẻ tiết kiệm được chi phí hoạt động trong việc
vận chuyển, kiểm đếm, bảo quản tiền mặt, góp phần quan trọng trong việc huy
động vốn, tăng nguồn thu phí dịch vụ và nâng cao hình ảnh của ngân hàng trong
công chúng.
Thứ năm: Hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử
Dịch vụ ngân hàng điện tử là dịch vụ tiện ích giúp khách hàng không cần
đến ngân hàng mà vẫn có thể thực hiện các giao dịch ngân hàng thông qua điện
thoại di động hoặc máy tính có kết nối mạng.
Hiện nay, SMS Banking, Internet Banking, E-Mobile Banking… đang là
những dịch vụ được nhiều khách hàng lựa chọn. Với các dịch vụ này, khách hàng
không phải đến ngân hàng, cũng không phải mất quá nhiều thời gian mà vẫn có
thể thực hiện được các giao dịch cần thiết như vấn tin tài khoản, thanh toán hóa
đơn dịch vụ, chuyển khoản, nạp tiền điện thoại, mua vé máy bay,… Đây thật sự
là những dịch vụ tiện ích, đưa khách hàng tiếp cận ngày càng gần hơn với công
nghệ hiện đại.
Việc ứng dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử trong hoạt động kinh doanh
của các NHTM hiện nay đã tạo ra một kênh phân phối sản phẩm mới, giúp ngân
hàng ngày càng đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng đối tượng khách hàng, phát triển
thị phần, giảm chi phí, thu hút nguồn vốn huy động từ tiền gửi thanh toán của
khách hàng, tăng them lợi nhuận,…
1.2 Hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân
Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân
Hiện nay, ở nước ta vẫn chưa có khái niệm thống nhất về tín dụng khách
hàng cá nhân. Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: Tổ chức tín
dụng cho các tổ chức, cá nhân vay ngắn hạn, trung hạn nhằm đáp ứng nhu cầu
vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
9
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
NGUYỄN DIỆU CHI
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Kim Ngọc
Viện: Kinh tế và Quản lý
HÀ NỘI, 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
NGUYỄN DIỆU CHI
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Kim Ngọc
Chữ ký của GVHD
Viện: Kinh tế và Quản lý
HÀ NỘI, 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Nguyễn Diệu Chi
Đề tài luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số HV: 20202286M
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 27 tháng
10 năm 2022 với các nội dung sau:
Phần mở đầu: Đã trình bày rõ hơn phạm vi, phương pháp nghiên cứu
Chương 1: Đã bổ sung trình bày về mô hình SERVQUAL
Đã bổ sung nguồn tài liệu trích dẫn trình bày theo đúng quy định
Chương 2: Đã trình bày thêm đặc điểm tín dụng ở địa bàn
Đã bổ sung số liệu trung bình cho các kết quả đánh giá của khách hàng
Đã trình bày trọng tâm các nguyên nhân chủ quan, thống nhất tên gọi
của ngân hàng trong luận văn.
Ngày 03 tháng 11 năm 2022
Giáo viên hướng dẫn Tác giả luận văn
TS. Phạm Thị Kim Ngọc Nguyễn Diệu Chi
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
PGS.TS Phạm Thị Thanh Hồng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sỹ “Nâng cao chất lượng tín dụng khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang” là công trình nghiên cứu độc lập
của tôi. Luận văn được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu
tình hình thực tiễn. Số liệu được nêu trong luận văn là trung thực, đầy đủ về nguồn
gốc. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả
Nguyễn Diệu Chi
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và tiến hành nghiên cứu Luận văn, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ của các tập thể và cá nhân. Tôi xin cảm ơn chân thành đến tất cả
các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Trước hết, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới TS. Phạm Thị Kim Ngọc
người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình tiến hành thực hiện
đề tài này.
Tôi chân thành cảm ơn Viện Kinh tế và Quản lý; các thầy cô giáo đã trực tiếp
tham gia giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Agribank Chi nhánh huyện Na Hang, đã tạo
điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu và thông tin phục vụ cho đề tài.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong tìm tòi, học hỏi và nghiên cứu nhưng với khả
năng còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính
mong nhận được sự thông cảm sâu sắc và đóng góp ý kiến từ quý thầy cô cùng các
anh, chị, đồng nghiệp, bạn bè cũng như từ các độc giả quan tâm để tôi có thể nâng
cao hơn nữa kiến thức chuyên môn của mình sau này.
Chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Tác giả luận văn
Nguyễn Diệu Chi
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................ vi
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................. 1
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
6. Kết cấu luận văn ............................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5
1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại .......................................................... 5
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại ......................................................... 5
1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại ................................................. 5
1.1.3 Những hoạt động dịch vụ của Ngân hàng thương mại .......................... 7
1.2 Hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại ..... 9
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân ........................... 9
1.2.2 Phân loại tín dụng khách hàng cá nhân ............................................... 11
1.2.3 Vai trò của hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân đối với các Ngân
hàng thương mại............................................................................................ 13
1.3 Định nghĩa chất lượng tín dụng KHCN và sự cần thiết nâng cao chất lượng
của tín dụng khách hàng cá nhân ...................................................................... 14
1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng KHCN ................................................. 14
1.3.2 Vai trò của nâng cao chất lượng tín dụng KHCN cho các ngân hàng 15
1.4 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân ................ 17
1.4.1 Các chỉ tiêu định tính ........................................................................... 17
1.4.2 Chỉ tiêu định lượng ............................................................................... 18
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân ....... 21
1.5.1 Các nhân tố chủ quan ........................................................................... 21
1.5.2 Các nhân tố khách quan ....................................................................... 23
1.6 Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân
tại các Ngân hàng thương mại và bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh
huyện Na Hang ................................................................................................. 25
i
1.6.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt nam –
Chi nhánh Tuyên Quang ................................................................................25
1.6.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Tuyên Quang .......................................................................................26
1.6.3 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Tuyên Quang .......................................................................................26
1.6.4 Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh huyện Na Hang, Tuyên
Quang. ............................................................................................................27
TÓM TẮT CHƯƠNG 1........................................................................................ 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN
QUANG ................................................................................................................ 29
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh huyện Na Hang ................................................................................ 29
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Na Hang. ..............................29
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Na Hang. .................................................29
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động ....................................................31
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Na Hang. ................................32
2.1.5 Tình hình tín dụng KHCN tại Agribank chi nhánh Na Hang ...............38
2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Na Hang giai
đoạn 2018-2021 ................................................................................................. 48
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
Agribank chi nhánh huyện Na Hang ................................................................. 55
2.3.1 Các yếu tố bên ngoài .............................................................................55
2.3.2 Các yếu tố bên trong .............................................................................57
2.4 Đánh giá chung về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Na Hang . 65
2.4.1 Kết quả đạt được ...................................................................................65
2.4.2 Những hạn chế ......................................................................................67
2.4.3 Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế.............................................68
TÓM TẮT CHƯƠNG 2........................................................................................ 72
ii
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – .................................................................. 73
CHI NHÁNH HUYỆN NA HANG ..................................................................... 73
3.1 Định hướng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh
huyện Na Hang đến năm 2025 ......................................................................... 73
3.1.1 Định hướng chung hoạt động tín dụng của Agribank .......................... 73
3.1.2 Định hướng phát triển của Agribank chi nhánh huyện Na Hang ........ 74
3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank
chi nhánh huyện Na Hang ................................................................................ 76
3.2.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................................. 76
3.2.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cấp mạng lưới chi nhánh, phòng
