Luận văn;luận văn thạc sĩ;luận án tiến sĩ;tài liệu; khóa luận tốt nghiệp; báo cáo khoa học;đồ án tốt nghiệp;khoán luận 20062015205622

  • 105 trang
  • file .pdf
1/8/2011
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài
Email: [email protected]
Điện thoại: 0904229946
Nickname ym: bonxoan2001
NỘI DUNG
1. Tổng quan về bán lẻ
2. Bán lẻ trực tuyến
3. Quản trị bán lẻ trực tuyến
4. Website và hệ thống thông tin bán lẻ trực tuyến
5. Kinh nghiệm bán lẻ trực tuyến
1
1/8/2011
TỔNG QUAN
Giao dịch điện tử là giao dịch có sử
dụng thông điệp dữ liệu được thực A A
hiện bằng phương tiện điện tử
B B
A Administration hoặc Government
B Business
C C
C Consumer
TỔNG QUAN
Một cách toàn diện:
A A
E
E Employee
B B
S Stock – holder S
C C
2
1/8/2011
GIAO DỊCH B2B
- Là hình thức giao dịch điện tử
- Thực hiện giữa các doanh nghiệp bao gồm:
 Doanh nghiệp mua
 Doanh nghiệp bán
 Doanh nghiệp trung gian
- Doanh nghiệp trung gian có thể là ảo hoặc vừa truyền thống
kết hợp với ảo.
- Các giao dịch thƣơng mại đƣợc thực hiện với sự hỗ trợ của
các thiết bị điện toán và mạng truyền thông
- Chiếm tỷ trọng cao nhất
Tỷ trọng giao dịch B2B
Doanh nghiệp trung gian có thể là ảo hoặc vừa truyền thống kết
hợp với ảo.
- Các giao dịch thƣơng mại đƣợc thực hiện với sự hỗ trợ của các
thiết bị điện toán và mạng truyền thông
- Chiếm tỷ trọng cao nhất
3
1/8/2011
TRAO ĐỔI DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ
(EDI - electronic data interchange)
• Là công nghệ cho phép trao đổi trực tiếp dữ liệu có cấu trúc
giữa các máy tính thông qua phương tiện điện tử.
• Ngày càng được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ yếu
phục vụ cho việc mua và phân phối hàng (gửi đơn hàng,
các xác nhận, hóa đơn v.v…)
GIAO GỬI SỐ HOÁ CÁC DUNG LIỆU
(Digital Content Delivery)
• Dung liệu là các hàng hoá cái mà người ta cần đến là nội
dung của nó mà không phải là bản thân vật mang nội dung;
• Ví dụ: Tin tức,sách báo, nhạc phim,các chương trình phần
mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, hợp đồng bảo hiểm,
v.v…
• Trước đây: được giao dưới dạng hiện vật,
• Hiện nay: được số hoá và truyền gửi theo mạng
4
1/8/2011
Ví dụ: Bán phim ảnh
BÁN LẺ HÀNG HÓA HỮU HÌNH
• Tận dụng tính năng đa phương tiện (multimedia) của môi
trường Web và Java, người bán xây dựng trên mạng các
“cửa hàng ảo”.
• Các cửa hàng này bán lẻ tất cả các hàng hóa tương tự như
các cửa hàng kinh doanh truyền thống khác
5
1/8/2011
HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
• TMĐT bao quát cả giao dịch
có hợp đồng và giao dịch
không có hợp đồng
• Do đặc thù của giao dịch
điện tử, hợp đồng TMĐT có
một số điểm khác biệt so với
hợp đồng thông thƣờng.
1.9. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
• Lịch sử phát triển Internet
• Lịch sử phát triển TMĐT
6
1/8/2011
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN INTERNET
• 1969 - BQP Mỹ mong muốn xây dựng một mạng máy tính
ARPARNET để đảm bảo khả năng sống còn khi xảy ra chiến tranh
hạt nhân.
