Luận văn;luận văn thạc sĩ;luận án tiến sĩ;tài liệu; khóa luận tốt nghiệp; báo cáo khoa học;đồ án tốt nghiệp;khoán luận 23042015085910

  • 56 trang
  • file .pdf
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CP
TM & DV MÁY XÂY DỰNG KOMATSU
VIỆT NAM – CN HỒ CHÍ MINH
Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
GVHD : ThS. Nguyễn Thị Tuyết Mai
SVTH : Hà Văn Sơn
MSSV : 09B4010021
Lớp : 09HQT1
Tp.Hồ Chí Minh tháng 4/2011
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung đề tài luận văn đã viết là do bản thân thực
hiện, không sao chép, cắt ghép các báo cáo hoặc luận văn của người khác, nếu
sai phạm, tôi xin chịu kỷ luật với nhà trường.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 04 năm 2011
Tác giả luận văn
Hà Văn Sơn
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em không biết nói gì hơn là em xin cám ơn Quý thầy cô trường
Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM đã giảng dạy cho em trong suốt thời gian
em học tại trường, Quý thầy cô đã truyền đạt và giúp em cũng cố những kiến thức
cơ bản về chuyên ngành mà em đã từng được học, đồng thời cũng giúp đỡ cho em
mở rộng, nâng cao trình độ hiểu biết của mình trên mọi lĩnh vực, đặc biệt là trong
lĩnh vực quản trị kinh doanh.
Em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Th.S Nguyễn Thị Tuyết Mai dù rất bận
rộn, nhưng cô đã tận tình hướng dẫn cho em trong suốt thời gian em thực hiện đề tài
luận văn này. Em cũng xin gởi lời cám ơn đến Ban Giám Đốc, tập thể các anh chị
trong Chi nhánh công ty Komatsu Hồ Chí Minh , đặc biệt là phòng kinh doanh và
phòng kế toán đã tạo điều kiện cung cấp cho em những tư liệu cần thiết, cũng như
tận tình chỉ dẫn cho em trong suốt thời gian em thực hiện đề tài luận văn này. Đây
sẽ là hành trang vững chắc cho em trong công việc hiện tại và tương lai giúp em
củng cố thêm những gì mình đã được học, cũng như xem xét lại những thực tiễn mà
em đã trải qua.
Em xin chân thành cảm ơn.
Tp.HCM, Ngày 11 tháng 04 năm 2011
Sinh viên : HÀ VĂN SƠN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
----------------------------------------
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
ĐỀ TÀI : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CP TM & DV MÁY XÂY DỰNG KOMATSU VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HỒ CHÍ MINH
SINH VIÊN : HÀ VĂN SƠN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
TP.HCM, ngày….tháng….năm 2011
Giáo viên hướng dẫn
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Thị Tuyết Mai
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Trang
Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................1
Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................1
Nội dung kết cấu .........................................................................................................2
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CANH TRANH VÀ NÂNG CAO KHẢ
NĂNG CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH
1.1. Những lý luận cơ bản về cạnh tranh và khả năng cạnh tranh ..............................3
1.1.1.Cạnh tranh, khả năng cạnh tranh và vai trò của cạnh tranh ...............................3
a/ Khái niệm cạnh tranh và khả năng cạnh tranh ........................................................3
b/ Vai trò của cạnh tranh .............................................................................................4
1.1.2. Các loại hình cạnh tranh....................................................................................5
a/ Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường ..................................................................5
b/ Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế ..........................................................................6
c/ Căn cứ vào mức độ cạnh tranh ................................................................................6
d/ Căn cứ vào tính chất của cạnh tranh .......................................................................7
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong hoạt
động kinh doanh hàng hoá ..........................................................................................8
1.2.1. Mô hình Micheal Porter về 5 lực lượng cạnh tranh ..........................................8
1.2.1.1. Áp lực cạnh tranh của nhà cung cấp ..............................................................8
1.2.1.2. Áp lực cạnh tranh từ khách hàng mục tiêu ....................................................9
1.2.1.3. Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn.............................................................. 9
1.2.1.4. Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế ...................................................... 10
1.2.1.5. Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành .................................................................. 10
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp ............ 11
1.2.2.1. Các nhân tố khách quan .............................................................................. 11
a/ Môi trường Kinh tế quốc dân ............................................................................... 11
SVTH: Hà Văn Sơn Lớp: 09HQT1
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Thị Tuyết Mai
b/ Môi trường ngành................................................................................................. 12
1.2.2.2. Các nhân tố chủ quan .................................................................................. 14
a/ Hàng hoá và cơ cấu hàng hoá trong kinh doanh .................................................. 14
b/ Yếu tố giá cả ........................................................................................................ 15
c/ Chất lượng hàng hoá ............................................................................................ 16
d/ Tổ chức hoạt động xúc tiến .................................................................................. 16
e/ Dịch vụ sau bán hàng ........................................................................................... 18
f/ Phương thức thanh toán ........................................................................................ 18
g/ Yếu tố thời gian .................................................................................................... 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MÁY XÂY DỰNG KOMATSU
