Mở rộng hoạt động ngân hàng quốc tế tại ngân hàng ngoại thương việt nam
- 141 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------
DOÃN THỊ KIM CHI
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------
DOÃN THỊ KIM CHI
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Từ Quang Phƣơng
Hà Nội - 2017
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt.................................................................................... i
Danh mục biểu đồ .............................................................................................ii
Danh mục bảng................................................................................................. iii
Danh mục biểu đồ ............................................................................................ iv
Danh mục sơ đồ, hình ...................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ7
1.1. Tổng quan về nghiệp vụ ngân hàng quốc tế .............................................. 7
1.1.1. Khái niệm về nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ............................................ 7
1.1.2. Một số mô hình tổ chức nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ........................... 8
1.1.3. Các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế và rủi ro ............................................ 8
1.2. Mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế .................................................... 22
1.2.1. Nội dung về mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ............................. 22
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế . 23
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động NHQT của NHTM ..................... 23
1.4. Kinh nghiệm mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của các ngân hàng
trong nước và bài học kinh nghiệm. ................................................................ 27
1.4.1. Kinh nghiệm ngân hàng HSBC ............................................................. 27
1.4.2. Kinh nghiệm ngân hàng ANZ ................................................................. 28
1.4.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 31
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 32
2.1. Phương pháp luận..................................................................................... 32
2.1.1. Phương pháp thống kê .......................................................................... 32
2.1.2. Phương pháp tổng hợp .......................................................................... 33
2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu, số liệu ...................................................... 33
Phương pháp thu thập dữ liệu, số liệu thứ cấp ................................................ 33
2.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp dữ liệu, số liệu ................................ 33
2.3.1. Phương pháp phân tích dữ liệu, số liệu ................................................ 33
2.3.2. Phương pháp tổng hợp dữ liệu, số liệu ................................................. 35
2.3.3. Phương pháp thống kê, mô tả ............................................................... 36
2.3.4. Phương pháp phân tich ma trận SWOT .................................................. 37
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 -
2015 ................................................................................................................. 40
3.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
......................................................................................................................... 40
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank .......................... 40
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietcombank ............................................................. 43
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank giai đoạn 2010 -
2015 ................................................................................................................. 48
3.2. Thực trạng mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế tại Vietcombank ....... 55
3.2.1. Mô hình tổ chức nghiệp vụ .................................................................... 55
3.2.2. Các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế chủ yếu ........................................... 56
3.3. Phân tích SWOT về hoạt động ngân hàng quốc tế của hệ thống ngân
hàng Việt Nam và ảnh hưởng trực tiếp của Vietcombank .............................. 86
3.3.1. Điểm mạnh (S-Strength)........................................................................ 86
3.3.2. Điểm yếu (W-Weaknesses) .................................................................... 90
3.3.3. Cơ hội (O - Opportunities).................................................................... 91
3.3.4. Thách thức (T-Threats) ......................................................................... 94
3.4. Đánh giá chung về hoạt động ngân hàng quốc tế tại ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam. ............................................................................................ 96
3.4.1. Ưu điểm ................................................................................................. 96
3.4.2. Nhược điểm ......................................................................................... 103
3.4.3. Nguyên nhân ....................................................................................... 106
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................ 109
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015
– 2020.............................................................................................................. 110
4.1. Định hướngvà chiến lược phát triển của NHTMCP Ngoại thương Việt
Nam giai đoạn 2015 -2020 ............................................................................ 110
4.1.1. Định hướng phát triểnchung của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam 110
4.1.2. Chiến lược phát triển của Vietcombank giai đoạn 2015 -2020.......... 112
4.2. Một số giải pháp mở rộng hoạt động ngân hàng quốc tế tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương việt nam ...................................................................... 112
4.2.1.Hoàn thiện mô hình tổ chức phù hợp với các nghiệp vụ ngân hàng quốc
tế ................................................................................................................. 112
4.2.2. Hoàn thiện hệ thống thu thập, xử lý, phân tích thông tin và hiện đại hoá
công nghệ ngân hàng theo trình độ của một ngân hàng thương mại hiện đại
trong khu vực ................................................................................................. 113
4.2.3. Đẩy mạnh áp dụng các sản phẩm dịch vụ mới và tăng cường hoạt động
marketing ngân hàng trong hoạt động NHQT .............................................. 114
4.2.4. Thực hiện các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro ..................... 119
4.2.5. Cần chú trọng đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao về
nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ........................................................................ 122
4.2.6. Thiết lập rộng rãi các chi nhánh và ngân hàng đại lý ........................ 123
4.3. Kiến nghị ............................................................................................. 125
4.3.1. Kiến nghị với chính phủ ...................................................................... 125
