Luận văn;luận văn thạc sĩ;luận án tiến sĩ;tài liệu; khóa luận tốt nghiệp; báo cáo khoa học;đồ án tốt nghiệp;khoán luận 21042015234257

  • 60 trang
  • file .pdf
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC TỔ CHỨC
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG
TY TNHH TM – DV THÁI ÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
GVHD : ThS. Trần Thị Trang
SVTH : Nguyễn Thị Vân
MSSV : 08B4010095
TP.HCM, Tháng 10/2010
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Trần Thị Trang
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa
luận đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH TM _ DV Thái Ân, không sao chép bất kỳ
nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 200…
Tác giả
SVTH: Nguyễn Thị Vân
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Trần Thị Trang
LỜI CẢM ƠN
Sau 5 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trƣờng Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ
TPHCM, tôi thực sự đã trƣởng thành lên rất nhiều: nhận thức đƣợc giá trị cuộc sống và
trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội. Trong quá trình học tập, tôi đã đƣợc
đào tạo các kỹ năng công việc đúng với chuyên ngành. Đầu tiên tôi muốn gửi lời cảm
ơn sâu sắc tới cô giáo hƣớng dẫn TRẦN THỊ TRANG đã tận tình chỉ bảo tôi trong suốt
quá trình làm báo cáo này, cùng toàn thể quý thầy cô trong trƣờng đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức vô cùng quý giá, là hành trang theo tôi trong suốt sự nghiệp sau này.
Bên cạnh đó, đƣợc thực tập tại công ty TNHH TM – DV Thái Ân là một điều
may mắn với tôi, tôi đƣợc làm việc trong môi trƣờng chuyên nghiệp, cạnh tranh, giúp
tôi giải đáp đƣợc những thắc mắc sau khi học trên sách vở. Tôi xin chân thành cảm ơn
tập thể các anh chị nhân viên của công ty đã giúp đỡ tận tình cho tôi trong suốt thời
gian thực tập và viết luận văn này
Và với một thời gian thực tập rất ngắn, kiến thức nghiệp vụ về hoạt động xuất
nhập khẩu vẫn còn chƣa hoàn thiện nên bài báo cáo này không tránh khỏi những sai
sót. Do đó em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các anh chị trong công ty cũng nhƣ sự
chỉ dẫn của các thầy cô trong trƣờng Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí
Minh để trong tƣơng lai em có thể tự tin hơn khi làm việc và nghiên cứu trong lĩnh vực
ngoại thƣơng
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới gia đình, bạn bè những ngƣời
luôn sát cánh bên tôi, ủng hộ và chia sẻ với tôi những khó khăn, thách thức trên con
đƣờng mà tôi đã chọn.
SVTH: Nguyễn Thị Vân
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Trần Thị Trang
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV : …………………………………………………………..
