Luận văn;luận văn thạc sĩ;luận án tiến sĩ;tài liệu; khóa luận tốt nghiệp; báo cáo khoa học;đồ án tốt nghiệp;khoán luận 20042015085851
- 89 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đề tài:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG
NHẬP KHẨU VÀ TIÊU THỤ HÀNG HÓA CỦA
CÔNG TY CPĐTCN TRÍ TUỆ TRẺ
GVHD: TH.S HÀ NGỌC MINH
SVTH: PHẠM THỊ NGỌC NY
MSSV: 08B4010051
LỚP: 08HQT1
TP.HCM –NĂM 2010
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa
luận đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Công nghệ Trí Tuệ Trẻ, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan
này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2010
Tác giả
(Ký tên)
Phạm Thị Ngọc Ny
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp này đƣợc hoàn thành là sự kết hợp giữa kiến thức về lý
thuyết trong ngành Quản trị kinh doanh mà em đã đƣợc học suốt 4,5 năm tại trƣờng
Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ kết hợp với các kiến thức thực tế tại Công ty
CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ. Sự hoàn thành này ngoài nỗ lực của bản thân còn là sự giúp
đỡ phần lớn của các thầy cô tại trƣờng ĐH KTCN và bộ phận kế toán tại công ty
CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ.
Qua trang viết này, trƣớc hết em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến
các thầy cô tại trƣờng ĐH KTCN đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức
bổ ích nhất cho em trong suốt 4,5 năm học qua. Bên cạnh đó, em cũng xin chân
thành cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn em đó là Th.S Hà Ngọc Minh đã hƣớng dẫn tận
tình cho em trong quá trình soạn thảo đề cƣơng, gợi ý đề tài, cho ý kiến và đánh giá
để em hoàn thành chuyên đề này. Kế đến em cũng vô cùng cảm ơn ban Giám đốc
và các anh chị ở bộ phận kế toán và kinh doanh Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ đã
hết lòng chỉ bảo, cung cấp số liệu, hƣớng dẫn và nhiệt tình giúp đỡ cho em qua thời
gian 03 tháng để hoàn thành đề tài này.
Do thời gian và tài liệu nghiên cứu có giới hạn nên khóa luận tốt nghiệp này
không tránh khỏi sự thiếu sót. Kính mong quý thầy cô thông cảm và cho ý kiến
đánh giá khách quan để em có thể hoàn thiện hơn kiến thức của mình.
Kính chúc Quý thầy cô tại trƣờng ĐH KTCN luôn dồi dào sức khỏe và thành công
trong công tác.
Em xin trân trọng cảm ơn.
TP HCM, ngày 20 tháng 10 năm 2010.
Phạm Thị Ngọc Ny
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV : ………………………………………………………...
Khoá : …………………………………………………………
Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đại diện công ty
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
MỤC LỤC
Chƣơng I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU
TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƢỜNG ........................................................................... 1
I. Sự cần thiết và vai trò của kinh doanh nhập khẩu trong nền kinh tế quốc dân ....... 1
1. Sự cần thiết của hoạt động kinh doanh nhập khẩu ......................................... 1
2. Khái niệm và vai trò của kinh doanh nhập khẩu đối với DN .......................... 2
2.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh nhập khẩu ......................................... 2
2.2. Vai trò của kinh doanh nhập khẩu ........................................................ 3
II. Giới thiệu các khâu cơ bản trong hoạt động nhập khẩu hàng hóa ........................ 5
1. Xác định nhu cầu cụ thể về hang hóa cần nhập khẩu ..................................... 5
2. Nghiên cứu thị trƣờng nƣớc ngoài, chọn đối tác kinh doanh ......................... 7
3. Tiến hành giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khẩu hang hóa ....... 8
3.1. Giao dịch, đàm phán kinh doanh ........................................................... 8
3.2. Ký kết hợp đồng nhập khẩu ................................................................... 9
4. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu ....................................................... 11
4.1. Xin giấy phép nhập khẩu .................................................................... 11
4.2. Mở L/C .............................................................................................. 11
4.3. Thuê phƣơng tiện vận chuyển ............................................................ 12
4.4. Mua bảo hiểm hàng hóa ..................................................................... 12
4.5. Làm thủ tục hải quan .......................................................................... 13
4.6. Nhận hàng.......................................................................................... 13
4.7. Kiểm tra hàng hóa .............................................................................. 13
4.8. Giao hàng cho đơn vị tiêu thụ ............................................................ 14
4.9. Làm thủ tục thanh toán ....................................................................... 14
4.10. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại ..................................................... 14
4.11. Tổ chức tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu ............................................... 14
5. Đánh giá kết quả của hoạt động nhập khẩu và tiếp tục hoạt động buôn bán. 15
III. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh nhập khẩu .......................... 15
1. Các chế độ chính sách luật pháp trong nƣớc và quốc tế ............................... 16
1.1. Chế độ, chính sách và pháp luật của Nhà nƣớc về nhập khẩu .............. 16
1.2 Luật pháp, môi trƣờng kinh doanh của nƣớc xuất khẩu và quốc tế ....... 17
2. Tỉ giá hối đoái ............................................................................................. 17
3. Sự biến động của thị trƣờng trong nƣớc và nƣớc ngoài ................................ 17
4. Nền sản xuất, kinh doanh thƣơng mại của các doanh nghiệp trong
và ngoài nƣớc ................................................................................................. 18
5. Hệ thống tài chính ngân hàng ...................................................................... 19
6. Các nhân tố thuộc môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp ....................... 19
7. Hệ thống giao thông vận tải và liên lạc ........................................................ 19
IV. Xác định hiệu quả của hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa .................... 20
1. Các công thức xác định lợi nhuận ............................................................... 20
1.1 Lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu ......................................................... 20
1.2 Tỷ suất lợi nhuận ................................................................................. 20
1.3 Doanh lợi nhập khẩu ............................................................................ 21
1.4 Tỷ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu .......................................................... 21
1.5 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ........................................................ 22
2. Ý nghĩa của việc xác định lợi nhuận từ hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ
hàng hóa ..................................................................................................... 22
CHƢƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ CÔNG NGHỆ
TRÍ TUỆ TRẺ ....................................................................................................... 23
I. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ ................... 23
1. Sơ lƣợc về Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ .................................................. 23
2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Trí Tuệ Trẻ ............................ 23
II. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ .............. 25
III. Đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm........................................ 26
IV. Quy trình sản xuất và cung ứng sản phẩm........................................................ 26
V. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian gần đây ........................ 27
VI. Chíến lƣợc và phƣơng hƣớng phát triển của Trí Tuệ Trẻ trong tƣơng lai ......... 28
1. Mục tiêu và chiến lƣợc ................................................................................ 28
2. Kế hoạch Doanh số ..................................................................................... 29
3. Kế hoạch nhân sự........................................................................................ 30
CHƢƠNG III : PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU VÀ
TIÊU THỤ HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY CPĐTCN TRÍ TUỆ TRẺ ................... 31
I. Quy trình nhập khẩu và các chi phí liên quan đến hoạt động nhập khẩu của Công
ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ ........................................................................................ 31
1. Quy trình kinh doanh nhập khẩu hàng hóa................................................... 31
2. Các mặt hàng thiết bị nhập khẩu và kinh doanh chính của Công ty .............. 32
3. Các chi phí liên quan đến hoạt động nhập khẩu của Cty Trí Tuệ Trẻ ........... 32
II. Quy trình bán hàng và phân phối sản phẩm của Công ty Trí Tuệ Trẻ ................ 33
1. Quy trình phân phối sản phẩm cho các khách hàng lẻ ................................. 33
2. Quy trình phân phối sản phẩm cho đại lý (đối tác) ...................................... 35
III. Xác định hiệu quả của hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của Công ty
Trí Tuệ Trẻ ............................................................................................................ 36
1. Hiệu quả của hoạt động nhập khẩu .............................................................. 36
1.1. Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của công ty Trí Tuệ Trẻ qua các năm . 36
1.2. Phƣơng thức nhập khẩu hàng hóa ......................................................... 37
1.3 Thị trƣờng nhập khẩu hàng hóa ............................................................. 39
1.4. Cơ cấu các loại hàng hóa nhập khẩu ..................................................... 41
1.5. Tình hình thực hiện kế hoạch nhập khẩu .............................................. 42
2. Hiệu quả của hoạt động tiêu thụ hàng hóa cuả Công ty Trí Tuệ Trẻ ............ 43
2.1. Kết quả chung về tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu .................................... 43
2.2. Kết quả tiêu thụ theo cơ cấu hàng hóa nhập khẩu ................................ 44
2.3 Kết quả tiêu thụ theo cơ cấu thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa ..................... 45
3. Tình hình thực hiện kế hoạch nhập khẩu qua các năm ................................ 47
4. Hiệu quả kinh doanh nhập khẩu .................................................................. 47
4.1 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ........................................................ 47
4.2 Lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu ......................................................... 49
4.3 Tỷ suất lợi nhuận trong kinh doanh nhập khẩu ..................................... 49
4.4 Tỷ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu .......................................................... 50
IV. Kết quả của hoạt động nhập khẩu của Công ty Trí Tuệ Trẻ ............................. 51
1. Những kết quả đạt đƣợc .............................................................................. 50
2. Những tồn tại và hạn chế ............................................................................ 51
CHƢƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY TRÍ TUỆ TRẺ ..................................................................................... 53
I. Phân tích và đánh giá những cơ hội và thách thức đối với
Công ty Trí Tụê Trẻ ....................................................................................... 53
1. Cơ hội ......................................................................................................... 53
2. Thách thức .................................................................................................. 53
3. Những tồn tại và hạn chế ............................................................................ 54
II. Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh
nhập khẩu hàng hóa .............................................................................................. 55
1. Giải pháp về tạo nguồn hàng nhập khẩu ...................................................... 55
2. Giảm chi phí kinh doanh nhập khẩu hàng hóa ............................................. 57
3. Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch kinh doanh nhập khẩu hàng hóa .... 60
4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ................................................ 62
5. Nâng cao nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa .................................................... 64
6. Đẩy mạnh tiêu thụ hàng nhập khẩu ............................................................. 65
7. Tăng cƣờng ứng dụng thƣơng mại điện tử ................................................... 67
8. Tăng cƣờng nguồn ngoại tệ cho hoạt động nhập khẩu bằng cách thực hiện
hoạt động xuất khẩu ..................................................................................... 69
9. Hoàn thiện hệ thống quản trị tổ chức và nhân sự ......................................... 70
9.1. Hoàn thiện hệ thống quản trị tổ chức ................................................... 70
9.2 Các giải pháp phát triển yếu tố con ngƣời trong công ty ....................... 72
Một số kiến nghị ............................................................................................. 74
Kết luận .......................................................................................................... 75
Tài liệu tham khảo .......................................................................................... 76
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU – CHỮ VIẾT TẮT
- CPĐTCN: Cổ phần Đầu tƣ Công nghệ.