4.3.2. Kiên nghị với NHNN ........................................................................... 127
KẾT LUẬN .................................................................................................. 130
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 132
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 Vietcombank Ngân hàng ngoại thương Việt Nam
2 NHQT Ngân hàng quốc tế
3 NHNN Ngân hàng Nhà nước
4 NHTM Ngân hàng thương mại
5 L/C Tín dụng chứng từ
6 HĐTM Hợp đồng thương mại
7 TTQT Thanh toán quốc tế
8 TTTM Tài trợ thương mại
9 XNK Xuất nhập khẩu
10 TCKT Tổ chức kinh tế
i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT Biểu đồ Nội dung Trang
Tình hình tăng trưởng vốn huy động của
1 Biểu đồ 3.1 50
Vietcombank giai đoạn 2010 -2015
Cơ cấu vốn huy động của Vietcombank giai đoạn
2 Biểu đồ 3.2 51
2010 -2015
3 Biểu đồ 3.3 Cơ cấu tín dụng tài trợ XNK theo thời hạn 54
4 Biểu đồ 3.4 Dư nợ tín dụng tài trợ XNK 61
5 Biểu đồ 3.5 Bảo lãnh vay vốn từ hoạt động tín dụng quốc tế 61
6 Biểu đồ 3.6 Tốc độ tăng trưởng dư nợ giai đoạn 2010 -2015 66
7 Biểu đồ 3.7 Doanh số thanh toán quốc tế giai đoạn 2010 – 2015 67
8 Biểu đồ 3.8 Doanh số mua bán ngoại tệ giai đoạn 2010 – 2015 78
ii
DANH MỤC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 3.1 Cơ cấu nguồn vốn theo VND và ngoại tệ 57
2 Bảng 3.2 Dư nợ tín dụng xuất nhập khẩu trong thời gian qua 60
3 Bảng 3.3 Dư nợ đồng tài trợ của Vietcombank 64
4 Bảng 3.4 Doanh thu từ hoạt động bảo lãnh 66
Doanh số thanh toán của các nghiệp vụ TTQT chủ
5 Bảng 3.5 75
yếu của Vietcombank
6 Bảng 3.6 Doanh số mua, bán ngoại tệ quy USD 80
Biểu phí dịch vụ thanh toán L/C của Vietcombank
7 Bảng 3.7 89
và Standard Chartered bank
Số lượng ngân hàng đại lý của một số NHTMVN
8 Bảng 3.8 92
năm 2015
Danh mục sản phẩm TTQT truyền thống của các
9 Bảng 3.9 97
NHTMVN
Một vài dịch vụ chuyển tiền tiện ích của các
10 Bảng 3.10 98
NHTMVN
Số lượng ngân hàng đại lý của một số NHTMNN
11 Bảng 3.11 100
tại Việt Nam tính đến tháng 6/2015
iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
STT Sơ đồ Nội dung Trang
1 Sơ đồ 1.1 Quy trình nghiệp vụ thanh toán chuyển tiền 13
2 Sơ đồ 1.2 Quy trình nghiệp vụ thanh toán ghi sổ 14
3 Sơ đồ 1.3 Quy trình nghiệp vụ thanh toán nhờ thu 15
4 Sơ đồ 1.4 Quy trình nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ 17
Mô hình tổ chức Ngân hàng thương mại cổ phần
5 Hình 3.1 44
VietcombanK
Thị phần thanh toán quốc tế của NHTMVN so với
6 Hình 3.2 86
NH nước ngoài 2010-2011
Số lượng chi nhánh và phòng giao dịch của một số
7 Hình 3.3 97
ngân hàng thương mại năm 2015
iv
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, cùng với xu hướng hội nhập kinh tế thế giới, thương mại
quốc tế ngày càng có điều kiện phát triển trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia
về số lượng, chất lượng và cách thức thực hiện. Trong nền kinh tế mỗi nước,
hoạt động kinh tế đối ngoại giữ vai trò cực kì quan trọng.Đây chính là cầu nối
của từng quốc gia với các nước khác trên thế giới. Là một nước đang phát
triển, Việt Nam đang xích lại gần thế giới thông qua chiếc cầu nối thương mại
quốc tế. Phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại giúp cho Việt Nam sử dụng có
hiệu quả hơn nguồn nhân lực, tài nguyên, nguồn vốn trong nước và tạo được
vị trí thích hợp trong dây chuyền hợp tác và phân công lao động quốc tế. Tuy
nhiên, phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên
khả năng tài chính và nghiệp vụ kinh doanh còn hạn chế. Do đó, nhu cầu
được cung cấp vốn, các sản phẩm, dịch vụ tiện ích của các ngân hàng thương
mại đối với các doanh nghiệp này ngày càng tăng.Hoạt động của Ngân hàng
hiện nay không chỉ có các nghiệp vụ truyền thống là huy động vốn và cho vay
mà đã có chủ trương mở rộng và phát triển thêm lĩnh vực dịch vụ ngân hàng
trong đó có hoạt động ngân hàng quốc tế.Cụ thể là: kinh doanh ngoại tệ và
hoạt động Ngân hàng quốc tế (“NHQT”). Hoạt động NHQT tại Ngân hàng
ngày nay đóng một vai trò quan trọng trong mục đích nhằm làm tăng thu nhập
cho ngân hàng và mở rộng phạm vi hoạt động, không chỉ bó hẹp trong phạm
vi quốc gia. VKhách hàng tham gia trên phương diện Hoạt động NHQT thì sẽ
được đảm bảo về quyền lợi và giá trị trên hợp đồng của các bên tham gia giao
dịch xuất nhập khẩu. Khi quan hệ quốc tế ngày càng được mở rộng thì hoạt
động NHQT của Việt Nam phải được hoàn thiện và phát triển để đáp ứng nhu
cầu sử dụng ngày càng đa dạng và mở rộng trên phạm vi quốc tế, đặc biệt là
hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu. Cùng với xu hướng chung đó, Ngân
1
hàng Ngoại thương Việt Nam cũng đã từng bước có sự đổi mới và mở rộng
trong hoạt động ngân hàng quốc tế. Hiện nay, tại mỗi Ngân hàng đều có
những hoạt động NHQT tương tự nhau nhưng việc thực hiện có thể rất khác
nhau. Do vậy, với mục đích tìm hiểu về hoạt động NHQT tại Ngân hàng hiện
đã được thực hiện như thế nào, kết quả hoạt động qua các năm ra sao, đạt
được và chưa đạt được những gì để đưa ra các biện pháp khắc phục cũng như
phòng ngừa những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động thanh toán.. Chính vì thế, đề
tài “Mở rộng hoạt động ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam giai đoạn 2010- 2020” nhằm tổng hợp, nghiên cứu và đưa ra giải pháp
về hoạt động NHQT tại các ngân hàng nói chung và Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam nói riêng.
2. Tình hình nghiên cứu
“Hoạt động Ngân hàng quốc tế của Ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam” đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu dưới các góc độ khác nhau.Có thể kể
đến một số đề tài như: “Hoàn thiện hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tế theo
phương thức tín dụng chứng từ tại Sở giao dịch ngân hàng ngoại thương Việt
Nam”;“Phân tích hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tế và giải pháp mở rộng
hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Tỉnh Sóc Trăng”…
Tuy nhiên, các đề tài này chủ yếu nghiên cứu về “Đặc thù nghiệp vụ cụ
thể của hoạt động NHQT” tại một số ngân hàng TMCP Việt Nam dưới góc
độ, khía cạnh nhất định hay trong các thời kỳ, giai đoạn trước đây mà ít đề
cập đến những loại hình nghiệp vụ ngày càng đa dạng và phổ biến của hoạt
động NHQT cũng như biện pháp khả thi nhằm nâng cao quản trị hoạt động
NHQT.Nâng cao quản trị hoạt động cụ thể hơn là nâng cao chất lượng và mở
rộng phạm vi hoạt động không chỉ ở phạm vi quốc gia mà phải phát triển ra
2
quốc tế,nhất là trong giai đoạn rào cản thương mại bị phá vỡ và thị trường tài
chính ngày càng tự do.
Đã có nhiều bài viết, đề tài, luận văn nghiên cứu nâng cao hiệu quả
hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tế của các NHTM tại Việt Nam. Có thể
kể ra đây một đề tài:“Giải pháp phát triển hoạt đông Hoạt động thanh
toánquốc tế của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam” của Th.s Nguyễn
Ngọc Lê Ca, năm 2011, trường Đại học Ngoại thương.
Kết quả nghiên cứu: Tác giả đã khái quát về hoạt động Hoạt động Ngân
hàng quốc tếtại ngân hàng thương mại. Đồng thời đề xuất các nhóm giải pháp
phát triển hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam như là: phát triển kênh phân phối, phát triển sản
phẩm tín dụng đa dạng, cải tiến quy trình, chính sách tín dụng. Tuy nhiên, luận
văn đề cập đến việc nghiên cứu đến một nghiệp vụ cụ thể trong hoạt động
NHQT tại thời điểm 4 năm trước.
Vì vậy, có thể khẳng định đây là đề tài nghiên cứu một cách có hệ
thống và tương đối đầy đủ về thực trạng, xu hướng và giải pháp nhằm thực
hiện thành công và hiệu quả việc nâng cao chất lượng củahoạt động NHQT
đối với Vietcombank nói riêng và hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung
trong bối cảnh hiện nay.