Khoá : ……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
SVTH: Nguyễn Thị Vân
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Trần Thị Trang
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………
Ký tên
SVTH: Nguyễn Thị Vân
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Trần Thị Trang
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP………………………………………..iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ................................................. iv
MỤC LỤC .......................................................................................................... v
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG........ 4
1.1. Hợp đồng ngoại thƣơng ............................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm .............................................................................................. 5
1.1.2. Đặc điểm của hợp đồng ngoại thƣơng .................................................... 5
1.1.3. Điều kiện hiệu lực của hợp đồng ngoại thƣơng ...................................... 5
1.2. Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu ...................................... 6
1.2.1. Xin giấy phép nhập khẩu ........................................................................ 6
1.2.2. Làm thủ tục thanh toán quốc tế .............................................................. 7
1.2.3. Thuê phƣơng tiện vận tải khi nhập khẩu ................................................. 8
1.2.4. Mua bảo hiểm cho hàng hóa ................................................................... 9
1.2.5. Giục ngƣời bán giao hàng ...................................................................... 9
1.2.6. Phối hợp với ngân hàng kiểm tra chứng từ ............................................. 9
1.2.7. Làm thủ tục hải quan nhập khẩu ............................................................. 9
1.2.8. Thanh toán, nhận bộ chứng từ .............................................................. 10
1.2.9. Nhận hàng từ nhà chuyên chở .............................................................. 10
1.2.10. Giám định số lƣợng, chất lƣợng hàng (nếu có) .................................... 11
1.2.11. Khiếu nại, đòi bồi thƣờng khi hàng có tổn thất .................................... 12
Kết luận .................................................................................................. 12
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV THÁI ÂN .. 13
2.1. Tổng quan về công ty TNHH TM – DV Thái Ân ........................................ 14
SVTH: Nguyễn Thị Vân
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Trần Thị Trang
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................... 14
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH TM – DV Thái
Ân .................................................................................................................... 14
2.1.1.2. Quá trình phát triển của công ty ...................................................... 14
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................... 15
2.1.2.1. Chức năng của công ty ..................................................................... 15
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty ...................................................................... 15
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng các phòng ban ......................................... 15
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 15
2.1.3.2. Chức năng các phòng ban ............................................................... 16
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2007 – 2009 ....... 17
2.1.5. Tầm quan trọng của việc hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện hợp đồng nhập
khẩu .................................................................................................................. 19
2.2. Thực trạng của công tác tổ chức thực hiện hợp đồnng nhập khẩu tại công ty
TNHH TM – DV Thái Ân ................................................................................. 20
2.2.1. Các bƣớc chuẩn bị ................................................................................ 21
2.2.1.1. Xem mẫu ........................................................................................ 21
2.2.1.2. Đặt hàng.......................................................................................... 22
2.2.1.3. Ký kết hợp đồng.............................................................................. 22
2.2.2. Xin giấy phép nhập khẩu....................................................................... 22
2.2.3. Làm thủ tục thanh toán quốc tế ............................................................. 23
2.2.4. Thuê phƣơng tiện vận tải ...................................................................... 23
2.2.5. Mua bảo hiểm cho hàng hóa ................................................................. 24
2.2.6. Giục ngƣời bán giao hàng ..................................................................... 24
2.2.7. Làm thủ tục hải quan............................................................................. 24
2.2.8. Khai báo hải quan ................................................................................. 25
