Mô hình 5 lực lượng của michael porter

  • 12 trang
  • file .doc
Phần một
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1 Mô hình 5 lực lượng của Michael Porter
1
1.1Cạnh tranh nội bộ ngành( doanh nghiệp và các đối thủ hiện tại)
Các doanh nghiệp đang kinh doanh trong ngành sẽ cạnh tranh trực tiếp với
nhau tạo ra sức ép trở lại lên ngành tạo nên một cường độ cạnh tranh. Trong
một ngành các yếu tố sau sẽ làm gia tăng sức ép cạnh tranh trên các đối thủ
+ Tình trạng ngành : Nhu cầu, độ tốc độ tăng trưởng ,số lượng đối thủ cạnh
tranh...
+ Cấu trúc của ngành : Ngành tập trung hay phân tán
+ Các rào cản rút lui
1.2Đối thủ tiềm ẩn
Đối thủ tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện chưa có mặt trên trong ngành nhưng
có thể ảnh hưởng tới ngành trong tương lai. Đối thủ tiềm ẩn nhiều hay ít, áp
lực của họ tới ngành mạnh hay yếu sẽ phụ thuộc vào các yếu tố :
+ Sức hấp dẫn của ngành
+Những rào cản gia nhập ngành
1.3Nhà cung ứng
Số lượng và quy mô nhà cung cấp: Số lượng nhà cung cấp sẽ quyết định đến
áp lực cạnh tranh, quyền lực đàm phán của họ đối với ngành, doanh nghiệp.
Khả năng thay thế sản phẩm của nhà cung cấp : khả năng thay thế những
nguyên liệu đầu vào do các nhà cung cấp và chi phí chuyển đổi nhà cung
cấp (Switching Cost).
Thông tin về nhà cung cấp : Trong thời đại hiện tại thông tin luôn là nhân tố
thúc đẩy sự phát triển của thương mại, thông tin về nhà cung cấp có ảnh
hưởng lớn tới việc lựa chọn nhà cung cấp đầu vào cho doanh nghiệp.
1.4 Khách hàng, nhà phân phối
Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành.
Khách hàng được phân làm 2 nhóm:
+Khách hàng lẻ
2
+Nhà phân phối
Tương tự như áp lực từ phía nhà cung cấp ta xem xét các tác động đến áp lực
cạnh tranh từ khách hàng đối với ngành
+ Quy mô
+Tầm quan trọng
+Chi phí chuyển đổi khách hàng
+Thông tin khách hàng
1.5 Sản phẩm thay thế
Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn
nhu cầu tương đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành
2. Vai trò của ngành thủy sản
Ngành Thuỷ sản là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của quốc gia
Vai trò của ngành thuỷ sản trong việc mở rộng quan hệ thương mại quốc tế
Vai trò của ngành thuỷ sản trong an ninh lương thực quốc gia, tạo việc làm,
xoá đói giảm nghèo
3. Thị trường Hoa Kỳ
3.1 Thông tin chung
- Vị trí địa lý
- Dân số
3.2 Kinh tế Hoa Kỳ
-GDP
- Cơ cấu kinh tế
3
- Quan hệ kinh tế với Việt Nam
+ Xuất nhập khẩu của Việt Nam sang Hoa kỳ :
- cơ cấu
- Kim ngạch
+ Hiệp định thương mại Việt Mỹ
3.3 Thủy sản Hoa Kỳ
- Năng lực khai thác, nuôi trồng, chế biến
- Hệ thống tiêu thụ, xu hướng, mức tiêu thụ
-Xuất nhập khẩu thủy sản của Hoa Kì
4
Phần 2
VẬN DỤNG MÔ HÌNH NĂM LỰC LƯỢNG CỦA M. PORTER PHÂN
TÍCH VỊ THẾ CỦA THỦY SẢN VIỆT NAM KHI THÂM NHẬP THỊ
TRƯỜNG HOA KỲ