3. Mụcđích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích
Mục đích của luận văn là nghiên cứu và luận giải để làm rõ hơn những
vấn đề lý luận và thực tiễn trong việc mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh của ngân
hàng, đồng thời đưa ra một số giải phápđể mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc
tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Để đạt được mục tiêu đó, luận văn
3
có nhiệm vụ :
- Làm rõ nội dung của mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế và việc mở
rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế là đòi hỏi tất yếu để tồn tại và phát triển của
ngân hàng thương mại.
- Đánh giá đúng mực thực trạng mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế
tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trong thời gian qua. Những kết quả đạt
được cũng như những hạn chế và nguyên nhân
- Trên cơ sở đó, đề ra những giải pháp thiết thực nhằm đẩy mạnh việc
mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
trong những năm tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động NHQT của
NHTM. Đưa ra cơ sở lý luận chung về năng lực cạnh tranh và cơ sở lý luận
chung về mở rộng hoạt động NHTM. Đồng thời, đưa ra các tiêu chí đánh giá
và các chuẩn mực quốc tế đánh giá năng lực cạnh tranh của các NHTM trong
hoạt động NHQT.
Thực trạng hoạt động NHTQ của NHTM Việt Nam nói chung và ngân hàng
Vietombank nói riêng, năng lực cạnh tranh của hệ thống sản phẩm và dịch vụ của
ngân hàng thương mại tại Việt Nam hiện nay và xu hướng phát triển trong thời
gian tới. (đánh giá theo SWOT).
Đánh giá năng lực theo cách đánh giá thực trạng nêu trên nhằm đánh giá
một cách toàn diện và hệ thống năng lực cạnh tranh của các NHTM tại Việt
Nam hiện nay. Đồng thời, phân tích năng lực cạnh tranh trong hoạt động NHQT
trên thế giới nhằm rút ra bài học cho hoạt động tại các NHTM ở Việt Nam.
- Luận văn đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động NHQT của
các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay một cách có hiệu quả và bền vững
4
+ Từ đó, đưa ra các giải pháp đồng bộ, có lộ trình thực hiện một cách
hiệu quả và bền vững nhằm nâng cao hiệu quả đối với hoạt động NHQT của
Vietcombank.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề về nghiệp vụ ngân
hàng quốc tế của Vietcombank bao gồm thanh toán quốc tế, kinh doanh
ngoại hối, tín dụng ngân hàng quốc tế, tài trợ ngoại thương và về hội nhập
kinh tế quốc tế. Trong mối quan hệ này, đối tượng nghiên cứu chính và trọng
tâm là nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, còn hội nhập KTQT là xu thế khách
quan với những yêu cầu có tác động nhất định đến việc phát triển nghiệp vụ
ngân hàng quốc tế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là nghiệp vụ ngân hàng quốc tế tại
Vietcombank trọng tâm vào 3 mảng chính của NHQT: Thanh toán quốc tế, tín
dụng quốc tế và kinh doanh ngoại tệ. Ngoài ra những nội dung khác của hoạt
động ngân hàng quốc tế sẽ được trình bày ngắn gọn hơn. Nội dung chính sẽ đi
sâu vào phân tích thực trạng hoạt động giai đoạn 2010- 2015 và đưa ra dự
báo, giải pháp cho giai đoạn 2015-2020.
5. Dự kiến những đóng góp của luận văn
Việc nghiên cứu hoạt động NHQT đối với Vietcombank là cơ sở để
đưa ra các giải pháp thực tế nhằm nâng cao chất lượng hoạt động và kết quả
kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn hiện nay và định hướng đến năm
2020.Các giải pháp hữu ích của luận văn nhằm tăng trưởng hoạt động NHQT
là cơ sở đề xuất áp dụng vào các ngân hàng có mô hình hoạt động tương tự
Vietcombank cùng nghiên cứu chuyên sâu với đặc thù từng ngân hàng
5
TMCP.
6. Bố cục luận văn
Tên đề tài: “Mở rộng hoạt động ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam”
Nội dung chính của luận văn bao gồm 04 chương:
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 -
2015
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
6
CHƢƠNG1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
1.1. Tổng quan về hoạt động ngân hàng quốc tế
1.1.1. Khái niệm về nghiệp vụ ngân hàng quốc tế
Nếu xét trên phương diện cung ứng dịch vụ cho khách hàng của một
NHTM và xét trên khái niệm chung về nghiệp vụ ngân hàng thì có thể hiểu
nghiệp vụ ngân hàng quốc tế như sau:
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của một NHTM là việc NHTM thực hiện
một hay nhiều hoạt động trong quá trình thu hút vốn và cung ứng các dịch vụ
ngân hàng trên thị trường quốc tế nhằm mục đích sinh lời.
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế có các đặc điểm sau:
Thứ nhất: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế gắn liền với mối quan hệ kinh
tế quốc tế và thương mại quốc tế. Tiêu biểu là trợ giúp cho hoạt động xuất
nhập khẩu, lưu chuyển vốn giữa các quốc gia.
Thứ hai: Chủ thể tham gia nghiệp vụ ngân hàng quốc tế là các Ngân
hàng có quốc tịch khác nhau hoặc giữa Ngân hàng của một nước với khách
hàng của họ ở nước khác.
Thứ ba: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế bị chi phối bởi luật pháp, thông
lệ quốc tế, đồng thời bị chi phối bởi pháp luật và tập quán của các nước mà ở
đó ngân hàng cung ứng các dịch vụ ngân hàng quốc tế.
Thứ tư: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế có liên quan chặt chẽ với thị
trường ngoại hối.
Thứ năm: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế có đòi hỏi cao về trình độ, năng
lực quản lý, công nghệ của ngân hàng và các bên có liên quan.
Thứ sáu: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế có tính rủi ro cao, nguyên nhân
phức tạp và khó kiểm soát. Tuy nhiên, rủi ro cao thường đi đôi với lợi nhuận lớn.
7
1.1.2. Một số mô hình tổ chức nghiệp vụ ngân hàng quốc tế
Một số hình thức tổ chức thực hiện nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ở
nước ngoài tiêu biểu là :
- Văn phòng đại diện: Đây là mô hình tổ chức đơn giản nhất của một
ngân hàng hoạt động tại thị trường nước ngoài, nhằm mục đích trợ giúp cho
các công ty trong nước là khách hàng của ngân hàng mẹ kinh doanh ở nước
ngoài, như là cung cấp các thông tin kinh tế, đánh giá tín nhiệm của đối tác
nước ngoài…
- Ngân hàng liên doanh: là định chế tài chính độc lập với ngân hàng mẹ
hạch toán độc lập, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Đây
là hình thức ngân hàng góp vốn để kinh doanh theo khuôn khổ của pháp luật
nước sở tại.
- Ngân hàng con ở nước ngoài: Đây cũng là một định chế tài chính độc
lập do ngân hàng mẹ sở hữu hoàn toàn để phù hợp với luật nước ngoài. Ngân
hàng con cũng hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về
kết quả kinh doanh.
- Chi nhánh ngân hàng ở nước ngoài: Đây là hình thức tổ chức phổ
biến nhất đối với phần lớn các ngân hàng hoạt động trên phạm vi quốc tế. Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài là một bộ phận thuộc cơ cấu tổ chức của ngân
hàng trong nước và chịu sự chỉ đạo của trụ sở chính, không phân tách về mặt
pháp lý với ngân hàng mẹ.