2.2.8.1. Hàng nguyên container FCL ........................................................... 25
2.2.8.2. Hàng lẻ LCL ................................................................................... 28
2.3. Những cơ hội và thách thức của công ty ....................................................... 2
2.3.1. Cơ hội ................................................................................................... 29
SVTH: Nguyễn Thị Vân
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Trần Thị Trang
2.3.2. Thách thức ............................................................................................ 31
2.4. Đánh giá công tác tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty TNHH
TM – DV Thái Ân ............................................................................................ 33
2.4.1. Những mặt đạt đƣợc ............................................................................. 33
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân .............................................................. 34
Kết luận .................................................................................................. 36
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH
TM – DV THÁI ÂN ......................................................................................... 38
3.1. Quan điểm, mục tiêu, định hƣớng của công ty giai đoạn 2011 – 2015 ........ 39
3.1.1. Quan điểm ............................................................................................ 39
3.1.2. Mục tiêu................................................................................................ 39
3.1.3. Định hƣớng ........................................................................................... 39
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện hợp đồng nhập
khẩu tại công ty TNHH TM – DV Thái Ân ...................................................... 40
3.2.1. Giải pháp 1: Đẩy mạnh hoạt động vận chuyển hàng hóa ....................... 40
3.2.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện công tác thanh toán quốc tế ............................. 41
3.2.3. Giải pháp 3: Phát huy hiệu quả hoạt động nhƣợng quyền thƣơng mại ... 42
3.3. Kiến nghị đối với công ty và nhà nƣớc........................................................ 44
3.3.1. Về phía nhà nƣớc ..................................................................................... 44
3.3.2. Về phía công ty ........................................................................................ 46
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 48
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 49
SVTH: Nguyễn Thị Vân
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Trần Thị Trang
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT
UCP Uniform Customs and Practice for
Documentary Credits
COD Cash on Delivery Trả tiền khi xếp hàng
xuống tàu
CAD Cash against Documents Trả tiền khi giao hang, để
nhận chứng từ
FOB Free on Board Miễn trách nhiệm trên
boong tàu nơi đi
CPT Carriage Paid to Giá cƣớc hàng lên tàu
CIP Carriage and Insurance Paid to Cƣớc phí và phí bảo hiểm
trả tới
L/C Letter of Credit Thƣ tín dụng
TTR Telegraphic transfer Chuyển tiền bằng điện có
Reimbursement bồi hoàn
FCL Full Container Load Hàng nguyên container
LCL Less than Container Load Hàng lẻ
COR Cargo Outtum Report Biên bản hang hƣ hỏng, đổ
vỡ
ROROC Report on Receipt of cargo Biên lai kết toán nhận hàng
CSC Certificate of Shortlanded Cargo Biên bản kê khai hàng thừa
thiếu
WTO Word trade Organization Tổ chức thƣơng mại thế
SVTH: Nguyễn Thị Vân
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Trần Thị Trang
giới
D/O Delivery Order Lệnh giao hang
CFR Cost and Freight Giá + cƣớc vận chuyển
ICD Inland Clearance Cảng cạn
SVTH: Nguyễn Thị Vân
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Trần Thị Trang
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2007 – 2009
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý nhân sự
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ các bƣớc tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ phân tích kết quả kinh doanh 2007 - 2009
SVTH: Nguyễn Thị Vân
Khóa luận tốt nghiệp 1 GVHD: ThS Trần Thị Trang
LỜI MỞ ĐẦU
Đã từ rất lâu hoạt động ngoại thƣơng đã trở thành một chiếc cầu vô hình nối
tất cả các nền kinh tế lại với nhau. Và chiếc cầu này rộng hay hẹp, ngắn hay dài phụ
thuộc vào trình độ phát triển của mỗi nền kinh tế. Song cho dù thế nào thì chúng ta
vẫn phải thừa nhận một điều là nếu xem kinh tế là trọng tâm của sự phát triển thì
hoạt động ngoại thƣơng đem lại sự phồn thịnh cho sự phát triển đó. Nói đến đây
chúng ta cũng đã phần nào hình dung đƣợc tầm quan trọng của hoạt động ngoại
thƣơng là nhƣ thế nào nhƣng nếu dừng lại ở đó thì vẫn chƣa đủ. Bởi lẽ cùng với sự
phát triển của hoạt động ngoại thƣơng thì đã có nhiều hoạt động kinh tế khác ra đời
để hỗ trợ cho nó. Hoạt động ngoại thƣơng ở mỗi công ty còn có nhiều tồn tại bên
cạnh những thành tựu đạt đƣợc. Đó là lý do và động lực chính để em lựa chọn đề tài
“ Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện cônng tác tổ chức thực hiện
hợp đồng nhập khẩu tại công ty TNHH TM – DV Thái Ân”
GIỚI THIỆU
Lý do chọn đề tài:
Mua bán hàng hóa là hoạt động chủ yếu trong giao lƣu thƣơng mại quốc tế.
