Mở rộng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam – chi nhánh tây hồ
- 112 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGHIÊM THỊ NGA
MỞ RỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY HỒ
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội - 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGHIÊM THỊ NGA
MỞ RỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY HỒ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VĂN ĐỊNH
XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa
đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử
dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đƣợc đảm bảo theo đúng các quy
định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc
đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo
của luận văn.
Tác giả luận văn
Nghiêm Thị Nga
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn tôi PGS.TS Nguyễn
Văn Định ngƣời đã đƣa đến cho tôi những sự hỗ trợ và lời khuyên quý giá trong
suốt quá trình làm luận văn thạc sĩ này. Tôi thật sự trân trọng những lời khuyên và
sự kiên nhẫn của thày trong suốt quá trình nghiên cứu của tôi. Tiếp theo, tôi cũng
xin gửi lời cảm ơn đến tất cả những giảng viên, cán bộ, nhân viên của Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Với sự hỗ trợ của các giảng viên, cán bộ,
nhân viên của trƣờng trong suốt quá trình học tập của tôi, luận văn này có thể đƣợc
hoàn thành thành công. Thứ ba, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các
anh chị cán bộ nhân viên đang làm việc ở Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ. Các anh chị đã nhiệt tình hỗ trợ về thông tin
và tài liệu cho tôi thực hiện luận văn này. Cuối cùng, tôi muốn dành sự trân trọng
cho gia đình và bạn bè của tôi, những ngƣời luôn ủng hộ và động viên tôi trong suốt
quá trình học tập.
Tất cả những sự ủng hộ, hỗ trợ, giúp đỡ, lời khuyên trên đã giúp tôi hoàn
thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iv
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ..............................................................................................4
1.1. Tổng quan nghiên cứu ..........................................................................................4
1.1.1. Một số nghiên cứu về dịch vụ của các NHTM đối với DNVVN ở Việt Nam ..4
1.1.2 Một số nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng đối với DNVVN tại một số chi
nhánh ngân hàng cụ thể ...........................................................................................6
1.1.3.Bài học kinh nghiệm triển khai dịch vụ cho các DNVVN tại một số ngân
hàng thƣơng mại ......................................................................................................7
1.2. Dịch vụ ngân hàng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................8
1.2.1. Ngân hàng thƣơng mại và các dịch vụ của các ngân hàng thƣơng mại ........8
1.2.2. Doanh nghiệp vừa và nhỏ ...........................................................................13
1.2.3. Dịch vụ ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................20
1.2.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến việc mở rộng dịch vụ ngân hàng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ .................................................................................................30
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................39
2.1. Loại hình nghiên cứu và quá trình nghiên cứu ..................................................39
2.1.1. Loại hình nghiên cứu ..................................................................................39
2.1.2. Quá trình nghiên cứu ...................................................................................39
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................41
2.3. Dữ liệu ................................................................................................................43
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .....................................................................43
2.3.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ...................................................................44
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY HỒ ...................................................46
3.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Tây Hồ ............................................................................................................46
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................46
3.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động ............................................................................47
3.1.3. Một số chỉ tiêu hoạt động chính ..................................................................49
3.2. Thực trạng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ ..........................50
3.2.1. Chính sách và bộ máy cung cấp dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa
và nhỏ ....................................................................................................................50
3.2.2. Thực trạng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................57
3.3. Đánh giá thực trạng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ...............................71
3.3.1. Các thành tựu ..............................................................................................71
3.3.2. Các hạn chế và nguyên nhân .......................................................................73
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHO DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY HỒ ...................................................80
4.1. Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Tây Hồ trong thời gian tới ..............................................................................80
4.1.1. Đánh giá thuận lợi và khó khăn ..................................................................80
4.1.2. Định hƣớng mở rộng DVNH cho DNVVN của Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ .................................................................83
4.2. Giải pháp mở rộng DVNH cho DNVVN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ .................................................................................85
4.2.1. Hoàn thiện chính sách cung cấp dịch vụ cho DNVVN ..............................85
4.2.2. Cải thiện thị phần trên địa bàn về số lƣợng và chất lƣợng DNVVN .........86
4.2.3. Phát triển nguồn nhân lực ...........................................................................87
4.2.4. Chuyên môn hóa bộ phận Khách hàng DNVVN ........................................88
4.2.5. Tăng cƣờng hoạt động marketing và chăm sóc khách hàng .......................89
4.2.6. Tối đa hóa hoạt động bán sản phẩm chéo và bán chéo sản phẩm dịch vụ
ngân hàng ..............................................................................................................91
4.2.7. Đầu tƣ về công nghệ thông tin ....................................................................92
4.2.8. Tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro ............................................................92
4.3. Một số kiến nghị.................................................................................................93
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ........................93
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ...........................................................94
4.3.3. Kiến nghị với Nhà nƣớc ..............................................................................95
KẾT LUẬN ...............................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................98
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 BIDV Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam
2 CAR Capital Adequacy Ratio
3 CNTT Công nghệ thông tin
4 DNL Doanh nghiệp lớn
5 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
6 DVNH Dịch vụ ngân hàng
7 FDI Foreign Direct Investment
8 KKH Không kỳ hạn
9 KPI Key Performance Indicator
10 MBBank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần quân đội
11 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
12 NHTM Ngân hàng thƣơng mại
13 NIM Net Interest Margin
14 SME Small and Medium Enterprise
15 TCTD Tổ chức tín dụng
16 Techcombank Ngân hàng thƣơng mại cố phần kỹ thƣơng Việt Nam
17 TMCP Thƣơng mại cổ phần
18 TT Thanh toán
19 TTTMQT Tài trợ thƣơng mại quốc tế
20 VCB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam
21 Vietcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam
22 Vietinbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 1.1 Tiêu chí xác định DNVVN ở một số nƣớc Đông Á 14
2 Bảng 1.2 Số lƣợng các doanh nghiệp vừa và nhỏ, số lƣợng lao 19
động và giá trị gia tăng của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ ở châu Âu năm 2012
3 Bảng 2.1 So sánh nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng 41
4 Bảng 3.1 Một số chỉ tiêu hoạt động chính của Vietcombank 49
Tây Hồ 2014 – 2017
5 Bảng 3.2 Lãi suất huy động của 05 ngân hàng thƣơng mại tại 51
Việt Nam
6 Bảng 3.3 Biểu phí một số dịch vụ dành cho khách hàng 53
doanh nghiệp của 5 NHTM ở Việt Nam
7 Bảng 3.4 Số lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ tiển gửi 2014 – 57
2017
8 Bảng 3.5 Cơ cấu tiền gửi của Vietcombank Tây Hồ 58
9 Bảng 3.6 Lợi nhuận từ hoạt động tiền gửi 2014 – 2017 62
10 Bảng 3.7 Số lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay 2014 63
– 2017
11 Bảng 3.8 Cơ cấu cho vay của Vietcombank Tây Hồ 63
12 Bảng 3.9 Lợi nhuận từ hoạt động cho vay 2014 – 2017 66
13 Bảng 3.10 Doanh số thanh toán và tài trợ thƣơng mại quốc tế 67
14 Bảng 3.11 Lợi nhuận từ hoạt động thanh toán và tài trợ thƣơng 69
mại quốc tế 2014 - 2017
15 Bảng 3.12 Kết quả hoạt động kinh doanh 2014 - 2017 70
16 Bảng 4.1 Tiêu chí phân đoạn khách hàng 89
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT Hình Nội dung Trang
1 Hình 1.1 Quy trình huy động tiền gửi không kỳ hạn 27
2 Hình 1.2 Quy trình huy động tiền gửi có kỳ hạn 27
3 Hình 1.3 Quy trình cho vay của ngân hàng thƣơng mại 28
4 Hình 1.4 Quy trình thanh toán quốc tế và tài trợ 29
thƣơng mại
5 Hình 1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến dịch vụ ngân 31
hàng cho DNVVN
6 Hình 2.1 Các bƣớc nghiên cứu khoa học 40
7 Hình 2.2 Lựa chọn phuong pháp nghiên cứu khoa học 42
8 Hình 3.1 Mô hình tổ chức của Ngân hàng TMCP 48
Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ
9 Hình 3.2 Top 10 Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam uy 73
tín năm 2017
iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT Biểu đồ Nội dung Trang
1 Biểu đồ 3.1 Tỷ trọng tiền gửi của Vietcombank Tây Hồ 59
2014 – 2017
2 Biểu đồ 3.2 Tiền gửi theo đối tƣợng 2014 – 2017 60
3 Biểu đồ 3.3 Tiền gửi theo loại tiền năm 2014, 2015 60
4 Biểu đồ 3.4 Tiền gửi theo loại tiền năm 2016, 2017 61
5 Biểu đồ 3.5 Tiền gửi theo kỳ hạn 2014 – 2017 61
6 Biểu đồ 3.6 Dƣ nợ theo đối tƣợng 2014 – 2017 64
7 Biểu đồ 3.7 Dƣ nợ theo kỳ hạn 2014 – 2017 65
8 Biểu đồ 3.8 Doanh số thanh toán và tài trợ thƣơng mại 68
quốc tế 2014 – 2017
iv
LỜI NÓI ĐẦU
• Tính cấp thiết của đề tài
Khuyến khích sự năng động của doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đƣợc coi
là vấn đề ƣu tiên trong số các mục tiêu phát triển kinh tế, với các nền kinh tế đang
phát triển và mới nổi. DNVVN là động cơ chính để tạo công ăn việc làm và tăng
trƣởng GDP. Các DNVVN đóng góp to lớn cho sự đa dạng của nền kinh tế và ổn
định xã hội cũng nhƣ có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển khu vực kinh tế
tƣ nhân.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ luôn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển
kinh tế, xã hội, cho dù nền kinh tế ở mỗi quốc gia phát triển ở mức độ khác nhau.
