Một số giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện yên sơn, tỉnh tuyên quang

  • 103 trang
  • file .pdf
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Một số giải pháp phát triển nông nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
PHẠM HOÀNG LINH
Ngành: Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS.Phạm Thị Thu Hà
Viện: Kinh tế và Quản lý
Hà Nội - 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Một số giải pháp phát triển nông nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
PHẠM HOÀNG LINH
Ngành: Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Phạm Thị Thu Hà ——— ——
Chữ ký của GVHD
Viện: Kinh tế và Quản lý
Hà Nội – 10/2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Phạm Hoàng Linh Mã số HV: 20202980M
Đề tài luận văn: Giải Một số giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hóa tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
Ngành: Quản lý kinh tế
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 21 tháng
10 năm 2022 với các nội dung sau:
- Đã bổ sung kinh nghiệm thực tiễn của một số huyện có điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội tương tự với huyện Yên Sơn.
- Đã chỉnh sửa tên Chương 1 thành " CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HOÁ.
- Đã lược bỏ một số khái niệm tại Chưng 1
- Đã chỉnh sửa các lỗi kỹ thuật
- Đã trình bày lại danh mục bảng, hình...
Ngày tháng năm 2022
Giáo viên hướng dẫn Tác giả luận văn
PGS.TS. Phạm Thị Thu Hà Phạm Hoàng Linh
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ học hàm, học vị nào.
Kết quả của luận văn chưa từng được công bố trong bất kì công trình nào.
Hà Nội, tháng 10 năm 2022
Tác giả luận văn
Phạm Hoàng Linh
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, cho phép tác giả được trân trọng gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến các cơ quan, đơn vị, cá nhân đã giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và
hoàn thiện luận văn tốt nghiệp cao học của mình.
Tác giả trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học Bách khoa Hà Nội;
Ban Lãnh đạo, thầy giáo, cô giáo, cán bộ, công chức, viên chức Viện Kinh tế & Quản
lý, Viện Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã truyền đạt,
hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ trực tiếp, gián tiếp tác giả trong suốt quá trình học
tập và quá trình nghiên cứu đề tài, hoàn thành luận văn cao học.
Đặc biệt tác giả trân trọng cảm ơn PGS.TS. Phạm Thị Thu Hà đã quan tâm, tạo
điều kiện, giúp đỡ, hướng dẫn để tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Tác giả trân trọng cảm ơn các cơ quan, đơn vị chuyên môn huyện Yên Sơn,
tỉnh Tuyên Quang đã tạo mọi điều kiện để tác giả được tham gia khóa đào tạo và
giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn tốt nghiệp này.
Với điều kiện thời gian, cũng như kinh nghiệm có mặt còn hạn chế của một
học viên, vì vậy luận văn này không thể tránh được những thiếu sót nhất định.
Với tinh thần cầu thị tác giả trân trọng mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý
kiến của các thầy giáo, cô giáo để tác giả có điều kiện bổ sung hoàn thiện luận văn
của mình.
