Mô hình quản lý kiến trúc tổ chức kinh nghiệm quốc tế và hàm ý cho pvn
- 109 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------------------
ĐỖ HƢƠNG LAN
MÔ HÌNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC TỔ CHỨC:
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ HÀM Ý CHO PVN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
HàNội - 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------------------
ĐỖ HƢƠNG LAN
MÔ HÌNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC TỔ CHỨC:
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ HÀM Ý CHO PVN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.TRẦN THỊ LAN HƢƠNG
HàNội - 2014
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt ........................................................................................... i
Danh mục các bảng ...................................................................................................v
Danh mục các hình vẽ ............................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ KIẾN
TRÚC CÁC DỰ ÁN DẦU KHÍ NƢỚC NGOÀI ....................................................9
1.1. Khái niệm tổng quan về kiến trúc tổ chức ...................................................9
1.2. Mô hình quản lý kiến trúc tổ chức các dự án nƣớc ngoài...........................9
1.3. Các nhân tố của mô hình quản lý kiến trúc tổ chức các dự án nƣớc ngoài .11
1.3.1. Cấu trúc tổ chức .............................................................................. 12
1.3.1.1. Cấu trúc tổ chức theo chức năng .............................................. 12
1.3.1.2. Cấu trúc tổ chức theo sản phẩm................................................ 13
1.3.1.3. Cấu trúc tổ chức theo khu vực địa lý ........................................ 15
1.3.1.4. Cấu trúc tổ chức theo khách hàng ............................................ 16
1.3.1.5. Cấu trúc tổ chức khi đầu tư ra nước ngoài ............................... 17
1.3.2. Trách nhiệm và quyền hạn .............................................................. 18
1.3.3. Mức độ chuẩn hóa........................................................................... 18
1.3.4. Cơ chế phối hợp trong quá trình làm việc ...................................... 19
1.3.5. Quy trình quản lý ............................................................................ 20
1.4. Mô hình và các nhân tố ảnh hƣởng đến mô hình quản lý kiến trúc các dự
án dầu khí nƣớc ngoài .........................................................................................21
CHƢƠNG 2: KINH NGHIỆM QUỐC TẾ MÔ HÌNH QUẢN LÝ KIẾN
TRÚC CÁC DỰ ÁN DẦU KHÍ NƢỚC NGOÀI CỦA CÔNG TY NOEX VÀ
PETRONAS .............................................................................................................28
2.1. Mô hình quản lý kiến trúc tổ chức Công ty NOEX (Nhật Bản) ...............28
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty NOEX (Nhật Bản) ............................. 28
2.1.2. Mô hình quản lý kiến trúc các dự án dầu khí nước ngoài của Công
ty NOEX (Nhật Bản) ............................................................................. 30
2.1.3. Đánh giá kết quả hoạt động của mô hình quản lý kiến trúc các dự
án dầu khí nước ngoài của Công ty NOEX (Nhật Bản) ........................ 36
2.2 Mô hình quản lý kiến trúc tổ chức Công ty Petronas (Malaysia) .............39
2.2.1. Giới thiệu chung về Công ty Petronas (Malaysia) ......................... 39
2.2.2. Mô hình quản lý kiến trúc các dự án dầu khí nước ngoài của Công
ty Petronas (Malaysia) .......................................................................... 41
2.2.3. Đánh giá kết quả hoạt động của mô hình quản lý kiến trúc các dự
án dầu khí nước ngoài của Công ty Petronas (Malaysia) .................... 49
2.3. So sánh, đánh giá mô hình quản lý kiến trúc các dự án dầu khí nƣớc
ngoài của hai Công ty NOEX và Petronas ........................................................52
2.3.1. Đánh giá ưu nhược điểm trong mô hình quản lý kiến trúc đối với
hai Công ty NOEX và Petronas ............................................................ 52
2.3.2. So sánh tương đồng, khác biệt ........................................................ 59
CHƢƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH
CHO MÔ HÌNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CÁC DỰ ÁN DẦU KHÍ NƢỚC
NGOÀI CỦA TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM ..............................................62
3.1. Khái quát chung mô hình quản lý kiến trúc các dự án dầu khí nƣớc
ngoài của Tập đoàn dầu khí Quốc gia Việt Nam ..............................................62
3.1.1. Giới thiệu chung .............................................................................. 62
3.1.2. Mô hình quản lý kiến trúc các dự án nước ngoài của PVN ............ 69
3.1.3. Đánh giá mô hình quản lý kiến trúc tổ chức hoạt động đầu tư ra
nước ngoài của PVN ............................................................................. 84
3.2. Bài học kinh nghiệm từ mô hình quản lý kiến trúc các dự án dầu khí
nƣớc ngoài của NOEX và Petronas ....................................................................88
3.3. Kiến nghị chính sách cho mô hình quản lý kiến trúc các dự án dầu khí
nƣớc ngoài của Tập đoàn dầu khí Quốc gia Việt Nam ....................................92
KẾT LUẬN ..............................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 Ban CNM Ban Công nghệ mỏ (PVEP)
2 Ban DADKNN Ban Dự án dầu khí nước ngoài (PVN)
3 Ban ĐTPT Ban Đầu tư phát triển (PVN)/(PVEP)
4 Ban KH&QLDA Ban Kế hoạch và quản lý dự án (PVEP)
5 Ban KTDK Ban Khai thác dầu khí (PVN)
6 Ban PTKT&TCK Ban Phát triển khai thác và thi công khoan (PVEP)
7 Ban TC Ban Tài chính (PVEP)
8 Ban TCKT&KT Ban Tài chính kế toán và kiểm toán (PVN)
9 Ban TKTD Ban Tìm kiếm thăm dò (PVEP)
10 Ban TKTDDK Ban Tìm kiếm thăm dò dầu khí (PVN)
11 BCC Hợp đồng hợp tác kinh doanh
12 BCĐT Báo cáo đầu tư
13 CBBP Cán bộ biệt phái
14 CSDL Cơ sở dữ liệu
15 CTCT&NS Chương trình công tác và ngân sách
16 DADK Dự án dầu khí
17 DADKNN Dự án dầu khí nước ngoài
18 DANN Dự án nước ngoài
19 Dự án E&P Dự án thăm dò khai thác dầu khí
20 Dự án TDKT Dự án thăm dò khai thác dầu khí
21 ĐTRNN Đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực Thăm dò khai thác
i
GCNĐTRNN Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
22
HĐDK Hợp đồng dầu khí
23 HĐTV Hội đồng thành viên
24 Phòng KH Phòng Kế hoạch (PVEP OVS)
25 Phòng TDKT Phòng Thăm dò khai thác (PVEP OVS)
26 SXKD Sản xuất kinh doanh
27 TCQL Tổ chức quản lý
28 TCT Tổng công ty (PVEP)
TĐD Trưởng đại diện
29
TĐDDK Trưởng đại diện dự khuyết
30 TGĐ Tổng giám đốc
31 TKTDKT Tìm kiếm thăm dò khai thác
32 TTg Thủ tướng
33 TTUQĐH Thỏa thuận Ủy quyền điều hành
34 TTUTĐT Thỏa thuận Ủy thác đầu tư
35 UBĐH Ủy ban điều hành
36 UBKT Ủy ban kiểm tra
37 UBQL Ủy ban quản lý
38 VNĐ Việt Nam đồng
39 VPĐD Văn phòng đại diện
ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
1 BP-Migas Cơ quan thực hiện của Migas
Ban kinh doanh phụ trách theo khu vực địa lý tại
2 BU/B.Us
nước ngoài
3 DE Ban quyết định
4 DGH Văn phòng Hydrocarbon (Peru)
5 DRB Ban rà soát quyết định (decision review board)
Tìm kiếm thăm dò khai thác dầu khí (Thăm dò khai
6 E&P
thác)
7 EIA Báo cáo đánh giá tác động môi trường (Peru)
8 H.O Hội sở chính/công ty mẹ
9 JOA Thỏa thuận điều hành chung
10 JOC Công ty điều hành chung
11 JV Hợp đồng liên doanh
12 LOH Luật Hydrocarbon (Peru)
13 MIGAS Cục Dầu khí Indonesia
Cơ quan quản lý đầu tư trong lĩnh vực năng lượng
14 OSINERG
(Peru)
