Luận văn;luận văn thạc sĩ;luận án tiến sĩ;tài liệu; khóa luận tốt nghiệp; báo cáo khoa học;đồ án tốt nghiệp;khoán luận 18012015040928

  • 106 trang
  • file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NGUYỄN TẤN LƯỢNG
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TP. HCM
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính-Ngân hàng
Mã số : 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học : TS LÊ TẤN PHƯỚC
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan số liệu trong luận văn này là những thông tin xác thực, nguồn
gốc trích dẫn rõ ràng và đề tài “ Hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại
học công lập tự chủ tài chính trên địa bàn TP. HCM” được trình bày là do chính
tác giả nghiên cứu và thực hiện.
Tác giả luận văn
Nguyễn Tấn Lượng
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa 1
Mục lục
Danh mục các bảng biểu, sơ đồ
Các chữ viết tắt
Mở đầu
Chương 1: Những vấn đề chung về quản lý tài chính tại các trường đại
học công lập ......................................................................................................... 01
1.1 Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập ....................................................... 01
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập ............ 01
1.1.1.1 Khái niệm và đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập ................... 01
1.1.1.2 Vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập ...................................... 02
1.1.2 Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ..................................................... 03
1.1.2.1 Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập theo nguồn thu ................ 03
1.1.2.2 Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập theo nội dung hoạt
động ....................................................................................................................... 04
1.1.3 Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập ...................................... 05
1.1.4 Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo................. 06
1.2 Quản lý tài chính tại các trường đại học công lập .......................................... 07
1.2.1 Khái niệm về tài chính và quản lý tài chính tại các trường đại học
công lập ................................................................................................................. 07
1.2.1.1 Khái niệm về tài chính............................................................... 07
1.2.1.2 Khái niệm quản lý tài chính ...................................................... 08
1.2.2 Nội dung quản lý tài chính tại các trường đại học công lập ................. 10
1.2.2.1 Mô hình hoạt động tài chính các trường đại học công lập ....... 10
1.2.2.2 Quản lý các nguồn lực tài chính ................................................ 12
1.2.2.3 Quản lý sử dụng các nguồn lực tài chính .................................. 13
1.2.2.4 Quản lý trích lập và sử dụng các quỹ ........................................ 15
1.3 Các công cụ quản lý tài chính tại các trường đại học công lập ..................... 16
1.3.1 Hệ thống chính sách pháp luật của nhà nước ........................................ 16
1.3.2 Công tác kế hoạch.................................................................................. 16
1.3.3 Quy chế chi tiêu nội bộ .......................................................................... 16
1.3.4 Hạch toán, kế toán, kiểm toán ............................................................... 17
1.3.5 Hệ thống thanh tra, kiểm tra .................................................................. 17
1.3.6 Tổ chức bộ máy quản lý tài chính ......................................................... 17
1.4 Kinh nghiệm quản lý tài chính tại các trường đại học của một số nước
trên thế giới ........................................................................................................... 18
1.4.1 Kinh nghiệm của nước ngoài................................................................. 18
1.4.2 Bài học kinh nghiệm .............................................................................. 19
Chương 2 : Thực trạng quản lý tài chính tại các trường đại học công lập
trên địa bàn TP. HCM........................................................................................ 21
2.1 Khái quát về bộ máy tổ chức của các trường đại học công lập ở Việt
Nam hiện nay ........................................................................................................ 21
2.1.1 Mô hình tổ chức gồm 3 cấp hành chính ................................................ 21
2.1.2 Bộ máy tổ chức của các trường đại học công lập ................................. 23
2.1.3 Các trường đại học công lập trên địa bàn TP. HCM............................. 24
2.2 Thực trạng quản lý tài chính tại các trường đại học công lập trên địa bàn
