Một số giải pháp phát triển hợp tác xã nông nghiệp huyện sơn dương, tỉnh tuyên quang

  • 115 trang
  • file .pdf
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Một số giải pháp phát triển Hợp tác xã
nông nghiệp huyện Sơn Dương,
tỉnh Tuyên Quang
TRẦN THỊ THANH HUYỀN
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hồng Trang
Viện: Kinh tế và Quản lý
HÀ NỘI, 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Một số giải pháp phát triển Hợp tác xã
nông nghiệp huyện Sơn Dương,
tỉnh Tuyên Quang
TRẦN THỊ THANH HUYỀN
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hồng Trang
Chữ ký của GVHD
Viện: Kinh tế và Quản lý
HÀ NỘI, 2022
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lâp - Tự do - Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Tác giả luận văn: Trần Thị Thanh Huyền Mã số học viên: 20202247M
Đề tài luận văn: Một số giải pháp phát triển Hợp tác xã nông nghiệp huyện
Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
Ngành: Quản lý kinh tế
Tác giả, người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 14/10/2022
với các nội dung sau:
1. Hoàn thiện lại phần mở đầu: Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu; đối tượng
nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu (viết gọn lại).
2. Chương 1: Tăng cường tài liệu tham khảo vào nội dung trình bày. Trình
bày lại kết luận Chương I cho đúng văn phong khoa học của luận văn.
3. Chương 2: Các bảng, hình cần hoàn thiện đơn vị tính. Viết rõ hơn về điều
tra, giải pháp. Hoàn thiện lại các lỗi chính tả.
4. Chương 3: Các giải pháp cần làm rõ cơ sở đề xuất.
Giáo viên hướng dẫn Ngày 20 tháng 10 năm 2022
Tác giả luận văn
Trần Thị Thanh Huyền
Nguyễn Thị Hồng Trang
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Trần Thị Bích Ngọc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa sử dụng để bảo vệ luận văn của một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tuyên Quang, ngày 22 tháng 9 năm 2022
Tác giả
Trần Thị Thanh Huyền
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn “Một số giải pháp phát
triển Hợp tác xã nông nghiệp huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang”, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các tổ chức và các cá nhân. Tôi
xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn này.
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Bách
khoa Hà Nội, Viện Kinh tế và Quản lý, Phòng Đào tạo cùng các thầy cô giáo,
những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Cô giáo, Tiến sỹ Nguyễn Thị Hồng
Trang, đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu, hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Cục Thống kê, Chi cục Phát triển nông thôn, Liên minh HTX tỉnh,
Phòng Nông nghiệp và PTNT, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Sơn Dương và
các HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang đã giúp
đỡ, cung cấp thông tin, số liệu cho tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tất các bạn bè đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ
nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn của tôi không thể tránh khỏi những sơ
suất, thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo cùng toàn thể
bạn đọc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm
2022
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trần Thị Thanh Huyền
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HTX: Hợp tác xã
HTXNN: Hợp tác xã Nông nghiệp
DVNN: Dịch vụ nông nghiệp
KTHT: Kinh tế hợp tác
KTTT Kinh tế tập thể
UBND: Ủy ban nhân dân
ICA: Hiệp hội Hợp tác xã quốc tế
XHCN: Xã hội chủ nghĩa
ĐVT: Đơn vị tính
1
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Hiện trạng sử dụng đất huyện Sơn Dương năm 2021 ............................................... 34
Bảng 2. 2 Hiện trạng Dân số huyện Sơn Dương năm 2021 ................................ 40
Bảng 2. 3 Các chỉ tiêu nông nghiệp phát triển nông nghiệp huyện Sơn Dương .. 44
Bảng 2. 4 Số lượng HTX nông nghiệp huyện Sơn Dương từ năm 2019 - 2021.. 48
Bảng 2. 5 Số thành viên HTX nông nghiệp huyện Sơn Dương từ năm 2019 - 2021
......................................................................................................................... 50
Bảng 2. 6 Nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động của HTX ............................. 50
Bảng 2. 7 Tổng hợp trình độ cán bộ quản lý HTX nông nghiệp ......................... 53
Bảng 2. 8 Tổng hợp nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động của HTX .............. 54
Bảng 2. 9 Đánh giá về công tác tổ chức quản lý trong HTX nông nghiệp .......... 56
Bảng 2. 10 Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX năm 2021 ..... 57
Bảng 2. 11 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX từ năm 2019 - 2021
......................................................................................................................... 59
Bảng 2. 12 Tình hình nguồn vốn hoạt động của HTX từ năm 2019 - 2021 ........ 66
