Luận văn;luận văn thạc sĩ;luận án tiến sĩ;tài liệu; khóa luận tốt nghiệp; báo cáo khoa học;đồ án tốt nghiệp;khoán luận 23072015193754
- 60 trang
- file .pdf
I. Tích phân suy rộng loại một
Bài toán
Tìm diện tích S miền vô hạn giới hạn bởi đường cong:
y f ( x) 0, trục hoành, đường thẳng x = a.
b
s f ( x)dx lim f ( x)dx
b
a a
b
Tích phân suy rộng loại một
y f ( x) khả tích trên đoạn a, b , với mọi b a
b
Tích phân f ( x)dx blim
f ( x ) dx
a a
được gọi là tích phân suy rộng loại một.
Các tích phân sau cũng là tích phân suy rộng loại một
a a
f ( x)dx blim
f ( x ) dx
b
a
f ( x)dx f ( x)dx f ( x)dx
a
b
f ( x)dx blim
f ( x ) dx
a a
Nếu giới hạn tồn tại và hữu hạn thì tích phân gọi là hội tụ.
Ngược lại, nếu giới hạn không tồn tại hoặc bằng vô
cùng, thì tích phân gọi là phân kỳ.
Hai vấn đề đối với tích phân suy rộng
1) Tính tích phân suy rộng (thường rất phức tạp)
2) Khảo sát sự hội tụ.
Tính tích phân suy rộng (công thức Newton – Leibnitz)
Giả sử F(x) là nguyên hàm của f(x) trên a,
b
f ( x)dx blim f ( x ) dx lim F (b) F (a)
b
a a
Tích phân tồn tại khi và chỉ khi tồn tại lim F (b) : F ()
b
f ( x)dx F ( x)
a
F () F (a)
a
Ví dụ Tính diện tích miền phẳng giới hạn bởi
1
y 2 , trục hoành và đường thẳng x = 1.
x
dx b
dx 1
b
1
S 2 lim 2 lim lim 1 1
1 x b
1 x b
x
1
x
b
Diện tích của miền S
bằng 1, hữu hạn.
Ví dụ Tính diện tích miền phẳng giới hạn bởi
1
y , trục hoành và đường thẳng x = 1.
x
dx b
dx
S lim blim
b
b
ln | x | 1
lim
b
ln b
1 x 1 x
S là miền có diện tích
vô hạn, bằng
Ví dụ Tính diện tích miền phẳng giới hạn bởi
1
y 2 , trục hoành.
x 1
dx dx
S 2 2 2 2 blim
b
arctan x
x 1 0 x 1
0
Diện tích của miền S
bằng .
Ví dụ Tính tích phân I e 2 x
dx
1
2 x
e e
e
2
1
I e dx
2 x
2
1
2 1 2 2 2e
dx
Ví dụ Tính tích phân I 2
e x ln x
dx d (ln x) 1 1 1
I 2
2 1.
e x ln x e ln x ln x e ln() ln e
dx
Ví dụ Tính tích phân I 2
4 x 5x 6
1 1 1 1
x 5 x 6 ( x 2)( x 3)
2
x 3 x 2
1 1
I dx ln | x 3 | 4 ln | x 2 | 4
4 x 3 x2
() () Dạng vô định.?
Không được phép dùng: lim ( f g ) lim f lim g
x x x
khi chưa đảm bảo hai giới hạn vế phải chắc chắn tồn tại.
x 3 x 3 43 1
I ln lim ln ln ln1 ln ln 2
x 2 4 x x 2 42 2
dx
Ví dụ Tính I
1 x 1 x 5
x10
1 1
dx Đổi biến: t 5 dt 6 dx
I x x
1 1
1
x 6
5 1 x 1 t 1
x10
x Đổi cận:
x t 0
0 1
dt dt
I
t t 1 t 1/ 2 3/ 4
2 2
1 0
1
ln t 1/ 2 t 1/ 2 3/ 4
2
0
Ví dụ Tính I e2 x cos xdx
0
Đặt ue 2 x
du 2e 2 x
dx dv cos xdx v sin x
I e 2 x
sin x 2 e 2 x
sin xdx
0
0
Ta có lim e
x
2 x
sin x 0 nên I 2 e 2 x sin xdx
0
ue 2 x
du 2e 2 x
dx dv sin xdx v cos x
2
I 2 e 2 x
cos x 4 e 2 x
cos xdx 2 4I I
0
0 5
arctan x
Ví dụ Tính I dx
0 1 x
2 3/ 2
dx
Đổi biến: t arctan x dt
1 x 2
Đổi cận: x 0 t 0 x t
2
1
x tan t 1 x 2
2
cos t
/2
arctan x arctan x dx
I dx t cos tdt 1
1 x 2 1 x 2
2 3/ 2
0 0 1 x 0 2
Kết quả (được sử dụng để khảo sát sự hội tụ)
Trường hợp 1: 1
1 1 1 1 1 hữu hạn, khác 0.
dx 1 1
a 0 x 1 x a 1 a
tích phân hội tụ.