Xã hội càng phát triển, hoạt động giao lƣu mua bán hàng hóa quốc tế cũng đồng
thời phát triển phong phú đa dạng và càng mạnh mẽ hơn. Trong mua bán hàng hóa
có 1 mảng hoạt động rất quan trọng, chiếm 1 tỷ trọng đáng kể, không thể thiếu đƣợc
trong tiến trình thúc đẩy xã hội phát triển, nhất là trong thời đại ngày nay, đó là hoạt
động mua bán hàng hóa giữa các thƣơng nhân ở các quốc gia khác nhau. Hợp đồng
mua bán hàng hóa quốc tế là hình thức pháp lý thể hiện hoạt động phức tạp đó
Ở Việt Nam, từ khi có luật thƣơng mại 1997, đã tạo điều kiện rất thuận lợi
về cơ chế pháp lý chính thức cho hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế. Đó là cơ sở
để ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế giữa thƣơng nhân Việt
Nam và thƣơng nhân nƣớc ngoài, trong đó việc thực hiện hợp đồng ngoại thƣơng là
điều mà các bên quan tâm nhất. Vì vậy việc đi sâu nghiên cứu thực tế phát sinh là
hết sức cấp thiết, có ý nghĩa quan trọng cả trên phƣơng diện lý luận lẫn thực tiễn.
Bên cạnh đó, từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới WTO đã
mở ra những cơ hội mới cho thƣơng nhân trong và ngoài nƣớc, hoạt động xuất nhập
khẩu đƣợc đẩy mạnh với nhiều loại hàng hóa và chất lƣợng cạnh tranh, là 1 sân chơi
SVTH: Nguyễn Thị Vân Lớp: 08HQT1
Khóa luận tốt nghiệp 2 GVHD: ThS Trần Thị Trang
lành mạnh cho những nhà kinh doanh thích sự thử thách và muốn cạnh tranh công
bằng. Ở mỗi công ty ngoài những hiệu quả kinh doanh mang lại, thì tiềm ẩn trong
nó là những khó khăn và thách thức, và những thực trạng mà nếu không nghiên cứu
tìm hiểu và đƣa ra giải pháp kịp thời thì doanh nghiệp khó tồn tại và phát triển lâu
dài. Chính vì vậy mà đề tài này đƣợc chủ yếu đào sâu vào “ Thực trạng và một số
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại
công ty TNHH TM – DV Thái Ân”
Mục đích nghiên cứu
Đề tài nhằm nghiên cứu những vấn đề sau:
- Phân tích và đánh giá thực trạng của công tác tổ chức thực hiện hợp đồng nhập
khẩu tại công ty
- Đƣa ra giải pháp hữu hiệu nhằm hạn chế đến mức thấp nhất, những vƣớng
mắc, sự cố đáng tiếc, gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của các bên tham gia hợp
đồng
- Hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu, giữ vững uy tín
kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam với bạn hàng quốc tế, tạo điều kiện có
thêm bạn hàng mới góp phần đƣa nền kinh tế nƣớc nhà tiến sâu hơn vào quá trình
hội nhập kinh tế thế giới
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu là thực trạng và những giải pháp để hoàn
thiện công tác tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty TNHH TM – DV
Thái Ân. Bài viết này nhƣ 1 ví dụ cụ thể sinh động về thực tế thực hiện hợp đồng
ngoại thƣơng ở Việt Nam.
Khóa luận có tham khảo đối chiếu với Luật thƣơng mại Việt Nam 1997,
Công ƣớc Viên 1980 và một số tài liệu liên quan khác
Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu định tính đƣợc sử dụng để tìm ra các thuộc tính ảnh
hƣởng đến công tác tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu.
- Sử dụng số liệu thống kê từ phòng kế toán và phòng xuất nhập khẩu để tiến
hành phân tích, đánh giá
SVTH: Nguyễn Thị Vân Lớp: 08HQT1
Khóa luận tốt nghiệp 3 GVHD: ThS Trần Thị Trang
Kết cấu của đề tài
Phần 1: Cơ sở lý luận.