• 1972 - ARPARNET có 40 máy và đã xây dựng hệ thống email
• 1973 – Anh và Na Uy tham gia kết nối mạng. Bắt đầu nghiên cứu
TCP/IP
• 1982 - Ra đời TCP/IP và chính thức có tên là mạng Internet và
trường đại học NY đã tham gia kết nối
• 1983 - TCP/IP được chấp nhận như một chuẩn công nghiệp
• 1984 - Số máy đấu nối là 1000
• 1986 - NSF Net đã xây dựng đường trục 56kbps và nối các trường
đại học và trung tâm nghiên cứu.
• 1989 - số máy đấu mạng đã lên tới 100 000 chiếc và mạng trục đạt
tốc độ 1,55Mbps
CÁC LOẠI GIAO DỊCH B2B
7
1/8/2011
MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN BÁN
- Thƣờng gọi là chợ điện tử bên bán
- Dựa vào một website
- Có ba phƣơng pháp bán:
+ Bán từ cataloge điện tử;
+ Bán thông qua đấu giá thuận;
+ Bán trực tiếp.
-Ngƣời bán hàng là:
+ Các nhà chế tạo
+ Các nhà trung gian click-and-mortar
+ Các nhà phân phối
+ Các nhà bán buôn.
MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN BÁN
• Quá trình mua hàng của khách:
– Khách hàng vào website
– Khách hàng xem các hƣớng dẫn sử dụng website.
– Nếu đăng ký, khách hàng có thể tìm kiếm các sản phẩm cần
mua thông qua các cataloge điện tử hoặc tìm kiếm qua các
công cụ tìm kiếm.
– Sử dụng giỏ mua hàng để đặt hàng và thanh toán.
– Thanh toán đa dạng.
• Khi nhận đƣợc đơn đặt hàng, doanh nghiệp lập kế
hoạch giao hàng cho khách.
8
1/8/2011
MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN MUA
- Là website của một doanh nghiệp
- Sử dụng đấu giá ngƣợc
- Đàm phán
- Mua hàng theo nhóm
- Các phƣơng pháp khác.
MÔ HÌNH GIAO DỊCH BÊN MUA
Từ nhà chế tạo, bán buôn, bán lẻ
Từ cataloge của nhà trung gian
Từ cataloge nội bộ của ngƣời mua
Các phƣơng pháp
Tiến hành tổ chức đấu thầu
mua sắm trực tuyến
Mua tại website đấu giá riêng
Hệ thống đặt mua theo nhóm
Hợp tác với các nhà cung cấp
9
1/8/2011
Quá
trình
mua
sắm
trực
tuyến
Hoạt động mua bán
Ngƣời mua Lời gọi thầu Nhà cung Chào thầu
Bước 1 cấp k
Quá trình chuỗi chào thầu lặp lại từ k cho đến n
Đánh giá, Thông báo
Bước 2 Ngƣời mua thƣơng lƣợng
và chấp nhận nhà cung cấp
Đánh giá và chấp nhận
Giao hàng và Nhà cung cấp
Ngƣời mua
Bước 3 thanh toán thông tin
Hoàn thành giao dịch
10
1/8/2011
MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH TMĐT
Hoạt động mua bán trên sàn giao dịch
Bước 1
Nhà cung cấp A đấu thầu
Ngƣời mua 1: Lời gọi thầu
Ngƣời mua 2: Lời gọi thầu
Sàn Nhà cung cấp B đấu thầu
Ngƣời mua 3: Lời gọi thầu
giao dịch Nhà cung cấp C đấu thầu
Nhà cung cấp D đấu thầu
Gửi lời gọi thầu và trả giá
Bước 2
Nhà cung cấp thắng thầu
Ngƣời mua : Đấu thầu Sàn Nhiệm vụ thanh toán
Ngƣời mua : Thanh toán giao dịch Dịch vụ hậu cần
Trả giá tốt nhất và đƣợc chấp nhận
Nguồn: Brint.com
11
1/8/2011
TMĐT PHỐI HỢP
Các doanh nghiệp: Tchức
khác Ngƣời
- Liên kết nhau Chính
phủ mua
- Chia sẻ thông tin
- Chia sẻ thiết kế
- Lập kế hoạch chung Cộng Quản trị Ngƣời
đồng Hub bán
Đại Cn
SẢN PHẨM học liên kết
(d) Thƣơng mại điện tử
Các hoạt động
Quản lý nhà cung cấp:
- Tăng số lƣợng hợp đồng mua hàng với một vài ngƣời
- Giảm bớt số lƣợng các nhà cung cấp và các đối tác kinh doanh
- Giảm bớt các hợp đồng mua hàng (PO)
- Giảm chi phí xử lý
Quản lý hàng tồn kho:
- Rút ngắn chu kỳ: đặt hàng, chuyển giao, lập hoá đơn, thanh toán.