DNVVN ở Việt Nam hiện nay chiếm khoảng 98% tổng số doanh nghiệp đang hoạt
động trên cả nƣớc, trong đó số doanh nghiệp vừa chỉ chiếm 2,2%, doanh nghiệp nhỏ
chiếm 29,6% và còn lại 68,2% là doanh nghiệp siêu nhỏ. Trên thực tế thì DNVVN
đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, góp phần tạo ra số lƣợng
việc làm đáng kể góp phần gia tăng thu nhập cho ngƣời lao động, giải quyết các vấn
đề xã hội và xóa đói giảm nghèo. Mỗi năm các DNVVN đã tạo ra trên một triệu lao
động mới, sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP cho đất
nƣớc.
Sự phát triển các DNVVN cũng hàm chứa nhiều thách thức lớn. Để phát triển
các DNVVN thƣờng gặp trở ngại nghiêm trọng hơn là các công ty có quy mô lớn,
sự thiếu quy mô cần thiết thƣờng dẫn tới suy giảm khả năng tiếp cận thị trƣờng, kỹ
năng và vốn đầu tƣ. Thiếu khả năng tiếp cận tài chính thƣờng đƣợc các DNVVN coi
là một trong những trở ngại chính cho việc tăng trƣởng. Do các ngân hàng thƣơng
mại và định chế tài chính thƣờng coi DNVVN là đối tƣợng khách hàng rủi ro và tốn
chi phí phục vụ, nhiều doanh nghiệp không đƣợc phục vụ kể cả các dịch vụ tài
chính cơ bản. Vì khả năng tiếp cận tài chính hạn chế nhƣ vậy nên các DNVVN
thƣờng khó thực hiện các khoản đầu tƣ cần thiết để tăng năng suất và khả năng cạnh
tranh, phát triển các thị trƣờng mới và tuyển dụng thêm nhân sự.
Dịch vụ ngân hàng đƣợc coi là huyết mạch cho các DNVVN trong toàn bộ quá
trình phát triển, từ khâu thành lập, đi vào hoạt động, sản xuất kinh doanh và hội
1
nhập kinh tế quốc tế. Việc Việt Nam ra nhập vào các tổ chức kinh tế của khu vực và
thế giới tạo điều kiện cho nền kinh tế Việt Nam hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế
thế giới mà ở đó các DNVVN và các tổ chức ung ứng dịch vụ ngân hàng sẽ phải đối
mặt với các thách thức bên cạnh những cơ hội đã có đƣợc. Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam mà cụ thể là Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Tây Hồ (Vietcombank Tây Hồ) trong nhiều năm qua đã không
ngừng hoàn thiện và cung ứng nhiều sản phẩm dịch vụ dành riêng cho các DNVVN.
Việc hƣớng các sản phẩm dịch vụ vào DNVVN đã đem lại cho Vietcombank Tây
Hồ doanh số không nhỏ, giúp Vietcombank nói chung và Vietcombank Tây Hồ nói
riêng đạt đƣợc nhiều danh hiệu cao quý trong lĩnh vực này. Sau một thời gian khá
dài công tác tại Vietcombank Tây Hồ, với tâm huyết và trăn trở của mình, em quyết
định lựa chọn đề tài luận văn là “Mở rộng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Tây Hồ”. Em hy vọng với những đóng góp nhỏ của mình, vấn đề tiếp cận
các dịch vụ ngân hàng của DNVVN sẽ có thêm hƣớng đi mới, xuất phát từ những
giải pháp đƣa ra của cả hai phía ngân hàng và doanh nghiệp.
• Câu hỏi nghiên cứu
Để tìm hiểu tốt việc mở rộng dịch vụ ngân hàng cho DNVVN tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ, luận văn cần làm
sáng tỏ những vấn đề sau :
Thứ nhất, những vấn đề cơ bản về dịch vụ ngân hàng cho DNVVN của NHTM là
gì?
Thứ hai, thực trạng việc triển khai dịch vụ ngân hàng cho DNVVN tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ nhƣ thế nào?
Thứ ba, những giải pháp mở rộng dịch vụ ngân hàng cho DNVVN tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ là gì?
• Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận về dịch vụ ngân hàng cho
DNVVN và mở rộng dịch vụ ngân hàng cho DNVVN của ngân hàng thƣơng mại;
Phân tích thực trạng và đánh giá việc triển khai các dịch vụ ngân hàng cho DNVVN
2
của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ nói riêng; Từ đó, đề xuất các giải pháp
mở rộng dịch vụ ngân hàng cho DNVVN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam Chi nhánh Tây Hồ.
• Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu : Dịch vụ ngân hàng và mở rộng dịch vụ ngân hàng cho
DNVVN tại các ngân hàng thƣơng mại
Phạm vi nghiên cứu : Nghiên cứu việc mở rộng dịch vụ tiền gửi, cho vay,
thanh toán và tài trợ thƣơng mại quốc tế cho DNVVN tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ trong giai đoạn từ năm 2014-2017.
• Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên nền tảng của phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và lịch sử cụ thể, các
phƣơng pháp chủ yếu đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài luận văn là:
Phƣơng pháp hỗn hợp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng, Phƣơng pháp
tổng hợp so sánh.
Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo…nội dung
của Luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và một số vấn đề cơ bản về dịch vụ ngân
hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ.
Chƣơng 4: Giải pháp mở rộng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây
Hồ.