TP. HCM ............................................................................................................... 26
2.2.1 Quản lý các nguồn lực tài chính ............................................................ 26
2.2.1.1 Quản lý nguồn thu từ ngân sách nhà nước cấp ......................... 28
2.2.1.2 Quản lý nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp ............................... 33
2.2.1.3 Các nguồn thu khác ................................................................... 40
2.2.2 Thực trạng quản lý sử dụng các nguồn lực tài chính ............................ 41
2.2.2.1 Quản lý chi thường xuyên ......................................................... 43
2.2.2.2 Quản lý chi không thường xuyên .............................................. 49
2.2.2.3 Quản lý chi khác ........................................................................ 52
2.2.2.4 Quản lý việc trích lập và sử dụng các quỹ ................................ 53
2.2.3 Điều kiện đảm bảo cơ sở vật chất cho hoạt động giảng dạy và học
tập .......................................................................................................................... 55
2.3 Thực trạng sử dụng các công cụ quản lý tài chính tại các trường đại học
công lập trên địa bàn TP. HCM ............................................................................ 56
2.3.1 Hệ thống chính sách pháp luật của nhà nước ....................................... 56
2.3.2 Công tác kế hoạch................................................................................. 57
2.3.3 Qui chế chi tiêu nội bộ.......................................................................... 57
2.3.4 Công cụ hạch toán, kế toán, kiểm toán ................................................ 58
2.3.5 Kiểm tra, thanh tra ................................................................................ 59
2.3.6 Tổ chức bộ máy quản lý tài chính ........................................................ 59
2.4 Đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại các trường đại học công lập
trên địa bàn TP. HCM ........................................................................................... 60
2.4.1 Những kết quả đạt được ....................................................................... 60
2.4.1.1 Nguồn thu của các trường có xu hướng tăng lên ..................... 60
2.4.1.2 Tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm .................................. 60
2.4.1.3 Góp phần đa dạng hóa lĩnh vực đào tạo và nâng cao hoạt
động nghiên cứu khoa học .................................................................................... 61
2.4.1.4 Từng bước cải thiện cơ sở vật chất và nâng cao thu nhập
của cán bộ viên chức ............................................................................................. 61
2.4.1.5 Tổ chức bộ máy, biên chế theo hướng gọn nhẹ và hoạt
động hiệu quả ........................................................................................................ 62
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................... 62
2.4.2.1 Hạn chế .................................................................................... 62
2.4.2.2 Nguyên nhân hạn chế .............................................................. 65
Chương 3 : Giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại
học công lập trên địa bàn TP. HCM ................................................................. 70
3.1 Định hướng phát triển tài chính giáo dục đại học ở Việt Nam ...................... 70
3.1.1 Mục tiêu phát triển giáo dục đại học đến năm 2020 .......................... 70
3.1.2 Định hướng phát triển bền vững về tài chính cho các trường đại
học công lập ở Việt Nam ...................................................................................... 71
3.2 Giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại học công lập
trên địa bàn TP. HCM ........................................................................................... 74
3.2.1 Đối với nhà nước ............................................................................... 74
3.2.1.1 Hoàn thiện môi trường pháp lý ............................................... 74
3.2.1.2 Tăng cường đầu tư của nhà nước xây dựng cơ sở vật chất
cho các trường đại học công lập ........................................................................... 75
3.2.1.3 Hoàn thiện phương thức giao ngân sách cho giáo dục đại
học ......................................................................................................................... 75
3.2.1.4 Tăng quyền tự chủ cho các trường đại học công lập trước
hết là các trường trọng điểm trong việc quyết định về tuyển sinh, chương
trình đào tạo, cấp văn bằng các hình thức đào tạo ............................................... 76
3.2.1.5 Nhà nước cần trao cho các trường đại học trọng điểm, các
trường đại học công lập tự chủ hoàn toàn về kinh phí hoạt động thường