1. Khái quát thực trạng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang Hoa Kỳ
2. Vận dụng mô hình năm lực lượng của M.Porter phân tích vị thế của
thủy sản Việt Nam khi thâm nhập thị trường Hoa Kỳ
2.1 Áp lực cạnh tranh từ nhà cung ứng
- Người dân cũng như nhà KH SX ra nhiều nguồn giống chất lượng cao
- Đã có nhiều nhà máy Chế biến thức ăn tinh cho ngành
- Công nghệ chế biến ngày càng cao
- Các dịch vụ tín dụng tốt, thuận tiện cho các doanh nghiệp
2.2 Áp lực cạnh tranh từ khách hàng
Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn thứ 3 của Việt Nam (chiếm 20,4% sau
EU và Nhật Bản).Kim ngạch xuất khẩu sang Hoa kỳ năm tháng đầu năm
2008 đạt 158 triệu USD. Với lượng mua lớn như vậy, các nhà nhập khẩu
Hoa Kỳ có áp lực lớn đối với thủy sản Việt Nam
2.2.1Áp lực về chất lượng
2.2.2Các rào cản thương mại
+ Thuế quan
5
Biểu thuế đối với một số mặt hàng thuỷ sản nhập khẩu vào thị trường
Hoa Kỳ
Không nằm
Nằm trong diện
trong diện hưởng
hưởng quy chế
quy chế quan hệ
Mã thuế Mặt hàng quan hệ thương
thương mại bình
mại bình
thường (Non-
thường (NTR)
NTR)
0301 Cá tươi sống 0% 0%
0302 Các bộ phận còn lại sau khi 0% 2,2 – 4,4 cent/kg
cắt philê tươi hoặc đông lạnh
0304 Philê cá, thịt cá đã lóc xương 0% Một số 0%, một
tươi hoặc đông lạnh số 5,5 cent/kg
0305 Cá khô, ướp muối, xông khói 4-7% 25 – 30%
0305.13 Tôm các loại đông lạnh 0% 0%
0305(14-24) Thịt cua đông lạnh 7,5% 15%
0307 Các loại nghêu sò 0% 0%
0307 60 Ốc 5% 20%
1601- 1604 Các loại thực phẩm chế biến 0,9 – 6 cent/kg 6,6 – 22 cent/kg
từ cá
1605-10.05 Cua chế biến chín 10% 20%
1605-10.20 Thịt cua 0% 22,5%
1605-30.05 Tôm hùm chế biến 10% 20%
6
Việt Nam gặp nhiều khó khăn sau 2 vụ kiện bán phá giá cá tra, cá basa
và tôm. Các mặt hàng này đã bị áp thuế chống bán phá giá khiến giá
bán tăng lên ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ của các mặt hàng này
+ Các rào cản kĩ thuật
Quy định của Hoa Kỳ về vệ sinh an toàn thực phẩm
Quy định về kiểm soát dư lượng hoá chất trong các sản phẩm thuỷ sản
Hàm lượng thuỷ ngân trong cá ngừ
Các mức xử lý đối với thực phẩm có khuyết tật
Quy định của Hoa Kỳ về kiểm dịch
Quy định của Hoa Kỳ về nhãn mác
Quy định của Hoa Kỳ về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
Quy định của Hoa Kỳ về truy xuất nguồn gốc sản phẩm
2.3 Ap lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn
- Chi phí gia nhập ngành thủy sản không cao, nên có nhiều áp lực cạnh
tranh từ đối thủ tiềm ẩn
- Sản phẩm thủy sản chế biến phụ thuộc vào khẩu vị sở thích của người
tiêu dùng nên nếu đối thủ nào có công thức chế biến mới đặc trưng, phù
hợp sở thích của người tiêu dùng có thể ra nhập ngành và có khả năng
cạnh tranh cao
2.4 Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế
Sản phẩm chủ lực của Việt Nam khi xuất khẩu sang Mỹ là cá ngừ, tôm, cá
tra, cá basa.