3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ
BẢN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan nghiên cứu
Đã có nhiều nghiên cứu khoa học trƣớc đây công bố về dịch vụ ngân hàng đối
với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
Hiện nay có rất nhiều dịch vụ mà các ngân hàng có thể cung cấp cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) nhƣ dịch vụ tiền gửi, cho vay, thanh toán, các dịch vụ
ngân hàng điện tử, bảo lãnh…
1.1.1. Một số nghiên cứu về dịch vụ của các NHTM đối với DNVVN ở Việt Nam
Dịch vụ tín dụng đƣợc coi là một trong các dịch vụ quan trọng nhất của các
NHTM đối với các DNVVN. Đánh giá riêng dịch vụ tín dụng của các ngân hàng
thƣơng mại (NHTM) ở Việt Nam nói chung, Nguyễn Văn Lê (2014) đã nghiên cứu
tăng trƣởng tín dụng ngân hàng đối với DNVVN ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế
vĩ mô bất ổn. Luận án đã chỉ ra rằng việc hỗ trợ các DNVVN có ý nghĩa to lớn
nhằm thúc đẩy kinh tế phục hồi quay trở lại mức tăng trƣởng ổn định. Với đặc thù
nền kinh tế dựa và tín dụng (bank-based market), việc cấp tín dụng cho các
DNVVN của các NHTM ở Việt Nam đang đƣợc đẩy mạnh. Kết quả phân tích cho
thấy do thị phần rộng lớn của các DNVVN, các dịch vụ tín dụng cho đối tƣợng này
trong thời gian qua đã đem lại doanh thu đáng kể cho các NHTM, cơ cấu tín dụng
đối với DNVVN dịch chuyển theo hƣớng tích cực, các NHTM Việt Nam đã bắt đầu
quan tâm đẩy mạnh hiện đại hóa, ứng dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ
vào tăng cƣờng tiếp cận với DNVVN. Tuy nhiên, trong tình trạng kinh tế vĩ mô còn
một số bất ổn, việc cung cấp dịch vụ cho đối tƣợng các DNVVN còn gặp nhiều khó
khăn, đặc biệt hoạt động của các doanh nghiệp bị ảnh hƣởng. Căn cứ và thực trạng
và định hƣớng tăng trƣởng tín dụng cho các DNVVN ở Việt Nam, Nguyễn Văn Lê
(2014) đã đề xuất hai nhóm giải pháp chiến lƣợc và chín giải pháp cụ thể nhằm tăng
trƣởng tín dụng cho các DNVVN trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn. Trong đó,
nổi bật là kiến nghị xây dựng quy trình tăng trƣởng tín dụng cho DNVVN trong
điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn, và đánh giá khả năng hấp thụ vốn của DNVVN.
4
Cũng đánh giá về dịch vụ tín dụng đối với các DNVVN ở địa bàn nhỏ hơn là
thành phố Hồ Chí Minh, Võ Đức Toàn (2012) nghiên cứu số liệu từ năm 2006 đến
năm 2011 và phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng. Các nhân
tố này đến từ bản thân các DNVVN, các NHTM và các chính sách tiền tệ của Ngân
hàng Nhà nƣớc. Luận án chỉ ra rằng bên cạnh những mặt đã đạt đƣợc, hoạt động tín
dụng đối với các DNVVN vẫn còn một số hạn chế nhất định khiến cho tỷ lệ
DNVVN đƣợc tiếp cận vốn từ các NHTM còn thấp. Điều tra cho thấy trong 93.000
DNVVN trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, chƣa tới 50% số doanh nghiệp có thể
tiếp cận đƣợc nguồn vốn ngân hàng, trong khi nhu cầu vốn vay của các DNVVN tại
đây còn rất lớn.Thêm vào đó, quá trình xét duyệt và phán quyết mức cho vay còn
kéo dài thời gian làm ảnh hƣởng đến cơ hội đầu tƣ của các doanh nghiệp. Từ những
phân tích trên, Võ Đức Toàn (2012) đã đƣa ra một số khuyến nghị đối với cả ba
nhóm đối tƣợng: (1) Đối với NHTM: xem xét cho vay tín chấp đối với các doanh
nghiệp tƣ nhân, công ty TNHH một thành viên và các doanh nghiệp siêu nhỏ; (2)
Đối với các DNVVN: tăng khả năng quản lý vốn và sử dụng vốn; (3) Đối với các cơ
quan quản lý nhà nƣớc: tăng cƣờng các giải pháp hỗ trợ các DNVVN trong quan hệ
tín dụng với các NHTM. Tuy nhiên, luận án chƣa đề cập đến các giải pháp nâng cao
chất lƣợng và hiệu quả tín dụng của các NHTM.
Nghiên cứu nguồn tài chính cho các DNVVN tại thành phố Hà Nội, Trần Thị
Thanh Tú và Đinh Thị Thanh Vân (2015) đã chỉ ra rằng nguồn vốn vay từ ngân
hàng là một trong các nguồn tài chính chủ yếu của các DNVVN, tuy nhiên hiện nay
nguồn vốn này chƣa thực sự tƣơng xứng với tiềm năng. Ở Việt Nam, hầu hết các
DNVVN bắt đầu phát triển bằng vốn tự phát của các chủ sở hữu, các ngân hàng hạn
chế cấp vốn tín dụng cho khu vực này kể từ khi hệ thống ngân hàng gặp nhiều bất
ổn. Tốc độ tăng trƣởng vốn vay ngân hàng của các DNVVN có xu hƣớng ngày càng
giảm đặc biệt trong giai đoạn nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hƣởng nặng nề của
khủng hoảng tài chính toàn cầu. Trần Thị Thanh Tú và Đinh Thị Thanh Vân (2015)
cho rằng một số khó khăn chính trong việc tiếp cận vốn vay ngân hàng của các
DNVVN ở Hà Nội nằm ở thủ tục hành chính, cán bộ ngân hàng và hạn chế chính từ
các DNVVN.Tuy nhiên, do tiềm năng rất lớn từ khu vực này, nhiều ngân hàng ở Hà
5
Nội hiện nay đã tiến hành nhiều biện pháp đẩy mạnh các gói tín dụng ƣu đãi dành
cho DNVVN thông qua việc thành lập khối phát triển DNVVN, xây dựng các kênh
phân phối, sản phẩm dành riêng cho nhóm đối tƣợng này. Bài báo cũng gợi ý các
chính sách đối với thành phố Hà Nội, đối với DNVVN và đối với các NHTM.
1.1.2 Một số nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng đối với DNVVN tại một số chi
nhánh ngân hàng cụ thể
Nguyễn Trƣơng Thuần Mẫn (2012) nghiên cứu thực trạng cung cấp dịch vụ tại
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Chi nhánh Hải Vân Đà Nẵng (BIDV Hải Vân) và
chỉ ra định hƣớng tín dụng của chi nhánh dành cho các DNVVN chƣa thực sự rõ
ràng từ năm 2009 đến năm 2011. Tại ngân hàng, các điều kiện về tài sản đảm bảo
khá khắt khe, quy trình thủ tục cho vay phức tạp, nguồn huy động vốn của BIDV
Hải Vân chƣa có tính chất ổn định. Từ những nguyên nhân trên, ngân hàng ở trong
tình trạng mất cân đối trong kỳ hạn của danh mục cho vay của chi nhánh. Từ những
vấn đề trên, Nguyễn Trƣơng Thuần Mẫn (2012) đã đề xuất một số các giải pháp để
mở rộng hoạt động cho vay DNVVN tại BIDV Hải Vân bao gồm: mở rộng quy mô
dƣ nợ cho vay, nâng cao chất lƣợng tín dụng, nâng cao thu nhập từ hoạt động cho
vay, mở rộng duy trì tính ổn định của nguồn vốn và tăng cƣờng chăm sóc khách
hàng. Tuy nhiên, luận án chƣa đề cập đến các vấn đề liên quan đến rủi ro pháp lý
trong hoạt động cho vay đối với DNVVN.