giao dịch ........................................................................................................ 78
3.2.3 Kiểm soát rủi ro trong cho vay ............................................................. 80
3.3 Một số kiến nghị, đề xuất ........................................................................... 82
3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước và chính quyền địa phương..................... 82
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 83
3.3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam ........................................................................................................ 84
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 85
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 87
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 88
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
TCTD Tổ chức tín dụng
CBTD Cán bộ tín dụng
CIC Trung tâm thông tin tín dụng
CNH-HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
HĐND Hội đồng nhân dân
SXNN Sản xuất nông nghiệp
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NNNT Nông nghiệp, nông thôn
QĐ Quyết định
NĐ Nghị định
KHCN Khách hàng cá nhân
UBND Ủy ban nhân dân
UTĐT Ủy thác đầu tư
Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
BIDV
Nam
iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Agribank chi nhánh huyện Na Hang ...... 33
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tại Agribank chi nhánh huyện Na Hang ................... 35
Bảng 2.3: Tình hình dịch vụ tại Agribank Na Hang từ 2018-2021 ..................... 36
Bảng 2.4: Lợi nhuận ròng tại Agribank chi nhánh huyện Na Hang .................... 38
Bảng 2.5: Tình hình dư nợ tín dụng KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Na
Hang giai đoạn 2018-2021 ................................................................................... 39
Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng KHCN theo mục đích vay tại Agribank Na Hang giai
đoạn 2018-2021 .................................................................................................... 40
Bảng 2.7: Dư nợ tín dụng KHCN theo thời hạn vay tại Agribank Na Hang giai
đoạn 2018-2021 .................................................................................................... 42
Bảng 2.8: Dư nợ tín dụng KHCN theo hình thức bảo đảm vay tại Agribank Na
Hang giai đoạn 2018-2021 ................................................................................... 43
Bảng 2.9: Kết quả cho vay kinh tế cá nhân qua tổ vay vốn ................................. 44
Bảng 2.10: Phân loại nợ giai đoạn 2018-2021 ..................................................... 45
Bảng 2.11: Thị phần dư nợ tín dụng KHCN của các chi nhánh ngân hàng trên địa
bàn huyện Na Hang giai đoạn 2018-2021 ............................................................ 45
Bảng 2.12: Tình hình nợ xấu tín dụng KHCN tại Agribank Na Hang từ 2018-
2021 ...................................................................................................................... 46
Bảng 2.13: Tình hình thu nhập từ tín dụng KHCN tại Agribank Na Hang giai
đoạn 2018-2021 .................................................................................................... 47
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá sự tin cậy tại Agribank Na Hang ........................... 49
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá khả năng đáp ứng tại Agribank Na Hang .............. 50
Bảng 2.16: Kết quả đánh giá năng lực phục vụ tại Agribank Na Hang ............... 51
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá sự đồng cảm tại Agribank Na Hang ...................... 51
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá phương tiện hữu hình tại Agribank Na Hang ........ 52
v
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Chức năng của ngân hàng thương mại ................................................... 5
Hình 2.1: Mô hình tổ chức quản lý của ngân hàng Agribank chi nhánh Na Hang
............................................................................................................................... 31
Hình 2.2: Quy mô vốn huy động của Agribank Na Hang giai đoạn 2018-2021 .. 32
Hình 2.3: Quy mô dư nợ tín dụng của Agribank Na Hang giai đoạn 2018-2021. 35
Hình 2.4: Tình hình thu dịch vụ tại Agribank Na Hang từ 2018-2021 ................ 37
Hình 2.5: Lợi nhuận ròng của Agribank Na Hang giai đoạn 2018-2021 ............. 38
Hình 2.6: Dư nợ tín dụng KHCN và tổng dư nợ cho vay tại Agribank Na Hang
giai đoạn 2018-2021 ............................................................................................. 39
Hình 2.7: Quy trình cho vay ................................................................................. 60
vi
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập và mở cửa thị trường như hiện nay, sự phát triển
của các thành phần kinh tế đã mang lại những kết quả to lớn cho nền kinh tế nói
chung và lĩnh vực nông nghiệp nông thôn nói riêng. Tuy nhiên, nhu cầu về vốn
luôn là vấn đề nan giải đối với các cá nhân và doanh nghiệp, đòi hỏi phải có
nguồn vốn đầu tư rất lớn. Trong đó, ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc
cung ứng vốn nhằm giải quyết các nhu cầu về vốn của khách hàng, thúc đẩy sự
phát triển kinh tế.
Thực hiện chủ trương, đường lối chính sách đổi mới của Đảng và Nhà
nước hiện nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi
nhánh huyện Na Hang tỉnh Tuyên Quang đã có nhiều thành tựu trong việc góp
phần phát triển thị trường vốn tín dụng, trở thành trọng tâm cung ứng vốn tín
dụng chủ yếu cho cá nhân trên địa bàn huyện.
Tuy nhiên, hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Na Hang còn bộc lộ nhiều hạn chế và
gặp phải không ít khó khăn như: nợ xấu khách hàng cá nhân tăng (tỷ lệ nợ xấu tín
dụng KHCN năm 2018 là 0,67%, sang năm 2019 giảm xuống còn 0,64% nhưng
đến năm 2021 lại tăng lên khi đạt mức 0,69%); một số khách hàng chưa hài lòng
về các thủ tục vay vốn; khách hàng còn phải chờ đợi lâu ở một số khâu: thẩm
định, giải ngân,....Agribank huyện Na Hang vẫn chưa trở thành ưu tiên hàng đầu
trong việc vay vốn trên địa bàn huyện.