Ngành thủy sản có chủng loại sản phẩm rất phong phú, nên những sản
phẩm chủ lực của Việt Nam gặp nhiều sự cạnh tranh từ các sản phẩm thay
thế như:
7
- Cá phi lê, tôm hùm của Canada
- Cá nheo, cá rô phi của Hoa Kỳ
- Cá bống tượng
- Cá điêu hồng
- Cá rô phi Đài Loan
- Cá chim trắng
2.5 Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành
 số lượng đối thủ cạnh tranh : Hiện nay VN gặp nhiều sự cạnh tranh
không chỉ từ các nước xuất khẩu thủy sản vào Hoa Kỳ mà còn từ chính
các nhà sản xuất nội địa Hoa Kỳ
Hiệp hội cá nheo Mỹ: Hoa Kỳ là một trong số ít quốc gia có nguồn lợi hải
sản giàu có và phong phú vào bậc nhất thế giới.Công nghiệp chế biến thuỷ
sản khổng lồ của Hoa Kỳ được phân bố ở khắp các bang. Các doanh nghiệp,
nhà nuô trồng thủy sản liên kết với nhau thành hiệp hội, được hưởng nhiều ưu
đãi từ chính phủ,và cùng đối phó với những sản phẩm nhập khẩu từ nước
ngoài.
Thái Lan là nước xuất khẩu tôm số 1 vào thị trường Hoa Kỳ. Giá trị tôm xuất
khẩu vào Hoa Kỳ chiếm 57,3% tổng giá trị xuất khẩu tôm của Thái Lan.
Riêng mặt hàng tôm sú đông lạnh bóc vỏ chiếm 35% tổng giá trị xuất khẩu
tôm. Đây là mặt hàng nhập khẩu lớn nhất về tôm của Mỹ, được người tiêu
dùng ưa chuộng nhất.
Êcuađo là bạn hàng lâu đời của Hoa Kỳ với sản phẩm quen thuộc là tôm chân
trắng nuôi. Trước đây, khi Thái Lan chưa chiếm lĩnh thị trường thì tôm chân
trắng Êcuađo luôn chiếm thị phần lớn nhất.
8
Canađa coi Hoa Kỳ là “thị trường nhà” vì họ cũng là thành viên quan trọng
của “Hiệp ước tự do mậu dịch Bắc Mỹ”. Hoa Kỳ luôn chiếm trên 60% tổng
giá trị xuất khẩu thuỷ sản của Canađa. Năm 2000 vị trí độc tôn của Canađa
lần đầu tiên bị Thái Lan uy hiếp, nhưng vẫn còn chiếm 19,3% thị phần. Các
sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Canađa là cá philê, tôm hùm.
Trung Quốc đứng thứ 5 về khối lượng tôm xuất khẩu sang Mỹ, đứng thứ 6 về
giá trị vì tôm Trung Quốc có giá thấp. Sản phẩm tôm của Trung Quốc xuất
sang Mỹ phần lớn là tôm chân trắng nhập nội được nuôi phổ biến ở tỉnh
Quảng Đông và một số địa phương khác.
Một số nước châu Á khác
 Cấu trúc ngành : Thủy sản là ngành phân tán, có nhiều quốc gia cùng
tham gia thị trường này nhưng k có quốc gia nào giữ vị trí độc tôn chi
phối các quốc gia còn lại nên sự cạnh tranh rất lớn
 Rào cản rút lui của Thủy sản việt nam cũng không phải dễ dàng do vai
trò của ngành thủy sản
o Rào cản về công nghệ, vốn đầu tư : Thủy sản là một trong
những ngành mũi nhọn của Việt Nam, đòi hỏi chi phí đầu tư lớn
về nhà máy, dây chuyền công nghệ chế biến
o Ràng buộc với người lao động : mang lại công ăn việc làm cho
rất nhiều ngư dân
o Ràng buộc với chính phủ, các tổ chức liên quan : đóng góp vào
ngân sách quốc gia
o Các ràng buộc chiến lược, kế hoạch : Nằm trong kế hoạch phát
triển kinh tế, cơ cấu kinh tế của quốc gia
9