Môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thái lan và bài học kinh nghiệm đối với việt nam
- 99 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
ĐOÀN THỊ HẬU
MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI
THÁI LAN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
Hà Nội - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
ĐOÀN THỊ HẬU
MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI
THÁI LAN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 60 31 01 06
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN THỊ KIM ANH
XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không
sao chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin
đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và websitetheo danh mục tài liệu tham khảo
của luận văn.
Tác giả luận văn
Đoàn Thị Hậu
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hƣớng dẫn
PGS.TS.Nguyễn Thị Kim Anh cùng toàn thể các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Kinh
doanh quốc tế, trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQGHN.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Bộ phận Sau Đại học, phòng Đào tạo, các
bạn chuyên viên văn phòng Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế đã tạo điều kiện
thuận lợi giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành
luận văn này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình , bạn bè đã luôn ủng hộ và
giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu của mì nh.
Học viên
Đoàn Thị Hậu
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài: .......................................................................................... 1
2.Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu: .............................................................................. 2
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:........................................................................... 3
4.Phƣơng pháp nghiên cứu:......................................................................................... 4
5.Đóng góp mới của đề tài .......................................................................................... 4
6.Kết cấu của luận văn: ............................................................................................... 4
CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢTRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI...................................... 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................6
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ............6
1.1.2. Các công trình nghiên cứu môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Thái
Lan ...............................................................................................................................8
1.1.3. Kết quả nghiên cứu, khả năng kế thừa và khoảng trống nghiên cứu ..............12
1.2. Cơ sở lý luận về môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ..................................13
1.2.1. Định nghĩa FDI và môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ...........................13
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .......................16
CHƢƠNG 2:PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 20
2.1. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................20
2.2. Các phƣơng pháp cụ thể .....................................................................................20
2.3. Nguồn số liệu và cách xử lý số liệu ...................................................................22
CHƢƠNG 3:THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI TẠI THÁI LAN .......................................................................................... 24
3.1. Tổng quan tình hình kinh tế của Thái Lan .........................................................24
3.1.1. Tình hình chung ..............................................................................................24
3.1.2. Tình hình thu hút FDI của Thái Lan ...............................................................30
3.2. Các yếu tố của môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Thái Lan ................32
3.2.1. Khung chính sách quốc gia .............................................................................34
3.2.1.1. Sự ổn định của kinh tế, chính trị, xã hội ......................................................34
3.2.1.2. Khả năng quản trị toàn cầu...........................................................................39
3.2.1.3. Các hiệp định đầu tƣ quốc tế (IIAs) .............................................................42
3.2.1.4. Chính sách thƣơng mại của Thái Lan ..........................................................42
3.2.1.5. Chính sách thuế của Thái Lan ......................................................................45
3.2.2. Các yếu tố về kinh tế .......................................................................................47
3.2.2.1. Nhóm yếu tố “tìm kiếm thị trƣờng” .............................................................47
3.2.2.2. Nhóm yếu tố “tìm kiếm nguồn lực tự nhiên” ...............................................51
3.2.2.3. Nhóm yếu tố “tìm kiếm hiệu quả” ...............................................................53
3.2.2.4. Nhóm yếu tố “tìm kiếm tài sản chiến lƣợc” .................................................58
3.2.3. Các ƣu đãi cho doanh nghiệp ..........................................................................62
3.2.3.1. Chiến lƣợc xúc tiến đầu tƣ ...........................................................................62
3.2.3.2. Nạn tham nhũng, quan liêu ..........................................................................63
3.2.3.3. Chất lƣợng đời sống xã hội ..........................................................................65
3.2.3.4. Chế độ một cửa ............................................................................................67
3.2.3.5. Sự bảo vệ nhà đầu tƣ ....................................................................................68
3.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài của Thái Lan ...........................................................................................69
CHƢƠNG 4:MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TRỰC
TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠIVIỆT NAM TỪ KINH NGHIỆM CỦA THÁI LAN ..... 73
4.1. Khái quát về môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam ..................73
4.2. Một số giải pháp cải thiện môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài cho Việt
Nam từ kinh nghiệm của Thái Lan ...........................................................................80
4.2.1. Khung chính sách quốc gia .............................................................................80
4.2.2. Các yếu tố kinh tế ............................................................................................81
4.2.3. Các ƣu đãi cho doanh nghiệp ..........................................................................82
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 84
1.Tóm tắt kết quả nghiên cứu .................................................................................... 84
2.Hạn chế của nghiên cứu ......................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 85
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
Cộng đồng Kinh tế ASEAN (ASEAN Economic
1. AEC
Community)
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of
2. ASEAN
Southeast Asian Nations)
3. DTA Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
4. EU Liên minh Châu Âu (European Union)
5. FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct Investment)
6. GDP Tổng sản phẩm quốc nội
7. GNI Thu nhập quốc dân
Hiệp định đầu tƣ quốc tế (International Investment
8. IIAs
Agreements)
IPRI Chỉ số bảo vệ quyền sở hữu (International Property Rights
9.