Hà Nội, tháng 10 năm 2022
Tác giả luận văn
Phạm Hoàng Linh
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH VẺ.................................................................................................. vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
1. Lý do thực hiện đề tài.............................................................................................. 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 5
6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA .................................................... 7
1.1. Cơ sở lý luận về nông nghiệp và nông nghiệp sản xuất hàng hóa ........................... 7
1.1.1. Các khái niệm .................................................................................................... 7
1.1.2. Vị trí, vai trò và đặc điểm của nông nghiệp hàng hoá ................................. 8
1.1.3. Các hình thức tổ chức SXNN theo hướng sản xuất hàng hoá ................... 12
1.2. Nội dung và các tiêu chí đánh giá phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa ..................................................................................................................... 16
1.2.1. Phát triển quy mô và sản lượng............................................................... 17
1.2.2. Phát triển về chế biến và liên kết tiêu thụ sản phẩm ............................... 18
1.2.3. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ........................... 19
1.2.4. Cơ cấu nội ngành nông nghiệp hợp lý .................................................... 19
1.2.5. Phát triển gia tăng các yếu tố nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp ..... 20
1.2.6. Phát triển chất lượng và nâng sức canh tranh của các sản phẩm hàng
hoá nông nghiệp .................................................................................................... 21
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa ............................................................................................................................. 21
1.3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 21
1.3.2. Các chủ trương, chính sách phát triển nông nghiệp ................................ 22
1.3.3. Chuyển giao công nghệ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp ................. 22
1.3.4. Nguồn vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp ........................................ 23
1.3.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm .................................................................. 23
1.3.6. Lao động và chất lượng nguồn lao động sản xuất nông nghiệp .............. 23
1.4. Một số kinh nghiệm phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
của một số địa phương và bài học cho huyện Yên Sơn ............................................ 24
1.4.1. Phát triển ngành nông nghiệp ở tỉnh Lào Cai .......................................... 24
i
1.4.2. Phát triển ngành nông nghiệp ở tỉnh Sơn La .......................................... 26
1.4.3. Phát triển nông nghiệp hàng hóa huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ... 28
1.4.4. Phát triển nông nghiệp hàng hóa huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn............ 29
1.4.5. Phát triển nông nghiệp hàng hóa huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ....... 31
1.4.6. Bài học kinh nghiệm .............................................................................. 33
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG
SẢN XUẤT HÀNG HÓA TẠI HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG ......... 35
2.1. Khái quát về đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang ............................................................................................................. 35
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................... 35
2.1.2. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội hội huyện Yên Sơn ...................... 37
2.1.3. Tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập .................................. 39
2.2. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hoá trên địa bàn huyện Yên Sơn............................................. 39
2.2.1. Những thuận lợi ..................................................................................... 39
2.2.2. Những khó khăn ..................................................................................... 40
2.3. Thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang ............................................................................................. 41
2.3.1. Thực trạng phát triển quy mô và sản lượng giai đoạn 2016 - 2020 ........ 41
2.3.2. Thực trạng phát triển về chế biến và liên kết tiêu thụ sản phẩm ............. 49
2.3.3. Thực trạng phát triển các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp......... 50
2.3.4. Thực trạng về giá trị sản xuất và cơ cấu nội ngành nông nghiệp ............ 52
2.3.5. Thực trạng việc phát triển các yếu tố nguồn lực trong SXNN ................ 55
2.3.6. Thực trạng phát triển chất lượng và nâng sức cạnh tranh của các sản
phẩm hàng hoá nông nghiệp ................................................................................. 57