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH
2.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh............................... 20
2.2. Đặc điểm về tổ chức quản lý của Chi Nhánh Komatsu .................................. 21
2.2.1. Bộ máy tổ chức của công ty ......................................................................... 21
2.2.2.Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong chi nhánh công ty ............... 21
2.3. Đặc Điểm về lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm của CN komatsu ................. 23
2.3.1 Lĩnhvực kinh doanh của Chi Nhánh Komatsu Hồ Chí Minh ....................... 23
2.3.2 Sản phẩm và đặc điểm về sản phẩm của CN Komatsu HCM ....................... 23
a/ Sản phẩm của chi nhánh Komatsu VN .............................................................. 23
b/ Đặc điểm của sản phẩm ..................................................................................... 25
2.4. Đặc điểm về lao động của CN Hồ Chí Minh .................................................. 26
2.5. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2008 và 2009 của chi nhánh ..................... 28
2.6. Sự cần thiết nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh Máy xây
dựng của Chi nhánh Komatsu HCM ...................................................................................... 30
2.7. Phân tích khả năng cạnh tranh của CN Komatsu tại thị trường Miền Nam................. 31
2.7.1. Thị trường xe máy xây dựng tại Miền Nam thời gian qua .......................... 31
2.7.2. Một số khách hàng lớn của Chi nhánh Komatsu HCM ............................... 32
2.7.3. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................ 34
2.8. Những yếu tố ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của Chi Nhánh Komatsu Hồ
Chí Minh ................................................................................................................ 35
2.8.1. Yếu tố giá cả................................................................................................. 36
SVTH: Hà Văn Sơn Lớp: 09HQT1
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Thị Tuyết Mai
2.8.2. Năng lực tài chính ........................................................................................ 36
2.8.3. Nguồn lực con người.................................................................................... 37
2.8.4. Kinh nghiệm hoạt động............................................................................................ 38
2.8.5. Chất lượng dịch vụ ................................................................................................... 38
2.8.6. Thương hiệu của Doanh Nghiệp ............................................................................. 39
2.9. Những ưu khuyết điểm của Chi Nhánh Komatsu Hồ Chí Minh ..................... 39
Những thuận lợi..................................................................................................... 39
Những khó khăn .................................................................................................... 39
CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MÁY
XÂY DỰNG KOMATSU VIỆT NAM – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH
Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ........................................... 40
Giải pháp 1: Chính sách giá hợp lý ........................................................................ 41
Giải pháp 2: Hoàn thiện hệ thống dịch vụ sau bán hàng........................................ 42
Giải pháp 3: Giải pháp về Marketing và phân phối sản phẩm ............................... 42
Giải pháp 4: Thành lập phòng cho thuê thiết bị ..................................................... 44
Kết Luận ................................................................................................................. 45
Tài liệu tham khảo .................................................................................................. 47
SVTH: Hà Văn Sơn Lớp: 09HQT1
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Bảng 01: Số lao động của chi nhánh Komatsu VN .................................................. Trang 26
Bảng 02: Trình độ lao động của chi nhánh Komatsu HCM ........................................... Trang 27
Bảng 03: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Komatsu HCM .......... Trang 29
Bảng 04: Một số khách hàng của chi nhánh Komatsu HCM ......................................... Trang 33
Bảng 05: Thị phần của các công ty kinh doanh máy xây dựng tại thị trường Miền Nam
........................................................................................................................................ Trang 35
Bảng 06: Giá của Komatsu so với đối thủ cạnh trạnh .................................................... Trang 36
Bảng 07: Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu phản ánh tình hình tài chính của chi nhánh vào thời
điểm cuối năm 2008-2009 .............................................................................................. Trang 37
Sơ đồ 01: Mô hình 05 áp lực của Michael Porter .......................................................... Trang 08
Sơ đồ 02: Cơ cấu bộ máy tổ chức của chi nhánh Komatsu Hồ Chí Minh ..................... Trang 21
Sơ đồ 03: Số lao động của chi nhánh Komatsu Việt Nam ............................................. Trang 26
Sơ đồ 04: % trình độ học vấn của chi nhánh Komatsu HCM ........................................ Trang 28
Sơ đồ 05: Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của chi nhánh 2010 ................................... Trang 30
Sơ đồ 06: Thị phần của 01 số công ty phân phối máy xây dựng tại thị trường Miền Nam
........................................................................................................................................ Trang 35
Hình 01: Một số sản phẩm của Chi nhánh Komatsu Hồ Chí Minh ............................... Trang 24
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tuyết Mai
LỜI MỞ ĐẦU
Cạnh tranh là một trong những đặc trƣng cơ bản của nền kinh tế thị trƣờng. Vì vậy,
nền kinh tế thị trƣờng khi vận hành cũng phải theo những quy luật cạnh tranh. Các
doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau, phải không ngừng tiến bộ để đạt đƣợc ƣu
thế tƣơng đối so với đối thủ cạnh tranh của mình.