index)
10. MFN Đãi ngộ tối huệ quốc (Most Favoured Nation)
Trung tâm đăng ký đầu tƣ nƣớc ngoài một cửa (One start one
11. OSOS
stop Investment Center)
12. PICS Khảo sát môi trƣờng đầu tƣ
13. TNCs Công ty xuyên quốc gia (Transnational Corporations)
Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (Trans-Pacific
14. TPP
Partnership Agreement)
Hội nghị của Liên hiệp quốc về thƣơng mại và phát triển
15. UNCTAD
(United Nations Conference on Trade and Development)
16. WTO Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (World Trade Organization)
i
DANH MỤC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
Sự khác nhau giữa môi trƣờng kinh doanh và môi
1. Bảng 1.1 16
trƣờng đầu tƣ
Các tiêu chí đánh giá môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp
2. Bảng 1.2 17-18
nƣớc ngoài
Các chỉ số kinh tế vĩ mô của Thái Lan giai đoạn
3. Bảng 3.1 28-29
1991-2015
Chỉ số hòa bình của Việt Nam và Thái Lan giai
4. Bảng 3.2 36
đoạn 2007 – 2015
Chỉ số quản trị toàn cầu của Việt Nam và Thái
5. Bảng 3.3 40-41
Lan giai đoạn 2007 – 2015
Quy mô và hiệu quả thị trƣờng của Thái Lan và
6. Bảng 3.4 49
Việt Nam (2007-2015)
Chỉ số toàn cầu hóa của Top 10 nƣớc cao nhất và
7. Bảng 3.5 50
các nƣớc ASEAN, Trung Quốc
8. Bảng 3.6 Chỉ số cơ sở hạ tầng của Việt Nam – Thái Lan 54
Thời hạn hợp đồng lao động và mức lƣơng tối
9. Bảng 3.7 56
thiểu
Chỉ số HDI của các nƣớc ASEAN giai đoạn 2010
10. Bảng 3.8 57
- 2014
Sự thay đổi của chỉ số HDI của Thái Lan qua các
11. Bảng 3.9 58
năm
Tính sẵn sàng tiếp nhận công nghệ và tính tiên
12. Bảng 3.10 60
phong của Việt Nam – Thái Lan
13. Bảng 3.11 Chất lƣợng đào tạo của Việt Nam và Thái Lan 61
ii
STT Bảng Nội dung Trang
14. Bảng 3.12 Các ƣu đãi Thái Lan dành cho các nhà đầu tƣ 62
Các tiêu chí về y tế, giáo dục của Việt Nam và
15. Bảng 3.13 66
Thái Lan
Chỉ số bảo vệ nhà đầu tƣ của Thái Lan và Việt
16. Bảng 3.14 69
Nam giai đoạn 2007 – 2015
Chỉ số hiệu quả tiếp nhận FDI các nƣớc ASEAN
17. Bảng 4.1 77
giai đoạn 2004 – 2010
Xếp hạng chỉ số tiềm năng thu hút FDI của các
18. Bảng 4.2 78
nƣớc ASEAN năm 2011
iii
DANH MỤC HÌNH
STT Hình Nội dung Trang
1. Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu 20
Tốc độ tăng trƣởng GDP của Thái Lan giai đoạn
2. Hình 3.1 26
1991-2014
Thu nhập bình quân đầu ngƣời của Thái Lan
3. Hình 3.2 27
(1991 -2013)
4. Hình 3.3 FDI ra và vào Thái Lan (1991 – 2014) 31
5. Hình 3.4 So sánh chỉ số IPRI Thái Lan – Việt Nam 38
Mức thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2016 của
6. Hình 3.5 46
các nƣớc Đông Nam Á
Xếp hạng chỉ số tham nhũng Thái Lan – Việt
7. Hình 3.6 64
Nam (2007-2015)
So sánh các tiêu chí ảnh hƣởng đến môi trƣờng
8. Hình 4.1 đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Việt Nam – Thái 79
Lan
iv
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Tình hình kinh tế thế giới hơn hai thập kỷ qua đã đƣợc đánh dấu bởi một sự
gia tăng đột biến của nguồn vốn FDI chảy vào các nƣớc đang phát triển, song các
nƣớc phát triển vẫn là điểm đến đầu tiên và hấp dẫn nhất cho nguồn vốn FDI. Thực
tế cho thấy rằng, trên thế giới, có một số quốc gia đã gặt hái nhiều thành công trong
việc thu hút nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, trong khi đó, có những quốc gia lại gặp
nhiều khó khăn thậm chí là thất bại trong chiến lƣợc thu hút FDI. Điều này dẫn đến
tình trạng lƣợng vốn FDI phân bổ không đồng đều giữa các quốc gia, các khu vực
trên thế giới.
Mặc dù vẫn tồn tại một số tác động tiêu cực, song không ai có thể phủ nhận
những ảnh hƣởng tích cực mà FDI đã mang lại. Ví dụ, FDI cung cấp thêm nguồn
lực, tạo điều kiện chuyển giao tri thức, công nghệ và quản lý, tạo điều kiện phát
triển kinh tế, khuyến khích xuất nhập khẩu và xây dựng mạng lƣới xuất nhập khẩu
quốc tế phát triển, tạo ra cơ hội mới, việc làm mới và quan trọng là thúc đẩy tăng
trƣởng kinh tế.
Đối với các nƣớc đang phát triển, nhiệm vụ thu hút FDI ngày càng trở nên
quan trọng. Trong nhóm nƣớc đang phát triển hiện nay, có một số quốc gia đã đạt
đƣợc nhiều thành tựu đáng kể trong công cuộc thu hút nguồn vốn khổng lồ này,
điển hình nhƣ Singapore, Trung Quốc… Trong khi đó, đối với Việt Nam, chúng ta
cũng có thể tự hào vì tốc độ phát triển vƣợt bậc của vốn FDI trong thời gian qua.
Tuy nhiên, xét một các toàn diện, khi đặt lên bàn cân chung của thế giới thì những
thành tựu Việt Nam đạt đƣợc vẫn còn kém so với nhiều quốc gia khác, đặc biệt là
các nƣớc đang phát triển. So sánh trong khu vực Châu Á nói chung và ASEAN nói
riêng, mặc dù xếp thứ bậc cao hơn so với nhiều quốc gia nhƣng Việt Nam vẫn còn
thua kém nhiều nƣớc. Trong ASEAN, Việt Nam chỉ đứng đầu trong nhóm các nƣớc
CLMV và kém nhiều so với nhóm ASEAN-6. Các chuyên gia kinh tế đã nhận định
Việt Nam và Thái Lan là hai quốc gia có nhiều nét tƣơng đồng về địa lý, dân số, tự
1
nhiên song trình độ phát triển kinh tế nói chung và tốc độ thu hút FDI nói riêng lại
có sự chênh lệch đáng kể.
Báo cáo Đầu tƣ Thế giới năm 2012, UNCTAD đã đƣa ra hai chỉ số về lợi thế
cạnh tranh thu hút FDI của các quốc gia:
(1) Chỉ số Inward FDI Performance (chỉ số hiệu quả tiếp nhận FDI): Chỉ số
hiệu quả FDI tiếp nhận có giá trị bằng 1 tức là quốc gia có mức độ hấp
dẫn FDI trung bình so với quy mô kinh tế; giá trị nhỏ hơn 1 tức là quốc
gia nhận đƣợc ít FDI hơn so với quy mô kinh tế và giá trị lớn hơn 1 tức là
quốc gia nhận đƣợc nhiều FDI hơn so với quy mô kinh tế.
(2) Chỉ số Inward FDI Potential (chỉ số tiềm năng thu hút FDI): đánh giá khả
năng thu hút FDI của một nƣớc so với các đối thủ cạnh tranh khác.
Theo thống kê tính từ năm 2004 đến 2010, Việt Nam có chỉ số hiệu quả tiếp
nhận luôn cao hơn 1, tức là Việt Nam đang là quốc gia tiếp nhận đƣợc FDI cao hơn
so với quy môcủa nền kinh tế. Còn Thái Lan, chỉ số này ở mức thấp hơn, năm 2010
chỉ số này là 1, tức là Thái Lan tiếp nhận nguồn vốn FDI phù hợp với quy mô nền
kinh tế. Trong khi đó, chỉ số tiềm năng thu hút FDI của Việt Nam là 38 và của Thái
Lan là 20 (năm 2011) trên toàn thế giới. Nhìn vào các chỉ số này có thể thấy Việt
Nam là một quốc gia tiềm năng và thu hút đƣợc nhiều FDI song khả năng cạnh
tranh so với Thái Lan và các quốc gia khác vẫn còn kém, nhất là khi so sánh trực
tiếp thì Việt Nam xếp ở thứ hạng thua Thái Lan một khoảng cách khá xa về tiềm
năng thu hút FDI.