15 PDVSA Petroleos de Venezuela S.A.
Hợp đồng phân chia sản phẩm (Production sharing
16 PSA
agreements)
Hợp đồng phân chia lợi nhuận (Profit sharing
17 PSC
contracts)
18 PVEP Tổng công ty thăm dò khai thác dầu khí
iii
Công ty TNHH MTV Điều hành thăm dò khai thác
19 PVEP OVS
dầu khí nước ngoài
20 PVN Tập đoàn dầu khí Quốc gia Việt Nam
21 SNG Khối các nước thuộc Liên Xô cũ
22 TAC Hợp đồng trợ giúp kỹ thuật
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các nhân tố tác động thuộc môi trường chung ............................... 24
Bảng 2.1 Thông tin chung về Công ty NOEX ................................................ 29
Bảng 2.2 Mô hình tổ chức hiện tại của JX NOEX .......................................... 31
Bảng 2.3. Quy trình phân công và phối hợp trong hoạt động Thăm dò Khai
thác dầu khí tại nước ngoài của NOEX .......................................................... 38
Bảng 2.4 Thông tin chung về công ty Petronas .............................................. 40
Bảng 2.5. Mô hình quản lý kiến trúc các dự án trong lĩnh vực Thăm dò khai
thác của Petronas ............................................................................................. 42
Bảng 2.6. Quy trình phân công và phối hợp trong hoạt động E&P ra nước
ngoài của Petronas........................................................................................... 49
Bảng 2.8 Mô hình quản lý đầu tư ra nước ngoài của NOEX và Petronas ...... 52
Bảng 2.7. So sánh mô hình quản lý của NOEX và Petronas .......................... 59
Bảng 3.1. Phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư DADKNN ...................... 76
Bảng 3.2. Phân cấp đối với việc thông qua, quyết định và phê duyệt
CTCT&NS/CTCT&NS điều chỉnh ................................................................. 78
v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức theo chức năng ..................................................... 12
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm ........................................................ 14
Hình 1.3. Cơ cấu tổ chức theo khu vực địa lý ................................................ 15
Hình 1.4. Cơ cấu tổ chức theo khách hàng .................................................... 17
Hình 1.5. Quản lý tập trung ............................................................................ 21
Hình 1.6. Quản lý phi tập trung ..................................................................... 21
Hình 2.1. Các khu vực mà JX NOEX đang đầu tư E&P ................................ 29
Hình 2.2. Mô hình quản lý kiến trúc các dự án của JX NOEX hiện nay........ 30
Hình 2.3. Các bước lưu chuyển thông tin trong việc lên Kế hoạch và ngân
sách đầu tư trung hạn (3 năm) của JX NOEX................................................. 35
Hình 2.4. Các bước thực hiện phê duyệt dự án mới ....................................... 35
Hình 2.5. Các khu vực mà Petronas đang đầu tư E&P ................................... 40
Hình 2.6. Khái quát mô hình tổ chức quản lý của Petronas với công ty con ...... 43
Hình 2.7. Mô hình tổ chức quản lý tại công ty Thăm dò khai thác của Petronas
Carigali Sendirian Berhad (PCSB) ................................................................. 44
Hình 2.8. Mô hình tổ chức của Ban vận hành................................................. 45
Hình 2.9. Cách phối hợp công việc (nguồn Petronas cung cấp) ..................... 48
Hình 2.10. Mô hình tổ chức quản lý phi tập trung có cấu trúc theo chức
năng ................................................................................................................. 56
Hình 2.11. Mô hình tổ chức quản lý phi tập trung có cấu trúc theo khu vực địa
lý ...................................................................................................................... 57
Hình 2.12. Sơ đồ tổ chức quản lý có cấu trúc hỗn hợp giữa địa lý và chức
năng ................................................................................................................. 58
Hình 3.1. Mô hình quản lý kiến trúc tổ chức hoạt động ĐTRNN của PVN... 72
Hình 3.2. Kiến trúc tổ chức công ty mẹ PVN đối với hoạt động ĐTRNN ..... 73
Hình 3.3. Cơ chế phối hợp và lưu chuyển thông tin giữa PVN và dự án NN .... 82
vi
MỞ ĐẦU
i) Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư vào thăm dò, khai thác dầu khí ở nước ngoài là một chủ trương
lớn của Đảng và Nhà nước, là định hướng phát triển chiến lược của ngành
Dầu khí Việt Nam vì mục tiêu đảm bảo an ninh năng lượng cho sự phát triển
nhanh của nền kinh tế quốc dân. Trong những năm qua, hoạt động Tìm kiếm
Thăm dò và Khai thác Dầu khí ở Nước ngoài của Tập Đoàn Dầu khí Quốc gia
Việt Nam (PVN) đã được phát triển mạnh mẽ trên hầu khắp các khu vực trên
thế giới, đạt được những thành tựu quan trọng, giải quyết được vấn đề khan
hiếm năng lượng và đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế.
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều Tập đoàn dầu khí đầu tư ra nước
ngoài và để quản lý tốt được các dự án của mình tại nước ngoài, các Tập đoàn
này cần phải xây dựng riêng cho mình mô hình quản lý kiến trúc tổ chức phù
hợp đối với các dự án tại từng khu vực, địa bàn khác nhau.
Công ty NOEX của Nhật bản là công ty chuyên về thăm dò khai thác
thuộc Tập đoàn JX Energy, gồm 3 công ty con hoạt động độc lập trong ba
lĩnh vực là: Thăm dò khai thác, hạ nguồn và khai thác mỏ. Công ty NOEX đã
dựa trên nền tảng chung về mô hình quản lý kiến trúc của doanh nghiệp với
các nhân tố chính nói trên để xây dựng mô hình quản lý như: Công ty quản lý
theo 3 khu vực địa lý, mỗi khu vực quản lý dự án tại các khu vực đó, văn
phòng mỗi dự án có đủ các bộ phận chuyên môn. Công ty quản lý phi tập
trung, có phân quyền và trách nhiệm cho mỗi cấp quản lý theo khu vực địa lý,
theo dự án. Công ty xây dựng nhiều quy trình, thủ tục chặt chẽ. Các công việc
có bản hướng dẫn cụ thể. Công ty làm việc theo cơ chế đồng thuận, thông
thường thành lập các nhóm chuyên gia để xử lý các vấn đề khó. Trưởng các
dự án và khu vực địa lý có thể đề xuất cử người hỗ trợ nhau khi cần thiết.
1
Cũng là một trong những Tập đoàn có đầu tư ra nước ngoài, Petronas-
Malaysia-hoạt động trong nhiều lĩnh vực tương tự như Tập đoàn Dầu khí
Quốc gia Việt Nam. Mô hình quản lý kiến trúc tổ chức ngày nay của Petronas
đã học theo mô hình của công ty dầu khí lớn Shell của Mỹ và qua các lần thuê
công ty tư vấn. Các nhà quản lý của Petronas nhận định rằng cần thiết xây
dựng mô hình tương đồng với các công ty đối tác để dễ vận hành khi hợp tác
với họ.
Công ty phân cấp và phân quyền triệt để trên cơ sở các bộ phận chuyên
môn chịu trách nhiệm về kết quả công việc của mình, các bộ phận quản lý cấp
trên có thể sử dụng kết quả của bộ phận chuyên môn cấp dưới. Mô hình tổ
chức quản lý kiến trúc các dự án nước ngoài của Petronas như sau: Công ty
quản lý theo chức năng chuyên môn, mỗi chuyên môn được quản lý theo khu
vực địa lý. Mỗi ban chuyên môn đều có các phòng hỗ trợ (VD: nhân sự, tài
chính, hành chính). Công ty quản lý phi tập trung. Phân quyền triệt để cho các
bộ phận chuyên môn. Công ty xây dựng nhiều quy trình, thủ tục chặt chẽ. Các
công việc có bản hướng dẫn cụ thể. Mỗi ban chuyên môn chịu trách nhiệm
chính đối với các dự án thuộc mình quản lý. Trưởng các ban chuyên môn đề
xuất cử người hỗ trợ nhau khi cần thiết, nhưng luôn có một ban chuyên môn
chịu trách nhiệm chính. Thành lập pháp nhân cho dự án khi dự án đủ lớn và
phát sinh nhiều công việc.
Trong thời gian qua, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đã thiết lập
và tổ chức vận hành hệ thống quản lý hoạt động đầu tư ra nước ngoài ở nhiều
cấp khác nhau, từ cơ quan mẹ Tập đoàn, các cấp trung gian và tại từng dự án.