xuyên được quyền tự chủ về mức thu học phí ..................................................... 78
3.2.2 Đối với các trường đại học công lập trên địa bàn TP. HCM ........... 79
3.2.2.1 Hoàn thiện công tác quản lý các nguồn lực tài chính ............ 79
3.2.2.2 Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng các nguồn lực tài
chính ...................................................................................................................... 80
3.2.2.3 Tăng cường xây dựng và quản lý cơ sở vật chất ................... 82
3.2.2.4 Hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ ........................................ 82
3.2.2.5 Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực cán bộ
làm công tác quản lý tài chính .............................................................................. 82
3.2.2.6 Tăng cường công tác hạch toán kế toán, kiểm toán đi đôi
với công khai tài chính.......................................................................................... 83
3.2.2.7 Hoàn thiện cơ chế trả lương và thu nhập cho cán bộ viên
chức ....................................................................................................................... 84
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
STT MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG
Mô hình hoạt động tài chính các trường ĐHCL
1. Sơ đồ 1.1 10
ở Việt Nam
Hệ thống của Đại học Quốc gia về các cấp hành
2. Sơ đồ 2.1 22
chính
Hệ thống các cấp hành chính của các trường
3. Sơ đồ 2.2 22
ĐHCL (không thuộc Đại học Quốc gia)
4. Sơ đồ 2.3 Bộ máy tổ chức của các trường ĐHCL 23
Quy mô trường đại học, sinh viên và giảng viên
5. Bảng 2.1 24
từ năm học 2004-2005 đến năm học 2008-2009
Các trường ĐHCL tự chủ tài chính trên địa bàn
6. Bảng 2.2 25
TP. HCM
Cơ cấu thu và tổng số thu của các trường
7. Bảng 2.3 26
ĐHCL trên địa bàn TP. HCM
Kinh phí NSNN cấp cho các trường ĐHCL trên
8. Biểu đồ 2.1 29
địa bàn TP. HCM
Chi tiết các khoản NSNN cấp cho các trường
9. Bảng 2.4 30
ĐHCL trên địa bàn TP. HCM
Thu sự nghiệp các trường ĐHCL trên địa bàn
10. Biểu đồ 2.2 35
TP. HCM
Cơ cấu các nguồn thu sự nghiệp của các trường
11. Bảng 2.5 36
ĐHCL trên địa bàn TP. HCM
Cơ cấu chi và tổng chi các trường ĐHCL trên
12. Bảng 2.6 42
địa bàn TP. HCM
Phân tích cơ cấu chi thường xuyên tại các
13. Bảng 2.7 43
trường ĐHCL trên địa bàn TP. HCM
Chi phí đào tạo bình quân cho một sinh viên
14. Bảng 2.8 47
các trường ĐHCL trên địa bàn TP. HCM
Cơ cấu chi nghiên cứu khoa học và công nghệ
15. Bảng 2.9 trong tổng chi tại các trường ĐHCL trên địa 50
bàn TP. HCM
Phân tích mức độ hoàn thành ngân sách cấp chi
16. Bảng 2.10 nghiên cứu khoa học và công nghệ tại các 51
trường ĐHCL trên địa bàn TP. HCM
Cơ cấu chi chương trình mục tiêu quốc gia
17. Bảng 2.11 trong tổng chi tại các trường ĐHCL trên địa 52
bàn TP. HCM
Trích lập quỹ của các trường ĐHCL trên địa
18. Bảng 2.12 53
bàn TP. HCM
Quy mô sinh viên và diện tích giảng đường
19. Bảng 2.13 phòng học năm học 2009-2010 của các trường 55
ĐHCL trên địa bàn TP. HCM
Mức NSNN chi hỗ trợ bình quân cho một học
20. Bảng 2.14 sinh, sinh viên các trường trực thuộc Bộ GD & 66
ĐT năm 2010
Chi phí đào tạo bình quân cho một sinh viên
21. Bảng 2.15 của các trường đại học trong khu vực và trên 67
thế giới so với đại học Việt Nam
Mức độ tự chủ về chuyên môn đào tạo của các
22. Bảng 2.16 76
trường ĐHCL trên địa bàn TP. HCM
Mức độ tự chủ về tài chính của các trường
23. Bảng 2.17 78
ĐHCL trên địa bàn TP. HCM
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
ĐH Đại học
ĐHCL Đại học công lập
ĐHQG Đại học quốc gia
NSNN Ngân sách nhà nước
GD & ĐT Giáo dục và đào tạo
GDĐH Giáo dục đại học
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Văn kiện đại hội lần thứ XI của đảng tiếp tục khẳng định “phát triển giáo dục là
quốc sách hàng đầu. Trong đó thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt
Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế và
thực hiện đổi mới cơ chế tài chính giáo dục”. Như vậy, chủ trương đổi mới nền giáo dục
Việt Nam trong đó có đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục đại học là một
yêu cầu cấp thiết để đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính giáo dục, việc nhà nước trao quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào
tạo đặc biệt là giáo dục đại học đã giúp các trường ĐHCL chủ động hơn trong việc tổ
chức công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn
thành nhiệm vụ được giao, phát huy mọi khả năng của đơn vị để cung cấp dịch vụ đào
tạo với chất lượng cao cho xã hội, tăng nguồn thu nhằm từng bước nâng cao thu nhập
cho cán bộ viên chức. Mặc khác qua trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong lĩnh
vực giáo dục nhằm thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục, huy động sự đóng góp của
cộng đồng để phát triển sự nghiệp giáo dục, từng bước giảm dần bao cấp từ ngân sách
nhà nước.