Vậy, vấn đề đặt ra là, môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Thái Lan có
những đặc điểm gì, có gì giống và khác nhau so với Việt Nam mà lại dẫn đến sự
chênh lệch trong thu hút FDI của hai nƣớc nhƣ vậy? Việt Nam cần phải làm gì để
thu hút đƣợc vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài hơn? Để trả lời những câu hỏi này, tôi
đã quyết định lựa chọn đề tài luận văn thạc sĩ của mình là“Môi trường đầu tư trực
tiếp nước ngoài tại Thái Lan và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam”.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu:
2
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận văn là nghiên cứu môi trƣờng đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài tại Thái Lan và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam để cải
thiện môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và thu hút FDI.
Để thực hiện đƣợc mục tiêu nghiên cứu chung, luận văn đƣợc tiến hành với
các mục tiêu nhỏ nhƣ sau:
Mục tiêu thứ nhất: tổng quan về các nghiên cứu liên quan đến môi trƣờng đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài để tìm ra khoảng trống nghiên cứu.
Mục tiêu thứ hai: tổng quan lý luận cơ bản về môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài. Đặc biệt, trong đó nhấn mạnh về các tiêu chí đánh giá môi trƣờng đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài thƣờng đƣợc sử dụng để phân tích cho mỗi quốc gia.
Mục tiêu thứ ba: phân tích môitrƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Thái
Lan dựa trên các tiêu chí đã đƣa ra.
Mục tiêu thứ tư: so sánh môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Thái Lan
so với Việt Nam dựa trên các tiêu chí đƣa ra để thấy đƣợc sự giống và khác nhau, từ
đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
+ Câu hỏi nghiên cứu : Luận văn tập trung trả lời cho câu hỏi nghiên cứu
chính: Môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của Thái Lan như thế nào và Việt
Nam có thể học hỏi được kinh nghiệm gì? Ngoài ra, luận văn sẽ trả lời các câu hỏi
khác liên quan đến vấn đề nghiên cứu: Môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại
Thái Lan so với Việt Nam có điểm gì khác và nổi bật? Việt Nam có thể học hỏi gì
từ kinh nghiệm thu hút đầu tƣ và xây dựng môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
của Thái Lan?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu: môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Thái Lan.
Phạm vi nghiên cứu: khung thời gian tiến hành nghiên cứu trong khoảng thời
gian từ 2007 đến 2015. Đây là khoảng thời gian có sự xảy ra của cuộc khủng hoảng
3
kinh tế toàn cầu 2008 và đã ảnh hƣởng đến nhiều nƣớc trên thế giới, trong đó có
Thái Lan và Việt Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài dựa trên phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn, kết hợp với các phƣơng
pháp phân tích, so sánh, tổng hợp để đánh giá môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài tại Thái Lan, từ đó rút ra kinh nghiệm cho Việt Nam. Chi tiết các phƣơng
pháp này sẽ đƣợc đề cập trong chƣơng 2.
5. Đóng góp mới của đề tài
Đề tài nghiên cứu môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Thái Lan trong
giai đoạn 2007-2015để khái quát những nét chính về các thay đổi trong môi trƣờng
đầu tƣ của Thái Lan trƣớc những biến động của tình hình thế giới và trong nƣớc
nhằm mục đích thu hút nguồn vốn FDI dựa theo các nhóm yếu tố ảnh hƣởng đến
FDI của nƣớc chủ nhà do UNCTAD đƣa ra từ năm 1998.
Dựa trên các nghiên cứu về môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Thái
Lan, luận văn có sự so sánh tƣơng ứng đối với môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài của Việt Nam và từ đó đánh giá và rút ra bài học kinh nghiệm đối với Việt
Nam trong quá trình thu hút FDI.
6. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm bốn chƣơng chính :
Chương 1 : Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về môi trường
đầu tư trực tiếp nước ngoài: Trình bày nội dung cơ bản của các nghiên cứu trong và
ngoài nƣớc tiến hành trƣớc đó về môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài nói chung,
môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Việt Nam và Thái Lan nói riêng và khái
quát những lý thuyết cơ bản về môi trƣờng đầu tƣ, vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
FDI.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu:Trình bày quy trình nghiên cứu, các
phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu đƣợc sử dụng.
4
Chương 3 : Nghiên cứu môi trường đầu tư trực tiếp của Thái Lan : một số
phát hiện và trao đổi: Trình bày và phân tích từng yếu tố của môi trƣờng đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài của Thái Lan, rút ra một số bài học kinh nghiệm.
Chương 4: Một số giải pháp để cải thiện môi trường đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Việt Nam từ kinh nghiệm của Thái Lan: Dựa vào phân tích môi trƣờng đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Thái Lan đã phân tích ở chƣơng 3 và rút ra bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam.
5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TRỰC
TIẾP NƢỚC NGOÀI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Về môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đã có nhiều công trình nghiên cứu,
trong đó các nghiên cứu liên quan đến đề tài có thể chia làm hai nhóm cơ bản: nhóm
thứ nhất bao gồm các công trình nghiên cứu về môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài của nƣớc nhận đầu tƣ và nhóm thứ hai là các công trình nghiên cứu về môi
trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Thái Lan.
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Nghiên cứu về môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của các quốc gia đầu
tiên phải kể đến là báo cáo đầu tƣ thế giới hàng năm do UNCTAD thực hiện từ năm
1991 đến nay. Đề cập đến các yếu tố quyết định của nƣớc chủ nhà ảnh hƣởng trực
tiếp đến quyết định của nhà đầu tƣ thì báo cáo năm 1998 đã đề cập rõ ràng và chi
tiết nhất. Ảnh hƣởng đến việc thu hút đầu tƣ FDI có ba nhóm yếu tố chính gồm:
khung chính sách về FDI, các yếu tố về kinh tế và các chính sách tạo thuận lợi cho
doanh nghiệp. Tiếp đến, trong báo cáo năm 2010 đề cập đến thu hút FDI cho các dự
án low-carbon, nhóm nghiên cứu của UNCTAD cũng dựa vào ba nhóm yếu tố
chính này để phân tích.
