Luận văn;luận văn thạc sĩ;luận án tiến sĩ;tài liệu; khóa luận tốt nghiệp; báo cáo khoa học;đồ án tốt nghiệp;khoán luận 20032015093930

  • 109 trang
  • file .pdf
Trang 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH
-------
NGUYỄN THỊ THANH HƯỜNG
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG
VÀ KIỂM SOÁT QUẢN LÝ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ LẠNH
Chuyên ngành : KẾ TOÁN
Mã số : 60.34.30
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ ĐÌNH TRỰC
TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2006
Trang 2
Mục lục
Mục lục ..................................................................................................................... 2
Danh mục các bảng, biểu.......................................................................................... 4
Danh mục các hình vẽ .............................................................................................. 6
Lời cảm ơn!............................................................. Error! Bookmark not defined.
Lời mở đầu ............................................................................................................... 8
Chương 1:......................................................................................................................... 9
TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG VÀ KIỂM SOÁT QUẢN LÝ.......... 10
1.1 Phân biệt kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý...................................... 10
1.1.1. Kiểm soát hoạt động.................................................................................... 10
1.1.2. Kiểm soát quản lý ........................................................................................ 11
1.1.3. Phân biệt kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý .................................. 11
1.2 Các công cụ kiểm soát hoạt động ................................................................... 13
1.2.1. Phân tích chênh lệch so với dự toán tổng thể ............................................. 14
1.2.2. Phân tích chênh lệch so với dự toán linh hoạt ............................................ 15
1.2.3. Phân tích chênh lệch giá thành định mức ................................................... 18
1.2.3.1. Phân tích chênh lệch nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp. . 19
1.2.3.2. Phân tích chênh lệch chi phí sản xuất chung .......................................... 21
1.3 Các công cụ kiểm soát quản lý........................................................................ 24
1.3.1. Trung tâm trách nhiệm và báo cáo bộ phận ............................................... 24
1.3.1.1. Trung tâm trách nhiệm ............................................................................ 24
1.3.1.2. Phân loại Trung tâm trách nhiệm và báo cáo bộ phận........................... 25
1.3.2. Bảng cân đối thành quả (BSC - Balanced scorecard) Thước đo hiệu quả
chiến lược ............................................................................................................... 32
1.3.2.1. Sơ lược về lịch sử ra đời của BSC........................................................... 32
1.3.2.2. Bốn mục tiêu cơ bản của Bảng cân đối thành quả và mối quan hệ nhân
quả của nó .............................................................................................................. 33
1.3.2.3. Vai trò của BSC trong kiểm soát quản lý (thước đo hiệu quả chiến
lược) 37
1.4 Nguyên tắc xây dựng hệ thống kiểm soát........................................................ 37
1.4.1. Những nguyên tắc về giao ước kết quả:...................................................... 37
1.4.2. Các yêu cầu của việc thiết kế hệ thống kiểm soát ...................................... 38
Kết luận chương 1 ...................................................................................................... 40
Chương 2:....................................................................................................................... 41
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG VÀ KIỂM SOÁT QUẢN
LÝ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ LẠNH ...................................................... 41
2.1. Giới thiệu khái quát Công ty cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh..................................... 41
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về đặc điểm kinh doanh................................................. 41
2.1.1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty............................................................... 41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức công ty................................................................................ 42
2.1.2.1. Trước tái cấu trúc .................................................................................... 42
2.1.2.2. Sau tái cấu trúc........................................................................................ 42
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ từng Khối, Bộ phận, các trung tâm trách nhiệm
mới hình thành........................................................................................................ 43
Trang 3
2.1.3.1. Hội đồng quản trị (HĐQT):..................................................................... 44
2.1.3.2. Ban kiểm soát........................................................................................... 44
2.1.3.3. Tổng giám đốc (TGĐ): ............................................................................ 44
2.1.3.4. Khối sản xuất :......................................................................................... 44
2.1.3.4.1. Khối Lạnh công nghiệp (LCN) :........................................................... 44
2.1.3.4.2. Khối M&E (M&E): .............................................................................. 45
2.1.3.4.3. Khối Nhà máy Panel (PANEL): ........................................................... 46
2.1.3.5. Khối hỗ trợ: ............................................................................................. 47
2.1.4. Cơ cấu tổ chức phòng Kế toán .................................................................... 48
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................................ 48