Bảng 2. 13 Phân loại HTX nông nghiệp từ năm 2019 - 2021............................. 67
2
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Biểu đồ 2. 1 Hiện trạng phát triển kinh tế huyện Sơn Dương giai đoạn 2016 - 2020
.......................................................................................................................... 42
Biểu đồ 2. 2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Sơn Dương giai đoạn 2016-2020
.......................................................................................................................... 43
3
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................... 3
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 4
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 5
6. Ý nghĩa và những đóng góp của đề tài ......................................................... 6
7. Kết cấu của luận văn .................................................................................... 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG
NGHIỆP ............................................................................................................. 8
1.1. Khái niệm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động, vai trò của HTXNN ................ 8
1.1.1. Khái niệm về kinh tế hợp tác................................................................. 8
1.1.2. Khái niệm HTX ................................................................................... 8
1.1.3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTXNN ...................................... 9
1.1.4. Vai trò HTX trong sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn.......... 11
1.2. Nội dung phát triển HTX nông nghiệp........................................................ 12
1.2.1. Phát triển về số lượng các HTX ........................................................ 12
1.2.2. Phát triển về số lượng thành viên của HTX ....................................... 13
1.2.3. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của các HTX nông nghiệp .......... 14
1.2.4. Mở rộng các hoạt động dịch vụ của HTX nông nghiệp (gia tăng quy mô).. 14
1.2.5. Kết quả sản xuất, kinh doanh của HTX nông nghiệp ......................... 14
1.2.6. Sự gia tăng tài sản, nguồn vốn của HTX nông nghiệp ....................... 15
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển HTX nông nghiệp............................ 15
1.3.1. Các nhân tố bên trong ....................................................................... 15
1.3.2. Nhân tố bên ngoài ............................................................................. 19
1.4. Phân loại và các tiêu chí đánh giá HTX nông nghiệp .............................. 19
1.4.1. Phân loại HTX nông nghiệp.............................................................. 19
1.4.2. Các tiêu chí đánh giá HTX nông nghiệp ........................................... 20
1.5. Bài học kinh nghiệm về phát triển HTX nông nghiệp của một số nước trên
thế giới và một số địa phương trong nước ...................................................... 21
1.5.1. Phát triển HTX nông nghiệp trên thế giới ......................................... 21
1.5.2. Kinh nghiệm phát triển HTX nông nghiệp tại một số địa phương trong
nước ........................................................................................................... 24
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................ 32
4
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG ................ 33
2.1. Nghiên cứu đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Sơn
Dương, tỉnh Tuyên Quang .............................................................................. 33
2.1.1. Khái lược về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Sơn Dương 33
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Sơn Dương ............................................ 39
2.2. Thực trạng phát triển HTXNN huyện Sơn Dương giai đoạn 2019-2021............. 47
2.2.1. Số lượng HTX nông nghiệp .............................................................. 47
2.2.2. Số lượng thành viên HTX nông nghiệp.................................................... 49
2.2.3. Bộ máy tổ chức và trình độ cán bộ HTX nông nghiệp................................ 51
2.2.4. Các hoạt động dịch vụ của HTX nông nghiệp........................................... 56
2.2.5. Kết quả sản xuất, kinh doanh của HTX nông nghiệp và các cơ chế, chính
sách tác động ................................................................................................ 58
2.2.6. Tình hình tài sản, nguồn vốn của HTX nông nghiệp .................................. 65
2.2.7. Đánh giá, xếp loại hoạt động của HTX .................................................... 67
2.2.8. Công tác quản lý nhà nước về hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn
huyện Sơn Dương ........................................................................................ 68