Trước vấn đề trên, việc nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh
huyện Na Hang có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng, đáp ứng nhu cầu vay vốn để phát triển khách hàng cá nhân, góp phần thực
hiện các chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước tại tỉnh Tuyên Quang.
Do vậy tôi đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt nam chi
nhánh huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Đối với đề tài về tín dụng đối với khách hàng cá nhân cũng đã có khá
nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu như:
Luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
1
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc
Kạn” của tác giả Nguyễn Mạnh Hùng (2018). Tác giả đã tổng hợp những vấn đề
lý luận về nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại ngân hàng thương mại.
Nghiên cứu về thực trạng hoạt động nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc
Kạn nên công trình nghiên cứu là tài liệu tham khảo có ý nghĩa thiết thực cho ban
lãnh đạo Chi nhánh trong công tác đẩy mạnh doanh số cho vay.
Luận văn thạc sỹ Tài chính - Ngân hàng “Phát triển tín dụng khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Thanh Xuân ” của Bùi Đình Đạo (2018). Với đề tài này, tác giả Bùi Đình
Đạo đã khái quát lý luận về phát triển tín dụng KHCN tại NHTM; Phân tích thực
trạng phát triển tín dụng KHCN tại BIDV - chi nhánh Thanh Xuân; Đánh giá
những kết quả đạt được những hạn chế và nguyên nhân phát triển tín dụng
KHCN tại BIDV - chi nhánh Thanh Xuân; Từ đó đề xuất giải pháp phát triển tín
dụng KHCN tại BIDV - chi nhánh Thanh Xuân.
Luận văn thạc sỹ Tài chính ngân hàng “Phát triển tín dụng khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc”
của Nguyễn Thị Ngọc Thu (2019). Với đề tài này, tác giả Nguyễn Thị Ngọc Thu
đã khái quát lý luận về tín dụng KHCN tại NHTM và phát triển tín dụng KHCN;
đặc biệt tác giả đã trình bày kinh nghiệm phát triển tín dụng KHCN của một số
NHTM ở Việt Nam, từ đó rút ra một số bài học về phát triển tín dụng KHCN đối
với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc; phân tích
thực trạng công tác phát triển tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc, đánh giá những kết quả đạt được
những hạn chế và nguyên nhân phát triển tín dụng KHCN tại Chi nhánh Vĩnh
Phúc; từ đó đề xuất giải pháp phát triển tín dụng KHCN tại Chi nhánh Vĩnh
Phúc.
Luận văn thạc sỹ Tài chính ngân hàng “Tăng cường dịch vụ tín dụng
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng” của Nguyễn Thị
Hồng Yến (2019). Với đề tài này, tác giả Nguyễn Thị Hồng Yến đã khái quát lý
luận về tăng cường dịch vụ tín dụng KHCN tại NHTM, tác giả đã chỉ ra những
nhân tố ảnh hưởng đến tăng cường dịch vụ tín dụng KHCN tại NHTM; phân tích
thực trạng dịch vụ tín dụng KHCN tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng; đánh
giá những ưu điểm, nhược điểm những và nguyên nhân của những nhược điểm
trong tín dụng KHCN tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng; từ đó đề xuất giải
pháp tăng cường dịch vụ tín dụng KHCN tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng.
Hiện tại đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
2
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Na
Hang, tỉnh Tuyên Quang” là một đề tài tương đối mới, hiện chưa được nghiên
cứu tại Agribank chi nhánh huyện Na Hang.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của đề tài là nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá
nhân tại Agribank chi nhánh Na Hang, tỉnh Tuyên Quang nhằm giúp ngân hàng
có thể phát triển bền vững trong thời gian tới.
Để đạt được mục tiêu chính, đề tài thực hiện một số mục tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chất lượng tín dụng của ngân hàng
- Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân
tại Agribank chi nhánh huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng
cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang đến năm
2025
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chât lượng tín dụng khách hàng cá
nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Na Hang giai đoạn 2018-2021.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào hoạt động tín dụng khách
hàng cá nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh huyện Na Hang trong giai đoạn 2018-2021, từ đó đưa ra giải pháp nâng
cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân trong những năm kế tiếp.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã áp dụng một số phương
pháp cụ thể như:
- Phương pháp thu thập dữ liệu từ nguồn số liệu thứ cấp và sơ cấp. Dữ liệu
thứ cấp được thu thập từ các báo cáo về chất lượng tín dụng của ngân hàng
Agribank chi nhánh Na Hang, các bài báo và các tài liệu có liên quan đến chất
lượng tín dụng của các NHTM,… Số liệu sơ cấp được thu thập bằng các phiếu
điều tra về tình hình sử dụng ác dịch vụ của ngân hàng, các yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng dịch vụ của ngân hàng.