2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ ................................................................................ 48
2.1.4.3. Hình thức kế toán..................................................................................... 49
2.2. Thực trạng hệ thống kiểm soát hoạt động tại Công ty cổ phần Kỹ Nghệ
Lạnh 50
2.2.1. Trước tái cấu trúc........................................................................................ 50
2.2.2. Sau tái cấu trúc............................................................................................ 50
2.2.3. Các mục tiêu cần hoàn thiện để ứng dụng hệ thống kiểm soát hoạt động.. 50
2.3. Thực trạng hệ thống kiểm soát quản lý tại Công ty cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh.. 51
2.3.1. Trước tái cấu trúc........................................................................................ 51
2.3.2. Sau tái cấu trúc............................................................................................ 51
2.3.3. Các mục tiêu cần hoàn thiện để ứng dụng hệ thống kiểm soát quản lý...... 51
2.4. Đánh giá hệ thống kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý tại Công ty cổ
phần Kỹ Nghệ Lạnh.................................................................................................... 52
2.4.1. Khó khăn, tồn tại và những nguyên nhân : ................................................. 52
2.4.2. Thuận lợi: .................................................................................................... 52
Kết luận chương 2 ...................................................................................................... 53
Chương 3:....................................................................................................................... 55
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG HOẠT ĐỘNG VÀ KIỂM SOÁT
QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ LẠNH.......................................... 55
3.1. Phương hướng hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản
lý tại Công ty cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh ........................................................................ 55
3.1.1. Các tiền đề cần thiết cho việc ứng dụng hệ thống kiểm soát hoạt động và
quản lý tại công ty .................................................................................................. 55
3.1.1.1. Xác định các trung tâm trách nhiệm tại công ty ..................................... 55
3.1.1.2. Cải tiến phần mềm Kế toán, phân loại và hệ thống mã yếu tố chi phí,
mã trung tâm trách nhiệm, bộ phận hạch toán. ..................................................... 57
3.1.2. Các bước xây dựng hệ thống kiểm soát và vận dụng công cụ kiểm soát
phù hợp ................................................................................................................... 64
3.1.2.1. Các bước xây dựng hệ thống kiểm soát................................................... 64
3.1.2.2. Sự cần thiết áp dụng các công cụ kiểm soát............................................ 64
3.1.2.3. Sự cần thiết của việc xây dựng hệ thống kiểm soát hoạt động và kiểm
soát quản lý tại công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh.................................................... 66
3.1.2.4. Mối quan hệ giữa hoạt động và hệ thống kiểm soát................................ 67
3.2. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản
lý tại Công ty cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh ........................................................................ 68
3.2.1. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động ............................ 68
Trang 4
3.2.1.1. Xây dựng quy trình lập và kiểm soát dự toán.......................................... 68
3.2.1.1.1. Dự toán và lợi ích của việc lập dự toán............................................... 69
3.2.1.1.2. Các bước lập dự toán........................................................................... 69
3.2.1.1.3. Quy trình lập dự toán........................................................................... 70
3.2.1.2. Báo cáo kiểm soát hoạt động tại công ty................................................. 76
3.2.1.2.1. Báo cáo phân tích chênh lệch chi phí bán hàng và quản lý theo dự
toán 77
3.2.1.2.2. Báo cáo phân tích chênh lệch dự toán công trình/dự án..................... 79
3.2.1.2.3. Báo cáo phân tích chênh lệch giá thành định mức.............................. 80
3.2.2. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát quản lý ................................ 85
3.2.2.1. Xây dựng hệ thống báo cáo trách nhiệm đánh giá thành quả quản lý.... 85
3.2.2.1.1. Đánh giá thành quả tại trung tâm chi phí ........................................... 85
3.2.2.1.2. Báo cáo thành quả quản lý trung tâm lợi nhuận ................................. 88
3.2.2.1.3. Báo cáo đánh giá thành quả trung tâm đầu tư .................................... 90
3.2.2.2. Xây dựng quy trình lập Bảng cân đối thành quả (BSC) cho công ty,
từng khối, bộ phận .................................................................................................. 91
3.2.2.2.1. Lợi ích của việc ứng dụng BSC trong kiểm soát quản lý..................... 91
3.2.2.2.2. Các bước xây dựng BSC tại công ty .................................................... 91
3.2.2.2.3. Quy trình xây dựng BSC tại công ty .................................................... 92
3.2.2.3. Xây dựng hệ thống kiểm soát và đánh giá theo Bảng cân đối thành quả 94
3.2.2.3.1. Cách tiếp cận và phạm vi hệ thống kiểm soát quản lý và đánh giá
thành quả 94
3.2.2.3.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát quản lý và đánh giá thành quả ....... 95
3.2.2.3.3. Tổng quan các bước đánh giá.............................................................. 96
3.2.2.3.4. Mô tả chi tiết các bước thực hiện ........................................................ 96
Kết luận chương 3 .................................................................................................... 100
Phần Kết luận chung và những điểm mới của đề tài .............................................. 102