1.1.3. Các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế và rủi ro
1.1.3.1. Nghiệp vụ tín dụng quốc tế
Tín dụng quốc tế là việc nhượng quyền sử dụng vốn của chủ thể nước
này cho chủ thể nước kia nhằm mục đích kinh doanh theo nguyên tắc hoàn
trả, có kỳ hạn và thu lãi.
8
Khi nhắc đến hoạt động tín dụng của một ngân hàng bất kể phạm vi trong
nước hay quốc tế thì cũng phải xem xét trên hai khía cạnh đó là hoạt động huy
động vốn và cho vay vốn.
a. Hoạt động huy động vốn
Vốn ngoại tệ có vai trò đặc biệt trong hoạt động của các nghiệp vụ
NHQT. Ngân hàng có thể huy động nguồn vốn này qua các hình thức thu hút
các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân dưới dạng nhận tiền gửi thanh toán, tiền
gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu bằng ngoại tệ hay vay ngân hàng
và các tổ chức tài chính nước ngoài qua các cơ sở chi nhánh, ngân hàng con
của mình, thu hút nguồn kiều hối... Đặc biệt, ngân hàng có thể huy động vốn
vào Việt Nam thông qua các thị trường vốn quốc tế bằng cách tham gia thị
trường trái phiếu quốc tế như thị trường trái phiếu nội địa, thị trường trái
phiếu nước ngoài, thị trường trái phiếu Châu Âu (Eurobond Market).
b. Hoạt động cho vay vốn
* Tín dụng xuất khẩu
Ngân hàng thương mại có thể cấp tín dụng cho nhà xuất khẩu bằng
cách cho phép nhà xuất khẩu được hưởng một hạn mức thấu chi để sử dụng
cho mọi khoản chi phí phục vụ hoạt động xuất khẩu, hoặc cho nhà xuất khẩu
vay trước khi giao hàng theo các yêu cầu cụ thể, giúp anh ta có thể mua nguyên
vật liệu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu, hoặc cho vay tạm ứng trên cơ sở bộ
chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu chưa đến hạn thanh toán sau khi giao hàng,
thông qua một số hình thức cụ thể như sau:
+ Tín dụng ứng trước trong phương thức nhờ thu kèm chứng từ: Nhà
xuất khẩu có thể yêu cầu Ngân hàng đáp ứng một phần giá trị bộ chứng từ
nhờ thu làm đảm bảo.
+ Tín dụng ứng trước trong phương thức tín dụng chứng từ: Nhà xuất
9
khẩu có thể mang L/C đến ngân hàng để chiết khấu các hối phiếu của bộ
chứng từ hoặc với một L/C cho phép chuyển nhượng toàn bộ quyền sở hữu,
một thư tín dụng trả chậm thì nhà xuất khẩu có thể nhận được một khoản tín
dụng từ ngân hàng.
+ Chiết khấu giấy tờ có giá: Bao gồm chiết khấu hối phiếu trơn, hối
phiếu của bộ chứng từ nhờ thu, bộ chứng từ hàng hoá.
+ Nghiệp vụ Factoring: Factoring là một hình thức tài chính trong hoạt
động xuất khẩu. Đó là những hoạt động mua bán những khoản thanh toán
chưa tới hạn và ngắn hạn từ những hoạt động xuất khẩu cung ứng hàng hoá
dịch vụ. Do đó, chúng ta có thể gọi Factoring là hoạt động bao thanh toán.
* Tín dụng nhập khẩu
Tín dụng nhập khẩu hay còn gọi là tài trợ nhập khẩu được ngân hàng
cấp cho nhà nhập khẩu thông qua việc mở L/C, chấp nhận hối phiếu, cấp tiền
vay dựa trên hàng nhập khẩu... Cụ thể có các hình thức sau:
+ Cho vay mở L/C: khi ngân hàng mở L/C trả chậm cho nhà nhập khẩu
thì ngân hàng đã gián tiếp cấp cho nhà nhập khẩu một khoản tín dụng.
+ Tín dụng chấp nhận hối phiếu: là khoản tín dụng đảm bảo cho việc
chấp nhận hối phiếu mà ngân hàng dành cho nhà nhập khẩu. Chấp nhận hối
phiếu có nghĩa là ngân hàng đồng ý chi trả theo mệnh giá hối phiếu nếu người
ký phát không chi trả.
* Tài trợ dự án đầu tư
Tài trợ dự án đầu tư: là hoạt đông tín dụng đối với những dự án kinh tế
với thời hạn sử dụng vốn khá lâu và phải thực hiện nhiều lần thanh toán, trên
cơ sở độc lập. Những người cho vay trông vào những khoản tiền thu được từ
dự án như là nguồn vốn để hoản trả nợ. Đây là việc cho vay dựa vào chính
khả năng thu nhập của dự án, khác với việc cho vay dựa vào tài sản thế chấp...
Tài trợ dự án có thể không có bảo lãnh nhưng thường được bảo lãnh ở mức
10
hạn chế.
* Đồng tài trợ
Cho vay đồng tài trợ được hiểu là việc nhiều tổ chức tín dụng với sự
đại diện của một tổ chức tín dụng được gọi là “Tổ chức tín dụng đầu mối” hay
“gọi là ngân hàng đại diện” cùng nhau góp vốn để cho vay đối với một dự án
vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Lý do của việc đồng tài trợ
là những khoản vay lớn mà một ngân hàng không có đủ nguồn vốn để thực
hiện tài trợ, vì những lí do phân tán rủi ro, chi phí quản lý thấp do chỉ cần một
ngân hàng đầu mối thực hiện. Hình thức cấp tín dụng đối với đồng tài trợ có
thể là cho vay hợp vốn, đồng bảo lãnh hoặc kết hợp cả hai hình thức.
* Thuê mua tài chính quốc tế
Thuê mua tài chính quốc tế là một thoả thuận hợp đồng cho phép một
bên đi (bên đi thuê) được sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu của công ty cho
thuê (bên cho thuê) và thực hiện các khoản chi trả định kỳ được quy định cụ
thể tại hợp đồng thuê. Bên đi thuê có thể thuê từ công ty cho thuê nội địa
thông qua việc công ty này nhập khẩu đối tượng thuê từ nhà xuất khẩu nước
ngoài hoặc có thể thuê trực tiếp từ công ty cho thuê nước ngoài.
* Bảo lãnh Ngân hàng
Bảo lãnh là nghiệp vụ của ngân hàng trong đó ngân hàng cam kết bảo
lãnh chịu trách nhiệm trả tiền cho người thụ hưởng nếu bên được bảo lãnh
không thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ đã thoả thuận với bên yêu cầu
bảo lãnh (bên cho vay). Bên được bảo lãnh có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
những cam kết của mình với bên yêu cầu bảo lãnh và với ngân hàng bảo lãnh.