Komatsu Hồ Chí Minh là chi nhánh trực thuộc công ty Komatsu Việt Nam,
chuyên kinh doanh máy mỏ, máy xây dựng, xe nâng và các loại máy phát điện.
Bƣớc vào thị trƣờng với sự cạnh tranh quyết liệt, chi nhánh đã đạt đƣợc những
thành tích nhất định nhƣ hiện nay. Chi nhánh có trên 20 chủng loại sản phẩm khác
nhau. Trong các loại sản phẩm máy móc thì chủng loại máy đào PC200-8 và xe
nâng Komatsu là những sản phẩm mà chi nhánh bán mạnh nhất trên thị trƣờng, có
thể khẳng định Komatsu đã và đang đứng vững chắc trên thị trƣờng. Tuy nhiên
trong điều kiện kinh doanh nhƣ hiện nay có nhiều đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực
ngành đã xâm nhập vào thị trƣờng này.
Trƣớc tình hình đó, Ban giám đốc và cán bộ - nhân viên chi nhánh đã đƣa ra
chiến lƣợc là giữ vững khách hàng cũ và tập trung khai thác thị trƣờng Tây Nguyên.
Chính vì lẽ đó với sự hƣớng dẫn tận tình của cô Th.S Nguyễn Thị Tuyết Mai cùng
với sự góp ý từ tập thể cán bộ nhân viên chi nhánh Komatsu Hồ Chí Minh. Em xin
trình bày luận văn “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY CP TM & DV MÁY XÂY DỰNG KOMATSU VIỆT
NAM – CN HỒ CHÍ MINH”
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Do kiến thức và nguồn lực có hạn em chỉ nghiên cứu về thực trạng cạnh tranh của
chi nhánh Komatsu tại thị trƣờng Miền Nam.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Dựa vào quá trình thu thập thông tin và nội dung thông tin thu thập đƣợc và thời
gian thực hiện đề tài này để đƣa ra các phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp, gồm có:
Phƣơng pháp thu thập .
Phƣơng pháp phân tích.
SVTT: Hà Văn Sơn Lớp 09HQT Trang 1
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tuyết Mai
Phƣơng pháp đánh giá, so sánh.
NỘI DUNG KẾT CẤU
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, báo cáo thực tập đƣợc kết cầu gồm 3 chƣơng:
CHƢƠNG 1: Những vấn đề chung về canh tranh và nâng cao khả năng cạnh tranh
của công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh
CHƢƠNG 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của chi nhánh Komatsu Việt Nam
CHƢƠNG 3 : Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh Komatsu Việt
Nam
SVTT: Hà Văn Sơn Lớp 09HQT Trang 2
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tuyết Mai
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CANH TRANH VÀ NÂNG
CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CẠNH TRANH VÀ KHẢ NĂNG
CẠNH TRANH
1.1.1. Cạnh tranh, khả năng cạnh tranh và vai trò của cạnh tranh
a/ Khái niệm cạnh tranh và khả năng cạnh tranh
 Khái niệm cạnh tranh
Sự trao đổi hàng hoá phát triển rất sớm trong lịch sử phát triển loài ngƣời,
nhƣng chỉ đến khi xuất hiện trao đổi thông qua vật ngang giá là tiền tệ thì cạnh
tranh mới xuất hiện. Khi nghiên cứu sâu về nền sản xuất tƣ bản chủ nghĩa và cạnh
tranh tƣ bản chủ nghĩa, Mác đã phát hiện ra quy luật cơ bản của sự cạnh tranh là
quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận và qua đó đã hình thành nên hệ thống giá cả
thị trƣờng. Quy luật này dựa trên sự chênh lệch giữa giá trị và chi phí sản xuất và
khả năng có thể bán hàng hoá dƣới giá trị của nó nhƣng vẫn thu đƣợc lợi nhuận.