2.3.7. Thực trạng về các nội dung khác ............................................................ 60
2.4. Đánh giá chung về công tác phát triển nông nghiệp theo hướng sản sản xuất
hàng hoá huyện Yên Sơn .......................................................................................... 61
2.4.1. Những ưu điểm ...................................................................................... 61
2.4.2. Những hạn chế ....................................................................................... 62
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ....................................................................... 63
TIÊU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 65
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO
HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025 ....................................................................................... 66
ii
3.1. Quan điểm phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025...................................................................... 66
3.2. Mục tiêu và phương hướng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 ....................................... 66
3.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 66
3.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 67
3.2.3. Phương hướng đến năm 2025 ................................................................. 67
3.3. Giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
theo hướng sản xuất hàng hóa ................................................................................... 71
3.3.1. Nhóm giải pháp 1: Phát triển sản xuất theo lĩnh vực, sản phẩm, vùng ... 71
3.3.2. Nhóm giải pháp 2: Đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả các hình
thức tổ chức sản xuất, quản lý trong nông nghiệp, nông thôn ............................... 74
3.3.3. Nhóm giải pháp 3: Ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực cho phát triển nông nghiệp hàng hóa ................................. 75
3.3.4. Nhóm giải pháp 4: Xây dựng, quảng bá, bảo vệ thương hiệu, xúc tiến
thương mại, quản lý chất lượng, nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm .................... 77
3.3.5. Nhóm giải pháp 5: Xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả
các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp ....................... 78
3.3.6. Nhóm giải pháp 6: Xây dựng vùng nguyên liệu phục vụ phát triển
công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và ứng dụng công nghệ cao ................ 79
3.3.7. Nhóm giải pháp 7: Phát triển hợp tác, liên kết sản xuất với chế biến,
tiêu thụ sản phẩm .................................................................................................. 80
3.3.8. Nhóm giải pháp 8: Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
phục vụ và phát triển nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn ..................................... 81
3.3.9. Nhóm giải pháp 9: Kinh phí thực hiện .................................................... 81
3.4. Kiến nghị thực hiện giải pháp ............................................................................ 81
3.4.1. Đối với Nhà nước ................................................................................... 82
3.4.2. Đối với địa phương ................................................................................. 82
3.4.3. Đối với các thành phần kinh tế ............................................................... 83
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3............................................................................................ 84
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 87
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ ................................................................................ 90
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AFTA: Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN
APEC: Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Chấu á - Thái Bình Dương
ATVSTP: An toàn vệ sinh thực phẩm
ATK: An toàn khu
BĐKH: Biến đổi khí hậu
CNH: Công nghiệp hóa
CP: Cổ phần
ĐTH: Đô thị hóa
FAO: Tổ chức Nông Lương Liên Hợp Quốc
FSC: Hội đồng quản lý rừng
GĐ: Giai đoạn
GO: Giá trị sản xuất nông nghiệp
GTSX: Giá trị sản xuất
GDP: Là tổng sản phẩm nội địa hoặc tổng sản phẩm quốc nội.
GlobalGAP: Là Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu, là một bộ tiêu chuẩn
về thực hành nông nghiệp tốt được xây dựng để áp dụng tự
nguyện cho sản xuất, thu hoạch và xử lý sau thu hoạch cho
các nông sản trên phạm vi toàn cầu
HĐH: Hiện đại hóa
HTX NN: Hợp tác xã nông nghiệp
HTX: Hợp tác xã
HĐND: Hội đồng nhân dân
IPM: Ứng dụng kỹ thuật quản lý dịch hại tổng hợp
KHCN: Khoa học công nghệ
KHKT: Khoa học kỹ thuật
KTTT: Kinh tế tập thể
NTM: Nông thôn mới
NN: Nông nghiệp
NN và PTNT: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
iv
OCOP: Là chương trình phát triển kinh tế khu vực nông thôn theo
hướng phát triển nội lực và gia tăng giá trị
OTAS: Tiêu chuẩn phục vụ nội tiêu và xuất khẩu.
PTNT: Phát triển nông thôn
PTNNBV: Phát triển nông nghiệp bền vững
PGS.TS: Phó giáo sư. Tiến sỹ
SL: Sản lượng
SX: Sản xuất