Trong những năm gần đây giáo dục đại học ở Việt Nam có rất nhiều thay đổi,
ngày càng có nhiều trường đại học ngoài công lập, đại học nước ngoài, các chương trình
liên kết quốc tế và nhiều chương trình du học tại chổ của nước ngoài tham gia vào thị
trường cung cấp dịch vụ giáo dục đại học ở Việt Nam. Điều này, đã đặt các trường
ĐHCL của Việt Nam vào một vị thế cạnh tranh lẫn nhau ngày càng tăng và cạnh tranh
với những tổ chức cung cấp dịch vụ giáo dục đại học của nước ngoài ngày càng cao
hơn. Mặt khác, thực hiện đổi mới cơ chế tài chính giáo dục, trao quyền tự chủ cho các
trường ĐHCL, nhà nước sẽ từng bước giảm dần tỷ lệ chi thường xuyên NSNN cho giáo
dục đại học với mục tiêu tăng tính tự chủ cho các trường nhằm giúp các trường nâng
cao khả năng cạnh tranh và giảm gánh nặng ngân sách chi cho giáo dục đại học. Như
vậy, về mặt tài chính các trường ĐHCL ở Việt Nam phải chủ động chuyển đổi nguồn
thu theo hướng từ một cơ cấu nguồn thu chủ yếu dựa vào sự tài trợ của nhà nước sang
một cơ chế nguồn thu đa dạng hơn, dựa nhiều hơn vào học phí cũng như những hoạt
động dịch vụ khác của nhà trường.
Trong bối cảnh đó, các trường ĐHCL trên địa bàn TP. HCM ngày càng nhận
thức được tầm quan trọng của công tác quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài
chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu và phát triển bền vững. Như vậy, trong xu thế cạnh
tranh và hội nhập, các trường ĐHCL, đặc biệt các trường tự chủ hoàn toàn về tài chính
trên địa bàn TP. HCM ngày càng gập nhiều khó khăn về nguồn kinh phí để đảm bảo
cho nhu cầu chi tiêu thường xuyên trong điều kiện NSNN cấp chi thường xuyên cho
giáo dục đại học có xu hướng giảm xuống và học phí vẫn bị khống chế bởi mức trần thu
học phí.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn, việc nghiên cứu và lựa chọn đề tài “ Hoàn
thiện quản lý tài chính tại các trường đại học công lập tự chủ tài chính trên địa
bàn TP. HCM” với mong muốn tìm hiểu thực trạng tự chủ tài chính và quản lý tài
chính tại các trường ĐHCL trên địa bàn TP. HCM, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và
nguyên nhân hạn chế trong công tác quản lý, sử dụng các nguồn lực tài chính. Từ đó, đề
xuất một số giải pháp phát triển nguồn tài chính theo hướng bền vững cho các trường
ĐHCL trên địa bàn TP. HCM trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cơ chế quản lý tài chính tại các
đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và các trường ĐHCL nói riêng về mặt lý thuyết.
Nghiên cứu thực trạng các nguồn lực và việc sử dụng các nguồn lực tài chính tại
các trường ĐHCL tự chủ tài chính trên địa bàn TP. HCM và đưa ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính cho các đơn vị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cơ chế quản lý tài chính
tại các trường ĐHCL trên địa bàn TP. HCM.
- Phạm vi nghiên cứu : Các trường ĐHCL tự chủ tài chính trên địa bàn TP. HCM
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp mô tả, phương pháp
thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp, … Kết hợp sử dụng kiến thức tổng hợp các môn
học thuộc chuyên ngành kinh tế. Ngoài ra, để tăng tính khách quan, khoa học và thuyết
phục trong lựa chọn giải pháp tác giả thực hiện khảo sát ý kiến đối với 32 nhà quản lý,
cán bộ viên chức phòng Tài chính-Kế toán, phòng Quản lý đào tạo các trường ĐHCL
trên địa bàn TP. HCM và cán bộ Vụ Kế hoạch Tài chính- Bộ GD & ĐT và bảng câu hỏi
được sử lý phân tích thông qua phần mềm sử lý thống kê.
5. Những đóng góp chủ yếu của luận văn
Những kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần bổ sung và hệ thống hóa các
vấn đề lý luận về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cơ chế quản lý tài chính tại các
trường ĐHCL. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn đồng thời đưa ra những giải pháp
nhằm góp phần nâng cao hiệu quả trong việc quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính
tại các trường ĐHCL trên địa bàn TP. HCM.