Bảo lãnh có rất nhiều hình thức khác nhau, sau đây là một số hình thức
tiêu biểu:
+ Bảo lãnh thanh toán
+ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
+ Bảo lãnh dự thầu
11
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------
DOÃN THỊ KIM CHI
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------
DOÃN THỊ KIM CHI
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Từ Quang Phƣơng
Hà Nội - 2017
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt.................................................................................... i
Danh mục biểu đồ .............................................................................................ii
Danh mục bảng................................................................................................. iii
Danh mục biểu đồ ............................................................................................ iv
Danh mục sơ đồ, hình ...................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ7
1.1. Tổng quan về nghiệp vụ ngân hàng quốc tế .............................................. 7
1.1.1. Khái niệm về nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ............................................ 7
1.1.2. Một số mô hình tổ chức nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ........................... 8
1.1.3. Các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế và rủi ro ............................................ 8
1.2. Mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế .................................................... 22
1.2.1. Nội dung về mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ............................. 22
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế . 23
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động NHQT của NHTM ..................... 23
1.4. Kinh nghiệm mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của các ngân hàng
trong nước và bài học kinh nghiệm. ................................................................ 27
1.4.1. Kinh nghiệm ngân hàng HSBC ............................................................. 27
1.4.2. Kinh nghiệm ngân hàng ANZ ................................................................. 28
1.4.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 31
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 32
2.1. Phương pháp luận..................................................................................... 32
2.1.1. Phương pháp thống kê .......................................................................... 32
2.1.2. Phương pháp tổng hợp .......................................................................... 33
2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu, số liệu ...................................................... 33
Phương pháp thu thập dữ liệu, số liệu thứ cấp ................................................ 33
2.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp dữ liệu, số liệu ................................ 33
2.3.1. Phương pháp phân tích dữ liệu, số liệu ................................................ 33
2.3.2. Phương pháp tổng hợp dữ liệu, số liệu ................................................. 35
2.3.3. Phương pháp thống kê, mô tả ............................................................... 36
2.3.4. Phương pháp phân tich ma trận SWOT .................................................. 37
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 -
2015 ................................................................................................................. 40
3.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
......................................................................................................................... 40
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank .......................... 40
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietcombank ............................................................. 43
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank giai đoạn 2010 -
2015 ................................................................................................................. 48
3.2. Thực trạng mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế tại Vietcombank ....... 55
3.2.1. Mô hình tổ chức nghiệp vụ .................................................................... 55
3.2.2. Các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế chủ yếu ........................................... 56
3.3. Phân tích SWOT về hoạt động ngân hàng quốc tế của hệ thống ngân
hàng Việt Nam và ảnh hưởng trực tiếp của Vietcombank .............................. 86
3.3.1. Điểm mạnh (S-Strength)........................................................................ 86
3.3.2. Điểm yếu (W-Weaknesses) .................................................................... 90
3.3.3. Cơ hội (O - Opportunities).................................................................... 91
3.3.4. Thách thức (T-Threats) ......................................................................... 94
3.4. Đánh giá chung về hoạt động ngân hàng quốc tế tại ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam. ............................................................................................ 96
3.4.1. Ưu điểm ................................................................................................. 96
3.4.2. Nhược điểm ......................................................................................... 103
3.4.3. Nguyên nhân ....................................................................................... 106
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................ 109
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015
– 2020.............................................................................................................. 110
4.1. Định hướngvà chiến lược phát triển của NHTMCP Ngoại thương Việt
Nam giai đoạn 2015 -2020 ............................................................................ 110
4.1.1. Định hướng phát triểnchung của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam 110
4.1.2. Chiến lược phát triển của Vietcombank giai đoạn 2015 -2020.......... 112
4.2. Một số giải pháp mở rộng hoạt động ngân hàng quốc tế tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương việt nam ...................................................................... 112
4.2.1.Hoàn thiện mô hình tổ chức phù hợp với các nghiệp vụ ngân hàng quốc
tế ................................................................................................................. 112
4.2.2. Hoàn thiện hệ thống thu thập, xử lý, phân tích thông tin và hiện đại hoá
công nghệ ngân hàng theo trình độ của một ngân hàng thương mại hiện đại
trong khu vực ................................................................................................. 113
4.2.3. Đẩy mạnh áp dụng các sản phẩm dịch vụ mới và tăng cường hoạt động
marketing ngân hàng trong hoạt động NHQT .............................................. 114
4.2.4. Thực hiện các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro ..................... 119
4.2.5. Cần chú trọng đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao về
nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ........................................................................ 122
4.2.6. Thiết lập rộng rãi các chi nhánh và ngân hàng đại lý ........................ 123
4.3. Kiến nghị ............................................................................................. 125
4.3.1. Kiến nghị với chính phủ ...................................................................... 125
4.3.2. Kiên nghị với NHNN ........................................................................... 127
KẾT LUẬN .................................................................................................. 130
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 132