Theo đó, Tập đoàn đã không ngừng đổi mới mô hình quản lý kiến trúc tổ
chức theo kinh nghiệm của mình. Tuy nhiên, là một công ty Dầu khí đi sau
trong công tác đầu tư ra nước ngoài, trong quá trình triển khai công tác quản
lý các dự án tại nước ngoài, Tập đoàn đã gặp rất nhiều vấn đề chưa được giải
2
quyết triệt để, là rào cản nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư. Do còn nhiều bất
cập trong công tác quản lý kiến trúc các dự án nước ngoài nên việc học hỏi
kinh nghiệm từ các công ty Dầu khí nước ngoài để nâng cao và hoàn thiện
mô hình quản lý kiến trúc các dự án của PVN là rất cần thiết.
Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết như đã nêu ở trên, học viên lựa
chọn đề tài “Mô hình quản lý kiến trúc tổ chức: Kinh nghiệm quốc tế và hàm
ý cho PVN” nhằm mục đích giải quyết được một phần các vấn đề đặt ra cho
công tác quản lý các dự án Dầu khí nước ngoài của Việt Nam trong tương lai.
ii) Tình hình nghiên cứu
Nghiên cứu trong nƣớc :
Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đã tổ chức nhiều hội thảo nhằm
đưa ra mô hình quản lý kiến trúc phù hợp cho các dự án Dầu khí nước ngoài,
vừa phù hợp với luật Việt Nam vừa phù hợp với môi trường, điều kiện và luật
pháp của nước sở tại để nâng cao chất lượng quản lý cho các dự án của mình,
tuy nhiên kết quả của các cuộc hội thảo chưa giải quyết thấu đáo được hết các
vấn đề tồn tại, bất cập trong công tác quản lý kiến trúc các dự án dầu khí tại
nước ngoài như đã nêu ở trên và cho đến hiện tại chưa có bất kỳ tài liệu hay
tác phẩm liên quan đến mô hình quản lý kiến trúc các dự án Dầu khí của Tập
đoàn tại nước ngoài.
Tại Hội thảo về chiến lược phát triển ngành Dầu khí đến năm 2020 tổ
chức tại Tập Đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, trong năm 2012 đã đưa ra
các giải pháp cơ bản trong cách quản lý, điều hành có hiệu quả các Dự án
dầu khí đặc biệt là các dự án tại nước ngoài như giải pháp về khoa học công
nghệ, phát triển nguồn nhân lực, giải pháp về quản lý bao gồm yếu tố chủ
quan và khách quan. (Bài viết « Chiến lược phát triển ngành Dầu khí đến
năm 2020: Những giải pháp cơ bản” do Tiến sĩ Nguyễn Xuân Thắng-Thành
viên HĐTV PVN).
3
Theo bài viết trên Petrotimes ngày 28 tháng 11 năm 2012 :
« Petrovietnam: Giải pháp đột phá về cơ chế quản lý” của tác giả Nguyễn
Tiến Dũng, viết về các giải pháp đột phá trong cơ chế quản lý của Tập đoàn,
đã nhấn mạnh cách thức quản lý được coi là nhân tố quyết định sức sống và
thành công của mọi tổ chức. Đối với Petrovietnam, phương thức tổ chức quản
lý Tập đoàn đã được thay đổi căn bản, quan hệ quản lý giữa Công ty Mẹ và
Công ty Con được chuyển từ liên kết theo kiểu hành chính sang liên kết bằng
cơ chế đầu tư tài chính, xóa bỏ các mệnh lệnh hành chính phi kinh tế, tạo
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng trước pháp luật giữa các chủ thể
kinh tế, giải phóng sức sản xuất, cởi trói cho doanh nghiệp tự chủ kinh doanh
tìm kiếm cơ hội và tổ chức thực hiện, mang lại hiệu quả nhưng vẫn đảm bảo
quyền chi phối của Công ty Mẹ theo tỷ lệ nắm giữ vốn, bổ nhiệm nhân sự chủ
chốt, phê duyệt điều lệ, chiến lược, kế hoạch phát triển phù hợp với Luật
Doanh nghiệp và điều lệ từng công ty, tạo sự thống nhất đồng thuận toàn Tập
đoàn trong việc thực hiện các mục tiêu chung, giảm thiểu các xung đột lợi ích
cục bộ. Là một ngành hội nhập sớm nhất và toàn diện nhất, việc nâng cao
năng lực phân tích, dự báo, thiết lập chính sách và quản trị chiến lược, quản
trị rủi ro với hệ thống đầy đủ các quy chế, quy trình nội bộ tiên tiến, hiện đại
tại Công ty Mẹ và các đơn vị thành viên là công tác được Petrovietnam quan
tâm đặc biệt trong môi trường cạnh tranh khốc liệt toàn cầu. Trong thời gian
tới, kế hoạch của Petrovietnam là xây dựng một đội ngũ cán bộ lãnh đạo,
quản lý, khoa học công nghệ và công nhân kỹ thuật dầu khí Việt Nam đủ
mạnh về chất lượng và số lượng để có thể tự điều hành các hoạt động Dầu khí
cả ở trong nước và các dự án đầu tư ở nước ngoài.
Tại Hội thảo quản lý, giám sát, đấu thầu, kiểm toán hoạt động của các
hợp đồng Dầu khí trong nước và ngoài nước ngày 19-7-2012, tại khách sạn
Vietsovpetro Đà Lạt với 7 tham luận trình bày bao quát tất cả các vấn đề
4
chính đang diễn ra trong công tác quản lý, giám sát, đấu thầu, kiểm toán hoạt
động của các hợp đồng dầu khí. Những kết luận rất cụ thể để từ đó đề ra
những định hướng cải tiến cách thức quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động và
giảm thiểu chi phí trong hoạt động quản lý hợp đồng dầu khí tại các dự án
trong và ngoài nước của PVN. (Theo PV báo Năng lượng mới).
Nghiên cứu nƣớc ngoài :
Học viên đã xem một số bài báo, tài liệu nói sơ qua về mô hình quản lý
kiến trúc của công ty dầu khí Petronas như :« Trend in Asian NOC investment
abroad » của Chatham House năm 2007 và « Petronas : A national oil
company with an international vision » của trường đại học Rice, 2007, và về
Công ty NOEX như trong báo cáo « JX Nippon Oil & Energy 2012 CSR
Report ». Nhìn chung, không có nhiều tài liệu nước ngoài nói về mô hình
quản lý kiến trúc tổ chức của các công ty này, và chưa có tài liệu nào nghiên
cứu về mô hình quản lý kiến trúc của Tập Đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam
trong lĩnh vực đầu tư ra nước ngoài.
Do vậy, học viên hi vọng với cách đặt và giải quyết vấn đề trong luận
văn sẽ đóng góp được phần nào vào công tác nâng cao chất lượng quản lý các
dự án dầu khí nước ngoài của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.
iii) Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Phân tích tình trạng hoạt động của các mô hình quản lý kiến trúc dự án
Dầu khí nước ngoài của Nhật Bản và Malaysia, cụ thể là mô hình quản lý kiến
trúc các dự án dầu khí nước ngoài của 2 công ty NOEX (Nhật Bản) và
Petronas (Malaysia), đánh giá ưu điểm, hạn chế của 2 mô hình quản lý này, từ
đó đưa ra các bài học kinh nghiệm và kiến nghị chính sách thiết thực nhất
hoàn thiện cho mô hình quản lý kiến trúc các dự án dầu khí nước ngoài của
Việt Nam.
5
Nhiệm vụ nghiên cứu :
Từ mục đích nghiên cứu trên đây, luận văn sẽ giải quyết 6 nhiệm vụ
nghiên cứu cơ bản sau đây :
Thứ nhất, phân tích các khái niệm và nội dung liên quan đến mô hình
quản lý kiến trúc tổ chức hoạt động đầu tư ra nước ngoài của các công ty dầu
khí trên thế giới, từ đó đưa ra mô hình quản lý chung trong các dự án dầu khí
ở nước ngoài.
Thứ hai, tìm hiểu quá trình hình thành, lĩnh vực hoạt động và vai trò vị
trí của một số công ty dầu khí trong khu vực, cụ thể là Công ty NOEX của
Nhật bản và Petronas của Malaysia.