Trường hợp 2: 1
1
1 x
dx Tích phân phân kỳ.
a 0 x 1 a
Trường hợp 3: 1
1
dx ln | x | a
Tích phân phân kỳ.
a 0 x
Kết quả (được sử dụng để khảo sát sự hội tụ)
1 hoäi tuï, neáu 1
dx
a 0 x phaân kyø, neáu 1
Neáu 1, thì I hoäi tuï.
1 Neáu 1, thì I phaân kyø.
I dx
2 x ln x Neáu 1, 1, thì I hoäi tuï.
Neáu 1, 1, thì I PK.
Tích phân hàm không âm
Tiêu chuẩn so sánh 1.
x a f ( x) 0, g ( x) 0 và khả tích trên a,
f ( x) g ( x) ở lân cận của . Khi đó:
1) Nếu g ( x)dx hội tụ, thì f ( x)dx hội tụ.
a
a
2) Nếu f ( x)dx
a
phân kỳ, thì g ( x)dx
a
phân kỳ.
Để khsát sự hội tụ của I f ( x)dx, thường đem so sánh
a
dx
với đã biết kết quả.
a
x
Chú ý (trong tiêu chuẩn 1):
1) f(x) và g(x) là hai hàm không âm.
2) Chỉ cần tồn tại a x , f ( x) g ( x)
dx
3) Cận dưới của tích phân là số dương ( a 0. )
a
x
dx
Ví dụ Khảo sát sự hội tụ I 2
1 2 x sin 3 x
2
1 1
Ta có f ( x) 2 2 g ( x)
2 x sin 3x 2 x
2
dx
Vì 2 hội tụ , nên I hội tụ theo tchuẩn so sánh 1.
1 2x
dx
Ví dụ Khảo sát sự hội tụ I 2
1 x sin 3 x
2
1 2
Ta có f ( x) 2 2 g ( x)
x sin 3x x
2
dx
Vì 2 hội tụ , nên I hội tụ theo tchuẩn so sánh 1.
1 x
ln 3 xdx
Ví dụ Khảo sát sự hội tụ I
1 x5
3
ln x 1 1
Ta có f ( x) g ( x) x 5
x 5 x 5 2x
dx
Vì 2x phân kỳ , nên I phân kỳ theo tchuẩn ssánh 1.
1
Tích phân hàm không âm
Tiêu chuẩn so sánh 2.
x a f ( x) 0, g ( x) 0 và khả tích trên a,
f ( x)
K xlim Khi đó:
g ( x)
1) K 0 : nếu g ( x)dx hội tụ, thì f ( x)dx hội tụ.
a a
2) K höõu haïn, 0 :
f ( x ) dx và a
g ( x ) dx cùng HT hoặc cùng PK.
a
3) K : nếu f ( x)dx hội tụ, thì g ( x)dx hội tụ.
a a
Cách sử dụng tiêu chuẩn so sánh 2.
Để khảo sát sự hội tụ của f ( x)dx
a
1) kiểm tra f(x) có là hàm không âm (trong lân
cận của )
2) Tìm hàm g(x) bằng cách: tìm hàm tương
đương của f(x) khi x tiến ra dương vô cùng.
f ( x)
3) Tính K lim , kết luận.
x
g ( x)
x
Hai hàm f(x) và g(x) không âm: nếu f ( x) g ( x) , thì
f ( x)dx vaø g ( x)dx cùng tính chất.
a a
Hội tụ tuyệt đối
Định lý
Nếu f ( x) dx hội tụ, thì f ( x)dx hội tụ.
a a
Định nghĩa
Nếu f ( x) dx hội tụ, thì f ( x)dx gọi là hội tụ tuyệt đối
a a
Nếu hàm f(x) có dấu tùy ý, để khảo sát sự hội tụ của
ksát sự HT của để sử dụng
f ( x)dx tích phân hàm f ( x) dx được hai tiêu
a không âm a
chuẩn so sánh
Bài toán
Tìm diện tích S miền vô hạn giới hạn bởi đường cong:
y f ( x) 0, trục hoành, đường thẳng x = a.
b
s f ( x)dx lim f ( x)dx
b
a a
b
Tích phân suy rộng loại một
y f ( x) khả tích trên đoạn a, b , với mọi b a
b
Tích phân f ( x)dx blim
f ( x ) dx
a a
được gọi là tích phân suy rộng loại một.