- XHCN: Xã hội chủ nghĩa.
- L/C (Letter of Credit): Thƣ tín dụng.
- VND: Việt Nam Đồng.
- Sở KH&ĐT: Sở kế hoạch và đầu tƣ.
- HĐQT: Hội đồng quản trị.
- ĐKKD: Đăng ký kinh doanh.
- TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
- POS (Point Of Sales): Máy tính tiền cảm ứng.
- EziRes: Phần mềm quản lý nhà hàng.
- ERP: Phần mềm quản lý doanh nghiệp tổng thể.
- Quick ERP: Giải pháp quản lý doanh nghiệp tổng thể (Danh từ riêng).
- QLNH: Quản lý nhà hàng.
- EziRetail: Phần mềm bán lẻ Ezi.
- EXPO: Hội chợ về công nghệ và ứng dụng trong kỹ thuật và đời sống
- R&D: Nghiên cứu và phát triển.
- PM: Phần mềm.
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
- Bảng 1: Các mặt hàng thiết bị nhập khẩu và kinh doanh chính của Công ty.
- Bảng 2: Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ năm 2006 – 2009.
- Bảng 3: Các phƣơng thức nhập khẩu hàng hóa năm 2007-2008-2009
- Bảng 4: Cơ cấu kim ngạch nhập khẩu theo từng thị trƣờng.
- Bảng 5: Cơ cấu các loại hàng hóa nhập khẩu năm 2008-2009.
- Bảng 6: Tình hình thực hiện kế hoạch nhập khẩu từ năm 2007-2009.
- Bảng 7: Tổng kết kết quả kinh doanh của công ty từ 2006-2009.
- Bảng 8: Tổng kết doanh thu và cơ cấu từng loại hàng hóa.
- Bảng 9: Báo cáo doanh thu theo khu vực thị trƣờng 2008-2009.
- Bảng 10: Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh nhập khẩu qua các năm.
- Bảng 11: Chỉ tiêu thể hiện hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty.
- Bảng 12: Kết quả kinh doanh nhập khẩu hàng hóa từ năm 2007-2009.
- Bảng 13: Doanh thu và TSLN kinh doanh nhập khẩu.
- Bảng 14: Tỷ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu năm 2008 – 2009
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
- Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức của Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ.
- Sơ đồ 2: Quy trình kinh doanh nhập khẩu của Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ.
- Sơ đồ 3: Quy trình phân phối sản phẩm cho các khách hàng lẻ.
- Sơ đồ 4: Quy trình phân phối sản phẩm cho các đại lý (đối tác).
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, quốc tế hóa, toàn cầu hóa đang là xu thế chung của nhân loại, không một
quốc gia nào có thể thực hiện một chính sách đóng cửa mà vẫn có thể phồn vinh đƣợc.
Trong bối cảnh đó thƣơng mại quốc tế là một lĩnh vực hoạt động đóng vai trò mũi nhọn
thúc đẩy nền kinh tế trong nƣớc hội nhập với nền kinh tế thế giới, phát huy hết những lợi
thế so sánh của đất nƣớc, tận dụng tiềm năng về vốn, công nghệ, khoa học kỹ thuật, kỹ
năng quản lý tiên tiến từ bên ngoài, duy trì và phát triển văn hóa dân tộc, tiếp thu những
tinh hóa của văn hóa nhân loại.
Hoạt động nhập khẩu đã và đang giúp cho ngƣời tiêu dùng trong nƣớc có điều kiện
đƣợc tiếp cận với các chủng loại sản phẩm đa dạng, hiện đại với giá cả thấp. Và đối với
toàn bộ nền kinh tế, nhập khẩu làm tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực sản xuất, tập trung
sản xuất những mặt hàng mà mình có lợi thế, tăng năng suất lao động thông qua nhập khẩu
trang thiết bị kỹ thuật và khoa học sản xuất hiện đại. Với xu hƣớng tăng cƣờng hợp tác
quốc tế, Nhà nƣớc đã cho phép các loại hình doanh nghiệp kể cả quốc doanh, liên doanh,
hợp doanh và tƣ nhân tham gia kinh doanh xuất nhập khẩu. Do đó, việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh xuất nhập khẩu nói chung và kinh doanh nhập khẩu hàng hóa nói riêng có ý
nghĩa hết sức quan trọng.
Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh gia công sản
phẩm và kinh doanh nhập khẩu hàng hóa. Là một công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh nhập khẩu, công ty phải đối mặt với rất nhiều khó khăn khi phải cạnh tranh với
các công ty quốc doanh hay công ty liên doanh với nƣớc ngoài cũng hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh nhập khẩu với số vốn tƣơng đối lớn. Tuy nhiên, trong những năm qua công
ty đã không ngừng vƣơn lên hoạt động có hiệu quả, tạo đƣợc chỗ đứng trên thị trƣờng
trong nƣớc và là bạn hàng tin cậy với các đối tác nƣớc ngoài.
Cũng nhƣ bất kỳ một doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại quốc tế nào, Công
CPĐTCN Trí Tụê Trẻ cũng rất quan tâm nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu. Trong
thời gian thực tập tại công ty, em đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu cách thức hoạt động của
công ty và thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích hiệu quả từ hoạt động
nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
- Tập hợp những kiến thức về lý thuyết để phân tích đề tài về phƣơng diện lý luận.
- Phân tích tình hình nhập khẩu để tại Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ để thấy đƣợc
những ƣu và khuyết điểm trong công tác kinh doanh nhập khẩu của công ty.
- Đề ra giải pháp, đồng thời là cơ sở để doanh nghiệp góp phần giảm chi phí trong
quá trình nhập khẩu, tìm kiếm đƣợc nhiều sản phẩm mới với chi phí thấp, chất
lƣợng tốt để mở rộng thị trƣờng và nâng cao hơn hiệu quả kinh doanh.
- Đề tài đƣợc thực hiện nghiên cứu với mục đích tìm hiểu thực trạng và khả năng
thực hiện hoạt động kinh doanh thƣơng mại quốc tế tại công ty vừa và nhỏ, tìm
hiểu quy trình hoạt động kinh doanh nhập khẩu thực tế diễn ra nhƣ thế nào, cách
thức sử dụng các nguồn lực sao cho đạt hiệu quả cao nhất.
3. Phương pháp nghiên cứu: Phân tích và so sánh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng: Bộ phận kinh doanh, kế toán và bộ phận xuất nhập khẩu của Công ty
Trí Tuệ Trẻ.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nghiên cứu của bài đề tài này bao gồm những kiến thức đã đƣợc trang bị
trong nhà trƣờng, thực tế hoạt động của Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ và một số
tham khảo về thực trạng kinh doanh nhập khẩu tại Việt Nam trên các báo và tạp
chí.
+ Giới hạn không gian: Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ.
+ Giới hạn thời gian: phân tích số liệu qua các năm 2007, 2008, 2009.
5. Giới thiệu về kết cấu của đề tài:
- Lời mở đầu .
- Chƣơng I: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh nhập khẩu và hiệu quả kinh
doanh nhập khẩu hàng hóa trong nền kinh tế quốc dân.
- Chƣơng II: Giới thiệu về Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ.
- Chƣơng III: Phân tích hiệu quả của hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của
Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ.
- Chƣơng IV: Một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh
doanh nhập khẩu hàng hóa tại Công ty Trí Tuệ Trẻ.
Do thời gian thực hiện khóa luận và kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo
không thể tránh khỏi sai sót, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của các thầy cô.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S HÀ NGỌC MINH
Chƣơng I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP
KHẨU TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƢỜNG
I. Sự cần thiết và vai trò của kinh doanh nhập khẩu trong nền kinh tế quốc
dân:
1. Sự cần thiết của hoạt động kinh doanh nhập khẩu:
- Bất cứ quốc gia nào có hoạt động thƣơng mại, đặc biệt là thƣơng mại quốc tế
hoạt động mạnh thì những quốc gia đó có nền kinh tế phát triển, tuy nhiên
vấn đề này không phải lúc nào Chính Phủ quan tâm đúng mức cần thiết vai
trò của nó. Nƣớc ta và một số nƣớc khác trƣớc đây cũng đã có lúc xem xét
độc lập kinh tế nhƣ một đòi hỏi phải xây dựng một nền kinh tế độc lập hoàn
chỉnh, tức là mang tính hoàn toàn tự cung tự cấp. Thực tế đã chứng minh
rằng, ngày nay không có một quốc gia nào dù to lớn nhƣ Mỹ, Nhật Bản hay
Trung Quốc có đủ sức xây dựng một nền kinh tế tự cung tự cấp vì nó vô
cùng tốn kém về vật chất và thời gian. Việt Nam và một số nƣớc Đông Âu
trƣớc đây đã thực hiện nền kinh tế đóng dẫn đến tình trạng kinh tế lạc hậu,
đình đốn. Ngƣợc lại, các nƣớc theo đuổi chính sách tự do nhƣ Hàn Quốc và
các nƣớc khác thuộc khối ASEAN đã có một bƣớc tiến dài trong việc phát
triển kinh tế chỉ với một thời gian ngắn, đời sống nhân dân không ngừng
đƣợc nâng cao.
- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đã thực hiện xoá bỏ cơ chế kinh tế tập
trung cứng nhắc sang cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc và thực
hiện chính sách mở cửa. Đây là một chủ trƣơng hoàn toàn đúng đắn giúp
nƣớc ta tham gia vào phân công lao động quốc tế và thị trƣờng thế giới.
- Với mục tiêu thay thế lao động thủ công bằng lao động máy móc trong khi
chúng ta còn tƣơng đối lạc hậu về kinh tế, thấp kém về kỹ thuật công nghệ
thì việc làm đó không thể ngày một ngày hai đƣợc, nƣớc ta không chỉ dựa
vào nguồn lực sẵn có trong nƣớc mà cần phải biết tận dụng một cách có hiệu
quả tất cả các thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ mới của thế giới.
Nền kinh tế nƣớc ta đòi hỏi phải có sự biến động sâu sắc về cơ cấu kinh tế xã
hội. Muốn vậy việc thay đổi chiến lƣợc kinh tế từ “đóng cửa” sang “mở cửa”
là vô cùng quan trọng. Nền kinh tế mở sẽ tạo ra những bƣớc phát triển mới,
SVTH: PHẠM THỊ NGỌC NY Trang 1
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S HÀ NGỌC MINH
tạo điều kiện khai thác lợi thế, tiềm năng sẵn có của nƣớc ta nhằm sử dụng
chúng trong phân công lao động quốc tế một cách có lợi nhất. Thƣơng mại
quốc tế chỉ ra và xác định cho một nƣớc biết đƣợc đâu là lợi thế của mình,
chỉ ra đúng đắn nên đầu tƣ vào đâu, đầu tƣ vào lĩnh vực nào có lợi nhất.
- Nhập khẩu sẽ là nhân tố giúp cho chúng ta tháo bỏ những vƣớng mắc mà các
nƣớc nghèo thƣờng mắc phải, phƣơng châm đó là vay mƣợn công nghệ
nƣớc ngoài trong thời kỳ đầu của công nghiệp hóa. Thực chất ở đây, nhập
khẩu hàng hoá là việc mua bán hàng hoá từ các tổ chức kinh tế, các công ty
nƣớc ngoài và tiến hành tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu tại thị trƣờng nội địa
hoặc tái xuất với mục đích thu lợi nhuận và nối liền sản xuất và tiêu dùng với
nhau.
- Xu thế nhập khẩu bổ sung để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cũng là một tất
yếu, thông qua đó nƣớc ta có thể từng bƣớc thay đổi, hoàn thiện cơ cấu tiêu
dùng của ngƣời dân trong nƣớc theo hƣớng hiện đại hoá. Điều đó cũng đồng
thời dẫn đến việc nâng cao kỹ thuật công nghệ sản xuất trong nƣớc. Do vậy,
Nhà nƣớc ta đã đề ra chính sách nhập khẩu chặt chẽ, có chọn lọc, nhất là
nhập khẩu vật tƣ thiết bị, máy móc, kỹ thuật công nghệ để tăng cƣờng tiếp
thu công nghệ nƣớc ngoài, từ đó phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nƣớc.
2. Khái niệm và vai trò của kinh doanh nhập khẩu:
2.1 Khái niệm hoạt động kinh doanh nhập khẩu:
- Kinh doanh thƣơng mại quốc tế là sự trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các
nƣớc thông qua hành vi mua bán. Sự trao đổi đó là một hình thức của mối
quan hệ xã hội và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa những
ngƣời sản xuất hàng hóa riêng biệt của các quốc gia khác nhau trên thế giới.
Kinh doanh thƣơng mại quốc tế bao gồm hai lĩnh vực chính là kinh doanh
nhập khẩu và kinh doanh xuất khẩu. Kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là hoạt
động đầu tƣ tiền của, công sức của một cá nhân hay tổ chức kinh tế vào việc
nhập khẩu hàng hóa để tiêu thụ trong nƣớc, xuất khẩu sang nƣớc khác, đầu
tƣ kinh doanh… với mục tiêu lợi nhuận.
SVTH: PHẠM THỊ NGỌC NY Trang 2
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S HÀ NGỌC MINH
- Trong hoạt động kinh doanh nhập khẩu, mục đích của việc nhập khẩu hàng
hóa có thể là để tiêu thụ trong nƣớc, xuất khẩu sang nƣớc khác, đầu tƣ phát
triển sản xuất… và sản phẩm nhập khẩu có thể là hàng hóa hay dịch vụ, các
sản phẩm trí tuệ, hàng hóa vô hình. Tại bài viết này, xin đề cập đến lĩnh vực
kinh doanh nhập khẩu hàng hóa mà trong đó hàng hóa nhập khẩu đƣợc dùng
để đáp ứng thị trƣờng trong nƣớc.
2.2 Vai trò của kinh doanh nhập khẩu:
Nhập khẩu là một trong 2 hoạt động cấu thành nên nghiệp vụ xuất nhập
khẩu, là một bộ phận không thể thiếu đƣợc trong hoạt động ngoại thƣơng của
mỗi quốc gia. Nó tác động trực tiếp đến sản xuất và đời sống, thể hiện sự phụ
thuộc gắn bó lẫn nhau nhau giữa nền kinh tế của một quốc gia với nền kinh
tế thế giới. Nó tác động tích cực đến sự phát triển cân đối và khai thác tiềm
năng, thế mạnh của nền kinh tế mỗi quốc gia về sức lao động, vốn cơ sở sản
xuất, tài nguyên và khoa học kỹ thuật. Đặc biệt trong tình hình kinh tế thế
giới hiện nay, các nƣớc không ngừng thống nhất, mở rộng buôn bán quốc tế,
sự phụ thuộc lẫn nhau trong quan hệ quốc tế ngày càng lớn mạnh, việc hình
thành những trung tâm thƣơng mại, khối mậu dịch tự do đã chứng tỏ việc lƣu
chuyển hàng hoá giữa các quốc gia không ngừng đƣợc hoàn thiện và nâng
cao. Khi đó vai trò của hoạt động nhập khẩu ngày càng có ý nghĩa lớn đến
việc ổn định và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia cũng nhƣ trong khu vực,
cụ thể biểu hiện ở những điểm sau:
- Nhập khẩu hàng hoá là cơ sở để bổ sung hàng hoá trong nƣớc không sản xuất
đƣợc hoặc sản xuất không đáp ứng đƣợc nhu cầu. Ngoài ra nhập khẩu còn
làm đa dạng hoá các loại hàng hoá về chủng loại và quy cách nhằm làm thoả
mãn nhu cầu trong nƣớc.
- Nhập khẩu tạo ra những năng lực mới trong sản xuất, giải quyết công ăn việc
làm cho ngƣời lao động, không ngừng cải thiện nâng cao đời sống xã hội,
hạn chế các tệ nạn xã hội, tạo thu nhập cho ngƣời dân nhằm mục đích ổn
định và phát triển kinh tế xã hội.
- Nhập khẩu tạo ra sự phát triển đồng đều về trình độ xã hội, phá bỏ tình trạng
độc quyền trong sản xuất kinh doanh trong nƣớc, phát huy nhân tố mới trong
SVTH: PHẠM THỊ NGỌC NY Trang 3
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S HÀ NGỌC MINH
sản xuất nhằm tạo điều kiện cho các tổ chức kinh tế có cơ hội tham gia và
cạnh tranh trên thƣơng trƣờng trong khu vực cũng nhƣ trên thế giới.
- Nhập khẩu tạo ra sự liên đới giữa kinh tế trong nƣớc với nền kinh tế thế giới,
tạo điều kiện cho phân công lao động và hợp tác quốc tế, phát huy đƣợc lợi
thế so sánh của đất nƣớc trên cơ sở chuyên môn hoá sản xuất.
- Nhập khẩu tạo ra sự chuyển giao công nghệ, cung cấp nguyên vật liệu đầu
vào là việc sử dụng có hiệu quả ngoại tệ tiết kiệm để nhập khẩu vật tƣ hàng
hoá phục vụ cho quá trình tái sản xuất mở rộng, do đó tạo ra sự phát triển
vƣợt bậc của sản xuất xã hội, tiết kiệm chi phí và thời gian tạo ra sản phẩm.
Tuy nhiên, việc phát huy hết vai trò của nhập khẩu còn phụ thuộc vào đƣờng
lối, phƣơng hƣớng, quan điểm của mỗi quốc gia. Ở nƣớc ta, quan hệ kinh tế
quốc tế trong cơ chế tập trung quan liêu bao cấp chỉ thu hẹp trong phạm vi
một vài nƣớc XHCN trên các khoản viện trợ và mua bán theo nghị định đã
làm thui chột hoạt động nhập khẩu. Sự quản lý quá sâu của Nhà nƣớc đã làm
mất đi tính linh hoạt, uyển chuyển của hoạt động nhập khẩu, do đó không
phát huy đƣợc vai trò của nó trong việc phát triển kinh tế xã hội. Chủ thể của
hoạt động nhập khẩu trong cơ chế cũ là những doanh nghiệp Nhà nƣớc độc
quyền thụ động, cơ cấu tổ chức cồng kềnh và kém năng động dẫn đến công
tác nhập khẩu trì trệ, không đáp ứng đƣợc nhu cầu hàng hoá trong nƣớc.