2.3. Đánh giá chung về tình hình phát triển HTX nông nghiệp ....................... 71
2.3.1. Ưu điểm ............................................................................................ 71
2.3.2. Một số tồn tại, hạn chế ...................................................................... 71
2.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................... 74
2.3.4. Bài học kinh nghiệm ......................................................................... 75
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................. 76
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HTX NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG ................................... 78
3.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn
huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ................................................................. 78
3.1.1. Quan điểm......................................................................................... 78
3.1.2. Định hướng ....................................................................................... 79
3.1.3. Mục tiêu ............................................................................................ 79
3.2. Giải pháp phát triển HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh
Tuyên Quang.................................................................................................. 81
3.2.1. Nhóm giải pháp về tổ chức triển khai hiệu quả Luật HTX ..................... 81
3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu hoạt động của HTX ........................................... 84
3.2.3. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến
khích phát triển Hợp tác xã ......................................................................... 86
5
3.2.4. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với kinh tế tập thể ......... 89
3.2.5. Kiến nghị .......................................................................................... 90
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................. 93
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 95
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 99
6
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nền kinh tế chậm
phát triển, chủ yếu là kinh tế nông nghiệp, tư liệu sản xuất lạc hậu, quy mô sản
xuất nhỏ bé, mang nặng tính tự cung, tự cấp. Đặc biệt trong nông nghiệp phần lớn
là các hộ nông dân cá thể thì mô hình hợp tác xã (HTX) của những người sản xuất
kinh doanh dịch vụ riêng lẻ dưới nhiều hình thức đa dạng là một nhu cầu thiết yếu,
đang là xu thế khách quan. Mặt khác trong giai đoạn hiện nay, chúng ta đang phấn
đấu thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và
thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, do vậy việc
phát triển hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) càng trở nên quan trọng hơn. Phát
triển kinh tế tập thể mà nòng cốt là hợp tác xã, đang là một trong những hướng ưu
tiên của Đảng và Nhà nước. Mục tiêu của nước ta đưa kinh tế hợp tác (KTHT),
HTX thoát khỏi tình trạng yếu kém và có đóng góp ngày càng lớn hơn vào GDP
của nền kinh tế. Thúc đẩy kinh tế tập thể, hợp tác xã phát triển nhanh và bền vững
sẽ góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội chung của đất
nước.
Sau hơn 10 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khoá IX về tiếp tục
đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, khu vực kinh tế tập thể có
những chuyển biến tích cực. Nhiều HTX mới được thành lập, hoạt động đa dạng
về ngành nghề, lĩnh vực; số tổ hợp tác tiếp tục tăng; phần lớn các HTX đã cơ bản
hoàn thành việc chuyển đổi theo quy định của Luật. Nhiều HTX được củng cố, đổi
mới về tổ chức và hoạt động, trong đó xuất hiện một số điển hình tiên tiến, hỗ trợ
cho kinh tế hộ thành viên tốt hơn, tạo việc làm và thu nhập thường xuyên cho người
lao động. Liên kết giữa các HTX với nhau và với các tổ chức kinh tế khác bước
đầu có sự phát triển. Các tổ chức kinh tế tập thể đã từng bước khẳng định là nhân
tố quan trọng góp phần bảo đảm an ninh xã hội, ổn định chính trị ở cơ sở và sự
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Tuy nhiên, kinh tế tập thể vẫn chưa thoát khỏi tình trạng yếu kém kéo dài;
nhiều hạn chế, yếu kém của kinh tế tập thể mà Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày
18/3/2002, hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX và Chỉ thị
số 20-CT/TW, ngày 02/01/2008 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường
lãnh đạo thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khoá IX đã chỉ ra, đến nay vẫn chưa
được khắc phục. Tốc độ tăng trưởng của khu vực kinh tế tập thể chậm, thiếu ổn
1
định, tỉ lệ đóng góp vào GDP giảm dần, không đạt được mục tiêu Nghị quyết đề
ra. Nhiều HTX chưa tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật; sự liên kết, hợp
tác của các HTX chưa chặt chẽ, hiệu quả thấp.