6. Kết cấu của đề tài
Mở đầu
Chương 1. Những vấn đề chung về quản lý tài chính tại các trường đại học công
lập
Chương 2. Thực trạng quản lý tài chính tại các trường đại học công lập trên địa
bàn TP. HCM
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại học công
lập trên địa bàn TP. HCM
Kết luận
-1–
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
1.1 Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.1.1 Khái niệm và đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập
Đơn vị sự nghiệp công lập là những tổ chức được thành lập để thực hiện các hoạt động
sự nghiệp. Hoạt động sự nghiệp là những hoạt động cung cấp dịch vụ công cho xã hội
nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động bình thường của xã hội. Hoạt động sự nghiệp
không trực tiếp tạo ra của cải vật chất nhưng nó tác động trực tiếp tới lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất, có tính quyết định năng suất lao động xã hội. Những hoạt động sự
nghiệp mang tính chất phục vụ là chủ yếu và không nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Đơn vị sự nghiệp công lập được xác định dựa trên những tiêu chuẩn sau :
- Có văn bản quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp của cơ quan có thẩm quyền ở Trung
ương hoặc địa phương.
- Được nhà nước cấp kinh phí và tài sản để hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị,
chuyên môn và được phép thực hiện một số khoản thu phí, lệ phí theo chế độ Nhà nước
quy định.
- Có tổ chức bộ máy biên chế và bộ máy quản lý kế toán theo chế độ nhà nước quy định
- Có mở tài khoản tại kho bạc nhà nước để kiểm soát các khoản thu, chi tài chính.
Các đơn vị sự nghiệp công lập có những đặc điểm cơ bản sau :
 Đơn vị sự nghiệp công lập là những tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ
xã hội, không vì mục tiêu lợi nhuận.
Khác với hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động sự nghiệp cung ứng dịch vụ cho nền
kinh tế nhưng mục đích chính không phải vì mục tiêu lợi nhuận. Nhà nước duy trì, tổ
chức, tài trợ cho các hoạt động sự nghiệp để cung cấp dịch vụ cho thị trường trước hết
nhằm thực hiện vai trò của nhà nước trong việc phân phối lại thu nhập và thực hiện
chính sách phúc lợi công cộng khi can thiệp vào thị trường. Nhờ đó, nhà nước hỗ trợ
cho các ngành kinh tế hoạt động bình thường, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài, đảm
bảo và phát triển nguồn nhân lực, thúc đẩy hoạt động kinh tế phát triển và ngày càng đạt
-2–
hiệu quả cao hơn, đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống, sức khỏe, văn hoá và tinh
thần của nhân dân.
 Kết quả của hoạt động sự nghiệp chủ yếu là tạo ra các dịch vụ công, phục vụ trực
tiếp hoặc gián tiếp quá trình tái sản xuất xã hội
Nhờ việc sử dụng các hàng hóa công cộng do hoạt động sự nghiệp tạo ra mà quá trình
tái sản xuất ra của cải vật chất trong xã hội được thuận lợi và ngày càng đạt hiệu quả
cao. Hoạt động sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế, thể dục, thể thao mang đến tri thức và
đảm bảo sức khoẻ cho lực lượng lao động, tạo điều kiện cho nguồn nhân lực có chất
lượng ngày càng tốt hơn. Hoạt động sự nghiệp khoa học, văn hóa mang lại những hiểu
biết về tự nhiên, xã hội, tạo ra những công nghệ mới phục vụ sản xuất và đời sống. Vì
vậy, hoạt động sự nghiệp luôn gắn bó hữu cơ và tác động tích cực tới quá trình tái sản
xuất xã hội.
 Hoạt động sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập luôn gắn liền và bị chi
phối bởi các chương trình phát triển kinh tế xã hội của nhà nước
Trong nền kinh tế thị trường, nhà nước tổ chức, duy trì hoạt động sự nghiệp để đảm bảo
thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội. Để thực hiện mục tiêu phát triển kinh
tế xã hội nhất định, trong mỗi thời kỳ, nhà nước có các chủ trương, chính sách, có các
chương trình mục tiêu kinh tế xã hội nhất định như : chương trình xoá mù chữ, chương
trình xóa đói giảm nghèo, chương trình dân số-kế hoạch hoá gia đình, chương trình
phòng chống AIDS…. Các chương trình này chỉ có nhà nước, với vai trò của mình mới
có thể thực hiện một cách đầy đủ và hiệu quả. Nhà nước duy trì và phát triển các hoạt
động sự nghiệp gắn với các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình phát triển
kinh tế xã hội của đất nước nhằm mang lại lợi ích cho người dân.