Mashida Ishida trong nghiên cứu Attracting FDI: Experience of East Asian
Countries, (2012)” đã tìm hiểu về tình hình thu hút FDI của các quốc gia trong khối
ASEAN và Trung Quốc, từ đó rút ra kinh nghiệm của từng nƣớc. Đầu tiên, tác giả
tiến hành tìm hiểu, đánh giá tác động tích cực và tiêu cực của FDI, sự khác nhau
trong chính sách thu hút FDI trƣớc và sau những năm 80 ở trong khu vực ASEAN.
Trƣớc những năm 80, chính phủ các nƣớc này chƣa có nhiều chính sách thu hút
FDI, thậm chí sự lo ngại trƣớc sự ảnh hƣởng của hàng hóa do các công ty nƣớc
6
ngoài sản xuất gây sức ép khiến chính phủ các nƣớc này tiến hành bảo hộ cho thị
trƣờng nội địa. Tuy nhiên, sau những tác động tích cực mà FDI mang lại cho nƣớc
nhận đầu tƣ, các quốc gia này đã có những thay đổi về tầm nhìn, định hƣớng và tiến
hành bãi bỏ các hạn chế và xây dựng các chính sách thu hút FDI phù hợp cho quốc
gia mình. Nghiên cứu đã chỉ ra bài học của các nƣớc nhƣ Malaysia, Thái Lan,
Indonesia trong quá trình thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI, những tác động tích
cực, tiêu cực mà FDI mang lại cho các quốc gia này.
Tidiane Kinda (2008 - CERDI-CNRS, Université d’Auvergne)với nghiên
cứu“Investment Climate and FDI in Developing Countries: Firm-Level Evidence”.
Nghiên cứu đã nhận định, FDI là nguồn vốn quan trọng quyết định đến tăng trƣởng
của mỗi quốc gia và đặt câu hỏi “Tại sao có quốc gia lại hấp dẫn FDI, có quốc gia
lại không?” Để trả lời cho câu hỏi này, tác giả dựa trên lý thuyết chiết trung của
Dunning (2000) để xây dựng một nhóm các yếu tố ảnh hƣởng đến FDI, đó là ba
nhóm yếu tố quyền sở hữu, địa điểm, lợi thế quốc tế hóa hay còn gọi là OLI. Lý
thuyết này khẳng định rằng, một khi có sự hiện diện của đầy đủ các ƣu thế trên, các
công ty sẽ thực thi FDI.Tác giả cũng chỉ ra, trong các nghiên cứu về môi trƣờng đầu
tƣ trƣớc đó thƣờng sử dụng dữ liệu đầu tƣ của Trung Quốc là chủ yếu. Để xây dựng
một cái nhìn hoàn thiện hơn, tác giả sử dụng dữ liệu về các cuộc điều tra hơn 70000
doanh nghiệp ở hơn 100 nƣớc do Ngân hàng Thế giới tiến hành. Nghiên cứu xây
dựng một hàm hồi quy của biến phụ thuộc FDI trong mối quan hệ giữa các biến
khác nhƣ: cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, thuế, các quy định về thƣơng mại. Nghiên
cứu sử dụng chính Component Analysis (PCA) và các phƣơng pháp tiêu chuẩn
hóa.Kết quả của nghiên cứu cho thấy, các yếu tố trong ba nhóm này có ảnh hƣởng
nhất định đến FDI. Trong đó, cơ sở hạ tầng là yếu tố có ảnh hƣởng đáng kể đển việc
thu hút FDI. Ngoài ra, yếu tố con ngƣời cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đƣa
ra quyết định đầu tƣ của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài.
Nghiên cứu của tác giả Tidiane Kinda thực sự đã đƣa ra một đánh ra rất cụ
thể về các yếu tố ảnh hƣởng đến môi trƣờng đầu tƣ trong việc thu hút FDI của các
nƣớc đang phát triển. Nhờ đó, một quốc gia trong quá trình xây dựng chiến lƣợc thu
7
hút FDI có thể dựa vào nghiên cứu này để chú trọng vào việc phát triển những yếu
tố còn yếu kém của quốc gia mình.
Hai tác giả Alvaro Escribano và Yavuz Selim Hacihasanoglu của Đại học
Carlos III de Madrid (2012) có công trình nghiên cứu “Investment Climate Index:
Methodology and Applications” đã tiến hành xây dựng một bộ các yếu tố ảnh
hƣởng đến môi trƣờng đầu tƣ để xây dựng chỉ số môi trƣờng đầu tƣ. Vì các yếu tố
ảnh hƣởng đến môi trƣờng có rất nhiều, dễ gây ra hiện tƣợng đa công tuyến khiến
cho việc phân tích trở nên khó khăn nên nghiên cứu đã lựa chọn và đƣa vào bộ 5
nhóm yếu tố, gồm cả các yếu tố có tác động tích cực và các yếu tố có tác động tiêu
cực đối với việc thu hút đầu tƣ là: nhóm 1: cơ sở hạ tầng; nhóm 2: nạn quan liêu,
tham nhũng và tội phạm; nhóm 3: tài chính và quản trị doanh nghiệp; nhóm 4: chất
lượng, đổi mới và kỹ năng lao động, nhóm 5: các biến số khác. Bên cạnh đó, tác giả
cũng tiến hành so sánh với phƣơng pháp GSAP thƣờng đƣợc sử dụng trƣớc đó để
đánh giá môi trƣờng đầu tƣ. Kết quả cho thấy, hai phƣơng pháp cho kết quả tƣơng
đƣơng nhau.Phƣơng pháp mà Alvaro Escribano và Yavuz Selim Hacihasanoglu đã
xây dựng khái quát hơn và khắc phục đƣợc những điểm yếu của GSAP.
Luận án tiến sĩ của Yavuz Selim Hacihasanoglu (10/2013) nghiên cứu về
“Essays on Investment Climate in Developing Countries” đã đề cập rất chi tiết về
ảnh hƣởng của môi trƣờng đầu tƣ đến sự tăng trƣởng ở các nƣớc đang phát triển.
Tác giả sử dụng phƣơng pháp do Escribano và Hacihasanoglu (2012 và 2013) xây
dựng và sử dụng dữ liệu của 27.624 doanh nghiệp ở 113 nƣớc đang phát triển để
xây dựng bộ chỉ số môi trƣờng đầu tƣ (Investment Climate Index). Phƣơng pháp
này khắc phục đƣợc hiện tƣợng đa cộng tuyến và có ý nghĩa trong việc làm cơ sở để
so sánh các quốc gia với nhau.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của
Thái Lan
Nghiên cứu về môi trƣờng đầu tƣ FDI của Thái Lan, công trình nghiên cứu
“Foreign Direct Investment: Performance and Attraction – The case of Thailand,
8
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
ĐOÀN THỊ HẬU
MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI
THÁI LAN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
Hà Nội - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
ĐOÀN THỊ HẬU
MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI
THÁI LAN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 60 31 01 06
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN THỊ KIM ANH
XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không
sao chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin
đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và websitetheo danh mục tài liệu tham khảo
của luận văn.