SXNN: Sản xuất nông nghiệp
TCSX: Tổ chức sản xuất
THT: Tổ hợp tác
UBTVQH: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
UBND: Ủy ban nhân dân
VietGAP: Quy định về thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho các sản
phẩm nông nghiệp, thủy sản ở Việt Nam
VTV: Truyền hình Việt Nam
WTO: Tổ chức thương mại thế giới
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Diện tích sản xuất nhóm cây trồng huyện Yên Sơn giai đoạn ............ 42
Bảng 2. 2 Tốc độ tăng trưởng diện tích sản xuất nhóm cây trồng huyện Yên Sơn
giai đoạn 2016-2020 ............................................................................................ 42
Bảng 2. 3 Số lượng, sản lượng thực hiện nhóm vật nuôi chủ lực huyện Yên Sơn
giai đoạn 2016 – 2020 .......................................................................................... 44
Bảng 2. 4 Tốc độ tăng trưởng số lượng, sản lượng nhóm vật nuôi chủ lực huyện
Yên Sơn giai đoạn 2016 – 2020 ........................................................................... 44
Bảng 2. 5 Quy mô và sản lượng thuỷ sản huyện Yên Sơn giai đoạn 2016 – 2020 ... 46
Bảng 2. 6 Tốc độ tăng trưởng của lĩnh vực thuỷ sản huyện Yên Sơn giai đoạn
2016 -2020 ........................................................................................................... 47
Bảng 2. 7 Quy mô và SL lâm nghiệp huyện Yên Sơn giai đoạn............................. 48
Bảng 2. 8 Tốc độ tăng trưởng lĩnh vực lâm nghiệp huyện Yên Sơn giai đoạn 2016 -
2020. ..................................................................................................................... 48
Bảng 2. 9 Tổng hợp số lượng các tổ chức sản xuất nông nghiệp huyện Yên Sơn giai
đoạn 2016 – 2020 .................................................................................................. 50
Bảng 2. 10 Tốc độ tăng trưởng các tổ chức sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Yên Sơn giai đoạn 2016 – 2020 ............................................................................ 51
Bảng 2. 11 GTSX nội ngành NN huyện Yên Sơn giai đoạn 2016 – 2020 ............. 53
Bảng 2. 12 Cơ cấu đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn giai đoạn 2018 –
2020...................................................................................................................... 56
Bảng 2. 13 Số nhãn hiệu hàng hoá nông nghiệp được công nhận bảo hộ trên
điạ bàn huyện Yên Sơn giai đoạn 2016 – 2020................................................. 57
Bảng 2. 14 Chứng chỉ chất lượng sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn huyện
Yên Sơn giai đoạn 2016 – 2020 ......................................................................... 59
vi
DANH MỤC HÌNH VẺ
Hình 2. 1 Tốc độ tăng trưởng nhóm cây trồng huyện Yên Sơn giai đoạn 2016-
2020 ...................................................................................................................... 42
Hình 2. 2 Tăng trưởng nhóm vật nuôi chủ lực huyện Yên Sơn giai đoạn 2016 –
2020 ...................................................................................................................... 45
Hình 2. 3 Tốc độ tăng trưởng lĩnh vực thuỷ sản huyện Yên Sơn giai đoạn 2016 -
2020 ...................................................................................................................... 47
Hình 2. 4 Tốc độ tăng trưởng lĩnh vực lâm nghiệp huyện Yên Sơn giai đoạn
2016 -2020 ........................................................................................................... 48
Hình 2. 5 Tốc độ tăng trưởng các loại hình tổ chức sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn huyện Yên Sơn giai đoạn 2016 - 2020. ......................................................... 51
Hình 2. 6 Cơ cấu các loại hình tổ chức sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Yên Sơn giai đoạn 2016 - 2020............................................................................ 51
Hình 2. 7 Cơ cấu tỷ trọng ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản huyện Yên Sơn
giai đoạn 2016 -2020 ............................................................................................ 54
Hình 2. 8 Cơ cấu sử dụng đất NN huyện Yên Sơn .............................................. 56
Hình 2. 9 Gia tăng số lượng nhãn hiệu hàng hoá nông nghiệp huyện Yên Sơn giai
đoạn 2016 - 2020 .................................................................................................. 58
vii
MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Trong những năm qua, nông nghiệp Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu
quan trọng, thể hiện vai trò vô cùng to lớn đối với phát triển kinh tế và ổn định xã
hội, đặc biệt trong các giai đoạn khó khăn của nền kinh tế. Nông nghiệp đã góp
phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, giảm nghèo bền vững, cung cấp đầu
vào và tài nguyên cho công nghiệp hóa. Xuất khẩu nông sản không ngừng tăng,
đưa Việt Nam thành một trong những cường quốc nông sản. Nông thôn Việt Nam
có nhiều khởi sắc, bộ mặt nông thôn thay đổi, cơ sở hạ tầng cải thiện, kinh tế phát
triển, chất lượng cuộc sống của cư dân nông thôn được nâng cao.
Tuy vậy, khu vực nông nghiệp nông thôn còn bộc lộ nhiều tồn tại, hạn chế.