PHẦN PHỤ LỤC ................................................................................................. 103
1. Hệ thống các chỉ tiêu tham khảo theo bảng cân đối thành quả BSC ............ 103
2. Một ví dụ về mối liên hệ giữa các chỉ tiêu và mục tiêu chiến lược của khối
sản xuất ................................................................................................................. 106
3. Mẫu BSC và đánh giá thành quả quản lý theo BSC ..................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 109
Trang 5
Danh mục các bảng, biểu
TT Ký hiệu Nội dung Trang
01 Bảng 1.1 Bảng 1.1 - Phân biệt kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản 4

02 Bảng 1.2 Bảng 1.2 - Phân tích chênh lệch theo dự toán tĩnh 5
03 Bảng 1.3 Bảng 1.3 - Phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt 7
04 Bảng 1.4 Bảng 1.4 - Phân tích chêch lệch theo dự toán tĩnh và dự toán 8
linh hoạt
05 Bảng 1.5 Bảng 1.5 - Phân loại trung tâm trách nhiệm và các báo cáo 14
liên quan
06 Bảng 1.6 Bảng 1.6 – Báo cáo trách nhiệm tại trung tâm chi phí định 15
mức
07 Bảng 1.7 Bảng 1.7 – Báo cáo trách nhiệm tại trung tâm chi phí tự do 16
08 Bảng 1.8 Bảng 1.8 – Báo cáo trách nhiệm tại trung tâm Doanh thu 17
09 Bảng 1.9 Bảng 1.9 – Báo cáo trách nhiệm tại trung tâm lợi nhuận 17
10 Bảng 1.10 Bảng 1.10 – Tác dụng của BSC - theo tạp chí Management 20
Review, 1996
11 Bảng 1.11 Bảng 1.11 –Mẫu BSC thông thường 23
12 Bảng 1.12 Bảng 1.12 – Mô hình hệ thống kiểm soát 25
13 Bảng 1.13 Bảng 1.13 – Mối quan hệ giữa chu kỳ sống của sản phẩm và 26
mục tiêu kiểm soát
14 Bảng 3.1 Bảng 3.1 – Minh hoạ phân nhóm phí và phân loại chi phí 42
ngoài sản xuất
15 Bảng 3.2 Bảng 3.2 – Minh hoạ các khoản mục chi phí ngoài sản xuất- 44
nhóm phí cấp 2
16 Bảng 3.3 Bảng 3.3 – Minh hoạ các khoản mục chi phí trong sản xuất 45
17 Bảng 3.4 Bảng 3.4 - Hệ thống kiểm soát tại công ty Cổ phần Kỹ nghệ 48
lạnh
18 Bảng 3.5 Bảng 3.5 - Bảng lưu đồ quy trình lập và phê duyệt dự toán 56
hàng năm
Trang 6
19 Bảng 3.6 Bảng 3.6 - Báo cáo phân tích chênh lệch chi phí bán hàng 57
và quản lý theo dự toán
20 Bảng 3.7 Bảng 3.7- Phân tích chi tiết các khoản mục có chênh lệch 58
bất lợi
21 Bảng 3.8 Bảng 3.8- Báo cáo phân tích chênh lệch dự toán công 59
trình/dự án
22 Bảng 3.9 Bảng 3.9 - Báo cáo phân tích chênh lệch chi phí sản xuất 60
23 Bảng 3.10 Bảng 3.10 - Bảng phân tích giá thành định mức-Phần chi 61
phí trực tiếp sản xuất
24 Bảng 3.11 Bảng 3.11 - Phân tích chênh lệch giá thành định mức Phần 62
chi phí sản xuất chung
25 Bảng 3.12 Bảng 3.12 - Báo cáo thành quả chi phí - Trung tâm chi phí 64
định mức
26 Bảng 3.13 Bảng 3.13 - Báo cáo thành quả chi phí - Trung tâm chi phí 65
tự do
27 Bảng 3.14 Bảng 3.14 – Báo cáo thành quả trung tâm lợi nhuận – Khối 65
PANEL
28 Bảng 3.15 Bảng 3.15 – Báo cáo đánh giá thành quả trung tâm lợi 66
nhuận – Khối M&E
29 Bảng 3.16 Bảng 3.16 – Báo cáo đánh giá thành quả trung tâm đầu tư 67
dựa trên ROI
30 Bảng 3.17 Bảng 3.17 – Báo cáo đánh giá thành quả trung tâm đầu tư 67
dựa trên RI
31 Bảng 3.18 Bảng 3.18 - Bảng lưu đồ quy trình lập BSC hàng năm 69
32 Bảng 3.19 Bảng 3.19 -Tổng quan các bước đánh giá và kiểm soát theo 72
BSC
33 Bảng 3.20 Bảng 3.20 - Mẫu Bảng đánh giá thành quả quản lý theo BSC 75
Danh mục các hình vẽ
Trang 7
T
T Ký hiệu Nội dung Trang
01 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ 1.1 - Phân vùng kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản 4

02 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ 1.2 - Chu kỳ phân tích chênh lệch giá thành định mức 9
03 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ 1.3 - Mô hình để phân tích định mức vật tư và nhân công 10
trực tiếp
04 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ 1.4 - Mô hình để phân tích biến phí sản xuất chung 12
05 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ 1.5 - Mô hình để phân tích dịnh phí sản xuất chung 13
06 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ 1.6 - Mối quan hệ giữa bốn mục tiêu trong BSC 21
07 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ 1.7 - Mối quan hệ NHÂN QUẢ giữa bốn mục tiêu trong 23
BSC
08 Sơ đồ 1.8 Sơ đồ 1.8- Mô hình tác nhân chủ yếu về kiểm soát và đánh giá 25
thành quả
09 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh 29
trước tái cấu trúc
10 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ 2.2 - Cơ cấu tổ chức Công ty Kỹ Nghệ Lạnh sau khi tái 30
cấu trúc
11 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ 2.3 - Cơ cấu tổ chức khối LCN 31
12 Sơ đồ 2.4 Sơ đồ 2.4 - Cơ cấu tổ chức khối M&E 32
13 Sơ đồ 2.5 Sơ đồ 2.5 - Cơ cấu tổ chức khối PANEL 33
14 Sơ đồ 2.6 Sơ đồ 2.6 - Cơ cấu tổ chức Phòng Kế toán 33
15 Sơ đồ 2.7 Sơ đồ 2.7 - Sơ đồ luân chuyển chứng từ 35
16 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ 3.1 - Mối quan hệ giữa thực hiện và kiểm soát tại Cty 50
Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh
17 Sơ đồ 3.2 Sơ đồ 3.2 - Mối quan hệ giữa BSC và dự toán 52
18 Sơ đồ 3.3 Sơ đồ 3.3 - Quy trình xây dựng dự toán 53
19 Sơ đồ 3.4 Sơ đồ 3.4 - Tổng quan các bước lập BSC trong công ty 70
20 Sơ đồ 3.5 Sơ đồ 3.5 – Xác định trọng số mục tiêu BSC 72
21 Sơ đồ 3.6 Sơ đồ 3.6 – Xác định trọng số chỉ tiêu BSC 73
Trang 8
Lời mở đầu
Trong xu thế hội nhập, các doanh nghiệp Việt Nam có thể sẽ gặp nhiều những
khó khăn khi hội nhập với nền kinh tế thế giới do sự cạnh tranh tăng cao. Để phát
triển bền vững và nâng cao sức cạnh tranh là chiến lược quan trọng của mỗi quốc gia
cũng như của các doanh nghiệp buộc các doanh nghiệp phải đối mặt với việc kiểm
soát tốt hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như kiểm soát tốt hệ thống quản lý của
doanh nghiệp mình. Các doanh nghiệp của chúng ta hôm nay có xu thế đi theo
hướng nâng cao giá trị cổ đông, thông qua tăng cường năng lực quản lý và kiểm soát
doanh nghiệp . Đây là vấn đề có tầm quan trọng sống còn trong chiến lược phát triển
của các công ty Cổ phần - loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất trong các nền kinh tế
phát triển. Công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh không thể nằm ngoài xu thế đó nên
nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của Công ty là phải hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt
động và kiểm soát quản lý tại công ty để chuẩn bị tốt cho công cuộc hội nhập một
cách vững chắc, tự tin.