Cũng nghiên cứu về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam (BIDV), Đặng Thị Thanh Mai (2015) tập trung vào hiệu quả hoạt động cho
vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam giai
đoạn từ năm 2012 đến năm 2014. Việc đánh giá dựa trên các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả hoạt động cho vay đối với DNVVN và đề xuất nâng cao hiệu quả ở các giai
đoạn tiếp theo. Đặng Thị Thanh Mai (2015) cho rằng các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động cho vay của NHTM đối với DNVVN gồm các nhân tố từ phía ngân
hàng, các ngân tố từ phía DNVVN và các nhân tố từ môi trƣờng hoạt động. Từ việc
xác định các nguyên nhân trên, các giải pháp đƣợc đề xuất để nâng cao hiệu quả cho
vay các DNVVN của BIDV là nâng cao nhận thức của nhân viên về vai trò của các
DNVVVN, xây dựng nguồn cơ cấu vốn hợp lý, xấy dựng mô hình chuyên môn hóa
6
cho vay theo quy mô, ngành nghề hoạt động kinh doanh của DNVVN, đa dạng hóa
các sản phẩm cho vay, ban hành chính sách cho vay cụ thể, xây dựng chiến lƣợc
marketing hƣớng tới DNVVN. Luận án cũng đã chú ý hớn đến rủi ro pháp lý trong
hoạt động cho vay bằng cách đề cập đến giải pháp xử lý nợ quá hạn, nợ xấu.
Lê Đức Quang (2010) nghiên cứu các dịch vụ tín dụng đối với các DNVVN của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) tỉnh Quảng Nam. Báo
cáo cho rằng mặc dù ngân hàng đã nhận ra tầm quan trọng của các DNVVN đối với
ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung nên đã chủ động phát triển dƣ nợ tín
dụng đối với các DNVVN, nhƣng mức tăng trƣởng tín dụng ở khu vực này vẫn
chƣa thực sự tƣơng xứng với tiềm năng. Lĩnh vực chủ yếu đƣợc Agribank Quảng
Nam tập trung đầu tƣ là lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ, trong khi đó các lĩnh vực
khác còn hạn chế. Tình trạng này diễn ra do ngân hàng chƣa xây dựng đƣợc chiến
lƣợc marketing cụ thế, việc vay vốn trung và dài hạn của các DNVVN còn gặp
nhiều khó khăn do nguồn vốn huy động của ngân hàng chủ yếu là nguồn ngắn hạn;
và trong quá trình xét duyệt vẫn còn tƣ tƣởng phân biệt trong quan hệ tín dụng giữa
các khu vực kinh tế. Căn cứ và nhu cầu thực tế tại địa bàn tỉnh Quảng Nam, định
hƣớng phát triển DNVVN và định hƣớng hoạt động đầu tƣ tín dụng của Agribank
Quảng Nam, Lê Đức Quang (2010) đã đề xuất một số giải pháp nhƣ xây dựng chiến
lƣợc marketing để phát triển mạng lƣới khách hàng là các DNVVN, tăng cƣờng
công tác huy động vốn, nhất là các nguồn vốn trung và dài hạn từ các khu vực dân
cƣ, cải tiến quy trình và thủ tục cấp tín dụng, và áp dụng linh hoạt lãi suất và kỳ hạn
cấp tín dụng với các đối tƣợng khác nhau.
1.1.3. Bài học kinh nghiệm triển khai dịch vụ cho các DNVVN tại một số ngân
hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Tiên Phong (TPBank) phát triển các gói vay
dành riêng cho DNVVN. Vào tháng 5/2018 TPBank vừa đƣa vào áp dụng gói vay
tín chấp, gia tăng cơ hội tiếp cận nguồn vốn cho các DNVVN. Không cần tài sản
đảm bảo, chỉ với doanh thu từ 2 tỷ đồng/năm, doanh nghiệp đã có cơ hội tiếp cận
vốn vay đến 4 tỷ đồng với lãi suất cạnh tranh so với thị trƣờng. Sau hơn 1 tháng
7
triển khai, gói vay tín chấp TPBank đã nhận đƣợc đón nhận tích cực từ các doanh
nghiệp với hàng trăm tỷ đồng đƣợc duyệt vay (Website TPBank).
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng (VP Bank) trong suốt
năm năm trở lại đây đã đƣa ra hàng chục gói sản phẩm và gói tài chính chuyên biệt
dành cho khách hàng DNVVN. Hai trong số hàng chục các gói sản phẩm này đƣợc
DNVVN đặc biệt ƣa dùng là sản phẩm vay tín chấp và thẻ VPBiz Card.
Để làm đƣợc điều này VP Bank luôn mạnh dạn nghiên cứu và áp dụng mô
hình kinh doanh lấy khách hàng là trung tâm, bằng việc xây dựng các giải pháp tài
chính dựa trên tìm hiểu nhu cầu thực tế của khách hàng, qua đó giúp xây dựng mối
quan hệ dài hạn và bền chặt với khách hàng.
Bên cạnh đó, việc tiếp cận DNVVN cũng đƣợc nghiên cứu để luôn đổi mới,
sáng tạo và đa dạng về hình thức, đảm bảo kết hợp linh hoạt giữa kênh phân phối
truyền thống và kênh hiện đại.
Thông qua việc lắng nghe khách hàng một cách tận tâm, VP Bank thƣờng
xuyên cải tiến thời gian phục vụ cũng nhƣ không ngừng nâng cấp chất lƣợng dịch
vụ. Nhờ đó, thời gian xử lý vận hành liên tục đƣợc rút ngắn, các thủ tục đƣợc giảm
đến mức tối thiểu để hƣớng tới tối đa hóa lợi ích của khách hàng.
Quản lý rủi ro cũng luôn đƣợc chú trọng, ƣu tiên đầu tƣ nguồn lực để hạn chế
nợ xấu, qua đó góp phần giảm chi phí vận hành và giá vốn, giúp mang tới những
sản phẩm với mức giá hợp lý, phù hợp với mong muốn của khách hàng DNVVN.
Bên cạnh các sản phẩm tài chính, VP Bank còn nỗ lực mang tới các hoạt
động tƣ vấn dành cho các doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ, giúp chủ doanh nghiệp
có thêm kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng quản lý cũng nhƣ cơ hội phát triển kinh
doanh, tăng sức cạnh tranh (Website VP Bank).
1.2. Dịch vụ ngân hàng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1. Ngân hàng thương mại và các dịch vụ của các ngân hàng thương mại
a) Khái niệm và đặc điểm của ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đã hình thành và phát triển hàng trăm năm
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Theo Giáo sƣ Peter Rose thì Ngân
hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa
8
dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện
nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền
kinh tế.
Theo Luật các tổ chức tín dụng của Nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, ngân hàng đƣợc định nghĩa “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc
thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên
quan”. Cũng trong Luật này, hoạt động ngân hàng đƣợc định nghĩa: “Hoạt động
ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung
thƣờng xuyên là nhân tiền gửi, sử dụng số tiền này để cung cấp tín dụng và cung
ứng các dịch vụ thanh toán” (Luật các Tổ chức tín dụng số 07/1997/QHX ngày
12/12/1997, 1997, trang 5).
Từ những khái niệm nêu trên về ngân hàng, ngân hàng thƣơng mại đƣợc khái
quát nhƣ sau: ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng giao dịch trực tiếp với
các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền tiết
kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phƣơng tiện thanh
toán và cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho các đối tƣợng trên.
b) Các dịch vụ của ngân hàng thƣơng mại
Khái niệm dịch vụ ngân hàng thƣơng mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng của Nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
ngân hàng đƣợc định nghĩa “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện
toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. Cũng
trong Luật này, hoạt động ngân hàng đƣợc định nghĩa: “Hoạt động ngân hàng là
hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là
nhân tiền gửi, sử dụng số tiền này để cung cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ
thanh toán” (Luật các Tổ chức tín dụng số 07/1997/QHX ngày 12/12/1997, 1997,
trang 5).