Các tích phân sau cũng là tích phân suy rộng loại một
a a
f ( x)dx blim
f ( x ) dx
b
a
f ( x)dx f ( x)dx f ( x)dx
a
b
f ( x)dx blim
f ( x ) dx
a a
Nếu giới hạn tồn tại và hữu hạn thì tích phân gọi là hội tụ.
Ngược lại, nếu giới hạn không tồn tại hoặc bằng vô
cùng, thì tích phân gọi là phân kỳ.
Hai vấn đề đối với tích phân suy rộng
1) Tính tích phân suy rộng (thường rất phức tạp)
2) Khảo sát sự hội tụ.
Tính tích phân suy rộng (công thức Newton – Leibnitz)
Giả sử F(x) là nguyên hàm của f(x) trên a,
b
f ( x)dx blim f ( x ) dx lim F (b) F (a)
b
a a
Tích phân tồn tại khi và chỉ khi tồn tại lim F (b) : F ()
b
f ( x)dx F ( x)
a
F () F (a)
a
Ví dụ Tính diện tích miền phẳng giới hạn bởi
1
y 2 , trục hoành và đường thẳng x = 1.
x
dx b
dx 1
b
1
S 2 lim 2 lim lim 1 1
1 x b
1 x b
x
1
x
b
Diện tích của miền S
bằng 1, hữu hạn.
Ví dụ Tính diện tích miền phẳng giới hạn bởi
1
y , trục hoành và đường thẳng x = 1.
x
dx b
dx
S lim blim
b
b
ln | x | 1
lim
b
ln b
1 x 1 x
S là miền có diện tích
vô hạn, bằng
Ví dụ Tính diện tích miền phẳng giới hạn bởi
1
y 2 , trục hoành.
x 1
dx dx
S 2 2 2 2 blim
b
arctan x
x 1 0 x 1
0
Diện tích của miền S
bằng .
Ví dụ Tính tích phân I e 2 x
dx
1
2 x
e e
e
2
1
I e dx
2 x
2
1
2 1 2 2 2e
dx
Ví dụ Tính tích phân I 2
e x ln x
dx d (ln x) 1 1 1
I 2
2 1.
e x ln x e ln x ln x e ln() ln e
dx
Ví dụ Tính tích phân I 2
4 x 5x 6
1 1 1 1
x 5 x 6 ( x 2)( x 3)
2
x 3 x 2
1 1
I dx ln | x 3 | 4 ln | x 2 | 4
4 x 3 x2
() () Dạng vô định.?
Không được phép dùng: lim ( f g ) lim f lim g
x x x
khi chưa đảm bảo hai giới hạn vế phải chắc chắn tồn tại.
x 3 x 3 43 1
I ln lim ln ln ln1 ln ln 2
x 2 4 x x 2 42 2
dx
Ví dụ Tính I
1 x 1 x 5
x10
1 1
dx Đổi biến: t 5 dt 6 dx
I x x
1 1
1
x 6
5 1 x 1 t 1
x10
x Đổi cận:
x t 0
0 1
dt dt
I
t t 1 t 1/ 2 3/ 4
2 2
1 0
1
ln t 1/ 2 t 1/ 2 3/ 4
2
0
Ví dụ Tính I e2 x cos xdx
0
Đặt ue 2 x
du 2e 2 x
dx dv cos xdx v sin x
I e 2 x
sin x 2 e 2 x
sin xdx
0
0
Ta có lim e
x
2 x
sin x 0 nên I 2 e 2 x sin xdx
0
ue 2 x
du 2e 2 x
dx dv sin xdx v cos x
2
I 2 e 2 x
cos x 4 e 2 x
cos xdx 2 4I I
0
0 5
arctan x
Ví dụ Tính I dx
0 1 x
2 3/ 2
dx
Đổi biến: t arctan x dt
1 x 2
Đổi cận: x 0 t 0 x t
2
1
x tan t 1 x 2
2
cos t
/2
arctan x arctan x dx
I dx t cos tdt 1
1 x 2 1 x 2
2 3/ 2
0 0 1 x 0 2
Kết quả (được sử dụng để khảo sát sự hội tụ)
Trường hợp 1: 1
1 1 1 1 1 hữu hạn, khác 0.
dx 1 1
a 0 x 1 x a 1 a
tích phân hội tụ.