Tăng trưởng nông nghiệp chậm lại, chưa bền vững, chủ yếu dựa trên thâm dụng
tài nguyên; nhiều đầu vào sản xuất phụ thuộc vào thị trường nhập khẩu. Công tác
bảo quản chế biến kém phát triển, tổn thất sau thu hoạch còn cao, liên kết sản xuất
theo chuỗi giá trị còn hạn chế, thị trường bất ổn. Kết quả xây dựng NTM của một
số vùng còn thấp so với mặt bằng chung của cả nước, vẫn còn khoảng cách chênh
lệch về kết quả thực hiện giữa các vùng, miền. Thu nhập nông thôn còn thấp,
chênh lệnh vùng miền, giữa nông thôn và đô thị, giữa nhóm dân tộc còn cao. Môi
trường nông thôn còn ô nhiễm, văn hóa xã hội còn nhiều tồn tại, vai trò cộng đồng
chưa phát huy tốt. Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa đã bộc lộ một số hạn
chế. Nhiều địa phương đua nhau phát triển công nghiệp để thúc đẩy kinh tế, bỏ
qua nông nghiệp, kể cả những vùng có lợi thế về nông nghiệp.
Bước sang giai đoạn mới với nhiều biến đổi: Tốc độ công nghiệp hóa và đô
thị hóa đang diễn tiến rất nhanh; quá trình hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra mạnh
mẽ. Cách mạng khoa học 4.0; thiên tai, dịch bệnh ngày càng phức tạp đặc biệt là
BĐKH đang diễn ra nhanh và tác động nghiêm trọng đến sản xuất, đời sống và
môi trường trên toàn cầu. Huyện Yên Sơn là huyện phía Nam của tỉnh Tuyên
Quang với lợi thế là một huyện bao quanh thành phố Tuyên Quang, là huyện
trọng điểm sản xuất lương thực của tỉnh Tuyên Quang. Tuy nhiên, tăng trưởng
kinh tế về nông nghiệp của huyện vẫn còn chậm, hiệu quả chưa cao, các yếu
tố thuộc chi phí đầu vào có xu hướng ngày càng tăng, trong khi đầu ra của
các sản phẩm bấp bênh. Trình độ dân trí, kỹ năng, kỹ thuật trong sản xuất còn
thấp, hạ tầng kỹ thuật còn hạn chế… nên tất yếu ảnh hưởng đến phát triển sản
xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá gắn với sự nghiệp CNH, HĐH
nông nghiệp - nông thôn. Trong bối cảnh mới, cần có giải pháp phát triển nông
nghiệp nông thôn nói chung và nông nghiệp theo hướng hàng hóa nói riêng cần
mang tính hệ thống, có định hướng bao quát, dài hạn trong 5 - 10 năm và có thể
1
có những tầm nhìn dài hạn hơn nữa. Tuy nhiên, ở phạm vi của một Luận văn
cao học quản lý kinh tế, tác giả mong muốn tập trung đưa ra “Một số giải pháp
phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Yên Sơn,
tỉnh Tuyên Quang” phát triển bền vững hơn, đạt được những mục tiêu mới
trước bối cảnh mới.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Nông nghiệp với Việt Nam vẫn luôn là một ngành quan trọng trong nền
kinh tế, do vậy các chính sách của Đảng và Nhà nước luôn hỗ trợ cho nông
nghiệp phát triển. Trong kinh tế thị trường phát triển kinh tế hàng hóa nói chung
và nông nghiệp hàng hóa nói riêng, tạo nhiều sản phẩm tiêu dùng cho xã hội, là
một trong những nội dung cơ bản trong đường lối kinh tế của Đảng và Nhà nước
ta những năm đổi mới. Về vấn đề này đã có một số công trình khoa học với phạm
vi và các cách tiếp cận nghiên cứu khác nhau như:
Tác giả Mai Văn Thảo nghiên cứu đề tài “Chính sách phát triển nông
nghiệp hàng hóa trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.
Luận án Tiến sĩ kinh tế, Hà Nội 1999. Đề tài đã khảo sát và điều tra thực
trạng một số tỉnh ở Nam Trung Bộ, Trung Bộ, Bắc Bộ trên cơ sở đó đưa ra giải
pháp để nâng cao hiệu quả phát triển nông nghiệp hàng hóa như chính sách của
Đảng và Nhà nước, quy hoạch vùng, vốn.
Tác giả Lê Huy Ngọ trên Tạp chí Kinh tế nông nghiệp, số 2/1998 đã nghiên
cứu về “Đẩy mạnh phát triển một số hàng nông sản xuất khẩu có sức cạnh tranh
trên thị trường quốc tế” .