Nhƣ vậy, ở Việt Nam hiện vẫn chƣa có sự thống nhất về khái niệm cũng nhƣ
danh mục các chỉ tiêu về dịch vụ ngân hàng trong các văn bản luật. Do vậy, từ
những quan điểm nêu trên kết hợp với thực tế cung cấp các dịch vụ ngân hàng tại
9
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGHIÊM THỊ NGA
MỞ RỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY HỒ
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội - 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGHIÊM THỊ NGA
MỞ RỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY HỒ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VĂN ĐỊNH
XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa
đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử
dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đƣợc đảm bảo theo đúng các quy
định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc
đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo
của luận văn.
Tác giả luận văn
Nghiêm Thị Nga
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn tôi PGS.TS Nguyễn
Văn Định ngƣời đã đƣa đến cho tôi những sự hỗ trợ và lời khuyên quý giá trong
suốt quá trình làm luận văn thạc sĩ này. Tôi thật sự trân trọng những lời khuyên và
sự kiên nhẫn của thày trong suốt quá trình nghiên cứu của tôi. Tiếp theo, tôi cũng
xin gửi lời cảm ơn đến tất cả những giảng viên, cán bộ, nhân viên của Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Với sự hỗ trợ của các giảng viên, cán bộ,
nhân viên của trƣờng trong suốt quá trình học tập của tôi, luận văn này có thể đƣợc
hoàn thành thành công. Thứ ba, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các
anh chị cán bộ nhân viên đang làm việc ở Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ. Các anh chị đã nhiệt tình hỗ trợ về thông tin
và tài liệu cho tôi thực hiện luận văn này. Cuối cùng, tôi muốn dành sự trân trọng
cho gia đình và bạn bè của tôi, những ngƣời luôn ủng hộ và động viên tôi trong suốt
quá trình học tập.
Tất cả những sự ủng hộ, hỗ trợ, giúp đỡ, lời khuyên trên đã giúp tôi hoàn
thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iv
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ..............................................................................................4
1.1. Tổng quan nghiên cứu ..........................................................................................4
1.1.1. Một số nghiên cứu về dịch vụ của các NHTM đối với DNVVN ở Việt Nam ..4
1.1.2 Một số nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng đối với DNVVN tại một số chi
nhánh ngân hàng cụ thể ...........................................................................................6
1.1.3.Bài học kinh nghiệm triển khai dịch vụ cho các DNVVN tại một số ngân
hàng thƣơng mại ......................................................................................................7
1.2. Dịch vụ ngân hàng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................8
1.2.1. Ngân hàng thƣơng mại và các dịch vụ của các ngân hàng thƣơng mại ........8
1.2.2. Doanh nghiệp vừa và nhỏ ...........................................................................13
1.2.3. Dịch vụ ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................20
1.2.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến việc mở rộng dịch vụ ngân hàng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ .................................................................................................30
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................39
2.1. Loại hình nghiên cứu và quá trình nghiên cứu ..................................................39
2.1.1. Loại hình nghiên cứu ..................................................................................39
2.1.2. Quá trình nghiên cứu ...................................................................................39
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................41
2.3. Dữ liệu ................................................................................................................43
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .....................................................................43
2.3.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ...................................................................44
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY HỒ ...................................................46
3.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Tây Hồ ............................................................................................................46
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................46
3.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động ............................................................................47
3.1.3. Một số chỉ tiêu hoạt động chính ..................................................................49
3.2. Thực trạng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ ..........................50
3.2.1. Chính sách và bộ máy cung cấp dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa
và nhỏ ....................................................................................................................50
3.2.2. Thực trạng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................57
3.3. Đánh giá thực trạng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ...............................71
3.3.1. Các thành tựu ..............................................................................................71
3.3.2. Các hạn chế và nguyên nhân .......................................................................73
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHO DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY HỒ ...................................................80
4.1. Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Tây Hồ trong thời gian tới ..............................................................................80
4.1.1. Đánh giá thuận lợi và khó khăn ..................................................................80
4.1.2. Định hƣớng mở rộng DVNH cho DNVVN của Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ .................................................................83
4.2. Giải pháp mở rộng DVNH cho DNVVN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ .................................................................................85
4.2.1. Hoàn thiện chính sách cung cấp dịch vụ cho DNVVN ..............................85
4.2.2. Cải thiện thị phần trên địa bàn về số lƣợng và chất lƣợng DNVVN .........86
4.2.3. Phát triển nguồn nhân lực ...........................................................................87
4.2.4. Chuyên môn hóa bộ phận Khách hàng DNVVN ........................................88
4.2.5. Tăng cƣờng hoạt động marketing và chăm sóc khách hàng .......................89
4.2.6. Tối đa hóa hoạt động bán sản phẩm chéo và bán chéo sản phẩm dịch vụ
ngân hàng ..............................................................................................................91
4.2.7. Đầu tƣ về công nghệ thông tin ....................................................................92
4.2.8. Tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro ............................................................92
4.3. Một số kiến nghị.................................................................................................93
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ........................93
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ...........................................................94
4.3.3. Kiến nghị với Nhà nƣớc ..............................................................................95
KẾT LUẬN ...............................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................98
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 BIDV Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam
2 CAR Capital Adequacy Ratio
3 CNTT Công nghệ thông tin
4 DNL Doanh nghiệp lớn
5 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
6 DVNH Dịch vụ ngân hàng
7 FDI Foreign Direct Investment
8 KKH Không kỳ hạn
9 KPI Key Performance Indicator
10 MBBank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần quân đội
11 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
12 NHTM Ngân hàng thƣơng mại
13 NIM Net Interest Margin
14 SME Small and Medium Enterprise
15 TCTD Tổ chức tín dụng
16 Techcombank Ngân hàng thƣơng mại cố phần kỹ thƣơng Việt Nam
17 TMCP Thƣơng mại cổ phần
18 TT Thanh toán
19 TTTMQT Tài trợ thƣơng mại quốc tế
20 VCB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam
21 Vietcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam
22 Vietinbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 1.1 Tiêu chí xác định DNVVN ở một số nƣớc Đông Á 14
2 Bảng 1.2 Số lƣợng các doanh nghiệp vừa và nhỏ, số lƣợng lao 19
động và giá trị gia tăng của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ ở châu Âu năm 2012
3 Bảng 2.1 So sánh nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng 41
4 Bảng 3.1 Một số chỉ tiêu hoạt động chính của Vietcombank 49
Tây Hồ 2014 – 2017
5 Bảng 3.2 Lãi suất huy động của 05 ngân hàng thƣơng mại tại 51
Việt Nam
6 Bảng 3.3 Biểu phí một số dịch vụ dành cho khách hàng 53
doanh nghiệp của 5 NHTM ở Việt Nam
7 Bảng 3.4 Số lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ tiển gửi 2014 – 57
2017
8 Bảng 3.5 Cơ cấu tiền gửi của Vietcombank Tây Hồ 58
9 Bảng 3.6 Lợi nhuận từ hoạt động tiền gửi 2014 – 2017 62
10 Bảng 3.7 Số lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay 2014 63
– 2017
11 Bảng 3.8 Cơ cấu cho vay của Vietcombank Tây Hồ 63
12 Bảng 3.9 Lợi nhuận từ hoạt động cho vay 2014 – 2017 66
13 Bảng 3.10 Doanh số thanh toán và tài trợ thƣơng mại quốc tế 67
14 Bảng 3.11 Lợi nhuận từ hoạt động thanh toán và tài trợ thƣơng 69
mại quốc tế 2014 - 2017
15 Bảng 3.12 Kết quả hoạt động kinh doanh 2014 - 2017 70
16 Bảng 4.1 Tiêu chí phân đoạn khách hàng 89
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT Hình Nội dung Trang
1 Hình 1.1 Quy trình huy động tiền gửi không kỳ hạn 27
2 Hình 1.2 Quy trình huy động tiền gửi có kỳ hạn 27
3 Hình 1.3 Quy trình cho vay của ngân hàng thƣơng mại 28
4 Hình 1.4 Quy trình thanh toán quốc tế và tài trợ 29
thƣơng mại
5 Hình 1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến dịch vụ ngân 31
hàng cho DNVVN
6 Hình 2.1 Các bƣớc nghiên cứu khoa học 40
7 Hình 2.2 Lựa chọn phuong pháp nghiên cứu khoa học 42
8 Hình 3.1 Mô hình tổ chức của Ngân hàng TMCP 48
Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ
9 Hình 3.2 Top 10 Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam uy 73
tín năm 2017
iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT Biểu đồ Nội dung Trang
1 Biểu đồ 3.1 Tỷ trọng tiền gửi của Vietcombank Tây Hồ 59
2014 – 2017
2 Biểu đồ 3.2 Tiền gửi theo đối tƣợng 2014 – 2017 60
3 Biểu đồ 3.3 Tiền gửi theo loại tiền năm 2014, 2015 60
4 Biểu đồ 3.4 Tiền gửi theo loại tiền năm 2016, 2017 61
5 Biểu đồ 3.5 Tiền gửi theo kỳ hạn 2014 – 2017 61
6 Biểu đồ 3.6 Dƣ nợ theo đối tƣợng 2014 – 2017 64
7 Biểu đồ 3.7 Dƣ nợ theo kỳ hạn 2014 – 2017 65
8 Biểu đồ 3.8 Doanh số thanh toán và tài trợ thƣơng mại 68
quốc tế 2014 – 2017
iv
LỜI NÓI ĐẦU
• Tính cấp thiết của đề tài
Khuyến khích sự năng động của doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đƣợc coi
là vấn đề ƣu tiên trong số các mục tiêu phát triển kinh tế, với các nền kinh tế đang
phát triển và mới nổi. DNVVN là động cơ chính để tạo công ăn việc làm và tăng
trƣởng GDP. Các DNVVN đóng góp to lớn cho sự đa dạng của nền kinh tế và ổn
định xã hội cũng nhƣ có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển khu vực kinh tế
tƣ nhân.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ luôn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển
kinh tế, xã hội, cho dù nền kinh tế ở mỗi quốc gia phát triển ở mức độ khác nhau.