1.1.1.2 Vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập
Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập là một bộ phận của nền kinh tế và có vị
trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Trong thời gian qua, các đơn vị sự
nghiệp công đã có nhiều đóng góp cho sự ổn định và phát triển kinh tế xã hội của đất
nước, thể hiện :
-3–
- Thứ nhất, cung cấp các dịch vụ công về giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao….có
chất lượng cao cho xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân, góp phần cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
- Thứ hai, thực hiện các nhiệm vụ chính trị được giao như : đào tạo và cung cấp nguồn
nhân lực có chất lượng và trình độ cao; khám chữa bệnh, bảo vệ sức khỏe người dân,
nghiên cứu và ứng dụng các kết quả khoa học, công nghệ; cung cấp các sản phẩm văn
hóa, nghệ thuật…. phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Thứ ba, đối với từng lĩnh vực hoạt động sự nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập đều
có vai trò chủ đạo trong việc tham gia đề xuất và thực hiện các đề án, chương trình lớn
phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
- Thứ tư, thông qua hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định của nhà nước đã góp phần
tăng cường nguồn lực, đẩy mạnh đa dạng hóa và xã hội hóa nguồn lực thúc đẩy sự phát
triển của xã hội. Thực hiện chủ trương xã hội hóa hoạt động sự nghiệp của nhà nước,
trong thời gian qua các đơn vị sự nghiệp ở tất cả các lĩnh vực đã tích cực mở rộng các
loại hình, phương thức hoạt động, một mặt đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân
dân. Đồng thời qua đó cũng thực hiện xã hội hóa bằng cách thu hút sự đóng góp của
nhân dân đầu tư cho sự phát triển của hoạt động sự nghiệp
1.1.2 Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.2.1 Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập theo nguồn thu
Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính là
các đơn vị sự nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập (đơn vị
dự toán độc lập, có con dấu và tài khoản riêng, tổ chức bộ máy kế toán theo quy định
của luật kế toán).
Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp công được phân thành 3 loại đơn vị
thực hiện quyền tự chủ về tài chính :
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên
(gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động)
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên,
phần còn lại được NSNN cấp (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí
hoạt động)
-4–
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu, kinh phí
hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do NSNN bảo đảm toàn bộ kinh phí
hoạt động (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động)
Việc xác định khả năng tự trang trải chi phí hoạt động thường xuyên của đơn vị sự
nghiệp có thu dựa trên chỉ tiêu sau :
Mức tự bảo đảm chi phí Tổng số nguồn thu sự nghiệp
hoạt động thường xuyên = --------------------------------------------- x 100 %
của đơn vị (%) Tổng số chi hoạt động thường xuyên
 Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động là đơn vị sự nghiệp có mức tự
bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên bằng hoặc lớn hơn 100%, nhà nước không
phải dùng ngân sách để cấp kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị.
 Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động là đơn vị sự nghiệp có
mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên từ trên 10% đến dưới 100%. Nhà nước
vẫn phải cấp một phần kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị.
 Đơn vị sự nghiệp do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động là đơn vị sự
nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên từ 10% trở xuống. Áp dụng
đối với đơn vị sự nghiệp có nguồn thu thấp hoặc không có nguồn thu, nhà nước phải
cấp toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị.
1.1.2.2 Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập theo nội dung hoạt động
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp công được phân thành:
- Đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo.
- Đơn vị sự nghiệp y tế
- Đơn vị sự nghiệp văn hóa thông tin
- Đơn vị sự nghiệp thể dục, thể thao
- Đơn vị sự nghiệp phát thanh, truyền hình
- Đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ, môi trường
- Đơn vị sự nghiệp kinh tế (duy tu, sửa chữa đê điều…)
- Đơn vị sự nghiệp khác
-5–
1.1.3 Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
Nhà nước thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp
công lập về tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính :
- Về tổ chức bộ máy và quy chế hoạt động
+ Về thành lập mới : đơn vị sự nghiệp công lập được thành lập các tổ chức sự nghiệp
trực thuộc để hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao; phù hợp
với phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
+ Về sáp nhập, giải thể : các đơn vị sự nghiệp được sáp nhập, giải thể các tổ chức trực
thuộc.
+ Chức năng, nhiệm vụ cụ thể và quy chế hoạt động của các tổ chức trực thuộc do thủ
trưởng đơn vị sự nghiệp quy định.