Tác giả luận văn
Đoàn Thị Hậu
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hƣớng dẫn
PGS.TS.Nguyễn Thị Kim Anh cùng toàn thể các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Kinh
doanh quốc tế, trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQGHN.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Bộ phận Sau Đại học, phòng Đào tạo, các
bạn chuyên viên văn phòng Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế đã tạo điều kiện
thuận lợi giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành
luận văn này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình , bạn bè đã luôn ủng hộ và
giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu của mì nh.
Học viên
Đoàn Thị Hậu
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài: .......................................................................................... 1
2.Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu: .............................................................................. 2
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:........................................................................... 3
4.Phƣơng pháp nghiên cứu:......................................................................................... 4
5.Đóng góp mới của đề tài .......................................................................................... 4
6.Kết cấu của luận văn: ............................................................................................... 4
CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢTRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI...................................... 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................6
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ............6
1.1.2. Các công trình nghiên cứu môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Thái
Lan ...............................................................................................................................8
1.1.3. Kết quả nghiên cứu, khả năng kế thừa và khoảng trống nghiên cứu ..............12
1.2. Cơ sở lý luận về môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ..................................13
1.2.1. Định nghĩa FDI và môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ...........................13
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .......................16
CHƢƠNG 2:PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 20
2.1. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................20
2.2. Các phƣơng pháp cụ thể .....................................................................................20
2.3. Nguồn số liệu và cách xử lý số liệu ...................................................................22
CHƢƠNG 3:THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI TẠI THÁI LAN .......................................................................................... 24
3.1. Tổng quan tình hình kinh tế của Thái Lan .........................................................24
3.1.1. Tình hình chung ..............................................................................................24
3.1.2. Tình hình thu hút FDI của Thái Lan ...............................................................30
3.2. Các yếu tố của môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Thái Lan ................32
3.2.1. Khung chính sách quốc gia .............................................................................34
3.2.1.1. Sự ổn định của kinh tế, chính trị, xã hội ......................................................34
3.2.1.2. Khả năng quản trị toàn cầu...........................................................................39
3.2.1.3. Các hiệp định đầu tƣ quốc tế (IIAs) .............................................................42
3.2.1.4. Chính sách thƣơng mại của Thái Lan ..........................................................42
3.2.1.5. Chính sách thuế của Thái Lan ......................................................................45
3.2.2. Các yếu tố về kinh tế .......................................................................................47
3.2.2.1. Nhóm yếu tố “tìm kiếm thị trƣờng” .............................................................47
3.2.2.2. Nhóm yếu tố “tìm kiếm nguồn lực tự nhiên” ...............................................51
3.2.2.3. Nhóm yếu tố “tìm kiếm hiệu quả” ...............................................................53
3.2.2.4. Nhóm yếu tố “tìm kiếm tài sản chiến lƣợc” .................................................58
3.2.3. Các ƣu đãi cho doanh nghiệp ..........................................................................62
3.2.3.1. Chiến lƣợc xúc tiến đầu tƣ ...........................................................................62
3.2.3.2. Nạn tham nhũng, quan liêu ..........................................................................63
3.2.3.3. Chất lƣợng đời sống xã hội ..........................................................................65
3.2.3.4. Chế độ một cửa ............................................................................................67
3.2.3.5. Sự bảo vệ nhà đầu tƣ ....................................................................................68
3.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài của Thái Lan ...........................................................................................69
CHƢƠNG 4:MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TRỰC
TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠIVIỆT NAM TỪ KINH NGHIỆM CỦA THÁI LAN ..... 73
4.1. Khái quát về môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam ..................73
4.2. Một số giải pháp cải thiện môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài cho Việt
Nam từ kinh nghiệm của Thái Lan ...........................................................................80
4.2.1. Khung chính sách quốc gia .............................................................................80
4.2.2. Các yếu tố kinh tế ............................................................................................81
4.2.3. Các ƣu đãi cho doanh nghiệp ..........................................................................82
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 84
1.Tóm tắt kết quả nghiên cứu .................................................................................... 84
2.Hạn chế của nghiên cứu ......................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 85
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
Cộng đồng Kinh tế ASEAN (ASEAN Economic
1. AEC
Community)
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of
2. ASEAN
Southeast Asian Nations)
3. DTA Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
4. EU Liên minh Châu Âu (European Union)
5. FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct Investment)
6. GDP Tổng sản phẩm quốc nội
7. GNI Thu nhập quốc dân
Hiệp định đầu tƣ quốc tế (International Investment
8. IIAs
Agreements)
IPRI Chỉ số bảo vệ quyền sở hữu (International Property Rights
9.