Đã có rất nhiều tài liệu và nhiều nhà nghiên cứu bàn về kiểm soát nội bộ, nay
trong nội dung luận văn này tác giả đi sâu nghiên cứu một khía cạnh mới của kiểm
soát doanh nghiệp trong đó là Kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý với nhiệm
vụ chính của công cụ này là kiểm soát mục tiêu và hướng mọi hoạt động, hành vi của
tất cả CBCNV nhằm đạt mục tiêu chung của tổ chức và phát triển công ty một cách
toàn diện và bền vững. Với hệ thống lý luận đã nghiên cứu trong thời gian học cao
học ở trường và sách, tài liệu tham khảo, mạng Internet và ứng dụng thử nghiệm tại
công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh trong năm 2006, trước mắt đã có dấu hiệu khả quan.
Hy vọng nó sẽ trở thành công cụ hữu ích cho các doanh nghiệp Việt nam.
Cơ sở khoa học của đề tài : Kết hợp giữa lý luận đã nghiên cứu và thực
trạng hệ thống kiểm soát tại công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh, trên cơ sở nghiên cứu
đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của công ty để hoàn thiện Hệ thống Kiểm
soát hoạt động và kiểm soát quản lý tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh.
Với mục đích nghiên cứu của đề tài là hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt
động và kiểm soát quản lý tại công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh nhằm nâng cao tính
Trang 9
cạnh tranh cho Công ty chuẩn bị hành trang cho tiến trình hội nhập kinh tế khi Việt
nam gia nhập WTO.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động
và hệ thống kiểm soát Quản lý Tại Công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh.
Nội dung của đề tài gồm 3 chương không kể phần mở đầu và kết luận
Chương 1: Tổng quan về kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý
Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý tại Công
ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động và kiểm soát
quản lý tại Công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh
Trang 10
Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG VÀ KIỂM SOÁT QUẢN LÝ
Trong chương này, tác giả nêu tổng quan một số vấn đề về kiểm soát họat
động và kiểm soát quản lý, trong đó làm rõ một số đặc điểm khác nhau giữa kiểm
soát hoạt động và kiểm soát quản lý, nhấn mạnh một số công cụ kiểm soát làm nền
tảng cho đề tài nghiên cứu trong luận văn này. Bên cạnh đó tác giả đề cập đến những
nguyên tắc cơ bản để xây dựng một hệ thống kiểm soát tốt, với các nội dung chủ yếu
như sau :
• Phân biệt kiểm soát họat động và kiểm soát quản lý
• Các công cụ kiểm soát hoạt động
• Các công cụ kiểm soát quản lý
• Nguyên tắc xây dựng một hệ thống kiểm soát
1.1 Phân biệt kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý
Bản chất của kiểm soát là tập hợp các công cụ và phương pháp được sử dụng
để nhằm hướng đến đạt mục tiêu đề ra, quá trình kiểm soát thường liên quan đến
việc đặt ra thành quả mong muốn (mục tiêu), đo lường thành quả, so sánh thành quả
với mong muốn, tính toán những chênh lệch giữa thành quả đạt được và mong muốn,
từ đó có những hành động ứng xử thích hợp. Thông thường mỗi một tổ chức (doanh
nghiệp) sẽ có hai loại hình kiểm soát doanh nghiệp chủ yếu đó là kiểm soát hoạt
động và kiểm soát quản lý.
1.1.1. Kiểm soát hoạt động
Việc đánh giá thành quả là quá trình nhà quản trị của tất cả các cấp nhận được
thông tin về thành quả công việc trong doanh nghiệp và đánh giá thành quả dựa vào
các tiêu chí đã được xây dựng trước như dự toán, kế hoạch, mục tiêu...
Thành quả được đánh giá và kiểm soát ở nhiều góc độ khác nhau trong doanh
nghiệp: nhà quản trị cấp cao, nhà quản trị cấp trung và cấp hoạt động của từng nhà
máy sản xuất, nhân viên bán hàng... Trong mỗi cấp hoạt động thì thành quả của
người quản đốc phân xưởng ở cấp hoạt động thì được đánh giá và kiểm soát bởi
giám đốc nhà máy, giám đốc nhà máy sẽ được đánh giá và kiểm soát bởi nhà quản trị
Trang 11
cấp cao hơn. Thông thường nhân viên kinh doanh được đánh giá và kiểm soát bởi
giám đốc kinh doanh, và giám đốc kinh doanh sẽ được đánh giá và kiểm soát bởi cấp
cao hơn. Vì vậy, người ta định nghĩa kiểm soát hoạt động như sau:
Kiểm soát hoạt động là sự đánh giá của nhà quản trị cấp trung đối với những
thành quả hoạt động của nhân viên/người lao động 1.
Như vậy, kiểm soát hoạt động thực chất là việc đánh giá, kiểm soát những
thành quả hoạt động của các nhân viên dưới quyền về việc đáp ứng yêu cầu đã đặt ra
của nhà quản trị cấp trung gian.
1.1.2. Kiểm soát quản lý
Trong các đơn vị có phân quyền, phương pháp tiếp cận quản trị bằng mục
tiêu, nhà quản trị cấp cao xác định trách nhiệm cho mỗi cán bộ quản lý cấp trung.
Thông thường những trách nhiệm này rất rõ ràng và phụ thuộc vào mục tiêu chiến
lược của nhà quản trị cấp trung trong phạm vi thẩm quyền mà nhà quản trị cấp cao
quản lý điều hành. Và vùng tránh nhiệm của các nhà quản trị cấp trung này được gọi
là đơn vị kinh doanh chiến lược SBU (Strategic business units) hay còn gọi là trung
tâm trách nhiệm. Việc đánh giá và kiểm soát thành quả của trung tâm trách nhiệm là
cơ sở để đánh giá và kiểm soát quản lý, như vậy:
Kiểm soát quản lý là sự đánh giá của nhà quản trị cấp cao đối với thành quả
của nhà quản trị cấp trung . 2
Một hệ thống kiểm soát quản lý cần đạt được các mục tiêu sau:
• Thúc đẩy các nhà quản trị cấp trung nỗ lực cao nhất để đạt được mục
tiêu của nhà quản trị cấp cao nhất.
• Cung cấp động cơ cho nhà quản trị cấp trung đưa ra các quyết định
nhất quán với nhà quản trị cấp cao.