Huyện Sơn Dương, nằm ở phía Nam của tỉnh Tuyên Quang với dân số trên
183.700 người, do đặc điểm tự nhiên, dân cư tập trung chủ yếu ở thị trấn và các xã lân
cận. Là một huyện có truyền thống về phát triển KTTT, nòng cốt là các HTX, đi đầu
trong việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khoá IX về phát triển kinh tế tập thể...
Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của cấp ủy, chính quyền cấp tỉnh, huyện,
huyện Sơn Dương đã kế thừa và phát huy phong trào phát triển HTX, tiếp tục thực
hiện và vận dụng đưa các Nghị quyết, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển
kinh tế tập thể vào cuộc sống và đã thu được những kết quả nhất định, cụ thể như: Số
lượng HTX mới thành lập tăng đáng kể; các hợp tác xã đã phát triển đa dạng hơn cả
về ngành nghề, quy mô và trình độ; khu vực kinh tế tập thể đã khắc phục được một
phần tình trạng yếu kém trước đây, củng cố một bước về tổ chức quản lý, bước đầu
khẳng định là nhân tố quan trọng góp phần đảm bảo an sinh xã hội, ổn định chính trị
ở cơ sở, đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Tuy nhiên, sự phát triển về chất của hợp tác xã còn chậm, phổ biến vẫn là
quy mô nhỏ, vốn ít, cơ sở vật chất kỹ thuật nghèo và lạc hậu, năng lực ngũ cán bộ
quản lý điều hành còn hạn chế, hiệu quả sản xuất - kinh doanh thấp, lợi ích mang lại
cho thành viên không nhiều, ... Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế, yếu
kém trên là do nhận thức về phát triển KTTT của nhiều cấp uỷ đảng, chính quyền,
cán bộ, đảng viên, đặc biệt là người đứng đầu HTX chưa đầy đủ, chưa thống nhất;
ý thức trách nhiệm còn thấp; đánh giá về kinh tế tập thể chưa toàn diện, chưa thấy
hết vai trò quan trọng của khu vực kinh tế tập thể trong phát triển kinh tế, chính trị,
xã hội và an ninh, quốc phòng. Năng lực của các tổ chức KTTT còn yếu. Công tác
quản lý nhà nước về KTTT còn nhiều hạn chế, bộ máy phân tán, hoạt động kém hiệu
quả; khung pháp luật và chính sách phát triển KTTT còn nhiều bất cập. Vai trò, trách
nhiệm của Liên minh Hợp tác xã, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân chưa
được phát huy.
Để khắc phục những tồn tại nêu trên, nhằm phát huy vai trò của HTX và
các hình thức kinh tế hợp tác trong quá trình phát triển nền nông nghiệp hàng hóa
hiện đại, công nghiệp hóa; góp phần xây dựng thành công Chương trình mục tiêu
quốc gia về nông thôn mới trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang, việc
nghiên cứu đề tài: “Một số giải pháp phát triển Hợp tác xã nông nghiệp huyện Sơn
Dương tỉnh Tuyên Quang” là cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
2
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Nông nghiệp nông thôn nói chung, KTHT và HTX nông nghiệp nói riêng
là một trong những vấn đề được Đảng và Nhà nước luôn quan tâm. Trong suốt quá
trình cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta, đặc biệt từ khi có Nghị quyết 10 của
Bộ Chính trị cho đến nay, vấn đề KTHT và HTX trong nông nghiệp là chủ đề
nghiên cứu được nhiều cơ quan khoa học, nhiều nhà nghiên cứu và các cán bộ chỉ
đạo thực tiễn quan tâm. Đến nay, đã có nhiều công trình được công bố, như:
- Naoto Imagawa, Chu Thị Hảo (2003), Lý luận về HTX- Quá trình phát
triển HTX nông nghiệp ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Các tác giả đã
khái quát toàn bộ quá trình phát triển của các hình thức tổ chức, quản lý các HTX
trong nông thôn Việt Nam giai đoạn trước khi chuyển sang kinh tế thị trường, phân
tích thực trạng mô hình tổ chức quản lý các HTX ở một số địa phương tiêu biểu và
đề ra một số phương hướng và giải pháp chủ yếu để xây dựng mô hình tổ chức có
hiệu quả cho các loại hình hợp tác xã.