index)
10. MFN Đãi ngộ tối huệ quốc (Most Favoured Nation)
Trung tâm đăng ký đầu tƣ nƣớc ngoài một cửa (One start one
11. OSOS
stop Investment Center)
12. PICS Khảo sát môi trƣờng đầu tƣ
13. TNCs Công ty xuyên quốc gia (Transnational Corporations)
Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (Trans-Pacific
14. TPP
Partnership Agreement)
Hội nghị của Liên hiệp quốc về thƣơng mại và phát triển
15. UNCTAD
(United Nations Conference on Trade and Development)
16. WTO Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (World Trade Organization)
i
DANH MỤC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
Sự khác nhau giữa môi trƣờng kinh doanh và môi
1. Bảng 1.1 16
trƣờng đầu tƣ
Các tiêu chí đánh giá môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp
2. Bảng 1.2 17-18
nƣớc ngoài
Các chỉ số kinh tế vĩ mô của Thái Lan giai đoạn
3. Bảng 3.1 28-29
1991-2015
Chỉ số hòa bình của Việt Nam và Thái Lan giai
4. Bảng 3.2 36
đoạn 2007 – 2015
Chỉ số quản trị toàn cầu của Việt Nam và Thái
5. Bảng 3.3 40-41
Lan giai đoạn 2007 – 2015
Quy mô và hiệu quả thị trƣờng của Thái Lan và
6. Bảng 3.4 49
Việt Nam (2007-2015)
Chỉ số toàn cầu hóa của Top 10 nƣớc cao nhất và
7. Bảng 3.5 50
các nƣớc ASEAN, Trung Quốc
8. Bảng 3.6 Chỉ số cơ sở hạ tầng của Việt Nam – Thái Lan 54
Thời hạn hợp đồng lao động và mức lƣơng tối
9. Bảng 3.7 56
thiểu
Chỉ số HDI của các nƣớc ASEAN giai đoạn 2010
10. Bảng 3.8 57
- 2014
Sự thay đổi của chỉ số HDI của Thái Lan qua các
11. Bảng 3.9 58
năm
Tính sẵn sàng tiếp nhận công nghệ và tính tiên
12. Bảng 3.10 60
phong của Việt Nam – Thái Lan
13. Bảng 3.11 Chất lƣợng đào tạo của Việt Nam và Thái Lan 61
ii
STT Bảng Nội dung Trang
14. Bảng 3.12 Các ƣu đãi Thái Lan dành cho các nhà đầu tƣ 62
Các tiêu chí về y tế, giáo dục của Việt Nam và
15. Bảng 3.13 66
Thái Lan
Chỉ số bảo vệ nhà đầu tƣ của Thái Lan và Việt
16. Bảng 3.14 69
Nam giai đoạn 2007 – 2015
Chỉ số hiệu quả tiếp nhận FDI các nƣớc ASEAN
17. Bảng 4.1 77
giai đoạn 2004 – 2010
Xếp hạng chỉ số tiềm năng thu hút FDI của các
18. Bảng 4.2 78
nƣớc ASEAN năm 2011
iii
DANH MỤC HÌNH
STT Hình Nội dung Trang
1. Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu 20
Tốc độ tăng trƣởng GDP của Thái Lan giai đoạn
2. Hình 3.1 26
1991-2014
Thu nhập bình quân đầu ngƣời của Thái Lan
3. Hình 3.2 27
(1991 -2013)
4. Hình 3.3 FDI ra và vào Thái Lan (1991 – 2014) 31
5. Hình 3.4 So sánh chỉ số IPRI Thái Lan – Việt Nam 38
Mức thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2016 của
6. Hình 3.5 46
các nƣớc Đông Nam Á
Xếp hạng chỉ số tham nhũng Thái Lan – Việt
7. Hình 3.6 64
Nam (2007-2015)
So sánh các tiêu chí ảnh hƣởng đến môi trƣờng
8. Hình 4.1 đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Việt Nam – Thái 79
Lan
iv
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Tình hình kinh tế thế giới hơn hai thập kỷ qua đã đƣợc đánh dấu bởi một sự
gia tăng đột biến của nguồn vốn FDI chảy vào các nƣớc đang phát triển, song các
nƣớc phát triển vẫn là điểm đến đầu tiên và hấp dẫn nhất cho nguồn vốn FDI. Thực
tế cho thấy rằng, trên thế giới, có một số quốc gia đã gặt hái nhiều thành công trong
việc thu hút nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, trong khi đó, có những quốc gia lại gặp
nhiều khó khăn thậm chí là thất bại trong chiến lƣợc thu hút FDI. Điều này dẫn đến
tình trạng lƣợng vốn FDI phân bổ không đồng đều giữa các quốc gia, các khu vực
trên thế giới.
Mặc dù vẫn tồn tại một số tác động tiêu cực, song không ai có thể phủ nhận
những ảnh hƣởng tích cực mà FDI đã mang lại. Ví dụ, FDI cung cấp thêm nguồn
lực, tạo điều kiện chuyển giao tri thức, công nghệ và quản lý, tạo điều kiện phát
triển kinh tế, khuyến khích xuất nhập khẩu và xây dựng mạng lƣới xuất nhập khẩu
quốc tế phát triển, tạo ra cơ hội mới, việc làm mới và quan trọng là thúc đẩy tăng
trƣởng kinh tế.
Đối với các nƣớc đang phát triển, nhiệm vụ thu hút FDI ngày càng trở nên
quan trọng. Trong nhóm nƣớc đang phát triển hiện nay, có một số quốc gia đã đạt
đƣợc nhiều thành tựu đáng kể trong công cuộc thu hút nguồn vốn khổng lồ này,
điển hình nhƣ Singapore, Trung Quốc… Trong khi đó, đối với Việt Nam, chúng ta
cũng có thể tự hào vì tốc độ phát triển vƣợt bậc của vốn FDI trong thời gian qua.
Tuy nhiên, xét một các toàn diện, khi đặt lên bàn cân chung của thế giới thì những
thành tựu Việt Nam đạt đƣợc vẫn còn kém so với nhiều quốc gia khác, đặc biệt là
các nƣớc đang phát triển. So sánh trong khu vực Châu Á nói chung và ASEAN nói
riêng, mặc dù xếp thứ bậc cao hơn so với nhiều quốc gia nhƣng Việt Nam vẫn còn
thua kém nhiều nƣớc. Trong ASEAN, Việt Nam chỉ đứng đầu trong nhóm các nƣớc
CLMV và kém nhiều so với nhóm ASEAN-6. Các chuyên gia kinh tế đã nhận định
Việt Nam và Thái Lan là hai quốc gia có nhiều nét tƣơng đồng về địa lý, dân số, tự
1
nhiên song trình độ phát triển kinh tế nói chung và tốc độ thu hút FDI nói riêng lại
có sự chênh lệch đáng kể.
Báo cáo Đầu tƣ Thế giới năm 2012, UNCTAD đã đƣa ra hai chỉ số về lợi thế
cạnh tranh thu hút FDI của các quốc gia:
(1) Chỉ số Inward FDI Performance (chỉ số hiệu quả tiếp nhận FDI): Chỉ số
hiệu quả FDI tiếp nhận có giá trị bằng 1 tức là quốc gia có mức độ hấp
dẫn FDI trung bình so với quy mô kinh tế; giá trị nhỏ hơn 1 tức là quốc
gia nhận đƣợc ít FDI hơn so với quy mô kinh tế và giá trị lớn hơn 1 tức là
quốc gia nhận đƣợc nhiều FDI hơn so với quy mô kinh tế.
(2) Chỉ số Inward FDI Potential (chỉ số tiềm năng thu hút FDI): đánh giá khả
năng thu hút FDI của một nƣớc so với các đối thủ cạnh tranh khác.
Theo thống kê tính từ năm 2004 đến 2010, Việt Nam có chỉ số hiệu quả tiếp
nhận luôn cao hơn 1, tức là Việt Nam đang là quốc gia tiếp nhận đƣợc FDI cao hơn
so với quy môcủa nền kinh tế. Còn Thái Lan, chỉ số này ở mức thấp hơn, năm 2010
chỉ số này là 1, tức là Thái Lan tiếp nhận nguồn vốn FDI phù hợp với quy mô nền
kinh tế. Trong khi đó, chỉ số tiềm năng thu hút FDI của Việt Nam là 38 và của Thái
Lan là 20 (năm 2011) trên toàn thế giới. Nhìn vào các chỉ số này có thể thấy Việt
Nam là một quốc gia tiềm năng và thu hút đƣợc nhiều FDI song khả năng cạnh
tranh so với Thái Lan và các quốc gia khác vẫn còn kém, nhất là khi so sánh trực
tiếp thì Việt Nam xếp ở thứ hạng thua Thái Lan một khoảng cách khá xa về tiềm
năng thu hút FDI.