• Xác định các khoản tiền thưởng rõ ràng cho nhà quản trị do những nỗ
lực và kỹ năng của họ và do tính hiệu quả của những quyết định mà họ
đưa ra.
1.1.3. Phân biệt kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý
1
Edward Blocher, Kung Chen, Gary Cokins, Thomas Lin; Cost Management:A Strategic Emphasis, 3rd
Edition; McGraw-Hill, 2005, Trang 723,724
2
Edward Blocher, Kung Chen, Gary Cokins, Thomas Lin; Cost Management:A Strategic Emphasis, 3rd
Edition; McGraw-Hill,2005,Trang 723,724
Trang 12
Trong sự tương phản với kiểm soát hoạt động, nhắm vào các thước đo thành quả
trong ngắn hạn, trong khi kiểm soát quản lý nhằm hướng đến mục tiêu chiến lược dài
hạn của nhà quản trị cấp cao. Kiểm soát hoạt động có sự quản lý bằng phương pháp
loại trừ, trong khi kiểm soát quản lý có nhiều sự kiên định với phương pháp hướng
đến mục tiêu, trong các mục tiêu dài hạn như tăng trưởng, khả năng sinh lợi đã được
xác định, và thực hiện việc đo lường định kỳ để đạt được mục tiêu. 3
Kiểm soát quản lý rộng hơn và nhiều mục tiêu chiến lược hơn: đánh giá một
cách toàn diện hơn thành quả của nhà quản lý, và quyết định bộ phận nào nên giữ lại,
bộ phận nào nên đóng cửa và là động cơ cho nhà quản lý đạt được mục tiêu của nhà
quản trị cấp cao. Trọng tâm của nhà lãnh đạo cấp cao về các mục tiêu chiến lược
trong kiểm soát quản lý khác nhau nên cần có nhiều chỉ số và phương pháp đo khác
nhau để đánh giá thành quả chứ không chỉ đơn thuần là chỉ tiêu tài chính hay là
những phương pháp hoạt động chỉ thích hợp trong kiểm soát hoạt động, nên vai trò
của kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý là khác nhau.(Xem sơ đồ 1.1 bên
dưới).
Sơ đồ 1.1 - Phân vùng kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý 4
Tổng Giám
Đốc
GĐ Tài chính
Kiểm
soát
quản

GĐ Kinh doanh GĐ Sản xuất
Khu Vực Khu vực Nhà máy Nhà máy
A B A B
Kiểm
soát
Hoạt
Người lao Người lao Người lao Người lao động
động động động động
1 2 3 4
3
Edward Blocher, Kung Chen, Gary Cokins, Thomas Lin; Cost Management:A Strategic Emphasis, 2rd
Edition; McGraw-Hill,2002,Trang 723,724
4
Edward Blocher, Kung Chen, Gary Cokins, Thomas Lin; Cost Management:A Strategic Emphasis, 3rd
Edition; McGraw-Hill,2005,Trang 724
Trang 13
Với mục đích kiểm soát, đối tượng kiểm soát khác nhau nên các công cụ và
phương pháp cũng như những tiêu chuẩn, tần suất đánh giá và kiểm soát của hai hệ
thống này là khác nhau, nên kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý có những
đặc điểm khác nhau chủ yếu được tóm lược như bảng 1.1 dưới đây:
Bảng 1.1 - Phân biệt kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý
Các đặc điểm phân biệt Kiểm soát hoạt động Kiểm soát quản lý
1. Mục tiêu kiểm Kiểm soát quá trình hoạt Kiểm soát quá trình quản lý
soát(Goals) động của tổ chức của nhà quản trị cấp trung
trong tổ chức
2. Người kiểm Nhà Quản trị cấp trung Nhà Quản trị cấp cao
soát(Who)
3. Đối tượng kiểm Các nhân viên, công nhân Nhà Quản trị cấp trung
soát (Whom) tham gia trực tiếp hoạt
động hàng ngày của tổ
chức
4. Công cụ kiểm Kiểm soát hoạt động thông Bảng cân đối thành quả-
soát(Tools) qua phân tích chênh lệch, Balanced scorecard-BSC,
hệ thống định mức, Dự Báo cáo bộ phận, ROI, RI,
toán linh hoạt.... …
5. Tần suất kiểm Định kỳ ngắn hạn, thường 1năm,3 năm, các mục tiêu
soát(When) xuyên, liên tục … dài hạn khác...
1.2 Các công cụ kiểm soát hoạt động
Có rất nhiều công cụ để kiểm soát trong đó kiểm soát tổng thể, thường được sử
dụng các công cụ tài chính, trong khi kiểm soát ở phạm vi nhỏ người ta thường dùng
những chỉ tiêu phi tài chính, dùng công cụ tài chính để kiểm soát và đánh giá thành
quả giúp cho nhà quản trị hướng đến mục tiêu lâu dài của doanh nghiệp, đồng thời
cung cấp cho nhà quản trị cấp cao có cái nhìn toàn diện hơn về thành quả đạt được
của doanh nghiệp. Sau đây là một trong những công cụ tài chính chủ yếu được sử
dụng rộng rãi để kiểm soát họat động hiện nay chủ yếu dựa trên phương pháp phân
tích chênh lệch .
Phân tích chênh lệch 5: là công cụ tài chính được sử dụng rộng rãi trong
kiểm soát hoạt động đặc biệt là kiểm soát tài chính. Phân tích chênh lệch là quá trình
so sánh doanh thu và chi phí mong muốn với mức thực hiện để tính toán chênh lệch.
Các nhà phân tích nghiên cứu những chênh lệch đặc biệt là những chênh lệch bất lợi
5
Edward Blocher, Kung Chen, Gary Cokins, Thomas Lin; Cost Management:A Strategic Emphasis, 3rd
Edition; McGraw-Hill, 2005, Chương 13 – Phần IV- Operational Control , trang 511-517
Trang 14
để tìm hiểu nguyên nhân tại sao những mong đợi không được đáp ứng, và có những
hành động ứng xử kịp thời với những chênh lệch mà nguyên nhân đã được nhận
diện.