Phần 2: Thực trạng của công tác tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công
ty TNHH TM – DV Thái Ân
Phần 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện hợp đồng nhập
khẩu tại công ty TNHH TM – DV Thái Ân
SVTH: Nguyễn Thị Vân Lớp: 08HQT1
Khóa luận tốt nghiệp 4 GVHD: ThS Trần Thị Trang
CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: Nguyễn Thị Vân Lớp: 08HQT1
Khóa luận tốt nghiệp 5 GVHD: ThS Trần Thị Trang
1.1 HỢP ĐỒNG NGOẠI THƢƠNG
1.1.1 Khái niệm
Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế hay còn gọi là hợp đồng xuất nhập khẩu là
sự thỏa thuận giữa các bên mua bán ở các nƣớc khác nhau, trong đó quy định bên
bán phải cung cấp hàng hóa, chuyển giao cho bên mua các chứng từ có liên quan
đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa, bên mua phải thanh toán tiền hàng và nhận
hàng
1.1.2 Đặc điểm của hợp đồng ngoại thƣơng
Chủ thể của hợp đồng là các bên ở các nƣớc khác nhau, nghĩa là chủ thể kí kết
hợp đồng là các bên tham gia mua bán có trụ sở đăng kí kinh doanh thƣơng mại ở
các nƣớc khác nhau.
Hàng hóa là đối tƣợng của hợp đồng và đƣợc di chuyển từ nơi này sang nơi khác
Đồng tiền sử dụng trong hợp đồng có thể là ngoại tệ của một trong hai bên tham
gia hoặc của cả 2 bên
Hợp đồng ngoại thƣơng chẳng những đƣợc điều tiết bởi pháp luật của nƣớc
ngƣời bán, nƣớc ngƣời mua mà còn đƣợc điều tiết bởi những luật lệ và tập quán
quốc tế nhƣ: Incoterms, UCP,… cho nên nếu có tranh chấp xảy ra trong quá trình
thực hiện hợp đồng ngoại thƣơng thì sẽ do trọng tài quốc tế hay tòa án quốc tế xử lí
1.1.3 Điều kiện để hợp đồng ngoại thƣơng có hiệu lực
Các bên tham gia kí kết hợp đồng phải hợp pháp. Tính hợp pháp này thể hiện
trên hai khía cạnh:
Hai bên tham gia kí kết phải là thƣơng nhân hợp pháp và đƣợc hoạt động xuất
nhập khẩu theo đúng ngành nghề mà đã đăng kí kinh doanh
Ngƣời tham gia kí kết hợp đồng xuất nhập khẩu phải là ngƣời đại diện hợp pháp
cho mỗi bên và có đầy đủ thẩm quyền:
Nếu hợp đồng ngoại thƣơng đƣợc ký kết giữa các cá nhân hoặc thƣơng nhân, cá
thể hoặc các doanh nghiệp tƣ nhân với nhau thì chủ doanh nghiệp là ngƣời ký hợp
đồng
Nếu hợp đồng đƣợc ký kết giữa các tổ chức thì ngƣời ký hợp đồng phải là ngƣời
đƣợc pháp luật thừa nhận có quyền đại diện cho công ty, chịu trách nhiệm trƣớc luật
pháp quốc gia và luật pháp quốc tế về những hành vi mua bán và hàng hoá đƣợc
mua bán
SVTH: Nguyễn Thị Vân Lớp: 08HQT1
Khóa luận tốt nghiệp 6 GVHD: ThS Trần Thị Trang
Nhƣ vậy ngƣời ký hợp đồng phải là giám đốc công ty hoặc ngƣời đƣợc giám đốc
uỷ quyền một cách hợp pháp
Hợp đồng ngoại thƣơng phải có hình thức hợp pháp. Theo công ƣớc Viena 1980,
hợp đồng đƣợc thể hiện dƣới hai dạng: bằng miệng và bằng văn bản. Nhƣng ở Việt
Nam, theo luật thƣơng mại mục 4 điều 81 nêu rõ: hợp đồng mua bán hàng hóa với
thƣơng nhân nƣớc ngoài phải lập bằng văn bản mới có giá trị pháp lý; và điều 49
của luật thƣơng mại quy định: điện thoại, fax, email và các hình thức thông tin điện
tử khác cũng đƣợc coi là hình thức văn bản. Mọi thỏa thuận bằng miệng không có
giá trị thực hiện hợp đồng ngoại thƣơng
Nội dung của hợp đồng phải hợp pháp, không chứa đựng những điều khoản trái
với pháp luật của nƣớc ngƣời bán, ngƣời mua. Ví dụ nhƣ không kí kết hợp đồng
kinh doanh hàng cấm.