DNVVN ở Việt Nam hiện nay chiếm khoảng 98% tổng số doanh nghiệp đang hoạt
động trên cả nƣớc, trong đó số doanh nghiệp vừa chỉ chiếm 2,2%, doanh nghiệp nhỏ
chiếm 29,6% và còn lại 68,2% là doanh nghiệp siêu nhỏ. Trên thực tế thì DNVVN
đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, góp phần tạo ra số lƣợng
việc làm đáng kể góp phần gia tăng thu nhập cho ngƣời lao động, giải quyết các vấn
đề xã hội và xóa đói giảm nghèo. Mỗi năm các DNVVN đã tạo ra trên một triệu lao
động mới, sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP cho đất
nƣớc.
Sự phát triển các DNVVN cũng hàm chứa nhiều thách thức lớn. Để phát triển
các DNVVN thƣờng gặp trở ngại nghiêm trọng hơn là các công ty có quy mô lớn,
sự thiếu quy mô cần thiết thƣờng dẫn tới suy giảm khả năng tiếp cận thị trƣờng, kỹ
năng và vốn đầu tƣ. Thiếu khả năng tiếp cận tài chính thƣờng đƣợc các DNVVN coi
là một trong những trở ngại chính cho việc tăng trƣởng. Do các ngân hàng thƣơng
mại và định chế tài chính thƣờng coi DNVVN là đối tƣợng khách hàng rủi ro và tốn
chi phí phục vụ, nhiều doanh nghiệp không đƣợc phục vụ kể cả các dịch vụ tài
chính cơ bản. Vì khả năng tiếp cận tài chính hạn chế nhƣ vậy nên các DNVVN
thƣờng khó thực hiện các khoản đầu tƣ cần thiết để tăng năng suất và khả năng cạnh
tranh, phát triển các thị trƣờng mới và tuyển dụng thêm nhân sự.
Dịch vụ ngân hàng đƣợc coi là huyết mạch cho các DNVVN trong toàn bộ quá
trình phát triển, từ khâu thành lập, đi vào hoạt động, sản xuất kinh doanh và hội
1
nhập kinh tế quốc tế. Việc Việt Nam ra nhập vào các tổ chức kinh tế của khu vực và
thế giới tạo điều kiện cho nền kinh tế Việt Nam hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế
thế giới mà ở đó các DNVVN và các tổ chức ung ứng dịch vụ ngân hàng sẽ phải đối
mặt với các thách thức bên cạnh những cơ hội đã có đƣợc. Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam mà cụ thể là Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Tây Hồ (Vietcombank Tây Hồ) trong nhiều năm qua đã không
ngừng hoàn thiện và cung ứng nhiều sản phẩm dịch vụ dành riêng cho các DNVVN.
Việc hƣớng các sản phẩm dịch vụ vào DNVVN đã đem lại cho Vietcombank Tây
Hồ doanh số không nhỏ, giúp Vietcombank nói chung và Vietcombank Tây Hồ nói
riêng đạt đƣợc nhiều danh hiệu cao quý trong lĩnh vực này. Sau một thời gian khá
dài công tác tại Vietcombank Tây Hồ, với tâm huyết và trăn trở của mình, em quyết
định lựa chọn đề tài luận văn là “Mở rộng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Tây Hồ”. Em hy vọng với những đóng góp nhỏ của mình, vấn đề tiếp cận
các dịch vụ ngân hàng của DNVVN sẽ có thêm hƣớng đi mới, xuất phát từ những
giải pháp đƣa ra của cả hai phía ngân hàng và doanh nghiệp.
• Câu hỏi nghiên cứu
Để tìm hiểu tốt việc mở rộng dịch vụ ngân hàng cho DNVVN tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ, luận văn cần làm
sáng tỏ những vấn đề sau :
Thứ nhất, những vấn đề cơ bản về dịch vụ ngân hàng cho DNVVN của NHTM là
gì?
Thứ hai, thực trạng việc triển khai dịch vụ ngân hàng cho DNVVN tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ nhƣ thế nào?
Thứ ba, những giải pháp mở rộng dịch vụ ngân hàng cho DNVVN tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ là gì?
• Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận về dịch vụ ngân hàng cho
DNVVN và mở rộng dịch vụ ngân hàng cho DNVVN của ngân hàng thƣơng mại;
Phân tích thực trạng và đánh giá việc triển khai các dịch vụ ngân hàng cho DNVVN
2
của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ nói riêng; Từ đó, đề xuất các giải pháp
mở rộng dịch vụ ngân hàng cho DNVVN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam Chi nhánh Tây Hồ.
• Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu : Dịch vụ ngân hàng và mở rộng dịch vụ ngân hàng cho
DNVVN tại các ngân hàng thƣơng mại
Phạm vi nghiên cứu : Nghiên cứu việc mở rộng dịch vụ tiền gửi, cho vay,
thanh toán và tài trợ thƣơng mại quốc tế cho DNVVN tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ trong giai đoạn từ năm 2014-2017.
• Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên nền tảng của phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và lịch sử cụ thể, các
phƣơng pháp chủ yếu đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài luận văn là:
Phƣơng pháp hỗn hợp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng, Phƣơng pháp
tổng hợp so sánh.
Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo…nội dung
của Luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và một số vấn đề cơ bản về dịch vụ ngân
hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ.
Chƣơng 4: Giải pháp mở rộng dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tây
Hồ.