- Nguyễn Văn Bình, Chu Tiến Quang, Lưu Văn Sùng (2001), “Kinh tế hợp
tác, HTX ở Việt Nam - Thực trạng và định hướng phát triển”, NXB nông nghiệp,
Hà Nội. Các tác giả đã hệ thống hóa quá trình hình thành, phát triển các loại hình
KTHT, HTX trên thế giới và ở Việt Nam. Trên cơ sở đó, nêu lên định hướng phát
triển HTX phù hợp với đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước ta.
- Ngô Thị Cẩm Linh (2008), “Một số giải pháp nhằm phát triển kinh tế HTX
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”, Luận văn thạc sỹ Kinh tế nông nghiệp,
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh. Tác giả đã làm rõ một số vấn đề
lý luận, thực tiễn và đề xuất giải pháp hỗ trợ phát triển phát triển hợp tác xã nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Bùi Giang Long (2009), “Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển hợp
tác xã nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay”, Luận văn Thạc
sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Tác giả
luận văn đã làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về hỗ trợ phát triển HTX
nông nghiệp, đề ra được phương hướng và một số giải pháp hỗ trợ nhằm thúc đẩy
phát triển HTX trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
- Thạch Phú Thành (2010), “Phát triển HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang đến năm 2020”, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Trường Đại học Nông
nghiệp I. Tác giả luận văn đã làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về hỗ trợ
phát triển HTX nông nghiệp trong và ngoài nước hiện nay, đề ra được phương
hướng và một số giải pháp hỗ trợ nhằm thúc đẩy phát triển HTX trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang đến năm 2020.
3
- Hồng Vân (2010), Mô hình kinh tế hợp tác xã của một số nước châu Á,
Tạp chí Công nghiệp. Các tác giả đã khái quát các mô hình kinh tế HTX ở một số
nước: Ấn Độ, Nhật Bản, Thái Lan và Malaixia mà Việt Nam có thể tham khảo để
phát triển các loại hình HTX kiểu mới hiện nay.
- Trần Thị Yến (2016), “Phát triển HTX trên địa bàn huyện Đắk Hà, tỉnh
Kon Tum”, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Trường Đại học Đà Nẵng. Tác giả luận văn
đã làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về hỗ trợ phát triển HTX nông nghiệp,
đề ra được phương hướng và một số giải pháp hỗ trợ nhằm thúc đẩy phát triển
HTX trên địa bàn huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum”.
- Lương Hoàng Giang (2016), “Phát triển HTX trên địa bàn thị xã Điện Bản,
tỉnh Quảng Nam”, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế phát triển, Trường Đại học Đà Nẵng.
Tác giả luận văn đã làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển HTX,
đề ra được phương hướng và một số giải pháp hỗ trợ nhằm thúc đẩy phát triển
HTX trên địa bàn thị xã Điện Bản, tỉnh Quảng Nam”.
Các công trình nói trên đã đề cập đến nhiều khía cạnh liên quan đến hỗ trợ
của Nhà nước nhằm phát triển HTX ở nước ta, trong đó có HTX nông nghiệp.
Khẳng định sự cần thiết phát triển HTX nông nghiệp, nêu các mô hình và kinh
nghiệm của một số nước, địa phương về phát triển kinh tế HTX, vai trò của Nhà
nước trong phát triển hình thức kinh tế này. Tuy nhiên, cho đến nay, trên địa bàn
tỉnh huyện Sơn Dương chưa có công trình nào nghiên cứu chuyên biệt và hệ thống.
Đây là những tài liệu tham khảo rất bổ ích để nghiên cứu khảo sát thực trạng và
tìm giải pháp phát triển HTX nông nghiệp ở huyện Sơn Dương mà tôi đã chọn
làm đề tại nghiên cứu.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Hệ thống hóa, làm rõ những vấn đề lý luận liên quan đến phát triển HTX
nông nghiệp. Làm rõ thực trạng phát triển HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện
Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang trong giai đoạn 2019 - 2021. Đề xuất giải pháp
nhằm đẩy mạnh phát triển HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh
Tuyên Quang.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Các Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện
Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài thực hiện trong phạm vi huyện Sơn Dương, số liệu
4
phục vụ nghiên cứu được thu thập từ năm 2019 - 2021.