- Dễ dàng theo dõi các giấy tờ giao dịch: bảo đảm chắc chắn là đã
đƣợc tiếp nhận và do vậy mà hoàn thiện đƣợc khả năng kiểm toán.
- Giảm bớt công việc kiểm hoá
- Cải thiện đƣợc tình trạng hàng tồn kho
- Loại bỏ đƣợc hiện tƣợng lệch kho.
12
1/8/2011
Các hoạt động
Quản lý phân bố nguồn lực doanh nghiệp:
- Truyền đƣa các tài liệu giao hàng nhanh chóng
- Bảo đảm độ chính xác của các giấy tờ giao dịch
Quản lý kênh thông tin:
- Nhanh chóng phát tán những thông tin về các điều kiện tác
nghiệp đang thay đổi đến các đối tác thƣơng mại trên bảng tin điện
tử tóm tắt.
- Loại bỏ thời gian lao động lãng phí và bảo đảm việc chia sẻ thông
tin một cách chuẩn xác hơn nhiều.
Quản lý thanh toán:
- Kết nối trực tiếp việc thanh toán giữa công ty với các nhà cung
cấp, các nhà phân phối.
- Giảm bớt các sai sót nhầm lẫn
- Tăng nhanh tốc độ thanh toán với chi phí thấp hơn.
3.3. GIAO DỊCH B2C
• Là hình thức giao dịch điện tử
giữa doanh nghiệp và ngƣời
tiêu dùng
• Sử dụng mạng internet để bán
các hàng hoá, dịch vụ
13
1/8/2011
HOẠT ĐỘNG
Tƣơng tác Quản lý tài Mua
của XH chính hàng hóa
cá nhân
Thư điện tử,
Tìm kiếm các
hội nghị Quản lý đầu tƣ
thông tin trực
truyền hình và tài chính cá
tuyến về các
và các nhóm nhân
hàng hóa
hoạt động
HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ
14
1/8/2011
HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ
Amazon.com - vua bán lẻ
15
1/8/2011
HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ CỦA EBAY
Quy trình thanh toán EFTPOS
16
1/8/2011
e. Thanh toán bằng EDI
• EDI là công nghệ cho phép trao đổi trực tiếp dữ liệu
có cấu trúc giữa các máy tính thông qua phƣơng
tiện điện tử.
• EDI đƣợc sử dụng từ lâu, trên VAN hoặc VPN.
• Giao dịch EDI trong lĩnh vực thanh toán gọi là giao
dịch EDI tài chính, đƣợc thiết lập giữa doanh nghiệp
và ngân hàng trong giao dịch B2B.
• Ngân hàng khi nhận EDI coi nhƣ đã nhận đƣợc ủy
nhiệm chi của ngƣời mua và thanh toán cho ngƣời
bán.
Tác dụng của EDI
• Cho phép gửi và nhận một lƣợng giao dịch thông
tin thông thƣờng nhanh hơn trên phạm vi toàn
cầu.