3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ
BẢN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan nghiên cứu
Đã có nhiều nghiên cứu khoa học trƣớc đây công bố về dịch vụ ngân hàng đối
với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
Hiện nay có rất nhiều dịch vụ mà các ngân hàng có thể cung cấp cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) nhƣ dịch vụ tiền gửi, cho vay, thanh toán, các dịch vụ
ngân hàng điện tử, bảo lãnh…
1.1.1. Một số nghiên cứu về dịch vụ của các NHTM đối với DNVVN ở Việt Nam
Dịch vụ tín dụng đƣợc coi là một trong các dịch vụ quan trọng nhất của các
NHTM đối với các DNVVN. Đánh giá riêng dịch vụ tín dụng của các ngân hàng
thƣơng mại (NHTM) ở Việt Nam nói chung, Nguyễn Văn Lê (2014) đã nghiên cứu
tăng trƣởng tín dụng ngân hàng đối với DNVVN ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế
vĩ mô bất ổn. Luận án đã chỉ ra rằng việc hỗ trợ các DNVVN có ý nghĩa to lớn
nhằm thúc đẩy kinh tế phục hồi quay trở lại mức tăng trƣởng ổn định. Với đặc thù
nền kinh tế dựa và tín dụng (bank-based market), việc cấp tín dụng cho các
DNVVN của các NHTM ở Việt Nam đang đƣợc đẩy mạnh. Kết quả phân tích cho
thấy do thị phần rộng lớn của các DNVVN, các dịch vụ tín dụng cho đối tƣợng này
trong thời gian qua đã đem lại doanh thu đáng kể cho các NHTM, cơ cấu tín dụng
đối với DNVVN dịch chuyển theo hƣớng tích cực, các NHTM Việt Nam đã bắt đầu
quan tâm đẩy mạnh hiện đại hóa, ứng dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ
vào tăng cƣờng tiếp cận với DNVVN. Tuy nhiên, trong tình trạng kinh tế vĩ mô còn
một số bất ổn, việc cung cấp dịch vụ cho đối tƣợng các DNVVN còn gặp nhiều khó
khăn, đặc biệt hoạt động của các doanh nghiệp bị ảnh hƣởng. Căn cứ và thực trạng
và định hƣớng tăng trƣởng tín dụng cho các DNVVN ở Việt Nam, Nguyễn Văn Lê
(2014) đã đề xuất hai nhóm giải pháp chiến lƣợc và chín giải pháp cụ thể nhằm tăng
trƣởng tín dụng cho các DNVVN trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn. Trong đó,
nổi bật là kiến nghị xây dựng quy trình tăng trƣởng tín dụng cho DNVVN trong
điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn, và đánh giá khả năng hấp thụ vốn của DNVVN.
4
Cũng đánh giá về dịch vụ tín dụng đối với các DNVVN ở địa bàn nhỏ hơn là
thành phố Hồ Chí Minh, Võ Đức Toàn (2012) nghiên cứu số liệu từ năm 2006 đến
năm 2011 và phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng. Các nhân
tố này đến từ bản thân các DNVVN, các NHTM và các chính sách tiền tệ của Ngân
hàng Nhà nƣớc. Luận án chỉ ra rằng bên cạnh những mặt đã đạt đƣợc, hoạt động tín
dụng đối với các DNVVN vẫn còn một số hạn chế nhất định khiến cho tỷ lệ
DNVVN đƣợc tiếp cận vốn từ các NHTM còn thấp. Điều tra cho thấy trong 93.000
DNVVN trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, chƣa tới 50% số doanh nghiệp có thể
tiếp cận đƣợc nguồn vốn ngân hàng, trong khi nhu cầu vốn vay của các DNVVN tại
đây còn rất lớn.Thêm vào đó, quá trình xét duyệt và phán quyết mức cho vay còn
kéo dài thời gian làm ảnh hƣởng đến cơ hội đầu tƣ của các doanh nghiệp. Từ những
phân tích trên, Võ Đức Toàn (2012) đã đƣa ra một số khuyến nghị đối với cả ba
nhóm đối tƣợng: (1) Đối với NHTM: xem xét cho vay tín chấp đối với các doanh
nghiệp tƣ nhân, công ty TNHH một thành viên và các doanh nghiệp siêu nhỏ; (2)
Đối với các DNVVN: tăng khả năng quản lý vốn và sử dụng vốn; (3) Đối với các cơ
quan quản lý nhà nƣớc: tăng cƣờng các giải pháp hỗ trợ các DNVVN trong quan hệ
tín dụng với các NHTM. Tuy nhiên, luận án chƣa đề cập đến các giải pháp nâng cao
chất lƣợng và hiệu quả tín dụng của các NHTM.
Nghiên cứu nguồn tài chính cho các DNVVN tại thành phố Hà Nội, Trần Thị
Thanh Tú và Đinh Thị Thanh Vân (2015) đã chỉ ra rằng nguồn vốn vay từ ngân
hàng là một trong các nguồn tài chính chủ yếu của các DNVVN, tuy nhiên hiện nay
nguồn vốn này chƣa thực sự tƣơng xứng với tiềm năng. Ở Việt Nam, hầu hết các
DNVVN bắt đầu phát triển bằng vốn tự phát của các chủ sở hữu, các ngân hàng hạn
chế cấp vốn tín dụng cho khu vực này kể từ khi hệ thống ngân hàng gặp nhiều bất
ổn. Tốc độ tăng trƣởng vốn vay ngân hàng của các DNVVN có xu hƣớng ngày càng
giảm đặc biệt trong giai đoạn nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hƣởng nặng nề của
khủng hoảng tài chính toàn cầu. Trần Thị Thanh Tú và Đinh Thị Thanh Vân (2015)
cho rằng một số khó khăn chính trong việc tiếp cận vốn vay ngân hàng của các
DNVVN ở Hà Nội nằm ở thủ tục hành chính, cán bộ ngân hàng và hạn chế chính từ
các DNVVN.Tuy nhiên, do tiềm năng rất lớn từ khu vực này, nhiều ngân hàng ở Hà
5
Nội hiện nay đã tiến hành nhiều biện pháp đẩy mạnh các gói tín dụng ƣu đãi dành
cho DNVVN thông qua việc thành lập khối phát triển DNVVN, xây dựng các kênh
phân phối, sản phẩm dành riêng cho nhóm đối tƣợng này. Bài báo cũng gợi ý các
chính sách đối với thành phố Hà Nội, đối với DNVVN và đối với các NHTM.
1.1.2 Một số nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng đối với DNVVN tại một số chi
nhánh ngân hàng cụ thể
Nguyễn Trƣơng Thuần Mẫn (2012) nghiên cứu thực trạng cung cấp dịch vụ tại
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Chi nhánh Hải Vân Đà Nẵng (BIDV Hải Vân) và
chỉ ra định hƣớng tín dụng của chi nhánh dành cho các DNVVN chƣa thực sự rõ
ràng từ năm 2009 đến năm 2011. Tại ngân hàng, các điều kiện về tài sản đảm bảo
khá khắt khe, quy trình thủ tục cho vay phức tạp, nguồn huy động vốn của BIDV
Hải Vân chƣa có tính chất ổn định. Từ những nguyên nhân trên, ngân hàng ở trong
tình trạng mất cân đối trong kỳ hạn của danh mục cho vay của chi nhánh. Từ những
vấn đề trên, Nguyễn Trƣơng Thuần Mẫn (2012) đã đề xuất một số các giải pháp để
mở rộng hoạt động cho vay DNVVN tại BIDV Hải Vân bao gồm: mở rộng quy mô
dƣ nợ cho vay, nâng cao chất lƣợng tín dụng, nâng cao thu nhập từ hoạt động cho
vay, mở rộng duy trì tính ổn định của nguồn vốn và tăng cƣờng chăm sóc khách
hàng. Tuy nhiên, luận án chƣa đề cập đến các vấn đề liên quan đến rủi ro pháp lý
trong hoạt động cho vay đối với DNVVN.