Thứ ba, phân tích, đánh giá mô hình quản lý kiến trúc các dự án dầu khí
nước ngoài của Công ty NOEX của Nhật bản và Petronas của Malaysia, tìm
hiểu ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của 2 mô hình này.
Thứ tư, đánh giá ưu nhược điểm của mô hình quản lý kiến trúc các dự án
dầu khí nước ngoài của Công ty NOEX của Nhật bản và Petronas của
Malaysia, từ đó rút ra tính khác biệt, tính đặc thù, lợi thế và bất lợi thế của 2
công ty trên trong công tác quản lý các dự án dầu khí nước ngoài.
Thứ năm, phân tích mô hình quản lý kiến trúc các dự án dầu khí nước
ngoài của PVN (Việt Nam), những thành công, hạn chế, nguyên nhân của mô
hình này.
Thứ sáu, rút ra bài học kinh nghiệm từ mô hình quản lý kiến trúc các dự
án dầu khí nước ngoài của Công ty NOEX của Nhật bản và Petronas của
Malaysia, từ đó đề xuất các kiến nghị chính sách nhằm hoàn thiện mô hình
quản lý kiến trúc các dự án dầu khí nước ngoài của PVN (Việt Nam).
iv) Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: mô hình quản lý kiến trúc của Công ty NOEX của
6
Nhật bản và Petronas của Malaysia trong việc quản lý các dự án Dầu khí nước
ngoài.
Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào nghiên cứu hệ thống và kinh nghiệm
thực tiễn trong công tác quản lý của các công ty NOEX và Petronas từ khi bắt
đầu hoạt động tại Việt nam và có phân tích để rút ra các bài học kinh nghiệm
cho Tập đoàn từ mỗi công ty trong mô hình quản lý.
Thời gian nghiên cứu: từ 2000 đến nay
Không gian nghiên cứu: Các dự án dầu khí nước ngoài của công ty
NOEX và Petronas.
v) Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu tình huống sâu các trường
hợp của PVN và một số công ty dầu khí của nước ngoài đang đầu tư tại Việt
Nam. Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích thống kê chi tiết về
nguồn số liệu sơ cấp có được từ các công ty và tổ chức khảo sát.
Nguồn số liệu: Nghiên cứu thu thập thông tin và số liệu từ hai nguồn
chính. Nguồn đầu tiên và chiếm nhiều lượng thông tin nhất là số liệu sơ cấp
từ phỏng vấn sâu các công ty dầu khí, kinh nghiệm thực tế học viên làm việc
tại các công ty dầu khí trong nước và nước ngoài. Nguồn thứ hai là số liệu thứ
cấp như sách, tạp chí, website của các công ty thuộc đối tượng điều tra hoặc
báo cáo sẵn có của các công ty tư vấn dầu khí. Nguồn số liệu này được sử
dụng bổ trợ cho phần giới thiệu về công ty và một số thông tin cần thiết cho
nghiên cứu.
Phỏng vấn chuyên gia : Để đáp ứng được mục tiêu luận văn đề ra, học
viên đã tổ chức một số cuộc khảo sát và trao đổi trực tiếp với các bộ phận, cấp
quản lý của một số công ty để có thêm thông tin và số liệu cho nghiên cứu.
7
vi) Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, luận văn có kết cấu
gồm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ
KIẾN TRÚC CÁC DỰ ÁN DẦU KHÍ NƯỚC NGOÀI
Chương 2: KINH NGHIỆM QUỐC TẾ MÔ HÌNH QUẢN LÝ KIẾN
TRÚC CÁC DỰ ÁN DẦU KHÍ NƯỚC NGOÀI CỦA CÔNG TY NOEX VÀ
PETRONAS
Chương 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH
CHO MÔ HÌNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CÁC DỰ ÁN DẦU KHÍ NƯỚC
NGOÀI CỦA TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM
8
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC
CÁC DỰ ÁN DẦU KHÍ NƢỚC NGOÀI
1.1. Khái niệm tổng quan về kiến trúc tổ chức
Kiến trúc tổ chức là thuật ngữ đề cập đến tập hợp các kế hoạch của một
doanh nghiệp. Nó mô tả các cấu trúc bên trong của doanh nghiệp thông qua
việc kết hợp giữa nhân viên và các thủ tục để trở thành một phương tiện trong
thương mại sản xuất, điều này cũng được xem là phương tiện của doanh nghiệp
sử dụng để thể hiện bản thân doanh nghiệp như một hệ thống có tổ chức.
Kiến trúc tổ chức đề cập đến sự kết hợp của việc chuyển giao quyền quyết
định trong công ty, cấu trúc của hệ thống để đánh giá hiệu suất của cả hai đơn
vị cá nhân và doanh nghiệp. Kiến trúc tổ chức có một ý nghĩa rất quan trọng
đối với các công ty bởi vì kiến trúc tổ chức công ty và các chính sách quản lý
liên quan có thể ảnh hưởng đến hoạt động công ty và giá trị công ty.
Kiến trúc tổ chức thông thường bao gồm các tổ chức chính thức (cơ cấu
tổ chức), tổ chức không chính thức (văn hóa tổ chức), quy trình kinh doanh,
chiến lược và nguồn nhân lực.
Mục tiêu của kiến trúc tổ chức là tạo ra một tổ chức mà sẽ có thể tạo
ra giá trị cho khách hàng hiện tại và tương lai, tối ưu hóa tổ chức riêng của
mình.
1.2. Mô hình quản lý kiến trúc tổ chức các dự án nƣớc ngoài
Mô hình quản lý kiến trúc các dự án nước ngoài chỉ là một chủ đề trong
tổng thể nền tảng chung về mô hình quản lý kiến trúc tổ chức của doanh
nghiệp. Nói cách khác, mô hình quản lý kiến trúc tổ chức hoạt động đầu tư ra
nước ngoài trong bất kể một lĩnh vực nào đều tuân theo một nguyên lý chung
của lý thuyết mô hình quản lý kiến trúc tổ chức tổng thể. Tuy nhiên, khi áp
9
dụng cho một lĩnh vực và không gian cụ thể nào đó thì mô hình này sẽ phải
thích ứng cho môi trường riêng đó.
Mô hình quản lý kiến trúc tổ chức là một tập hợp bao gồm các bộ phận
(đơn vị và cá nhân) khác nhau, có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc nhau,
được chuyên môn hóa theo những chức trách nhiệm vụ và quyền hạn nhất định
nhằm đảm bảo thực hiện được các mục tiêu chung đã được xác định [25].
Khái niệm chung này về mô hình quản lý kiến trúc tổ chức khi được áp
dụng đối với các doanh nghiệp dầu khí đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực
Thăm dò khai thác có thể được hiểu là một tập hợp bao gồm các bộ phận (ban
công nghệ thăm dò và khai thác dầu khí, ban điều phối dự án tại các khu vực
trên thế giới, và các phòng ban chức năng tài chính, nhân sự, tìm kiếm cơ hội
đầu tư…), có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc tương tác lẫn nhau, được
chuyên môn hóa theo những chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận
nhằm đảm bảo thực hiện được mục tiêu chiến lược tổng thể đã được xác định.
Quản lý hoạt động đầu tư ra nước ngoài là chuỗi các hoạt động giao tiếp,
phối hợp, thực hành và hỗ trợ các nguồn lực để đạt được mục tiêu của kế
hoạch đầu tư. Có thể hiểu rằng quản lý hoạt động đầu tư ra nước ngoài bao
gồm việc quản lý nhiều dự án khác nhau ở nước ngoài, quản lý vận hành hàng
ngày, vì vậy nó liên quan đến việc phân bổ nguồn lực để đạt mục đích của kế
hoạch đầu tư chứ không chỉ kế hoạch của một dự án.