Vậy, vấn đề đặt ra là, môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Thái Lan có
những đặc điểm gì, có gì giống và khác nhau so với Việt Nam mà lại dẫn đến sự
chênh lệch trong thu hút FDI của hai nƣớc nhƣ vậy? Việt Nam cần phải làm gì để
thu hút đƣợc vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài hơn? Để trả lời những câu hỏi này, tôi
đã quyết định lựa chọn đề tài luận văn thạc sĩ của mình là“Môi trường đầu tư trực
tiếp nước ngoài tại Thái Lan và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam”.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu:
2
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận văn là nghiên cứu môi trƣờng đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài tại Thái Lan và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam để cải
thiện môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và thu hút FDI.
Để thực hiện đƣợc mục tiêu nghiên cứu chung, luận văn đƣợc tiến hành với
các mục tiêu nhỏ nhƣ sau:
Mục tiêu thứ nhất: tổng quan về các nghiên cứu liên quan đến môi trƣờng đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài để tìm ra khoảng trống nghiên cứu.
Mục tiêu thứ hai: tổng quan lý luận cơ bản về môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài. Đặc biệt, trong đó nhấn mạnh về các tiêu chí đánh giá môi trƣờng đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài thƣờng đƣợc sử dụng để phân tích cho mỗi quốc gia.
Mục tiêu thứ ba: phân tích môitrƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Thái
Lan dựa trên các tiêu chí đã đƣa ra.
Mục tiêu thứ tư: so sánh môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Thái Lan
so với Việt Nam dựa trên các tiêu chí đƣa ra để thấy đƣợc sự giống và khác nhau, từ
đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
+ Câu hỏi nghiên cứu : Luận văn tập trung trả lời cho câu hỏi nghiên cứu
chính: Môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của Thái Lan như thế nào và Việt
Nam có thể học hỏi được kinh nghiệm gì? Ngoài ra, luận văn sẽ trả lời các câu hỏi
khác liên quan đến vấn đề nghiên cứu: Môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại
Thái Lan so với Việt Nam có điểm gì khác và nổi bật? Việt Nam có thể học hỏi gì
từ kinh nghiệm thu hút đầu tƣ và xây dựng môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
của Thái Lan?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu: môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Thái Lan.
Phạm vi nghiên cứu: khung thời gian tiến hành nghiên cứu trong khoảng thời
gian từ 2007 đến 2015. Đây là khoảng thời gian có sự xảy ra của cuộc khủng hoảng
3
kinh tế toàn cầu 2008 và đã ảnh hƣởng đến nhiều nƣớc trên thế giới, trong đó có
Thái Lan và Việt Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài dựa trên phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn, kết hợp với các phƣơng
pháp phân tích, so sánh, tổng hợp để đánh giá môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài tại Thái Lan, từ đó rút ra kinh nghiệm cho Việt Nam. Chi tiết các phƣơng
pháp này sẽ đƣợc đề cập trong chƣơng 2.
5. Đóng góp mới của đề tài
Đề tài nghiên cứu môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Thái Lan trong
giai đoạn 2007-2015để khái quát những nét chính về các thay đổi trong môi trƣờng
đầu tƣ của Thái Lan trƣớc những biến động của tình hình thế giới và trong nƣớc
nhằm mục đích thu hút nguồn vốn FDI dựa theo các nhóm yếu tố ảnh hƣởng đến
FDI của nƣớc chủ nhà do UNCTAD đƣa ra từ năm 1998.
Dựa trên các nghiên cứu về môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Thái
Lan, luận văn có sự so sánh tƣơng ứng đối với môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài của Việt Nam và từ đó đánh giá và rút ra bài học kinh nghiệm đối với Việt
Nam trong quá trình thu hút FDI.
6. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm bốn chƣơng chính :
Chương 1 : Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về môi trường
đầu tư trực tiếp nước ngoài: Trình bày nội dung cơ bản của các nghiên cứu trong và
ngoài nƣớc tiến hành trƣớc đó về môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài nói chung,
môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Việt Nam và Thái Lan nói riêng và khái
quát những lý thuyết cơ bản về môi trƣờng đầu tƣ, vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
FDI.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu:Trình bày quy trình nghiên cứu, các
phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu đƣợc sử dụng.
4
Chương 3 : Nghiên cứu môi trường đầu tư trực tiếp của Thái Lan : một số
phát hiện và trao đổi: Trình bày và phân tích từng yếu tố của môi trƣờng đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài của Thái Lan, rút ra một số bài học kinh nghiệm.
Chương 4: Một số giải pháp để cải thiện môi trường đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Việt Nam từ kinh nghiệm của Thái Lan: Dựa vào phân tích môi trƣờng đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Thái Lan đã phân tích ở chƣơng 3 và rút ra bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam.
5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TRỰC
TIẾP NƢỚC NGOÀI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Về môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đã có nhiều công trình nghiên cứu,
trong đó các nghiên cứu liên quan đến đề tài có thể chia làm hai nhóm cơ bản: nhóm
thứ nhất bao gồm các công trình nghiên cứu về môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài của nƣớc nhận đầu tƣ và nhóm thứ hai là các công trình nghiên cứu về môi
trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Thái Lan.
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Nghiên cứu về môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của các quốc gia đầu
tiên phải kể đến là báo cáo đầu tƣ thế giới hàng năm do UNCTAD thực hiện từ năm
1991 đến nay. Đề cập đến các yếu tố quyết định của nƣớc chủ nhà ảnh hƣởng trực
tiếp đến quyết định của nhà đầu tƣ thì báo cáo năm 1998 đã đề cập rõ ràng và chi
tiết nhất. Ảnh hƣởng đến việc thu hút đầu tƣ FDI có ba nhóm yếu tố chính gồm:
khung chính sách về FDI, các yếu tố về kinh tế và các chính sách tạo thuận lợi cho
doanh nghiệp. Tiếp đến, trong báo cáo năm 2010 đề cập đến thu hút FDI cho các dự
án low-carbon, nhóm nghiên cứu của UNCTAD cũng dựa vào ba nhóm yếu tố
chính này để phân tích.