Cũng nghiên cứu về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam (BIDV), Đặng Thị Thanh Mai (2015) tập trung vào hiệu quả hoạt động cho
vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam giai
đoạn từ năm 2012 đến năm 2014. Việc đánh giá dựa trên các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả hoạt động cho vay đối với DNVVN và đề xuất nâng cao hiệu quả ở các giai
đoạn tiếp theo. Đặng Thị Thanh Mai (2015) cho rằng các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động cho vay của NHTM đối với DNVVN gồm các nhân tố từ phía ngân
hàng, các ngân tố từ phía DNVVN và các nhân tố từ môi trƣờng hoạt động. Từ việc
xác định các nguyên nhân trên, các giải pháp đƣợc đề xuất để nâng cao hiệu quả cho
vay các DNVVN của BIDV là nâng cao nhận thức của nhân viên về vai trò của các
DNVVVN, xây dựng nguồn cơ cấu vốn hợp lý, xấy dựng mô hình chuyên môn hóa
6
cho vay theo quy mô, ngành nghề hoạt động kinh doanh của DNVVN, đa dạng hóa
các sản phẩm cho vay, ban hành chính sách cho vay cụ thể, xây dựng chiến lƣợc
marketing hƣớng tới DNVVN. Luận án cũng đã chú ý hớn đến rủi ro pháp lý trong
hoạt động cho vay bằng cách đề cập đến giải pháp xử lý nợ quá hạn, nợ xấu.
Lê Đức Quang (2010) nghiên cứu các dịch vụ tín dụng đối với các DNVVN của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) tỉnh Quảng Nam. Báo
cáo cho rằng mặc dù ngân hàng đã nhận ra tầm quan trọng của các DNVVN đối với
ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung nên đã chủ động phát triển dƣ nợ tín
dụng đối với các DNVVN, nhƣng mức tăng trƣởng tín dụng ở khu vực này vẫn
chƣa thực sự tƣơng xứng với tiềm năng. Lĩnh vực chủ yếu đƣợc Agribank Quảng
Nam tập trung đầu tƣ là lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ, trong khi đó các lĩnh vực
khác còn hạn chế. Tình trạng này diễn ra do ngân hàng chƣa xây dựng đƣợc chiến
lƣợc marketing cụ thế, việc vay vốn trung và dài hạn của các DNVVN còn gặp
nhiều khó khăn do nguồn vốn huy động của ngân hàng chủ yếu là nguồn ngắn hạn;
và trong quá trình xét duyệt vẫn còn tƣ tƣởng phân biệt trong quan hệ tín dụng giữa
các khu vực kinh tế. Căn cứ và nhu cầu thực tế tại địa bàn tỉnh Quảng Nam, định
hƣớng phát triển DNVVN và định hƣớng hoạt động đầu tƣ tín dụng của Agribank
Quảng Nam, Lê Đức Quang (2010) đã đề xuất một số giải pháp nhƣ xây dựng chiến
lƣợc marketing để phát triển mạng lƣới khách hàng là các DNVVN, tăng cƣờng
công tác huy động vốn, nhất là các nguồn vốn trung và dài hạn từ các khu vực dân
cƣ, cải tiến quy trình và thủ tục cấp tín dụng, và áp dụng linh hoạt lãi suất và kỳ hạn
cấp tín dụng với các đối tƣợng khác nhau.
1.1.3. Bài học kinh nghiệm triển khai dịch vụ cho các DNVVN tại một số ngân
hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Tiên Phong (TPBank) phát triển các gói vay
dành riêng cho DNVVN. Vào tháng 5/2018 TPBank vừa đƣa vào áp dụng gói vay
tín chấp, gia tăng cơ hội tiếp cận nguồn vốn cho các DNVVN. Không cần tài sản
đảm bảo, chỉ với doanh thu từ 2 tỷ đồng/năm, doanh nghiệp đã có cơ hội tiếp cận
vốn vay đến 4 tỷ đồng với lãi suất cạnh tranh so với thị trƣờng. Sau hơn 1 tháng
7
triển khai, gói vay tín chấp TPBank đã nhận đƣợc đón nhận tích cực từ các doanh
nghiệp với hàng trăm tỷ đồng đƣợc duyệt vay (Website TPBank).
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng (VP Bank) trong suốt
năm năm trở lại đây đã đƣa ra hàng chục gói sản phẩm và gói tài chính chuyên biệt
dành cho khách hàng DNVVN. Hai trong số hàng chục các gói sản phẩm này đƣợc
DNVVN đặc biệt ƣa dùng là sản phẩm vay tín chấp và thẻ VPBiz Card.
Để làm đƣợc điều này VP Bank luôn mạnh dạn nghiên cứu và áp dụng mô
hình kinh doanh lấy khách hàng là trung tâm, bằng việc xây dựng các giải pháp tài
chính dựa trên tìm hiểu nhu cầu thực tế của khách hàng, qua đó giúp xây dựng mối
quan hệ dài hạn và bền chặt với khách hàng.
Bên cạnh đó, việc tiếp cận DNVVN cũng đƣợc nghiên cứu để luôn đổi mới,
sáng tạo và đa dạng về hình thức, đảm bảo kết hợp linh hoạt giữa kênh phân phối
truyền thống và kênh hiện đại.
Thông qua việc lắng nghe khách hàng một cách tận tâm, VP Bank thƣờng
xuyên cải tiến thời gian phục vụ cũng nhƣ không ngừng nâng cấp chất lƣợng dịch
vụ. Nhờ đó, thời gian xử lý vận hành liên tục đƣợc rút ngắn, các thủ tục đƣợc giảm
đến mức tối thiểu để hƣớng tới tối đa hóa lợi ích của khách hàng.
Quản lý rủi ro cũng luôn đƣợc chú trọng, ƣu tiên đầu tƣ nguồn lực để hạn chế
nợ xấu, qua đó góp phần giảm chi phí vận hành và giá vốn, giúp mang tới những
sản phẩm với mức giá hợp lý, phù hợp với mong muốn của khách hàng DNVVN.
Bên cạnh các sản phẩm tài chính, VP Bank còn nỗ lực mang tới các hoạt
động tƣ vấn dành cho các doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ, giúp chủ doanh nghiệp
có thêm kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng quản lý cũng nhƣ cơ hội phát triển kinh
doanh, tăng sức cạnh tranh (Website VP Bank).
1.2. Dịch vụ ngân hàng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1. Ngân hàng thương mại và các dịch vụ của các ngân hàng thương mại
a) Khái niệm và đặc điểm của ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đã hình thành và phát triển hàng trăm năm
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Theo Giáo sƣ Peter Rose thì Ngân
hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa
8
dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện
nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền
kinh tế.
Theo Luật các tổ chức tín dụng của Nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, ngân hàng đƣợc định nghĩa “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc
thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên
quan”. Cũng trong Luật này, hoạt động ngân hàng đƣợc định nghĩa: “Hoạt động
ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung
thƣờng xuyên là nhân tiền gửi, sử dụng số tiền này để cung cấp tín dụng và cung
ứng các dịch vụ thanh toán” (Luật các Tổ chức tín dụng số 07/1997/QHX ngày
12/12/1997, 1997, trang 5).
Từ những khái niệm nêu trên về ngân hàng, ngân hàng thƣơng mại đƣợc khái
quát nhƣ sau: ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng giao dịch trực tiếp với
các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền tiết
kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phƣơng tiện thanh
toán và cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho các đối tƣợng trên.
b) Các dịch vụ của ngân hàng thƣơng mại
Khái niệm dịch vụ ngân hàng thƣơng mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng của Nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
ngân hàng đƣợc định nghĩa “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện
toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. Cũng
trong Luật này, hoạt động ngân hàng đƣợc định nghĩa: “Hoạt động ngân hàng là
hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là
nhân tiền gửi, sử dụng số tiền này để cung cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ
thanh toán” (Luật các Tổ chức tín dụng số 07/1997/QHX ngày 12/12/1997, 1997,
trang 5).
Nhƣ vậy, ở Việt Nam hiện vẫn chƣa có sự thống nhất về khái niệm cũng nhƣ
danh mục các chỉ tiêu về dịch vụ ngân hàng trong các văn bản luật. Do vậy, từ
những quan điểm nêu trên kết hợp với thực tế cung cấp các dịch vụ ngân hàng tại
9