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh vẫn là điều kiện và yếu tố kích
thích kinh doanh là môi trƣờng và động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng năng
suất lao động và sự phát triển của xã hội nói chung.
Tóm lại, có thể hiểu: "Cạnh tranh là cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt giữa
các chủ thể hiện đại trên thị trường với nhau nhằm giành giật những điều kiện sản
xuất thuận lợi và nơi tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ có lợi nhất, đồng thời tạo điều kiện
thúc đẩy sản xuất phát triển ".
 Khái niệm khả năng cạnh tranh
Khi nói đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp ta có thể hiểu: "Khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng về năng lực mà doanh nghiệp có thể duy
trì vị trí của nó một cách lâu dài và có ý thức, ý chí trên thị trƣờng cạnh tranh đảm
bảo thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp".
Hiện nay, ngƣời ta đã tính toán đƣợc rằng để đảm bảo cho yêu cầu nêu trên thì
tỷ lệ lợi nhuận đạt đƣợc phải ít nhất bằng tỷ lệ cho việc tài trợ cho những mục tiêu
của doanh nghiệp. Vì thế, nếu một doanh nghiệp tham gia thị trƣờng mà không có
SVTT: Hà Văn Sơn Lớp 09HQT Trang 3
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tuyết Mai
khả năng cạnh tranh hay khả năng cạnh tranh yếu thì sẽ không thể tồn tại đƣợc.
Quá trình duy trì sức cạnh tranh của doanh nghiệp phải là một quá trình lâu dài,
nếu không nói vĩnh viễn nhƣ là quá trình duy trì sự sống.
b/ Vai trò của cạnh tranh :
- Khi sản xuất kinh doanh một hàng hoá nào đó, lợi nhuận mà doanh nghiệp thu
đƣợc đƣợc xác định nhƣ sau:
Pr = P.Q - C.Q
Trong đó:
+ Pr: Lợi nhuận của doanh nghiệp
+ P: Giá bán hàng hoá.
+ Q: Lƣợng hàng hoá bán đƣợc
+ C: Chi phí một đơn vị hàng hoá.
- Để đạt đƣợc lợi nhuận tối đa doanh nghiệp có các cách nhƣ: tăng giá bán P, tăng
lƣợng bán Q, giảm chi phí C và để làm đƣợc những việc này doanh nghiệp phải làm
tăng vị thế của sản phẩm trên thị trƣờng bằng cách áp dụng các thành tựu khoa học
công nghệ, các phƣơng thức sản xuất tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra sản phẩm có
chất lƣợng tốt, mẫu mã đẹp… và tốn ít chi phí nhất. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp
phải có những chiến lƣợc Marketing thích hợp nhằm quảng bá sản phẩm, hàng hoá
của mình tới khách hàng giúp họ có thể nắm bắt đƣợc sự có mặt của những hàng
hoá đó và những đặc tính, tính chất, giá trị và những dịch vụ kèm theo của chúng.
Chỉ khi nền kinh tế có sự cạnh tranh thực sự thì các doanh nghiệp mới có sự
đầu tư nhằm nâng cao sự cạnh tranh và nhờ đó sản phẩm hàng hoá ngày càng
được đa dạng, phong phú và chất lượng được tốt hơn. Đó chính là tầm quan trọng
của cạnh tranh đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
- Có cạnh tranh, hàng hoá sẽ có chất lƣợng ngày càng tốt hơn, mẫu mã ngày càng
đẹp hơn, phong phú hơn, đa dạng hơn và đáp ứng tốt hơn những yêu cầu của ngƣời
tiêu dùng trong xã hội. Ngƣời tiêu dùng có thể thoải mái, dễ dàng trong việc lựa
chọn các sản phẩm phù hợp với túi tiền và sở thích của mình. Những lợi ích mà họ
thu đƣợc từ hàng hoá ngày càng đƣợc nâng cao, thoả mãn ngày càng tốt hơn các
nhu cầu của họ nhờ có các dịch vụ trƣớc, trong và sau khi bán hàng, đƣợc quan tâm
nhiều hơn. Đây là những lợi ích làm ngƣời tiêu dùng có đƣợc từ cạnh tranh.