Tác giả Nguyễn Mạnh Hà (2007), với đề tài “Thực trạng và một số giải pháp
nhằm phát triển cây ăn quả theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Lục Ngạn,
tỉnh Bắc Giang” đã hệ thống hóa các vấn đề khoa học về phát triển khi đánh giá
tăng trưởng, phát triển kinh tế nông nghiệp nói chung và cây ăn quả theo quan
điểm bền vững, đưa ra các đánh giá trực trạng về kết quả, hiệu quả kinh tế và phát
triển cây ăn quả. Trên cơ sở nghiên cứu tác giả lựa chọn đề xuất một số giải pháp
nhằm phát triển cây ăn quả theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Lục Ngạn,
tỉnh Bắc Giang.
Tác giả Nguyễn Văn Hùng nghiên cứu đề tài “Thực trạng và giải pháp
nhằm chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên địa bàn huyện Phú Bình - tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2012 – 2015”. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng nhằm phát
huy mọi tiềm năng sản xuất của mỗi vùng hướng tới sản xuất hàng hóa phát triển
nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá lớn, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập
và cải thiện mức sống cho người nông dân. Do đó, thúc đẩy quá trình chuyển
dịch cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp trên phạm vi cả nước cũng như với từng
2
địa phương là rất cần thiết. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng và đưa ra các giải
pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên địa bàn huyện Phú Bình – tỉnh
Thái Nguyên về áp dụng khoa học kỹ thuật, áp dụng mô hình nông nghiệp hàng
hóa trên địa bàn...
Tác giả Nguyễn Xuân Hùng nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế
của một số mô hình sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa trên địa
bàn xã Long Đống, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn”. Nông nghiệp là ngành sản
xuất vật chất quan trọng vì nó cung cấp cho con người các sản phẩm thiết yếu.
Ngày nay, khi nhu cầu của con người ngày càng cao thì sản phẩm của nông
nghiệp không những phải đáp ứng về số lượng mà còn về chất lượng. Kinh tế
nông nghiệp giữ vai trò quan trọng không thể thiếu trong quá trình phát triển khu
vực nông thôn. Khi nhắc tới những thành tựu chung của kinh tế đất nước như giữ
vị trí thứ hai về xuất khẩu gạo (tính đến năm 2010), đứng đầu về thủy sản.... thì
phải nói kinh tế nông nghiệp ở nông thôn đã đóng vai trò chính trong việc sản xuất
ra lượng hàng hóa lớn để phục vụ xuất khẩu. Nghiên cứu đề tài tác giả đã đưa ra
thực trạng một số mô hình sản suất nông nghiệp trên địa bàn xã Long Đống, huyện
Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn từ đó đưa ra một số giải pháp về mặt kinh tế, chính
sách,..
Nguyễn Thị Tố Quyền trong cuốn “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn
trong mô hình tăng trưởng kinh tế mới giai đoạn 2011 -2020" quan tâm đến tăng
trưởng của nền kinh tế, tác giả đã đề cấp vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông
dân Việt Nam trước bối cảnh của sự phát triển chung, chỉ ra những cơ hội và
thách thức trong mô hình tăng trưởng kinh tế. Theo đó, lý thuyết về nông nghiệp,
nông thôn đã được tác giả phân tích qua ba trường phái chính: Thứ nhất, đề cao
vai trò của nông nghiệp, coi nông nghiệp là cơ sở hay tiền đề cho quá trình công
nghiệp hóa; thứ hai, với quan điểm tiến thẳng vào CNH, ĐTH; thứ ba, với tư
tưởng kết hợp hài hòa giữa nông nghiệp và công nghiệp, nông thôn và đô thị
trong quá trình phát triển. Ngoài ra, tác giả còn chỉ ra đặc điểm nổi bật trong khu
vực kinh tế nông nghiệp, nông thôn và nông dân từ năm 2000 đến nay trên các
mặt thành công cũng như những vấn đề tồn tại chủ yếu của nông nghiệp, nông
dân và nông thôn trong mô hình tăng trưởng kinh tế hiện nay. Tác giả đã chỉ ra
quan điểm giải quyết vấn đề nông nghiệp, kinh tế nông thôn và nông dân trong bối
cảnh đối với mô hình tăng trưởng kinh tế mới giai đoạn 2011-2020 và đã có một số
đề xuất về chính sách giải quyết về vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong
bối cảnh mới. Trong luận văn này tôi sẽ nghiên cứu và kế thừa một số ý trong
nghiên cứu của tác giả về văn đề "Nâng cao năng lực cho người dân; quy hoạch
vùng và quy hoạch vùng nông thôn, đô thị thay đổi tư duy cách thức thực hiện
3
khuyến nông, nâng cao năng lực của hệ thống chính quyền nông thôn – phát triển
dân chủ và xã hội pháp quyền ở nông thôn” để vận dụng và hoàn thiện luận văn
nghiên cứu của mình.