Xây dựng mô hình quản lý kiến trúc tổ chức là quá trình cân nhắc và ra
quyết định về cơ cấu tổ chức, các quy trình làm việc, cơ chế đánh giá khen
thưởng nhằm tạo ra một tổ chức hoạt động hiệu quả, có thể thực hiện chiến
lược hoạt động mà tổ chức đặt ra. Một tổ chức được xây dựng và quản lý tốt
có thể phát huy và định hướng được nguồn năng lực của đội ngũ nhân viên ở
mức tối đa để hoàn thành các nhiệm vụ chiến lược của tổ chức mà họ làm
việc. Một trong những mục tiêu chính của xây dựng tổ chức là điều chỉnh
10
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------------------
ĐỖ HƢƠNG LAN
MÔ HÌNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC TỔ CHỨC:
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ HÀM Ý CHO PVN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
HàNội - 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------------------
ĐỖ HƢƠNG LAN
MÔ HÌNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC TỔ CHỨC:
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ HÀM Ý CHO PVN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.TRẦN THỊ LAN HƢƠNG
HàNội - 2014
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt ........................................................................................... i
Danh mục các bảng ...................................................................................................v
Danh mục các hình vẽ ............................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ KIẾN
TRÚC CÁC DỰ ÁN DẦU KHÍ NƢỚC NGOÀI ....................................................9
1.1. Khái niệm tổng quan về kiến trúc tổ chức ...................................................9
1.2. Mô hình quản lý kiến trúc tổ chức các dự án nƣớc ngoài...........................9
1.3. Các nhân tố của mô hình quản lý kiến trúc tổ chức các dự án nƣớc ngoài .11
1.3.1. Cấu trúc tổ chức .............................................................................. 12
1.3.1.1. Cấu trúc tổ chức theo chức năng .............................................. 12
1.3.1.2. Cấu trúc tổ chức theo sản phẩm................................................ 13
1.3.1.3. Cấu trúc tổ chức theo khu vực địa lý ........................................ 15
1.3.1.4. Cấu trúc tổ chức theo khách hàng ............................................ 16
1.3.1.5. Cấu trúc tổ chức khi đầu tư ra nước ngoài ............................... 17
1.3.2. Trách nhiệm và quyền hạn .............................................................. 18
1.3.3. Mức độ chuẩn hóa........................................................................... 18
1.3.4. Cơ chế phối hợp trong quá trình làm việc ...................................... 19
1.3.5. Quy trình quản lý ............................................................................ 20
1.4. Mô hình và các nhân tố ảnh hƣởng đến mô hình quản lý kiến trúc các dự
án dầu khí nƣớc ngoài .........................................................................................21
CHƢƠNG 2: KINH NGHIỆM QUỐC TẾ MÔ HÌNH QUẢN LÝ KIẾN
TRÚC CÁC DỰ ÁN DẦU KHÍ NƢỚC NGOÀI CỦA CÔNG TY NOEX VÀ
PETRONAS .............................................................................................................28
2.1. Mô hình quản lý kiến trúc tổ chức Công ty NOEX (Nhật Bản) ...............28
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty NOEX (Nhật Bản) ............................. 28
2.1.2. Mô hình quản lý kiến trúc các dự án dầu khí nước ngoài của Công
ty NOEX (Nhật Bản) ............................................................................. 30
2.1.3. Đánh giá kết quả hoạt động của mô hình quản lý kiến trúc các dự
án dầu khí nước ngoài của Công ty NOEX (Nhật Bản) ........................ 36
2.2 Mô hình quản lý kiến trúc tổ chức Công ty Petronas (Malaysia) .............39
2.2.1. Giới thiệu chung về Công ty Petronas (Malaysia) ......................... 39
2.2.2. Mô hình quản lý kiến trúc các dự án dầu khí nước ngoài của Công
ty Petronas (Malaysia) .......................................................................... 41
2.2.3. Đánh giá kết quả hoạt động của mô hình quản lý kiến trúc các dự
án dầu khí nước ngoài của Công ty Petronas (Malaysia) .................... 49
2.3. So sánh, đánh giá mô hình quản lý kiến trúc các dự án dầu khí nƣớc
ngoài của hai Công ty NOEX và Petronas ........................................................52
2.3.1. Đánh giá ưu nhược điểm trong mô hình quản lý kiến trúc đối với
hai Công ty NOEX và Petronas ............................................................ 52
2.3.2. So sánh tương đồng, khác biệt ........................................................ 59
CHƢƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH
CHO MÔ HÌNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CÁC DỰ ÁN DẦU KHÍ NƢỚC
NGOÀI CỦA TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM ..............................................62
3.1. Khái quát chung mô hình quản lý kiến trúc các dự án dầu khí nƣớc
ngoài của Tập đoàn dầu khí Quốc gia Việt Nam ..............................................62
3.1.1. Giới thiệu chung .............................................................................. 62
3.1.2. Mô hình quản lý kiến trúc các dự án nước ngoài của PVN ............ 69
3.1.3. Đánh giá mô hình quản lý kiến trúc tổ chức hoạt động đầu tư ra
nước ngoài của PVN ............................................................................. 84
3.2. Bài học kinh nghiệm từ mô hình quản lý kiến trúc các dự án dầu khí
nƣớc ngoài của NOEX và Petronas ....................................................................88
3.3. Kiến nghị chính sách cho mô hình quản lý kiến trúc các dự án dầu khí
nƣớc ngoài của Tập đoàn dầu khí Quốc gia Việt Nam ....................................92
KẾT LUẬN ..............................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 Ban CNM Ban Công nghệ mỏ (PVEP)
2 Ban DADKNN Ban Dự án dầu khí nước ngoài (PVN)
3 Ban ĐTPT Ban Đầu tư phát triển (PVN)/(PVEP)
4 Ban KH&QLDA Ban Kế hoạch và quản lý dự án (PVEP)
5 Ban KTDK Ban Khai thác dầu khí (PVN)
6 Ban PTKT&TCK Ban Phát triển khai thác và thi công khoan (PVEP)
7 Ban TC Ban Tài chính (PVEP)
8 Ban TCKT&KT Ban Tài chính kế toán và kiểm toán (PVN)
9 Ban TKTD Ban Tìm kiếm thăm dò (PVEP)
10 Ban TKTDDK Ban Tìm kiếm thăm dò dầu khí (PVN)
11 BCC Hợp đồng hợp tác kinh doanh
12 BCĐT Báo cáo đầu tư
13 CBBP Cán bộ biệt phái
14 CSDL Cơ sở dữ liệu
15 CTCT&NS Chương trình công tác và ngân sách
16 DADK Dự án dầu khí
17 DADKNN Dự án dầu khí nước ngoài
18 DANN Dự án nước ngoài
19 Dự án E&P Dự án thăm dò khai thác dầu khí
20 Dự án TDKT Dự án thăm dò khai thác dầu khí
21 ĐTRNN Đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực Thăm dò khai thác
i
GCNĐTRNN Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
22
HĐDK Hợp đồng dầu khí
23 HĐTV Hội đồng thành viên
24 Phòng KH Phòng Kế hoạch (PVEP OVS)
25 Phòng TDKT Phòng Thăm dò khai thác (PVEP OVS)
26 SXKD Sản xuất kinh doanh
27 TCQL Tổ chức quản lý
28 TCT Tổng công ty (PVEP)
TĐD Trưởng đại diện
29
TĐDDK Trưởng đại diện dự khuyết
30 TGĐ Tổng giám đốc
31 TKTDKT Tìm kiếm thăm dò khai thác
32 TTg Thủ tướng
33 TTUQĐH Thỏa thuận Ủy quyền điều hành
34 TTUTĐT Thỏa thuận Ủy thác đầu tư
35 UBĐH Ủy ban điều hành
36 UBKT Ủy ban kiểm tra
37 UBQL Ủy ban quản lý
38 VNĐ Việt Nam đồng
39 VPĐD Văn phòng đại diện
ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
1 BP-Migas Cơ quan thực hiện của Migas
Ban kinh doanh phụ trách theo khu vực địa lý tại
2 BU/B.Us
nước ngoài
3 DE Ban quyết định
4 DGH Văn phòng Hydrocarbon (Peru)
5 DRB Ban rà soát quyết định (decision review board)
Tìm kiếm thăm dò khai thác dầu khí (Thăm dò khai
6 E&P
thác)
7 EIA Báo cáo đánh giá tác động môi trường (Peru)
8 H.O Hội sở chính/công ty mẹ
9 JOA Thỏa thuận điều hành chung
10 JOC Công ty điều hành chung
11 JV Hợp đồng liên doanh
12 LOH Luật Hydrocarbon (Peru)
13 MIGAS Cục Dầu khí Indonesia
Cơ quan quản lý đầu tư trong lĩnh vực năng lượng
14 OSINERG
(Peru)