SVTT: Hà Văn Sơn Lớp 09HQT Trang 4
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tuyết Mai
- Ngoài ra cạnh tranh còn đem lại những lợi ích không nhỏ cho nền kinh tế đất
nƣớc. Để tồn tại và phát triển trong cạnh tranh các doanh nghiệp đã không ngừng
nghiên cứu, tìm hiểu và áp dụng những thành tựu khoa học vào sản xuất kinh doanh
nhờ đó mà tình hình sản xuất của đất nƣớc đƣợc phát triển, năng suất lao động đƣợc
nâng cao. Đứng ở góc độ lợi ích xã hội, cạnh tranh là một hình thức mà Nhà nƣớc
sử dụng để chống độc quyền, tạo cơ hội để ngƣời tiêu dùng có thể lựa chọn đƣợc
những sản phẩm có chất lƣợng tốt, giá rẻ.
- Cạnh tranh bao giờ cũng mang tính sống còn, gay gắt và nó còn gay gắt hơn khi
cạnh tranh trên thị trƣờng quốc tế. Hiện nay thị trƣờng quốc tế có nhiều doanh
nghiệp của nhiều quốc gia khác nhau với những đặc điểm và lợi thế riêng đã tạo ra
một sức ép cạnh tranh mạnh mẽ, không cho phép các doanh nghiệp hành động theo
ý muốn của mình mà buộc doanh nghiệp phải quan tâm đến việc thúc đẩy khả năng
cạnh tranh của mình theo xu hƣớng tăng chất lƣợng của sản phẩm và hạ chi phí sản
xuất.
- Có thể nói cạnh tranh là động lực phát triển cơ bản nhằm kết hợp một cách hợp lý
giữa lợi ích doanh nghiệp và lợi ích xã hội. Cạnh tranh tạo ra môi trƣờng tốt cho
doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả.Tuy nhiên, trong cuộc cạnh tranh khốc liệt
này không phải bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có lợi, có doanh nghiệp bị huỷ diệt
do không có khả năng cạnh tranh, có doanh nghiệp sẽ thực sự phát triển nếu họ biết
phát huy tốt những tiềm lực của mình. Nhƣng cạnh tranh không phải là sự huỷ diệt
mà là sự thay thế, thay thế các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, sử dụng lãng phí nguồn
lực xã hội bằng doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, nhằm đáp ứng nhu cầu của xã
hội, thúc đẩy nền kinh tế đất nƣớc phát triển.
1.1.2. Các loại hình cạnh tranh :
Có nhiều cách phân loại cạnh tranh dựa theo nhiều tiêu thức khác nhau, nhƣng
ngày nay trong phân tích đánh giá ngƣời ta dựa theo các tiêu thức sau:
a/ Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trƣờng :
Dựa vào tiêu thức này ngƣời ta chia cạnh tranh thành 3 loại:
- Cạnh tranh giữa người bán và người mua
Là một cạnh tranh diễn ra theo quy luật mua rẻ bán đắt. Trên thị trƣờng ngƣời
bán muốn bán sản phẩm của mình với giá cao nhất, nhƣng ngƣời mua lại muốn
SVTT: Hà Văn Sơn Lớp 09HQT Trang 5
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tuyết Mai
mua hàng hoá với giá thấp nhất có thể. Giá cả cuối cùng đƣợc chấp nhận là giá cả
thống nhất giữa ngƣời bán và ngƣời mua sau một quá trình mặc cả với nhau.
- Cạnh tranh giữa những người mua với nhau
Là cuộc cạnh tranh dựa trên sự cạnh tranh mua. Khi số lƣợng hàng hoá bán ra
(cung) nhỏ hơn nhu cầu cần mua của ngƣời mua (cầu) tức là hàng hoá khan hiếm
thì cuộc cạnh tranh trở nên quyết liệt, giá cả sẽ tăng lên vì ngƣời mua sẵn sàng
chấp nhận giá cao để mua đƣợc hàng hoá cần mua.