Mashida Ishida trong nghiên cứu Attracting FDI: Experience of East Asian
Countries, (2012)” đã tìm hiểu về tình hình thu hút FDI của các quốc gia trong khối
ASEAN và Trung Quốc, từ đó rút ra kinh nghiệm của từng nƣớc. Đầu tiên, tác giả
tiến hành tìm hiểu, đánh giá tác động tích cực và tiêu cực của FDI, sự khác nhau
trong chính sách thu hút FDI trƣớc và sau những năm 80 ở trong khu vực ASEAN.
Trƣớc những năm 80, chính phủ các nƣớc này chƣa có nhiều chính sách thu hút
FDI, thậm chí sự lo ngại trƣớc sự ảnh hƣởng của hàng hóa do các công ty nƣớc
6
ngoài sản xuất gây sức ép khiến chính phủ các nƣớc này tiến hành bảo hộ cho thị
trƣờng nội địa. Tuy nhiên, sau những tác động tích cực mà FDI mang lại cho nƣớc
nhận đầu tƣ, các quốc gia này đã có những thay đổi về tầm nhìn, định hƣớng và tiến
hành bãi bỏ các hạn chế và xây dựng các chính sách thu hút FDI phù hợp cho quốc
gia mình. Nghiên cứu đã chỉ ra bài học của các nƣớc nhƣ Malaysia, Thái Lan,
Indonesia trong quá trình thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI, những tác động tích
cực, tiêu cực mà FDI mang lại cho các quốc gia này.
Tidiane Kinda (2008 - CERDI-CNRS, Université d’Auvergne)với nghiên
cứu“Investment Climate and FDI in Developing Countries: Firm-Level Evidence”.
Nghiên cứu đã nhận định, FDI là nguồn vốn quan trọng quyết định đến tăng trƣởng
của mỗi quốc gia và đặt câu hỏi “Tại sao có quốc gia lại hấp dẫn FDI, có quốc gia
lại không?” Để trả lời cho câu hỏi này, tác giả dựa trên lý thuyết chiết trung của
Dunning (2000) để xây dựng một nhóm các yếu tố ảnh hƣởng đến FDI, đó là ba
nhóm yếu tố quyền sở hữu, địa điểm, lợi thế quốc tế hóa hay còn gọi là OLI. Lý
thuyết này khẳng định rằng, một khi có sự hiện diện của đầy đủ các ƣu thế trên, các
công ty sẽ thực thi FDI.Tác giả cũng chỉ ra, trong các nghiên cứu về môi trƣờng đầu
tƣ trƣớc đó thƣờng sử dụng dữ liệu đầu tƣ của Trung Quốc là chủ yếu. Để xây dựng
một cái nhìn hoàn thiện hơn, tác giả sử dụng dữ liệu về các cuộc điều tra hơn 70000
doanh nghiệp ở hơn 100 nƣớc do Ngân hàng Thế giới tiến hành. Nghiên cứu xây
dựng một hàm hồi quy của biến phụ thuộc FDI trong mối quan hệ giữa các biến
khác nhƣ: cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, thuế, các quy định về thƣơng mại. Nghiên
cứu sử dụng chính Component Analysis (PCA) và các phƣơng pháp tiêu chuẩn
hóa.Kết quả của nghiên cứu cho thấy, các yếu tố trong ba nhóm này có ảnh hƣởng
nhất định đến FDI. Trong đó, cơ sở hạ tầng là yếu tố có ảnh hƣởng đáng kể đển việc
thu hút FDI. Ngoài ra, yếu tố con ngƣời cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đƣa
ra quyết định đầu tƣ của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài.
Nghiên cứu của tác giả Tidiane Kinda thực sự đã đƣa ra một đánh ra rất cụ
thể về các yếu tố ảnh hƣởng đến môi trƣờng đầu tƣ trong việc thu hút FDI của các
nƣớc đang phát triển. Nhờ đó, một quốc gia trong quá trình xây dựng chiến lƣợc thu
7
hút FDI có thể dựa vào nghiên cứu này để chú trọng vào việc phát triển những yếu
tố còn yếu kém của quốc gia mình.
Hai tác giả Alvaro Escribano và Yavuz Selim Hacihasanoglu của Đại học
Carlos III de Madrid (2012) có công trình nghiên cứu “Investment Climate Index:
Methodology and Applications” đã tiến hành xây dựng một bộ các yếu tố ảnh
hƣởng đến môi trƣờng đầu tƣ để xây dựng chỉ số môi trƣờng đầu tƣ. Vì các yếu tố
ảnh hƣởng đến môi trƣờng có rất nhiều, dễ gây ra hiện tƣợng đa công tuyến khiến
cho việc phân tích trở nên khó khăn nên nghiên cứu đã lựa chọn và đƣa vào bộ 5
nhóm yếu tố, gồm cả các yếu tố có tác động tích cực và các yếu tố có tác động tiêu
cực đối với việc thu hút đầu tƣ là: nhóm 1: cơ sở hạ tầng; nhóm 2: nạn quan liêu,
tham nhũng và tội phạm; nhóm 3: tài chính và quản trị doanh nghiệp; nhóm 4: chất
lượng, đổi mới và kỹ năng lao động, nhóm 5: các biến số khác. Bên cạnh đó, tác giả
cũng tiến hành so sánh với phƣơng pháp GSAP thƣờng đƣợc sử dụng trƣớc đó để
đánh giá môi trƣờng đầu tƣ. Kết quả cho thấy, hai phƣơng pháp cho kết quả tƣơng
đƣơng nhau.Phƣơng pháp mà Alvaro Escribano và Yavuz Selim Hacihasanoglu đã
xây dựng khái quát hơn và khắc phục đƣợc những điểm yếu của GSAP.
Luận án tiến sĩ của Yavuz Selim Hacihasanoglu (10/2013) nghiên cứu về
“Essays on Investment Climate in Developing Countries” đã đề cập rất chi tiết về
ảnh hƣởng của môi trƣờng đầu tƣ đến sự tăng trƣởng ở các nƣớc đang phát triển.
Tác giả sử dụng phƣơng pháp do Escribano và Hacihasanoglu (2012 và 2013) xây
dựng và sử dụng dữ liệu của 27.624 doanh nghiệp ở 113 nƣớc đang phát triển để
xây dựng bộ chỉ số môi trƣờng đầu tƣ (Investment Climate Index). Phƣơng pháp
này khắc phục đƣợc hiện tƣợng đa cộng tuyến và có ý nghĩa trong việc làm cơ sở để
so sánh các quốc gia với nhau.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của
Thái Lan
Nghiên cứu về môi trƣờng đầu tƣ FDI của Thái Lan, công trình nghiên cứu
“Foreign Direct Investment: Performance and Attraction – The case of Thailand,
8