Điều 50 luật thƣơng mại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01/01/1998 quy định:
Hợp đồng mua bán hàng hoá ( nội/ngoại thƣơng ) muốn có hiệu lực, ngoài việc giới
thiệu các bên đối tác, bắt buộc phải có 6 nội dung chính sau đây:
 Tên hàng: Phải ghi đúng tên hàng và nhãn hiệu của nó
 Số lƣợng: Đƣợc xác định bằng đơn vị đo lƣờng theo tập quán thƣơng mại
quốc tế
 Quy cách, phẩm chất, chất lƣợng hàng hoá: ghi rõ những yếu tố chủ yếu của
hàng hoá và phƣơng pháp xác định phẩm chất của nó
 Giá cả và điều kiện giao hàng: căn cứ theo giá quốc tế nhƣng phải phù hợp
với quy định về giá cả của Việt Nam, đồng thời thích ứng với từng điều kiện
cơ sở giao hàng của Incoterms
 Thanh toán: Ghi rõ đồng tiền thanh toán và phƣơng thức thanh toán đƣợc lựa
chọn
 Địa điểm và thời gian giao nhận hàng hoá
Hợp đồng phải đƣợc kí kết trên cơ sở tự nguyện của các bên tham gia mua bán
hàng hóa. Trên hợp đồng phải có chữ kí bằng tay của ngƣời đại diện hợp pháp
1.2 QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU
1.2.1 Xin giấy phép nhập khẩu
Đối với hàng cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định do Bộ Thƣơng Mại quản lý
thì nhà nhập khẩu phải gửi công văn xin cấp giấy phép mới đƣợc nhập. Đó là các
SVTH: Nguyễn Thị Vân Lớp: 08HQT1
Khóa luận tốt nghiệp 7 GVHD: ThS Trần Thị Trang
chất làm suy giảm tầng ozon; xe 2 bánh, 3 bánh gắn máy có dung tích động cơ từ
175cm3 trở lên; súng đạn thể thao. Riêng 4 mặt hàng: Muối, thuốc lá nguyên liệu,
trứng gia cầm và đƣờng, kể từ ngày 1/5 sẽ đƣợc cấp giấy phép theo chế độ hạn
ngạch thuế quan. Lƣợng hạn ngạch thuế quan các mặt hàng trên do Bộ Thƣơng mại
công bố hàng năm.
1.2.2 Làm thủ tục thanh toán quốc tế
Những phƣơng thức thanh toán quốc tế ngày nay ngày càng nhiều. Các doanh
nghiệp sử dụng chúng cũng một cách thông dụng hơn trong hoạt động giao thƣơng
của mình. Nhƣng do tính chất đặc biệt của nó nên rất dễ gặp rủi ro. Yêu cầu đặt ra
đối với các doanh nghiệp là cần có kiến thức vững chắc về phƣơng thức thanh toán
quốc tế nhất định đƣợc áp dụng trong từng lần giao thƣơng. Các phƣơng thức đó là:
Phƣơng thức chuyển tiền:
Khi khách hàng yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định
cho ngƣời thụ hƣởng ở một địa điểm nhất định thì gọi là chuyển tiền của ngân hàng.
Để thực hiện việc chuyển tiền thì ngân hàng chuyển tiền phải thông qua đại lý của
mình ở nƣớc ngƣời thụ hƣởng. Phƣơng thức chuyển tiền có thể thực hiện bằng hai
cách:
 Chuyển tiền bằng điện
 Chuyển tiền bằng thƣ
Phƣơng thức chuyển tiền ít đƣợc sử dụng trong thanh toán thƣơng mại quốc tế.