Hoàng Anh Cương (2019) với luận văn “Các giải pháp phát triển ngành
nông - lâm - thủy sản huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2023”. Tác
giả đã chỉ ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của ngành để đưa ra được
những giải pháp khá là phù hợp với xu thế hiện nay. Trong luận văn này tôi sẽ
tiếp thu những phân tích về tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tác giải để vận
dụng vào việc phân tích những tồn tại, hạn chế về nghành nông lâm thủy sản ở
huyện Yên Sơn để đưa ra được những đánh giá sát với thực tế nhất.
Hoàng Lương Đức Hiệp với luận văn “Nghiên cứu gải pháp tái cơ cấu
ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang" tác giả đã
đánh giá hiện trạng ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện, qua đó đưa ra một số
giải pháp nhằm tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn. Qua nghiên cứu tài
liệu này tôi vận dụng một vài nội dung phù hợp với điều kiện nông nghiệp của
huyện Yên Sơn trong các giải pháp của tác giá để vận dụng vào giải pháp của đề
tài.
Phạm Huy Hoàng với luận văn “Một số giải pháp phát triển nông nghiệp
trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên". Khúc Thị Hà với luận văn "Giải
pháp phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng
Yên". Các tác giả đã đánh giá được hiện trạng kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
nghiên cứu của luận án và đưa ra được các giải pháp phù hợp với điều kiến kinh
tế của địa phương.
Nhìn chung, chưa có công trình nghiên cứu nào nghiên cứu có hệ thống
việc thực hiện các giải pháp phát triển nông nghiệp hàng hóa khu vực miền núi
như tỉnh Tuyên Quang. Do vậy, tiến hành nghiên cứu đề tài vừa có ý nghĩa lý
luận và thực tiễn nhằm phát triển nông nghiệp hàng hóa, cải thiện kinh tế tại tỉnh
Tuyên Quang nơi chung, huyện Yên Sơn nói riêng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hóa của huyện Yên Sơn; từ đó đưa ra định hướng, mục tiêu và đề xuất
một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy nhanh phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hoá, góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá của huyện.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về phát triển
nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.
4
Đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
3.3. Câu hỏi nghiên cứu
Hệ thống câu hỏi nghiên cứu cần được giải quyết như sau:
Thực trạng về phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang như thế nào?
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hóa tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang?
Những giải pháp chủ yếu nào góp phần phát triển nông nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hóa tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác phát triển nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hoá huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2016 đến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
5. 1. Thu thập thông tin thứ cấp
Thu thập thông tin thứ cấp từ những số liệu đã công bố chính thức của cơ
quan Nhà nước, Trung ương, tỉnh, huyện; các nghiên cứu của cá nhân, tổ chức về
tình hình phát triển kinh tế nông thôn, các báo chí chuyên ngành và những báo cáo
khoa học đã được công bố, các tài liệu do các cơ quan của tỉnh Tuyên Quang cung
cấp (Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu
tư), của huyện và các xã huyện Yên Sơn; những số liệu này thu thập chủ yếu ở Chi
cục Thống kê, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phòng Tài nguyên và
Môi trường, phòng Tài chính - Kế hoạch của huyện.