1.2.1. Phân tích chênh lệch so với dự toán tổng thể
™ Đánh giá kết quả hoạt động: Chúng ta có thể so sánh kết quả hoạt động
bằng cách so sánh thực tế đạt được với dự toán. Dự toán tĩnh được lập cho
một mức hoạt động duy nhất, việc so sánh kết quả thực tế với dự toán tổng thể
chỉ ra chênh lệch về lợi nhuận hoạt động, việc so sánh này chỉ cho ta biết kết
quả, chúng ta có đạt yêu cầu mong muốn hay không.
™ Phân tích chênh lệch để đánh giá kết quả hoạt động : Ở góc độ kiểm soát
kết quả hoạt động thì việc phân tích chênh lệch trên cơ sở dự toán tĩnh là
phương pháp phổ biến nhất. Để hiểu rõ hơn, chúng ta xem xét ví dụ sau đây:
Ví dụ 1 : Kết quả phân tích chênh lệch số liệu công ty HP- năm 2005, như mô
tả ở bảng 2.
Bảng 1.2 - Phân tích chênh lệch theo dự toán tĩnh
Kết quả Dự toán
Chỉ tiêu ĐVT Chênh lệch Đánh giá
thực tế tổng thể
Số lượng Sản phẩm tiêu thụ SP 8,000.00 10,000.00 (2,000.00) Bất lợi
Doanh thu Trđ 80,000.00 100,000.00 (20,000.00) Bất lợi
Trừ biến phí Trđ
Biến phí sản xuất Trđ 25,500.00 30,000.00 (4,500.00) Thuận lợi
Biến phí bán hàng Trđ 17,100.00 20,000.00 (2,900.00) Thuận lợi
Số dư đảm phí Trđ 37,400.00 50,000.00 (12,600.00) Bất lợi
Trừ định phí Trđ
Định phí sản xuất Trđ 12,000.00 12,000.00 -
Định phí bán hàng Trđ 13,000.00 13,000.00 -
Lợi nhuận hoạt động Trđ 12,400.00 25,000.00 (12,600.00) Bất lợi
Ta thấy Doanh thu giảm - 20,000.00 trđ là một yếu tố bất lợi, lợi nhuận
hoạt động giảm so với dự toán tổng thể - 12,600.00 trđ là điều bất lợi , biến phí sản
xuất giảm - 4,500.00 trđso với dự toán là điều thuận lợi, tương tự biến phí bán
hàng giảm - 2,900.00 trđ so với dự toán tổng thể cũng là điều thuận lợi, tuy nhiên
Trang 15
chúng ta không đủ bằng chứng để chứng minh điều kết luận trên hoàn toàn đúng bởi
những lý do sau đây :
Tổng biến phí sản xuất giảm do mức hoạt động thực tế thấp hơn so với dự
toán, trong khi biến phí sản xuất đơn vị thực tế( 3.1875 trđ/SP) cao hơn biến phí sản
xuất dự toán ( 3.00 trđ/SP) lại là điều bất lợi. Tương tự cho biến phí bán hàng biến
phí bán hàng đơn vị thực tế( 2.1375 trđ/SP) cao hơn biến phí bán hàng dự toán
(2.00trđ/SP) lại là điều bất lợi.
Và điều cuối cùng chúng ta muốn biết đâu là nguyên nhân dẫn đến sự chênh
lệch trên ? Do số lượng sản phẩm tiêu thụ giảm góp phần giảm tổng biến phí là bao
nhiêu ? Biến phí đơn vị thực tế ảnh hưởng như thế nào đến tổng biến phí ? Để biết
phân tích sâu hơn, đánh giá hiệu quả hoạt động chứ không chỉ dừng lại ở việc đánh
giá kết quả nữa chúng ta đi nghiên cứu thêm công cụ thứ hai đó là phân tích dựa trên
dự toán linh hoạt.
1.2.2. Phân tích chênh lệch so với dự toán linh hoạt
™ Đánh giá hiệu quả hoạt động: Ở trên chúng ta đã có phương pháp đánh giá kết
quả, tuy nhiên chúng ta cũng phải làm rõ bản chất của “kết quả” và “hiệu quả”.
Một hoạt động có “kết quả” là một hoạt động đạt mục tiêu/yêu cầu đề ra, trong
khi một hoạt động có “hiệu quả” có thể không đúng như kết quả theo yêu cầu đề
ra nhưng nguồn lực được sử dụng một cách tối ưu.
™ Dự toán linh hoạt :là dự toán được xây dựng trên cơ sở nhiều mức hoạt động
khác nhau. Để xây dựng được dự toán linh hoạt chúng ta phải biết được mức độ
ứng xử của chi phí khi mức hoạt động thay đổi. Và như vậy ở một mức hoạt động
nhất định chúng ta có một mức doanh thu và chi phí tương ứng. “Dự toán linh
hoạt” còn giúp nhà quản trị cấp cao kiểm soát tốt hơn tình hình hoạt động thực tế
của doanh nghiệp vì :
o Doanh thu và chi phí nên phát sinh tương ứng với mức hoạt động thực tế
o Và cũng từ đó chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến những chênh lệch
(Chênh lệch nào do đã kiểm soát tốt chi phí - thuận lợi, chênh lệch nào do
nguyên nhân chưa kiểm soát tốt chi phí - bất lợi, chênh lệch nào do giá
bán chưa tốt.. )
o Dự toán linh hoạt đã giúp cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động, đánh giá
thành quả chính xác hơn, giúp cho việc kiểm soát hoạt động hiệu quả hơn.
Trang 16
o Dự toán linh hoạt còn giúp nhà quản trị xác định mức độ ứng xử của các
loại chi phí trong phân tích chênh lệch như :
ƒ Tổng biến phí thay đổi tương ứng với thay đổi của mức hoạt động.