Trong hoàn cảnh đó Đại hội Đảng VI là bƣớc đột phá đƣa đến sự chuyển
mình của nƣớc ta thoát khỏi nền kinh tế cứng nhắc. Chuyển sang nền kinh tế
mới với xu hƣớng toàn cầu hoá, khu vực hoá hoạt động nhập khẩu đã phát
huy lớn mạnh đƣợc vai trò của nó. Nhập khẩu tác động đến nền kinh tế nƣớc
ta ở những điểm sau:
- Nhập khẩu góp phần phát triển sản xuất, chuyển dich cơ cấu kinh tế theo
hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Với định hƣớng phát triển
nền kinh tế xã hội của Đảng, chính sách kinh tế đối ngoại nói chung, nhập
khẩu nói riêng phải luôn là một giải pháp có tầm cỡ chiến lƣợc nhằm phục
vụ phát triển nền kinh tế quốc dân. Chính sách nhập khẩu phải tranh thủ cao
nhất nguồn vốn, kỹ thuật công nghệ tiên tiến cũng nhƣ sự đổi mới đội ngũ
cán bộ kỹ thuật và quản lý nhằm thúc đẩy hàng hoá của nƣớc ta phát triển.
SVTH: PHẠM THỊ NGỌC NY Trang 4
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S HÀ NGỌC MINH
- Nhập khẩu đã tác động tích cực đến hoạt động giải quyết công ăn việc làm,
cải thiện đời sống nhân dân, không ngừng ổn định kinh tế xã hội. Thông qua
hoạt động nhập khẩu đã đáp ứng kịp thời tƣ liệu sản xuất cũng nhƣ trang
thiết bị phục vụ đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà máy để thu hút hàng triệu
lao động hàng năm không chỉ đối với doanh nghiệp trong nƣớc mà còn đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Bên cạnh đó nhập khẩu cũng tạo
điều kiện cho các ngành có liên quan có cơ hội phát triển thuận lợi, ổn định,
mở rộng thị trƣờng, khai thác tối đa sản xuất trong nƣớc, nâng cao chất
lƣợng sản phẩm, hạ giá thành, từng bƣớc đƣa nền kinh tế nƣớc ta hội nhập
với nền kinh tế trong và ngoài khu vực.
- Nhập khẩu bổ sung những mất cân đối của nền kinh tế, cung cấp bổ sung
hàng hoá không sản xuất đƣợc hoặc sản xuất không đáp ứng đủ nhu cầu
trong nƣớc, nhờ đó khai thác tối đa tiềm năng và khả năng của nền kinh tế
trong nƣớc đáp ứng đầy đủ nhu cầu thị hiếu của nhân dân.
- Nhập khẩu còn có vai trò tích cực thúc đẩy xuất khẩu, góp phần nâng cao
chất lƣợng hàng nhập khẩu, tạo môi trƣờng thuận lợi cho việc xuất khẩu
hàng hoá của nƣớc ta xích gần tiêu chuẩn quốc tế. Khi đó buộc các doanh
nghiệp phải hình thành sản xuất kinh doanh phù hợp với thị trƣờng, đồng
thời phải hoàn thiện tốt công tác quản lý đào tạo phù hợp với sự phát triển
của xã hội chung của thị trƣờng nhằm tạo ra nhiều cơ hôi mới trong quan hệ
với các đối tác nƣớc ngoài trên cơ sở mang lại lợi ích cho cả hai bên. Tuy
nhiên, để phát huy hết vai trò của hoạt động nhập khẩu thì việc tuân thủ các
hình thức nhập khẩu cũng nhƣ xác định rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt
động nhập khẩu và hiểu rõ về các công cụ quản lý nhập khẩu của Nhà nƣớc
có ý nghĩa rất quan trọng đối với quá trình kinh doanh nhập khẩu nhằm đạt
đƣợc hiệu suất cao nhất.
II. Giới thiệu các khâu cơ bản trong họạt động nhập khẩu hàng hóa:
1. Xác định nhu cầu cụ thể về hàng hóa cần nhập khẩu:
Hay nói cách khác là nghiên cứu thị trƣờng trong nƣớc
Mục đích của hoạt động nghiên cứu thị trƣờng trong nƣớc là phải xác định
đƣợc ba vấn đề cơ bản của hoạt động kinh doanh: Bán cái gì? Bán cho ai?
SVTH: PHẠM THỊ NGỌC NY Trang 5
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S HÀ NGỌC MINH
Bán ở đâu và với số lƣợng bao nhiêu? Để trả lời những câu hỏi đó, hoạt động
nghiên cứu thị trƣờng tiêu thụ trong nƣớc bao gồm các nội dung sau:
- Nghiên cứu nhu cầu thị trường về hàng hóa nhập khẩu: thông qua các
chƣơng trình khảo sát thị trƣờng và ngƣời tiêu dùng trong nƣớc để tìm ra nhu
cầu tiêu dùng đối với các loại hàng hóa, cơ cấu, quy mô cầu, yêu cầu đối với
sản phẩm về chủng loại mẫu mã, quy cách chất lƣợng, giá cả… Đồng thời
tìm ra xu hƣớng biến động của cầu trong một khoảng thời gian.
- Nghiên cứu mặt hàng nhập khẩu: việc lựa chọn mặt hàng kinh doanh nhập
khẩu đƣợc xác định dựa trên các yếu tố :
Khả năng sản xuất và tiềm năng tiêu dùng hàng hóa đó ở trong nước:
quy mô sản xuất? Quy mô tiêu dùng? Khu vực thị trƣờng chủ yếu của
mặt hàng đó? Khả năng cung ứng của các doanh nghiệp nhập khẩu
khác đối với loại hàng hóa đó nhƣ thế nào?
Chu kỳ sống của sản phẩm được lựa chọn: phải xác định đƣợc sản
phẩm đó đang ở trong giai đoạn nào của chu kỳ sống đối với thị
trƣờng trong nƣớc và cả thị trƣờng thế giới. Trong thực tế, có nhiều
trƣờng hợp một sản phẩm đang bán rất chạy ở thị trƣờng này nhƣng
lại không có khả năng tiêu thụ cao ở thị trƣờng khác.
Chính sách của Nhà nước đối với mặt hàng đó: xác định hàng hóa đó
nằm trong danh mục hàng hóa hạn chế nhập hay đƣợc khuyến khích
nhập khẩu, khả năng xin hạn ngạch hay giấy phép nhập khẩu đối với
hàng hóa hạn chế nhập, các chính sách thuế, các ƣu đãi phi thuế quan
hay các chính sách hạn chế, ƣu đãi khác của Nhà nƣớc.
Nghiên cứu giá cả hàng hóa đó trong nước: trƣớc khi tiến hành nhập
khẩu hàng hóa, doanh nghiệp phải tiến hành nghiên cứu, điều tra giá
cả hiện hành của loại hàng hóa định nhập, đồng thời xác định xu
hƣớng biến động giá cả trong nƣớc trong thời gian tới. Từ giá cả trong
nƣớc, doanh nghiệp phải tiến hành dự toán giá nhập khẩu, chi phí kinh
doanh nhập khẩu để có đƣợc một mức giá cạnh tranh so với hàng hóa
trong nƣớc, tránh hiện tƣợng nhập hàng với mức giá quá cao, không
SVTH: PHẠM THỊ NGỌC NY Trang 6
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S HÀ NGỌC MINH
có khả năng cạnh tranh với các mặt hàng cùng loại đƣợc bán trong
nƣớc.
Nghiên cứu khách hàng: doanh nghiệp cần xác định rõ khách hàng
truyền thống, khách hàng tiềm năng, tiến hành phân đoạn thị trƣờng
khách hàng chính xác. Kết quả nghiên cứu khách hàng sẽ giúp cho
doanh nghiệp lập kế hoạch tiêu thụ, quảng cáo, tiếp thị phù hợp với
từng đối tƣợng khách hàng, đặc biệt là các hoạt động chăm sóc khách
hàng trƣớc và sau bán hàng.
Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh: xác định xem đối thủ cạnh tranh trên
thị trƣờng là ai và mức độ cạnh tranh của họ nhƣ thế nào. Từ đó,
doanh nghiệp xác định lợi thế cạnh tranh của mình so với các đối thủ
khác, xác định điểm nhấn cho các hoạt động marketing, quảng cáo,
chiến lƣợc sản phẩm.
2. Nghiên cứu thị trường nước ngoài, chọn đối tác kinh doanh:
Nghiên cứu thị trƣờng nƣớc ngoài phải xác định đƣợc: nguồn cung
ứng hàng hóa có phù hợp hay không? Giá cả nhập khẩu cao hay thấp?
Đối tác nhập khẩu nhƣ thế nào?
Hoạt động nghiên cứu thị trƣờng nhập khẩu bao gồm các nội dung
chủ yếu sau :
Nghiên cứu mức cung của thị trường: xác định khối lƣợng cung ứng
của hàng hóa trên thị trƣờng thế giới, xu hƣớng biến động trong sản
xuất của loại hàng hóa mà doanh nghiệp định kinh doanh, các nƣớc
nào có lợi thế trong sản xuất loại hàng hóa này, nhãn hiệu hàng hóa có
uy tín và đƣợc ƣa chuộng trên thị trƣờng.