- Về thời gian: Đánh giá thực trạng hoạt động của các HTX nông nghiệp
trong thời gian từ năm 2019 - 2021 trên địa bàn huyện Sơn Dương. Để từ đó có
các định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các HTX nông nghiệp
trong giai đoạn tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
5.1.1. Thu thập tài liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp là những số liệu có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến
tình hình phát triển các HTXNN trên địa bàn huyện Sơn Dương. Các số liệu thứ
cấp chủ yếu từ các nguồn, các công trình khoa học trong và ngoài nước có liên quan
đến HTX, thông qua các tài liệu đã được công bố như: Niên giám thống kê tỉnh
Tuyên Quang; số liệu báo cáo của các tổ chức trong và ngoài nước; UBND tỉnh, các
Sở, ban, ngành, khai thác tài liệu qua các trang Website trên internet, các báo cáo
nghiên cứu khoa học, chuyên đề, tạp chí; các báo cáo định kỳ, báo cáo tổng kết đánh
giá, các văn bản pháp luật và tài liệu khác... về HTXNN để làm tài liệu.
5.1.2. Thu thập tài liệu sơ cấp
- Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra, khảo sát tại các HTXNN trên
địa bàn huyện Sơn Dương. Mẫu phiếu điều tra được thiết kế phù hợp với mục đích và
nội dung nghiên cứu. Để thu thập được số liệu sơ cấp, tác giả sử dụng các phương
pháp:
- Gửi phiếu điều tra đến các HTXNN trên địa bàn huyện.
- Phương pháp gửi phiếu điều tra đến từng HTXNN thông qua các buổi bồi
dưỡng kiến thức cho các cán bộ quản lý HTX (Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát
HTX, Kế toán HTX) do Chi cục phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang tổ chức.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Trên cơ sở các số liệu đã thu thập được, tác giả tiến hành chọn lọc, hệ thống
hóa để tính toán các chỉ tiêu cần nghiên cứu.
Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp tài
liệu, phân chia theo các nội dung, chỉ tiêu nhằm phù hợp với việc nghiên cứu.
Sử dụng các công cụ và kỹ thuật tính toán trong nghiên cứu là chương trình
5
Excel của Microsoft Window trên máy tính.
5.3. Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê: Chủ yếu để phân tích số liệu kết hợp với phương
pháp so sánh để thấy được tình hình biến động của các chỉ tiêu nghiên cứu. Thông
qua các chỉ tiêu về số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân, tốc độ phát triển... nhằm
đưa ra những kết luận và giải pháp có căn cứ khoa học.
- Phương pháp so sánh: So sánh kết quả của mỗi năm, hiệu quả sản xuất,
kinh doanh của các HTX nông nghiệp.
- Phương pháp chuyên gia: Trên cơ sở ý kiến đánh giá của những người đại
diện trong lĩnh vực chuyên ngành và các lĩnh vực nghiên cứu. Từ đó, rút ra những
nhận xét, đánh giá chung các vấn đề đang nghiên cứu.
- Phương pháp chuyên khảo: Tìm hiểu chung hoạt động sản xuất kinh doanh
của 74 HTX nông nghiệp trên phạm vi toàn huyện thông qua các chỉ tiêu nghiên
cứu về cơ cấu tổ chức và hoạt động của các HTX, trình độ của cán bộ chủ chốt,
vốn quỹ của HTX, các hoạt động dịch vụ và kết quả kinh doanh của HTXNN.
5.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
- Lĩnh vực kinh tế: Nghiên cứu kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh
của các HTXNN năm 2019 - 2021, bao gồm các chỉ tiêu: Tài sản, nguồn vốn,
doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
- Lĩnh vực tổ chức quản lý: Bao gồm tổ chức bộ máy hoạt động, trình độ chuyên
môn, năng lực của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và cán bộ giúp việc các HTXNN.