- Phương pháp phân tích dữ liệu sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt
đối, số tương đối, các chỉ số; phương pháp thống kê mô tả.
- Phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng cả phương pháp nghiên cứu
định tính và nghiên cứu định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng chủ yếu là phương pháp
nghiên cứu tại bàn nhằm giúp hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chất lượng tín
3
dụng của ngân hàng, phân tích thực trạng chất lượng tín dụng và kết quả hoạt
động của ngân hàng trong thời gian vừa qua.
Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng chủ yếu là phương
pháp điều tra bằng bảng hỏi nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh Na Hang.
Tác giả sử dụng bảng câu hỏi bằng mẫu phiếu trực tiếp, cụ thể: Tác giả đã
phát đi và thu lại được 150 phiếu điều tra có thể sử dụng được để đánh giá nhu
cầu vay vốn của khách hàng cá nhân, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín
dụng của ngân hàng. Một số thông tin thu thập bao gồm:
- Những thông tin cơ bản về hộ điều tra như: Họ tên, tuổi, địa chỉ cá nhân,
loại cá nhân, số lao động, thu nhập trung bình, chi tiêu trung bình...
- Tình hình vay vốn của cá nhân như: Ngân hàng, số lượng vốn, thời gian
vay, mục đích vay.
- Nhu cầu vay vốn sắp tới: Ngân hàng muốn vay, số tiền, mục đích, thời
gian vay, nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vay.
- Chất lượng tín dụng của ngân hàng Agribank chi nhánh Na Hang như thế
nào.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng Agribank
chi nhánh Na Hang.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng khách hàng
cá nhân tại các ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Na Hang,
tỉnh Tuyên Quang
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại
Theo luật các tổ chức tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010:
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận”; trong đó
cũng quy định rõ: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường
xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung
ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
Có thể hiểu NHTM là một pháp nhân là chức năng trung gian tín dụng, tạo
ra nguồn vốn và tham gia quá trình sản xuất thông qua hoạt động tín dụng đầu tư,
dịch vụ. Bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền, của ngân hàng và bảo vệ chính
sách tiền tệ quốc gia, phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại
NHTM là nhóm trung gian tài chính lớn nhất và cũng là trung gian tài
chính mà các chủ thể kinh tế giao dịch thường xuyên nhất. Với vị trí quan trọng
đó, NHTM đảm nhiệm những chức năng khác nhau trong nền kinh tế.
Trung gian
tín dụng
Trung gian Tạo tiền
thanh toán
Hình 1.1: Chức năng của ngân hàng thương mại
(Nguồn: Phan Thị Thu Hà,2013, Giáo trình Ngân hàng thương mại, NXB Đại
học Kinh tế quốc dân, Hà Nội)
- Chức năng trung gian tín dụng:
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
NHTM vì chức năng này phản ánh đúng bản chất của NHTM là đi vay để cho
vay, quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng và là cơ sở để thực hiện
các chức năng khác của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng,
5
NHTM đóng vai trò “cầu nối” giữa người có nhu cầu về vốn và người thừa vốn.
Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là
người cho vay và được hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận
gửi và lãi suất cho vay thông qua việc huy động các khoản vốn nhàn rỗi để hình
thành nên quỹ cho vay góp phần mang lại lợi ích cho tất cả các bên tham gia bao
gồm ngân hàng, người gửi tiền, người đi vay và đặc biệt là đối với nền kinh tế.
Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của
mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa ngân hàng
còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh
toán tiện lợi.
Đối với người đi vay, họ sẽ thỏa mãn được nhu cầu vốn kinh doanh, chi
tiêu, thanh toán tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp mà không phải mất nhiều chi phí
về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm những nơi cung ứng vốn riêng lẻ.
Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản
xuất được thực hiện liên tục và mở rộng quy mô sản xuất.
- Chức năng trung gian thanh toán:
Với chức năng trung gian thanh toán, NHTM đóng vai trò là “thủ quỹ” cho
các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của khách
hàng, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hoá - dịch vụ hoặc nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh
của họ.
Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện ích
như: uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng,…
Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế hạn chế được việc phải giữ tiền mặt, mang theo
tiền để gặp người cần thanh toán dù ở gần hay xa mà thay vào đó họ có thể lựa
chọn một phương thức thanh toán phù hợp qua hệ thống NHTM. Nhờ đó các chủ
thể kinh tế đã tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán
an toàn.
Việc các NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa quan
trọng trong đối với toàn bộ nền kinh tế, thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh
tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng
thời việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền
mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như: chi phí in
ấn, đếm nhận, bảo quản…
Ngoài ra, với chức năng trung tâm thanh toán sẽ làm tăng thêm lợi nhuận
6
cho các NHTM thông qua việc thu các khoản phí thanh toán như phí chuyển tiền,
phí duy trì tài khoản, Chức năng này là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của
NHTM.
- Chức năng tạo tiền:
Chức năng này không giới hạn trong hành động in thêm tiền và phát hành
tiền mới của Ngân hàng Nhà Nước. Bản thân các NHTM trong quá trình thực
hiện các chức năng của mình vẫn có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi
sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng. Đây
chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch. Từ khoản
tích trữ ban đầu, thông qua cho vay bằng chuyển khoản, hệ thống NHTM có khả
năng tạo nên số tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban
đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này đến
lượt nó chịu tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức
và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng. Với chức năng
này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế,
đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
1.1.3 Những hoạt động dịch vụ của Ngân hàng thương mại
Theo Luật của tổ chức tín dụng của Quốc Hội Việt Nam “Hoạt động ngân
hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ
sau đây: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
Hoạt động dịch vụ của NHTM được chia thành:
Thứ nhất: Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là việc NHTM nhận các khoản tiền từ khách
hàng trên nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi để hình thành nên nguồn vốn huy
động đáp ứng cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nghiệp vụ huy động
vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng, nhưng nó là nghiệp vụ
rất quan trọng và không thể thiếu trong hoạt động của NHTM.
- Nhóm sản phẩm tiền gửi
Là sản phẩm huy động vốn bằng cách khách hang mở tài khoản tiền gửi tại
ngân hàng. Bao gồm các sản phẩm sau: Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi linh
hoạt, tiền gửi có kỳ hạn lãi sau, tiền gửi có kỳ hạn lãi sau định kỳ, tiền gửi có kỳ
hạn lãi trước, đầu tư tự dộng, đầu tư linh hoạt, tiền gửi tích lũy và tiền gửi trực
tuyến.
- Nhóm sản phẩm tiết kiệm
Là nhóm sản phẩm huy động vốn dành cho đối tượng khách hàng cá nhân
có tiền tạm thời nhàn rỗi gửi vào ngân hàng vì mục tiêu an toàn, sinh lời, được
xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của Agribank và được
7
bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Bao gồm các
sản phẩm: Tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm lãi suất thả nổi, tiết kiệm học đường,
tiết kiệm gửi góp theo/không theo định kỳ, tiết kiệm an sinh, tiết kiệm hưu trí.
- Nhóm sản phẩm giấy tờ có giá
Là sản phẩm huy động vốn dành cho khách hàng cá nhân hoặc tổ chức có
thể trực tiếp mua các chứng chỉ tiền gửi ngắn hoặc dài hạn, tín phiếu, trái phiếu
tại ngân hàng với mức lãi suất hấp dẫn và thủ tục nhanh chóng, thuận tiện. Ngoài
ra, khách hàng có thể dùng chính giấy tờ có giá đó để thế chấp vay vốn tại ngân
hàng. Bao gồm các sản phẩm như: Kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, trái
phiếu.
Thứ hai: Hoạt động tín dụng
Là hoạt động mà các NHTM cung cấp cho khách hàng một khoản tín dụng
trong một khoảng thời gian với các điều kiện nhất định trên nguyên tắc có hoàn
trả gốc, lãi và phí. Hoạt động tín dụng của NHTM bao gồm: Cho vay, chiết khấu,
tái chiết khấu, bao thanh toán và bảo lãnh ngân hàng.
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chủ yếu,
mang lại phần lớn thu nhập cho NHTM. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền
kinh tế với nhiều loại hình kinh tế đa dạng và phức tạp thì hoạt động tín dụng
cũng ngày càng phát triển, phong phú đa dạng về cả hình thức, thể loại lẫn
phương thức.