Nghiên cứu giá cả hàng hóa trên thị trường thế giới: giá cả hàng hóa
trên thị trƣờng thế giới phản ánh quan hệ cung cầu hàng hóa trên thị
trƣờng. Giá cả đƣợc xác định là giá cả quốc tế, phải là giá của những
giao địch thƣơng mại thông thƣờng không kèm theo một điều kiện đặc
biệt nào và thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi đƣợc. Các
doanh nghiệp khi tham gia vào kinh doanh thƣơng mại quốc tế nói
chung và kinh doanh nhập khẩu nói riêng cần phải cố định mức độ tác
SVTH: PHẠM THỊ NGỌC NY Trang 7
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đề tài:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG
NHẬP KHẨU VÀ TIÊU THỤ HÀNG HÓA CỦA
CÔNG TY CPĐTCN TRÍ TUỆ TRẺ
GVHD: TH.S HÀ NGỌC MINH
SVTH: PHẠM THỊ NGỌC NY
MSSV: 08B4010051
LỚP: 08HQT1
TP.HCM –NĂM 2010
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa
luận đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Công nghệ Trí Tuệ Trẻ, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan
này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2010
Tác giả
(Ký tên)
Phạm Thị Ngọc Ny
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp này đƣợc hoàn thành là sự kết hợp giữa kiến thức về lý
thuyết trong ngành Quản trị kinh doanh mà em đã đƣợc học suốt 4,5 năm tại trƣờng
Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ kết hợp với các kiến thức thực tế tại Công ty
CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ. Sự hoàn thành này ngoài nỗ lực của bản thân còn là sự giúp
đỡ phần lớn của các thầy cô tại trƣờng ĐH KTCN và bộ phận kế toán tại công ty
CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ.
Qua trang viết này, trƣớc hết em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến
các thầy cô tại trƣờng ĐH KTCN đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức
bổ ích nhất cho em trong suốt 4,5 năm học qua. Bên cạnh đó, em cũng xin chân
thành cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn em đó là Th.S Hà Ngọc Minh đã hƣớng dẫn tận
tình cho em trong quá trình soạn thảo đề cƣơng, gợi ý đề tài, cho ý kiến và đánh giá
để em hoàn thành chuyên đề này. Kế đến em cũng vô cùng cảm ơn ban Giám đốc
và các anh chị ở bộ phận kế toán và kinh doanh Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ đã
hết lòng chỉ bảo, cung cấp số liệu, hƣớng dẫn và nhiệt tình giúp đỡ cho em qua thời
gian 03 tháng để hoàn thành đề tài này.
Do thời gian và tài liệu nghiên cứu có giới hạn nên khóa luận tốt nghiệp này
không tránh khỏi sự thiếu sót. Kính mong quý thầy cô thông cảm và cho ý kiến
đánh giá khách quan để em có thể hoàn thiện hơn kiến thức của mình.
Kính chúc Quý thầy cô tại trƣờng ĐH KTCN luôn dồi dào sức khỏe và thành công
trong công tác.
Em xin trân trọng cảm ơn.
TP HCM, ngày 20 tháng 10 năm 2010.
Phạm Thị Ngọc Ny
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV : ………………………………………………………...
Khoá : …………………………………………………………
Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đại diện công ty
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
MỤC LỤC
Chƣơng I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU
TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƢỜNG ........................................................................... 1
I. Sự cần thiết và vai trò của kinh doanh nhập khẩu trong nền kinh tế quốc dân ....... 1
1. Sự cần thiết của hoạt động kinh doanh nhập khẩu ......................................... 1
2. Khái niệm và vai trò của kinh doanh nhập khẩu đối với DN .......................... 2
2.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh nhập khẩu ......................................... 2
2.2. Vai trò của kinh doanh nhập khẩu ........................................................ 3
II. Giới thiệu các khâu cơ bản trong hoạt động nhập khẩu hàng hóa ........................ 5
1. Xác định nhu cầu cụ thể về hang hóa cần nhập khẩu ..................................... 5
2. Nghiên cứu thị trƣờng nƣớc ngoài, chọn đối tác kinh doanh ......................... 7
3. Tiến hành giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khẩu hang hóa ....... 8
3.1. Giao dịch, đàm phán kinh doanh ........................................................... 8
3.2. Ký kết hợp đồng nhập khẩu ................................................................... 9
4. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu ....................................................... 11
4.1. Xin giấy phép nhập khẩu .................................................................... 11
4.2. Mở L/C .............................................................................................. 11
4.3. Thuê phƣơng tiện vận chuyển ............................................................ 12
4.4. Mua bảo hiểm hàng hóa ..................................................................... 12
4.5. Làm thủ tục hải quan .......................................................................... 13
4.6. Nhận hàng.......................................................................................... 13
4.7. Kiểm tra hàng hóa .............................................................................. 13
4.8. Giao hàng cho đơn vị tiêu thụ ............................................................ 14
4.9. Làm thủ tục thanh toán ....................................................................... 14
4.10. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại ..................................................... 14
4.11. Tổ chức tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu ............................................... 14
5. Đánh giá kết quả của hoạt động nhập khẩu và tiếp tục hoạt động buôn bán. 15
III. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh nhập khẩu .......................... 15
1. Các chế độ chính sách luật pháp trong nƣớc và quốc tế ............................... 16
1.1. Chế độ, chính sách và pháp luật của Nhà nƣớc về nhập khẩu .............. 16
1.2 Luật pháp, môi trƣờng kinh doanh của nƣớc xuất khẩu và quốc tế ....... 17
2. Tỉ giá hối đoái ............................................................................................. 17
3. Sự biến động của thị trƣờng trong nƣớc và nƣớc ngoài ................................ 17
4. Nền sản xuất, kinh doanh thƣơng mại của các doanh nghiệp trong
và ngoài nƣớc ................................................................................................. 18
5. Hệ thống tài chính ngân hàng ...................................................................... 19
6. Các nhân tố thuộc môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp ....................... 19
7. Hệ thống giao thông vận tải và liên lạc ........................................................ 19
IV. Xác định hiệu quả của hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa .................... 20
1. Các công thức xác định lợi nhuận ............................................................... 20
1.1 Lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu ......................................................... 20
1.2 Tỷ suất lợi nhuận ................................................................................. 20
1.3 Doanh lợi nhập khẩu ............................................................................ 21
1.4 Tỷ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu .......................................................... 21
1.5 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ........................................................ 22
2. Ý nghĩa của việc xác định lợi nhuận từ hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ
hàng hóa ..................................................................................................... 22
CHƢƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ CÔNG NGHỆ
TRÍ TUỆ TRẺ ....................................................................................................... 23
I. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ ................... 23
1. Sơ lƣợc về Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ .................................................. 23
2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Trí Tuệ Trẻ ............................ 23
II. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ .............. 25
III. Đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm........................................ 26
IV. Quy trình sản xuất và cung ứng sản phẩm........................................................ 26
V. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian gần đây ........................ 27
VI. Chíến lƣợc và phƣơng hƣớng phát triển của Trí Tuệ Trẻ trong tƣơng lai ......... 28
1. Mục tiêu và chiến lƣợc ................................................................................ 28
2. Kế hoạch Doanh số ..................................................................................... 29
3. Kế hoạch nhân sự........................................................................................ 30
CHƢƠNG III : PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU VÀ
TIÊU THỤ HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY CPĐTCN TRÍ TUỆ TRẺ ................... 31
I. Quy trình nhập khẩu và các chi phí liên quan đến hoạt động nhập khẩu của Công
ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ ........................................................................................ 31
1. Quy trình kinh doanh nhập khẩu hàng hóa................................................... 31
2. Các mặt hàng thiết bị nhập khẩu và kinh doanh chính của Công ty .............. 32
3. Các chi phí liên quan đến hoạt động nhập khẩu của Cty Trí Tuệ Trẻ ........... 32
II. Quy trình bán hàng và phân phối sản phẩm của Công ty Trí Tuệ Trẻ ................ 33
1. Quy trình phân phối sản phẩm cho các khách hàng lẻ ................................. 33
2. Quy trình phân phối sản phẩm cho đại lý (đối tác) ...................................... 35
III. Xác định hiệu quả của hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của Công ty
Trí Tuệ Trẻ ............................................................................................................ 36
1. Hiệu quả của hoạt động nhập khẩu .............................................................. 36
1.1. Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của công ty Trí Tuệ Trẻ qua các năm . 36
1.2. Phƣơng thức nhập khẩu hàng hóa ......................................................... 37
1.3 Thị trƣờng nhập khẩu hàng hóa ............................................................. 39
1.4. Cơ cấu các loại hàng hóa nhập khẩu ..................................................... 41
1.5. Tình hình thực hiện kế hoạch nhập khẩu .............................................. 42
2. Hiệu quả của hoạt động tiêu thụ hàng hóa cuả Công ty Trí Tuệ Trẻ ............ 43
2.1. Kết quả chung về tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu .................................... 43
2.2. Kết quả tiêu thụ theo cơ cấu hàng hóa nhập khẩu ................................ 44
2.3 Kết quả tiêu thụ theo cơ cấu thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa ..................... 45
3. Tình hình thực hiện kế hoạch nhập khẩu qua các năm ................................ 47
4. Hiệu quả kinh doanh nhập khẩu .................................................................. 47
4.1 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ........................................................ 47
4.2 Lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu ......................................................... 49
4.3 Tỷ suất lợi nhuận trong kinh doanh nhập khẩu ..................................... 49
4.4 Tỷ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu .......................................................... 50
IV. Kết quả của hoạt động nhập khẩu của Công ty Trí Tuệ Trẻ ............................. 51
1. Những kết quả đạt đƣợc .............................................................................. 50
2. Những tồn tại và hạn chế ............................................................................ 51
CHƢƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY TRÍ TUỆ TRẺ ..................................................................................... 53
I. Phân tích và đánh giá những cơ hội và thách thức đối với
Công ty Trí Tụê Trẻ ....................................................................................... 53
1. Cơ hội ......................................................................................................... 53
2. Thách thức .................................................................................................. 53
3. Những tồn tại và hạn chế ............................................................................ 54
II. Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh
nhập khẩu hàng hóa .............................................................................................. 55
1. Giải pháp về tạo nguồn hàng nhập khẩu ...................................................... 55
2. Giảm chi phí kinh doanh nhập khẩu hàng hóa ............................................. 57
3. Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch kinh doanh nhập khẩu hàng hóa .... 60
4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ................................................ 62
5. Nâng cao nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa .................................................... 64
6. Đẩy mạnh tiêu thụ hàng nhập khẩu ............................................................. 65
7. Tăng cƣờng ứng dụng thƣơng mại điện tử ................................................... 67
8. Tăng cƣờng nguồn ngoại tệ cho hoạt động nhập khẩu bằng cách thực hiện
hoạt động xuất khẩu ..................................................................................... 69
9. Hoàn thiện hệ thống quản trị tổ chức và nhân sự ......................................... 70
9.1. Hoàn thiện hệ thống quản trị tổ chức ................................................... 70
9.2 Các giải pháp phát triển yếu tố con ngƣời trong công ty ....................... 72
Một số kiến nghị ............................................................................................. 74
Kết luận .......................................................................................................... 75
Tài liệu tham khảo .......................................................................................... 76
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU – CHỮ VIẾT TẮT
- CPĐTCN: Cổ phần Đầu tƣ Công nghệ.