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 Vietcombank Ngân hàng ngoại thương Việt Nam
2 NHQT Ngân hàng quốc tế
3 NHNN Ngân hàng Nhà nước
4 NHTM Ngân hàng thương mại
5 L/C Tín dụng chứng từ
6 HĐTM Hợp đồng thương mại
7 TTQT Thanh toán quốc tế
8 TTTM Tài trợ thương mại
9 XNK Xuất nhập khẩu
10 TCKT Tổ chức kinh tế
i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT Biểu đồ Nội dung Trang
Tình hình tăng trưởng vốn huy động của
1 Biểu đồ 3.1 50
Vietcombank giai đoạn 2010 -2015
Cơ cấu vốn huy động của Vietcombank giai đoạn
2 Biểu đồ 3.2 51
2010 -2015
3 Biểu đồ 3.3 Cơ cấu tín dụng tài trợ XNK theo thời hạn 54
4 Biểu đồ 3.4 Dư nợ tín dụng tài trợ XNK 61
5 Biểu đồ 3.5 Bảo lãnh vay vốn từ hoạt động tín dụng quốc tế 61
6 Biểu đồ 3.6 Tốc độ tăng trưởng dư nợ giai đoạn 2010 -2015 66
7 Biểu đồ 3.7 Doanh số thanh toán quốc tế giai đoạn 2010 – 2015 67
8 Biểu đồ 3.8 Doanh số mua bán ngoại tệ giai đoạn 2010 – 2015 78
ii
DANH MỤC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 3.1 Cơ cấu nguồn vốn theo VND và ngoại tệ 57
2 Bảng 3.2 Dư nợ tín dụng xuất nhập khẩu trong thời gian qua 60
3 Bảng 3.3 Dư nợ đồng tài trợ của Vietcombank 64
4 Bảng 3.4 Doanh thu từ hoạt động bảo lãnh 66
Doanh số thanh toán của các nghiệp vụ TTQT chủ
5 Bảng 3.5 75
yếu của Vietcombank
6 Bảng 3.6 Doanh số mua, bán ngoại tệ quy USD 80
Biểu phí dịch vụ thanh toán L/C của Vietcombank
7 Bảng 3.7 89
và Standard Chartered bank
Số lượng ngân hàng đại lý của một số NHTMVN
8 Bảng 3.8 92
năm 2015
Danh mục sản phẩm TTQT truyền thống của các
9 Bảng 3.9 97
NHTMVN
Một vài dịch vụ chuyển tiền tiện ích của các
10 Bảng 3.10 98
NHTMVN
Số lượng ngân hàng đại lý của một số NHTMNN
11 Bảng 3.11 100
tại Việt Nam tính đến tháng 6/2015
iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
STT Sơ đồ Nội dung Trang
1 Sơ đồ 1.1 Quy trình nghiệp vụ thanh toán chuyển tiền 13
2 Sơ đồ 1.2 Quy trình nghiệp vụ thanh toán ghi sổ 14
3 Sơ đồ 1.3 Quy trình nghiệp vụ thanh toán nhờ thu 15
4 Sơ đồ 1.4 Quy trình nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ 17
Mô hình tổ chức Ngân hàng thương mại cổ phần
5 Hình 3.1 44
VietcombanK
Thị phần thanh toán quốc tế của NHTMVN so với
6 Hình 3.2 86
NH nước ngoài 2010-2011
Số lượng chi nhánh và phòng giao dịch của một số
7 Hình 3.3 97
ngân hàng thương mại năm 2015
iv
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, cùng với xu hướng hội nhập kinh tế thế giới, thương mại
quốc tế ngày càng có điều kiện phát triển trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia
về số lượng, chất lượng và cách thức thực hiện. Trong nền kinh tế mỗi nước,
hoạt động kinh tế đối ngoại giữ vai trò cực kì quan trọng.Đây chính là cầu nối
của từng quốc gia với các nước khác trên thế giới. Là một nước đang phát
triển, Việt Nam đang xích lại gần thế giới thông qua chiếc cầu nối thương mại
quốc tế. Phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại giúp cho Việt Nam sử dụng có
hiệu quả hơn nguồn nhân lực, tài nguyên, nguồn vốn trong nước và tạo được
vị trí thích hợp trong dây chuyền hợp tác và phân công lao động quốc tế. Tuy
nhiên, phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên
khả năng tài chính và nghiệp vụ kinh doanh còn hạn chế. Do đó, nhu cầu
được cung cấp vốn, các sản phẩm, dịch vụ tiện ích của các ngân hàng thương
mại đối với các doanh nghiệp này ngày càng tăng.Hoạt động của Ngân hàng
hiện nay không chỉ có các nghiệp vụ truyền thống là huy động vốn và cho vay
mà đã có chủ trương mở rộng và phát triển thêm lĩnh vực dịch vụ ngân hàng
trong đó có hoạt động ngân hàng quốc tế.Cụ thể là: kinh doanh ngoại tệ và
hoạt động Ngân hàng quốc tế (“NHQT”). Hoạt động NHQT tại Ngân hàng
ngày nay đóng một vai trò quan trọng trong mục đích nhằm làm tăng thu nhập
cho ngân hàng và mở rộng phạm vi hoạt động, không chỉ bó hẹp trong phạm
vi quốc gia. VKhách hàng tham gia trên phương diện Hoạt động NHQT thì sẽ
được đảm bảo về quyền lợi và giá trị trên hợp đồng của các bên tham gia giao
dịch xuất nhập khẩu. Khi quan hệ quốc tế ngày càng được mở rộng thì hoạt
động NHQT của Việt Nam phải được hoàn thiện và phát triển để đáp ứng nhu
cầu sử dụng ngày càng đa dạng và mở rộng trên phạm vi quốc tế, đặc biệt là
hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu. Cùng với xu hướng chung đó, Ngân
1
hàng Ngoại thương Việt Nam cũng đã từng bước có sự đổi mới và mở rộng
trong hoạt động ngân hàng quốc tế. Hiện nay, tại mỗi Ngân hàng đều có
những hoạt động NHQT tương tự nhau nhưng việc thực hiện có thể rất khác
nhau. Do vậy, với mục đích tìm hiểu về hoạt động NHQT tại Ngân hàng hiện
đã được thực hiện như thế nào, kết quả hoạt động qua các năm ra sao, đạt
được và chưa đạt được những gì để đưa ra các biện pháp khắc phục cũng như
phòng ngừa những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động thanh toán.. Chính vì thế, đề
tài “Mở rộng hoạt động ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam giai đoạn 2010- 2020” nhằm tổng hợp, nghiên cứu và đưa ra giải pháp
về hoạt động NHQT tại các ngân hàng nói chung và Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam nói riêng.
2. Tình hình nghiên cứu
“Hoạt động Ngân hàng quốc tế của Ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam” đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu dưới các góc độ khác nhau.Có thể kể
đến một số đề tài như: “Hoàn thiện hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tế theo
phương thức tín dụng chứng từ tại Sở giao dịch ngân hàng ngoại thương Việt
Nam”;“Phân tích hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tế và giải pháp mở rộng
hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Tỉnh Sóc Trăng”…
Tuy nhiên, các đề tài này chủ yếu nghiên cứu về “Đặc thù nghiệp vụ cụ
thể của hoạt động NHQT” tại một số ngân hàng TMCP Việt Nam dưới góc
độ, khía cạnh nhất định hay trong các thời kỳ, giai đoạn trước đây mà ít đề
cập đến những loại hình nghiệp vụ ngày càng đa dạng và phổ biến của hoạt
động NHQT cũng như biện pháp khả thi nhằm nâng cao quản trị hoạt động
NHQT.Nâng cao quản trị hoạt động cụ thể hơn là nâng cao chất lượng và mở
rộng phạm vi hoạt động không chỉ ở phạm vi quốc gia mà phải phát triển ra
2
quốc tế,nhất là trong giai đoạn rào cản thương mại bị phá vỡ và thị trường tài
chính ngày càng tự do.
Đã có nhiều bài viết, đề tài, luận văn nghiên cứu nâng cao hiệu quả
hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tế của các NHTM tại Việt Nam. Có thể
kể ra đây một đề tài:“Giải pháp phát triển hoạt đông Hoạt động thanh
toánquốc tế của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam” của Th.s Nguyễn
Ngọc Lê Ca, năm 2011, trường Đại học Ngoại thương.
Kết quả nghiên cứu: Tác giả đã khái quát về hoạt động Hoạt động Ngân
hàng quốc tếtại ngân hàng thương mại. Đồng thời đề xuất các nhóm giải pháp
phát triển hoạt động Hoạt động Ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam như là: phát triển kênh phân phối, phát triển sản
phẩm tín dụng đa dạng, cải tiến quy trình, chính sách tín dụng. Tuy nhiên, luận
văn đề cập đến việc nghiên cứu đến một nghiệp vụ cụ thể trong hoạt động
NHQT tại thời điểm 4 năm trước.
Vì vậy, có thể khẳng định đây là đề tài nghiên cứu một cách có hệ
thống và tương đối đầy đủ về thực trạng, xu hướng và giải pháp nhằm thực
hiện thành công và hiệu quả việc nâng cao chất lượng củahoạt động NHQT
đối với Vietcombank nói riêng và hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung
trong bối cảnh hiện nay.
3. Mụcđích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích
Mục đích của luận văn là nghiên cứu và luận giải để làm rõ hơn những
vấn đề lý luận và thực tiễn trong việc mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh của ngân
hàng, đồng thời đưa ra một số giải phápđể mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc
tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Để đạt được mục tiêu đó, luận văn
3
có nhiệm vụ :
- Làm rõ nội dung của mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế và việc mở
rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế là đòi hỏi tất yếu để tồn tại và phát triển của
ngân hàng thương mại.