ƒ Tổng định phí không đổi trong một giới hạn nhất định
Bảng 1.3 - Phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt
ĐVT : Trđ
Chênh
lệch theo Đánh
Chỉ tiêu ĐVT Định phí Kết quả thực tế Dự toán linh hoạt
dự toán giá
linh họat
Đơn vị Đơn vị
Tổng cộng Tổng cộng
SP SP
Số lượng Sản phẩm
tiêu thụ SP 8,000.00 8,000.00
Doanh thu Trđ 10.00 80,000.00 10.00 80,000.00
Trừ biến phí Trđ
Biến phí sản xuất Trđ 3.1875 25,500.00 3.00 24,000.00 1,500.00 Bất lợi
Biến phí bán hàng Trđ 2.1375 17,100.00 2.00 16,000.00 1,100.00 Bất lợi
Số dư đảm phí Trđ 4.6750 37,400.00 5.00 40,000.00 (2,600.00) Bất lợi
Trừ định phí Trđ -
Định phí sản xuất Trđ 12,000.00 12,000.00 12,000.00 -
Định phí bán
hàng Trđ 13,000.00 13,000.00 13,000.00 -
Lợi nhuận hoạt
động Trđ 12,400.00 15,000.00 (2,600.00) Bất lợi
Cùng ví dụ 1 trên chúng ta phân tích theo dự toán linh hoạt như mô tả ở Bảng
1.3, chúng ta điều chỉnh bằng cách đưa mức hoạt động về mức thực tế, chỉ xem xét
tác động về biến phí thực tế và dự toán. Như vậy so sánh số liệu phân tích ở bảng 1.2
và bảng 1.3 chúng ta thấy khác biệt ở cột đánh giá, ở bảng 1.3 cho ta cái nhìn chính
xác hơn, nguyên nhân dẫn đến chênh lệch tổng biến phí là 2 nguyên nhân : Nguyên
nhân thứ nhất : do mức hoạt động giảm 2000 SP tương ứng 10,600.00 tr, và nguyên
nhân thứ 2 là: biến phí đơn vị tăng từ 5.00 Tr/SP (Biến phí SX=3.00 Tr/Sp+Biến phí
bán hàng=2.00Tr/SP) lên 5.325 Tr/SP (Biến phí SX=3.1875 Tr/Sp+Biến phí bán
hàng=2.1375 Tr/SP) làm cho tổng biến phí tăng 2,600.00 tr, khi phân tích theo dự
toán tổng thể ta lầm tưởng là yếu tố có lợi nhưng thực chất là đây là một chênh lệch
bất lợi.
Để phân tích rõ hơn ta có thể xem bảng phân tích ở bảng 1.4, như vậy số liệu
ở cột (4) bảng 1.4 cho ta biết chênh lệch do nguyên nhân biến phí sản xuất đơn vị
Trang 17
tăng cao hơn dự toán làm giảm số dư đảm phí 1,500.00 tr, chênh lệch do biến phí
bán hàng đơn vị tăng cao hơn dự toán làm giảm số dư đảm phí là 1,100.00 tr tổng
cộng hai yêu tố làm ảnh hưởng đến số dư đảm phí 2,600.00 tr , và với định phí
không đổi nên lợi nhuận cũng giảm tương ứng 2,600.00 tr . Trong khi số liệu ở cột
5 bảng 1.4 cho ta thấy nguyên nhân số lượng tiêu thụ thấp hơn dự toán 2000 SP ảnh
hưởng giảm doanh thu đi - 20,000.00 tr và biến phí giảm - 10,000.00 tr đồng thời
lợi nhuận giảm đi - 10,000.00 tr.
Ở cột 6 bảng 1.4 cho ta thấy chênh lệch giữa thực tế và dự toán tĩnh, là do 2
nguyên nhân chính dẫn đến chênh lệch trên, thứ nhất là do chênh lệch so với dự toán
linh hoạt (Xem cột 4) là chênh lệch giảm - 2,600.00 trđ (đánh giá thành quả của nhà
quản trị, không hiệu quả trong việc quản lý biến phí sản xuất và biến phí bán hàng)
và nguyên nhân thứ 2 là do chênh lệch do khối lượng tiêu thụ trong kỳ giảm làm
giảm lợi nhuận đi -10,000.00 trđ.(Xem cột 5)
Xem số liệu phân tích tổng hợp tại bảng 1.4. Với cách phân tích này, việc
đánh giá thành quả quản lý một cách minh bạch và rõ ràng hơn.
Bảng 1.4 - Phân tích chêch lệch theo dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt
Chênh lệch
Chênh lệch
Kết quả thực Dự toán Dự toán do khối Chênh lệch
Chỉ tiêu ĐVT theo dự toán
tế linh hoạt tĩnh lượng tiêu tổng thể
linh hoạt
thụ
A B (1) (2) (3) (4)=(1)-(2) (5)=(2)-(3) (6)=(1)-(3)
Số lượng Sản phẩm
tiêu thụ SP 8,000.00 8,000.00 10,000.00 ( 2,000.00) ( 2,000.00)
Doanh thu Trđ 80,000.00 80,000.00 100,000.00 ( 20,000.00 ) ( 20,000.00 )
Trừ biến phí Trđ
Biến phí sản xuất Trđ 25,500.00 24,000.00 30,000.00 1,500.00 ( 6,000.00 ) ( 4,500.00 )
Biến phí bán hàng Trđ 17,100.00 16,000.00 20,000.00 1,100.00 ( 4,000.00 ) ( 2,900.00 )
Số dư đảm phí Trđ 37,400.00 40,000.00 50,000.00 (2,600.00) ( 10,000.00 ) (12,600.00 )
Trừ định phí Trđ - - -
Định phí sản xuất Trđ 12,000.00 12,000.00 12,000.00 - - -
Định phí bán hàng Trđ 13,000.00 13,000.00 13,000.00 - - -
Lợi nhuận hoạt động Trđ 12,400.00 15,000.00 25,000.00 (2,600.00 ) ( 10,000.00 ) (12,600.00 )
Từ kết quả phân tích chênh lệch ở ví dụ 1 qua các công cụ đã đề cập, nhà quản
trị cấp trung sẽ xem xét từng nguyên nhân dẫn đến từng chênh lệch trên và có những
hành động ứng xử kịp thời và có hướng xử lý thích hợp đối với từng nguyên nhân.