- XHCN: Xã hội chủ nghĩa.
- L/C (Letter of Credit): Thƣ tín dụng.
- VND: Việt Nam Đồng.
- Sở KH&ĐT: Sở kế hoạch và đầu tƣ.
- HĐQT: Hội đồng quản trị.
- ĐKKD: Đăng ký kinh doanh.
- TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
- POS (Point Of Sales): Máy tính tiền cảm ứng.
- EziRes: Phần mềm quản lý nhà hàng.
- ERP: Phần mềm quản lý doanh nghiệp tổng thể.
- Quick ERP: Giải pháp quản lý doanh nghiệp tổng thể (Danh từ riêng).
- QLNH: Quản lý nhà hàng.
- EziRetail: Phần mềm bán lẻ Ezi.
- EXPO: Hội chợ về công nghệ và ứng dụng trong kỹ thuật và đời sống
- R&D: Nghiên cứu và phát triển.
- PM: Phần mềm.
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
- Bảng 1: Các mặt hàng thiết bị nhập khẩu và kinh doanh chính của Công ty.
- Bảng 2: Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ năm 2006 – 2009.
- Bảng 3: Các phƣơng thức nhập khẩu hàng hóa năm 2007-2008-2009
- Bảng 4: Cơ cấu kim ngạch nhập khẩu theo từng thị trƣờng.
- Bảng 5: Cơ cấu các loại hàng hóa nhập khẩu năm 2008-2009.
- Bảng 6: Tình hình thực hiện kế hoạch nhập khẩu từ năm 2007-2009.
- Bảng 7: Tổng kết kết quả kinh doanh của công ty từ 2006-2009.
- Bảng 8: Tổng kết doanh thu và cơ cấu từng loại hàng hóa.
- Bảng 9: Báo cáo doanh thu theo khu vực thị trƣờng 2008-2009.
- Bảng 10: Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh nhập khẩu qua các năm.
- Bảng 11: Chỉ tiêu thể hiện hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty.
- Bảng 12: Kết quả kinh doanh nhập khẩu hàng hóa từ năm 2007-2009.
- Bảng 13: Doanh thu và TSLN kinh doanh nhập khẩu.
- Bảng 14: Tỷ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu năm 2008 – 2009
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
- Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức của Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ.
- Sơ đồ 2: Quy trình kinh doanh nhập khẩu của Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ.
- Sơ đồ 3: Quy trình phân phối sản phẩm cho các khách hàng lẻ.
- Sơ đồ 4: Quy trình phân phối sản phẩm cho các đại lý (đối tác).
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, quốc tế hóa, toàn cầu hóa đang là xu thế chung của nhân loại, không một
quốc gia nào có thể thực hiện một chính sách đóng cửa mà vẫn có thể phồn vinh đƣợc.
Trong bối cảnh đó thƣơng mại quốc tế là một lĩnh vực hoạt động đóng vai trò mũi nhọn
thúc đẩy nền kinh tế trong nƣớc hội nhập với nền kinh tế thế giới, phát huy hết những lợi
thế so sánh của đất nƣớc, tận dụng tiềm năng về vốn, công nghệ, khoa học kỹ thuật, kỹ
năng quản lý tiên tiến từ bên ngoài, duy trì và phát triển văn hóa dân tộc, tiếp thu những
tinh hóa của văn hóa nhân loại.
Hoạt động nhập khẩu đã và đang giúp cho ngƣời tiêu dùng trong nƣớc có điều kiện
đƣợc tiếp cận với các chủng loại sản phẩm đa dạng, hiện đại với giá cả thấp. Và đối với
toàn bộ nền kinh tế, nhập khẩu làm tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực sản xuất, tập trung
sản xuất những mặt hàng mà mình có lợi thế, tăng năng suất lao động thông qua nhập khẩu
trang thiết bị kỹ thuật và khoa học sản xuất hiện đại. Với xu hƣớng tăng cƣờng hợp tác
quốc tế, Nhà nƣớc đã cho phép các loại hình doanh nghiệp kể cả quốc doanh, liên doanh,
hợp doanh và tƣ nhân tham gia kinh doanh xuất nhập khẩu. Do đó, việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh xuất nhập khẩu nói chung và kinh doanh nhập khẩu hàng hóa nói riêng có ý
nghĩa hết sức quan trọng.
Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh gia công sản
phẩm và kinh doanh nhập khẩu hàng hóa. Là một công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh nhập khẩu, công ty phải đối mặt với rất nhiều khó khăn khi phải cạnh tranh với
các công ty quốc doanh hay công ty liên doanh với nƣớc ngoài cũng hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh nhập khẩu với số vốn tƣơng đối lớn. Tuy nhiên, trong những năm qua công
ty đã không ngừng vƣơn lên hoạt động có hiệu quả, tạo đƣợc chỗ đứng trên thị trƣờng
trong nƣớc và là bạn hàng tin cậy với các đối tác nƣớc ngoài.
Cũng nhƣ bất kỳ một doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại quốc tế nào, Công
CPĐTCN Trí Tụê Trẻ cũng rất quan tâm nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu. Trong
thời gian thực tập tại công ty, em đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu cách thức hoạt động của
công ty và thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích hiệu quả từ hoạt động
nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
- Tập hợp những kiến thức về lý thuyết để phân tích đề tài về phƣơng diện lý luận.
- Phân tích tình hình nhập khẩu để tại Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ để thấy đƣợc
những ƣu và khuyết điểm trong công tác kinh doanh nhập khẩu của công ty.
- Đề ra giải pháp, đồng thời là cơ sở để doanh nghiệp góp phần giảm chi phí trong
quá trình nhập khẩu, tìm kiếm đƣợc nhiều sản phẩm mới với chi phí thấp, chất
lƣợng tốt để mở rộng thị trƣờng và nâng cao hơn hiệu quả kinh doanh.
- Đề tài đƣợc thực hiện nghiên cứu với mục đích tìm hiểu thực trạng và khả năng
thực hiện hoạt động kinh doanh thƣơng mại quốc tế tại công ty vừa và nhỏ, tìm
hiểu quy trình hoạt động kinh doanh nhập khẩu thực tế diễn ra nhƣ thế nào, cách
thức sử dụng các nguồn lực sao cho đạt hiệu quả cao nhất.
3. Phương pháp nghiên cứu: Phân tích và so sánh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng: Bộ phận kinh doanh, kế toán và bộ phận xuất nhập khẩu của Công ty
Trí Tuệ Trẻ.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nghiên cứu của bài đề tài này bao gồm những kiến thức đã đƣợc trang bị
trong nhà trƣờng, thực tế hoạt động của Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ và một số
tham khảo về thực trạng kinh doanh nhập khẩu tại Việt Nam trên các báo và tạp
chí.
+ Giới hạn không gian: Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ.
+ Giới hạn thời gian: phân tích số liệu qua các năm 2007, 2008, 2009.
5. Giới thiệu về kết cấu của đề tài:
- Lời mở đầu .
- Chƣơng I: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh nhập khẩu và hiệu quả kinh
doanh nhập khẩu hàng hóa trong nền kinh tế quốc dân.
- Chƣơng II: Giới thiệu về Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ.
- Chƣơng III: Phân tích hiệu quả của hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của
Công ty CPĐTCN Trí Tuệ Trẻ.
- Chƣơng IV: Một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh
doanh nhập khẩu hàng hóa tại Công ty Trí Tuệ Trẻ.
Do thời gian thực hiện khóa luận và kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo
không thể tránh khỏi sai sót, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của các thầy cô.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S HÀ NGỌC MINH
Chƣơng I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP
KHẨU TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƢỜNG
I. Sự cần thiết và vai trò của kinh doanh nhập khẩu trong nền kinh tế quốc
dân:
1. Sự cần thiết của hoạt động kinh doanh nhập khẩu:
- Bất cứ quốc gia nào có hoạt động thƣơng mại, đặc biệt là thƣơng mại quốc tế
hoạt động mạnh thì những quốc gia đó có nền kinh tế phát triển, tuy nhiên
vấn đề này không phải lúc nào Chính Phủ quan tâm đúng mức cần thiết vai
trò của nó. Nƣớc ta và một số nƣớc khác trƣớc đây cũng đã có lúc xem xét
độc lập kinh tế nhƣ một đòi hỏi phải xây dựng một nền kinh tế độc lập hoàn
chỉnh, tức là mang tính hoàn toàn tự cung tự cấp. Thực tế đã chứng minh
rằng, ngày nay không có một quốc gia nào dù to lớn nhƣ Mỹ, Nhật Bản hay
Trung Quốc có đủ sức xây dựng một nền kinh tế tự cung tự cấp vì nó vô
cùng tốn kém về vật chất và thời gian. Việt Nam và một số nƣớc Đông Âu
trƣớc đây đã thực hiện nền kinh tế đóng dẫn đến tình trạng kinh tế lạc hậu,
đình đốn. Ngƣợc lại, các nƣớc theo đuổi chính sách tự do nhƣ Hàn Quốc và
các nƣớc khác thuộc khối ASEAN đã có một bƣớc tiến dài trong việc phát
triển kinh tế chỉ với một thời gian ngắn, đời sống nhân dân không ngừng
đƣợc nâng cao.
- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đã thực hiện xoá bỏ cơ chế kinh tế tập
trung cứng nhắc sang cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc và thực
hiện chính sách mở cửa. Đây là một chủ trƣơng hoàn toàn đúng đắn giúp
nƣớc ta tham gia vào phân công lao động quốc tế và thị trƣờng thế giới.
- Với mục tiêu thay thế lao động thủ công bằng lao động máy móc trong khi
chúng ta còn tƣơng đối lạc hậu về kinh tế, thấp kém về kỹ thuật công nghệ
thì việc làm đó không thể ngày một ngày hai đƣợc, nƣớc ta không chỉ dựa
vào nguồn lực sẵn có trong nƣớc mà cần phải biết tận dụng một cách có hiệu
quả tất cả các thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ mới của thế giới.
Nền kinh tế nƣớc ta đòi hỏi phải có sự biến động sâu sắc về cơ cấu kinh tế xã
hội. Muốn vậy việc thay đổi chiến lƣợc kinh tế từ “đóng cửa” sang “mở cửa”
là vô cùng quan trọng. Nền kinh tế mở sẽ tạo ra những bƣớc phát triển mới,
SVTH: PHẠM THỊ NGỌC NY Trang 1
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S HÀ NGỌC MINH
tạo điều kiện khai thác lợi thế, tiềm năng sẵn có của nƣớc ta nhằm sử dụng
chúng trong phân công lao động quốc tế một cách có lợi nhất. Thƣơng mại
quốc tế chỉ ra và xác định cho một nƣớc biết đƣợc đâu là lợi thế của mình,
chỉ ra đúng đắn nên đầu tƣ vào đâu, đầu tƣ vào lĩnh vực nào có lợi nhất.
- Nhập khẩu sẽ là nhân tố giúp cho chúng ta tháo bỏ những vƣớng mắc mà các
nƣớc nghèo thƣờng mắc phải, phƣơng châm đó là vay mƣợn công nghệ
nƣớc ngoài trong thời kỳ đầu của công nghiệp hóa. Thực chất ở đây, nhập
khẩu hàng hoá là việc mua bán hàng hoá từ các tổ chức kinh tế, các công ty
nƣớc ngoài và tiến hành tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu tại thị trƣờng nội địa
hoặc tái xuất với mục đích thu lợi nhuận và nối liền sản xuất và tiêu dùng với
nhau.
- Xu thế nhập khẩu bổ sung để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cũng là một tất
yếu, thông qua đó nƣớc ta có thể từng bƣớc thay đổi, hoàn thiện cơ cấu tiêu
dùng của ngƣời dân trong nƣớc theo hƣớng hiện đại hoá. Điều đó cũng đồng
thời dẫn đến việc nâng cao kỹ thuật công nghệ sản xuất trong nƣớc. Do vậy,
Nhà nƣớc ta đã đề ra chính sách nhập khẩu chặt chẽ, có chọn lọc, nhất là
nhập khẩu vật tƣ thiết bị, máy móc, kỹ thuật công nghệ để tăng cƣờng tiếp
thu công nghệ nƣớc ngoài, từ đó phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nƣớc.
2. Khái niệm và vai trò của kinh doanh nhập khẩu:
2.1 Khái niệm hoạt động kinh doanh nhập khẩu:
- Kinh doanh thƣơng mại quốc tế là sự trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các
nƣớc thông qua hành vi mua bán. Sự trao đổi đó là một hình thức của mối
quan hệ xã hội và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa những
ngƣời sản xuất hàng hóa riêng biệt của các quốc gia khác nhau trên thế giới.
Kinh doanh thƣơng mại quốc tế bao gồm hai lĩnh vực chính là kinh doanh
nhập khẩu và kinh doanh xuất khẩu. Kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là hoạt
động đầu tƣ tiền của, công sức của một cá nhân hay tổ chức kinh tế vào việc
nhập khẩu hàng hóa để tiêu thụ trong nƣớc, xuất khẩu sang nƣớc khác, đầu
tƣ kinh doanh… với mục tiêu lợi nhuận.
SVTH: PHẠM THỊ NGỌC NY Trang 2
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S HÀ NGỌC MINH
- Trong hoạt động kinh doanh nhập khẩu, mục đích của việc nhập khẩu hàng
hóa có thể là để tiêu thụ trong nƣớc, xuất khẩu sang nƣớc khác, đầu tƣ phát
triển sản xuất… và sản phẩm nhập khẩu có thể là hàng hóa hay dịch vụ, các
sản phẩm trí tuệ, hàng hóa vô hình. Tại bài viết này, xin đề cập đến lĩnh vực
kinh doanh nhập khẩu hàng hóa mà trong đó hàng hóa nhập khẩu đƣợc dùng
để đáp ứng thị trƣờng trong nƣớc.
2.2 Vai trò của kinh doanh nhập khẩu:
Nhập khẩu là một trong 2 hoạt động cấu thành nên nghiệp vụ xuất nhập
khẩu, là một bộ phận không thể thiếu đƣợc trong hoạt động ngoại thƣơng của
mỗi quốc gia. Nó tác động trực tiếp đến sản xuất và đời sống, thể hiện sự phụ
thuộc gắn bó lẫn nhau nhau giữa nền kinh tế của một quốc gia với nền kinh
tế thế giới. Nó tác động tích cực đến sự phát triển cân đối và khai thác tiềm
năng, thế mạnh của nền kinh tế mỗi quốc gia về sức lao động, vốn cơ sở sản
xuất, tài nguyên và khoa học kỹ thuật. Đặc biệt trong tình hình kinh tế thế
giới hiện nay, các nƣớc không ngừng thống nhất, mở rộng buôn bán quốc tế,
sự phụ thuộc lẫn nhau trong quan hệ quốc tế ngày càng lớn mạnh, việc hình
thành những trung tâm thƣơng mại, khối mậu dịch tự do đã chứng tỏ việc lƣu
chuyển hàng hoá giữa các quốc gia không ngừng đƣợc hoàn thiện và nâng
cao. Khi đó vai trò của hoạt động nhập khẩu ngày càng có ý nghĩa lớn đến
việc ổn định và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia cũng nhƣ trong khu vực,
cụ thể biểu hiện ở những điểm sau:
- Nhập khẩu hàng hoá là cơ sở để bổ sung hàng hoá trong nƣớc không sản xuất
đƣợc hoặc sản xuất không đáp ứng đƣợc nhu cầu. Ngoài ra nhập khẩu còn
làm đa dạng hoá các loại hàng hoá về chủng loại và quy cách nhằm làm thoả
mãn nhu cầu trong nƣớc.
- Nhập khẩu tạo ra những năng lực mới trong sản xuất, giải quyết công ăn việc
làm cho ngƣời lao động, không ngừng cải thiện nâng cao đời sống xã hội,
hạn chế các tệ nạn xã hội, tạo thu nhập cho ngƣời dân nhằm mục đích ổn
định và phát triển kinh tế xã hội.
- Nhập khẩu tạo ra sự phát triển đồng đều về trình độ xã hội, phá bỏ tình trạng
độc quyền trong sản xuất kinh doanh trong nƣớc, phát huy nhân tố mới trong
SVTH: PHẠM THỊ NGỌC NY Trang 3
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S HÀ NGỌC MINH
sản xuất nhằm tạo điều kiện cho các tổ chức kinh tế có cơ hội tham gia và
cạnh tranh trên thƣơng trƣờng trong khu vực cũng nhƣ trên thế giới.
- Nhập khẩu tạo ra sự liên đới giữa kinh tế trong nƣớc với nền kinh tế thế giới,
tạo điều kiện cho phân công lao động và hợp tác quốc tế, phát huy đƣợc lợi
thế so sánh của đất nƣớc trên cơ sở chuyên môn hoá sản xuất.
- Nhập khẩu tạo ra sự chuyển giao công nghệ, cung cấp nguyên vật liệu đầu
vào là việc sử dụng có hiệu quả ngoại tệ tiết kiệm để nhập khẩu vật tƣ hàng
hoá phục vụ cho quá trình tái sản xuất mở rộng, do đó tạo ra sự phát triển
vƣợt bậc của sản xuất xã hội, tiết kiệm chi phí và thời gian tạo ra sản phẩm.
Tuy nhiên, việc phát huy hết vai trò của nhập khẩu còn phụ thuộc vào đƣờng
lối, phƣơng hƣớng, quan điểm của mỗi quốc gia. Ở nƣớc ta, quan hệ kinh tế
quốc tế trong cơ chế tập trung quan liêu bao cấp chỉ thu hẹp trong phạm vi
một vài nƣớc XHCN trên các khoản viện trợ và mua bán theo nghị định đã
làm thui chột hoạt động nhập khẩu. Sự quản lý quá sâu của Nhà nƣớc đã làm
mất đi tính linh hoạt, uyển chuyển của hoạt động nhập khẩu, do đó không
phát huy đƣợc vai trò của nó trong việc phát triển kinh tế xã hội. Chủ thể của
hoạt động nhập khẩu trong cơ chế cũ là những doanh nghiệp Nhà nƣớc độc
quyền thụ động, cơ cấu tổ chức cồng kềnh và kém năng động dẫn đến công
tác nhập khẩu trì trệ, không đáp ứng đƣợc nhu cầu hàng hoá trong nƣớc.