- Cạnh tranh giữa người bán với người bán:
Là một cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau, thủ tiêu lẫn nhau để
giành khách hàng và thị trƣờng, cuộc cạnh tranh dẫn đến là giá cả giảm xuống và
có lợi cho thị trƣờng. Trong khi đó đối với những doanh nghiệp khi tham gia thị
trƣờng không chịu đƣợc sức ép sẽ phải bỏ thị trƣờng, nhƣờng thị phần của mình
cho các doanh nghiệp có sức cạnh tranh mạnh hơn.
b/ Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế :
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành
Là một cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản
xuất một loại hàng hoá nhằm mục đích tiêu thụ hàng hoá có lợi hơn để thu lợi
nhuận siêu ngạch bằng các biện pháp cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao
động, giảm chi phí sản xuất làm cho giá trị hàng hoá cá biệt do doanh nghiệp sản
xuất ra nhỏ hơn giá trị xã hội. Kết quả cuộc cạnh tranh này làm cho kỹ thuật sản
xuất phát triển hơn.
- Cạnh tranh giữa các ngành
Là một cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hay đồng minh giữa các doanh
nghiệp trong các ngành với nhau nhằm giành giật lợi nhuận cao nhất. Trong quá
trình này xuất hiện sự phân bổ vốn đầu tƣ một cách tự nhiên giữa các ngành khác
nhau, kết quả hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.
c/ Căn cứ vào mức độ cạnh tranh :
- Cạnh tranh hoàn hảo:
Là hình thức cạnh tranh mà trên thị trƣờng có nhiều ngƣời bán và không
ngƣời nào có ƣu thế để cung cấp một số lƣợng sản phẩm quan trọng mà có thể
ảnh hƣởng tới giá cả. Các sản phẩm làm ra đƣợc ngƣời mua xem là đồng nhất
SVTT: Hà Văn Sơn Lớp 09HQT Trang 6
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tuyết Mai
tức là ít có sự khác nhau về quy cách, phẩm chất, mẫu mã. Ngƣời bán tham gia
trên thị trƣờng chỉ có cách thích ứng với giá cả trên thị trƣờng, họ chủ yếu tìm
cách giảm chi phí và sản xuất một mức sản phẩm đến mức giới hạn mà tại đó chi
phí cận biên bằng doanh thu cận biên.
- Cạnh tranh không hoàn hảo:
Là cuộc cạnh tranh trên thị trƣờng mà phần lớn sản phẩm của họ là không
đồng nhất với nhau, mỗi sản phẩm có thể có nhiều nhãn hiệu khác nhau. Mỗi nhãn
hiệu đều mang hình ảnh hay uy tín khác nhau mặc dù khác biệt giữa các sản phẩm
là không đáng kể. Ngƣời bán có uy tín độc đáo đối với ngƣời mua do nhiều lý do
khác nhau nhƣ khách hàng quen, gây đƣợc lòng tin. Ngƣời bán lôi kéo khách hàng
về phía mình bằng nhiều cách: Quảng cáo, cung cấp dịch vụ, tín dụng ƣu đãi trong
giá cả... đây là loại cạnh tranh rất phổ biến trong giai đoạn hiện nay.
- Cạnh tranh độc quyền:
Là cạnh tranh trên thị trƣờng ở đó chỉ có một số ngƣời bán sản phẩm thuần
nhất hoặc nhiều ngƣời bán một loại sản phẩm không đồng nhất. Họ có thể kiểm
soát gần nhƣ toàn bộ số lƣợng sản phẩm hay hàng hoá bán ra trên thị trƣờng. Thị
trƣờng có sự pha trộn giữa độc quyền và cạnh tranh đƣợc gọi là thị trƣờng cạnh
tranh độc quyền. Điều kiện gia nhập hoặc rút khỏi thị trƣờng cạnh tranh độc quyền
có nhiều cản trở: Do vốn đàu tƣ lớn hay do độc quyền bí quyết công nghệ. Trong
thị trƣờng này không có cạnh tranh về giá cả mà một số ngƣời bán toàn quyền
quyết định giá. Họ có thể định giá cao hơn hoặc thấp hơn tuỳ thuộc vào đặc điểm
tiêu dùng của sản phẩm, miễn sao cuối cùng họ thu đƣợc lợi nhuận tối đa.
d/ Căn cứ vào tính chất của cạnh tranh, ngƣời ta chia thành :
- Cạnh tranh lành mạnh:
Cạnh tranh lành mạnh là cuộc cạnh tranh mà các chủ thể tham gia kinh doanh
trên thị trƣờng dùng chính tiềm năng, nội lực của mình để cạnh tranh với các đối
thủ. Những nội lực đó là khả năng về tài chính, về nguồn nhân lực, trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, về uy tín, hình ảnh của công ty... trên thị trƣờng hay của tất cả
những gì tựu chung trong hàng hoá bao gồm cả hàng hoá cứng (hàng hoá hiện vật)
và hàng hoá mềm (dịch vụ).