Trang 18
Nếu biến phí sản xuất tăng nhưng chỉ số giá tiêu dùng không biến động, như vậy
phải xem xét lại khâu sản xuất, xem nguồn lực nào bị lãng phí (Nhân công, hay
nguyên vật liệu,…?) và cơ sở căn cứ để phân tích chênh lệch, tìm nguyên nhân
chênh lệch là dựa vào hệ thống định mức giá thành sản xuất( định mức vật tư, định
mức nhân công, đinh mức chi phí sản xuất chung…), định mức chi phí bán hàng…
Như vây, phân tích chênh lệch dựa trên dự toán tĩnh cho ta đánh giá kết quả
công việc trong khi phân tích chênh lệch dựa trên dự toán linh hoạt cho phép chúng
ta đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động.
1.2.3. Phân tích chênh lệch giá thành định mức
Giá thành định mức là một con số được ước tính một cách cẩn thận dựa trên
kinh nghiệm, hao phí sản xuất, thiết kế sản phẩm…do các nhà quản trị sản xuất,
quản trị nhân sự, kỹ sư, kế toán kết hợp các nỗ lực để đưa ra dựa trên kinh nghiệm và
triển vọng, gồm các khoản mục cấu tạo nên giá thành sản phẩm.
Giá thành định mức dùng để hoạch định chi phí nguyên vật liệu, nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung, giá thành định mức cũng là mức thành quả mong
muốn và là tiêu chuẩn để đánh giá thành quả hoạt động.
Các nhà quản trị dùng định mức giá thành để làm căn cứ đánh giá thành quả
và kiểm soát hoạt động trên cơ sở phân tích chênh lệch giữa giá thành thực tế và giá
thành định mức, chênh lệch được cho là bất lợi khi mà giá thành thực tế cao hơn giá
thành định mức. Thông thường các nhà quản trị sẽ tập trung vào việc phân tích chêch
lệch dựa vào số lượng và chi phí vượt định mức, thực tế gọi là phương pháp kiểm
soát bằng phương pháp loại trừ.
Có hai loại định mức : Định mức lý tưởng và định mức thực tế. Định mức lý
tưởng là định mức mà đòi hỏi khi hoạt động phải hoàn hảo đến từng chi tiết của quá
trình hoạt động. Còn định mức thực tế là định mức mà một người với trình độ được
đào tạo bình thường vẫn có thể đáp ứng yêu cầu của các công đoạn mà không phải
cần nhiều nỗ lực. Như vậy những định mức khó đạt sẽ dễ làm nản lòng người thực
hiện trong khi những định mức dễ đạt sẽ tạo cho nhân viên ít nỗ lực. Như vậy các
định mức nên được đặt ra ở mức thực tế có thể đạt được với những nỗ lực hợp lý và
hiệu quả.
Trang 19
Để lựa chọn định mức nhà quản trị phải dựa trên những yếu tố sau đây :
9 Phân tích hoạt động
9 Dữ liệu quá khứ
9 Triển vọng của thị trường
9 Các quyết định chiến lược…
Thông thường chu kỳ của việc phân tích chênh lệch giá thành định mức theo
sơ đồ như sau:
Thực hiện điều
Nhận diện các
Tiếp thu ý kiến chỉnh
vấn đề
Phân tích Hướng dẫn hoạt
chênh lệch động kỳ tới
Lập báo cáo thực
hiện giá thành định
mức
Sơ đồ 1.2 - Chu kỳ phân tích chênh lệch giá thành định mức
1.2.3.1. Phân tích chênh lệch nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp.
Phần lớn chi phí sản xuất chính là những chi phí khả biến như nguyên vật liệu
trực tiếp, nhân công trực tiếp và một bộ phận chi phí sản xuất chung khả biến (biến
phí sản xuất chung)…Tất cả các yếu tố này đều bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố là lượng
và giá, và được phân tích theo mô hình chung như sau:
Trang 20
Lượng thực tế Lượng thực tế Lượng định mức
× × ×
Giá thực tế Giá định mức Giá định mức
Chênh lệch giá Chênh lệch lượng
Tổng chênh lệch là chênh lệch dự toán linh hoạt
Sơ đồ 1.3 - Mô hình để phân tích định mức vật tư và nhân công trực tiếp
Trong đó :
9 Giá định mức : là số tiền nên được trả để có được nguồn lực mong
muốn. Đối với nguyên vật liệu trực tiếp người ta thường dùng đấu giá cạnh
tranh với số lượng và chất lượng mong muốn. Đối với nhân công trực tiếp
thường sử dụng việc khảo sát tiền lương và căn cứ hợp đồng lao động.
9 Giá thực tế : là số tiền thực trả cho nguồn lực thực tế phát sinh. Đối
với nguyên vật liệu trực tiếp là giá thực tế đã thanh toán cho nhà cung cấp và
các chi phí liên quan đến thu mua nguyên vật liệu, đối với chi phí nhân công
là tiền lương thực trả cho công nhân trực tiếp tính theo số giờ/ngày công lao
động thực tế.
9 Lượng định mức: là số lượng nguyên vật liệu cho phép đối với sản
phẩm đó, đối với nguyên vật liệu lượng định mức được tính theo thiết kế hoặc
theo quy chuẩn, đối với nhân công trực tiếp thì lượng định mức là định mức
số giờ công lao động cần thiết để sản xuất ra sản phẩm đó ở mức bình thường.
9 Lượng thực tế: là số lượng đầu vào thực tế đã phát sinh để hoàn thành
sản phẩm đó, đối với nguyên vật liệu thì được tính là lượng nguyên vật liệu
thực tế đã xuất dùng để hoàn thành sản phẩm đó, đối với nhân công trực tiếp
được tính là số giờ công lao động thực tế để sản xuất hoàn thành sản phẩm
đó.