- Đánh giá đúng mực thực trạng mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế
tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trong thời gian qua. Những kết quả đạt
được cũng như những hạn chế và nguyên nhân
- Trên cơ sở đó, đề ra những giải pháp thiết thực nhằm đẩy mạnh việc
mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
trong những năm tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động NHQT của
NHTM. Đưa ra cơ sở lý luận chung về năng lực cạnh tranh và cơ sở lý luận
chung về mở rộng hoạt động NHTM. Đồng thời, đưa ra các tiêu chí đánh giá
và các chuẩn mực quốc tế đánh giá năng lực cạnh tranh của các NHTM trong
hoạt động NHQT.
Thực trạng hoạt động NHTQ của NHTM Việt Nam nói chung và ngân hàng
Vietombank nói riêng, năng lực cạnh tranh của hệ thống sản phẩm và dịch vụ của
ngân hàng thương mại tại Việt Nam hiện nay và xu hướng phát triển trong thời
gian tới. (đánh giá theo SWOT).
Đánh giá năng lực theo cách đánh giá thực trạng nêu trên nhằm đánh giá
một cách toàn diện và hệ thống năng lực cạnh tranh của các NHTM tại Việt
Nam hiện nay. Đồng thời, phân tích năng lực cạnh tranh trong hoạt động NHQT
trên thế giới nhằm rút ra bài học cho hoạt động tại các NHTM ở Việt Nam.
- Luận văn đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động NHQT của
các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay một cách có hiệu quả và bền vững
4
+ Từ đó, đưa ra các giải pháp đồng bộ, có lộ trình thực hiện một cách
hiệu quả và bền vững nhằm nâng cao hiệu quả đối với hoạt động NHQT của
Vietcombank.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề về nghiệp vụ ngân
hàng quốc tế của Vietcombank bao gồm thanh toán quốc tế, kinh doanh
ngoại hối, tín dụng ngân hàng quốc tế, tài trợ ngoại thương và về hội nhập
kinh tế quốc tế. Trong mối quan hệ này, đối tượng nghiên cứu chính và trọng
tâm là nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, còn hội nhập KTQT là xu thế khách
quan với những yêu cầu có tác động nhất định đến việc phát triển nghiệp vụ
ngân hàng quốc tế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là nghiệp vụ ngân hàng quốc tế tại
Vietcombank trọng tâm vào 3 mảng chính của NHQT: Thanh toán quốc tế, tín
dụng quốc tế và kinh doanh ngoại tệ. Ngoài ra những nội dung khác của hoạt
động ngân hàng quốc tế sẽ được trình bày ngắn gọn hơn. Nội dung chính sẽ đi
sâu vào phân tích thực trạng hoạt động giai đoạn 2010- 2015 và đưa ra dự
báo, giải pháp cho giai đoạn 2015-2020.
5. Dự kiến những đóng góp của luận văn
Việc nghiên cứu hoạt động NHQT đối với Vietcombank là cơ sở để
đưa ra các giải pháp thực tế nhằm nâng cao chất lượng hoạt động và kết quả
kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn hiện nay và định hướng đến năm
2020.Các giải pháp hữu ích của luận văn nhằm tăng trưởng hoạt động NHQT
là cơ sở đề xuất áp dụng vào các ngân hàng có mô hình hoạt động tương tự
Vietcombank cùng nghiên cứu chuyên sâu với đặc thù từng ngân hàng
5
TMCP.
6. Bố cục luận văn
Tên đề tài: “Mở rộng hoạt động ngân hàng quốc tế tại Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam”
Nội dung chính của luận văn bao gồm 04 chương:
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 -
2015
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
6
CHƢƠNG1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
1.1. Tổng quan về hoạt động ngân hàng quốc tế
1.1.1. Khái niệm về nghiệp vụ ngân hàng quốc tế
Nếu xét trên phương diện cung ứng dịch vụ cho khách hàng của một
NHTM và xét trên khái niệm chung về nghiệp vụ ngân hàng thì có thể hiểu
nghiệp vụ ngân hàng quốc tế như sau:
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của một NHTM là việc NHTM thực hiện
một hay nhiều hoạt động trong quá trình thu hút vốn và cung ứng các dịch vụ
ngân hàng trên thị trường quốc tế nhằm mục đích sinh lời.
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế có các đặc điểm sau:
Thứ nhất: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế gắn liền với mối quan hệ kinh
tế quốc tế và thương mại quốc tế. Tiêu biểu là trợ giúp cho hoạt động xuất
nhập khẩu, lưu chuyển vốn giữa các quốc gia.
Thứ hai: Chủ thể tham gia nghiệp vụ ngân hàng quốc tế là các Ngân
hàng có quốc tịch khác nhau hoặc giữa Ngân hàng của một nước với khách
hàng của họ ở nước khác.
Thứ ba: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế bị chi phối bởi luật pháp, thông
lệ quốc tế, đồng thời bị chi phối bởi pháp luật và tập quán của các nước mà ở
đó ngân hàng cung ứng các dịch vụ ngân hàng quốc tế.
Thứ tư: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế có liên quan chặt chẽ với thị
trường ngoại hối.
Thứ năm: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế có đòi hỏi cao về trình độ, năng
lực quản lý, công nghệ của ngân hàng và các bên có liên quan.
Thứ sáu: Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế có tính rủi ro cao, nguyên nhân
phức tạp và khó kiểm soát. Tuy nhiên, rủi ro cao thường đi đôi với lợi nhuận lớn.
7
1.1.2. Một số mô hình tổ chức nghiệp vụ ngân hàng quốc tế
Một số hình thức tổ chức thực hiện nghiệp vụ ngân hàng quốc tế ở
nước ngoài tiêu biểu là :
- Văn phòng đại diện: Đây là mô hình tổ chức đơn giản nhất của một
ngân hàng hoạt động tại thị trường nước ngoài, nhằm mục đích trợ giúp cho
các công ty trong nước là khách hàng của ngân hàng mẹ kinh doanh ở nước
ngoài, như là cung cấp các thông tin kinh tế, đánh giá tín nhiệm của đối tác
nước ngoài…
- Ngân hàng liên doanh: là định chế tài chính độc lập với ngân hàng mẹ
hạch toán độc lập, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Đây
là hình thức ngân hàng góp vốn để kinh doanh theo khuôn khổ của pháp luật
nước sở tại.
- Ngân hàng con ở nước ngoài: Đây cũng là một định chế tài chính độc
lập do ngân hàng mẹ sở hữu hoàn toàn để phù hợp với luật nước ngoài. Ngân
hàng con cũng hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về
kết quả kinh doanh.
- Chi nhánh ngân hàng ở nước ngoài: Đây là hình thức tổ chức phổ
biến nhất đối với phần lớn các ngân hàng hoạt động trên phạm vi quốc tế. Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài là một bộ phận thuộc cơ cấu tổ chức của ngân
hàng trong nước và chịu sự chỉ đạo của trụ sở chính, không phân tách về mặt
pháp lý với ngân hàng mẹ.