15 PDVSA Petroleos de Venezuela S.A.
Hợp đồng phân chia sản phẩm (Production sharing
16 PSA
agreements)
Hợp đồng phân chia lợi nhuận (Profit sharing
17 PSC
contracts)
18 PVEP Tổng công ty thăm dò khai thác dầu khí
iii
Công ty TNHH MTV Điều hành thăm dò khai thác
19 PVEP OVS
dầu khí nước ngoài
20 PVN Tập đoàn dầu khí Quốc gia Việt Nam
21 SNG Khối các nước thuộc Liên Xô cũ
22 TAC Hợp đồng trợ giúp kỹ thuật
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các nhân tố tác động thuộc môi trường chung ............................... 24
Bảng 2.1 Thông tin chung về Công ty NOEX ................................................ 29
Bảng 2.2 Mô hình tổ chức hiện tại của JX NOEX .......................................... 31
Bảng 2.3. Quy trình phân công và phối hợp trong hoạt động Thăm dò Khai
thác dầu khí tại nước ngoài của NOEX .......................................................... 38
Bảng 2.4 Thông tin chung về công ty Petronas .............................................. 40
Bảng 2.5. Mô hình quản lý kiến trúc các dự án trong lĩnh vực Thăm dò khai
thác của Petronas ............................................................................................. 42
Bảng 2.6. Quy trình phân công và phối hợp trong hoạt động E&P ra nước
ngoài của Petronas........................................................................................... 49
Bảng 2.8 Mô hình quản lý đầu tư ra nước ngoài của NOEX và Petronas ...... 52
Bảng 2.7. So sánh mô hình quản lý của NOEX và Petronas .......................... 59
Bảng 3.1. Phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư DADKNN ...................... 76
Bảng 3.2. Phân cấp đối với việc thông qua, quyết định và phê duyệt
CTCT&NS/CTCT&NS điều chỉnh ................................................................. 78
v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức theo chức năng ..................................................... 12
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm ........................................................ 14
Hình 1.3. Cơ cấu tổ chức theo khu vực địa lý ................................................ 15
Hình 1.4. Cơ cấu tổ chức theo khách hàng .................................................... 17
Hình 1.5. Quản lý tập trung ............................................................................ 21
Hình 1.6. Quản lý phi tập trung ..................................................................... 21
Hình 2.1. Các khu vực mà JX NOEX đang đầu tư E&P ................................ 29
Hình 2.2. Mô hình quản lý kiến trúc các dự án của JX NOEX hiện nay........ 30
Hình 2.3. Các bước lưu chuyển thông tin trong việc lên Kế hoạch và ngân
sách đầu tư trung hạn (3 năm) của JX NOEX................................................. 35
Hình 2.4. Các bước thực hiện phê duyệt dự án mới ....................................... 35
Hình 2.5. Các khu vực mà Petronas đang đầu tư E&P ................................... 40
Hình 2.6. Khái quát mô hình tổ chức quản lý của Petronas với công ty con ...... 43
Hình 2.7. Mô hình tổ chức quản lý tại công ty Thăm dò khai thác của Petronas
Carigali Sendirian Berhad (PCSB) ................................................................. 44
Hình 2.8. Mô hình tổ chức của Ban vận hành................................................. 45
Hình 2.9. Cách phối hợp công việc (nguồn Petronas cung cấp) ..................... 48
Hình 2.10. Mô hình tổ chức quản lý phi tập trung có cấu trúc theo chức
năng ................................................................................................................. 56
Hình 2.11. Mô hình tổ chức quản lý phi tập trung có cấu trúc theo khu vực địa
lý ...................................................................................................................... 57
Hình 2.12. Sơ đồ tổ chức quản lý có cấu trúc hỗn hợp giữa địa lý và chức
năng ................................................................................................................. 58
Hình 3.1. Mô hình quản lý kiến trúc tổ chức hoạt động ĐTRNN của PVN... 72
Hình 3.2. Kiến trúc tổ chức công ty mẹ PVN đối với hoạt động ĐTRNN ..... 73
Hình 3.3. Cơ chế phối hợp và lưu chuyển thông tin giữa PVN và dự án NN .... 82
vi
MỞ ĐẦU
i) Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư vào thăm dò, khai thác dầu khí ở nước ngoài là một chủ trương
lớn của Đảng và Nhà nước, là định hướng phát triển chiến lược của ngành
Dầu khí Việt Nam vì mục tiêu đảm bảo an ninh năng lượng cho sự phát triển
nhanh của nền kinh tế quốc dân. Trong những năm qua, hoạt động Tìm kiếm
Thăm dò và Khai thác Dầu khí ở Nước ngoài của Tập Đoàn Dầu khí Quốc gia
Việt Nam (PVN) đã được phát triển mạnh mẽ trên hầu khắp các khu vực trên
thế giới, đạt được những thành tựu quan trọng, giải quyết được vấn đề khan
hiếm năng lượng và đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế.
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều Tập đoàn dầu khí đầu tư ra nước
ngoài và để quản lý tốt được các dự án của mình tại nước ngoài, các Tập đoàn
này cần phải xây dựng riêng cho mình mô hình quản lý kiến trúc tổ chức phù
hợp đối với các dự án tại từng khu vực, địa bàn khác nhau.
Công ty NOEX của Nhật bản là công ty chuyên về thăm dò khai thác
thuộc Tập đoàn JX Energy, gồm 3 công ty con hoạt động độc lập trong ba
lĩnh vực là: Thăm dò khai thác, hạ nguồn và khai thác mỏ. Công ty NOEX đã
dựa trên nền tảng chung về mô hình quản lý kiến trúc của doanh nghiệp với
các nhân tố chính nói trên để xây dựng mô hình quản lý như: Công ty quản lý
theo 3 khu vực địa lý, mỗi khu vực quản lý dự án tại các khu vực đó, văn
phòng mỗi dự án có đủ các bộ phận chuyên môn. Công ty quản lý phi tập
trung, có phân quyền và trách nhiệm cho mỗi cấp quản lý theo khu vực địa lý,
theo dự án. Công ty xây dựng nhiều quy trình, thủ tục chặt chẽ. Các công việc
có bản hướng dẫn cụ thể. Công ty làm việc theo cơ chế đồng thuận, thông
thường thành lập các nhóm chuyên gia để xử lý các vấn đề khó. Trưởng các
dự án và khu vực địa lý có thể đề xuất cử người hỗ trợ nhau khi cần thiết.
1
Cũng là một trong những Tập đoàn có đầu tư ra nước ngoài, Petronas-
Malaysia-hoạt động trong nhiều lĩnh vực tương tự như Tập đoàn Dầu khí
Quốc gia Việt Nam. Mô hình quản lý kiến trúc tổ chức ngày nay của Petronas
đã học theo mô hình của công ty dầu khí lớn Shell của Mỹ và qua các lần thuê
công ty tư vấn. Các nhà quản lý của Petronas nhận định rằng cần thiết xây
dựng mô hình tương đồng với các công ty đối tác để dễ vận hành khi hợp tác
với họ.
Công ty phân cấp và phân quyền triệt để trên cơ sở các bộ phận chuyên
môn chịu trách nhiệm về kết quả công việc của mình, các bộ phận quản lý cấp
trên có thể sử dụng kết quả của bộ phận chuyên môn cấp dưới. Mô hình tổ
chức quản lý kiến trúc các dự án nước ngoài của Petronas như sau: Công ty
quản lý theo chức năng chuyên môn, mỗi chuyên môn được quản lý theo khu
vực địa lý. Mỗi ban chuyên môn đều có các phòng hỗ trợ (VD: nhân sự, tài
chính, hành chính). Công ty quản lý phi tập trung. Phân quyền triệt để cho các
bộ phận chuyên môn. Công ty xây dựng nhiều quy trình, thủ tục chặt chẽ. Các
công việc có bản hướng dẫn cụ thể. Mỗi ban chuyên môn chịu trách nhiệm
chính đối với các dự án thuộc mình quản lý. Trưởng các ban chuyên môn đề
xuất cử người hỗ trợ nhau khi cần thiết, nhưng luôn có một ban chuyên môn
chịu trách nhiệm chính. Thành lập pháp nhân cho dự án khi dự án đủ lớn và
phát sinh nhiều công việc.
Trong thời gian qua, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đã thiết lập
và tổ chức vận hành hệ thống quản lý hoạt động đầu tư ra nước ngoài ở nhiều
cấp khác nhau, từ cơ quan mẹ Tập đoàn, các cấp trung gian và tại từng dự án.