Trong hoàn cảnh đó Đại hội Đảng VI là bƣớc đột phá đƣa đến sự chuyển
mình của nƣớc ta thoát khỏi nền kinh tế cứng nhắc. Chuyển sang nền kinh tế
mới với xu hƣớng toàn cầu hoá, khu vực hoá hoạt động nhập khẩu đã phát
huy lớn mạnh đƣợc vai trò của nó. Nhập khẩu tác động đến nền kinh tế nƣớc
ta ở những điểm sau:
- Nhập khẩu góp phần phát triển sản xuất, chuyển dich cơ cấu kinh tế theo
hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Với định hƣớng phát triển
nền kinh tế xã hội của Đảng, chính sách kinh tế đối ngoại nói chung, nhập
khẩu nói riêng phải luôn là một giải pháp có tầm cỡ chiến lƣợc nhằm phục
vụ phát triển nền kinh tế quốc dân. Chính sách nhập khẩu phải tranh thủ cao
nhất nguồn vốn, kỹ thuật công nghệ tiên tiến cũng nhƣ sự đổi mới đội ngũ
cán bộ kỹ thuật và quản lý nhằm thúc đẩy hàng hoá của nƣớc ta phát triển.
SVTH: PHẠM THỊ NGỌC NY Trang 4
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S HÀ NGỌC MINH
- Nhập khẩu đã tác động tích cực đến hoạt động giải quyết công ăn việc làm,
cải thiện đời sống nhân dân, không ngừng ổn định kinh tế xã hội. Thông qua
hoạt động nhập khẩu đã đáp ứng kịp thời tƣ liệu sản xuất cũng nhƣ trang
thiết bị phục vụ đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà máy để thu hút hàng triệu
lao động hàng năm không chỉ đối với doanh nghiệp trong nƣớc mà còn đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Bên cạnh đó nhập khẩu cũng tạo
điều kiện cho các ngành có liên quan có cơ hội phát triển thuận lợi, ổn định,
mở rộng thị trƣờng, khai thác tối đa sản xuất trong nƣớc, nâng cao chất
lƣợng sản phẩm, hạ giá thành, từng bƣớc đƣa nền kinh tế nƣớc ta hội nhập
với nền kinh tế trong và ngoài khu vực.
- Nhập khẩu bổ sung những mất cân đối của nền kinh tế, cung cấp bổ sung
hàng hoá không sản xuất đƣợc hoặc sản xuất không đáp ứng đủ nhu cầu
trong nƣớc, nhờ đó khai thác tối đa tiềm năng và khả năng của nền kinh tế
trong nƣớc đáp ứng đầy đủ nhu cầu thị hiếu của nhân dân.
- Nhập khẩu còn có vai trò tích cực thúc đẩy xuất khẩu, góp phần nâng cao
chất lƣợng hàng nhập khẩu, tạo môi trƣờng thuận lợi cho việc xuất khẩu
hàng hoá của nƣớc ta xích gần tiêu chuẩn quốc tế. Khi đó buộc các doanh
nghiệp phải hình thành sản xuất kinh doanh phù hợp với thị trƣờng, đồng
thời phải hoàn thiện tốt công tác quản lý đào tạo phù hợp với sự phát triển
của xã hội chung của thị trƣờng nhằm tạo ra nhiều cơ hôi mới trong quan hệ
với các đối tác nƣớc ngoài trên cơ sở mang lại lợi ích cho cả hai bên. Tuy
nhiên, để phát huy hết vai trò của hoạt động nhập khẩu thì việc tuân thủ các
hình thức nhập khẩu cũng nhƣ xác định rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt
động nhập khẩu và hiểu rõ về các công cụ quản lý nhập khẩu của Nhà nƣớc
có ý nghĩa rất quan trọng đối với quá trình kinh doanh nhập khẩu nhằm đạt
đƣợc hiệu suất cao nhất.
II. Giới thiệu các khâu cơ bản trong họạt động nhập khẩu hàng hóa:
1. Xác định nhu cầu cụ thể về hàng hóa cần nhập khẩu:
Hay nói cách khác là nghiên cứu thị trƣờng trong nƣớc
Mục đích của hoạt động nghiên cứu thị trƣờng trong nƣớc là phải xác định
đƣợc ba vấn đề cơ bản của hoạt động kinh doanh: Bán cái gì? Bán cho ai?
SVTH: PHẠM THỊ NGỌC NY Trang 5
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S HÀ NGỌC MINH
Bán ở đâu và với số lƣợng bao nhiêu? Để trả lời những câu hỏi đó, hoạt động
nghiên cứu thị trƣờng tiêu thụ trong nƣớc bao gồm các nội dung sau:
- Nghiên cứu nhu cầu thị trường về hàng hóa nhập khẩu: thông qua các
chƣơng trình khảo sát thị trƣờng và ngƣời tiêu dùng trong nƣớc để tìm ra nhu
cầu tiêu dùng đối với các loại hàng hóa, cơ cấu, quy mô cầu, yêu cầu đối với
sản phẩm về chủng loại mẫu mã, quy cách chất lƣợng, giá cả… Đồng thời
tìm ra xu hƣớng biến động của cầu trong một khoảng thời gian.
- Nghiên cứu mặt hàng nhập khẩu: việc lựa chọn mặt hàng kinh doanh nhập
khẩu đƣợc xác định dựa trên các yếu tố :
Khả năng sản xuất và tiềm năng tiêu dùng hàng hóa đó ở trong nước:
quy mô sản xuất? Quy mô tiêu dùng? Khu vực thị trƣờng chủ yếu của
mặt hàng đó? Khả năng cung ứng của các doanh nghiệp nhập khẩu
khác đối với loại hàng hóa đó nhƣ thế nào?
Chu kỳ sống của sản phẩm được lựa chọn: phải xác định đƣợc sản
phẩm đó đang ở trong giai đoạn nào của chu kỳ sống đối với thị
trƣờng trong nƣớc và cả thị trƣờng thế giới. Trong thực tế, có nhiều
trƣờng hợp một sản phẩm đang bán rất chạy ở thị trƣờng này nhƣng
lại không có khả năng tiêu thụ cao ở thị trƣờng khác.
Chính sách của Nhà nước đối với mặt hàng đó: xác định hàng hóa đó
nằm trong danh mục hàng hóa hạn chế nhập hay đƣợc khuyến khích
nhập khẩu, khả năng xin hạn ngạch hay giấy phép nhập khẩu đối với
hàng hóa hạn chế nhập, các chính sách thuế, các ƣu đãi phi thuế quan
hay các chính sách hạn chế, ƣu đãi khác của Nhà nƣớc.
Nghiên cứu giá cả hàng hóa đó trong nước: trƣớc khi tiến hành nhập
khẩu hàng hóa, doanh nghiệp phải tiến hành nghiên cứu, điều tra giá
cả hiện hành của loại hàng hóa định nhập, đồng thời xác định xu
hƣớng biến động giá cả trong nƣớc trong thời gian tới. Từ giá cả trong
nƣớc, doanh nghiệp phải tiến hành dự toán giá nhập khẩu, chi phí kinh
doanh nhập khẩu để có đƣợc một mức giá cạnh tranh so với hàng hóa
trong nƣớc, tránh hiện tƣợng nhập hàng với mức giá quá cao, không
SVTH: PHẠM THỊ NGỌC NY Trang 6
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S HÀ NGỌC MINH
có khả năng cạnh tranh với các mặt hàng cùng loại đƣợc bán trong
nƣớc.
Nghiên cứu khách hàng: doanh nghiệp cần xác định rõ khách hàng
truyền thống, khách hàng tiềm năng, tiến hành phân đoạn thị trƣờng
khách hàng chính xác. Kết quả nghiên cứu khách hàng sẽ giúp cho
doanh nghiệp lập kế hoạch tiêu thụ, quảng cáo, tiếp thị phù hợp với
từng đối tƣợng khách hàng, đặc biệt là các hoạt động chăm sóc khách
hàng trƣớc và sau bán hàng.
Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh: xác định xem đối thủ cạnh tranh trên
thị trƣờng là ai và mức độ cạnh tranh của họ nhƣ thế nào. Từ đó,
doanh nghiệp xác định lợi thế cạnh tranh của mình so với các đối thủ
khác, xác định điểm nhấn cho các hoạt động marketing, quảng cáo,
chiến lƣợc sản phẩm.
2. Nghiên cứu thị trường nước ngoài, chọn đối tác kinh doanh:
Nghiên cứu thị trƣờng nƣớc ngoài phải xác định đƣợc: nguồn cung
ứng hàng hóa có phù hợp hay không? Giá cả nhập khẩu cao hay thấp?
Đối tác nhập khẩu nhƣ thế nào?
Hoạt động nghiên cứu thị trƣờng nhập khẩu bao gồm các nội dung
chủ yếu sau :
Nghiên cứu mức cung của thị trường: xác định khối lƣợng cung ứng
của hàng hóa trên thị trƣờng thế giới, xu hƣớng biến động trong sản
xuất của loại hàng hóa mà doanh nghiệp định kinh doanh, các nƣớc
nào có lợi thế trong sản xuất loại hàng hóa này, nhãn hiệu hàng hóa có
uy tín và đƣợc ƣa chuộng trên thị trƣờng.
Nghiên cứu giá cả hàng hóa trên thị trường thế giới: giá cả hàng hóa
trên thị trƣờng thế giới phản ánh quan hệ cung cầu hàng hóa trên thị
trƣờng. Giá cả đƣợc xác định là giá cả quốc tế, phải là giá của những
giao địch thƣơng mại thông thƣờng không kèm theo một điều kiện đặc
biệt nào và thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi đƣợc. Các
doanh nghiệp khi tham gia vào kinh doanh thƣơng mại quốc tế nói
chung và kinh doanh nhập khẩu nói riêng cần phải cố định mức độ tác
SVTH: PHẠM THỊ NGỌC NY Trang 7