1.1.3. Các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế và rủi ro
1.1.3.1. Nghiệp vụ tín dụng quốc tế
Tín dụng quốc tế là việc nhượng quyền sử dụng vốn của chủ thể nước
này cho chủ thể nước kia nhằm mục đích kinh doanh theo nguyên tắc hoàn
trả, có kỳ hạn và thu lãi.
8
Khi nhắc đến hoạt động tín dụng của một ngân hàng bất kể phạm vi trong
nước hay quốc tế thì cũng phải xem xét trên hai khía cạnh đó là hoạt động huy
động vốn và cho vay vốn.
a. Hoạt động huy động vốn
Vốn ngoại tệ có vai trò đặc biệt trong hoạt động của các nghiệp vụ
NHQT. Ngân hàng có thể huy động nguồn vốn này qua các hình thức thu hút
các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân dưới dạng nhận tiền gửi thanh toán, tiền
gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu bằng ngoại tệ hay vay ngân hàng
và các tổ chức tài chính nước ngoài qua các cơ sở chi nhánh, ngân hàng con
của mình, thu hút nguồn kiều hối... Đặc biệt, ngân hàng có thể huy động vốn
vào Việt Nam thông qua các thị trường vốn quốc tế bằng cách tham gia thị
trường trái phiếu quốc tế như thị trường trái phiếu nội địa, thị trường trái
phiếu nước ngoài, thị trường trái phiếu Châu Âu (Eurobond Market).
b. Hoạt động cho vay vốn
* Tín dụng xuất khẩu
Ngân hàng thương mại có thể cấp tín dụng cho nhà xuất khẩu bằng
cách cho phép nhà xuất khẩu được hưởng một hạn mức thấu chi để sử dụng
cho mọi khoản chi phí phục vụ hoạt động xuất khẩu, hoặc cho nhà xuất khẩu
vay trước khi giao hàng theo các yêu cầu cụ thể, giúp anh ta có thể mua nguyên
vật liệu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu, hoặc cho vay tạm ứng trên cơ sở bộ
chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu chưa đến hạn thanh toán sau khi giao hàng,
thông qua một số hình thức cụ thể như sau:
+ Tín dụng ứng trước trong phương thức nhờ thu kèm chứng từ: Nhà
xuất khẩu có thể yêu cầu Ngân hàng đáp ứng một phần giá trị bộ chứng từ
nhờ thu làm đảm bảo.
+ Tín dụng ứng trước trong phương thức tín dụng chứng từ: Nhà xuất
9
khẩu có thể mang L/C đến ngân hàng để chiết khấu các hối phiếu của bộ
chứng từ hoặc với một L/C cho phép chuyển nhượng toàn bộ quyền sở hữu,
một thư tín dụng trả chậm thì nhà xuất khẩu có thể nhận được một khoản tín
dụng từ ngân hàng.
+ Chiết khấu giấy tờ có giá: Bao gồm chiết khấu hối phiếu trơn, hối
phiếu của bộ chứng từ nhờ thu, bộ chứng từ hàng hoá.
+ Nghiệp vụ Factoring: Factoring là một hình thức tài chính trong hoạt
động xuất khẩu. Đó là những hoạt động mua bán những khoản thanh toán
chưa tới hạn và ngắn hạn từ những hoạt động xuất khẩu cung ứng hàng hoá
dịch vụ. Do đó, chúng ta có thể gọi Factoring là hoạt động bao thanh toán.
* Tín dụng nhập khẩu
Tín dụng nhập khẩu hay còn gọi là tài trợ nhập khẩu được ngân hàng
cấp cho nhà nhập khẩu thông qua việc mở L/C, chấp nhận hối phiếu, cấp tiền
vay dựa trên hàng nhập khẩu... Cụ thể có các hình thức sau:
+ Cho vay mở L/C: khi ngân hàng mở L/C trả chậm cho nhà nhập khẩu
thì ngân hàng đã gián tiếp cấp cho nhà nhập khẩu một khoản tín dụng.
+ Tín dụng chấp nhận hối phiếu: là khoản tín dụng đảm bảo cho việc
chấp nhận hối phiếu mà ngân hàng dành cho nhà nhập khẩu. Chấp nhận hối
phiếu có nghĩa là ngân hàng đồng ý chi trả theo mệnh giá hối phiếu nếu người
ký phát không chi trả.
* Tài trợ dự án đầu tư
Tài trợ dự án đầu tư: là hoạt đông tín dụng đối với những dự án kinh tế
với thời hạn sử dụng vốn khá lâu và phải thực hiện nhiều lần thanh toán, trên
cơ sở độc lập. Những người cho vay trông vào những khoản tiền thu được từ
dự án như là nguồn vốn để hoản trả nợ. Đây là việc cho vay dựa vào chính
khả năng thu nhập của dự án, khác với việc cho vay dựa vào tài sản thế chấp...
Tài trợ dự án có thể không có bảo lãnh nhưng thường được bảo lãnh ở mức
10
hạn chế.
* Đồng tài trợ
Cho vay đồng tài trợ được hiểu là việc nhiều tổ chức tín dụng với sự
đại diện của một tổ chức tín dụng được gọi là “Tổ chức tín dụng đầu mối” hay
“gọi là ngân hàng đại diện” cùng nhau góp vốn để cho vay đối với một dự án
vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Lý do của việc đồng tài trợ
là những khoản vay lớn mà một ngân hàng không có đủ nguồn vốn để thực
hiện tài trợ, vì những lí do phân tán rủi ro, chi phí quản lý thấp do chỉ cần một
ngân hàng đầu mối thực hiện. Hình thức cấp tín dụng đối với đồng tài trợ có
thể là cho vay hợp vốn, đồng bảo lãnh hoặc kết hợp cả hai hình thức.
* Thuê mua tài chính quốc tế
Thuê mua tài chính quốc tế là một thoả thuận hợp đồng cho phép một
bên đi (bên đi thuê) được sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu của công ty cho
thuê (bên cho thuê) và thực hiện các khoản chi trả định kỳ được quy định cụ
thể tại hợp đồng thuê. Bên đi thuê có thể thuê từ công ty cho thuê nội địa
thông qua việc công ty này nhập khẩu đối tượng thuê từ nhà xuất khẩu nước
ngoài hoặc có thể thuê trực tiếp từ công ty cho thuê nước ngoài.
* Bảo lãnh Ngân hàng
Bảo lãnh là nghiệp vụ của ngân hàng trong đó ngân hàng cam kết bảo
lãnh chịu trách nhiệm trả tiền cho người thụ hưởng nếu bên được bảo lãnh
không thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ đã thoả thuận với bên yêu cầu
bảo lãnh (bên cho vay). Bên được bảo lãnh có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
những cam kết của mình với bên yêu cầu bảo lãnh và với ngân hàng bảo lãnh.
Bảo lãnh có rất nhiều hình thức khác nhau, sau đây là một số hình thức
tiêu biểu:
+ Bảo lãnh thanh toán
+ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
+ Bảo lãnh dự thầu
11