Theo đó, Tập đoàn đã không ngừng đổi mới mô hình quản lý kiến trúc tổ
chức theo kinh nghiệm của mình. Tuy nhiên, là một công ty Dầu khí đi sau
trong công tác đầu tư ra nước ngoài, trong quá trình triển khai công tác quản
lý các dự án tại nước ngoài, Tập đoàn đã gặp rất nhiều vấn đề chưa được giải
2
quyết triệt để, là rào cản nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư. Do còn nhiều bất
cập trong công tác quản lý kiến trúc các dự án nước ngoài nên việc học hỏi
kinh nghiệm từ các công ty Dầu khí nước ngoài để nâng cao và hoàn thiện
mô hình quản lý kiến trúc các dự án của PVN là rất cần thiết.
Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết như đã nêu ở trên, học viên lựa
chọn đề tài “Mô hình quản lý kiến trúc tổ chức: Kinh nghiệm quốc tế và hàm
ý cho PVN” nhằm mục đích giải quyết được một phần các vấn đề đặt ra cho
công tác quản lý các dự án Dầu khí nước ngoài của Việt Nam trong tương lai.
ii) Tình hình nghiên cứu
Nghiên cứu trong nƣớc :
Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đã tổ chức nhiều hội thảo nhằm
đưa ra mô hình quản lý kiến trúc phù hợp cho các dự án Dầu khí nước ngoài,
vừa phù hợp với luật Việt Nam vừa phù hợp với môi trường, điều kiện và luật
pháp của nước sở tại để nâng cao chất lượng quản lý cho các dự án của mình,
tuy nhiên kết quả của các cuộc hội thảo chưa giải quyết thấu đáo được hết các
vấn đề tồn tại, bất cập trong công tác quản lý kiến trúc các dự án dầu khí tại
nước ngoài như đã nêu ở trên và cho đến hiện tại chưa có bất kỳ tài liệu hay
tác phẩm liên quan đến mô hình quản lý kiến trúc các dự án Dầu khí của Tập
đoàn tại nước ngoài.
Tại Hội thảo về chiến lược phát triển ngành Dầu khí đến năm 2020 tổ
chức tại Tập Đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, trong năm 2012 đã đưa ra
các giải pháp cơ bản trong cách quản lý, điều hành có hiệu quả các Dự án
dầu khí đặc biệt là các dự án tại nước ngoài như giải pháp về khoa học công
nghệ, phát triển nguồn nhân lực, giải pháp về quản lý bao gồm yếu tố chủ
quan và khách quan. (Bài viết « Chiến lược phát triển ngành Dầu khí đến
năm 2020: Những giải pháp cơ bản” do Tiến sĩ Nguyễn Xuân Thắng-Thành
viên HĐTV PVN).
3
Theo bài viết trên Petrotimes ngày 28 tháng 11 năm 2012 :
« Petrovietnam: Giải pháp đột phá về cơ chế quản lý” của tác giả Nguyễn
Tiến Dũng, viết về các giải pháp đột phá trong cơ chế quản lý của Tập đoàn,
đã nhấn mạnh cách thức quản lý được coi là nhân tố quyết định sức sống và
thành công của mọi tổ chức. Đối với Petrovietnam, phương thức tổ chức quản
lý Tập đoàn đã được thay đổi căn bản, quan hệ quản lý giữa Công ty Mẹ và
Công ty Con được chuyển từ liên kết theo kiểu hành chính sang liên kết bằng
cơ chế đầu tư tài chính, xóa bỏ các mệnh lệnh hành chính phi kinh tế, tạo
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng trước pháp luật giữa các chủ thể
kinh tế, giải phóng sức sản xuất, cởi trói cho doanh nghiệp tự chủ kinh doanh
tìm kiếm cơ hội và tổ chức thực hiện, mang lại hiệu quả nhưng vẫn đảm bảo
quyền chi phối của Công ty Mẹ theo tỷ lệ nắm giữ vốn, bổ nhiệm nhân sự chủ
chốt, phê duyệt điều lệ, chiến lược, kế hoạch phát triển phù hợp với Luật
Doanh nghiệp và điều lệ từng công ty, tạo sự thống nhất đồng thuận toàn Tập
đoàn trong việc thực hiện các mục tiêu chung, giảm thiểu các xung đột lợi ích
cục bộ. Là một ngành hội nhập sớm nhất và toàn diện nhất, việc nâng cao
năng lực phân tích, dự báo, thiết lập chính sách và quản trị chiến lược, quản
trị rủi ro với hệ thống đầy đủ các quy chế, quy trình nội bộ tiên tiến, hiện đại
tại Công ty Mẹ và các đơn vị thành viên là công tác được Petrovietnam quan
tâm đặc biệt trong môi trường cạnh tranh khốc liệt toàn cầu. Trong thời gian
tới, kế hoạch của Petrovietnam là xây dựng một đội ngũ cán bộ lãnh đạo,
quản lý, khoa học công nghệ và công nhân kỹ thuật dầu khí Việt Nam đủ
mạnh về chất lượng và số lượng để có thể tự điều hành các hoạt động Dầu khí
cả ở trong nước và các dự án đầu tư ở nước ngoài.
Tại Hội thảo quản lý, giám sát, đấu thầu, kiểm toán hoạt động của các
hợp đồng Dầu khí trong nước và ngoài nước ngày 19-7-2012, tại khách sạn
Vietsovpetro Đà Lạt với 7 tham luận trình bày bao quát tất cả các vấn đề
4
chính đang diễn ra trong công tác quản lý, giám sát, đấu thầu, kiểm toán hoạt
động của các hợp đồng dầu khí. Những kết luận rất cụ thể để từ đó đề ra
những định hướng cải tiến cách thức quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động và
giảm thiểu chi phí trong hoạt động quản lý hợp đồng dầu khí tại các dự án
trong và ngoài nước của PVN. (Theo PV báo Năng lượng mới).
Nghiên cứu nƣớc ngoài :
Học viên đã xem một số bài báo, tài liệu nói sơ qua về mô hình quản lý
kiến trúc của công ty dầu khí Petronas như :« Trend in Asian NOC investment
abroad » của Chatham House năm 2007 và « Petronas : A national oil
company with an international vision » của trường đại học Rice, 2007, và về
Công ty NOEX như trong báo cáo « JX Nippon Oil & Energy 2012 CSR
Report ». Nhìn chung, không có nhiều tài liệu nước ngoài nói về mô hình
quản lý kiến trúc tổ chức của các công ty này, và chưa có tài liệu nào nghiên
cứu về mô hình quản lý kiến trúc của Tập Đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam
trong lĩnh vực đầu tư ra nước ngoài.
Do vậy, học viên hi vọng với cách đặt và giải quyết vấn đề trong luận
văn sẽ đóng góp được phần nào vào công tác nâng cao chất lượng quản lý các
dự án dầu khí nước ngoài của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.
iii) Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Phân tích tình trạng hoạt động của các mô hình quản lý kiến trúc dự án
Dầu khí nước ngoài của Nhật Bản và Malaysia, cụ thể là mô hình quản lý kiến
trúc các dự án dầu khí nước ngoài của 2 công ty NOEX (Nhật Bản) và
Petronas (Malaysia), đánh giá ưu điểm, hạn chế của 2 mô hình quản lý này, từ
đó đưa ra các bài học kinh nghiệm và kiến nghị chính sách thiết thực nhất
hoàn thiện cho mô hình quản lý kiến trúc các dự án dầu khí nước ngoài của
Việt Nam.
5
Nhiệm vụ nghiên cứu :
Từ mục đích nghiên cứu trên đây, luận văn sẽ giải quyết 6 nhiệm vụ
nghiên cứu cơ bản sau đây :
Thứ nhất, phân tích các khái niệm và nội dung liên quan đến mô hình
quản lý kiến trúc tổ chức hoạt động đầu tư ra nước ngoài của các công ty dầu
khí trên thế giới, từ đó đưa ra mô hình quản lý chung trong các dự án dầu khí
ở nước ngoài.
Thứ hai, tìm hiểu quá trình hình thành, lĩnh vực hoạt động và vai trò vị
trí của một số công ty dầu khí trong khu vực, cụ thể là Công ty NOEX của
Nhật bản và Petronas của Malaysia.