SVTT: Hà Văn Sơn Lớp 09HQT Trang 7
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tuyết Mai
- Cạnh tranh không lành mạnh
Là cạnh tranh không bằng chính nội lực thực sự của doanh nghiệp mà dùng
những thủ đoạn, mánh lới, mƣu mẹo nhằm cạnh tranh một cách không công khai
thông qua việc trốn tránh các nghĩa vụ mà Nhà nƣớc yêu cầu và luồn lách qua
những kẽ hở của pháp luật.
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH:
1.2.1. Mô hình Micheal Porter về 5 lực lƣợng cạnh tranh.
Mô hình 5 lực lƣợng cạnh tranh của Michael Porter là một mô hình đƣợc nhiều nhà
phân tích vận dụng để đánh giá khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp hoặc của
một ngành công nghiệp.
ĐỐI THỦ TIỀM NĂNG
Nguy cơ đe dọa từ những ngƣời mới vào cuộc
CẠNH TRANH NỘI BỘ
NGÀNH
NHÀ KHÁCH
CUNG
CẤP Quyền lực Quyền lực HÀNG
Thƣơng lƣợng CẠNH TRANH GIỮA CÁC Thƣơng lƣợng
DOANH NGHIỆP ĐANG CÓ
MẶT TRÊN THỊ TRƢỜNG
Nguy cơ đe dọa của sản phẩm
Dịch vụ thay thế
SẢN PHẨM THAY THẾ
Sơ đồ 01: Mô hình 05 áp lực của Michael Porter
1.2.1.1. Áp lực cạnh tranh của nhà cung cấp
- Số lượng và quy mô nhà cung cấp: Số lƣợng nhà cung cấp sẽ quyết định đến
áp lực cạnh tranh, quyền lực đàm phán của họ đối với ngành, doanh nghiệp. Nếu
trên thị trƣờng chỉ có một vài nhà cung cấp có quy mô lớn sẽ tạo áp lực cạnh tranh,
ảnh hƣởng tới toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành.
SVTT: Hà Văn Sơn Lớp 09HQT Trang 8
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tuyết Mai
- Khả năng thay thế sản phẩm của nhà cung cấp : Trong vấn đề này ta nghiên
cứu khả năng thay thế những nguyên liệu đầu vào do các nhà cung cấp và chi phí
chuyển đổi nhà cung cấp (Switching Cost).
- Thông tin về nhà cung cấp : Trong thời đại hiện tại thông tin luôn là nhân tố
thúc đẩy sự phát triển của thƣơng mại, thông tin về nhà cung cấp có ảnh hƣởng lớn
tới việc lựa chọn nhà cung cấp đầu vào cho doanh nghiệp.
- Với tất cả các ngành, nhà cung cấp luôn gây các áp lực nhất định nếu họ có
quy mô, sự tập hợp và việc sở hữu các nguồn lực quý hiếm. Chính vì thế những nhà
cung cấp các sản phẩm đầu vào nhỏ lẻ sẽ có rất ít quyền lực đàm phán đối với các
doanh nghiệp mặc dù họ có số lƣợng lớn nhƣng họ lại thiếu tổ chức.
1.2.1.2. Áp lực cạnh tranh từ khách hàng
- Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hƣởng trực tiếp tới toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành. Khách hàng đƣợc phân làm 2 nhóm:
 Khách hàng lẻ
 Nhà phân phối
Cả hai nhóm đều gây áp lực với doanh nghiệp về giá cả, chất lượng sản phẩm, dịch
vụ đi kèm và chính họ là người điểu khiển cạnh tranh trong ngành thông qua quyết
định mua hàng.
- Tƣơng tự nhƣ áp lực từ phía nhà cung cấp ta xem xét các tác động đến áp lực
cạnh tranh từ khách hàng đối với ngành
 Quy mô
 Tầm quan trọng
 Chi phí chuyển đổi khách hàng
 Thông tin khách hàng
Đặc biệt khi phân tích nhà phân phối ta phải chú ý tầm quan trọng của họ, họ có thể
trực tiếp đi sâu vào uy hiếp ngay trong nội bộ của doanh nghiệp.
1.2.1.3. Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn:
Theo M-Porter, đối thủ tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện chƣa có mặt trên trong
ngành nhƣng có thể ảnh hƣởng tới ngành trong tƣơng lai. Đối thủ tiềm ẩn nhiều hay
SVTT: Hà Văn Sơn Lớp 09HQT Trang 9
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tuyết Mai
ít, áp lực của họ tới ngành mạnh hay yếu sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:
+ Sức hấp dẫn của ngành: Yếu tố này đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu nhƣ tỉ suất
sinh lợi, số lƣợng khách hàng, số lƣợng doanh nghiệp trong ngành.