Quy mô và mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh mà các HTXNN đang thực hiện.
- Nhóm chỉ tiêu nghiên cứu cụ thể:
+ Nhóm thông tin cơ bản về HTXNN.
+ Nhóm chỉ tiêu về bộ máy tổ chức và trình độ cán bộ HTXNN
+ Nhóm chỉ tiêu về các hoạt động dịch vụ của HTX NN
+ Nhóm chỉ tiêu về kết quả sản xuất kinh doanh của HTXNN
+ Nhóm chỉ tiêu về tình hình tài sản, nguồn vốn của HTXNN
+ Nhóm chỉ tiêu về phân loại hoạt động của HTXNN.
6. Ý nghĩa và những đóng góp của đề tài
6.1. Ý nghĩa khoa học
6
- Đề tài góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn về quan điểm, đường
lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển HTX
trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là luận cứ khoa học phục vụ cho sự lãnh
đạo, chỉ đạo, điều hành quản lý của huyện Sơn Dương và việc thực thực hiện chủ
trương về đổi mới, nâng cao hiệu quả và phát triển bền vững HTX của Đảng và
Nhà nước.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài làm cơ sơ lý luận và thực tiễn cho các HTXNN trong huyện Sơn
Dương tham khảo để đưa ra những giải pháp phát triển HTX của mình trong thời
gian tới. Đồng thời giúp cho cấp ủy Đảng, Chính quyền các cấp có luận cứ khoa
học trong việc xây dựng cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn
trong giai đoạn 2020 - 2025.
- Đề tài góp phần làm thay đổi nhận thức của cán bộ, đảng viên, các tổ chức
chính trị xã hội và nhân dân về HTX kiểu mới trên địa bàn toàn tỉnh. Đây là một
trong những giải pháp quan trọng nhất cho phong trào HTX phát triển và hoạt động
có hiệu quả trong giai đoạn xây dựng nông thôn mới hiện nay.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
kết cấu luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển HTXNN
Chương 2: Thực trạng phát triển HTXNN trên địa bàn huyện Sơn Dương,
tỉnh Tuyên Quang trong những năm qua.
Chương 3: Giải pháp phát triển HTXNN trên địa bàn huyện Sơn Dương,
tỉnh Tuyên Quang.
7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
NÔNG NGHIỆP
1.1. Khái niệm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động, vai trò của HTXNN
1.1.1. Khái niệm về kinh tế hợp tác
Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, con người trải các hình thái
kinh tế xã hội khác nhau và ở mỗi hình thái kinh tế xã hội đó sự phát triển của lực
lượng sản xuất luôn đi cùng là một quan hệ sản xuất phù hợp. Chính vì vậy sự hợp
tác giữa con người với con người trong quá trình sản xuất là một tất yếu khách
quan xuất phát từ nhu cầu của sản xuất, từ nhu cầu của cuộc sống để nương tựa lẫn
nhau, hỗ trợ nhau và bảo vệ nhau trong cuộc sống cũng như trong sản xuất.
Bởi lẽ, thông qua hợp tác sức lực của các cá nhân sẽ kết hợp lại lớn mạnh hơn
để nhằm thực hiện các công việc mà mỗi cá nhân, đơn vị hoạt động riêng rẽ rất khó
khăn mà thậm trí là không thể làm được. Chính vì vậy, cùng với tiến trình phát triển
của xã hội loài người, quá trình phân công lao động và chuyên môn hóa trong sản xuất
cả về chiều sâu lẫn bề rộng đã thúc đẩy quá trình hợp tác ngày càng tăng. Sự hợp tác
không chỉ được giới hạn ở phạm vi vùng, quốc gia mà còn được mở rộng ra phạm vi
toàn cầu. Minh chứng cụ thể cho quá trình hợp tác tất yếu phải diễn ra trên phạm vi
thế giới đó là quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng của các quốc gia trên tất cả các
lĩnh vực: Kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội... đã làm cho sức cạnh tranh ngày càng
gay gắt không chỉ diễn ra ở phạm vi quốc gia mà còn diễn ra trên phạm vi toàn cầu
khiến cho các HTX đều phải thay đổi chiến lược sản xuất kinh doanh của mình cho
phù hợp với xu thế mới.