Nó đƣợc sử dụng chủ yếu trong thanh toán phi mậu dịch, cũng nhƣ các dịch vụ có
liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hoá nhƣ cƣớc vận tải, bảo hiểm, bồi thƣờng
Phƣơng thức nhờ thu:
Ngƣời xuất khẩu sau khi hoàn thành nhiệm vụ giao hàng hoá cho ngƣời nhập
khẩu thì uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ số tiền ở ngƣời nhập khẩu trên
cơ sở hối phiếu do mình lập ra. Phƣơng thức nhờ thu đƣợc phân ra làm hai loại nhƣ
sau:
- Nhờ thu phiếu trơn: Ngƣời xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
hoá, lập các chứng từ hàng hoá gửi trực tiếp cho ngƣời nhập khẩu (không qua ngân
hàng), đồng thời uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền trên cơ sở hối
phiếu do mình lập ra. Phƣơng thức thanh toán này ít đƣợc sử dụng trong thanh toán
thƣơng mại quốc tế vì nó không đảm bảo quyền lợi cho ngƣời xuất khẩu.
SVTH: Nguyễn Thị Vân Lớp: 08HQT1
Khóa luận tốt nghiệp 8 GVHD: ThS Trần Thị Trang
- Nhờ thu kèm chứng từ: là phƣơng thức trong đó ngƣời xuất khẩu uỷ thác cho
ngân hàng thu hộ tiền ở ngƣời nhập khẩu, không những chỉ căn cứ vào hối phiếu mà
còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá, gửi kèm theo với điều kiện là ngƣời nhập
khẩu trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu có kỳ hạn, thì ngân hàng mới trao bộ chứng
từ hàng hoá để đi nhận hàng.
Phƣơng thức tín dụng chứng từ:
Phƣơng thức tín dụng chứng từ là một sự thoã thuận mà trong đó một ngân hàng
theo yêu cầu của khách hàng sẽ trả một số tiền nhất định cho một ngƣời thứ ba hoặc
chấp nhận hối phiếu do ngƣời thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó, khi ngƣời
thứ ba này xuất trình bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề ra
trong thƣ tín dụng.
Nhƣ vậy, để tiến hành thanh toán bằng phƣơng thức này, bắt buộc phải hình
thành một thƣ tín dụng. Đây là một văn bản pháp lý quan trọng của phƣơng thức
thanh toán này, vì nếu không có thƣ tín dụng thì xuất khẩu sẽ không giao hàng và
nhƣ vậy phƣơng thức tín dụng chứng từ cũng sẽ không hình thành đƣợc.
Tín dụng thƣ là văn bản pháp lý trong đó ngân hàng mở tín dụng thƣ cam kết trả
tiền cho ngƣời xuất khẩu, nếu nhƣ họ xuất trình đầy đủ bộ chứng từ thanh toán phù
hợp với nội dung của thƣ tín dụng đã mở.
Phƣơng thức COD & CAD
CAD Cash against documents, hay COD: Cash on delivery là phƣơng thức thanh
toán trong đó tổ chức nhập khẩu dựa trên cơ sở hợp đồng ngọai thƣơng sẽ yêu cầu
ngân hàng bên xuất khẩu mở một tài khoản tín thác (Trust account) để thanh toán
tiền cho tổ chức xuất khẩu xuất trình đầy đủ chứng từ theo thỏa thuận.
1.2.3 Thuê phƣơng tiện vận tải khi nhập khẩu
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu, việc thuê tàu chở hàng đƣợc tiến
hành dựa vào ba căn cứ sau đây: Những điều khoản của hợp đồng mua bán ngoại
thƣơng, đặc điểm hàng mua bán và điều kiện vận tải.