Trường hợp 2: 1
1
1 x
dx Tích phân phân kỳ.
a 0 x 1 a
Trường hợp 3: 1
1
dx ln | x | a
Tích phân phân kỳ.
a 0 x
Kết quả (được sử dụng để khảo sát sự hội tụ)
1 hoäi tuï, neáu 1
dx
a 0 x phaân kyø, neáu 1
Neáu 1, thì I hoäi tuï.
1 Neáu 1, thì I phaân kyø.
I dx
2 x ln x Neáu 1, 1, thì I hoäi tuï.
Neáu 1, 1, thì I PK.
Tích phân hàm không âm
Tiêu chuẩn so sánh 1.
x a f ( x) 0, g ( x) 0 và khả tích trên a,
f ( x) g ( x) ở lân cận của . Khi đó:
1) Nếu g ( x)dx hội tụ, thì f ( x)dx hội tụ.
a
a
2) Nếu f ( x)dx
a
phân kỳ, thì g ( x)dx
a
phân kỳ.
Để khsát sự hội tụ của I f ( x)dx, thường đem so sánh
a
dx
với đã biết kết quả.
a
x
Chú ý (trong tiêu chuẩn 1):
1) f(x) và g(x) là hai hàm không âm.
2) Chỉ cần tồn tại a x , f ( x) g ( x)
dx
3) Cận dưới của tích phân là số dương ( a 0. )
a
x
dx
Ví dụ Khảo sát sự hội tụ I 2
1 2 x sin 3 x
2
1 1
Ta có f ( x) 2 2 g ( x)
2 x sin 3x 2 x
2
dx
Vì 2 hội tụ , nên I hội tụ theo tchuẩn so sánh 1.
1 2x
dx
Ví dụ Khảo sát sự hội tụ I 2
1 x sin 3 x
2
1 2
Ta có f ( x) 2 2 g ( x)
x sin 3x x
2
dx
Vì 2 hội tụ , nên I hội tụ theo tchuẩn so sánh 1.
1 x
ln 3 xdx
Ví dụ Khảo sát sự hội tụ I
1 x5
3
ln x 1 1
Ta có f ( x) g ( x) x 5
x 5 x 5 2x
dx
Vì 2x phân kỳ , nên I phân kỳ theo tchuẩn ssánh 1.
1
Tích phân hàm không âm
Tiêu chuẩn so sánh 2.
x a f ( x) 0, g ( x) 0 và khả tích trên a,
f ( x)
K xlim Khi đó:
g ( x)
1) K 0 : nếu g ( x)dx hội tụ, thì f ( x)dx hội tụ.
a a
2) K höõu haïn, 0 :
f ( x ) dx và a
g ( x ) dx cùng HT hoặc cùng PK.
a
3) K : nếu f ( x)dx hội tụ, thì g ( x)dx hội tụ.
a a
Cách sử dụng tiêu chuẩn so sánh 2.
Để khảo sát sự hội tụ của f ( x)dx
a
1) kiểm tra f(x) có là hàm không âm (trong lân
cận của )
2) Tìm hàm g(x) bằng cách: tìm hàm tương
đương của f(x) khi x tiến ra dương vô cùng.
f ( x)
3) Tính K lim , kết luận.
x
g ( x)
x
Hai hàm f(x) và g(x) không âm: nếu f ( x) g ( x) , thì
f ( x)dx vaø g ( x)dx cùng tính chất.
a a
Hội tụ tuyệt đối
Định lý
Nếu f ( x) dx hội tụ, thì f ( x)dx hội tụ.
a a
Định nghĩa
Nếu f ( x) dx hội tụ, thì f ( x)dx gọi là hội tụ tuyệt đối
a a
Nếu hàm f(x) có dấu tùy ý, để khảo sát sự hội tụ của
ksát sự HT của để sử dụng
f ( x)dx tích phân hàm f ( x) dx được hai tiêu
a không âm a
chuẩn so sánh