Thứ ba: Hoạt động thanh toán
Hoạt động thanh toán thực hiện chức năng trung gian để thực hiện thanh
toán cho đơn vị người thụ hưởng theo lệnh hoặc thỏa thuận thanh toán với khách
hàng. Đây là hoạt động nghiệp vụ mang lại doanh thu về phí cao nhất đạt trong
tổng thu dịch vụ năm tuy nhiên lại chưa có sự quan tâm đúng mức.
Hoạt động thanh toán bao gồm thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế.
Đối với hoạt động thanh toán trong nước, các phương tiện thanh toán thông dụng
bao gồm: séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thương phiếu, lệnh chi… việc thanh
toán bằng cách ngân hàng chuyển tiền từ người chuyển cho người thụ hưởng
thông qua hệ thống ngân hàng trong nước, đặc biệt là dịch vụ chi trả lương qua
tài khoản cá nhân, thanh toán hóa đơn tiền điện, điện thoại, nước… qua dịch vụ
thẻ đang phát triển mạnh và tạo nguồn thu đáng kể cho các NHTM. Đối với hoạt
động thanh toán quốc tế, tập trung vào hoạt động dịch vụ nhận, chi trả kiều hối,
chuyển tiền đến, chuyển tiền đi, các dịch vụ liên quan đến hoạt động xuất nhập
khẩu và mua bán ngoại tệ đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng trong hoạt
động thanh toán quốc tế. Nhiều NHTM đã liên kết, hợp tác làm đại lý nhận
8
chuyển tiền và chi trả kiều hối cho một số tổ chức tài chính quốc tế như Wester
Union, Money Gram…
Thứ tư: Hoạt động dịch vụ thẻ
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát
hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên
thỏa thuận. Thẻ có thể sử dụng để rút tiền, gửi tiền, cấp tín dụng, thanh toán hóa
đơn dịch vụ hay để chuyển khoản, vấn tin tài khoản. Đối với khách hàng, khi sử
dụng dịch thẻ, tiền mặt được đảm bảo an toàn, tiện lợi, dễ kiểm soát, thanh toán
được nhiều mặt hàng, nhiều nơi mà không phải mang theo tiền mặt, tránh được
các rủi ro như mất trộm, cướp giật, tiền bị hư hỏng do thời tiết, thiên tai, hỏa
hoạn. Đối với ngân hàng, dịch vụ thẻ tiết kiệm được chi phí hoạt động trong việc
vận chuyển, kiểm đếm, bảo quản tiền mặt, góp phần quan trọng trong việc huy
động vốn, tăng nguồn thu phí dịch vụ và nâng cao hình ảnh của ngân hàng trong
công chúng.
Thứ năm: Hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử
Dịch vụ ngân hàng điện tử là dịch vụ tiện ích giúp khách hàng không cần
đến ngân hàng mà vẫn có thể thực hiện các giao dịch ngân hàng thông qua điện
thoại di động hoặc máy tính có kết nối mạng.
Hiện nay, SMS Banking, Internet Banking, E-Mobile Banking… đang là
những dịch vụ được nhiều khách hàng lựa chọn. Với các dịch vụ này, khách hàng
không phải đến ngân hàng, cũng không phải mất quá nhiều thời gian mà vẫn có
thể thực hiện được các giao dịch cần thiết như vấn tin tài khoản, thanh toán hóa
đơn dịch vụ, chuyển khoản, nạp tiền điện thoại, mua vé máy bay,… Đây thật sự
là những dịch vụ tiện ích, đưa khách hàng tiếp cận ngày càng gần hơn với công
nghệ hiện đại.
Việc ứng dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử trong hoạt động kinh doanh
của các NHTM hiện nay đã tạo ra một kênh phân phối sản phẩm mới, giúp ngân
hàng ngày càng đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng đối tượng khách hàng, phát triển
thị phần, giảm chi phí, thu hút nguồn vốn huy động từ tiền gửi thanh toán của
khách hàng, tăng them lợi nhuận,…
1.2 Hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân
Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân
Hiện nay, ở nước ta vẫn chưa có khái niệm thống nhất về tín dụng khách
hàng cá nhân. Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: Tổ chức tín
dụng cho các tổ chức, cá nhân vay ngắn hạn, trung hạn nhằm đáp ứng nhu cầu
vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
9