• Thanh toán đƣợc rút ngắn lại.
• Giúp tiết kiệm đƣợc một khoản chi phí đáng kể.
• Rất ít lỗi trong việc truyền dữ liệu vì đƣợc truyền
qua mạng máy tính.
• Dữ liệu có thể đƣợc nhập offline
17
1/8/2011
Mô hình thanh toán
Người
Người bán
bán
Bộ
Bộ phận
phận Bộ phận
Bộ phận Bộ
Bộ phận
phận
Tài
Tài chính
chính Kinh doanh
Kinh doanh Sản
Sản xuất
xuất
Máy
Máy tính
tính Bộ phận
Bộ phận
xử
xử lý
lý EDI
EDI Giao
Giao hàng
hàng
Máy
Máy tính
tính Bộ phận
Bộ phận
xử lý EDI
xử lý EDI Nhận hàng
Nhận hàng
Bộ
Bộ phận
phận Bộ phận
Bộ phận
Kho
Kho hàng
hàng
Tài chính
Tài chính Đặt
Đặt hàng
hàng
Người
Người mua
mua
4.9. CÁC LOẠI THẺ TRONG TTĐT
• Tổng quan về thẻ thanh toán
• Khái niệm
• Lợi ích của thẻ thanh toán
• Phân loại
• Cấu tạo thẻ
18
1/8/2011
Tổng quan về thẻ thanh toán
• Frank Mc Namara, doanh nhân người Mỹ, phát minh năm 1949.
• 1951, công ty của Frank phát hành 200 Credit Card đầu tiên cho giới
thượng lưu New York để sử dụng trong 27 nhà hàng.
• Những tấm thẻ thanh toán đầu tiên có tên là “Diner’s Club”
• Công ty American Express sau đó cho ra đời American Express
• Các công ty bán lẻ, xăng dầu cũng cho ra đời Charge Card
• Trong thế chiến II, credit card và Charge card bị cấm sử dụng
• Đến 1970, khi CNTT và hệ thống "The Standards for Magnetic Strip "
được hình thành, thẻ mới thực sự phát triển mạnh mẽ và trở nên một
phần của thời kỳ Thông Tin
Khái niệm
• Thẻ thanh toán là một phƣơng tiện thanh toán tiền
mua hàng hoá, dịch vụ hoặc có thể đƣợc dùng để
rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hoặc các máy
rút tiền tự động.
• Là một phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền
mặt mà ngƣời chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền
mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ
tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ.
19
1/8/2011
Khái niệm
• Là một loại thẻ giao dịch tài chính đƣợc phát hành
bởi ngân hàng, các tổ chức tài chính hay các công
ty.
• Thẻ thanh toán là phƣơng thức ghi sổ những số
tiền cần thanh toán thông qua máy đọc thẻ phối
hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa Ngân
hàng/Tổ chức tài chính với các điểm thanh toán
(Merchant). Nó cho phép thực hiện thanh toán
nhanh chóng, thuận lợi và an toàn đối với các
thành phần tham gia thanh toán.
Lợi ích của thẻ
• Sự tiện lợi
- Thanh toán không dùng tiền mặt
- Thanh toán ở bất kỳ nơi nào
• Sự linh hoạt - Không phụ thuộc vào lƣợng tiền cần thanh toán
đặc biệt với ngƣời hay ra nƣớc ngoài
- Đa dạng, phong phú .
• Sự an toàn và nhanh chóng
- Thích hợp với mọi đối tƣợng khách hàng
- Thỏa mãn nhu cầu mọi đối tƣợng khách hàng
- Cung cấp cho khách hàng độ thỏa dụng tối đa
- Khách hàng có thể yên tâm về số tiền của mình
- Khi thẻ bị đánh cắp , Ngân hàng bảo vệ tiền cho
chủ thẻ qua số PIN, ảnh, chữ kí trên thẻ,...
20