- Về quản lý và sử dụng cán bộ viên chức
Thủ trưởng đơn vị có toàn quyền trong việc :
+ Quyết định việc tuyển dụng cán bộ viên chức theo hình thức thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Quyết định bổ nhiệm vào ngạch viên chức, ký hợp đồng làm việc với những người đã
được tuyển dụng, trên cơ sở bảo đảm đủ tiêu chuẩn của ngạch cần tuyển và phù hợp với
yêu cầu của đơn vị.
+ Quyết định điều động, biệt phái, nghỉ hưu, thôi việc, chấm dứt hợp đồng làm việc,
khen thưởng, kỷ luật cán bộ viên chức thuộc quyền quản lý của đơn vị mình.
+ Quyết định nâng lương đúng thời hạn, trước thời hạn đối với nhân viên tại đơn vị
mình theo điều kiện và tiêu chuẩn do pháp luật quy định.
+ Quyết định mời chuyên gia nước ngoài đến làm việc chuyên môn, quyết định cử viên
chức của đơn vị đi công tác, học tập ở trong và ngoài nước để nâng cao trình độ chuyên
môn
- Về tài chính
+ Huy động vốn và vay vốn tín dụng : Đơn vị sự nghiệp có hoạt động dịch vụ được vay
vốn của các tổ chức tín dụng, được huy động vốn của cán bộ viên chức trong đơn vị để
đầu tư mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, tổ chức hoạt động dịch vụ
-6–
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tự chịu trách nhiệm trả nợ vay theo quy định của
pháp luật.
+ Quản lý và sử dụng tài sản : Đơn vị thực hiện đầu tư, mua sắm, quản lý và sử dụng tài
sản nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự
nghiệp. Đối với tài sản cố định sử dụng vào hoạt động dịch vụ phải thực hiện trích khấu
hao thu hồi vốn theo quy định. Số tiền trích khấu hao tài sản cố định và tiền thu từ thanh
lý tài sản thuộc nguồn vốn từ NSNN đơn vị ưu tiên chi trả nợ vay. Trường hợp đã trả đủ
nợ vay, đơn vị được để lại bổ sung Qũy phát triển hoạt động sự nghiệp.
- Nhà nước thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp
công lập với mục tiêu :
+ Trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp trong việc tổ chức
công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn thành
nhiệm vụ được giao; phát huy mọi khả năng của đơn vị để cung cấp dịch vụ với chất
lượng cao cho xã hội; tăng nguồn thu nhằm từng bước giải quyết thu nhập cho người
lao động.
+ Thực hiện chủ trương xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ cho xã hội, huy động sự
đóng góp của cộng đồng để phát triển các hoạt động sự nghiệp, từng bước giảm dần bao
cấp từ NSNN.
+ Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp, nhà nước quan
tâm đầu tư để hoạt động sự nghiệp ngày càng phát triển; bảo đảm cho các đối tượng
chính sách xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn
được cung cấp dịch vụ theo quy định ngày càng tốt hơn.
+ Phân biệt rõ cơ chế quản lý nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập với cơ chế
quản lý nhà nước đối với cơ quan hành chính nhà nước.
1.1.4 Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo
Theo cách phân loại các đơn vị sự nghiệp công lập như trên, các trường ĐHCL vừa
mang đặc điểm các đơn vị sự nghiệp có thu, vừa mang đặc trưng riêng về lĩnh vực hoạt
động giáo dục đào tạo.
Trường ĐHCL hoạt động không nhằm mục tiêu lợi nhuận mà hướng về phục vụ lợi ích
cộng đồng và xã hội. Các đơn vị này có trách nhiệm đào tạo và nghiên cứu khoa học,
-7–
đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ trí thức, đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật có trình độ
chuyên môn giỏi đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển kinh tế của đất nước.
Trường ĐHCL do nhà nước đầu tư xây dựng, cung cấp trang thiết bị dạy học, bố trí cán
bộ quản lý và đội ngũ nhà giáo giảng dạy và nhà nước thống nhất quản lý về mục tiêu,
chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, qui chế thi cử và hệ
thống văn bằng. Kinh phí hoạt động thường xuyên của trường ĐHCL chủ yếu do NSNN
cấp, bên cạnh đó, trường có thêm kinh phí từ nguồn thu học phí, lệ phí và thu khác được
giữ lại để đáp ứng nhu cầu chi thường xuyên của trường. Các trường ĐHCL là các đơn
vị sự nghiệp có thu tự bảo đảm một phần hay toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên.