+ Những rào cản gia nhập ngành : là những yếu tố làm cho việc gia nhập vào
một ngành khó khăn và tốn kém hơn .
1.Kỹ thuật
2.Vốn
3.Các yếu tố thương mại : Hệ thống phân phối, thƣơng hiệu , hệ thống khách
hàng...
4.Các nguồn lực đặc thù: Nguyên vật liệu đầu vào (Bị kiểm soát ), Bằng cấp, phát
minh sáng chế, Nguồn nhân lực, sự bảo hộ của chính phủ ....
1.2.1.4. Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế
- Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn
nhu cầu tƣơng đƣơng với các sản phẩm dịch vụ trong ngành.
- Áp lực cạnh tranh chủ yếu của sản phẩm thay thế là khả năng đáp ứng nhu
cầu so với các sản phẩm trong ngành, thêm vào nữa là các nhân tố về giá, chất
lƣợng, các yếu tố khác của môi trƣờng nhƣ văn hóa, chính trị, công nghệ cũng sẽ
ảnh hƣởng tới sự đe dọa của sản phẩm thay thế.
1.2.1.5. Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành
Các doanh nghiệp đang kinh doanh trong ngành sẽ cạnh tranh trực tiếp với nhau
tạo ra sức ép trở lại lên ngành tạo nên một cƣờng độ cạnh tranh. Trong một ngành
các yếu tố sau sẽ làm gia tăng sức ép cạnh tranh lên các đối thủ
+ Tình trạng ngành : Nhu cầu, độ tốc độ tăng trƣởng ,số lƣợng đối thủ cạnh tranh...
+ Cấu trúc của ngành : Ngành tập trung hay phân tán
 Ngành phân tán là ngành có rất nhiều doanh nghiệp cạnh tranh với nhau
nhƣng không có doanh nghiệp nào có đủ khả năng chi phối các doanh nghiệp
còn lại.
 Ngành tập trung là ngành chỉ có một hoặc một vài doanh nghiệp nắm giữ vai
trò chi phối ( Điều khiển cạnh tranh- Có thể coi là độc quyền).
SVTT: Hà Văn Sơn Lớp 09HQT Trang 10
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tuyết Mai
+ Các rào cản rút lui (Exit Barries) : Giống nhƣ các rào cản gia nhập ngành, rào
cản rút lui là các yếu tố khiến cho việc rút lui khỏi ngành của doanh nghiệp trở nên
khó khăn :
Rào cản về công nghệ, vốn đầu tƣ
Ràng buộc với ngƣời lao động
Ràng buộc với chính phủ, các tổ chức liên quan (Stakeholder)
Các ràng buộc chiến lƣợc, kế hoạch.
1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh của Doanh
nghiệp:
1.2.2.1. Các nhân tố khách quan :
a/ Môi trƣờng Kinh tế quốc dân :
1) Nhóm nhân tố kinh tế :
- Tốc độ tăng trƣởng cao của nƣớc sở tại luôn tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp hoạt động trên các lĩnh vực sự tăng lên về khả năng cạnh tranh trên thị
trƣờng quốc tế, khi tăng trƣởng cao khả năng tích tụ tập trung tƣ bản cao do đó khả
năng sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng
cao.
- Tỷ giá hối đoái ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Khi tỷ
giá hối đoái giảm, khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp sẽ tăng lên trên thị
trƣờng quốc tế vì khi đó giá bán của doanh nghiệp thấp hơn giá bán của đối thủ
cạnh tranh của nƣớc khác, và ngƣợc lại tỷ giá hối đoái tăng sẽ làm cho giá bán cao
hơn đối thủ cạnh tranh đồng nghĩa với việc khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị trƣờng quốc tế giảm.
- Lãi suất Ngân hàng ảnh hƣởng mạnh đến khả năng cạnh tranh của các doanh
nghiệp. Khi các doanh nghiệp vay vốn ngân hàng với lãi suất cao sẽ làm cho giá
thành sản phẩm tăng lên từ đó giá tăng lên, do đó khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp sẽ giảm so với các đối thủ cạnh tranh, đặc biệt là các đối thủ có tiềm lực về
vốn
SVTT: Hà Văn Sơn Lớp 09HQT Trang 11