Có thể nói KTHT là phương thức hoạt động kinh tế, tồn tại khách quan và
có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Do vậy, Kinh tế hợp tác là một
quan hệ kinh tế tự nguyện, phối hợp, hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa các chủ thể
kinh tế, kết hợp sức mạnh của từng thành viên với ưu thế sức mạnh tập thể giải
quyết tốt hơn những vấn đề của sản xuất, kinh doanh và đời sống kinh tế, nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động và lợi ích của mỗi thành viên [31].
1.1.2. Khái niệm HTX
Luật Hợp tác xã năm 1996 định nghĩa về HTX như sau: "Hợp tác xã là tổ
chức kinh tế tự chủ do những người lao động có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện
cùng góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh
của tập thể và của từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống, góp phần phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước”[23].
8
Luật Hợp tác xã năm 2003 đã kế thừa quy định của Luật Hợp tác xã năm
1996, tiếp tục khẳng định vai trò của kinh tế hợp tác xã, là một tổ chức kinh tế
mang tính cộng đồng và xã hội sâu sắc. Việc thành lập nên hợp tác xã dựa trên nhu
cầu, lợi ích chung của các thành viên nhằm phát huy sức mạnh tập thể, cùng giúp
nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất cho xã viên
và góp phần phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Tuy nhiên, so với Luật Hợp tác
xã năm 1996, thì ở Luật Hợp tác xã năm 2003 đã mở rộng hơn về đối tượng tham
gia HTX đó là cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân và được coi như một loại hình
doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ
tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích luỹ và các nguồn vốn khác của HTX
theo quy định của pháp luật. Điều này cũng tạo điều kiện cho kinh tế HTX phát
triển về số lượng và mở rộng thêm nguồn vốn đầu tư, tham gia vào hợp tác xã.
Luật Hợp tác xã 2012 đã khẳng định rõ HTX không phải là Doanh nghiệp,
điều này cũng đã có những tranh luận gay gắt giữa các nhà làm Luật Việt Nam với
các chuyên gia trong và ngoài nước trước khi Luật được thông qua. Như vậy ta có thể
hiểu: “Hợp tác xã nông nghiệp là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách
pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn
nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung
của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong
quản lý hợp tác xã” [25].
1.1.3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTXNN
Đầu tiên, là nguyên tắc dân chủ và tự nguyện, đây là nguyên tắc quan trọng
nhất vì dựa trên tinh thần tự nguyện các hộ nông dân cá thể nhận thấy lợi ích của việc
gia nhập vào các HTX họ sẽ quyết định tham gia và nhiệt tình đóng góp để xây dựng
phát triển HTX, không chỉ vì lợi ích cá nhân mà còn vì lợi ích của các thành viên khác.
Vì thế Các Mác, Ăng-ghen cũng như Lênin đã nhấn mạnh rằng: “Tuyệt đối không
được cưỡng ép nông dân mà phải để cho người nông dân tự suy nghĩ, thấy rõ lợi ích
thiết thực của mình và tự nguyện hợp tác với nhau”. Tuy vậy, để đảm bảo duy trì
nguyên tắc này thì điều cần thiết là phải thực hiện dân chủ trong quản lý và phân chia
lợi ích [15].
Thứ hai, việc xây dựng và phát triển HTX: Theo quan điểm của Các Mác
và Ăng-ghen thì “Hợp tác xã phải tiến hành từng bước có tính đến bước đi và sự
chờ đợi và cần phải lôi cuốn được nông dân, cùng với giai cấp công nhân đi lên
chủ nghĩa xã hội. Bên cạnh đó, việc xây dựng các hợp tác xã phải có sự giúp đỡ
của Nhà nước chuyên chính vô sản để đảm bảo tính pháp lý cho sự ra đời của kinh
tế hợp tác xã. Đồng thời, Nhà nước sẽ giúp đỡ các hợp tác xã về tài chính, khoa
học kỹ thuật, lao động... thông qua các chính sách phát triển kinh tế, xã hội”.
9