Ngoài ra, số liệu thứ cấp còn được thu thập từ các báo cáo, tài liệu, số liệu các
cuộc điều tra, các sách báo, tạp chí, các văn bản pháp quy, các Website có liên
quan,... được sử dụng làm nguồn tài liệu nghiên cứu.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Sau khi điều tra thu thập thông tin sử dụng chương trình máy tính Excel để
tổng hợp số liệu và xử lý tính toán các chỉ tiêu kinh tế.
5.3. Phương pháp phân tích số liệu
5
Sau khi tổng hợp và xử lý số liệu, tiến hành phân tích các số liệu đã xử lý để
phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Sử dụng các công thức tính toán trong
bảng tính Excel của chương trình máy vi tính để phân tích, xử lý số liệu điều tra.
Luận văn sử dụng phương pháp kết hợp nghiên cứu định tính và định
lượng. Cụ thể sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, so sánh, đối chiếu, khái
quát hóa, phân tích và tổng hợp.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu của luận
văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa.
Chương 2: Thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3: Định hướng, giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hóa huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022 - 2025.
6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA
1.1. Cơ sở lý luận về nông nghiệp và nông nghiệp sản xuất hàng hóa
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về hàng hóa và sản xuất nông nghiệp hàng hóa:
Hàng hóa: Theo (Luật giá năm 2013) hàng hóa là tài sản có thể trao đổi,
mua, bán trên thị trường, có khả năng thỏa mãn nhu cầu của con người, bao gồm
các loại động sản và bất động sản. Trong kinh tế chính trị Marx-Lenin, hàng hóa
cũng được định nghĩa là sản phẩm của lao động thông qua trao đổi, mua bán.
Hàng hóa có thể là hữu hình như sắt thép, quyển sách hay ở dạng vô hình như
sức lao động. Karl Marx định nghĩa hàng hóa trước hết là đồ vật mang hình dạng
có khả năng thỏa mãn nhu cầu con người nhờ vào các tính chất của nó. Để đồ vật
trở thành hàng hóa cần phải có: Tính ích dụng đối với người dùng; Giá trị (kinh
tế), nghĩa là được chi phí bởi lao động; Sự hạn chế để đạt được nó, nghĩa là độ
khan hiếm.
Sản xuất hàng hóa: Theo (nguồn trích dẫn wikipedia.org) sản xuất hàng hóa
là một khái niệm được sử dụng trong kinh tế chính trị Marx-Lenin dùng để chỉ về
kiểu tổ chức kinh tế trong đó sản phẩm được sản xuất ra không phải là để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của chính người trực tiếp sản xuất ra nó mà là để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của người khác, thông qua việc trao đổi, mua bán. Hay nói một
cách khác, sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm sản xuất ra là
để bán.
Sản xuất hàng hóa nông nghiệp còn phải mở rộng quy mô, ứng dụng khoa
học công nghệ (KHCN) vào sản xuất nhằm nâng cao năng xuất cây trồng, vật
nuôi. Nó không còn bị giới hạn bởi nguồn lực của giai đình, ùng miền dựa trên
nhu cầu và nguồn lực của xã hội. Chuyển từ quy mô nhỏ, manh mún sang quy mô
lớn sản xuất chuyên môn hóa, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của
mỗi cá nhân và toàn xã hội (Trần Thị Lan Hương, năm 2008). Trong sản xuất
hàng hóa, cần tuân theo các quy luật giá trị, cạnh tranh, cung cầu và giá cả thị
trường.
Như vậy, giá trị sử dụng và giá trị là hai thuộc tính cùng tồn tồi, thống nhất
với nhau ở một hàng hoá. Quá trình thực hiện giá trị và quá trình thực hiện giá trị
sử dụng là hai quá trình khác nhau về thời gian và không gian. Quá trình thực hiện
giá trị thực hiện được tiến hành trước và trên thị trường; quá trình thực hiện giá trị
sử dụng diễn ra sau và trong lĩnh vực vực tiêu dùng (Trần Văn Tuý, năm 2004).
7