Chẳng hạn nếu điều kiện cơ sở giao hàng của hợp đồng nhập khẩu là FOB (
cảng đi) hoặc ex-work thì chủ hàng nhập khẩu phải thuê tàu biển để chở hàng. Tàu
này có thể là tàu chuyến nếu hàng có khối lƣợng lớn và để trần (bulk cargo). Do đó
có thể có tàu chợ (liner) nếu hàng lẻ tẻ, lặt vặt, đóng trong bao kiện (general cargo)
SVTH: Nguyễn Thị Vân Lớp: 08HQT1
Khóa luận tốt nghiệp 9 GVHD: ThS Trần Thị Trang
và trên đƣờng hàng đi có chuyến tàu chợ (regular line). Việc thuê khoang tàu chợ
còn gọi là lƣu cƣớc (Booking a ship’s space).
Nếu ở điều kiện cơ sở giao hàng của hợp đồng xuất khẩu là CPT (cảng đến)
hoặc CIP (cảng đến) hoặc của hợp đồng nhập khẩu là FCA (cảng đi), thì chủ của
hàng xuất nhập khẩu phải thuê container hoặc tàu Ro/Ro để chở hàng.
1.2.4 Mua bảo hiểm cho hàng hoá (khi nhập khẩu theo điều kiện ex-work, F),
CFA, CPT
Hàng hoá chuyển chở trên biển thƣờng gặp nhiều rủi ro, tổn thất. Vì thế bảo
hiểm hàng hoá đƣờng biển là loại bảo hiểm phổ biến nhất trong ngoại thƣơng.
Các chủ hàng nhập khẩu của ta, khi cần mua bảo hiểm đều mua tại công ty Việt
Nam. Hợp đồng bảo hiểm có thể là hợp đồng bảo hiểm bao (open policy) hoặc là
hợp đồng bảo hiểm chuyến (voyage policy). Khi mua bảo hiểm bao, chủ hàng (tức
đơn vị kinh doanh nhập khẩu) ký hợp đồng từ đầu năm, còn đến khi giao hàng
xuống tàu xong chủ hàng chỉ gửi đến công ty bảo hiểm một thông báo bằng văn bản
gọi là Giấy báo bắt đầu vận chuyển khi mua bảo hiểm chuyến, chủ hàng phải gửi
đến công ty bảo hiểm một văn bản gọi là Giấy yêu cầu bảo hiểm. Trên cơ sở giấy
này, chủ hàng và công ty bảo hiểm đàm phán ký kết hợp đồng bảo hiểm.
1.2.5 Giục ngƣời bán giao hàng
Nhà nhập khẩu khi đã chuẩn bị hoàn tất các thủ tục thì sẽ gửi chứng từ chứng
nhận đã thanh toán cho ngƣời bán để họ yên tâm sản xuất. Và yêu cầu họ cung cấp
thời gian giao hàng cụ thể để có thể chủ động trong việc lấy hàng và theo dõi gửi
hàng. Đồng thời cần phối hợp với nhà chuyên chở nhằm thông báo tình hình cụ thề
về hàng hóa để có thể chủ động tính toán thời gian làm thủ tục hải quan, vận chuyển
hàng hóa, kiểm tra chất lƣợng hàng hóa, ….
1.2.6 Phối hợp với ngân hàng kiểm tra chứng từ
Nhà nhập khẩu có nhiệm vụ phối hợp với ngân hàng của mình để kiểm tra tính
xác thực và hợp lệ của chứng từ. Tránh trƣờng hợp bị ngƣời bán lừa đảo hoặc bị
ngƣời bán ép cung cấp các chứng từ mà có thể nhà nhập khẩu không cung cấp đƣợc.
1.2.7 Làm thủ tục hải quan nhập khẩu
Hàng hoá khi đi ngang qua biên giới quốc gia để xuất khẩu hoặc nhập khẩu đều
phải làm thủ hải quan. Việc làm thủ tục hải quan gồm ba bƣớc chủ yếu sau đây:
SVTH: Nguyễn Thị Vân Lớp: 08HQT1