Các trường ĐHCL được quyền chủ động trong công tác đào tạo như : xây dựng đề
cương, giáo trình môn học, kế hoạch giảng dạy và học tập đối với các ngành nghề được
phép đào tạo; tổ chức tuyển sinh theo chỉ tiêu của Bộ GD & ĐT, thực hiện tổ chức đào
tạo, công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng theo thẩm quyền. Cũng như đơn vị sự
nghiệp, trường ĐHCL là đơn vị sự nghiệp công lập có thu được nhà nước trao quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính. Việc trao quyền tự
chủ cho các trường ĐHCL nhằm giúp các trường chủ động trong việc thực hiện nhiệm
vụ được giao.
1.2 Quản lý tài chính tại các trường đại học công lập
1.2.1 Khái niệm về tài chính và quản lý tài chính tại các trường đại học công lập
1.2.1.1 Khái niệm về tài chính
Tài chính là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối các nguồn
tài chính bằng việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng yêu cầu tích lũy và
tiêu dùng của các chủ thể trong xã hội.
Tài chính trong các trường đại học là phản ánh các khoản thu, chi bằng tiền của các quỹ
tiền tệ trong các trường đại học. Xét về hình thức nó phản ánh sự vận động và chuyển
hóa của các nguồn lực tài chính trong quá trình sử dụng các quỹ bằng tiền. Xét về bản
chất nó là những mối quan hệ tài chính biểu hiện dưới hình thức giá trị phát sinh trong
quá trình hình thành và sử dụng các quỹ bằng tiền nhằm phục vụ cho sự nghiệp đào tạo
nguồn nhân lực cho đất nước. Các quan hệ tài chính trong trường đại học như sau :
-8–
 Quan hệ tài chính giữa trường đại học với NSNN
Ngân sách nhà nước cấp kinh phí bao gồm : Chi thường xuyên, chi sự nghiệp khoa học
công nghệ, chi chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo, chi đầu tư phát
triển, chi nhiệm vụ đột xuất do nhà nước giao cho các trường. Các trường phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước như : Nộp thuế theo quy định của nhà nước.
 Quan hệ tài chính giữa nhà trường với xã hội
Quan hệ tài chính giữa nhà trường với xã hội, mà cụ thể là người học được thể hiện
thông qua các khoản thu sau : Học phí, lệ phí và một số loại phí khác để góp phần đảm
bảo cho các hoạt động giáo dục. Chính phủ quy định khung học phí, cơ chế thu và sử
dụng học phí đối với các loại hình trường. Tuy nhiên, các đối tượng thuộc diện chính
sách xã hội và người nghèo thì được miễn giảm, học sinh khá, giỏi thì được học bổng,
khen thưởng…
 Quan hệ tài chính trong nội bộ nhà trường
Quan hệ tài chính trong nội bộ nhà trường gồm các quan hệ tài chính giữa các phòng,
khoa, ban, trung tâm và giữa các cán bộ viên chức trong trường thông qua quan hệ tạm
ứng, thanh toán, phân phối thu nhập như : thù lao giảng dạy, nghiên cứu khoa học, tiền
lương, thưởng, thu nhập tăng thêm….
 Quan hệ tài chính giữa trường với nước ngoài
Quan hệ tài chính giữa trường với nước ngoài gồm các quan hệ tài chính với các trường,
các tổ chức nước ngoài về các hoạt động như : liên kết đào tạo, nghiên cứu khoa học và
hợp tác quốc tế nhằm phát triển các nguồn lực tài chính, tìm kiếm các nguồn tài trợ….
Nhìn chung, các quan hệ tài chính phản ánh các trường đại học hoạt động gắn liền với
hệ thống kinh tế-chính trị-xã hội của đất nước. Việc quản lý hiệu quả các hoạt động của
các trường, đặc biệt về mặt tài chính là hết sức quan trọng và cần thiết để sự nghiệp giáo
dục đào tạo của nhà trường được tiến hành thường xuyên và hiệu quả, đi đúng định
hướng chiến lược phát triển giáo dục đào tạo của đất nước.
1.2.1.2 Khái niệm quản lý tài chính
Quản lý tài chính là quản lý các hoạt động huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn lực
tài chính bằng những phương pháp tổng hợp gồm nhiều biện pháp khác nhau được thực