Thứ ba, phân tích, đánh giá mô hình quản lý kiến trúc các dự án dầu khí
nước ngoài của Công ty NOEX của Nhật bản và Petronas của Malaysia, tìm
hiểu ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của 2 mô hình này.
Thứ tư, đánh giá ưu nhược điểm của mô hình quản lý kiến trúc các dự án
dầu khí nước ngoài của Công ty NOEX của Nhật bản và Petronas của
Malaysia, từ đó rút ra tính khác biệt, tính đặc thù, lợi thế và bất lợi thế của 2
công ty trên trong công tác quản lý các dự án dầu khí nước ngoài.
Thứ năm, phân tích mô hình quản lý kiến trúc các dự án dầu khí nước
ngoài của PVN (Việt Nam), những thành công, hạn chế, nguyên nhân của mô
hình này.
Thứ sáu, rút ra bài học kinh nghiệm từ mô hình quản lý kiến trúc các dự
án dầu khí nước ngoài của Công ty NOEX của Nhật bản và Petronas của
Malaysia, từ đó đề xuất các kiến nghị chính sách nhằm hoàn thiện mô hình
quản lý kiến trúc các dự án dầu khí nước ngoài của PVN (Việt Nam).
iv) Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: mô hình quản lý kiến trúc của Công ty NOEX của
6
Nhật bản và Petronas của Malaysia trong việc quản lý các dự án Dầu khí nước
ngoài.
Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào nghiên cứu hệ thống và kinh nghiệm
thực tiễn trong công tác quản lý của các công ty NOEX và Petronas từ khi bắt
đầu hoạt động tại Việt nam và có phân tích để rút ra các bài học kinh nghiệm
cho Tập đoàn từ mỗi công ty trong mô hình quản lý.
Thời gian nghiên cứu: từ 2000 đến nay
Không gian nghiên cứu: Các dự án dầu khí nước ngoài của công ty
NOEX và Petronas.
v) Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu tình huống sâu các trường
hợp của PVN và một số công ty dầu khí của nước ngoài đang đầu tư tại Việt
Nam. Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích thống kê chi tiết về
nguồn số liệu sơ cấp có được từ các công ty và tổ chức khảo sát.
Nguồn số liệu: Nghiên cứu thu thập thông tin và số liệu từ hai nguồn
chính. Nguồn đầu tiên và chiếm nhiều lượng thông tin nhất là số liệu sơ cấp
từ phỏng vấn sâu các công ty dầu khí, kinh nghiệm thực tế học viên làm việc
tại các công ty dầu khí trong nước và nước ngoài. Nguồn thứ hai là số liệu thứ
cấp như sách, tạp chí, website của các công ty thuộc đối tượng điều tra hoặc
báo cáo sẵn có của các công ty tư vấn dầu khí. Nguồn số liệu này được sử
dụng bổ trợ cho phần giới thiệu về công ty và một số thông tin cần thiết cho
nghiên cứu.
Phỏng vấn chuyên gia : Để đáp ứng được mục tiêu luận văn đề ra, học
viên đã tổ chức một số cuộc khảo sát và trao đổi trực tiếp với các bộ phận, cấp
quản lý của một số công ty để có thêm thông tin và số liệu cho nghiên cứu.
7
vi) Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, luận văn có kết cấu
gồm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ
KIẾN TRÚC CÁC DỰ ÁN DẦU KHÍ NƯỚC NGOÀI
Chương 2: KINH NGHIỆM QUỐC TẾ MÔ HÌNH QUẢN LÝ KIẾN
TRÚC CÁC DỰ ÁN DẦU KHÍ NƯỚC NGOÀI CỦA CÔNG TY NOEX VÀ
PETRONAS
Chương 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH
CHO MÔ HÌNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CÁC DỰ ÁN DẦU KHÍ NƯỚC
NGOÀI CỦA TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM
8
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC
CÁC DỰ ÁN DẦU KHÍ NƢỚC NGOÀI
1.1. Khái niệm tổng quan về kiến trúc tổ chức
Kiến trúc tổ chức là thuật ngữ đề cập đến tập hợp các kế hoạch của một
doanh nghiệp. Nó mô tả các cấu trúc bên trong của doanh nghiệp thông qua
việc kết hợp giữa nhân viên và các thủ tục để trở thành một phương tiện trong
thương mại sản xuất, điều này cũng được xem là phương tiện của doanh nghiệp
sử dụng để thể hiện bản thân doanh nghiệp như một hệ thống có tổ chức.
Kiến trúc tổ chức đề cập đến sự kết hợp của việc chuyển giao quyền quyết
định trong công ty, cấu trúc của hệ thống để đánh giá hiệu suất của cả hai đơn
vị cá nhân và doanh nghiệp. Kiến trúc tổ chức có một ý nghĩa rất quan trọng
đối với các công ty bởi vì kiến trúc tổ chức công ty và các chính sách quản lý
liên quan có thể ảnh hưởng đến hoạt động công ty và giá trị công ty.
Kiến trúc tổ chức thông thường bao gồm các tổ chức chính thức (cơ cấu
tổ chức), tổ chức không chính thức (văn hóa tổ chức), quy trình kinh doanh,
chiến lược và nguồn nhân lực.
Mục tiêu của kiến trúc tổ chức là tạo ra một tổ chức mà sẽ có thể tạo
ra giá trị cho khách hàng hiện tại và tương lai, tối ưu hóa tổ chức riêng của
mình.
1.2. Mô hình quản lý kiến trúc tổ chức các dự án nƣớc ngoài
Mô hình quản lý kiến trúc các dự án nước ngoài chỉ là một chủ đề trong
tổng thể nền tảng chung về mô hình quản lý kiến trúc tổ chức của doanh
nghiệp. Nói cách khác, mô hình quản lý kiến trúc tổ chức hoạt động đầu tư ra
nước ngoài trong bất kể một lĩnh vực nào đều tuân theo một nguyên lý chung
của lý thuyết mô hình quản lý kiến trúc tổ chức tổng thể. Tuy nhiên, khi áp
9
dụng cho một lĩnh vực và không gian cụ thể nào đó thì mô hình này sẽ phải
thích ứng cho môi trường riêng đó.
Mô hình quản lý kiến trúc tổ chức là một tập hợp bao gồm các bộ phận
(đơn vị và cá nhân) khác nhau, có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc nhau,
được chuyên môn hóa theo những chức trách nhiệm vụ và quyền hạn nhất định
nhằm đảm bảo thực hiện được các mục tiêu chung đã được xác định [25].
Khái niệm chung này về mô hình quản lý kiến trúc tổ chức khi được áp
dụng đối với các doanh nghiệp dầu khí đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực
Thăm dò khai thác có thể được hiểu là một tập hợp bao gồm các bộ phận (ban
công nghệ thăm dò và khai thác dầu khí, ban điều phối dự án tại các khu vực
trên thế giới, và các phòng ban chức năng tài chính, nhân sự, tìm kiếm cơ hội
đầu tư…), có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc tương tác lẫn nhau, được
chuyên môn hóa theo những chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận
nhằm đảm bảo thực hiện được mục tiêu chiến lược tổng thể đã được xác định.
Quản lý hoạt động đầu tư ra nước ngoài là chuỗi các hoạt động giao tiếp,
phối hợp, thực hành và hỗ trợ các nguồn lực để đạt được mục tiêu của kế
hoạch đầu tư. Có thể hiểu rằng quản lý hoạt động đầu tư ra nước ngoài bao
gồm việc quản lý nhiều dự án khác nhau ở nước ngoài, quản lý vận hành hàng
ngày, vì vậy nó liên quan đến việc phân bổ nguồn lực để đạt mục đích của kế
hoạch đầu tư chứ không chỉ kế hoạch của một dự án.
Xây dựng mô hình quản lý kiến trúc tổ chức là quá trình cân nhắc và ra
quyết định về cơ cấu tổ chức, các quy trình làm việc, cơ chế đánh giá khen
thưởng nhằm tạo ra một tổ chức hoạt động hiệu quả, có thể thực hiện chiến
lược hoạt động mà tổ chức đặt ra. Một tổ chức được xây dựng và quản lý tốt
có thể phát huy và định hướng được nguồn năng lực của đội ngũ nhân viên ở
mức tối đa để hoàn thành các nhiệm vụ chiến lược của tổ chức mà họ làm
việc. Một trong những mục tiêu chính của xây dựng tổ chức là điều chỉnh
10